Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Luận văn thạc sĩ Chuyên ngành Quản lý xây dựng: Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn Ninh Thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.56 MB, 101 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO __ BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRUONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

CAO VĂN PHONG

ĐÈ XUẤT GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ DAU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QUAN LÝ DỰ AN ĐẦU TƯ XÂY DUNG CÁC CƠNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VA

PHAT TRIEN NONG THON NINH THUẬN

LUẬN VAN THAC SĨ

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT <small>TRUONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI</small>

CAO VĂN PHONG:

ĐÈ XUẤT GIẢI PHÁP HỒN THIEN CƠNG TÁC QUAN LÝ CHI Pui DAU TƯ XÂY DUNG TẠI BAN QUAN LY DU ÁN DAU TƯ XÂY DỰNG CAC CƠNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHAT TRIEN

NONG THÔN NINH THUA

<small>Chungành: Quan lý xây dựng</small> Mã số: 8580302

<small>NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC _ PGS.TS.NGUYÊN HỮU HUE</small>

<small>NĂM 2020</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAM DOAN

<small>“Tôi là Cao Văn Phong, tôi xin cam đoan đây là cơng tình nghiên cứu của tơi. Các kết‘qua nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bắt kỳ</small> một nguồn nào và dưới bắt kỳ hình thức nao, Việc tham khảo các nguồn tải liệu (nếu.

<small>6) đã được thự hiện ích dẫn và ghi nguồn ta liệu tham khảo đúng quy định</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI CÁMƠN

<small>“Trải qua thời gian học tập, nghiên cứu, xây dựng đề cương và hoàn thiệt luận văn với</small> đồ ải: "Đề xuất cơng tác hồn thiện công tác quản lý đầu ur xây dụng tại Ban Quân lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn tỉnh Ninh

<small>“Thuận”, tác giả đã nhận được sự bỗ tro, giáp đỡ cũng như là quan tâm, động viên nhiệt</small>

tình của các cắp lãnh đạo, các thầy cô giáo, bạn bẻ đồng nghiệp và gia đình.

“Tác giả xin chin thành cảm on cúc thiy cô giáo phỏng Đảo lạo Đại học và sau Đại

<small>học, các thầy cô Bộ môn Công nghệ và Quan lý xây dụng - Trường Đại học Thủy lợi,</small>

và các thấy cô giáo trực tiếp giáng dạy đã tạo điều kiện, đồng góp ý kiến cho tác giá <small>trong suốt q trình học tập và hồn thành luận van thạc sĩ</small>

Đặc biệt, tác giả xin bảy tỏ lòng biết ơn chân thành đến thiy PGS.TS. Nguyễn Hữu. Huế đã trực tiếp hướng dẫn, tận tinh chỉ bảo, giúp đỡ tác giả trong quả trình thực hiện <small>uận văn.</small>

<small>Với thời gian nghiên cứu và trình độ, kinh nghiệm cịn hạn chế, thực tiễn công tác lại</small>

vô cùng sinh động, luận văn không thé tránh khỏi những thiếu sốt, tác giả rất mong nhận được nhiều đóng góp quý báu đến từ quý thiy cô giáo, của đồng nghiệp đẻ Luận

<small>văn được hồn thiện hơn nữa và có ÿ nghĩa thiết thực dp dụng vào thực tễn.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>MỤC LỤC</small>

LỠI CẢM ON. ii

<small>DANH MỤC BANG BIEU. vũ</small>

<small>DANH MỤC CÁC TỪ VIET TAT vi</small>

MO ĐẦU 1 CHƯƠNG |_ TONG QUAN VE DỰ ÁN VA QUAN LY CHI PHÍ DAU TƯ XÂY. DUNG CONG TRINH

11 Tổng quan về dir án đầu tư xây dựng

<small>LLL Khái niệm về dự án đầu tư xây dựng.</small>

<small>1.1.2 - Các loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình.</small>

1.1.3. Đặc điểm của dự ấn đầu tư xây dựng <small>1.14 Vai tr của dự ân đầu tư xây dựng</small>

<small>1.2. Tổng quan về cơnge quan lý chi phí xây dựng hiện nay ở Việt Nam.</small> 121 Kháiniệm về quản lý chỉ phí đầu tr xây đựng

<small>1.2.2 _ Vai trị của cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng.</small>

12.3. Tổng quan về công tác quản lý chỉ phi đầu tư xây dựng hiện nay ở Việt <small>Nam 10</small>

L3.- Tổng quan vé công tác quản lý chỉ phi đầu tr xây đựng ở tỉnh Ninh Thuận và một số địa phương khác là

<small>13.1 Tổng quan về Ninh Thuận. la</small> 132. Kết qué và phướng hướng đầu tư xây dựng Ninh Thuận “ 1⁄4.- Một số bài học kính nghiệm về quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng ở một số dự

<small>các cơng trình Nơng nghiệp và Phát unông thôn tỉnh Ninh Thuận thực hiện</small> trong thời gian gần đây 16 142 Một số bai học kinh nghiệm về quản lý chỉ phí ĐTXD ở một số dự án <small>ign hình 28</small> Kết luận chương | 29 CHUONG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VA CƠ SỞ PHÁP LÝ VỀ QUAN LY CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DUNG 30

<small>2.1 Cơ sở pháp lý về quản lý chi phi đầu ur xây đựng 30</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>2.1.1 Các văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội ban hành. 302.1.2 Các văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ bạn hành, 302.1.3. Các văn bản quy phạm pháp luật do các Bộ, UBND tinh ban hành...312.1.4 Tỉnh hình áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật 3</small> 22 Cơ sở khoa học về quản lý chỉ phí đầu tw xây dựng 35 23 Nguyên tie quản lý chi phi đầu tu xây dựng 36 <small>24 Noi dung công tác quản lý chi phi đầu tu xây dựng 37</small>

<small>24.1 Sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư. 37</small>

24.2 Dự tốn xây đựng và giá gói thầu xây dựng dị 2.4.3 Định mức, giá xây dựng công trình và chi số giá xây dựng “ 244 Chỉphí quản ly dự án và tư vin dầu tư xây dựng 46

<small>2.4.5 ‘Thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơng trình 42⁄46 Quyển, nghĩa vụ và trách nhiệm của người quyết định đầu tư, chủ đầu tự,</small>

<small>nhà thầu xây đơng trong quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng 48</small> 25.ˆ Các nhân tổ ảnh hưởng đến quản lý chỉ phí đầu tr xây dựng. 48

Kết luận chương 2

CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TAC

QUAN LY CHI PHÍ BAU TƯ TẠI BAN QUAN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DUNG

CAC CƠNG TRÌNH NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIEN NONG THÔN TINH NINH

<small>THUẬN 5</small>

3.1 Giới thiệu chung về <small>Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng.</small>

<small>nghiệp và Phát triển nơng thơn tính Ninh Thuận 5</small> 3.11 Q trình hình thành Ban Quan lý dự án đầu tư xây dựng các công tinh <small>Nong nghiệp và Phát triển nông thôn tinh Ninh Thuận 53.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chúc 3</small>

<small>3.2. Phântích thực rạng cơng tác quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý</small>

dự án đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh. <small>Ninh Thuận 56</small>

3.2.1 Quản lý chỉ phí trong các giải đoạn đầu tr 56 3.2.2 Quản lý rong công tác lựa chọn nhà thầu 6i 3.2.3 Qn lý cơng tác thanh quyết tốn hợp đồng 2

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

33 Kết qué dat được, hạn ch và nguyên nhân quan lý chỉ phí đầu t xây dụng tại <small>Ban QLDA. 62</small>

<small>3.3.1 Những kết quả dat được “</small>

<small>342 Những hạn cl 63.3.3. Nguyên nhân 65</small> 3.44 Đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý chỉ phí đầu tư xây dmg tai Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình Nông nghiệp và Phát

<small>triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận. 6534.1 Giải pháp cái imơ hình tổ chức của Ban quản lý 663.4.2 Xây dựng đề án vị trí việc làm của Ban quan lý dự án 70</small> 34.3 Bội dưỡng nghiệp vụ chuyên môn, ning cao chit lượng nguồn nhân lực70 <small>344 Nẵng cao cơ sở vật chất, hating m3.4.5 Hồn thiện cơng tác quan lý chỉ phí, 723.4.6 Quản lý trong công tác lựa chọn nhà thầu. 73</small> 34.7 Quản lý cơng tắc thanh quyết tốn hợp đồng 1

