Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Luận văn thạc sĩ Chuyên ngành Quản lý xây dựng: Nghiên cứu công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự án huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.83 MB, 130 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TAO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRUONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

pO ĐỨC LAM

NGHIÊN CỨU HỒN THIỆN CƠNG TAC QUAN LY DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DUNG TẠI BAN QUAN LY DỰ ÁN

HUYỆN DIÊN KHÁNH, TỈNH KHÁNH HÒA.

LUẬN VAN THẠC SĨ

NĂM 2021

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TAO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRUONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

pO ĐỨC LAM

NGHIEN CUU HOAN THIEN CONG TAC QUAN LY DY AN ĐẦU TU XÂY DUNG TẠI BAN QUAN LY DỰ ÁN

HUYỆN DIÊN KHANH, TINH KHANH HÒA.

Chuyên ngành: QUAN LÝ XÂY DỰNG

<small>Mã số: 8-58-03-02</small>

NGƯỜI HƯỚNG DAN KHOA HỌC __ PGS.TS LE TRUNG THÀNH.

<small>NĂM 2021</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAM DOAN

<small>Tác giả xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả</small>

nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bắt ky một nguồn nào và đưới bất kỳ ình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã .được thực hiện trích dẫn và ghỉ nguồn tải liệu tham khảo đúng quy định.

<small>Tác giả luận văn</small>

<small>Đỗ Đức Lâm</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI CÁM ƠN

“Tác giả xin chân thành cảm on các thầy cô giáo Trường Dai học Thủy lợi, nhất là các cán bộ giảng viên Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng đã giúp đỡ và tạo điều kiện

<small>cho tơi hồn thành Luận văn này.</small>

Đặc bit xin trân trọng gửi lời cảm on sâu sắc đến người hướng dẫn - PGS.TS Lê ‘Trung Thành đã hết lịng inh hộ và hướng dẫn tối hồn thành Luận văn này.

Xin trân trong gửi lời cảm ơn đến các thầy cô trong Hội đồng khoa học đã đưa ra

<small>những góp ý, những ÿ kiến và lời khuyên quý giá cho Luận văn này.</small>

<small>Tôi cũng xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến Ban QLDA các CTXD huyện Diên Khánh,</small>

<small>tinh Khánh Hòa; Thư viện Trường Đại học Thủy lợi đã tạo điều kiện quan tâm giúp đỡ</small>

<small>tôi trong việc thu thập thơng tin, tải liệu trong q trình thực hiện Luận văn này.</small>

Xin gửi lời cảm ơn đến bạn bẻ, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ, chia sẻ khó khăn. và động viên tơi rong suốt quả trình họ tập và nghiên cứu hồn thiện Luận văn này

<small>“Xin tran trọng cảm on!</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

DANH MỤC HÌNH ANIL DANH MỤC BANG BIEU . DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TAT

MG ĐẦU... tri CHUONG 1 TÔNG QUAN VE DỰ ÁN DAU TƯ XÂY DỰNG VÀ QUAN LÝ DỰ ÁN DAU TƯ XÂY DỰNG...

<small>11 Khấi quét chung về đầu tu, dy án đầu tư và công tác quản lý dự án 5</small>

1.11 Khái niệm đầu tư, $ 1-12. Khái quát về dyn đầu tr 5

<small>1.13 Khái quit về công tác quản lý dự án. 9</small>

1.2. Khái quit chung về công tác quan lý dự dn đầu tư xây dựng 2

<small>12.1 Khai nigm về QLDA đầu tr xây dựng, l2</small>

<small>1222 Mye tiêu của quản lý dự án đầu tư xây dựng "2</small>

1.23 Su cin thiết công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng 1B

<small>1.3. Thực trang công tác QLDA đầu tư xây dựng ở nước ta và trên thé giới... 14.13.1. Thực tạng công QLDA đầu tư xây dựng ở nước tahiện nay 14132. Công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng một sb nước trên thể giới...16</small>

<small>1.3.3. Kinh nghiệm va bai học rút ra 18</small>

14 Một số công cụ quản lý ứng dụng trong quản lý dự án đầu we 19 1.4.1 Hệ théng các công cụ pháp lý trong quản ý đầu tư xâu dựng cơng trình 19

<small>142. Một số cơng cụ ứng dụng trong công th quản lý dự ân 20</small>

CHUONG 2 CƠSỞLÝ LUẬN VÀ KHOA HỌC VỊ DỰ ÁN DẦU TƯ VÀ

QUAN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY ĐỰNG...----eececceeeeere.28

<small>2:1. Các cơ sở pháp lý và khoa học về dự án đầu tư và quản lý dự án đầu tư xây,</small>

<small>dựng 23</small>

<small>2.11 Cơsởpháp ý</small> Š dự ân đầu tư và quản lý dự ân đầu tư xây đụng...23

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2.1.2 Các cơ sở lý luận và khoa học về dự án đầu tự. 26

