Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (586.29 KB, 55 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>---NGUYỄN PHƯƠNG THẢO</b>
NGÀNH: Quản trị-Tài chính ; MÃ SỐ: 89689 CHUYÊN NGÀNH: Quản trị Kinh doanh
Người hướng dẫn: Thầy Đỗ Thanh Tùng
HẢI PHÒNG-2023
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>LỜI MỞ ĐẦU...5</b>
<b>CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN...6</b>
<b>1.1 Một số khái niệm cơ bản về quản trị sản xuất...6</b>
<b>1.1.1 Khái niệm, vai trò của quản trị sản xuất...6</b>
<b>1.1.2 Phân loại sản xuất...8</b>
<b>1.2 Quy trình quản trị sản xuất...9</b>
<b>1.2.1. Dự báo nhu cầu sản xuất sản phẩm...9</b>
<b>1.2.2. Thiết kế sản phẩm và quy trình cơng nghệ...9</b>
<b>1.2.3. Quản trị năng lực sản xuất của doanh nghiệp...10</b>
<b>1.2.4. Xác định vị trí đặt doanh nghiệp (Định vị doanh nghiệp)...10</b>
<b>1.2.5. Bố trí sản xuất trong doanh nghiệp...11</b>
<b>1.3.3 Các yêu cầu và căn cứ để lập kế hoạch sản xuất...13</b>
<i><b>1.3.3.1. Những yêu cầu đối với công tác lập kế hoạch sản xuất...13</b></i>
<i><b>1.3.3.2. Các căn cứ để lập kế hoạch sản xuất trong doanh nghiệp...14</b></i>
<i><b>1.3.3.3. Nội dung và phương pháp lập kế hoạch sản xuất trong doanh nghiệp...15</b></i>
<b>1.3.3. Vai trò kế hoạch sản xuất...18</b>
<i><b>1.3.3.1. Vai trò kế hoạch sản xuất trong doanh nghiệp...18</b></i>
<i><b>1.3.3.2. Vai trò của kế hoạch sản xuất trong hệ thống kế hoạch của doanh </b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>2.2 Cơ cấu tổ chức của công ty...21</b>
<b>2.2.1 Cơ cấu bộ máy quản lý của Cơng ty...22</b>
<b>2.2.2 Phịng tổ chức hành chính...22</b>
<b>2.2.3 Phịng quản lý máy và an tồn lao động:...23</b>
<b>2.2.4 Phịng quản lý dự án:...23</b>
<b>2.2.5 Phòng quản lý chất lượng:...24</b>
<b>2.2.6 Trung tâm tư vấn thiết kế...25</b>
<b>2.2.7 Phòng kinh doanh (thuộc ban kinh doanh thương mại):...25</b>
<b>2.2.8 Phòng vật tư thiết bị (thuộc ban kinh doanh thương mại ):...25</b>
<b>2.2.9 Các ban dự án:...26</b>
<b>2.2.10 Phịng tài chính kế tốn:...26</b>
<b>2.3 Quy trình lập kế hoạch sản xuất của công ty...27</b>
<b>2.3.1 Đặc điểm sản xuất của công ty...27</b>
<b>2.3.3 Kết quả sản xuất của công ty trong thời gian gần đây...29</b>
<b>2.3.4 Nguyên nhân của những kết quả đạt được...34</b>
<b>2.3.3 Quy trình lập kế hoạch sản xuất của cơng ty...36</b>
<i><b>2.3.3.1 Hệ thống kế hoạch sản xuất hiện nay của công ty...36</b></i>
<i><b>2.3.3.2 Các căn cứ lập kế hoạch của công ty...37</b></i>
<i><b>2.3.3.3 Nội dung kế hoạch sản xuất trong năm 2023...41</b></i>
<i><b>2.3.3.4 Quy trình lập kế hoạch của công ty...43</b></i>
<b>2.4 Đánh giá công tác lập kế hoạch sản xuất ở công ty...47</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">2.1 Kết quả sản xuất kinh doanh của xông ty trong 3 năm gần đây 30 2.2 Tình hình thực hiện kế hoạch giai đoạn 2020-2022 31
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">Học phần “Thực tập tốt nghiệp” là một môn học bắt buộc đối với hầu hết các ngành trong trường Đại học Hàng Hải Việt Nam. Đây là một cơ hội tốt để cho sinh viên làm quen với môi trường công ty, môi trường xã hội bên cạnh đó cịn giúp cho sinh viên trang bị thêm những kĩ năng cũng như những kiến thức cần thiết cũng là hành trang để sẵn sàng bước ra thế giới bên ngoài sau khi hoàn thành chương trình học tại trường.
Trong xu thế hội nhập quốc tế hiện nay nền kinh tế là một nhân tố quan trọng bậc nhất. Với Việt Nam một đất đang phát triển với tốc độ tăng trưởng như một đất nước phát triển, được đánh giá là đất nước có nhiều tiềm năng và thu hút được nhiều đầu tư từ các nước hàng đầu như Mỹ, Nhật,.... Vì vậy vai trị của nhà quản trị có tầm ảnh hưởng rất lớn tới sự thành công của một doanh nghiệp, phải tối đa hóa lợi nhuận và mang lại được hiệu quả kinh tế cao nhất.
Nhận thức rõ được vai trò của nhà quan trị trong việc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, qua thực tế khảo sát em đã mạnh dạn tìm hiểu về công tác quản lý và lập kế hoạch của Công ty Cổ Phần Cơ Khí Xây Dựng AMECC để hiểu rõ hơn vấn đề này.
Trong thời gian thực tập, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tìm hiểu của chú Trần Hữu Phú – Giám đốc trung tâm sơn và tập thể nhân viên của Công ty đã giúp đỡ em trong quá trình tìm hiểu, thu thập thông tin về công ty. Cùng với sự hướng dẫn tận tình của thầy Đỗ Thanh Tùng đã giúp em hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này.
Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian, về kiến thức lý luận và thực tiễn nên bài báo cáo của em khơng tránh khỏi những thiếu sót trong q trình tìm hiểu, trình bày và đánh giá về cơng ty nên em rất mong nhận được sự đóng góp của thầy cô giáo.
Em xin chân thành cảm ơn !
<b>Sinh viên : Nguyễn Phương Thảo </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>1.1.1 Khái niệm, vai trò của quản trị sản xuất</b>
- Khái niệm
Quản trị sản xuất là việc thực hiện các hoạt động có tính chất cơng nghiệp trên cơ sở phối hợp các yếu tố lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động đã có để tạo ra các sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường.
- Vai trò của quản trị sản xuất
Trong mối quan hệ với các lĩnh vực quản trị khác, quản trị sản xuất phải đối đầu với nhiều mục tiêu trái ngược nhau, đặc biệt là mâu thuẫn giữa các lĩnh vực thương mại và lĩnh vực sản xuất như:
1.Mâu thuẫn về thời gian:
+ Thương mại: Càng nhanh càng tốt
+ Sản xuất: Càng nhanh sản xuất càng với giá thành cao 2. Mâu thuẫn về chất lượng:
+ Thương mại: Một sản phẩm càng tốt, càng dễ bán + Sản xuất: Một sản phẩm càng tốt, càng khó sản xuất 3. Mâu thuẫn về giá:
+ Thương mại: Giá thấp thì dễ bán
+ Sản xuất: Giá thấp thì khó sản xuất
Quản trị sản xuất đứng giữa các mối quan hệ mâu thuẫn nêu trên, do vậy nó có vai trị đảm bảo cho các quan hệ được hài hồ, tương hợp với nhau.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">- Mục tiêu của quản trị sản xuất
Quản trị sản xuất là một lĩnh vực quan trọng đối với doanh nghiệp, nó cùng với quản tri marketing và quản trị nhân sự để tạo thành thế kiềng 3 chân của doanh nghiệp. Quản trị sản xuất được thực hiện là nhằm vào các mục tiêu sau:
+ Rút ngắn thời gian cung cấp các sản phẩm.
+ Tăng cường độ tin cậy bằng chất lượng sản phẩm. + Tăng tính linh hoạt của doanh nghiệp.
+ Giảm các chi phí sản xuất cho doanh nghiệp.
+ Góp phần động viên, khuyến khích người lao động để họ quan tâm đến kết quả chung của doanh nghiệp.
Để đạt được các mục tiêu trên, doanh nghiệp cần thực hiện theo 2 hướng sau:
Quản trị dịng thơng tin:
Quản trị sản xuất địi hỏi phải quản trị tồn bộ thơng tin về quá trình cung ứng sản phẩm bao gồm các khâu: nghiên cứu, thiết kế, chuẩn bị sản xuất, sản xuất, theo dõi tái sản xuất,...Các thông tin cần phải đủ tin cậy, chính xác và lựa chọn sao cho đúng với từng bộ phận và từng người liên quan.
Quản trị dòng vật chất:
Tức là quản trị việc cung cấp nguyên vật liệu và sản phẩm. Việc quản trị này phải thực hiện theo các yêu cầu sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>1.1.2 Phân loại sản xuất</b>
Phân loại theo số lượng sản xuất và tính chất lặp lại
Căn cứ theo tiêu thức này người ta phân chi sản xuất thành 4 loại: - Sản xuất đơn chiếc
- Sản xuất loạt nhỏ
- Sản xuất loạt trung bình - Sản xuất loạt lớn
Phân loại theo hình thức tổ chức sản xuất - Sản xuất liên tục (Flow shop)
Là quá trình sản xuất mà ở đó người ta sản xuất và xử lý một khối lượng lớn một loại sản phẩm hoặc một nhóm sản phẩm nào đó. Trong đó các thiết bị máy móc được lắp đặt theo dây chuyền sản xuất làm cho dòng di chuyển của sản phẩm có tính chất thẳng dịng.
- Sản xt gián đoạn (Job shop)
Là một hình thức tổ chức sản xuất ở đó người ta xử lý, gia cơng, chế biến một số lượng tương đối nhỏ sản phẩm mỗi loại, tuy nhiên số loại sản phẩm lại đa dạng phong phú. Quá trình sản xuất được thực hiện nhờ các thiết bị vạn năng và được láp ráp theo các xưởng chuyên môn.
- Sản xuất theo dự án (Production Per Project)
Sản xuất theo dự án là một loại hình sản xuất mà ở đó sản phẩm là độc nhất vì vậy q trình sản xuất cũng là duy nhất, khơng có tính lặp lại.
Nguyên tắc của tổ chức sản xuất theo dự án là tổ chức thực hiện các công việc và phối hợp chúng sao cho giảm thời gian gián đoạn, đảm bảo kết thúc dự án và giao nộp sản phẩm đúng thời hạn với chất lượng tốt.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"> Phân loại theo mối quan hệ với khách hàng
- Sản xuất để dự trữ: Là loại hình sản xuất mà DN cứ theo nguyên mẫu để sản xuất vừa chào hàng, tìm người mua.
- Sản xuất theo yêu cầu: Theo hình thức này, quá trình sản xuất chỉ được tiến hành khi xuất hiện những đơn đặt hàng cụ thể.
Phân loại theo tính tự chủ
- Thiết kế chế tạo sản xuất: Loại hình sản xuất này là doanh nghiệp tự thiết kế các sản phẩm của mình, sau đó tự sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm đó.
- Thầu sản xuất : Đó là việc doanh nghiệp chỉ thực hiện một bộ phận các công việc sản xuất của người cấp thầu.
- Gia cơng th: Là loại hình sản xuất giống như thầu sản xuất.
<b>1.2.1. Dự báo nhu cầu sản xuất sản phẩm </b>
- Nghiên cứu tình hình thị trường, dự báo nhu cầu sản xuất sản phẩm nhằm trả lời câu hỏi cần sản xuất sản phẩm gì? Số lượng bao nhiêu? Vào thời gian nào? Những đặc điểm kinh tế kỹ thuật cần có của sản phẩm là gì?