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

1 Chu trình của dự án đầu tư xây dụng 6 2 Biểu đồ t lệ cắt giảm TMDT tại Việt Nam R <small>3 Biểu đồ ty lệ eit giảm dự toán xây dựng tai Viện Nam 24 Biểu đồ tý lệ hồ sơ phải sửa di, bổ sung thiết kế do Bộ Xây dụng thim định8. Một sé hình ảnh Đê sơng Dinh 20</small> 9 Hình ảnh tuyển kè Ninh Chữ sau khi xây dựng 23 <small>10 Hình ảnh bổn cập tiu sau khi xây dựng 2311 Hình ảnh cơng trinh cảng cá Mỹ Tân 212 Hình ảnh cơng trình cảng cá Mỹ Tân, 2</small>

<small>1 Nội dung của tổng mie đầu tư xây dựng 39</small>

2 Nhân tổ con người ảnh hưởng đến quản lý chỉ phí đầu tư xây dụng...0 <small>1 Mơ hình tổ chức Ban Quản lý dự án 542 Cơ cầu tỷ lệ trình độ chun mơn tại Ban QLDA. 553 Mơ hình đề xuất tổ chức Ban Quan lý. 66</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>DANH MỤC BANG BIEU</small>

Bang I. 1 Số liệu thống kê chi phí DTXD tại Ban QLDA. Bảng 1. 2 Một số dự án Ban QLDA triển khai

<small>Bảng |. 3. Bảng thơng số kỹ thuật dự én cảng Ninh Chữ.</small> Hình 2, 1 Nội dung của tổng mức đầu tư xây dựng

<small>Hình 2. 2 Nhân tổ con người ảnh hưởng đến quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng</small>

<small>Bang 3. | Bảng tổng hợp trình độ chun mơn của đội ngũ cán bộ tại Ban QLDA.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

DANH MỤC CÁC TỪ VỊ

DADTXD Dự án đầu tr xây dụng ĐTXD Đầu tư xây dựng

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Đầu tư xây dựng là một hoạt động quan trọng, tạo ra hệ thống kết cấu hạ ting phục vụ xã hội, là tiền đề cơ bản để thực hiện cơng nghiệp. hố, iện di hố đất nước. Hàng năm, vẫn ngân sich Nhà nước dành cho đầu tr xây

<small>cho sự nghiệp phát triển kinh t</small>

dựng cơ bản chiếm ty trọng rất lớn. Trên thé giới cũng như ở Việt Nam quan lý dự án đầu tu là một hệ thống lý luận, luật pháp, chính sách... nhẳm nâng cao hiệu quả, dim

<small>bảo hoàn thành đúng tiến độ, đảm bảo yêu cầu về kỹ, mỹ thuật và chất lượng để đạt</small>

được mục tiêu đề ra.

<small>“Quản lý chỉ phi đầu tư xây dụng có tằm quan trong to lớn khi nó diễn ra trong suỗt quả</small>

trình hình thành, triển khai thực hiện đến kết thúc dự án đã

<small>tur xây dựng, đặc biệt nót định hiệu quả sử dụng đồng vốn.</small>

<small>"Để dự án đầu tư xây dựng đạt hiệu quả ngoài các lĩnh vực quản lý về chất lượng, khối</small>

<small>lượng, tiền độ, an tồn và mơi trường...hỉ quản lý chi phí là một lĩnh vực quan trongtrong cơng tác quản lý đầu tr xây dựng, Chính phủ đã có Nghị định riêng về quản lý</small> chi phí; các Bộ chuyên ngành, UBND các tỉnh đều có quy định và hướng dẫn về quản <small>lý chỉ phí</small>

Sự hiệu quả của việc quản lý chỉ phí trong đầu tư xây dựng được thể hiện ở nhiều mặt như: sự phù hợp với quy dinh pháp luật cho từng loại công trình: các giai đoạn đầu tr xây dựng, các bước thiết kế, các loại nguồn vốn; tinh hợp lý về mặt kinh tế, kỹ thuật trong giải pháp thiết kể xây dung; giảm giá thành xây dựng: tinh đúng din trong việc

<small>lập và thực hiên dự toán, thanh quyết toán; giảm thiêu các nội dung phát sinh, điều</small>

<small>chỉnh trong quá trình thực hiện dự án va đồng thời có sự tham gia của nhiễu tổ chức,cánhân,</small>

<small>Trong thời gian qua việc quản lý chi phí dau tư xây đựng theo các quy định mới đã.</small>

ốp phần tích cực nâng cao hiệu quả và phịng chống thất thốt, ling phí trong đầu tr <small>xây dựng nên nhiều dự án đưa vào sử dụng đảm bảo chất lượng tiến độ và hiệu quả</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>của dự dn để ra, Tuy nhiên, cơng the quản lý chỉ phí đầu tư xây đựng vẫn cịn những</small>

<small>tổn tai,3p ở các cấp độ và khía cạnh khác nhau.</small>

Hiện nay, inh trang thất thốt, lãng phí trong đầu tr xây dựng vẫn khá phổ biến, mặc dù hệ thống định mức kính té - kỹ thuật, dự toán xây dựng tuy đã cơ bản diy đủ nhưng

<small>vẫn tin tai một số vẫn đề lạc hậu so với công nghệ, biện pháp thi công mới mà chưa</small>

<small>cđược sửa đổi, bổ sung kịp thời; tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng của mộtbị</small>

số dự án chưa xác định ding cũng như thiểu các biện pháp kiểm soát phủ hợp, im cho

<small>cdự án phải điều chỉnh nhiều lẫn, dẫn tới tiễn độ kéo dài làm tăng chỉ phí đầu tư xây</small>

<small>dựng và ảnh hưởng tới hiệu quả đầu tư của dự án.</small>

<small>Nguyên nhân của việc làm ting chỉ phí đầu tư xây đựng phụ thuộc vào nhiều yếu tố</small> như năng lực của một số Ban quản lý dự án, đơn vị tư vấn, đơn vị thi cơng cịn nhiều hạn chế chưa dip ứng được yêu cầu. việc lập hồ sơ thiết kế không đầy đủ, tỉnh tốn <small>khối lượng khơng chính xúc, áp dụng định mức, đơn giá chưa phù hợp; sử dung các</small> ết tốn chưa. <small>biện pháp thi cơng khơng hợp lý, cơng tác kiểm tra, kiểm sốt thanh quy</small>

<small>ố định mứ</small>

<small>chặt chẽ; việc ra soát, bổ sung một fe trong lĩnh vực xây dựng còn chậm,</small>

<small>“chưa dap ứng với yêu edu thực tiễn</small>

CChinh vi vay việc nghiên cứu, sim ra những giả pháp nhằm “Hoan thiện công tác quản ý chỉ phi đầu tư xây dựng tại Ban Quan lý dự án đầu tư xây dựng các công

nghiệp và Phát triển nông thôn Ninh Thuận” là vẫn đề vô cũng quan trọng và đó cũng là lý do để học viên chọn làm đề tài luận văn.

2. Mục đích của đề tài

Phan tích được thực trạng cơng tác quản lý chi phí dầu tr xây đọng, những tnt, bạn chế và nguyên nhân. Từ đó đề xuất một

<small>nghiệp và Phát triển nơng thơn Ninh Thuận.</small>

<small>giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chỉ</small>

<small>u tư xây dựng tại Ban Quan lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng</small>

3.. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

<small>Đối tượng nghiên cứu của đề tài là cơng tác quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Phạm vi nghiên cứu để ti là cơng tác quản lý chỉ phí đầu tư xây dung các đự án do <small>Ban Quin lý dự án đầu tr Và Phát triển Nôngthôn Ninh Thuận làm chủ đầu tư và công tác quản lý nhà nước về quan lý chỉ phí đầu.tự xây dựng cơng trình nơng nghiệp và phát triển nơng thơn của Sở Nông nghiệp vàPhát triển Nông thôn.</small>

<small>4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu.</small>

Cách tiếp cận

<small>Tìm hiểu về cơ sở khoa học, pháp lý và thực tiễn về công tác quan lý chỉ phi đầu tư</small>

<small>xây dựng hiện nay.</small>

<small>‘Thu thập ti iệ, thing kê và phân tích từ các báo cáo của các dự án đã thực hiện về</small> công tác quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng.

Dinh giả thực trạng cơng tác quản lý chỉ phí đầu tư xây dụng hiện nay

<small>Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chỉ phí đầu tư xây</small>

<small>Phương pháp nghiên cứu</small>

“Tông hợp, kế thừa các kết quả nghiên cứu từ trước đến nay về quản lý dự án đầu tư xây dựng vi quản ý chỉ phí đầu tư xây dựng ở Việt Nam và tình Ninh Thuận.

