Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (780.03 KB, 22 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>MMc lMc</b>
<b>MN đPu...2</b>
1. L do chn đ ti...2
2. Mc đch chn đ ti...3
3. Phương pháp nghiên cứu...3
4. Đối tượng v phạm vi nghiên cứu...3
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>MN đPu</b>
1. L do chn đ ti
Đất đai l ti nguyên vô cNng qu giá, l tư liê Ou sản xuất trực tiếp, mă Ot bRng đS sản xuất kinh doanh, xây dựng cơng sở, các cơng trình cơng cơ Ong v nh ở. Đất đai thuô Oc sở hTu ton dân do Nh nưUc đại diê On chủ sở hTu v thống nhất quản l. Nh nưUc trao quySn sử dng đất cho cá nhán, hơ O gia đình, tổ chức thơng qua hình thức giao đất, cho th đất, công nhâ On quyn sử dng đất. Trong trưWng hợp cXn thiết vì lợi ch quốc gia, lợi ch công cô Ong, mc đch an ninh, quốc phYng, phát triSn kinh tế - x[ hô Oi. Nh nưUc thu h\i đất của ngưWi sử dng c] b\i thưWng, h^ trợ tái định c hoă Oc không c] b\i thưWng theo quy định của pháp luâ Ot. NgưWi sử dng đất c] trách nhiê Om trả lại đất khi Nh nưUc c] quyết định thu h\i đất.
Quyn tham gia quản l Nh nưUc v x[ hô Oi của công dân thS hiê On dưUi nhiu hình thức khác nhau như quyn tham gia thảo luâ On nhTng vấn đ chung của cả nưUc v tang địa phương, kiến nghị vUi cơ quan Nh nưUc, biSu quyết khi Nh nưUc trưng cXu dân . Trong quá trình sinh sống khi bị xâm hại các lợi ch công dân c] quyn khiếu nại - tố cáo vUi các cơ quan chức năng c] thbm quyn đS giải quyết đảm bảo các lợi ch hợp pháp của mình đă Oc biê Ot trong lcnh vực va chạm lợi ch v đất đai bởi đ] l phXm ti sản lUn của m^i công dân, l lợi ch sát sưWn ảnh hưởng trực tiếp đS cuô Oc sống của m^i công dân v hô O gia đình của mình.
Trong tình hình xây dựng v hon thiê On Nh nưUc Cô Ong hYa x[ hô Oi chủ nghca Viê Ot Nam, thực hiê On tốt luâ Ot khiếu nại, tố cáo l cơ sở pháp l quan trng đS công dân thực hiê On tốt quyn lm chủ trong bô O máy Nh nưUc, thS hiê On trách nhiê Om của chnh quyn địa phương v các ngnh các cấp đối vUi công dân.
Hoi Đức c] diện tch 84,93km . Hoi Đức c] nhiu tuyến đưWng huyết mạch <small>2</small>
chạy qua như Đại lộ Thăng Long, quốc lộ 32, trc đưWng khu Tây Thăng Long, quốc lộ 70 nối ta Nhổn tUi đại lộ Thăng Long, tỉnh lộ 422, tỉnh lộ 423 hay đưWng Đê Tả Đáy 7m thảm nhựa. Các tuyến đưWng liên huyện g\m: Sơn Đ\ng – Song Phương, Lại Yên – An Khánh, Lại Yên – Vân Canh, Lại Yên – Tin Yên, Song Phương – Vân Côn, Sơn Đ\ng – Đắc Sở - Tin Yên, Dương Liễu – Đức Thượng, Dương Liễu – Minh Khai. Ngoi ra cYn c] nhiu tuyến đưWng, phố. Hoi Đức l huyện trong quy hoạch theo hưUng phi nông nghiệp của thủ đô H Nội, thuộc khu phát triSn dịch v, giao dịch kinh tế ti chnh. Chnh vì nhTng điu ny m viê Oc sử dng đất dai của ngưWi dân l mô Ot vấn đ đáng quan tâm v được chm trng, thông
2
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">qua viê Oc thanh kiSm tra đ[ phát hiê On được mô Ot số trưWng hợp sai phạm, trong đấy c] cả trưWng hợp m em sn sử dng đS lm bi tiSu luâ On dưUi đây.
BRng nhTng kiến thức đ[ được hc cNng vUi nhTng tìm hiSu thực tiễn, em đ[ chn tình huống “Sai phạm trong viê Oc sử dng đất ở huyê On Hoi Đức” lm bi tiSu luâ On.