- Kết quả dự báo nhu cầu sản xuất sản phẩm chính là cơ sở để xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch các nguồn lực sản xuất cần có. Đây là căn cứ để xác định có nên sản xuất hay khơng nên sản xuất? Nếu tiến hành sản xuất thì cần thiết kế hệ thống sản xuất như thế nào để đảm bảo thoả mãn được nhu cầu đã dự báo một cách tốt nhất ?
<b>1.2.2. Thiết kế sản phẩm và quy trình công nghệ </b>
Nếu như dự báo là khâu đầu tiên quyết định sẽ sản xuất sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ gì thì những kết quả của nó sẽ làm cơ sở quan trọng thứ hai cho thiết kế sản phẩm và quy trình cơng nghệ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">- Thiết kế và đưa sản phẩm mới ra thị trường 1 cách nhanh chóng.
- Thiết kế sản phẩm nhằm đưa ra thị trường những sản phẩm đáp ứng yêu cầu của thị trường và phù hợp với khả năng sản xuất của doanh nghiệp.
- Thiết kế quy trình cơng nghệ là việc xác định những yếu tố đầu vào cần thiết như máy móc, thiết bị, trình tự các bước công việc và những yêu cầu kỹ thuật để có khả năng tạo ra những đặc điểm sản phẩm đã thiết kế.
- Tổ chức hoạt động nghiên cứu thiết kế sản phẩm và quy trình cơng nghệ
<b>1.2.3. Quản trị năng lực sản xuất của doanh nghiệp </b>
Quản trị năng lực sản xuất của doanh nghiệp nhằm xác định quy mô công suất dây chuyền sản xuất của doanh nghiệp. Hoạt động này có ảnh hưởng rất lớn đến khả năng phát triển của doanh nghiệp trong tương lai.
- Xác định đúng năng lực sản xuất làm cho doanh nghiệp vừa có khả năng đáp ứng được những nhu cầu hiện tại, vừa có khả năng nắm bắt những cơ hội kinh doanh mới trên thị trường để phát triển sản xuất.
- Xác định năng lực sản xuất không hợp lý sẽ gây lãng phí rất lớn, tốn kém vốn đầu tư hoặc có thể cản trở quá trình sản xuất sau này.
- Quy mô sản xuất phụ thuộc vào nhu cầu, đồng thời là nhân tố tác động trực tiếp đến loại hình sản xuất, cơ cấu tổ chức quản lý và sản xuất của các doanh nghiệp.
<b>1.2.4. Xác định vị trí đặt doanh nghiệp (Định vị doanh nghiệp) </b>
- Định vị doanh nghiệp là quá trình lựa chọn vùng và địa điểm bố trí doanh nghiệp, nhằm đảm bảo thực hiện những mục tiêu chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp đã lựa chọn.
- Định vị doanh nghiệp được đặt ra đối với những doanh nghiệp mới xây dựng hoặc trong những trường hợp mở rộng quy mô sản xuất hiện có, cần mở thêm những chi nhánh, bộ phận sản xuất mới.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">- Để xác đinh vị trí đặt doanh nghiệp cần tiến hành hàng loạt các phân tích đánh giá những nhân tố của mơi trường xung quanh có ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp sau này.
<b>1.2.5. Bố trí sản xuất trong doanh nghiệp </b>
Bố trí sản xuất là xác định phương án bố trí nhà xưởng, dây chuyền cơng nghệ, máy móc thiết bị một cách hợp lý, nhằm đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đồng thời phải tính đến các yếu tố tâm sinh lý và các yếu tố xã hội.
<b>1.2.6. Lập kế hoạch các nguồn lực </b>
Lập kế hoạch các nguồn lực bao gồm việc xác định kế hoạch tổng hợp về nhu cầu sản xuất, trên cơ sở đó lập kế hoạch về nguồn lực sản xuất nói chung và kế hoạch về bố trí lao động, sử dụng máy móc thiết bị, kế hoạch chi tiết về mua sắm nguyên vật liệu... nhằm đảm bảo sản xuất diễn ra liên tục, với chi phí thấp nhất.
<b>1.2.7. Điều độ sản xuất </b>
Điều độ sản xuất là bước tổ chức thực hiện các kế hoạch sản xuất đã đặt ra, là toàn bộ các hoạt động xây dựng lịch trình sản xuất, điều phối phân giao các cơng việc cho từng người, nhóm người, từng máy và sắp xếp thứ tự các công việc ở từng nơi làm việc nhằm đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ đã xác định trong lịch trình sản xuất trên cơ sở sử dụng có hiệu quả khả năng sản xuất hiện có của doanh nghiệp.
Điều độ sản xuất là quá trình xác định rõ trách nhiệm, chức năng của từng người, từng công đoạn sản xuất, nhằm đảm bảo sản xuất theo đúng kế hoạch đã vạch ra.
<b>1.2.8. Kiểm soát hệ thống sản xuất </b>
Trong chức năng kiểm soát hệ thống sản xuất có hai nội dung quan trọng nhất là kiểm tra kiểm soát chất lượng và quản trị hàng tồn kho.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Hàng dự trữ tồn kho luôn là một trong những yếu tố chiếm tỷ trọng chi phí khá lớn trong giá thành sản phẩm. Ngồi ra dự trữ khơng hợp lý sẽ dẫn đến ứ đọng vốn, giảm hệ số sử dụng và vòng quay của vốn hoặc gây ra ách tắc cho q trình sản xuất do khơng đủ dự trữ nguyên liệu cho quá trình sản xuất hoặc sản phẩm hồn chỉnh khơng bán được. Hoạt động quản trị hàng dự trữ được đề cập đến với những mơ hình cụ thể ứng dụng cho từng trường hợp sao cho tìm được điểm cân bằng tối ưu giữa chi phí tồn kho và lợi ích của dự trữ tồn kho đem lại.