<small>Nghién cứu, tổng hợp các tài liệu, văn bản quy phạm pháp luật của nha nước về quản.</small>

lý chỉ phí đầu tư xây dựng,

<small>Phuong pháp điều tra, khảo sắt, thống kế và phân tích từ bảo cáo của các dự ấn đã thục</small> hiện, các tả liệu hỗ sơ vé cơng tác quản lý chỉ phí do Ban Quản lý dự án đầu tư xây <small>dựng các cơng trình Nông nghiệp và Phát tr n Nông thôn Ninh Thuận quản lý.</small>

<small>Phương pháp mơ bình.</small>

<small>'Và một số phương pháp kết hợp khác.</small>

5. _ Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Ý nghĩa khoa học

Luận văn góp phin hệ thống hỏa những cơ sở lý luận cơ bản về chỉ phí, quả lý chỉ phí cdự ân đâu tư xây dựng cơng trình, những nhân tổ anh hưởng đến chất lượng hoạt động

quan lý này. Những nghiên cứu chuyên sâu vẻ quản lý chỉ phí đầu tư trong loại hình

cự ấn thủy lợi do Ban Quản lý dự án dầu tư xây dựng các công trình Nơng nghiệp và <small>Phát tiễn nơng thơn Ninh Thuận thực hiện là những tiga g6p phn hoàn thiện hơn</small> lý luận về quản lý dự ân đầu tư xây đựng cơng trình.

Ý nghĩa thực in

Nghiên cứu của đề tài sẽ là những tài liệu tham khảo thiết thực, hữu ích có giá trị vận <small>cdụng trong việc vào cơng tác quản lý chỉ phí các dự ún tương tự do Ban Quản lý dự án</small> đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn Ninh Thuận thực. hiện nói riêng và các Ban quan lý đầu tw xây dựng cơng trình trên địa bản tinh Ninh

<small>Thuận nói chung.</small>

<small>Phân túch, đánh giá thực rạng cơng tác quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng tại Ban Quin</small>

<small>lý dự án đầu tr xây dựng các công trình Nơng nghiệp và Phát tiển Nơng thơn Ninh</small>

“Thuận qua đỏ đảnh giá những kết quả đạt được, những vẫn đề bắt cập, tin tại cần khắc <small>phục,</small>

Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tic quản lý chỉ phí đầu tơ xây dmg tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nơng nghiệp và Phát

<small>triển Nơng thơn Ninh Thuận và áp dụng trong thời gian tới</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

'CHƯƠNG 1 TONG QUAN VE DỰ ÁN VÀ QUAN LÝ CHI PHÍ DAU TU XAY DUNG CONG TRINH

1.1. Tổng quan về dự án đầu tư xây dựng

<small>LLL Khái niệm về dự án đầu ne xây đựng</small>

<small>LLL Dự án là gi?</small>

<small>“Theo quan điểm chung dự án là một lĩnh vực hoạt động đặc thủ, một nhiệm vụ ednphải thực biện theo một phương pháp riêng, trong khuôn khổ nguồn lực riêng, kế"hoạch tiễn độ cụ thể nhằm tạo ra một sản phẩm mới.</small>

Theo “Cim nang các kiến thức cơ bản về quản ý dự ấn” của Viện Nghiê <small>cứu Quản lý</small> câự án Quốc té (PMI — Project Management Institute) tỉ: "Dự án là sự nỗ lực tạm thời được thục hiện đểtụo ra một sân phim hoặc dich vụ duy nbd";

<small>Vay dự ân là gì ? Là một quá trình gồm các cơng tác, nhiệm vụ có ign quan với nhau,</small>

được thực hiện nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra trong diéu kiện rằng buộc vé thời <small>sian, nguễn lực va ngân sich</small>

1.1.1.2 Dự án đầu tw là gi?

Dự án đầu tư heo quy định của Luật đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 được

<small>hiểu là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dai hạn để tiến hành các hoạt động đầu</small>

<small>tự kinh đoanh trên dja bản cụ thé, trong khoảng thời gian xác định.</small>

Can cứ vào dự ấn dẫu tr, chúng ta biết được thông v8 nhà đầu tr, các dự định, dự án mà nhà đầu tư sẽ tiến hành.

<small>Dự ân đầu tr là căn cử quan trong để cơ quan nhà nước cỏ thẳm quyỄn cấp phép đầu</small> tư, Đẳng thời, dự án đầu tư là căn cứ để nha đầu tư triển khai hoạt động đầu tư và đánh giá hiệu quả của dự én. Va đặc biệt quan trọng trong việc thuyết phục chủ đầu tr quyết <small>định đầu tr và tổ chức tn dung cắp vin cho dự án</small>

1.1.1.3 Dự án đầu tư xây dựng là gì?

Du án đầu tu xây dựng theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 được

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây dựng nhằm phát triển, duy. trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chỉ phí Xác định, Ở giai đoạn chuẳn bị dự án đầu tw xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiễn khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư <small>xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.</small>

<small>Dự án đầu tư xây dựng được xây dựng phát triển bởi một quá trình gồm nhiều giai</small>

đoạn. Các giai đoạn này vừa có mối quan hệ gắn bó vừa độc lập tương đối với nhau. <small>tạo thành chu trình của dự án. Chu trình của dự án được chia làm 3 giai đoạn:</small>

<small>Hình 1. 1 Chu trình của dự án đầu tư xây dựng,</small>

+ Giai đoạn chuẩn bị dự ám tạo tiễn đỀ quyết định thành công hay thất bại ở giai đoạn sau, nhất là giai đoạn khai thie sử dụng.

<small>+ Giai đoạn thực biện dự án: triển khai thực hiện dự án.</small>

+ Giai đoạn kết thúc thực hiện dự án, đưa dự án đi vào khai thác sử dụng. <small>112 Các loại dye án đầu tr xâp đựng cơng trình</small>

Hiện nay, có rất nhiều các dự án đầu tư xây dựng cơng tình khốc nhan ty theo từng

<small>tiêu chí phân loại và các quy định đối với từng nhóm dự dn cơng trình xây dựng cũngcơ quy trình, thủ tục, cách thúc thực hiện, quản lý... riêng biệt</small>

“Trong đó, cách phân loại dự án đầu tr xây dựng công trinh về cơ bản được xác định theo quy định tại Diễu 5 Nghỉ định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 - Nghị định <small>‘quan lý dự án đầu tư xây dựng như sau:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>Dự án quan trọng quốc gia</small>

Dự án đầu tư xây dựng cơng trình nhóm A.

tee

Dir ân đầu tư xây dựng cơng trình nhơm B

<small>+ Dự án đầu tư xây đựng cơng trình nhóm C.</small>

Mỗi nhóm dự án sẽ có các tiêu chí cụ thể về quy mơ, tính chất, loại cơng trinh chính .được quy định cụ th và chỉ tết tai Phụ lục số 01 của Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày

18/6/2015 quản lý dự ân đầu tư xây dựng cơng trình 11.3 Đặc diém của dự ân đầu tr xây đựng.

<small>Dự án đầu tư xây dựng (DAĐTXD) có nhiều đặc điểm riêng biệt khác với sản phẩm</small> của các ngành sản xuất khác. Những đặc điểm của DADTXD tác động chỉ phối đến <small>hoạt động thi công xây dựng. cỏ ảnh hưởng lớn đến phương thức tổ chức thi công xây</small> lắp công trình xây dựng và quản lý chi phí dự án. Đồng thời những đặc điểm của. DAĐTXD ảnh hưởng đến việc hoạch định chiến lược phit triển kinh t8 xã hội, phát <small>triển công nghệ xây dựng, phát triển vậtlệu xây dựng, máy móc thiệt bị xây dựng, co</small> chế chỉnh sich và hệ thông pháp luật quản lý xây dựng

<small>"Những đặc điểm của DADTXD bao gồm:</small>

+ DAĐTXD có những mục tiêu rồ rằng, bao gồm mục tiêu về chức năng của dự án. <small>như công suất, chỉ tiêu kinh tẾ kỹ thuật và mục,string buộc như thơi hạn hồn</small>

<small>thành, chỉ phí, chất lượng.</small>

+ DADTXD được xây dựng và sử dung tai chổ, có tinh duy nhất sản phẩm của DADTXD là cơng trình xây dụng mang tinh đơn chiếc, duy nhất và không phải là sản phẩm của một q trình sản xuất liên tục, hàng loạt.