2. Mc đch chn đ ti
- Nêu lên được thực trạng Sử dng đất không đmng mc đch
- Đ xuất được biện pháp khắc phc dựa trên việc phân tch nguyên nhân của thực trạng sử dng đất không đmng mc đch
3. Phương pháp nghiên cứu
- Sử dng phương pháp phân tch, tổng hợp dựa trên nhTng kết quả thu thập được v tình trạng sử dng đất không đmng mc đch.
- Sử dng phương pháp luận của chủ nghca Mác- Lê nin trong việc nhìn nhận các vấn đ trong quá trình nghiên cứu.
4. Đối tượng v phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng: Sử dng đất không đmng mc đch - Phạm vi: X[ X, huyê On Hoi Đức, H Nô Oi - ThWi gian: 2015 – 2018.
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>NôRi dungGiai đoạn 1: </b>
1. Mơ tả tình huống
Tình huống xảy ra tranh chấp l do ông B cho ông Y thuê mưUn mặt bRng đS ông Y lm lu, quán buôn bán tại chợ tạm gXn đ], l nguyên nhân sâu xa dẫn đến tình trạng khiếu nại kéo di của ông Y. Mảnh đất m ông Y đ[ thuê của ông B vốn l của UBND x[ k vUi ông B đS tr\ng tre chắn s]ng bởi huyện Hoi Đức c] giáp vUi một phXn song Đáy nên việc tr\ng tre chắn s]ng l vô cNng quan trng. Tuy nhiên ông B lại cho ông Y thuê đS kinh doanh, v chỉ được phát hiện sau khi cơ quan chức năng đi kiSm tra thực tế.
Mô tả tình huống:
Năm 2015, UBND x[ X đ[ k kết hợp đ\ng thuê tr\ng tre chắn s]ng vUi ông Lưu Văn B, trm tại x]m A, x[ X, huyện Hoi Đức vUi nội dung “thuê ông B tr\ng tre chắn s]ng ta K42 đến K43 đoạn khu đê tả sông Đáy thuộc UBND x[ X. Căn cứ hợp đ\ng ông B c] trách nhiệm chăm non tre chắn s]ng không đS tre bị chết.
Năm 2017, ông B cho ông Y thuê mưUn mặt bRng đS ông Y lm lu, quán buôn bán tại chợ tạm gXn đ], l nguyên nhân sâu xa dẫn đến tình trạng khiếu nại kéo di của ông Y.
GiTa năm 2017, ông Lê Văn Y đ[ thực hiện hnh vi xây dựng lu lán, quán bán hng trên hnh lang đê thuộc K42 đến K43. UBND x[ X đ[ tiến hnh xác minh ngu\n gốc đất v xác định phXn đất m ông Y xây dựng lu lán, quán bán hng l phXn đất do UBND x[ X quản l.
Tháng 12/2017, UBND x[ X phối hợp vUi Đội Thanh tra xây dựng huyện đ[ tiến hnh lập Biên bản vi phạm hnh chnh đối vUi chủ đXu tư l ơng Lê Văn Y vì đ[ c]
4
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">hnh vi vi phạm: xây dựng lu quán trên một phXn thửa đất vUi tổng diện tch vi phạm 195m do UBND x[ X quản l đ[ vi phạm vo điSm a, Khoản 7, Điu 13 <small>2</small>
“Xây dựng cơng trình trên đất khơng được phép xây dựng” của Nghị định số 121/2013/NĐ-CP của Chnh phủ quy định xử phạt hnh chnh trong hoạt động xây dựng, kinh doanh bất động sản, khai thác sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, quản l cơng trình hạ tXng kỹ thuật, quản l phát triSn nh v cơng sở, c thS:
- Cơng trình xây dựng cơi nUi thêm vUi diện tch 30m , chiu di 7m, chiu rộng <small>2</small>
4m, chiu cao trung bình 1m, xây tưWng 110m bRng gạch chỉ.
- Cơng trình xây dựng mUi vUi diện tch 32m , chiu di 8m, chiu rộng 5m, chiu<small>2</small>
cao trung bình 1m, xây tưWng 110m bRng gạch chỉ, phXn trên ốp g^ cốp pha v nẹp bRng tre.
- Cơng trình vệ sinh vUi diện tch 8m , chiu di 6m, chiu rộng 2m, chiu cao <small>2</small>
2,7m, xây tưWng 110m bRng gạch chỉ.
ThS hiện ở biên bản vi phạm hnh chnh chủ đXu tư cơng trình vi phạm l ông Lê Văn Y đ[ k xác nhận vo biên bản.