<small>2.13 Các cơ sở lý luận và khoa học về quản lý dự ân đầu hư xây đựng... 3022 Nội dung của quản lý dự án đầu tư xây dựng 322.1 Quin by phạm vi, kể hoạch công việc din a42.2.2 Quản lý khối lượng công việc uM</small>

22.3 Quản lý chit lượng xây dựng 4

<small>2.2.5 Quản lý chi phí đầu tư xây dựng. 352.2.6 Antồn trong thì cơng và bảo vệ mơi trường trong xây dựng 72.2.7 Lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng 37</small>

<small>2.2.8 Quản lý rủi ro trong xây dựng. 37</small>

<small>2.2.9 Quan lý việc trao đổi thông tin dự án. 38</small>

2.2.10 Mỗi quan hệgiữa chỉ phí - iến độ - chất lượng trong quản lý dự án đầu tư

xây dựng công trinh 3

<small>23. Mô hinh tổ chức quản ý dự án đầu tư 40</small>

<small>23:1 Căn cứ để lựa chọn mơ hình quản lý dự án 40</small>

23.2 Mơ hình quản lý dự án đầu te theo chức năng 40

<small>2.3.3 Mơ hình tổ chức chun trách quản lý dự én 42.34. Mơ hình quản lý dr án theo ma trận 42</small>

<small>Nhận định chung 4ã</small>

24 Các yêu ổ ảnh hưởng đến công ác quản lý dự án 43

<small>24.1 Các yéutd khách quan ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án 43</small>

2.4.2 Các yếu tổ chủ quan ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án 45

'CHƯƠNG 3ˆ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẦN LÝ DỰ ÁN TẠI BẢN QUẦN LÝ DỰ ÁN CÁC CƠNG TRÌNH XÂY

3.1. Giớithiệu vé Ban quan lý dự dn các Cơng tình xây dựng Diên Khánh (Ban

<small>QLDA các CTXD Diên Khánh) và phương hướng phát iễn ca Ban 483.1.1 Giớithiệu về Ban QLDA các CTXD Diễn Khánh 48</small>

<small>3.1.2 Phương hướng phát triển của Ban QLDA các CTXD Diên Khánh...59</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

3.2 Thc trang và hệ thơng các quan điểm hồn thiện cơng tắc quản lý dự én ti

<small>Ban QLDA các CTXD Diên Khánh. 653.2.1 Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý dự án 653.2.2 _ Hệ thống các quan điểm hoàn thiện công tác QLDA tai Ban QLDA các'CTXD Diên Khánh 101</small>

3.3. Giải pháp nang cao hiệu quả và hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư tại

<small>Ban Quan lý dự án các Cơng trình xây dựng huyện Diên Khánh. 10233.1 Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và hồn thén cơ cấu tổchúc, quy tình quản lý 103</small>

3.3.2 Giải pháp hoàn thiện quản lý chất lượng trong xây dựng 103 3.3.3 Giải pháp diy nhanh công tác đền bù, giải phóng mặt bằng 108 3.34 Giải pháp hồn thiện trong cơng tác đầu thầu và lựa chọn nha thay xây lắp

<small>3.3.5. Giải pháp hoàn thiện quan ly tiến độ dự án BTXD Hà3.3.6 Một số giải pháp khác có liên quan Hà</small>

KET LUẬN CHƯƠNG 3. 16

KẾT LUẬN VÀ KIEN NGHỊ,... «em. T7 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO. .19

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC HÌNH ANH

<small>Hình 1.1 Chu trình quản lý dự án. 1I</small>

<small>Hình 2.1 Vịng đời (chu kỳ) của một DADT 28</small>

Hình 2.2 Hình thức chi đâu tư trực tiếp quản lý dự ân 3 Hình 2.3 Hình thức chủ đầu thuê tổ chức tư vấn quản lý dự án. 3

<small>Hình 2.4 Mục tiêu của quân lý dự ấn Error! Bookmark not defined.</small>

Hình 2.5 Mỗi quan hệ giữa thoi gian - chất lượng ~ chỉ phí 38

<small>Hin 2.6 Các nhân dẫn đến đánh đổi trong Dự án 39Hình 3.1 Bản đỗ vị trí huyện Diễn Khánh. 48Hình 3.2 Bản hành chỉnh huyện Diễn Khánh. 49Hình 3.3 Quyết định số 558/UB ngày 28/3/1996...Errorl Bookmark not defined.</small>

<small>Hình 3.4 Cơ cấu tổ chức, bộ máy Ban QLDA các CTXD Diên Khánh. 32Hình 3.5 Quy trình thực hiện giai đoạn chuẩn bj đầu tư. 67</small>

<small>Hình 3.6 Quy trình thực hiện giai đoạn thực hiện dự á 68Hình 3.7 Quy trình thục hiện giai đoạn kết thúc dự án 69Hình 3.8 Sơ đồ công tác quản ý tiến độ dun tai Ban QLDA các CTXD Diễn Khánh</small>

