Tải bản đầy đủ (.pptx) (60 trang)

slide thuyết trình phát triển hệ thống thương mại điện tử fintech

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.39 MB, 60 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ (FINTECH)

Nhóm thuyết trình 07

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>COD (CASH ON DELIVERY)THANH TOÁN KHI NHẬN HÀNG</small>

Dịch vụ thanh tốn đóng vai trị quan trọng trong thương mại điện tử (TMĐT).

Việc đa dạng hóa các phương thức thanh tốn có thể mang đến trải nghiệm mua sắm trọn vẹn hơn cho người tiêu dùng, tối đa hoá doanh thu đồng thời nâng tầm thương hiệu cho doanh nghiệp

<small>CHUYỂN KHOẢN NGÂN HÀNG</small>

<small>THANH TOÁN ĐIỆN TỬ</small>

<small>THẺ TÍN DỤNG/THẺ GHI NỢ</small>

<small>SÉC </small>

<small>L/C (THƯ TÍN DỤNG)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

1. COD (Cash On Delivery) - thanh toán khi nhận

hàng

COD là phương thức thanh toán mà người mua sẽ thanh toán tiền trực tiếp cho nhân viên giao hàng khi nhận hàng.

<small>• Mức độ phổ biến: Rất cao ở các giao dịch ngoại tuyến và trong các khu vực có tỷ lệ sử dụng ngân hàng thấp.</small>

<small>• Ưu điểm: Đơn giản, khơng cần cơng nghệ.• Nhược điểm: Khơng an tồn cho số tiền </small>

<small>lớn, không phù hợp cho giao dịch trực tuyến.</small>

Người mua khơng phải thanh tốn

trước cho người bán khi đặt hàng, nếu hàng hóa khơng đúng hoặc khơng ưng ý, người mua có quyền khơng nhận và trả hàng lại.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

2. Chuyển khoản ngân hàng

<sub>Thanh toán qua ngân hàng là </sub>

phương thức phổ biến cho các giao dịch lớn, cho phép chuyển tiền từ tài khoản của người mua vào tài khoản của người bán.

<small>• Mức độ phổ biến: Cao trong cả giao dịch doanh nghiệp và cá nhân, đặc biệt ở các giao dịch lớn</small>

<small>• Ưu điểm: An tồn cho giao dịch lớn, thích hợp cho thanh tốn hóa đơn.</small>

<small>• Nhược điểm: Có thể mất vài ngày để xử lý, phí giao dịch đơi khi cao.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

3. Thẻ tín dụng/Thẻ ghi nợ

Thanh tốn bằng thẻ cho phép người mua sử dụng thẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợ để thanh tốn. Giao dịch này thường được xử lý thông qua một hệ thống thanh tốn điện tử.

<small>• Mức độ phổ biến: Rất cao cả trực </small>

<small>tuyến và ngoại tuyến, đặc biệt ở các quốc gia phát triển.</small>

<small>• Ưu điểm: Tiện lợi, bảo vệ người tiêu dùng, hỗ trợ mua sắm trả góp.</small>

<small>• Nhược điểm: Rủi ro về an ninh dữ liệu, có thể phát sinh lãi suất và phí.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

4. Thanh tốn điện tử (E-wallets)

Các phương thức như PayPal, Venmo, Zelle, và các dịch vụ

thanh toán trực tuyến khác cho phép người mua chuyển tiền một cách nhanh chóng và tiện lợi.

<small>• Mức độ phổ biến: Đang tăng nhanh, đặc biệt phổ biến ở Châu Á.</small>

<small>• Ưu điểm: Giao dịch nhanh chóng, tiện lợi cho cả giao dịch trực tuyến và </small>

<small>ngoại tuyến.</small>

<small>• Nhược điểm: Lo ngại về an ninh dữ liệu và quyền riêng tư.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

5. L/C (Thư tín dụng)

Là một cam kết thanh tốn bằng ngân hàng phát hành thay mặt cho người mua, đảm bảo người bán sẽ nhận được thanh toán đầy đủ và kịp thời miễn là họ đáp ứng được các điều kiện được nêu trong L/C

<small>• Mức độ phổ biến: Sử dụng trong thương mại quốc tế.</small>

<small>• Ưu điểm: Tăng cường an toàn và đảm bảo trong giao dịch quốc tế.• Nhược điểm: Phức tạp, tốn kém và </small>

<small>thời gian chuẩn bị lâu.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

6. Séc

Mặc dù ít phổ biến hơn trong thời đại số, thanh toán bằng <small>được sử dụng trong doanh nghiệp và giao dịch lớn ở một số quốc gia.• Ưu điểm: Thích hợp cho giao dịch </small>

<small>lớn, có thể hủy hoặc dừng thanh tốn.</small>

<small>• Nhược điểm: Q trình xử lý chậm, nguy cơ gian lận cao.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

7.Escrow

Trong một giao dịch escrow, một bên thứ ba đáng tin cậy sẽ giữ tiền cho đến khi tất cả điều kiện của giao dịch được thỏa mãn. Điều này bảo vệ cả người mua và người bán.