Tuy đ[ k xác nhận hnh vi vi phạm của mình nhưng ơng Y lại cho rRng ông không vi phạm do phXn đất ông dựng lu lán, quán hng l thuộc quyn sở hTu, quản l của ông Lưu Văn B chứ không phải đất do UBND x[ X quản l. Vì vậy, việc UBND x[ X xử l vi phạm hnh chnh đối vUi ông l trái quy định của pháp luật.
UBND x[ X đ[ nhiu lXn lm việc vUi ông Lê Văn Y đ nghị ông Y giải trình, xuất trình các chứng cứ đS chứng minh cho việc ông cho rRng ông không vi phạm, nhưng tại các buổi lm việc ông Y không c] giải trình v cũng khơng cung cấp chứng cứ pháp l no cho UBND x[ X.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Chủ tịch UBND x[ X sau đ] yêu cXu ông Lê Văn Y phải thực hiện tháo dỡ cơng trình vi phạm.
Tuy nhiên, ông Y không tự giác thực hiện di dWi ti sản nên UBND x[ X lập biên bản tạm giT các ti sản đ\ng thWi thông báo đến ông Lê Văn Y đ nghị ông đến tr sở UBND x[ X nhận lại số ti sản n]i trên.
Nhận được 3 lXn thông báo của UBND x[ X nhưng ông Lê Văn Y không đến nhận lại ti sản của mình.
GiTa năm 2018, UBND huyện nhận được đơn khiếu nại lXn 1 của ông Lê Văn Y vUi nội dung: “việc UBND x[ X tổ chức cưỡng chế cơng trình xây dựng của ông l không đmng quy định của pháp luật, gia đình ơng khơng biết gì v việc ny, khơng nhận được các văn bản giấy tW gì liên quan đến việc xử phạt của UBND x[ X, yêu cXu UBND x[ X xin l^i v trả lại ti sản thu giT trái pháp luật”.
Tháng 9/2018, ông Y lại tiếp tc khiếu nại lXn 2 đến UBND cấp huyện vUi nội dung “yêu cXu UBND x[ X trả lại ti sản thu giT trái pháp luật, b\i thưWng thiệt hại v ti sản, v yêu cXu UBND x[ cơng khai xin l^i gia đình ơng”.
Tháng 10/2018, ơng Y tiếp tc lm đơn khiếu nại đến UBND huyện vUi nội dung khiếu nại Văn bản trả lWi của UBND huyện, đ nghị UBND huyện yêu cXu UBND x[ X thực hiện các nội dung theo đơn lXn 2 của ông.
2. Phân tch nguyên nhân (khách quan v chủ quan)
<b>Về nguyên nhân khách quan </b>
- Do vị tr địa l gXn chợ dân sinh nên ông B đ[ cho ông Y thuê nhRm mc đch kiếm thêm thu nhập
- V tnh bất cập của văn bản quy phạm pháp luật:
6
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">ThWi điSm k kết hợp đ\ng thuê tr\ng tre chắn s]ng (2015) chưa c] văn bản quy phạm pháp luật quy định c thS v giUi hạn thWi gian m chnh quyn địa phương, cơ quan nh nưUc được phép k kết các loại hợp đ\ng đối vUi tang lcnh vực c thS
<b>Về nguyên nhân chủ quan</b>
- V nhận thức pháp l của ngưWi dân:
Tình huống nêu trên bắt ngu\n ta việc ông B v ông Y c] sự thỏa thuận cho nhau thuê lại mặt bRng đS buôn bán.
Tuy nhiên, việc ny không được ông B xin kiến của cơ quan quản l Nh nưUc. Vì sự thiếu hiSu biết của ơng B, ông Y đối vUi các quy định pháp l v thbm quyn quản l đất đai của các cấp cũng như trách nhiệm v quyn hạn của mình thông qua hợp đ\ng thuê tr\ng tre chắn s]ng nên dẫn đến việc ơng Y khơng đ\ng tình việc xử l vi phạm của UBND x[ X.
Sự thiếu tôn trng các quy định của pháp luật: Việc ông Y cố tình khơng chấp hnh các quy định pháp luật trong lcnh vực đất đai, xây dựng l nguyên nhân chủ quan dẫn đến v việc khiếu nại của ông kéo di tại UBND x[ X.
- Sự thiếu quyết tâm, thiếu trách nhiệm trong công tác quản l của chnh quyn địa phương:
Việc đS xảy ra các vi phạm hnh chnh trong lcnh vực đất đai, xây dựng không thS không n]i đến một phXn trách nhiệm của UBND x[ X đ[ lơi lỏng, không sát sao quản l, không phát hiện hnh vi vi phạm, không c] biện pháp đS ngăn chặn hnh vi vi phạm của ngưWi dân địa phương một cách kịp thWi.