Hình 3.9 Sơ đỗ cơng tác quản ý chất lượng cơng tình xây đựng tại Ban QLDA các

<small>CTXD Diên Khánh, 95Hình 3.10 Để xuất ình tự quản lý chất lượng thiết kế xây dựng, 106</small>

Hình 3.11 ĐỀ xuất tình tự quan lý chất lượng trong thi cOng xây dụng 108

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

DANH MỤC BANG BIEU

<small>Bảng 2.1 Phân loại dự án Error! Bookmark not defined.Bảng 3.1 Tổng hợp danh sich và tinh độ chuyên môn, kinh nghiệm cán bộ 33Bảng 32 Danh mục một số dun thye hiện giai đoạn 2016-2020 của Ban QLDA cácTDD Diên Khánh sBảng 33 Danh mục các đự ân chuyển tiếp giao đoạn 2016-2020 sang năm 2021 (Giaiđoạn 2021-2025) - DVT: Trả 39Bảng 3.4 Danh mục các dự án khỏi công mới năm 2021 (giải đoạn trung hạn 2021-2025) Do Ban QLDA các CTXD làm chủ đầu tư + Đơn vị tính: Te đồng 60</small>

Bảng 3.5Bảng tổng hợp phân tích thực trạng chung của một số dự ấn còn tổ ti, hạn chế tại Ban QLDA các CTXD Diên Khánh (Giai đoạn 2016-2020). 74

<small>Bảng 3.6 Tổng hop tiến độ thực hiện bước chun bị đầu tư một số dự án tại Ban</small>

<small>QLDA các CTXD Diên Khánh. Error! Bookmark not defined.Bang 3.7 Tién độ bước thực hiện dự án (bước tiển khai thi công) 91</small>

Bang 3.8 Bảng theo doi phân bố kế hoạch vốn va tinh hình thực hiện thanh toán vốn đầu tư giai đoạn 2016-2020 9 Bảng 3.9 Chỉ it về cơng tác quản lý chỉ phí các dự án ĐTXD Một số dự án của Ban

<small>QLDA giai đoạn 2016-2020) 98</small>

Bảng 3.10 Bảng thống kế kết qua đấu thầu gối thầu xây lip các dự án do Ban QLDA

<small>sắc CTXD thực hiện giai đoạn 2016-2020 100</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

DANH MỤC CÁC TỪ VIET TAT

<small>Bao cáo kinh tế kỹ thuật</small>

<small>Bộ Xây dựng</small>

<small>Chủ đầu tw</small>

<small>tình xây dựng</small>

Đầu tư xây dựng

<small>CCơng trình giao thơng</small>

KẾ hoạch và Dau tư.

<small>“hit kế bản vẽ thi công</small>

"Thiết kể kỹ thuật - Tổng dự toán. Tựvấn giám sit

<small>Ủy ban nhân dân</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>XDCT “Xây dựng cơng trình</small>

<small>DADT Duin</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

MỞ DAU

1. Tính cấp thiết đề tài:

<small>Ban quản If dự án các cơng trình xây dựng huyện Diên Khánh là cơ quan chuyi chítrực thuộc UBND huyện Diên Khánh (là đơn vị sự nghiệp tự chủ 100%</small>

có chức năng nhiệm vụ lim chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng thuộc nguồn vốn.

<small>xách nhà nước trên địa bàn huyện và làm dich vụ tr vấn quản lý dự án cho các</small>

<small>chủ đầu tư khác theo quy định.</small>

<small>Trước đây, Ban QLDA các CTXD huyện Diễn Khánh là đơn vị được UBND tỉnhKhánh Hòa thành lp từ năm 1996, đến năm 2009 để phù hợp với quy định tại Nghịđịnh số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ. quy định vị</small>

đầu tr xây dụng

<small>ng tác quản lýUBND tỉnh Khánh Hòa da lập thủ tục chấm dứt hiệu lực các quyết</small>

inh thành lập các Ban QLDA các CTXD trên địa bản các huyện. Để tiếp tục có đơn vị

<small>tham mưu giúp cho huyện tổ chức quản lý các dự án trên địa bản, UBND huyện DiễnKhánh đã lập thủ tục thảnh lập Ban QLDA các CTXD Diện Khánh trên cơ sơ nhân sự,cơ sở vật chất... của Ban QLDA của tinh trước đó.</small>

<small>Từ khi thành lập Ban cho đến nay (23 năm từ khi tỉnh thành lập và 10 năm sau khi</small>

tư trực tiếp

<small>quan ly các dự dn trên địa bản vừa thực hiệ lâm dich vụ tư vấn quản Lý dự án cho các</small>

chuyển giao về Ban QLDA các CTXD thuộc huyện), đơn vị vừa là chủ đã chủ đầu tư khác.