+ DADTXD ln bị rằng buộc bởi các nguồn lự là thời gian thực hiện, én vốn. vật

<small>tư thiết bj, nhân lực, công nghệ, kỹ thuật,.</small>

<small>+ DAĐTXD cổ mi</small> trường bắt định và tiềm dn rủi 10 cao do thường yêu cầu một <small>lượng vốn đầu tr lớn, thời gian thực hiện đãi</small>

<small>+ Sản phẩm của DADTXD thường có kích thước lớn, trọng lượng lớn. Số lượng,</small>

<small>chủng loại vật tự, thiết bị xe máy th công và lao động phục vụ cho mỗi cơng trình</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>cũng rất khác nhan, lại Muôn thay đội theo tiền độ thi công. Bởi vậy giá thành sản</small>

<small>phẩm rất phức tạp thường xuyên thay đổi theo từng khu vực, từng thời kỷ,</small>

<small>+ DAĐTXD có sự tham gia của nhiều chủ thể, đó là chủ đầu tư, đơn vị thiết kế, donvị thi công, đơn vị giám sát, nhà cung ứng... Các chủ thé này lại có lợi ích khác.</small> nhau, quan hệ giữa họ thường mang tính đối tác, dễ xảy ra xung đột quyền lợi giữa

<small>các chi thé do môi trường làm việc của DADTXD mang tinh da phương</small>

<small>+ DADTXD liên quan đến nhiều cảnh quan và mỗi trường tự nhiền, do đỏ liền quan</small> đến lợi của cộng đồng, nhất là đến din cư của địa phương nơi đặt cơng,

<small>1.1.4. Vai trị của dự án đầu tw xây dựng.</small>

1.1.4.1 Đổi với Chú đâu tr

Dự án đầu tr là căn cứ quan trọng để nhà đầu tư quyết dịnh có nên đầu tr hay không. Là cơ sở để Chủ đầu tư thuyết phục các tổ chức ải chính để tài rợ vốn

Là căn cứ cho nhà đầu tư xây dựng kế hoạch đầu tư, theo đồi, đơn đốc và kiểm tra q <small>trình thực hiện dự án.</small>

Dự án đầu tư là công cụ giúp nhà đầu tư xác định được cơ hội tốt, giảm thiễu rủi ro, <small>giảm chỉ phí cơ hội</small>

Là cơng cụ để tìm kiếm đối tác liên danh, là căn cứ để soạn thảo hợp ding liên danh, <small>giải quyết tranh chấp giữa các đối tá trong quá trình thực hiện dự án</small>

<small>1.14.2 Đi với nhà nước</small>

Dự án đầu tự là tài liệu để các cấp có thẩm quyền xem xét cấp giấy phép đầu tư, là căn <small>cứ pháp lý để xem xét, giải quyết khi có tranh chấp giữa các bên tham gia đầu tư trong“quá trình thực hiện dự án,</small>

Gp phần quan trọng vào việc xây đựng và phát triển cơ sở vit chất kỹ thuật hình <small>thành kết cấu hạ tng chung như: thủy lợi,iao thông, hạ ting kỹ thuật, cơng</small>

nghiệp... Góp phần quan trọng vào việc thúc diy sự phát tiển kin tế

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>“Góp phần quan trọng trong việc giải quyết các vin dé xã hội như xóa đơi giảm nghéo,nhất tiễn kin t xã hội vùng sâu vàng xa, ci thiện ning cao đời sống nhân ở vingnông thôn, vũng sâu, vùng xe.</small>

<small>1.1.4.3 Đối với nhà tài trợ</small>

Dự án đầu tự là căn cứ để các cơ quan xem xét tinh khả thi của dự án để quyết định có nên tài trợ vốn hay không, tải rợ đến mức độ nào cho dự án để đảm bảo rũ ro ít nhất

<small>cho nhà tải trợ</small>

1.2. Tổng quan về công tác quản lý chỉ phí xây dựng hiện nay ở Việt Nam 1.1. Khái niệm về quản lý chỉphí đầu tư xây dựng

Chi phi đầu từ cơng trình xây dựng của dự án là tồn bộ chỉ phí cin thiết dé xây dựng <small>mới hoặc sữa chữa, cải tạo, mở rộng công trình xây dựng. Chỉ phí đầu tư xây dungcđược biểu thị qua chỉ tiêu tổng mức đầu tr của dự án ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây‘dung cơng trình; dự tốn xây dựng cơng trình ở giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xâydựng công trù</small> tej thành toán, quyết toán vốn đầu tư khi kết thúc xây dựng đưa

<small>cơng trình vào khai thác sử dụng.</small>

(Quin Lý chỉ phí đầu tr xây dụng à một trong những nội dung chủ yếu của quản lý dự

<small>án, là một quá trình hành động của Nhà nước và của cả Chủ đầu tư rong thực hiện lập</small>

oạch chi phí, kiểm sốt chỉ phí theo tiền độ cơng việc nhằm sử dụng hiệu quả vẫn <small>'ĐTXD cơng trình, đảm bảo các chi phí đầu tư của dự án nằm trong giới hạn tổng mức</small>

lầu tư được phê duyệt và sự cho phép của ngân sách.

<small>1.2.2 Vai trị của cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng</small>

<small>‘Quan lý chỉ phí đầu tr xây dựng có tằm quan tong to lớn khi nó diễn ra rong suốt q</small>

trình hình thành, tiễn khai thực hiện đến kết thúc dự án đầu tư xây dựng cơng trình. <small>Đặc biệt, nó quyết định hiệu quả sử dụng đồng vốn.</small>

Quan lý chỉ phí DTXD có liên quan mật thiết đến quản lý chất lượng, tiến độ và ảnh

hưởng rực tiếp đến hiệu qua kinh tế kỹ thuật, hiệu quả đầu tư và phát triển bền vững

<small>đối với dự án ĐTXD. Trên cơ sở nguồn vốn dự.người quyết định đầu tư, Chủ đầu.</small>

<small>từ có trách nhiệm đưa ra những quyết định, chỉ đạo các bên tham gia thực hiện từ Tư</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>vin, Nhà thầu, Nha cung cấp... tổ chức phi kết hợp chặt chẽ với các cơ quan quản lý</small>

<small>nhà nước, các địa phương liên quan hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ theo nội dung hợp.đồng để đảm bảo hoàn thành dự án tốt nhất có thể</small>

1-33. Ting quan về cơng tác quân lý chỉ phí đu t xây dựng hiện nay ở Việt Nam "Từ năm 2007 tới nay, Chỉnh phủ đã ban hành 04 Nghị định về quản lý chỉ phi ĐTXD: <small>"Nghị định 99/2007/ND-CP, Nghị định 12/2009/NĐ-CP, Nghị định 32/2015/ND.CP vàNghị định 68/2019/NĐ-CP sau khi Quốc hội phê chuẩn Luật Xây dựng sửa đỗi 2014.</small>

Bộ Xây dụng là cơ quan chủ tri soạn thio các Nghỉ định. tổng hợp ý kiến các Bộ

<small>ngành liên quan, trình Chính phủ quy định ban hành, các bộ, ngành liên quan đều ban</small>

<small>hành các văn bản hướng dẫn thực hiện</small>

<small>"Đến nay, các nội dung quy định về quản lý chỉ phí ĐTXD đã khá hồn chỉnh, thể hiện</small>

«quan điểm và phương pháp nhất quần của nhà nước vỀ quản lý chỉ phí ĐTXD hướng tối hội nhập quốc tế theo điều kiện nn kính ttị trường của nước ta

ấp rành

<small>Vẻ nội dung định mức, giá xây dung và chỉ số giá xây dựng đã có sự phân</small>

<small>mạch cơng tác xây dụng định mức giữa Bộ XD và các Bộ quản lý chuyên ngành, cácđịa phương, trích nhiệm của Chủ đầu tư ong việc xây dựng và quản lý giá xây dựng</small>

công tinh, phân cắp trách nhiệm xây dựng chỉ số giá xây dựng cho UBND cấp tỉnh và Chủ đầu tư.

Theo đó, các Bộ quản lý chuyên ngành và địa phương có thảm quyền lập và cơng bổ <small>các định mite xây đựng cho các công việc đặc thi của ngành và địa phương sau khi có</small>

ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng.