Quản lý chất lượng trong sản xuất là một yếu tố mang ý nghĩa chiến lược trong giai đoạn ngày nay. Để sản xuất sản phẩm ra với chi phí sản xuất thấp, chất lượng cao đáp ứng được những mong đợi của khách hàng thì hệ thống sản xuất của các doanh nghiệp phải có chất lượng cao và thường xuyên được kiểm soát. Quản lý chất lượng chính là nâng cao chất lượng của cơng tác quản lý các yếu tố, bộ phận toàn bộ quá trình sản xuất của mỗi doanh nghiệp.
<b>1.3.1. Khái niệm.</b>
<i>Kế hoạch sản xuất trong doanh nghiệp nhằm tối ưu hóa việc sử dụng những yếu</i>
tố sản xuất sẵn có để sản xuất một hay nhiều sản phẩm đã định.
<i>Kế hoạch sản xuất cân đối giữa nhu cầu và khả năng có thể của doanh nghiệp từ</i>
đó lên kế hoạch cho các công việc sẽ thực hiện thời kỳ kế hoạch.
<i>Kế hoạch sản xuất cũng vạch ra các biện pháp để huy động các nguồn lực thực</i>
hiện các công việc đã đặt ra.
<b>1.3.2. Phân loại.</b>
Theo góc độ thời gian thì kế hoạch sản xuất trong doanh nghiệp cũng bao gồm ba bộ phận cấu thành:
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">- Kế hoạch dài hạn: nhằm xác định một định hướng cho sự phát triển sản xuất và kinh doanh mà doanh nghiệp cần theo đuổi trong một khoảng thời gian tương đối dài từ 3-5 năm; thường được xây dựng cho nhóm sản phẩm, họ sản phẩm. - Kế hoạch trung hạn: là một quyết định có tính chiến thuật nhằm điều tiết trung hạn quá trình sản xuất, là cầu nối giữa các quyết định chiến lược có tính chất dài hạn và các quyết định có tính chất ngắn hạn. Kế hoạch trung hạn đề cập đến việc quyết định về khối lượng sản phẩm mà doanh nghiệp sẽ sản xuất trong trung hạn nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường.
- Kế hoạch ngắn hạn: thường được xây dựng cho thời gian ngắn hạn (kế hoạch ngày, tuần, tháng,..); là tồn bộ các hoạt động xây dựng lịch trình sản xuất, điều phối, phân giao các công việc cho từng người, nhóm người, từng máy và sắp xếp thứ tự các công việc ở từng nơi làm việc nhằm đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ đã xác định trong lịch trình sản xuất trên cơ sở sử dụng có hiệu quả khả năng sản xuất hiện có của doanh nghiệp.
<b>1.3.3 Các yêu cầu và căn cứ để lập kế hoạch sản xuất</b>
<i><b>1.3.3.1. Những yêu cầu đối với công tác lập kế hoạch sản xuất</b></i>
- Công tác lập kế hoạch sản xuất trong doanh nghiệp cần quán triệt yêu cầu hiệu quả. - Lập kế hoạch sản xuất trong doanh nghiệp phải quán triệt yêu cầu hệ thống đồng bộ. - Công tác lập kế hoạch sản xuất trong doanh nghiệp phải quán triệt yêu cầu “vừa tham vọng vừa khả thi”. Trong nền kinh tế thị trường đối với các doanh nghiệp thì mục tiêu lợi nhuận là tối cao, do vậy để thực hiện được mục tiêu này đòi hỏi các doanh nghiệp phải xây dựng kế hoạch để thực hiện các phương án đó. Tuy nhiên, các kế hoạch được đề ra phải có khả năng thực thi .
- Công tác lập kế hoạch sản xuất trong doanh nghiệp phải quán triệt yêu cầu “kết hợp mục tiêu chiến lược với mục tiêu tình thế”. Tức là hệ thống mục tiêu kế hoạch phải được xây dựng và điều chỉnh linh hoạt theo yêu cầu thay đổi của môi trường và điều kiện kinh doanh.
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">- Công tác lập kế hoạch sản xuất trong doanh nghiệp phải quán triệt yêu cầu kết hợp đúng đắn các loại lợi ích kinh tế trong doanh nghiệp kể cả lợi ích xã hội.
<i><b>1.3.3.2. Các căn cứ để lập kế hoạch sản xuất trong doanh nghiệp</b></i>
<i>a. Căn cứ vào chủ trương, đường lối, chính sách phát triển kinh tế xã hội củaĐảng và Nhà nước</i>
Doanh nghiệp là một tế bào của nền kinh tế quốc dân, nên các kế hoạch sản xuất kinh doanh do doanh nghiệp đề ra phải phù hợp với chủ trương, đường lối, chính sách phát triển kinh tế xã hội của Đảng và Nhà nước. Nếu hoạt động của doanh nghiệp mà đi ngược lại xu thế phát triển, vi phạm những lợi ích chung của nền kinh tế nó sẽ bị đào thải.
<i>b. Căn cứ vào kết quả điều tra nghiên cứu thị trường</i>
Trong nền kinh tế thị trường , doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển lớn mạnh thì phải lấy thị trường là trung tâm cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, thị trường chính là nơi quyết định sản xuất cái gì ? Sản xuất như thế nào ? Sản xuất cho ai ?
Kết quả điều tra nghiên cứu nhu cầu thị trường phải phản ánh được qui mô, cơ cấu đối với từng sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp, có tính đến tác động của các nhân tố làm tăng hoặc giảm cầu để đáp ứng yêu cầu của công tác lập kế hoạch.
Những kết quả điều tra nghiên cứu này có thể tập hợp theo mức giá để xác định mục tiêu kinh doanh phù hợp với phân đoạn thị trường hoặc theo khách hàng để đảm bảo sự gắn bó giữa sản xuất với kinh doanh.