<small>“Trong những năm trở lại đây, công tác quản lý dự án dầu tư xây dựng của Ban QLDAcác CTXD Diên Khánh đã có nhiều tiến bộ, nhiều dự án đầu tư trọng điểm trên địa bàn</small>

đã hình thành và phát huy hiệu quả, góp phần chuyển dich cơ cấu kính ế, cải thiện tăng bước đời sống vật chất và tính thin của người din địa phương cũng như trong khu vực. Tuy nhiên bên cạnh những kết quả đạt được vẫn cịn những tơn tại trong cơng,

<small>tác qn lý dự án, chất lượng một số cơng trình cịn hạn chế so với thiết kế dé ra, thời</small>

gian thực hiện cịn kéo dai, một số dự án trong q trình thi cơng có phát hiện những. hạn chế bắt cập từ khâu thim định phê duyệt hỗ sơ thiết kế dẫn đến có sự phát sinh về

<small>khối lượng, thiết kế chưa phủ hop với thụ tẾ cơng trình</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Việc đầu tw xây đựng là hoạt động chính quyết định sự tăng trưởng và phát triển nền

<small>kinh tế, Nhà nước thực hiện việc đầu tư xây dựng có ý nghĩa cực kỳ quan trọng trongnền kính tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam hiện nay, trong đồ công tác quảnlý dy ấn đầu tư xây dựng là một trong những yếu tổ quan trọng mang lại những biện</small>

pháp và phương pháp giúp dự án đạt được hiệu quả tốt nhất. Vì vây trong phạm vi luận. ăn này tơi in chọn để tải “Nghiên cứu hồn thiện công tác quản lý dự đầu tr xây

<small>dựng tại Ban QLDA các CTXD huyện Diên Khánh, tinh Khánh Hòa” để làm đềtải nghiên cứu trong luận văn của mình.</small>

2. Mục đích nghiên cứu đỀ tài

"ĐỀ tải được the hiện với mục đích là nghiền cứu, phan tic các yếu lỗ tc động đến

<small>chất lượng, đề xuất một số giải pháp có cơ sở khoa học, cơ sở pháp lý và tính khả thi</small>

nhằm hồn thiện cơng tác quản lỹ dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quin lý dự án các

<small>“Cơng trình xây dựng Diên Khánh, tinh Khánh Hòa.</small>

3. Đối tượng và phạm vi nghiên

<small>4.1 Đất tượng nghiên cứu:</small>

<small>Cong tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban Quản lý dự án các Cơng trình xâycdựng Diên Khánh, tỉnh Khánh Hỏa.</small>

<small>3.2, Phạm vi nghiên cứu:</small>

“Công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng của Ban QLDA các CTXD Diên Khánh và các yêu tổ ảnh hưởng đến chit lượng công tác này

<small>Nghiên cứu lựa chọn phương án để khắc phục và hồn thiện cơng tác quản lý dự án tạiBan QLDA các CTXD Diện Khánh.</small>

<small>Luận văn thu nhận các số liệu của các dư án đầu tư xây dựng của Ban từ năm 2015 đến.2020</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

4. nghĩa khoa học và thực tiễn để

<small>Làm rõ thực trạng công tác quản lý dự án đầu tw xây dựng tại Ban QLDA các CTXD</small>

<small>Diên Khánh, tinh Khánh Hòa.</small>

Làm rõ cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tế về quản lý dự án đầu tr xây dựng tại Ban

<small>QLDA các CTXD Diên Khánh, tỉnh Khánh Hịa.</small>

1B’ xuất mọt số giải pháp nhằm hồn thiện công tác quản lý dự án ĐTXD ti Ban

<small>QLDA các CTXD Diên Khánh, huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa</small>

5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu: Sil. Cách tiếp cị

“Thụ thập phân tích các sổ liệu thống kể, ti Higa có liên quan đến các dự án đầu tư xây

<small>dựng các cơng trình;</small>

“Tiếp cận cơ sở lý thuyết và phương pháp quản lý dự án, các thông tin các dự án đã

<small>khai tai tại Ban QLDA các CTXD Diện Khánh;</small>

Diều tra, khảo sắt thực tế tìm hiểu các yếu tố tác động đến quản lý dự án đầu tư xây,

<small>dựng các cơng trình tại Ban QLDA các CTXD Diên Khánh.</small>

<small>5.2, Phương pháp nghiền cứu:</small>

Luận văn nghiên cứu trên cơ sở các nghiên cứu đã có về cơng tác quản lý dự án đầu tr

<small>xay dựng, các văn bản quy phạm pháp luật như Luật, Nghị định, Thơng tư có liên quan.</small>

dn công tác quản lý dự án hiện hành;

KẾ thừa và ứng dụng cơ sở dữ liệu, những kiễn thức khoa học về công tác quản lý dự

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

6. Kết quả đạt được

<small>Hệ thống hóa và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về công tác quản lý dự án; phân ích</small>

và đánh giá thực trang, đưa ra những tổn tại về công tác quản lý dự ân đầu tư xây dựng,

<small>tại Ban QLDA các XTXD huyện Diễn Khánh.</small>

một s6 giải pháp phủ hợp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây.