<small>• Mức độ phổ biến: Sử dụng trong các giao dịch mua bán bất động sản, trực tuyến có giá trị cao.</small>

<small>• Ưu điểm: Tăng độ tin cậy, bảo vệ cả người mua và bán.</small>

<small>• Nhược điểm: Có thể phát sinh phí, quy trình giải quyết tranh chấp </small>

<small>mất thời gian.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

II. GIAO DỊCH THANH TOÁN ĐIỆN TỬ

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Giao dịch thanh toán điện tử là q trình chuyển đổi các khoản thanh tốn từ một phương tiện thanh toán điện tử sang một

phương tiện khác mà không cần sử dụng tiền mặt.

Q trình này có thể bao gồm các bước:

• Xác định bên thanh tốn:

• Chọn phương tiện thanh tốn: • Xác nhận giao dịch

• Xử lý thanh tốn • Xác nhận hồn tất

Bằng việc sử dụng hình thức thanh tốn điện tử trong đời sống ngày nay nó đem lại rất nhiều sự thuận

tiện cho người tiêu dùng và cả doanh nghiệp.

Q tình mua bán hàng hóa và thanh tốn trở nên dễ dàng hơn

hay nói cách khác là góp phần hồn thiện và phát triển thương

mại điện tử.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Doanh nghiệp: Dễ dàng kiểm sốt được dịng tiền, theo dõi những tiến trình giao dịch

Dễ dàng theo dõi, kiểm sốt và quản lý dòng tiền

Người dùng: Lịch sử giao dịch được

lưu lại và cho phép người dùng có thể tra cứu dễ dàng.

1. LỢI ÍCH CHUNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Doanh nghiệp: Khi tất cả mọi hoạt động trao đổi trở nên dễ dàng hơn, khách hàng sẽ có những giá trị cảm nhận cao hơn về doanh nghiệp

Tạo sự chuyên nghiệp trong hoạt động kinh doanh

Người dùng: Được lựa chọn sử dụng các hình thức thanh toán điện tử như internet banking, mã QR, ví điện tử,…

1. LỢI ÍCH CHUNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Doanh nghiệp: Giảm các chi phí sử dụng giấy bút và bưu chính, những

thất thốt mà doanh nghiệp phải chịu khi giao dịch bằng tiền mặt

1. LỢI ÍCH CHUNG

Giảm chi phí và thời gian

Người dùng: Tiết kiệm được nhiều loại chi phí hơn trước như chi phí di

chuyển, chi phí giao dịch,...

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

OUR STRATEGY

2. LỢI ÍCH RIÊNG

Lợi ích cho doanh nghiệp

Giảm tải được việc phải duy trì một nguồn tài liệu lớn về thanh toán

Tất cả thanh toán sẽ được lưu trữ lại trên hệ thống trực tuyến. Doanh

nghiệp có thể rà sốt, tra cứu lại mà không cần tốn nhiều công sức.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

OUR STRATEGY

2. LỢI ÍCH RIÊNG

An tồn, bảo mật thơng tin

Với thanh toán điện tử, việc bị đánh mất thơng tin sẽ rất

khó có khả năng xảy ra

Lợi ích cho người dùng

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

III. CÁC CHUẨN MÃ HỐ TRONG CƠNG NGHỆ THANH TỐN

ĐIỆN TỬ

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Các chuẩn mã hóa trong cơng nghệ thanh tốn điện tử là các quy tắc và giao thức bảo mật dữ liệu và danh tính của các bên tham gia vào q

trình thanh tốn

Các chuẩn mã hóa sử dụng các kỹ thuật mật mã học để bảo vệ dữ liệu khỏi sự can thiệp, thay đổi hoặc đánh cắp của bên thứ ba

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Mã hóa tiêu chuẩn nâng cao (AES)

Đây là một thuật tốn mã hóa khối đối xứng, có thể mã hóa và giải mã dữ liệu theo khối 128 bit, sử dụng khóa mật mã 128,

192 hoặc 256 bit

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

SSL/TLS (Secure Sockets

Layer/Transport Layer Security):