“Cũng qua kết quả tổng kết việc thi hành Luật Xây dựng trong công tác quân ý dự én

<small>đầu tư xây dựng cơng trình, quy định vé lập, thẩm định dự án và quyết định đầu tư xây.</small>

dmg đã cơ bản giải quyết các vẫn đề thực tiễn đặt ra trong lĩnh vực đầu tư xây dựng. <small>“Chất lượng công tác thẩm định dự án, thiết ké co sở, thiết kế va dự tốn xây dựng cơngtrình đã được nâng cao hơn. Thông qua thẩm định (đặc biệt là đối với các dự án sit</small> dụng vốn nhà nước, các ơng trình quy mơ lớn, phức tạp có nh hưởng lớn đến an toàn <small>‘eta cộng đồng), cơ quan chuyên môn về xây dựng đã phát hiện ra nhiễu rủi ro tiểm én</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>sồ thé xây ra trong trong quả trình thực hiện dự án về chất lượng và an tồn cơng trình,</small>

<small>1g cao hiệu quả sử dung vốn đầu tư.</small>

‘Tuy nhiền, bên cạnh những kết gia đã ạt được, việc thực hiện công tác quản lý dự ấn đầu tr xây đơng công tỉnh vẫn côn một số ổn ti, hạn chế, cụ th: Tình trạng dự ấn đầu tr xây đụng bị ếo đã thời gian thực hí <small>so với quy định vẫn côn xây ra làm ảnh</small>

hưởng đến hiệu quả đầu tư; Việc chuẩn bị hỗ sơ dự án, thực hiện thủ tục hành chính và

<small>tr</small> khai đầu tu xây dựng của một số <small>chủ thể còn chưa tuân thủ quy định pháp luật</small>

<small>Một số chủ đầu tr, tự vẫn còn chưa chú trọng công tác quản lý chất lượng hỗ sơ thiết</small>

hỗ sơ không đủ thành phần, nội dung và chất lượng không đạt yêu cầu, chưa <small>phân bổ thờijan hợp lý cho từng giai đoạn thực hiện dự án, đặc biệt là giai đoạn</small> chuẫn bị đầu tr; Việc phân công, phân cấp trong hoạt động đầu tư xây dựng còn chưa <small>phù hợp, chưa tương xứng với điều kiện, năng lực thực hiện của các chủ thé. Quy định</small>

<small>về phân cấp thắm quyền chưa gin liễn với quy định trách nhiệm và các ch tài xử lý.</small>

“Theo số liệu của Bộ, ngành, địa phương cổ áo cio gửi về Bộ Xây dưng: Tý <small>giảm giá tr tổng mức đầu tr sau thim định năm 2015 là 1,8%, năm 2016 là 0.97%,năm 2017 la 3,67%, năm 2018 là 1,29%; Tỷ lệ cắt giảm giá trị dự toán sau thâm định.năm 2015 l 5,02%, năm 2016 là 5,7%, năm 2017 lã 3 %4, năm 2018 là 391%; Tỷ lệ</small> hồ sơ phải sửa đổi, bổ sung thiết kế do Bộ Xây dựng thẩm định năm 2015 là <small>17.5%, năm 2016 là khoảng 3.479, năm 2017 là khoảng 20%; do các dia phương thẩmđịnh năm 2015 là 26,4%, năm 2016 là khoảng 35,96%, năm 2017 là 34,2%; năm 2018là 35,8%.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>Ném2015 — NEHAG — NăHEỜ = Năm20IE</small>

Hình 1.2 Biểu đồ ty lệ cắt giảm TMDT tại Việt Nam

<small>ama0té — NghHHH — NăH2DU — NgnEEE</small>

Hình 1. 3 Biểu đồ tỷ lệ cất giảm dự toán xây đựng tai Viện Nam

<small>20.00% oe |</small>

<small>Năm 2015 Năm2016 Năm 2017</small>

Hình 1, 4 Biểu đồ tý lệ hồ sơ phải sửa đổi, bỗ sung thiết kế do Bộ Xây dựng thẩm định

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

| | | |

<small>250 |</small>

<small>Nam 2015 Năm2016 Năm207 Năm2018</small>

Hình 1. 5 Biểu đồ tỷ lệ hỗ sơ phải sửa đổi, bổ sung thiết kế do các địa phương thắm.

1.3 Tổng quan về cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng ở tỉnh Ninh Thuận

và một số địa phương khác 1.3.1 Ting quan về Ninh Thuận

Ninh Thuận là tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ nằm trên giao điểm của 3 trục giao

thông chiến lược là đường sắt Bắc Nam, quốc lộ 1A và quốc lộ 27 lên Đà Lạt (Lâm.

‘Déng); cách Nha Trang 105 km vi cách sin bay quốc tế Cam Ranh 50km v

‘Tong những năm qua tinh Ninh Thuận đã có nhiều chương tỉnh, dự án đầu tr cơ sở hạ tng kinh tế-xã hội từ nguồn nội lực của tỉnh, cùng với sự hỗ trợ của Trung ương. Tinh "hình kinh tổ-xã hội của tỉnh phát triển khá và én định, cơ cấu kinh tế có bước chuyển địch tich cực, các vin để an sinh xã hội được quan tâm thực hiện, đời sống nhân dân <small>từng bước được nâng cao.</small>

‘Theo quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội dải ven biển miễn Trung đến năm 2020 đã

được Chính phú phê duyệt, Ninh Thuận được chon là nơi xây dựng một số cơng trình

trọng điểm quốc gia như nhả máy Điện hạt nhân, khôi phục tuyến đường sắt Đà Lạt

“Tháp Chim, cảng biển nước sâu, tạo ra thời cơ và động lực mới cho tỉnh phát triển <small>trong tương lai.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Đối với tinh Ninh Thuận với điều kiện tự nhiên rit khắc nghiệt, khí hậu nắng nóng, việc thiếu nước ngọt phục vụ cho sinh hoại, cây tring (nhiều loại cây trằng mang lại hiệu quả kinh tế cao như: nho, to,...) và chăn nuôi (đê, ciu,.) dang là vấn đề vơ cũng, cấp bách, Vì vậy, việc xây dựng mới, hoàn thiện, nâng cao hiệu quả sử dụng của hệ thống cơng trinh thủy lợi (cơng trình Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn) hiện dang

<small>rit cần thiết</small>

“Công tác quản lý ĐTXD được tỉnh quản lý một cách chặt chẽ và có hiệu quả, chất <small>lượng các cơng trình xây dựng v cơ bản được đảm bảo. Những năm gin đây tỉnh‘Ninh Thuận cũng đã thu hút nh</small>

doanh, đạt hiệu quả cao, góp phần làm cho nén kinh tẾ của tỉnh ngày cảng s

nhà đầu tư rong và ngoài nước đến đầu tư kinh <small>độngVới chủ trương hội nhập, mở rộng quan hệ hợp tác, thân thiện, cởi mở, xây dựng một</small>

<small>môi trường đầu tư - kinh doanh thực sự bắp din, có sức cạnh tranh, nhanh chồng cảithiện hệ thống kết cấu hạ tng, thực hiện tốt chính sách thu hút đầu tư, thơng thống,</small>

<small>mình bạch và bảo đảm Lính nhất quán</small>

13.2. Kés qué và phướng hướng đầu tr xây dựng Ninh Thuận

Tiếp tục tập trung đầu tư các cơng trình thủy lợi dé tăng năng lực tưới khoảng 50%. <small>điện tích đắt nơng nghiệp vào năm 2015 và 56% vào năm 2020. Đến năm 2015 hoàn</small>

<small>thành đầu tư hệ thống thủy lợi hỗ Tân Mỹ dung tích khoảng 219 triệu m3, hd Sơng</small>

‘Than, hồ Ơ Cam, hỗ Tân Giang Il, hỗ Tà Nôi, hỗ Ta Lâm (Ma Nới, hỗ Da Mãy (xã <small>Phước Bình, huyện Bác Ái). Đầu tư xây dựng đập 1915 mở rộng (Lâm Sơn), đập hạ</small> lưu sông Dinh để ngăn mặn, giữ nguồn nước ngọt, làm thay đổi môi trường sinh thái và khai thác lợi thế khu vực hai bên bờ s <small>ng Dinh; đầu tu kiên cổ hệ thống kênh</small> mương, trong đó tập trung đầu tư kênh cấp I thuộc các hệ thống Nha Trinh - Lâm. + Tân Giang và hệ thông kênh mương ấp I, 1 để phát huy hiệu quả các hỗ chứa

<small>nước đã đầu tư.</small>

HỆ thống cấp nước và thoát nước: Mé rộng và nâng cấp mạng lưới cắp nước, thoát nước, xử lý nước thải thành phố Phan Rang - Tháp Chim và các đô thị trong tỉnh; đầu tư hệ thống cấp nước, thoát nước vả xử lý nước thai cho các khu công nghiệp và các <small>Nhà máy điện hạt nhân.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Kết quả đầu tr xây dựng tại Ban quản lý dự án đầu tơ xây dựng các cơng tình Nơng <small>nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thụ</small>

Bảng 1. Số liệ thơng ké chỉ phí DTXD tai Ban QLDA

<small>Nội dung/Năm. Năm 2017 Nam 2018 Nam 2019</small> Chi phi iu tr xây dụng | 153026253463. 199.055.776.773 | 57440098303

<small>eM 2017 mMăm2016 mNăm2016</small>

Hình 1.6 Biểu đồ thể hiện chỉ phí ĐTXD tại Ban QLDA trong 3 năm gần đây Phương hướng đầu tư xây dựng tai Ban quan lý dự án đầu tư xây dựng cúc cơng trình

<small>"Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận:</small>

<small>tue triển khai các dự án do Ban QLDA dang quản lý thực hiện dự án:</small> Bang 1, 2 Một số dự án Ban QLDA triển khai