<small>dựng tại Ban QLDA các CTXD huyện Diên Khánh. Hoàn thiện từ yếu tố nhận thức</small>

đến công tác tổ chức, nội dung và phương pháp QLDA đầu tư.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

'CHƯƠNG 1 TONG QUAN VE DỰ ÁN DAU TƯ XÂY DỰNG VA

QUAN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Ll Khái quát chung về đầu tu, dự án đầu vi lý dự án

<small>LAL Khái niệm đầu ow</small>

‘iu tư là một quyết định bỏ nguồn vốn (cả về tài chính tí tuệ, nhận thức...) trong hiện

<small>tại nhằm thu được những lợi ích lâu dài trong tương lai, lợi ích ở đây được hiểu là mộtphạm trả rit rộng. Suy cho cùng thi lợi ích đó khơng ngồi lợi ch tả chính và lợi ichKTXH. Đối với Nhà nước thi đầu tư là đồng thời nhằm cả mục đích lợi nhuận Kin kinh</small>

tẾ xã hội đơi khi mục đích kinh tế xã hội côn được xem trọng hơn 1-2. Khái quất về dự ân đầu te

<small>1.12 1 Khối niệm dhe ân đầu ne</small>

<small>Dự án đầu tr là tập hợp những để xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để ạo mới. mir</small>

xông hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm dat được sự tăng trưởng về số lượng, duy tì, cải tiễn hoặc nâng cao chất lượng của sản ... trong khoản thời gian xác.

<small>DADT là một tập hợp các đề xuất nhằm để thực hiện một phần hay tồn bộ cơng việc</small>

<small>lạ u</small>

<small>DADT là một hoạt động mang tính đặc thù riêng, thực hiện với từng phương phápiw hay mục tiêu trong thời hạn nhất định căn cứ vào kinh phí đã xác định.</small>

riêng, nguồn lực riêng theo một ké hoạch vá về chi phí lần tiến độ nhằm tạo ra một sản.

<small>phẩm mới.</small>

Dự án đầu tư có thé xem xét ở nhiều góc độ khác nhau:

<small>- Xét trên tổng thể chung DAĐT li kế hoạch chỉ tiết triển khai các hoạt động đầu tư.</small>

<small>nhằm đạt được những mục đích đã để ra trong khoảng thời gian nhất định,</small>

<small>- Xét về góc độ quản lý đây là một công cụ hoạch định việc sử kinh phi, lao động, vậttự nhằm tạo ra những sản phẩm mới cho xã hội.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>sơ tải I</small>

<small>~ Xét về mặt hình thức thì DAĐT là một tập, u trình bây một cách có hệthống va chỉ tết các hoạt động và chỉ phí theo kế hoạch để đạt được những kết quả và</small>

thực hiện những mục tiêu nhất định trong tương lái

<small>- Xét về mặt nội dung thi DAĐT là tổng thể các hoạt động và chỉ phí cin thiết, được.</small>

bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian và địa điểm xác định để tạo mới, mỡ rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chit nhất định nhà <small>thực hiện những mục tiêunhất định trong tương lai</small>

<small>Một ern đầu tư đồi hỏi phải dim bảo yêu cầu chủ yếu là tính pháp lý, Khoa học, tínhkhả tị, hiệu quả va tinh phịng định</small>

mặt hình thức thì DADT là một tập hỗ sơ

<small>thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch nhằm đạt được các kết quả và những.liệu trình bày một cách chỉ tiết, có hệ</small>

<small>mục tiêu nhất định trong tương lai</small>

<small>mặt qn lý thì DADT là một sơng cụ qn lý việc sử dụng vốn, vật tr lo độngđể tạo ra các kết qua ti chính, kinh tế, xã hội trong một thời gian đài</small>

VE mặt ni dung thi DADT là tổng thể các hoạt động và chi phi cin thiết, được bổ trí theo một kế hoạch chặt chế với thời gian và địa điểm xác định (đ tạo mới, mở rộng hoặc cõi tạo những cơ sở vật chit) nhằm thực hiện những mục tiêu nhất định tong

<small>Dự án có một chu ky phát triển riêng với thời gian tổn tại là hữu han,</small>

<small>Dự án có sự tham gia của nhiều chủ thể trong đó có chủ đầu tư, nhà thầu, cơ quan cung.</small>

sắp dịch vụ trong đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước,

<small>Sản phẩm dự án mang tính đơn chiếc</small>

<small>6</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>Mơi trường hoạt động của dự án cổ sự tương tie lẫn nhau giữa các dự án, giữa các bộphận quản lý</small>

Dự n có tỉnh bắt định và độ rủ ro cao do đặc điểm mang tinh chất đả hạn của hoạt

<small>dong đầu tw phat triển.</small>

<small>~ Yeu cầu của dự án đầu tư</small>

<small>Dự án đầu tư để đảm bảo tinh khả thi phải đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau:</small>

<small>+ Đảm bảo tính khoa học: Việc lập dự án đầu tư phải là q trình tinh tốn thận trong,kỹ càng và chính xác từng nội dung, đặc biệt là liên quan đến tải chính và cơng ngheckkỹ thuật</small>

