Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

BÁO CÁO HỘI THẢO QHĐ8 NĂNG LƯỢNG SƠ CẤP THÔNG SỐ ĐẦU VÀO VÀ KẾT QUẢ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NGUỒN ĐIỆN ĐIỂM CAO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.41 MB, 51 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BÁO CÁO HỘI THẢO QHĐ8</b>

<b>NĂNG LƯỢNG SƠ CẤP </b>

<b>THÔNG SỐ ĐẦU VÀO VÀ KẾT QUẢ </b>

<b>CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NGUỒN ĐIỆN</b>

<b>BỘ CƠNG THƯƠNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>PHƯƠNG PHÁP LUẬN XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NGUỒN ĐIỆN</b>

<b>NĂNG LƯỢNG SƠ CẤP CHO PHÁT ĐIỆN VÀ TIỀM NĂNG XÂY DỰNG NGUỒN NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO</b>

<b>CÁC THÔNG SỐ ĐẦU VÀO CỦA CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NGUỒN ĐIỆN</b>

<b>CÁC ĐIỀU KIỆN TÍNH TỐN QH NGUỒN ĐIỆN</b>

<b>CÁC KỊCH BẢN TÍNH TỐN QH NGUỒN ĐIỆN </b>

<b>PHÂN TÍCH, LỰA CHỌN VÀ KẾT QUẢ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NGUỒN </b>

<b>NỘI DUNG TRÌNH BÀY</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>PHƯƠNG PHÁP LUẬN TÍNH TỐN CHƯƠNG TRÌNH </b>

lưới điện truyền tải

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>CÁC CÔNG CỤ SỬ DỤNG TRONG QH NGUỒN ĐIỆN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>NĂNG LƯỢNG SƠ CẤP CHO PHÁT ĐIỆN</b>

- Đơng Nam Bộ cần bù khí từ LNG từ năm 2021-2022

- Khí Lơ B chỉ đủ cấp cho TTĐL Ơ Mơn (3800MW), khí của các mỏ nhỏ khơng đủ cấp cho NĐ Kiên Giang

- Khí CVX chỉ đủ cấp cho 5 nhà máy đã quy hoạch 5x750MW

<b>Trữ lượng và TN khí của VN: 871 tỷ m3, mức 2P: 432 tỷ m3, đã khai thác 150 tỷ m3 </b>

Cung cơ sở 10.6 18.0 13.3 11.6 Cung tiềm năng 11.4 23.2 23.1 24.6

<i><small>Nguồn: QHPT ngành khí - 2016, Nghiên cứu tổng thể hệ thống hạ tầng nhập khẩu LNG, PVGas 2019</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>NĂNG LƯỢNG SƠ CẤP CHO PHÁT ĐIỆN</b>

<i><small>- QH Năng lượng Quốc gia - 2017</small></i>

<i><small>- Đề án phát triển thị trường năng lượng cạnh tranh đến năm 2025, tầm nhìn đến</small></i>

•<b>2036-2045: giả thiết duy trì 39,5 triệu tấn/năm.</b>

- SL chỉ đủ cung cấp ~14GW NĐ than nội hiện có, các NM chuẩn bị vào vận hành: Thái Bình 2, Hải Dương, Nam Định I, An Khánh II (~ 4,3GW) đều phải xem xét sử dụng than trộn.

- Năm 2019, đã phải nhập khẩu ~ 5 triệu tấn than antraxit để bù than cho các NM than nội

<b>Tổng tài nguyên-trữ lượng than Việt Nam là 48 tỷ tấn: </b>

<i><b>- Trữ lượng là 2,2 tỷ tấn, chủ yếu ở bể Đông Bắc, có thể khai thác ~ 40 năm nữa với mức khai thác hiện tại.</b></i>

- Tài nguyên chắc chắn 1,3 tỷ tấn, - Tài nguyên dự tính 2,7 tỷ tấn, - Tài nguyên dự báo là 42 tỷ tấn

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>NĂNG LƯỢNG SƠ CẤP CHO PHÁT ĐIỆN</b>

-Trữ lượng than thế giới có thể khai thác 130 năm nữa -Tăng trưởng nhu cầu than thế giới GĐ tới 2040 thấp,

nhưng sau 2040 lại cao.