V việc của ông Y chắc chắn không phải l trưWng hợp duy nhất tại x[, n] trực tiếp lm ảnh hưởng đến lYng tin của nhân dân đối vUi chnh quyn x[ X.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Trong quá trình thiết lập h\ sơ, UBND x[ X thiếu đi sự sát sao, vận động đến chủ đXu tư lm cho cơng trình gXn như đ[ hon hnh mUi đưa ra xử l cho nên khi tổ chức cưỡng chế gây thiệt hại v kinh tế nặng n cho chủ đXu tư gây bức xmc dẫn đến khiếu nại, tố cáo.
Việc Chủ tịch UBND x[ X ban hnh quyết định giải quyết khiếu nại lXn đXu đối vUi đơn khiếu nại của ông Y l đmng thbm quyn theo quy định của Luật Khiếu nại năm 2011. Tuy nhiên, ông Y lại tiếp tc khiếu nại đến UBND cấp huyện.
3. Nhận dạng mâu thuẫn
Đây l mâu thuẫn giTa ông B v cán bộ UBND x[ X v giTa ông Y vUi UBND x[ X.
Mâu thuẫn giTa ông B v cán bộ UBND x[ X l nguyên nhân, cYn mâu thuẫn giTa ông Y vUi UBND x[ X l kết quả. Mâu thuẫn giTa ông Y vUi cán bộ UBND x[ X l quan trng cXn phải giải quyết trưUc sau đấy mUi c] thS giải quyết mâu thuẫn giTa ông B v UBND x[ X.
Mâu thuẫn xảy ra khi ông B cho ông Y thuê lại phXn đất m UBND x[ X k hợp đ\ng đS ông B tr\ng tre chắn s]ng, sau đ] l việc UBND x[ X yêu cXu ông Y trả đất nhưng ông Y khơng đ\ng v trình đơn khiếu nại.
4. Hậu quả
UBND x[ X không vận dng các quy định của pháp luật đS giải thch cho ông Y hiSu, không ngăn chặn nghiêm khắc hnh vi vi phạm ngay sau khi hnh vi vi phạm được phát hiện gây thiệt hại nặng v kinh tế của ngưWi dân đ\ng thWi lm mất uy tn của các cơ quan Nh nưUc v của cán bộ, công chức; giảm smt lYng tin của nhân dân đối vUi bộ máy chnh quyn địa phương.
8
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Trong quá trình giải quyết khiếu nại, UBND x[ không giải quyết được triệt đS yêu cXu, đ nghị của công dân dẫn đến việc khiếu nại kéo di ta cấp x[ đến cấp huyện gây l[ng ph thWi gian của của Nh nưUc cũng như công dân.
Việc đảm bảo tnh nghiêm minh của pháp chế x[ hội chủ nghca bị ảnh hưởng do tình huống vi phạm khơng được xử l triệt đS, c] tình c] l.
5. Dự kiến các phương án giải quyết
Phương án 1: giải quyết bRng con đưWng vận động, tuyên truyn Phương án 2: giải quyết bRng con đưWng pháp l
Phương án 3: kết hợp cả hai phương án trên
<b>Giai đoạn 2</b>
1. Xác định mc tiêu xử l
Giải quyết vấn đ tranh chấp sở hTu đất giTa ông Y v UBND x[ X, đ\ng thWi ta đ] c] thS tăng cưWng v bảo vệ lợi ch của công sản Nh nưUc.
2. Phân tch các phương án
- Phương án 1: Giải quyết bRng con đưWng vận động, tuyên truyn Nguyên nhân cốt lõi dẫn đến việc khiếu nại của ông Y đ] chnh l việc ông Y chưa hiSu cặn kn được các quy định của pháp luật hiện hnh liên quan đến các lcnh vực đất đai, xây dựng. Sự thiếu hiSu biết của ông khi giao kết một hợp đ\ng dân sự m khơng biết rõ chủ thS l ơng Bình khơng c] quyn k giao kết cho thuê mặt bRng.
Diễn biến khiếu nại của ông Y l do ăn, ở giTa cán bộ chnh quyn vUi ngưWi dân, sự quản l lỏng lẻo dẫn đến tình trạng xảy ra nhiu trưWng hợp vi phạm nhưng
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">khi xử l chỉ chn xử l nhỏ lẻ dẫn đến tậm trạng “không phc” của ngưWi bị xử phạt. Chnh vì vậy, đS giải quyết triệt đS được vấn đ cXn lm công tác vận động, tuyên truyn, giải thch đS ông Y tự giác thực hiện đmng các quy định của pháp luật v đến UBND x[ X đS nhận lại ti sản của mình.