Yeu cầu cả

<small>+ DAĐT phải phủ hợp với thực</small>

<small>hoàn cảnh cụ thể liên quan trực tiếp và gián tiếp đến hoạt động đầu tư.</small>

nh giá ding mức các điều kiện và

<small>+ Phải có căn cứ pháp lý: Dự án đầu tư cần có cơ sở pháp lý vững chắc phù hợp vớichính sách và luật pháp hiện hành,</small>

<small>+ Tuân thủ quy định và đồng nhất: Yêu cầu phải tuân thủ các quy định chung vẻ thủ.</small>

tue về hoạt động đầu tự của các cơ quan chức năng. Với các dự án đầu tư quốc t còn

<small>hải tuân thủ quy định chung mang tính qube</small>

~ Đặc trưng của dự ân đầu tư:

+ Dự án có mục dich, mục tiêu rõ răng, kết quả xác định, Tắt cả các dự án đều phải có

quả được xác định rõ. Trong mỗi dự án bao gồm một tập hợp nhiệm vụ và mỗi

nhiệm vụ sẽ có kết quả riêng, độc lập với nhau. Tập hợp các kết quả cu thể của các

<small>nhiệm vụ hình thành nên kết qua chung của dự án</small>

+ Dự ân có chu kỹ phát tiễn rigng và thời gian tn ti hữu hạn. Dự án lã một sự sing

<small>tạo, dự án không kéo dài mãi mãi Khí dự ân kết thúc thì nhóm thực hiện quản lý dự ân</small>

<small>giải tín.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>+ Dự án có sự tham gia, tương tác phúc tạp giữa bên và các bộ phận: Cơ quan quản lýnhà nước, chủ đầu tư, nhà thầu... Tay theo tinh chất của dự án và yêu cầu của chủ đầu.</small>

tư mà sự tham gia của các thành phin trên cũng khác nhau,

<small>+ Sản phẩm của dự án mang tính chất đơn chiếc. Kết quả của dự án có tính khác biệt</small>

‘cao, sản phẩm và dich vụ do dự án đem lại duy nhất

+ Dự án có tỉnh bắt định và độ rủ ro cao. Hoạt động đầu tw mang tính dãi hạn, các dự án đôi hỏi quy mô tiễn vốn, vật tư và lao động rất lớn để thực hiện trong một khoảng. thời gian nhất định: mặt khác, thời gian đầu tư và vận hành kéo dài nên các dự án đầu

<small>tư thường có độ rủi ro cao.</small>

<small>+ Dự án bị hạn chế bởi các nguồn lực. Hạn chế bởi nhân lực, vật lực và tài lực.</small>

+ Mang tính tình tự. Mỗi DAĐT đều là nhiệm vụ có tính trinh tự và giai đoạn và đây

<small>cũng là sự khác biệt lớn nhất giữa dự án với nhiệm vụ mang tính trùng lập.</small>

1.1.3 3 Sự cần thế tiền hành đâu tư theo dự ôn

Tự án là điều kiện, là idm đề cho sự đổi mới và phát tiễn. Dự án sinh rà nhằm giải quyết các vẫn để của tổ chức

Dự án cho phép hướng sự nỗ lực có thơi han để ạo ra sin phẩm, dich vụ mong muốn

<small>Hoạt động đầu tư là hoạt động lâu đài bao gồm thời gian thực hiện đầu tư vả thời gian</small>

sẵn để thu hồi vốn. Dự ân sẽ chịu sự tác động hai mặt tích cực và tiêu cực của các yêu

<small>tổ khơng dn định vé tự nhi, xã hội, chính tr, kinh tế</small>

<small>Vẻ mặt pháp lý: Dự án đầu tư là cơ sở pháp lý dẫu tiên trong công ác thẳm định làm</small>

căn cứ để ban hành quyết định đầu tư của cơ quan quản lý nhà nước tong việc ef hoặc tai try đầu tư; Là tài liệu pháp lý trong việc xin phép đầu tư, giấy phép hoạt động,

<small>xin vy vốn, kêu gọi đầu tư và các công việc khác có liên quan đối với chr đầu tư.</small>

<small>Về mặt nội dung: Thẻ hiện day đủ va toàn điện về những giải pháp kinh tế - ky thuật</small>

và kế hoạch vốn của dự án, việc huy động, ké hoạch tổ chức triển khai đầu tư và khai

<small>thúc. Việc lập dự án đầu tư cho phép chủ đầu tư lường trước những khó khan, thuận lợi</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

vã loi trừ những rồi ro một cách thấp nhất mặc khác đầy sẽ lã cơ sở để lập kể hoạch

<small>và biện pháp tổ chức thực hiện cho việ trién khai sau này,</small>

<small>11.24 Tie dụng của dự ân đầu ue</small>

- Đối với Nhà nước vi các định ché ải chỉnh: DAĐT là cơ sở để cơ quan chức năng

<small>‘quan lý nhà nước thẩm định và ra quyết định đầu tư, cắp giấy phép đầu tư, quyết định</small>

cấp vốn cho dự dn; là cơ sở khi xiy ra tranh chip giữa các bên trong việc căn cứ xem xết gii quyết

~ Đối với chủ đầu tự:

<small>+ Đây là cơ sở đầu tiên và quan trọng nhất để chủ đầu tư quyết định bỏ vốn ra đầu tư,</small>

là hood sơ dung vào việc xin cấp phép đầu tư, ghi vốn và xin cấp gidy phép khác có.