<small>STT| — Têneôngtinh.dựán Phương hướng</small>

1 | Dự án Hồ chứa nước Sơng Than _ | Cơ bản hồn thành việc xây dựng

2 | Dự án Hồ chứa nước Kiền Kiền — | Khởi cơng xây dựng cơng trình

<small>4 | Dự án Nâng cao an tồn dap WBS | Khởi cơng xây dựng cơng trình và hồn3 thành cơng trình</small>

'Kênh cấp | trở xuống thuộc HTTL | Hoàn thành nghiệm thu đưa vào sử dụng

4 | Pan My

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>STT “Tên cơng trình, dự án Phương hướng</small>

<small>Dự án thành phần Xây dựng hạ | Hoàn thành nghiệm thu đưa vào sử dụng và5 | tằng phục vụ vùng sản xuất Rau | quyết tốn cơng trình</small>

<small>an tồn tập trùng xã An Hải.</small>

Dy án khắc phục khin cắp hậu quả | Triển khai day nhanh tiền độ thi công và

<small>thiên tỉ tại một số tỉnh miễn | khởi công các TDA giải đoạn 2</small>

© | Trung - Vay vốn WB chủ trương

<small>lu tư</small>

7 | Dự án Kênh cấp 2, 3 và đường | Hồn thin cơng tie th cơng xây dựng và <small>quan lý hồ Sông Biêu các hủ tục thanh quyết toán</small>

ý _ | Param Kênh cắp 2, 3 hồ Lanh Ra | Hồn thành cơng te thi cơng xây dựng và

<small>các thủ tục thanh quyết toán</small>

TDA thành phần kênh Chảm và | Hồn think cơng tác quyết tốn cơng tình <small>9 | Đường giao thơng quản lý kênh</small>

<small>‘TDA thành phần kênh Bắc và | Hồn thành cơng tác quyết tốn cơng trình10 | Đường giao thơng quản lý kênh</small>

<small>1 | Dự ấn Nẵng cấp, mở rộng bn cả | Hồn thành cơng tác thi cơng xây dựng và</small>

<small>Mỹ Tân các thủ tục thanh quyết toán:</small>

<small>lo | Dự ân Khu neo đậu rãnh rũ bão | Hoàn thành nghiệm thu đưa vi sử dụng</small>

<small>14.1 Giới thiệu một sé dự án ĐTXD cơng trình do Ban Quản lý dự án DTXD cáccơng trình Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn tính Ninh Thuận thực hiện</small>

<small>trong thời gian gin day</small>

14.1.1 Cơng trình Nơng cấp Để bở Bắc sơng Dink “Tên dự án: Nang cắp Để bờ Bắc sông Dinh

Địa điểm xây dựng: Thành phố Phan Rang — Tháp Cham, tinh Ninh Thuận. Logi cơng trình và cấp cơng tình: cơng tinh cấp TY,

“Chủ đầu nr Sở Nông nghiệp và Phát tiễn Nông thôn

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>‘Co quan quan lý thực hiện dự án: Ban QLDA ngành Nông nghiệp (Ban QLDA Đầu tưiy dựng các cơng trình Nơng nghiệp & Phát triển nông thôn Ninh Thuận)</small>

Mu tiêu đầu tr; Nang cắp dé bờ Bắc Sơng Dinh đoạn từ cầu Móng đến S12 cũng với cự ân nàng cắp để be bắc sơng Dinh giai đoạn xử lý khẩn cấp nhằm hồn chỉnh tuyển đề tr Chu Móng đến cầu Đã Bạc, dim bảo yêu cầu phông It cho thành phổ Phan Rang

<small>— Tháp Chim, đảm bảo an tồn tính mạng và tải sản nhân dân, góp phần phát triển</small>

kinh tế hội của Tỉnh: Tạo them quỹ đất khoảng 30ha để mở rộng đất đô thị: Kết <small>hợp đường giao thông nội đô, chỉnh trang đồ thị, tạo cảnh quan mỗi trường.</small>

'Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng

Phạm vi công trình: đầu tw xây dựng mới 02 đoạn với tổng chiều dài 2.713.70m trong <small>đó</small>

4+ Đoạn I: từ cầu Móng nỗi với uyễn để cũ (D0-D2) đãi 1.617.8m, trên đoạn này có

<small>kè bảo vệ chân dé từ KO chạy đến KO+332,4m, tưởng chồng tran từ KO đến</small>

K0+352,Ám, tường chin phía đồng từ KO+100m đến K0+ 135m, 03 cổng tiêu và 02 <small>sống thoát nước;</small>

+ Đoạn 2: từ cầu DL2 đến $12 khép với tuyến đê cũ sau trường Mỹ Hương dài 1.095 9m, trên đoạn này có 03 cổng tiêu;

<small>+ Đường giao thông trên mặt để: cấp V, tốc độ tính tốn V=40knvh;</small>

4+ Cao nh đình dé: đảm bảo tin sut phỏng lthiết kế của độ: P~%4;

+ BB rộng mat đê trung bình B=6.Ốm; chiều cao trung bình để h2 ẩm; chiễu cao <small>tường chống trần trong bình 0,&m; hệ sổ mãi m=2:</small>

dip dung trong khô = 1.75T/m': Kết cấu mặt đê bằng BTCT Mö50; kết su tường chống tràn BTCT M200;

+ Gia cổ mái dé: mi thượng lưu bằng tắm BTCT trên lớp đã dim Nor; mái hạ lưu bing bê ông 6 lục lãng đúc sẵn kết hợp tring cô:

+ Kết cấu thân dé:

<small>+ Kế bảo vệ bở sông Phước Mỹ, dai 1.027,9m;</small>

+ Hệ thống điện chiếu sáng trên phạm vi toàn tuyển với tổng chiều dai 6.313m;

<small>+ Nang cấp mặt đường đề hiện hữu đoạn D2-DL2 bằng bê tông nhựa C12,5 đây Gem</small> với chiều dài 3.308.,1m,

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>“Chỉ phí thực hiện dự án</small>

+ Uy ban nhân dan tỉnh Ninh Thuận ban hành Quyết định số 1977/QĐ-UBND ng 12/06/2009 về việc phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng cơng trình Nâng cấp đê bởi Bắc sông Dinh, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tinh Ninh Thuận. Với tổng. mức đầu tu 124.323.598.373 đồng, trong đó:

<small>© Chỉ phí xây dựng sau thuế: 59.927.203.631 đồng;</small>

<small>+ Chi phi đền bù, giải phỏng mặt bằng: -45.902.985 000 đồng+ Các chỉphí (Quản lý dự án, tư vẫn và chỉ ph khác): 7.191.264.436 đồng+ Chi phí dự phịng 11303.145.307 đồng</small>

4+ Ngày 22/02/2013 UBND tỉnh Ninh Thuận ban hành Quyết định số 462/QĐ-UBND. về việc phê duyệt điều chỉnh nội dung dự án đầu tr xây dựng cơng trình Nang cắp đê bờ Bắc sông Dinh, thành phố Phan Rang ~ Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận. Với <small>tổng mức đầu tư điều chỉnh: 227.228,669.429 đồng, trong dé</small>

<small>+ Chỉ phí xây dựng sau thuế: 105.203.418.272 đồng,</small>

<small>s Chi phí đền bù, giải phóng mặt bing: 58.233.418.000 đồ</small>

<small>© Các chỉ phi (Quan lý dự án, tư vẫn và chỉ phí khác): 13.150.427.284 đồng,© Chỉ phi dự phòng 50.641.405.873 đồng,+ Ngày 18/8/2014 UBND tỉnh Ninh Thuận ban hành Quyết định số 366/QĐ-UBND.</small>

<small>về việc phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công xây dụng công trình Nang cấp 48 bờ Bắc</small>

sơng Dinh, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tinh Ninh Thuận. Với tổng dự. <small>tốn: 227.214.690.742 đồng, trong đó:</small>

<small>+ Chi phi xây dựng sau thuế: 108.695 308795 đồng;+ Chi phi đền bù 58233.418.000 đồng;+ Chỉphí quản lý dự ám 1647.624265 đồng:© Chỉ phí tư vấn đầu tư xây đựng: 8.708.722.297 ding;</small>

+ Chi phi Khác: 4.991,809.739 ding:

<small>+ Chi phi dự phòng 444.937.807.647 đồng</small>

+ Uy ban nhân dan tinh Ninh Thuận ban hành quyết định số 1928/QĐ-UBND ngày 2/8/2016 về việc phê duyệt điều chỉnh thiết kế bản vẽ thi cơng ~ dự tốn xây dựng

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>sơng trình Nâng cấp để bir Bắc sông Dinh, thành phố Phan Rang ~ Thấp Cham,</small>