Mặt khác, việc giải quyết khiếu nại của UBND x[ X không chm trng đến việc vận động, giải thch cho ông Y hiSu m chỉ thực hiện hWi hợt cho hết trách nhiệm, lập biên bản theo tư duy lối mYn, áp đặt dẫn đến tâm l không phc của bản thân ông Y.
Việc giải quyết khiếu nại lXn 2 thuộc thbm quySn UBND huyện, tuy nhiên bên liên quan trực tiếp ở đây đ] l UBND x[ X do thiếu trách nhiệm của mình dẫn đến sự khơng đ\ng tình của ơng Y. Vì vây, UBND huyện sn phối hợp cNng vUi UBND x[ X đS thực hiện các cuộc vận động, tuyên truyn trực tiếp đến ông Y v ngưWi thân của ông Y.
Ưu điSm của phương án: Việc giải quyết khiếu nại bRng con đưWng vận động, tuyên truyn dễ đánh vo tâm l của đối tượng được tuyên truyn, dễ tìm ra được điSm chung giTa các bên trong buổi lm việc ta đ] vấn đ được giải quyết trên phương diện tình cảm, gắn chặt thêm tình lng nghca x]m, sự gắn kết, tin tưởng lẫn nhau giTa chnh quyn vUi ngưWi dân.
Hạn chế của phương án: Không c] tnh rng buộc pháp l. Nếu tuyên truyn không tập trung, không vận động đu đặn, không c] phương pháp thực hiện hiệu quả thì đối tượng sn hiSu lệch lạc hơn v đưWng lối chủ trương của chnh quyn, dẫn đến mất lYng tin nhiu hơn.
- Phương án 2: giải quyết bRng con đưWng pháp l
UBND huyện căn cứ h\ sơ thực tế đS ra quyết định giải quyết khiếu nại lXn 2 10
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Việc ông B căn cứ vo hợp đ\ng tr\ng tre chắn s]ng đS cho ông Y thuê lại mặt bRng lm lu quán bán hng l không đmng theo quy định của pháp luật dân sự, luật đất đai. Căn cứ vo h\ sơ địa chnh thì phXn diện tch ơng Y xây dựng cơng trình vi phạm l thuộc thbm quyn quản l của UBND x[ X.
UBND x[ X thiết lập h\ sơ xử l vi phạm hnh chnh trong lcnh vực xây dựng l đmng trình tự, thủ tc theo pháp luật quy định. Biên bản vi phạm hnh chnh c] chT k của chủ đXu tư l ông Y (tức ông Y đ[ xác nhận hnh vi vi phạm của mình). UBND x[ X ban hnh Quyết định khắc phc hậu quả, quyết định cưỡng chế công trình vi phạm v đ[ c] biên bản giao 02 quyết định trên (khi c] xác nhận của 02 ngưWi lm chứng hoặc xác nhận của chnh quyn địa phương thì quyết định coi như được giao cho ngưWi vi phạm). Đ\ng thWi UBND x[ cũng đ[ công khai trên loa truyn thanh của x[, niêm yết tại tr sở UBND x[, nh văn h]a của thôn. Nên việc ông Y khiếu nại v việc ông không được biết v các văn bản liên quan đến xử phạt vi phạm hnh chnh đối vUi ông l không c] cơ sở.
UBND x[ X tổ chức cưỡng chế cơng trình vi phạm của ơng Y theo đmng quy định tại Nghị định số 166/2013/NĐ-CP (đ[ c] thông báo v ngy tổ chức cưỡng chế). Việc UBND x[ X tạm thu giT các ti sản không phải đối tượng cưỡng chế l c] cơ sở theo quy định Khoản 5, Điu 34 của Nghị định số 166/2013/NĐ-CP: “TrưWng hợp cá nhân, tổ chức phải thi hnh quyết định cưỡng chế v việc tháo dỡ, di chuySn cơng trình xây dựng trái phép hoặc bn giao đất m trong cơng trình v trên đất đ] c] ti sản khơng thuộc diện phải cưỡng chế thì ngưWi tổ chức cưỡng chế c] quyn buộc cá nhân, tổ chức phải thi hnh quyết định cưỡng chế v nhTng ngưWi khác c] mặt trong cơng trình ra khỏi cơng trình hoặc khu vực đất, đ\ng thWi yêu cXu h tự chuySn ti sản ra theo. Nếu h khơng tự nguyện thực hiện thì ngưWi tổ chức cưỡng chế yêu cXu lực lượng cưỡng chế đưa h cNng ti sản ra khỏi cơng trình hoặc khu vực đất đ]. Nếu h ta chối nhận ti sản, ngưWi tổ chức cưỡng chế
</div>