<small>liên quan</small>

<small>nhập khẩu máy móc thit bị, việc xin hưởng các ưu đãi theo quy định trong đầutr li phương</small>

dự ân đầu tư được chấp thuận. Ngoài ra, dự án đã

<small>tác, liên danh trong và ngoài nước dé bỏ vốn hoặc góp vấn đầu tr.</small>

<small>+ Việc giải quyết các mỗi quan hệ giữa quyén lợi, nghĩa vụ của các bên tham gia, đặc‘bgt là các bên trong liên danh, giữa nhà nước với tổ chức liên doanh, vije xử lý khí cơtranh chap... thi dự án đầu tư là cơ sở và là căn cứ quan trong để thực hiện ede nộidung nay.</small>

<small>~ Đối với các nhà tải trợ: Việc di đến quyết định có bỏ vin ải trợ hay không, việc xem</small>

<small>xét đến tinh khả thi của dy án liên quan đến việc tai trợ đến mức nào... thì DADT là</small>

căn cứ đầu tiên cho các nhà ti rợ xem xét và quyết định. 1-3. Khái quất về công tác quản lý đự án

113.1 Khái niệm về quản lý dự ám

<small>“Quản lý du án là một hoạt động mang tính khoa học và mang tính nghệ thuật, 18 quátrình bao gồm các khâu lập kế hoạch, điều phổi thời gian, nhân Ive, vật lực và cuối</small>

cũng là qu trình giám sắt phát tiễn của dự dn, Mục iêu của quả trình này nhằm đảm bảo rằng dự ân phãi hồn thành đóng theo tiến độ, phạm vi kinh phí theo guy dinh về

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>thuật, chất lượng theo những phương pháp và điều.</small>

diam bảo các yê cầu về kin tế,

<small>kiện tốt nhất QLDA là sự phối hợp giữa yế tổ con người, hit bị, vật tư, kinh phí</small>

trong một thời gian để hồn thành trong phạm vĩ nguồn vốn được duyệt

<small>‘Tom lại, quản lý dự án là sự vận dụng lý luận, phương pháp, quan điểm có tính hệ</small>

thống để tiến hành quản lý có hiệu qua tồn bộ cơng việc liên quan tới dự ấn dưới sự

<small>ring buộc về nguồn lực 6 han</small>

<small>‘Quan lý dự ânlà quá trình lập kế hoạch, điều phối và giám sắt qu tình phát tiễn của</small>

cả án nhằm dim bảo cho đự án hoàn thành ding thời hạn, rong phạm vĩ ngân sich

<small>được duyệt</small>

ach: Dây li giả đoạn xây dụng mục tiên, xác định cơng việc, dự ính nguồn

<small>lễ thực hiện dự án va là quá trình phát trién một kế hoạch hảnh động.</small>

thống nhất, theo trình tự logic

Điều phối thực hiện dự án: Day la quả tình phân phối nguồn lực bao gồm tiền vốn, lao

<small>động, thit bị va đặc biệt quan trong là điều phối và quan lý tiền độ thời gian. Giai</small>

đoạn này chỉ tiết hỏa thời gian, lập nh lich cho từng công việc và tồn bộ dự án, tiên

<small>‘co sở đó, bố trí tiền vốn, nhân lực và thiết bị phủ hợp.</small>

tra ti én, báo,

<small>“Giám sát Là q tình theo đối. trình, phân tích tỉnh hình thực</small>

<small>cáo hiện trạng và đề xuất biện pháp giải quyết những vướng mắc trong quá trình thực</small>

<small>hiện dự án</small>

<small>1.1.3.2 Đặc trưng cơ bản của hoạt động quản lý dự an</small>

<small>Mỗi dự án đều có các điểm đặc trưng riêng. Ching ta có thé sử dụng các đặc trưng này</small>

<small>để quyết định hướng tiếp cận triển khai công việc liên quan theo các phương thức công.</small>

<small>‘cu quản lý dự án hay cách thức khác.</small>

~ Có một mục đích duy nhất, kết quả cin có rõ ràng: Sự duy nhất thể biện sự khác biệt

<small>so với những sản phẩm, dịch vụ tương tự đã có hoặc so với kết qua từ dự án khác,</small>

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>- Thời gian tồn tại của dự án có tính hữu hạn: dự án khơng bao giờ kéo dài mãi mãi, nó«du trai qua các giai đoạn hình thành, phát triển và kết thúc (khi hoàn thành các myetiêu của dự án hoặc thất bai).</small>

- Tất cả các dự án đều có sự tham gia pjoosi kết hợp của nhiều bên, trong đó bao gồm các bên có liên quan như chủ đầu tư (nhà tai trợ), tổ chức hoặc cá nhân quản lý sử

<small>‘dung (đơn vị hưởng thy), đơn vị thi công, tiết kế, giám sit</small>

<small>Dự án thường sử dụng tải nguyên rất lớn để thực hiện trong một khoảng thời gian giới</small>

hạn của nó, đồ đó dự ân thường mang tinh khơng chắc chắn.