SSL và TLS là hai giao thức bảo mật phổ biến được sử dụng để

bảo vệ dữ liệu khi truyền qua mạng

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

RSA (Rivest-Shamir-Adleman)

RSA là một thuật tốn mã hố khơng đối xứng phổ biến được sử dụng trong việc tạo và xác thực chữ ký số

Là thuật toán đầu tiên phù hợp với việc tạo ra chữ ký điện tử đồng thời với việc mã hóa

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

3DES (Triple Data Encryption Standard)

3DES là một phiên bản nâng cấp của thuật toán mã hoá DES (Data

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

SHA (Secure Hash Algorithm)

SHA là một họ thuật toán băm (hashing algorithm) được sử dụng để tạo mã băm (hash) từ dữ liệu đầu vào. Các mã băm này thường được sử dụng

để xác thực dữ liệu và đảm bảo tính tồn vẹn của dữ liệu giao dịch

SHA-3 (Secure Hash Algorithm 3) là một thuật toán băm được thiết kế để biến đổi dữ liệu đầu

vào thành một giá trị băm có độ dài cố định. Nó được phát triển bởi NIST được chọn làm tiêu chuẩn thay thế cho các

thuật tốn băm trước đó.

Có đến 6 giá trị hash trong quy trình SHA-2, với SHA-256 là một trong trong số giá trị nổi bật hơn hẳn vì được dùng trong

Bitcoin

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

IV. CÁC HỆ THỐNG,

PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN ĐIỆN TỬ

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

tài chính thơng qua

Internet hoặc các thiết bị di động

IV.1 Hệ thống thanh toán điện tử

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Bao gồm các dịch vụ như chuyển khoản tiền, thanh tốn hóa đơn, mua hàng trực tuyến, và các giao thanh toán trực tuyến.

IV.1 Hệ thống thanh toán điện tử

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

IV.2 Một số hệ thống

thanh toán điện tử được sử dụng rộng rãi trên toàn

cầu

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Một số hệ thống thanh toán điện tử được sử dụng rộng rãi trên tồn cầu

• PayPal là một trong những hệ thống thanh toán điện tử lớn nhất và phổ biến nhất trên thế giới. Nó cho phép người dùng gửi và nhận tiền, mua sắm trực tuyến, và chuyển khoản tiền đến tài khoản ngân hàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Một số hệ thống thanh toán điện tử được sử dụng rộng rãi trên tồn cầu

• Alipay là một trong những hệ thống thanh toán điện tử hàng đầu tại Trung Quốc, được phát triển bởi Tập đồn Alibaba. Nó cung cấp các dịch vụ thanh toán trực tuyến và di động, bao gồm cả chuyển khoản tiền, thanh tốn

hóa đơn, và mua sắm trực tuyến.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Một số hệ thống thanh toán điện tử được sử dụng rộng rãi trên tồn cầu

• WeChat Pay là một dịch vụ thanh tốn di động phổ biến tại Trung

Quốc, được tích hợp vào ứng dụng tin nhắn WeChat. Người dùng có thể sử dụng WeChat Pay để thực hiện các giao dịch thanh toán,

chuyển tiền, và mua sắm trực tuyến.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Một số hệ thống thanh toán điện tử được sử dụng rộng rãi trên tồn cầu

• Apple Pay là một dịch vụ thanh tốn di động được tích hợp sẵn trên các sản phẩm của Apple. Người dùng có thể thanh toán bằng cách sử dụng

iPhone, Apple Watch hoặc iPad tại các cửa hàng, trên các trang web và trong các ứng dụng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Một số hệ thống thanh toán điện tử được sử dụng rộng rãi trên tồn cầu

• Google Pay là một dịch vụ thanh toán di động của Google, cho phép người dùng thanh tốn bằng

cách sử dụng điện thoại thơng minh tại các cửa hàng, trên các trang web và trong các ứng dụng.

• Một cổng thanh tốn trực tuyến phổ biến, được sử dụng bởi các doanh nghiệp để chấp nhận thanh

toán trực tuyến từ khách hàng thông qua trang web và ứng dụng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Một số hệ thống thanh toán điện tử được sử dụng rộng rãi trên tồn cầu

• Square là một dịch vụ thanh toán di động và cổng thanh toán trực tuyến được sử dụng bởi các doanh nghiệp nhỏ và cá nhân. Nó cung cấp các dịch vụ thanh toán trực tuyến, đặt hàng trước, và quản lý doanh nghiệp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

IV.3 Tính hiện đại lớn trên tồn cầu

Tự động hóa và tối ưu hóa các quy trình kinh doanh

Cung cấp cho các doanh

nghiệp cơ hội phát triển các mơ hình kinh doanh mới

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Hợp tác với một đơn vị thanh