<small>tỉnh Ninh Thuận. Với tổng dự tốn điều chính: 170 857.892.719 đồng, trong 46+ Chỉ phí xây đựng sau thuế: 96.343.665.361 đồng;</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>Hình 1. 8. Một số hình ảnh Đề sơng Dinh</small>

14.1.2 Cơng trình Nẵng cắp mé rộng khu neo đậu tránh trí bão Ninh Chữ

“Tên dự án: Nang cắp, mở rộng khu neo đậu tránh trú bão Ninh Chữ, Dự án quản lý rủi

<small>ro thiên tai (WBS) tinh Ninh Thuận.</small>

<small>Địa điểm xây đựng: Huyện Ninh Hải, tính Ninh Thuận,</small>

<small>Loại cơng trình và cắp cơng trình: cơng trình cấp IL</small>

<small>“Chủ đầu tr; Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn</small>

<small>‘Co quan quản lý thực hiện dự án: Ban Quản lý dự án quản lý thiên tai WBS tỉnh Ninh</small> “Thuận (Ban QLDA Đầu tư xây dựng các cơng trình Nông nghiệp & Phát triển nông <small>thôn Ninh Thuận)</small>

<small>Mục tiêu đầu tu:</small>

Mue tê tổng quit: Tăng cường khả năng tự phịng ngữa, ứng phó và giảm thiệt hại

<small>người và tải sin trước các hiểm họa thiên tai, đảm bảo phát triển kinh tế bằn vững, ôn</small>

<small>định xã hội của tinh Ninh Thuận.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>Mặc tiêu cụ thé:</small>

+ Diu tư xây đựng thêm kề bj, hệ thống trụ neo và chiếu sing, cúc trang thết bi phục vụ công tác điều hình... nhằm dim bảo an todn cho khoảng trên 1.000 tau thuyền của ngư dan trong tỉnh và tau thuyền đánh bắt cá hoạt động trên địa bàn tỉnh. vào mia mưa bão, Tăng cường khả năng ứng phổ với biến đổi khí hận, ải thiện

<small>mơi trường, nâng cao khả năng bốc đỡ thủy sản v cải thiện chất lượng cuộc sống</small>

của ngư dân sinh sống trong khu vục và góp phin phát triển bền vững dich vụ nghề <small>cá, kết hợp bến cá;</small>

+ Đầu tư nạo vết tuyến luỗng và khu neo đậu đảm bảo tàu thuyén có cơng suất lớn hơn 600CV và cho phép tiép nhận tấu vận tải đến 2.000 tin 1a vào cảng bốc đỡ

<small>hàng hóa, tránh trú bão trong khu neo đậu dễ dàng và an tồn.</small>

<small>Nội dung và quy mơ đầu tw xây dựng:+ Nâng cấp cảng cá Ninh Chữ hiện hữu;</small>

+ Xây dựng 02 tuyển kè bờ, kết hợp hệ thống neo và đường giao thơng; <small>+ Cơng trình phụ trợ.</small>

<small>Bảng tổng hợp thông số kỹ thuật cơ bản của cơng trình:</small>

Bảng 1. 3, Bing thơng số kỹ thuật dự én cảng Ninh Chữ.

Bến cập tàu thuyền (Kéo <small>dồi đảng cá hiện hữu)</small>

<small>~Kitcấu: Dim sin BTCT,</small>

<small>~ Kết cầu: Kê mái nghiêng viên BT lắp ghép.</small>

<small>~ Phía sau kề bổ tri đường giao thông công vụ,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

TT Hạng mục Thong số kỹ thuật <small>~ Kết cầu trụ: BTCT, đặt trên nên cọc,~ Tiết diện đài cọc (2,0x2.0x0,8)m.</small>

<small>~ Trên đỉnh đài bổ trí bích neo bích neo T30Hệ thống chiếu sáng, trang thiết bị vận hành,</small>

<small>quản lý3ˆ | Công trình phụ trợ</small>

<small>“Chỉ phí thực hiện dự án</small>

+ Ủy ban nhân dân tinh Ninh Thuận ban hành Quyết định số 1878a/QD-UBND ngày <small>29/2017 về việc phê duyệt Dự ân đầu tư xây dựng cơng trình Ning cp, mở rộngkhu neo đậu tránh trú bão Ninh Chữ, dự án Quản lý rủi ro thiên tai (WBS) Ninh“Thuận. Với tổng mức đầu tự: 211.525 000.000. đồng, trong đó:</small>

<small>+ Chi phi xây dựng sau thuế: 158.759 000.000 đồng;</small> + Chi phi thie bi: 2.257,000,000 đồng: « _ Chi phi đền bi, giải phóng mặt bằng: 10.000.000.000 đồng;

<small>«_ Các chỉ phí (Quan lý dự an, tư van vả chi phi khác): 25.045.000.000 đồng+ Chi phi dự phòng: 15.464.000.000 đồng</small>

<small>4+ Ngày 22/02/2018 UBND tinh Ninh Thuận ban hành Quyết định số 267/QĐ-UBND</small>

về việc phê duyệt thiết ké bản vẽ thi cơng — dự tốn xây dựng cơng trình Nâng cấp, <small>mở rộng khu neo đậu tránh trú bão Ninh Chữ, dự án Quản lý rủi ro thiên tai (WBS)</small> Ninh Thuận. Với tổng dự toán: 76.115.886.000 đồng, trong đó:

+ Chỉphí xây dựng sau thud 444.977.340.000 đồng;

<small>+ Chi phi quản lý dự ám 1.130.108 000 đồng;</small>

+ Chi phi tư vẫn đầu tr xây đựng 6.576,613.000 đồng: <small>+ Chi phi khác 6.960.472,000 đồng:</small>

<small>«_ Chỉ phi dự phịng: 5.291.353.000 đồng.</small>

ố hình ảnh cơng trình Nẵng cấp, mở rộng khu neo đậu tránh tr bảo Ninh Chữ:

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

1.4.1.3 Cơng trình Nang cấp mở rộng bến cá Mỹ Tân, xã Thanh Hải, huyện Ninh Hải “Tên dy án: Nang cấp mở rộng bến cá Mỹ Tân, xã Thanh Hai, huyện Ninh Hải.

<small>Địa điểm xây dựng: Xã Thanh Hải, huyện Ninh Hải, tinh Ninh Thuận.</small>

Loại cơng trình và cắp cơng trình: cơng trình cấp IV (theo cắp đê chắn sóng, giám eat).

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

(Chi đầu tu: Sở Nông nghiệp và Phát iển Nông thôn

<small>Co quan quan lý thực</small> a dự án: Bạn QLDA ngành Nông nghiệp (Ban QLDA Diu tr <small>xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp & Phát triển nông thôn Ninh Thuận)</small>

Mục tiêu đầu tư: Đầu tư nâng cấp, mở rộng bến cá Mỹ Tân nhằm đồng bộ cơ sở hạ <small>Lng, mỡ rộng khu neo đậu tau thuyén, đáp ứng số lượng tâu thuyền ra vio neo đậu tiu</small>

<small>thuyỄn trong và ngoài tink, đầu từ mở rộng bến cá cũng như khu dich vụ hậu edn nghề</small>

<small>cá dip ứng được nhu cầu hiện tại cũng như phát triển trong tương Iai, từng bước đưa</small>

<small>Mỹ Tân trở thành một trong những trung tâm nghề cá lớn của tính Ninh Thuận</small>

Nội dung và quy mơ đầu tư xây dựng:

Hạng mục cơng trình dé chin sóng giảm cát: đ chin sóng giảm các S02m (gồm Để tả

<small>đài 377m; đê hữu dai 125m)</small>

<small>-+_ Bến cập tau có dang kết cầu bến trọng lực dạng khối xếp bao gồm: lớp dưới cùng</small>

lả khối bê tơng có kích thước (3.2x2.0x2.4)m; lớp trên là khối bê tơng có kích <small>thước (2.6x2.0x1.4)m; lớp tiếp theo là khối bé tơng có kích thước (3.01x2.6x1.4)m;lớp tên khối bê tơng có kích thước (3.x2.0xI.2)m và (3.8x1.2x1.2)m; trên cùng làtưởng góc BTCT;</small>

<small>Hạng mục kè:</small>

4+ Kệ bờ KI di 237m gồm một đoạn 184 m nối với bến 300CV khu mổ rộng và một <small>đoạn Sầm nối với để hữu;</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>++ Chân kẻ cổ cao trình (2,0m), riêng đoạn ke giáp bin cao trình chân ke chuyển tiếp</small> từ (2.0m) xuống (-4.20m), tủy vào từng vị tí bổ tí bai hàng ống buy lục Ting <small>đường kính trong 1,0m, thân ké có kết cấu là lớp các bọc vải địa kỹ thuật, phn mái</small> kè gồm lớp vai địa kỹ thuật, lớp đá dim dày 15em và bên ngồi lát đan bê tơng đúc.