<i>c. Căn cứ vào kết quả phân tích và dự báo về tình hình sản xuất kinh doanh, vềkhả năng nguồn lực có thể khai thác.</i>
Doanh nghiệp căn cứ vào kết quả phân tích hoạt động kinh doanh thời kỳ trước và dự báo khả năng tương lai ứng với các nguồn lực có thể khai thác được, đặc
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">biệt là dựa vào những lợi thế vượt trội của doanh nghiệp về các mặt chất lượng sản phẩm , kênh tiêu thụ hợp tác liên doanh, khoa học công nghệ so với đối thủ cạnh tranh sẽ góp phần làm tăng tính khả thi của các phương án kế hoạch.
<i><b>1.3.3.3. Nội dung và phương pháp lập kế hoạch sản xuất trong doanh nghiệp</b></i>
<i>a. Nội dung</i>
- Xác định khối lượng sản xuất cho mỗi sản phẩm: phải biết cần sản xuất những sản phẩm như thế nào, số lượng bao nhiêu để đáp ứng kế họach marketing và tồn kho của doanh nghiệp.
- Xác định phương pháp sản xuất: trả lời câu hỏi doanh nghiệp sẽ sản xuất sản phẩm như thế nào, quy trình, cơng nghệ để sản xuất sản phẩm, chi tiết hoặc công đoạn nào tự sản xuất/gia cơng bên ngồi, tại sao...
- Xác định các yếu tố sản xuất: Cần sử dụng những loại máy móc thiết bị nào, cơng suất bao nhiêu, lấy thiết bị từ nguồn nào (có sẵn, mua mới,...) cần nhà xưởng rộng bao nhiêu, bố trí như thế nào, kế hoạch khấu hao nhà xưởng, thiết bị,...
- Xác định việc cung ứng nguyên vật liệu, bán thành phẩm và các nguồn lực khác: Nhu cầu sử dụng và tồn kho nguyên vật liệu, chất lượng và số lượng như thế nào, nguyên vật liệu thay thế là gì, ai là nhà cung cấp, phương thức cung cấp, số lượng. Các yêu cầu đối với nguồn nhân lực: số lượng lao động, trình độ tay nghề, kế hoạch đáp ứng (tuyển dụng, đào tạo,...)
- Dự tốn chi phí hoạt động: cần bao nhiêu vốn đầu tư, các chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
- Ưu thế cạnh tranh: xác định xem yếu tố cạnh tranh nào là quan trọng và là một yếu tố định tính để ra các quyết định lựa chọn các phương án sản xuất, đầu tư máy móc thiết bị, bao gồm: chất lượng, giá thành, quy mô, công nghệ, kinh nghiệm, khả năng đáp ứng nhanh,...
<i>b.Phương pháp lập</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">- Kế hoạch năng lực sản xuất
Việc xác định kế hoạch năng lực sản xuất dựa trên các bước sau:
Xác định cơng suất
Có hai biện pháp để xác định công suất hay năng lực sản xuất của một hệ thống + Mức độ sử dụng: là tỷ lệ phần trăm của công suất thiết kế hiện đang được huy động.
+ Hiệu suất sử dụng: là tỷ lệ phần trăm của công suất thực tế hiện đang được huy động
Dự báo nhu cầu sử dụng công suất - Kế hoạch sản xuất tổng thể
Kế hoạch sản xuất tổng thể liên quan tới việc xác định khối lượng và thời gian sản xuất. Việc lập kế hoạch sản xuất tổng thể không chỉ căn cứ vào những thông tin từ dự báo nhu cầu của bộ phận marketing mà còn sử dụng nhiều dữ liệu về tài chính, nhân sự, cơng suất cũng như lượng ngun vật liệu sẵn có. Từ đó, nhà quản lý sản xuất lập kế hoạch điều phối quy mô sản xuất, mức độ sử dụng lao động, sử dụng giờ phụ trội, thuê gia công và các yếu tố kiểm soát khác để đưa ra kế hoạch sản xuất tổng thể hợp lý.
Phương pháp đồ thị
Phương pháp này sử dụng một số ít các biến số và cho phép người làm kế hoạch so sánh được nhu cầu dự báo và công suất hiện tại của doanh nghiệp. Theo phương pháp này, người làm kế hoạch sẽ thực hiện 5 bước:
+ Xác định nhu cầu cho mỗi kỳ
+ Xác định công suất giờ chuẩn, giờ phụ trội và thuê gia công cho mỗi kỳ + Xác định chi phí lao động, th gia cơng và chi phí lưu kho
+ Tính đến chính sách của doanh nghiệp đối với lao động hoặc mức lưu kho + Khảo sát các kế hoạch và ước lượng tổng chi phí
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"> Phương pháp tốn học
Có nhiều phương pháp toán học được sử dụng vào kế hoạch hóa sản xuất trong những năm gần đây như: Mơ hình hệ số quản lý, mơ hình ngun quyết định tuyến tính, mơ hình mơ phỏng...
- Kế hoạch chỉ đạo sản xuất
Kế hoạch chỉ đạo sản xuất xác định doanh nghiệp cần sản xuất cái gì? Khi nào sản xuất? Kế hoạch này phải phù hợp với kế hoạch sản xuất tổng thể. Kế hoạch chỉ đạo sản xuất cho chúng ta biết cần chuẩn bị những gì để thỏa mãn nhu cầu và đáp ứng kế hoạch sản xuất tổng thể.
Sau khi đã có kế hoạch chỉ đạo sản xuất, doanh nghiệp sẽ phải dự tính nhu cầu và năng lực cần thiết cho việc thực hiện kế hoạch sản xuất này. Nhu cầu ở đây sẽ bao gồm các chi tiết, bán thành phẩm... cần thiết cho việc hoàn thành sản phẩm cuối cùng.