-Australia đang xem xét chế biến loại than giảm tác động đến môi trường

-Trữ lượng khí TN đã chứng minh TG đến 2019 ~ 196,9 ngàn tỷ m3, có thể khai thác ~ 51 năm với mức hiện tại. -Tiềm năng khí phi truyền thống rất lớn (đặc biệt là khí

băng cháy), đang được nghiên cứu khả năng khai thác. Trữ lượng tiềm năng có thể khai thác 250 năm nữa với mức hiện tại.

-Nhu cầu khí thế giới ngày càng tăng cao.

-VN có khả năng nhập khẩu LNG từ Australia, Quata, Mỹ, Nga và các nước Trung Đông

<i><small>Nguồn: International Energy Outlook 2019 – EIA; BP Statical Review of World Energy 2019; IEEJ Outlook 2020 </small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>TIỀM NĂNG XÂY DỰNG NGUỒN NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO</b>

<b>THỦY ĐIỆN</b>

• Tiềm năng kinh tế - kỹ thuật thủy điện vừa và lớn ~75- 80 tỷ kWh, 20 GW công suất đặt. • Tổng cơng suất thủy điện vừa và lớn đã được xây dựng đến năm 2019 ~ 17,9 GW. Có

thể phát triển thêm ~1,8GW giai đoạn 2020-2025.

• Tiềm năng TĐ nhỏ là 10GW, rà sốt lại cịn ~ 6GW, hiện tại đã xây dựng 3,5GW, có thể phát triển thêm 2,5GW.

<i>Nguồn: - Thống kê QH thủy điện, phòng thủy điện, Cục ĐL và NLTT, 2020- Chiến lược phát triển nguồn điện tích năng tại Việt Nam, 2016, Laymeyer</i>

<b>Tiềm năng thủy điện tích năng có thể phát triển tại Việt Nam</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>TIỀM NĂNG XÂY DỰNG NGUỒN NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO</b>

<b>ĐIỆN GIÓ ONSHORE</b>

Bắc Bộ Bắc Trung Bộ Trung Trung Bộ Tây Nguyên Nam Trung Bộ Nam Bộ

<b>Tiềm năng kỹ thuật nguồn điện gió onshore</b>

Tổng tiềm năng kỹ thuật 217GW:

<i>Gió onshore được chia thành 6 vùng, mỗi vùng chia 3 loại hìnhtua bin theo 3 khoảng tốc độ gió</i>

<i><small>Nguồn: QHPT NLTT tồn quốc đến 2035- VNL- 2018, Wind potential map – WB, 2018</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>TIỀM NĂNG XÂY DỰNG NGUỒN NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO</b>

Bắc Bộ Bắc Trung Bộ Nam Trung Bộ Nam Bộ

- Tổng tiềm năng: 160 GW. Trong đó: Quảng Ninh (FB-11GW), Hà Tĩnh (FB-0,8GW, FF-3,6GW), Ninh Thuận (FF-25GW), Bình

Thuận+NT (FB-42GW), Trà Vinh (FB-20GW)

-Đăng ký nghiên cứu đầu tư tại Nam Trung Bộ :15GW,

<i>Gió offshore được mô phỏng theo 26 khu vực tiềm năng</i>

<i><small>Nguồn: Vietnam Offshore Wind Country Screening and Site Selection – C2Wind - Denmark - 2020</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>TIỀM NĂNG XÂY DỰNG NGUỒN NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO</b>

<b>Đăng ký đầu tư nhưng chưa được </b>

Tiềm năng xây dựng (MW)

Số giờ phát công suất cực đại quy đổi Tmax (h)

<i>Sử dụng tiềm năng kinh tế ĐMT mặt đất trong củađề án “QH PT NLTT quốc gia đến 2035”, kết hợpvới tiềm năng mặt nước, áp mái theo từng tỉnh</i>

Tổng tiềm năng kỹ thuật đưa vào mơ hình:

<i><b>- ĐMT quy mơ lớn mặt đất: 309GW- ĐMT mặt nước: 77GW</b></i>

<i><b>- ĐMT áp mái: 48 GW</b></i>

<i>ĐMT được mô phỏng theo từng tỉnh thành, mỗi tỉnh2 loại: chi phí đất đai thấp và cao</i>

<i><small>Nguồn: Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo – tháng 2/2020</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>TIỀM NĂNG XÂY DỰNG NGUỒN NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO</b>

<b>- Điện sinh khối: hiện có 378 MW điện bã mía, đang đầu tư 170 MW điện trấu và</b>

điện từ phụ phẩm của gỗ. Tổng tiềm năng điện sinh khối khoảng 13,7 GW quy đổi. Có khả năng xây dựng khoảng 5GW

<b>- Điện rác thải: hiện có 3 NM với tổng công suất 10MW đang vận hành. Tổng tiềm</b>

năng 1,5GW, tập trung tại Nam Bộ (~1GW)

<b>- Điện địa nhiệt: tiềm năng kỹ thuật ~ 0,7GW, phần lớn ở miền Bắc 0,4GW.</b>

<b>- Điện thủy triều: TN kỹ thuật ~ 2 GW, phần lớn ở miền Trung 1,6GW. Hiện mới</b>

đang ở giai đoạn nghiên cứu khả năng phát triển

<b>- Điện khí sinh học: TN kỹ thuật ~2GW. Dự án sẽ theo quy mô trang trại nên công</b>

suất khá nhỏ, suất đầu tư lớn, khó phát triển rộng rãi trong giai đoạn tới.

<b>CÁC NGUỒN NLTT KHÁC</b>

<i><small>Nguồn: QHPT NLTT toàn quốc đến 2035- VNL- 2018, nhóm đánh giá tiềm năng NLTT- QHĐ8</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>CÁC CHỈ TIÊU QUY HOẠCH NGUỒN ĐIỆN</b>

<b>Chi phí sản xuất điện toàn HTĐVN năm 2025theo các giá trị LOLE</b>

Lựa chọn chỉ tiêu LOLE được coi là một chính sách, phụ thuộc vào chi phí tổn hao khi khơng đáp ứng đủ điện và các chỉ tiêu phát triển kinh tế vĩ mô

→ Đề xuất sử dụng LOLE thấp hơn 12 giờ/năm đối với mỗi HTĐ vùng, ~ độ tin cậy 99,86%

<b>2. Một số yêu cầu công nghệ đối với nhà máy điện:</b>

 NĐ than cận tới hạn chỉ được xem xét tiếp tục đầu tư cho các NM sử dụng than nội nếu chất lượng than không thể đốt trong các lò cải tiến hơn

 Đối với than nhập khẩu, GĐ 2021-2025 chỉ XD NĐ than siêu tới hạn trở lên, GĐ 2025-2035 chỉ XD NĐ than trên siêu tới hạn trở lên, sau 2035 chỉ XD NĐ than trên siêu tới hạn cải tiến  NMNĐ được XD mới và cải tạo đều phải lựa chọn các thiết bị cơng nghệ mới tăng tính linh

hoạt, cơng nghệ tiên tiến, hiệu suất cao, giảm phát thải đến môi trường. Cần lắp đặt các thiếtbị chống ô nhiễm môi trường bổ sung tại các NM hiện trạng

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>CÁC THÔNG SỐ ĐẦU VÀO CỦA QH NGUỒN ĐIỆN</b>

<b><small>NĐ than trên siêu tới hạn</small></b> <small>2030 - 2045199843%</small>

<b><small>NĐ than trên siêu tới hạn cải</small></b>

<b><small>Điện thủy triều</small></b> <small>2020 - 20452961FLHs</small>

<b><small>Điện mặt trời áp mái</small></b> <small>2020 - 20241119FLH</small>

<i><small>Nguồn Cẩm nang công nghệ sản xuất điện Việt Nam, 2019, Cục ĐL và NLTT. Chi phí đều quy về USD năm 2016, chiết khấu 10%, khơng tính trượt giá hàng năm</small></i>

<b>Thơng số kinh tế -kỹ thuật theo công nghệ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>CÁC THÔNG SỐ ĐẦU VÀO CỦA QH NGUỒN ĐIỆN</b>