<small>Grab liên kết với ví điện tử Moca sau một khoảng thời gian tự triển khai cổng thanh toán GrabPay thất bại. Việc hợp tác với Moca giúp </small>

<small>Grab lược bỏ được nhiều việc </small>

<small>không cần thiết và tập trung vào phát triển số lượng đối tác và khớp giữa địa chỉ thanh toán và địa chỉ của khách hàng được lưu trữ tại ngân hàng phát hành thẻ trước khi cấp phép giao dịch. </small>

<small>Nhờ vậy, khách hàng sử dụng thẻ tín dụng bị đánh cắp sẽ khơng thể thực hiện giao dịch.</small>

IV.4 Giải pháp bảo vệ hệ thống thanh toán điện tử

Vấn đề bảo mật trở thành mối quan tâm hàng đầu đối với hệ thống thanh toán điện tử

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>có thể giải mã nếu khơng có đầy đủ thơng tin về </small>

<small>thuật tốn được sử dụng. Mã hóa cho phép truyền tải thơng tin một cách an tồn và bảo mật.</small>

<small>Thơng tin được mã hóa, truyền tải và xác thực giữa máy chủ và thiết bị kết nối của khách hàng thông qua liên kết TCP/IP, do đó thơng tin được bảo mật tồn vẹn. Giao thức SSL được thiết kế để ngăn chặn những nỗ lực giả mạo thơng tin trong q trình truyền tải thông tin giữa các ứng dụng bằng công khai và ký điện tử.</small>

IV.4 Giải pháp bảo vệ hệ thống thanh toán điện tử

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Tiêu chuẩn Giao dịch Điện tử An toàn (SET)

Tuân thủ Tiêu chuẩn An ninh Dữ

liệu Thẻ (PCI DSS) <sup>Chữ ký điện tử</sup>

<small>Tiêu chuẩn Giao dịch Điện tử An toàn (SET) được phối hợp ban hành bởi </small>

<small>MasterCard và VISA với </small>

<small>mục tiêu đảm bảo an tồn và bảo mật thơng tin cho các cá nhân, tổ chức tham gia vào việc thanh toán </small>

<small>điện tử để thực hiện giao dịch mua bán online.</small>

<small>PCI DSS là hệ tiêu chuẩn bảo mật được các tổ chức thẻ lớn trên thế giới như </small>

<small>VISA, Mastercard, JCB, AMEX và </small>

<small>Discover phối hợp ban hành. Đơn vị khơng tn thủ PCI có thể bị xử phạt </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

IV.5 Phương tiện

thanh toán điện tử

Phương tiện thanh toán điện tử được hiểu là các công cụ, dịch vụ hoặc

phương pháp được sử dụng để thực hiện các

giao dịch tài chính thơng qua các thiết bị điện tử như máy tính, điện thoại di động, máy đọc thẻ,

hoặc các thiết bị kết nối Internet khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

IV.5 Phương tiện

thanh toán điện tử

• Các phương tiện thanh tốn điện tử cho phép

người dùng gửi và nhận tiền, mua sắm hàng hóa và dịch vụ, chuyển khoản tiền và thực hiện các giao dịch tài chính khác một cách thuận tiện và hiệu quả

• Phương tiện thanh tốn điện tử bao gồm việc sử dụng thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ, ví điện tử, chuyển khoản ngân hàng trực

tuyến, cổng thanh toán trực tuyến,

cryptocurrency, và các dịch vụ thanh toán di động.

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

IV.6 Một số phương tiện

thanh toán điện tử phổ biến

Ngân hàng trực tuyến: Ngân hàng trực tuyến cung cấp các dịch vụ tài chính trực tuyến cho khách hàng, bao gồm chuyển khoản ngân hàng, thanh tốn hóa đơn và kiểm tra số dư.

<small>VD: các dịch vụ như Internet Banking của ngân </small>

<small>hàng ACB, cho phép khách hàng kiểm tra số dư tài khoản, chuyển khoản tiền, thanh tốn hóa đơn và thực hiện các giao dịch khác thông qua trang web hoặc ứng dụng di động của ngân hàng ACB. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

IV.6 Một số phương tiện

thanh toán điện tử phổ biến

Thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ: Hệ thống

thanh toán điện tử sử dụng các thẻ này để cho phép người dùng thực hiện các giao dịch mua sắm trực tuyến và trực tiếp.