- Kế hoạch nhu cầu sản xuất
Kế hoạch nhu cầu sản xuất nhằm giải quyết tính cân đối của kế hoạch sản xuất tổng thể, khả năng thực hiện được của kế hoạch chỉ đạo sản xuất, mối quan hệ giữa nhu cầu độc lập của khách hàng và năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Kế hoạch nhu cầu sản xuất lập ra là để xác định nhu cầu các phương tiện và các yếu tố sản xuất. Phương pháp để lập kế hoạch sản xuất được sử dụng là phương pháp MRP bao gồm việc thực hiện các bước sau:
+ Phân tích kết cấu sản phẩm
+ Tính tốn nhu cầu phụ thuộc + Tính tốn nhu cầu độc lập
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Từ các bước phân tích và tính tốn ở trên sẽ giúp doanh nghiệp xác định được: mối liên hệ giữa các chi tiết, bộ phận của một sản phẩm, định mức tiêu hao, thời gian cần thiết để hồn thành từng bước cơng việc...
- Kế hoạch tiến độ sản xuất
Kế hoạch tiến độ sản xuất cụ thể hóa các quyết định về công suất, kế hoạch sản xuất tổng thể và kế hoạch chỉ đạo sản xuất thành các chuỗi công việc và sự phân công nhân sự, máy móc và nguyên vật liệu. Kế hoạch tiến độ địi hỏi phân bố thời gian cho từng cơng việc, tuy nhiên thường thì có nhiều bước cơng việc cùng địi hỏi sử dụng cùng nguồn lực do đó để lập kế hoạch sản xuất doanh nghiệp sử dụng các phương pháp sau:
Phương pháp điều kiện sớm
Phương pháp điều kiện sớm bắt đầu lịch trình sản xuất sớm nhất có thể khi đã biết u cầu cơng việc.
Phương pháp điều kiện muộn
Phương pháp điều kiện muộn bắt đầu với thời hạn cuối cùng, lên lịch của công việc cuối trước tiên. Bằng cách trừ lùi thời gian cần thiết cho mỗi bước công việc, chúng ta sẽ biết thời gian phải bắt đầu sản xuất.
Phương pháp biểu đồ GANTT
Phương pháp biểu đồ GANTT nhằm xác định thứ tự và thời hạn sản xuất của các công việc khác nhau cần thiết cho một chương trình sản xuất nhất định, tùy theo độ dài của mỗi bước công việc, các điều kiện trước của mỗi công việc, các kỳ hạn cần tuân thủ và năng lực sản xuất.
<b>1.3.3. Vai trò kế hoạch sản xuất</b>
<i><b>1.3.3.1. Vai trò kế hoạch sản xuất trong doanh nghiệp</b></i>
Thực tế ln có sự chênh lệch giữa dự báo và thị trường nơi mà doanh nghiệp có mặt. Vì vậy, kế hoạch sản xuất được điều chỉnh linh hoạt sao cho thích ứng
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">được với mọi biến động của môi trường kinh doanh, đặc biệt là sự biến động của nhu cầu. Kế hoạch sản xuất làm cho chức năng sản xuất trở thành một nhân tố quan trọng đảm bảo sự thành công của doanh nghiệp. Với các yêu cầu của quản lý sản xuất là tạo sản phẩm chất lượng cao, đảm bảo khả năng hoạt động tốt của kế hoạch sản xuất, quản lý tốt các nguồn lực và có các quyết định đầu tư phù hợp.
<i><b>1.3.3.2. Vai trò của kế hoạch sản xuất trong hệ thống kế hoạch của doanh nghiệp</b></i>
Kế hoạch sản xuất cùng với kế hoạch marketing, kế hoạch tài chính, kế hoạch nhân sự và kế hoạch phát triển sản phẩm mới... hợp thành kế hoạch chức năng của doanh nghiệp, xem đó như là kế hoạch tác nghiệp để chỉ đạo và điều hành sản xuất kinh doanh. Kế hoạch sản xuất giúp cụ thể hóa hệ thống kế hoạch chiến lược, đảm bảo thực hiện tốt các mục tiêu của doanh nghiệp.
<i><small>Hình 1.1: Mối quan hệ giữa các kế hoạch chức năng trong doanh nghiệp</small></i>
<small>(Nguồn: quanlydoanhnghiep.edu.vn)</small>
Các kế hoạch chức năng trong doanh nghiệp có mối quan hệ mật thiết với nhau và cần phải thống nhất trong quá trình xây dựng nhằm đảm bảo sự phối hợp đồng bộ và có hiệu quả giữa các chức năng trong doanh nghiệp. Kế hoạch sản
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">xuất là một trong những nội dung quan trọng, việc lập kế hoạch sản xuất nhằm tối ưu hóa việc sử dụng các yếu tố sản xuất sẵn có để sản xuất một hoặc nhiều sản phẩm đã định. Vì vấy, kế hoạch sản xuất là kế hoạch đầu tiên và là căn cứ để lập các kếhoạch chức năng khác trong hệ thống kế hoạch của doanh nghiệp.
<b>2.1 Giới thiệu chung về cơng ty</b>
- Tên cơng ty: CƠNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ XÂY DỰNG AMECC
- Tên giao dịch: AMS
- Vốn điều lệ khi niêm yết: 50.000.000.000 đồng - Vốn điều lệ hiện nay: 600.000.000.000 đồng - Địa chỉ: Km 35 quốc lộ 10, Xã Quốc Tuấn,
Huyện An Lão, TP Hải Phòng
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần số 0200786983 do Sở KH&ĐT TP Hải Phòng cấp lần đầu ngày 01/02/2008
- Người đại diện: NGUYỄN VĂN THỌ
- Điện thoại: 02253922786 Fax: 02253922783
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"> Tư vấn thiết kế: Dịch vụ tư vấn thiết kế các cơng trình cơng nghiệp, dân dụng, kết cấu thép, nhà tiền chế, hệ thống cao áp và hạ áp, giá đỡ ống, bồn bể, cầu trục, thiết bị nâng, và các thiết bị phi tiêu chuẩn.