<b>Dự án thủy điện tích năng (vùng)<sup>Vốn đầu tư gồm</sup>IDC (triệu USD)</b>

<b>Suất vốn đầu tư </b>

<i><small>Nguồn: Vietnam Pumped StoragePowerDevelopment Strategy, Lahmayer International - WB, chi phí quy về mặt bằng giá năm 2016</small></i>

<b>Thơng số kinh tế -kỹ thuật theo công nghệ</b>

<b>Loại công nghệ<sup>Công suất </sup>giảm tải (%/giờ)</b>

<b>Thời gian tối thiểu </b>

<i><small>Nguồn: Cẩm nang công nghệ sản xuất điện Việt Nam, 2019, Cục Điện lực và NLTT. Số sau là thông số dự báo cho năm 2045.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>CÁC THÔNG SỐ ĐẦU VÀO CỦA QH NGUỒN ĐIỆN</b>

<b>Dự báo giá nhiên liệu sơ cấp đến nhà máy điện</b>

<i>Nguồn: International Energy Outlook 2019-EIA, Dự báo giá than, LNG của WB. Giá quy về USD2016Báo cáo dự báo nhiên liệu - Báo cáo triển vọng Năng lượng Việt Nam 2019, DEA,</i>

<i>Thỏa thuận giá khí của các mỏ dự kiến phát triển, cơng thức giá khí LNG nhập khẩu đến nhà máy điện PVN và các chủ đầu tưCập nhật giá nhiên liệu trong nước, dự báo tăng trưởng theo số liệu quá khứ có tham khảo theo thị trường khu vực</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>CÁC THÔNG SỐ ĐẦU VÀO CỦA QH NGUỒN ĐIỆN</b>

SOx (USD/kg) NOx (USD/kg) Bụi mịn PM2.5 (USD/kg) Dân số (triệu người)

<i><small>Nguồn: Valuation of some environmental costs within the GMS Energy Sector Strategy – ADB, 2007, và Getting Energy Prices Right – from principle to practice – IMF, 2014</small></i>

<b>Dự báo chi phí ngoại sinh cho các loại hình phát thải tại Việt Nam</b>

 Chi phí ngoại sinh từ phát thải CO

<sub>2</sub>

theo giá thị trường CO

<sub>2</sub>

là 0,4 USD/tấn (bằng giá trung bình năm 2019)

<i><small>Nguồn: Chi phí xử lý tấm pin năng lượng mặt trời khi kết thúc dự án là 200 Euro/tấn

<i><small>Nguồn: End_of_life management for Solar PV panels – IRENA, 6/2016</small></i>

 Chi phí xử lý hóa chất trong pin tích năng Li-Ion: Chi phí thải bỏ chất Lithium – ion: 5000 USD/tấn. Định mức chất thải của pin Li-ion: 0.112 kWh/kg

<i><small>Nguồn: Phòng thí nghiệm quốc gia Argonne Lab (Mỹ) class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>CÁC THÔNG SỐ ĐẦU VÀO CỦA QH NGUỒN ĐIỆN</b>

<b>Tây Nguyên – Nam Trung</b>

<i>Nguồn: Đơn giá đầu tư của Sumitomo và ABB, kết hợp đơn giáđầu tư các dự án tại Việt Nam.</i>

<i>Kết quả nghiên cứu tổn thất từ mô hình PSS/E</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>CÁC THƠNG SỐ ĐẦU VÀO CỦA QH NGUỒN ĐIỆN</b>

<i>Biểu đồ phụ tải 8760h, số liệu từ các trạm 110kV, 220kV các vùng năm 2017, 2018, 2019- Các CT truyền tải điện và CT Điện lực, có điều chỉnh các năm sau</i>

<i>(TĐ nhỏ). Nguồn: ĐĐQG_A0, JICA</i>

<i>Biểu đồ điện gió 8760h, tốc độ gió onshore tại 10 điểm/độ cao 80m-“Dự ánNăng lượng Gió GIZ/MoIT. Các nghiên cứu hỗ trợ QHĐ8 của Đan Mạch vềgió offshore- tốc độ gió trung bình theo GIS</i>