<small>sẵn (1001000x25)em liên kết khớp với nhau, định ké la BTXM diy 25cm</small>

<small>Hang mục nạo vét và phao báo hiệu</small>

+ Nao vet: luỗng tàu chạy: Chiễu đài khoảng 350m; chiều rộng đáy luỗng là 40m: mái dốc luỗng m = 3-5, cao trình đáy luồng à -3.90m; Vũng tầu quay: Đường kính

<small>100m, cao trình nạo vét -3.90m; Vũng đậu tàu: vũng đậu tàu hiện hữu có diện tích</small>

<small>19,900 m”; vũng,lu tàu mở rộng có diện tích 24,327 m°; Cao trình nạo vét -3,9m;++ Hệ thống phao tiêu báo hiệu: Gồm 2 trụ đèn bio hiệu đầu đề và 4 phao đường kính</small>

<small>M000m báo hiệu luồng chạy tàu và vũng đậu tàu.Hang mục khu mé rộng tiếp giáp bến hiện hữu:</small>

+ Bãi sau nâng cấp va mở rộng;

Cp điện chiếu sing cho khu bến mỡ rộng; <small>+</small>

4+ Cấp nước khu bến mỡ rộng:

++ Nhà tập kết có mai che trên bén: Số ting O1 tng; Diện tích (16x62)m = sấu móng ~ da kiềng ~ cổ oft bằng BTCT, bên trén là hệ khung neo thép hình.

2 m? kết

<small>“Chỉ phí thực hiện dự án</small>

+ Ủy bạn nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Quyết định số 2152/QĐ-UBND ngày <small>27/10/2014 về việc phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng cơng trình Nâng cấp, mo</small> én cá Mỹ Tân, xã Thanh Hải, huyện Ninh Hải. Với tổng mức đầu tr <small>tông</small>

<small>110.600.704.244 đồng, trong đó,</small>

<small>* Chi phí xây dựng sau thuế: 70.556.011.342 đồng;</small>

= Chi phí quan lý dự án, chỉ phí tư vấn, chỉ khác: —_ 7.055.601.134 đồng;

+ Ngày 06/7/2015 UBND tỉnh Ninh Thuận ban hành Quyết định số 1508/QĐ-UBND. <small>phê duyệt điều chin nội dung dự án đầu tr xây dụng công tình Ning cấp,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>mở rộng bên cá Mỹ Tân, xã Thanh Hi, huyện Ninh Hải. Với tổng múc đầu tr điều</small>

<small>chỉnh: 110.600.704,244 đồng, trong đó:</small>

<small>+ Chỉ phi xây đựng sau thuế: 1.857.175.066 đồng;</small>

<small>+ Chỉ phí quản lý dự án, chỉ phí từ vấn, chỉ khác: 8.564.355.257 đồng;</small>

<small>«_ Chỉphí dự phịng 24.118.513.921 đồng</small>

Sau khi điều chỉnh dự án, chỉ phí xây dựng tăng 7.301.763.724 đồng và Chỉ phí quản lý dy án, chỉ phí ur vẫn, chi khác tăng 1.50%754.123 đồng. Tổng cộng chỉ phi điều <small>chỉnh tăng: 8.810.517.847</small>

<small>tông mức đầu tư ban dau của dự án đã được phê duyệt.</small>

++ Ủy ban nhân dân tinh Ninh Thuận ban hành quyết định số 1703/QB-U

<small>ing đều lấy từ chỉ phí dự phịng sang nên khơng làm vượt</small>

<small>D ngày</small>

<small>(05/8/2015 về việc phê duyệt thiết kể bản vẽ thi công — dự tốn xây dựng cơng tinh</small>

Nang cấp, mở rộng bến cả Mỹ Tân, xã Thanh Hải, huyện Ninh Hai, Với tổng dự

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>Hình 1. 12 Hình ảnh cơng trình cảng cá Mỹ Tân</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

1.42. Một số bài học kinh nghiệm về quản lý chỉ phí ĐTXD ở một số dự ân diễn <small>đình</small>

Qua nghiên cứu các dự án điển hình tại Ban Quản lý dự án DTXD các cơng trình. Nong nghiệp và Phát triển nông thôn tinh Ninh Thuận, cổ thể rút ra một số bai học để

<small>nâng cao hiệu quả công tác quản lý chỉ phí ĐTXD như sau:</small>

++ Truc khi thực hiện dự án, cin phải có kế hoạch rõ rằng, hồn chính để dự ấn có

<small>thé đi đúng tiền độ và đạt được mục tiêu ban đầu.</small>

+ Quản lý tốt chi phí dự phịng, tinh đúng, tinh đủ TMĐT, hạn chế phát sinh những chỉ phí nằm ngồi, din đến điều chỉnh TMĐT.

4+. Sau khi quyết toán vn đầu tư được phê duyệt, chủ đầu tư ein phải so sinh, dn giá, phân tích và tìm ra được những thiếu xót, khuyết điểm trong quả tình thực <small>hiện của các dự án này, đưa ra giải pháp khắc phục và những bai học kinh nghiệm</small> để các dự án sau được thực hiện tố hơn, hiệu quả hơn

<small>+ Dự án ĐTXD có hiệu quả kinh tế - xã hội rit lớn. Do vậy, trong quản lý chỉ phí</small> ĐTXD, đặc biệt là thẩm định dự án ĐTXD, yếu tổ về quan lý hiệu quả kinh tế - xã hội cần được coi là chủ chốt va quan trọng nhất

<small>+_ Trong q trình thực hiện dự án, cần có sự tham gia của tit cả các bên liên quan:</small> chủ đự ân, người quản lý và sử đụng cơng tình để dự án phù hợp nhất với đi <small>kiện thực tế.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Kết luận chương 1

(Quin lý chỉ phí đầu tư xây dung là công việc quan trong nhất rong tiến tình chuẩn bị và thực hiện đầu tư xây dụng. Quản lý chỉ phí BTXD có li quan mặt thiết đến quản độ và ảnh hướng trực tiếp đến hiệu quả kinh tế - kỹ thuật, hiệu quả

<small>ï dự án ĐTXD.</small> đầu tư và phát tiển bin vũng

<small>Vì vậy, việc tăng cường, hồn thiện cơng tác quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng nóichung và cụ thể tại Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp vàPhát triển nơng thơn tinh Ninh Thuận nói riêng là nhiệm vụ mang tinh chất rắt quan</small> trong và cấp thiết.

6 chương 1, tác giả đã tổng quan chung được về dy án đầu tư xây dựng, quản lý đầu

<small>tự xây dựng, quản lý chỉ phitự xây đựng, các dự án tiêu biểu tại Ninh Thuận doBan Quin lý dự án Đầu tu xây dung các côngNông nghiệp va Phát triển nông</small>

<small>thôn tỉnh Ninh Thuận trực tiếp quản lý thực hiện dy án</small>

KE tiếp chương 2, ti giả sẽ Hip tục nêu lên cơ sở khoa học và thực iễn về quản lý chỉ <small>phí đầu tư xây dung,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

'CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUA

CHI PHI DAU TƯ XÂY DỰNG

VA CƠ SỞ PHÁP LY VE QUAN LÝ

2.41 Cơ sở pháp lý vé quản lý chỉ phí đầu từ xây dựng

<small>LI Các văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội ban hành.</small>

Luật đấu thầu số: 43/2013/QH13 ngay 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội nước cộng. <small>"hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.</small>

Luật xây dựng số: 50/2014/Q1113 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội nước cộng. <small>"hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.</small>

<small>Luật Đầu tư số 67/2014/Q1113 ngày 26 thing 11 năm 2014 của Quốc hội nước cộng</small>

<small>"hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam,</small>

Luật Đầu tr công số: 39/2019/QH14 ngày 13 thing 6 năm 2019 của Quốc hội nước

<small>cộng hỏa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.</small>

<small>2.1.2. Các văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành</small>

Nghị định số 68/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của CỊ <small>hp về Quy định chỉ tt thi"hành một số điều của Luật đầu thẫu về lựa chọn nhà thầu.</small>

<small>Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định chỉ tiết về hopđồng xây dựng.</small>

<small>Nghị dinh số 44/2015/ND-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ Quy định chỉ tết một</small> số nội dung về quy hoạch xây dựng.

Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chỉnh phủ về Quản lý chất lượng và <small>bao tri cơng trình xây dựng,</small>

Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư <small>xây dựng công trình,</small>

Nghị định số 119/2015/ND-CP ngày 13/11/2015 của Chính phủ Quy định vé bảo hiểm. nude trong hoạt động đầu tr xây dựng.

</div>

×