Gia công chế tạo: Công ty gia công, chế tạo kết cấu thép thiết bị phi tiêu chuẩn, các loại nhà thép tiền chế, cột thép, ống công nghệ hạ áp và cao áp, các loại bồn bể áp lực, cầu trục, thiết bị nâng, cầu hành khách sân bay, hệ thống băng tải, kết cấu cầu, công ten nơ ...
Cung cấp các sản phẩm mạ kẽm, kẽm phi hợp kim, vật liệu bọc lót chống mài mòn, các chủng loại vật liệu bằng kim loại (thép tấm, thép hình, thép mạ, ống thép, bu lơng, dây hàn, que hàn...).
Dịch vụ vận chuyển :Với đội ngũ lái xe chuyên nghiệp, sở hữu các loại xe trọng tải lớn, hiện đại.
Xây lắp :Xây dựng và lắp đặt các nhà máy nhiệt điện, thuỷ điện, xi măng, phân đạm, lọc dầu, hoá chất, nhà máy sản xuất thép, nhà máy xử lý nước, công trình thuỷ lợi, cơng trình hàng hải, các cơng trình dân dụng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><b>2.2 Cơ cấu tổ chức của cơng ty</b>
<i><small>Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức của cơng ty</small></i>
<small>(Nguồn: Website của công ty)</small>
<b>2.2.1 Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty </b>
<i>Đại hội đồng Cổ đông (ĐHĐCĐ): Đại hội cổ đơng có quyền và nhiệm vụ</i>
thơng qua định hướng phát triển, quyết định các phương án, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh; quyết định sửa đổi, bổ sung vốn điều lệ của Công ty; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát; và quyết định tổ chức lại, giải thể Công ty và các quyền, nhiệm vụ khác theo quy định của Điều lệ Công ty và pháp luật.
<i>Hội đồng quản trị (HĐQT):.Hội đồng quản trị nhân danh Công ty quyết</i>
định mọi vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của Cơng ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"> <i>Ban Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc: là người điều hành các hoạt</i>
động kinh doanh hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc điều hành và tiến hành các hoạt động kinh doanh và các hoạt động hàng ngày của Cơng ty.
<i>Ban kiểm sốt Ban kiểm sốt: Quyền và nghĩa vụ của Ban Kiểm soát do</i>
Pháp luật, Điều lệ Cơng ty và Nghị quyết ĐHĐCĐ quy định.
<b>2.2.2 Phịng tổ chức hành chính </b>
<i> Bộ phận Tổ chức nhân sự: </i>
− Lập kế hoạch, tổ chức tuyển dụng và quản lý lao động hàng năm.
− Lập kế hoạch và tổ chức dạy nghề, bồi dưỡng nghề, mở lớp đào tạo nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động.
− Quản lý hồ sơ cán bộ công nhân viên tồn Cơng ty.
− Thống kê tổng hợp, phân tích đánh giá tình hình về số lượng, chất lượng lao động, số lượng ngành nghề, lao động dôi thừa.
<i> Bộ phận hành chính & Y tế: </i>
− Quản lý văn phòng, trang thiết bị, máy văn phòng
− Quản lý con dấu, quản lý bản gốc sổ đăng ký cổ đông, giấy chứng nhận đăng ký của Công ty.
− Thực hiện công tác văn thư, lưu trữ, lễ tân, tạp vụ.
− Tổ chức các hội nghị, các cuộc họp tồn cơng ty,tiếp đón khách.. − Quản lý công tác y tế, khám sức khỏe định kỳ.
<i> Bộ phận An ninh & Bảo vệ: </i>
− Thực hiện cơng tác Bảo vệ, giữ gìn an ninh trật tự, đảm bảo an tồn vật tư thiết bị máy móc.
− Quản lý hệ thống Camera giám sát và các trang thiết bị an ninh khác. − Tổ chức quản lý và giám sát việc ra vào cổng của hàng hóa và con người
<i>Bộ phận quản lý Cổ đông: </i>
− Quản lý danh sách cổ đông.
− Tổ chức các cuộc họp cổ đông định kỳ và bất thường.
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><b>2.2.3 Phòng quản lý máy và an toàn lao động: </b>
<i> Bộ phận Quản lý & Sửa chữa máy. </i>
− Lập và thực hiện kế hoạch đầu tư, mua sắm máy móc thi cơng.
− Quản lý về chất lượng, số lượng, điều động, sửa chữa, bảo dưỡng … đối với toàn bộ phương tiện thi cơng, máy móc thiết bị có tính khấu hao.
− Quản lý cơng tác bảo dưỡng, sửa chữa tồn bộ thiết bị máy móc phục vụ sản xuất, tồn bộ trang thiết bị khác bao gồm hệ thống điện, nước … nhà xưởng, văn phòng.
− Kiểm kê định kỳ thiết bị máy móc.
<i> Bộ phận an tồn lao động </i>
– Vệ sinh mơi trường (an tồn lao động – vệ sinh môi trường).
− Giám sát các hoạt động sản xuất thực hiện theo đúng quy định của Bộ luật lao động về cơng tác an tồn lao động – vệ sinh môi trường.
− Làm việc với các tổ chức chính quyền, đơn vị bên ngồi có liên quan đến cơng tác an tồn lao động – vệ sinh môi trường.
− Đôn đốc, kiểm tra và theo dõi các đơn vị thực hiện.
<b>2.2.4 Phòng quản lý dự án: </b>
<i> Bộ phận Đầu tư: </i>
− Lập kế hoạch đầu tư.
− Lập dự án đầu tư đối với các hạng mục đầu tư của Công ty. − Đôn đốc, giám sát công tác triển khai đầu tư.
− Quyết tốn chi phí đầu tư.
<i> Bộ phận Kỹ thuật thi công / Bộ phận khối lượng & Định mức / Bộ</i>
<i>phận Giao hàng & Thanh tốn: </i>
− Quản lý, giám sát và đơn đốc công tác triển khai thực hiện các hợp đồng đã ký với Chủ đầu tư / Nhà thầu chính bao gồm:
+ Lập kế hoạch chi phí cho các Hợp đồng sản xuất kinh doanh của công ty làm cơ sở để duyệt các dự trù, đề nghị cấp vật tư chính, phụ, thiết bị, dụng cụ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">+ Lập / kiểm tra các kế hoạch sản xuất, biện pháp thi cơng ... trình khách hàng phê duyệt.