<i>Biểu đồ điện mặt trời 8760h do WB kết hợp với BCT và Tây Ban Nha tính tốn năm 2014, theo số liệu trung bình nhiều năm từ Trung tâm dịch vụ khí tượng thủy văn quốc gia</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>CÁC ĐIỀU KIỆN TÍNH TỐN</b>

<b>1</b> TBKHH Dung Quất I (CVX) Quảng Ngãi 750 2023 BOT,quy hoạch 2026

<b>2</b> TBKHH Dung Quất II (CVX) Quảng Ngãi 750 2024 EVN, Lập FS Cuối 2024

<b>3</b> TBKHH Dung Quất III (CVX) Quảng Ngãi 750 2026 EVN, Lập FS 2025

<b>4</b> TBKHH miền Trung I (CVX) Quảng Nam 750 2023 PVN, Lập FS Cuối 2024

<b>5</b> TBKHH miền Trung II (CVX) Quảng Nam 750 2024 PVN, Lập FS 2025

<b>6</b> TBKHH Quảng Trị (Báo Vàng) Quảng Trị 340 2024 Bổ sung QHĐ7ĐC 2026

<b>7</b> TBKHH Ô Môn III (Lô B) Cần Thơ 1050 2020 <sup>EVN, Đàm phám vay </sup>

vốn ODA <sup>2025</sup>

<b>8</b> TBKHH Ơ Mơn IV (Lô B) <sup>Cần Thơ</sup> 1050 2021 EVN, Đang xây dựng 2023

<b>9</b> TBKHH Ơ Mơn II (Lơ B) Cần Thơ 1050 2026 BOT, lập FS 2026

<b>NĐ than (được thiết kế</b>

NĐ Na Dương II Lạng Sơn 110 TKV 2019 Đang xây dựng và thu xếp vốn Quý I/2023 NĐ An Khánh II Bắc Giang 650 IPP 2022 Đang lập FS T6/2023 NĐ Thái Bình 2 Thái Bình 2x600 PVN 2017-2018 <sup>Đang xây dựng, dự kiến sử dụng</sup>

<b>TIẾN ĐỘ CỦA CÁC DỰ ÁN CHẮC CHẮN XÂY DỰNG (DỰ KIẾN VÀO VẬN HÀNH GĐ 2020-2025)</b>

<i>Nguồn: Cập nhật tiến độ của EREA và Ban Chỉ đạo Quốc gia về PTĐL - tháng 4/2020</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>CÁC ĐIỀU KIỆN TÍNH TỐN</b>

<b>TIẾN ĐỘ CỦA CÁC DỰ ÁN CHẮC CHẮN XÂY DỰNG (DỰ KIẾN VÀO VẬN HÀNH GĐ 2020-2025)</b>

<b>Nhiệt điện than </b>

<b>Cơng suất (MW)</b>

<b>Tiến độ theo </b>

<b>QHĐ7ĐC<sup>Tình hình hiện tại</sup><sup>Tiến độ điều chỉnh</sup></b>

NĐ Nghi Sơn II Thanh Hóa 2x600 2021-2022 Đang xây dựng T6/2022 +T12/2022 NĐ Vũng Áng II Hà Tính 2x600 2021-2022 Ký BOT T1/2025+T6/2025 NĐ Quảng Trạch I Quảng Bình 2x600 2021-2022 Duyệt TKCS T1/2024+ T6/2024 NĐ Quảng Trạch II Quảng Bình 2x600 2028+2029 Đang lập FS 2025

NĐ Vân Phong Khánh Hòa 2x660 2022-2023 Ký PPA T6/2023+ T1/2024 NĐ Vĩnh Tân III Bình Thuận 3x660 2022-2023 Đàm phán BOT T6/2025+T1/2026

Duyên Hải II Trà Vinh 2x600 2021 Đang xây dựng 2021-2022 Sông Hậu I Hậu Giang 2x600 2019 Đang xây dựng 2021-2022 Long Phú I Sóc Trăng 2x600 2019 Đang xây dựng 2024-2025 Sông Hậu II Hậu Giang 2x1000 2021-2022 Đàm phán BOT 2025