<small>VD: Visa và Mastercard</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

IV.6 Một số phương tiện

thanh tốn điện tử phổ biến

Ví điện tử: Là một ứng dụng hoặc dịch vụ trực tuyến cho phép người dùng lưu trữ thơng tin thanh tốn và thực hiện các

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

IV.6 Một số phương tiện

thanh toán điện tử phổ biến

Cổng thanh toán trực tuyến: như PayPal Checkout hoặc Stripe. Các cổng thanh toán trực tuyến cho phép các doanh nghiệp và cửa hàng trực tuyến chấp nhận thanh toán từ khách hàng thông qua Internet.

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

IV.6 Một số phương tiện

thanh toán điện tử phổ biến

Chuyển khoản tiền điện tử

(cryptocurrency): Các đồng tiền điện tử như Bitcoin và Ethereum cũng được coi là một hình thức thanh toán điện tử, cho phép người dùng thực hiện các giao dịch mà không cần sự can thiệp của các tổ

chức tài chính trung gian.

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

IV.6 Một số phương tiện

thanh toán điện tử phổ biến

Dịch vụ thanh toán di động: Cung cấp khả năng thanh tốn thơng qua điện thoại di động, thường sử dụng để mua vé, thanh toán hóa đơn, và chuyển tiền

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

V. GIAO DỊCH THANH TỐN BẰNG THẺ

TÍN DỤNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

tối thiểu và hạn mức tín dụng tối đa khác nhau cho từng loại thẻ riêng biệt Hạn mức tín dụng khả dụng được hiểu là số tiền cịn lại trong thẻ tín dụng mà bạn có thể chi tiêu và mua

sắmMột số ngân hàng sẽ chấp nhận các giao dịch vượt hạn mức tín dụng, nhưng kèm theo phí vượt hạn mức.

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

a. Tình hình phát triển thẻ tín dụng ở khu vực Châu Á-Thái Bình Dương

Thẻ tín dụng và xu hướng thanh toán trong tương lai

Theo dữ liệu được công bố bởi

TransUnion, một công ty về thông tin tín dụng, việc sử dụng thẻ tín dụng (credit

card) và thẻ ghi nợ (debit card) đang ở mức cao lịch sử ở Mỹ, nơi có gần 70%

người tiêu dùng

</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">

a. Tình hình phát triển thẻ tín dụng ở khu vực Châu Á-Thái Bình Dương

Thẻ tín dụng và xu hướng thanh tốn trong tương lai

Tại các thị trường Châu Á lớn như Ấn Độ và Trung Quốc, câu chuyện tương tự cũng diễn ra khi tỷ lệ thẻ tín dụng bình

quân đầu người ở Ấn Độ chỉ ở mức 2% trong khi Trung Quốc đạt tỷ lệ cao hơn ở

mức khoảng 25%

Theo thống kê của Ngân hàng Thế giới (WB), từ năm 2017, ở các quốc gia như Indonesia, Philippines, Thái Lan và Việt Nam, số lượng thẻ tín dụng phát hành tăng trưởng với tốc độ 1 chữ số; chỉ có 02 quốc gia trong khu vực có tốc độ tăng trưởng 2

chữ số là Singapore (48%) và Malaysia (21%)

</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54">

b. Những thách thức đối với thanh toán thẻ

Với mức độ thâm nhập thị trường thấp ở khu vực Châu Á - Thái Bình Dương, thẻ tín dụng có dư địa

cho sự tăng trưởng. Tuy nhiên, với sự phát triển mạnh mẽ của thanh toán di động, dư địa đó

đang bị thu hẹp đáng kể

</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">

c. Phát triển thẻ tín dụng dựa trên thế mạnh của ngân hàng và đổi mới cơng nghệ

Hiện nay, việc tích hợp thẻ tín dụng với Ví kỹ thuật số (digital wallets) và các giải pháp thanh toán khác dường như là giải pháp giúp

thẻ tín dụng tiếp cận người tiêu dùng nhanh hơn

Với những tiến bộ khoa học về ứng dụng sinh trắc học và trí tuệ nhân tạo (AI) vào hoạt động thanh toán trong thời gian qua, chúng ta có thể

thấy những tấm thẻ nhựa này dường như đang trở nên lỗi thời và

nhường chỗ cho thanh tốn kỹ thuật số với nhiều tiện ích hơn như xác thực sinh trắc học (vân tay, khn mặt, giọng nói); thanh tốn trên nền

mã phản hồi nhanh (QR Code); thanh tốn an tồn, thuận tiện qua mã hóa thơng tin thẻ (Tokenization); thanh tốn phi tiếp xúc (contactless

payment) tốc độ và tiện lợi

</div>

×