− Quản lý, giám sát và đôn đốc công tác triển khai thực hiện các hợp đồng đã ký với nhà thầu phụ, các hợp đồng khoán với các đơn vị thi công của công ty bao gồm:
+ Lập, giám sát và đôn đốc tiến độ thực hiện Hợp đồng.
+ Kiểm tra, xác nhận khối lượng giá trị hồn thành trình Tổng giám đốc, Giám đốc Dự án phê duyệt.
+ Kiểm tra hồ sơ thanh toán, quyết toán, thanh lý hợp đồng và theo dõi công nợ của các đơn vị thi công, nhà thầu phụ.
<b>2.2.5 Phòng quản lý chất lượng: </b>
<i> Bộ phận QA - Đảm bảo chất lượng: </i>
− Lập các Hồ sơ liên quan đến quản lý chất lượng cho từng Dự án, từng chủng loại sản phẩm theo yêu cầu của Chủ Đầu tư, Nhà thầu chính, Khách hàng.
− Lập, hướng dẫn, thống nhất với các đơn vị thi cơng, nhà thầu phụ về quy trình, biểu mẫu kiểm tra chất lượng sản phẩm.
− Lập, tập hợp các Mẫu thử theo các Quy trình để tổng hợp, giới thiệu sản phẩm với Khách hàng.
<i> Bộ phận QC - Kiểm soát chất lượng: </i>
− Chịu trách nhiệm kiểm tra chất lượng đầu vào cho toàn bộ vật tư, hàng hóa được nhập vào cơng ty.
− Chịu trách nhiệm kiểm tra và quyết định chất lượng toàn bộ sản phẩm, bán sản phẩm được sản xuất trong công ty và từ bên ngoài.
<b>2.2.6 Trung tâm tư vấn thiết kế </b>
− Chịu trách nhiệm tồn bộ các cơng tác khảo sát, thiết kế ...
− Bóc tách, liệt kê chi tiết các Hợp đồng của Công ty đã ký với Khách hàng. − Phối hợp với khách hàng để giải quyết các khúc mắc về thiết kế, yêu cầu kỹ thuật trong quá trình sản xuất kinh doanh.
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><b>2.2.7 Phòng kinh doanh (thuộc ban kinh doanh thương mại): </b>
<i> Bộ phận kinh doanh & Tiếp thị: </i>
− Thực hiện nghiệp vụ nghiên cứu và phát triển thị trường, marketing và quảng bá thương hiệu của Công ty.
− Nghiên cứu, lập cơ sở dữ liệu về các loại đơn giá, định mức cho các loại
<i> Bộ phận Quan hệ công chúng & Công nghệ thông tin. </i>
− Cập nhật Website của Công ty, quảng bá thương hiệu và năng lực của Công ty trên các loại phương tiện thông tin..
− Cập nhập và báo cáo định kỳ các thông tin thị trường, đấu thầu, dự án từ tất cả các nguồn thông tin.
<i> Bộ phận mua sắm: </i>
− Thực hiện công tác mua sắm đối với các hạng mục mua sắm được phân công. − Định kỳ cập nhập báo cáo đơn giá các loại vật tư thiết bị phục vụ cơng tác
− Thực hiện tồn bộ các cơng tác liên quan đến xuất khẩu sản phẩm, hàng hóa của công ty.
<b>2.2.9 Các ban dự án:</b>
<i> Giám đốc dự án (GĐDA): </i>
− Chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ công tác triển khai thực hiện dự án.
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">− Đại diện cơng ty trong tồn bộ giao dịch với khách hàng, nhà thầu phụ, đơn vị thi cơng, đơn vị thi cơng trong suốt q trình thực hiện hợp đồng. − Phê duyệt giao nhiệm vụ thi công cho các đơn vị thi công, nhà thầu phụ
trong phạm vi thực hiện của dự án.
<i> Các thành viên ban dự án (Thành viên Ban dự án). </i>
− Các Thành viên Ban dự án có trách nhiệm làm việc theo điều hành của GĐDA trong phạm vi dự án với vai trị đại diện thực hiện tồn bộ chức năng nhiệm vụ của đơn vị quản lý.
− Các Thành viên Ban dự án có trách nhiệm kiểm sốt cơng việc, xác nhận trên tồn bộ tài liệu dự án theo chức năng nhiệm vụ của Đơn vị quản lý trước khi trình Trưởng đơn vị kiểm tra và GĐDA phê duyệt.
<b>2.2.10 Phịng tài chính kế tốn: </b>
<i> Bộ phận Tài chính kế tốn: </i>
− Quản lý tài sản, nguồn vốn kinh doanh của Công ty. − Kiểm duyệt các chứng từ thanh toán.
− Lập báo cáo tài chính định kỳ, báo cáo quyết tốn quý và quyết toán năm. − Theo dõi và lên kế hoạch công nợ phải trả.
− Theo dõi và thu hồi công nợ.
<i> Bộ phận kho − Quản lý tồn bộ vật tư thiết bị của cơng ty. </i>
− Kiểm duyệt các chứng từ liên quan đến xuất, nhập vật tư. − Lập báo cáo định kỳ về tình hình quản lý vật tư thiết bị. − Tham gia lập định mức tiêu hao, sử dụng vật tư thiết bị.
− Quản lý, lưu trữ các các bản gốc của tài liệu liên quan đến xuất nhập hàng hóa.
<b>2.3 Quy trình lập kế hoạch sản xuất của công ty</b>
<b>2.3.1 Đặc điểm sản xuất của cơng ty</b>
<i><b>Loại hình sản xuất của cơng ty:</b></i>
Cơng ty có 2 loại hình sản xuất kinh doanh chủ yếu là:
</div>