<b>TTTBKHH dùng LNGCông suất (MW)<sup>Tiến độ theo </sup></b>

<b>QHĐ7ĐC<sup>Tình hình hiện tại</sup><sup>Tiến độ điều chỉnh</sup>I</b> Nhơn Trạch 3&4 1500 2021-2022 Đã ký hợp đồng mua bán điện 2023-2024

<i>26GW nguồn NĐ than và khí được cam kết xây dựng trong mơ hình</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>CÁC ĐIỀU KIỆN TÍNH TỐN</b>

<b>CÁC DỰ ÁN TBKHH - LNG TIỀM NĂNG XÂY DỰNG (Quy mô phát triển sẽ do mơ hình lựa chọn)</b>

<b>TT Nguồn TBKHHCơng suất (MW)Tiến độ theo QHĐ7ĐCTiến độ điều chỉnh</b>

LNG Thái Bình+Nam Định+Ninh Bình 5000+5000+4000 Tiềm năng

LNG Nghi Sơn (Thanh Hóa) 4000 Tiềm năng

<b>IIITổng tiềm năng Trung Trung Bộ10000</b>

LNG Cà Ná II+III 1500+2000 Tiềm năng LNG Bình Định + Vân Phong 5000 + 5000 Tiềm năng

LNG Long An +Tân Phước 3000+3000 Tiềm năng LNG Phú Mỹ 3.1+ Hiệp Phước I+II 850+1200+1500 Tiềm năng LNG Long Sơn II+III+IV 1200+2000+3600 Tiềm năng LNG Cái Mép Hạ I+II+III 3000+1500+1500 Tiềm năng LNG Cà Mau+Kiên Lương 3000+4500 Tiềm năng

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>CÁC ĐIỀU KIỆN TÍNH TỐN</b>

<b>CÁC DỰ ÁN NĐ THAN NHẬP TIỀM NĂNG XÂY DỰNG (Quy mô phát triển sẽ do mơ hình lựa chọn)</b>

<b>TTNguồn nhiệt điện than nhậpTỉnhCông suất (MW)Tiến độ theo QHĐ7ĐCTiến độ điều chỉnh</b>

NĐ Hải Phịng III+IV Hải Phịng 2x600+2x600 2025-2026, tiềm năng Khơng xác định NĐ Quảng Ninh III+IV Quảng Ninh 2x600+2000 2029-2030+tiềm năng Không xác định NĐ Hải Hà I+ II+III+IV Quảng Ninh 150+750+2x600 2019+2024+2026+2028 Không xác định NĐ Nam Định II + NĐ Rạng Đông Nam Định 2000+2400 2025-100MW, Tiềm năng

NĐ Kim Sơn +Thái Bình III Ninh Bình + Thái Bình 3000+4000 Tiềm năng

NĐ Cơng Thanh+ Formusa HT II Thanh Hóa +Hà Tĩnh 600 +650 2019, 2020 2026

NĐ Quỳnh Lập I +II Thanh Hóa 2x600+2x600 2022-2023, 2027-2028 <sup>2026, QLII khơng xác</sup> định

Vũng Áng III+IV Hà Tĩnh 2x600 +2x600 2024-2025, tiềm năng Không xác định

NĐ Quảng Trị I+II Quảng Trị 2x600+2000 2023-2024, tiềm năng 2026-2027 NĐ Phong Điền, Quảng Nam Huế+Quảng Nam 2000+4000 Tiềm năng

NĐ Bình Định I+II+III Bình Đinh 2x600+2000+2000 Tiềm năng

Long Phú II +IIII Sóc Trăng 2x600+3x600 2021-2022 Khơng xác định, Long An I +II+III Long An 2x600+2x800+2x600 2024-2025, 2027-2028 Không xác định Tân Phước I+II+III Tiền Giang 2x600+2x600+2x600 2029-2030, tiềm năng Không xác định TTNĐ Kiên Lương + Sông Hậu III Kiên Giang+ Hậu Giang 3600 +2000 Tiềm năng

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>CÁC ĐIỀU KIỆN TÍNH TỐN</b>

<b>III Trung Trung Bộ2501099102023698655</b>

<b>IVTây Ngun32206679893264</b>

<b>VTồn quốc127221742234568021000</b>

<b>Quy mơ nhập khẩu điện đưa vào mơ hình</b>

<b>NHẬP KHẨU ĐIỆN TỪ CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG</b>

<b>- Tiềm năng 19GW (Lào 11GW, Trung Quốc 3,8GW, CPC 4GW).- Phụ thuộc vào điều kiện chính trị và hợp tác. </b>

<b>- Mô phỏng nhập khẩu cố đinh</b>

<b>Trung Quốc</b>

<b>Bắc Lào</b>

<b>Trung Lào</b>

<b>Nam Lào</b>

<i>Trường hợp mua Trung Quốc thêm 1GW, 5,5 tỷ kWh/năm thì sẽ bù vào phầncơng suất dự phịng cho năm nước khơ hạn</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>CÁC ĐIỀU KIỆN TÍNH TỐN</b>

<b>Mơ phỏng 8 vị trí tiềm năng tại 3 vùng: Nam Trung Bộ (Bình Định, Ninh Thuận, Phú Yên), Trung Trung Bộ (Quảng Ngãi) và Bắc Trung Bộ (Hà Tĩnh).</b>

<b>Ưu điểm: </b>

- Ưu thế về an ninh NL: hầu như không có ngừng phát do sự cố, là nguồn bán nội địa, không phụ thuộc vào thị trường nhiên liệu và hồn cảnh của nước khác. Góp phần đa dạng hóa các nguồn NL. - Ưu thế về môi trường: Không có phát thải CO2 và các loại khí, bụi độc hại

- Nguồn điện hạt nhân có đời sống dự án dài (50 năm), cao hơn nhiều các loại hình nhiệt điện khác

<b>Nhược điểm: </b>

- Chi phí đầu tư cao (~ 6000USD/kW), khó giảm do u cầu an tồn cao và tỷ lệ nội địa hóa thấp. Kết quả tính tốn mơ hình cho thấy: ĐHN chỉ xuất hiện trong GĐQH khi giá CO2 cao từ 15USD/tấn trở lên. - Khả năng linh hoạt kém, công suất thay đổi chậm.

- Hậu quả lớn khi xẩy ra sự cố

<b>Đề án sẽ xem xét 1 kịch bản có chính sách xây dựng nguồn điện hạt nhân</b>

<b>KHẢ NĂNG XÂY DỰNG NMĐ HẠT NHÂN</b>

<b>TTKịch bản giá CO2Khả năng xuất hiện nguồn điện hạt nhân</b>

<i>Nguồn: Kết quả tính tốn từ mơ hình Balmorel</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>CÁC ĐỊNH HƯỚNG LỚN CỦA CHƯƠNG TRÌNH PT NGUỒN</b>

26  Tuân thủ các chính sách hiện hành của nhà nước về mục tiêu phát triển năng lượng tái

tạo, giảm phát thải, tăng trưởng xanh và phát triển bền vững.

 Xem xét khả năng phát triển của các loại hình nguồn điện trên cơ sở tối thiểu hóa chi phí tồn hệ thống có tính đến các ràng buộc. Chi phí hệ thống bao gồm đầy đủ các loại chi phí cho sản xuất và truyền tải điện, chi phí ngoại sinh của các loại hình phát thải, chi phí xử lý mơi trường khi kết thúc dự án và chi phí đất đai...

 Phát triển nguồn năng lượng tái tạo với quy mô phù hợp với các chính sách của nhà nước, có xem xét đến khả năng nâng cao tỷ trọng nguồn năng lượng tái tạo so với các chính sách hiện hành.

 Tăng cường nhập khẩu và liên kết lưới điện với các nước láng giềng.

 Phát triển các loại hình nguồn điện linh hoạt (thủy điện tích năng, pin tích năng, động cơ đốt trong sử dụng LNG…) phù hợp với quy mơ nguồn năng lượng tái tạo.

 Tính đến việc đa dạng hóa nhiên liệu, đảm bảo an ninh năng lượng trong nước, giảmsự phụ thuộc vào nhiên liệu nhập khẩu.

</div>

×