<small>1.1.3.3 Mue tiêu cơ bản của QLDA</small>

Hồn thành các công việc dự én theo đúng yêu cầu kỹ thuật và chất lượng, trong phạm,

<small>vi ngân sách va tiễn độ thời gian cho phép,</small>

<small>“Các giai đoạn của quá trình quản lý dự án hình thảnh một chu trình từ việc lập kếhoạch đến điều phối thực hiện va giám sát, sau đó phản hồi cho vitúi lập kế hoạch</small>

<small>Lập kế h Điều phối thực hiện</small>

<small>~ Bo lường kết quả - Bồ trí tiến độ thời gian</small>

<small>- So sánh mục tiêu - Phân phối nhân lực</small>

- Báo cáo <—_| Phân phối các hoại động

<small>= Giải quyết các vin đề Khuyén khích động</small>

<small>Hình 1.1 Chu trình quản lý dự án</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

1.2. Khái quất chung về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng

<small>12.1 Khái niệm về QLDA đầu tư xây dựng.</small>

<small>QLDA ĐTXD là sự tác động lign tục, có ổ chức và có định hướng vào quá tinh đồn</small>

tư bằng một hệ thống đồng bộ các biện pháp nhằm đạt được hiệu quả KTXH cao trong điều kiện cụ thể xác định và trên cơ sở vận dụng sing tạo những quy luật kính tế khách “quan nói chung và quy luật vận động đặc thù của DTXD nói riêng.

<small>1.2.2 Mục tiêu của quản dự án đầu tư xây dựng</small>

Dp ứng tốt nhất việc thực hiện các mục tiêu của chiến lược phát triển KTXH trong từng thời kỳ. Huy động đối đa sử dụng với hiệu quả cao nhất các nguồn vốn đầu tư, tin dụng và khai thác tốt các tidm năng vé tự nhiên, lo động... bảo vé mỗi trường

<small>sinh thi, chống mi hành vỉ ham ơ, ling phí trong sử dụng vốn đầu tư và khá tháccác ké quả của đầu tự</small>

<small>‘Bam bảo q trình thực hiện đầu tư, xây đựng cơng trình theo quy hoạch kiến trúc vàthiết kế kỹ thuật được dyệ, dim bio sự bên vững và mỹ quan, áp dụng công nghệxây dựng tiên tiền, đảm bảo chit lượng va thời hạn xây dựng với chỉ phí hợp lý</small>

Một dự án đầu tư xây dựng được coi là hiệu quả khi quá trình đầu tư phải đáp ứng, được những yêu cầu viễn độ, chất lượng và chỉ phí

<small>~ Về tiến độ: Đây là vấn dé quan trọng nhất bởi lẽ kế hoạch thực hiện đã được để cập.</small>

lên dự án đầu tư là một ong những yếu tổ đầu vào để phân tích

<small>và thời gian để thực</small>

<small>hiệu quả ti chính của dự án. Việc khơng đấp ứng được tiến độ sẽ làm phát sinh thêm</small>

nhiều chi phí có liên quan, nhiễu rủi ro có thể xảy ra khơng ngồi trừ trường hợp dự án

<small>cđầu tr khơng kết thúc, không thể thực.in được do tiễn độ thi công kéo dai</small>

mặt chất lượn: Dự án phải đáp ứng được các yêu cầu về mặt chất lượng như theo

thiết kế, La một chỉ tiêu hết sức quan trọng trong việc thực hiện đầu tr, nu không

<small>đảm bảo chất lượng của dự án thi khơng thể có được “sin phẩm dự án” có chất lượng.</small>

È mặt chỉ phí: Các chỉ phí vượt dự tốn chỉ phí ban đầu xuất phát từ những nguyên khảo sắt thiết kể, công tác định giá... là

<small>nhân trong các kh tăng thêm các chỉ phí</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

mà không tăng quy mô đầu tư, điều này có thể sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến hiệu

<small>“quả của dự ấn đầu tr</small>

1.2.3. Sự cần thất công tic quản lý dự ân đầu tr xây đựng

Mỗi dự ân được xây dựng nhằm thực hiện những mục tigu xác định trong Khuân khổ

<small>nguồn lực cho trước. Để thực hiện dự án cin sự phối hợp hoạt động của rắt nhiều các</small>

tối ượng có liên quan đến dự án như chi du tư, nhà thu, tư vẫn, các cơ quan quản lý

<small>nhà nước có liên quan.</small>

Tt cả các hoạt động của dự án đều có liên quan đến nhau và có anh hưởng qua lại lẫn nhau, nên nếu từng công việc được thục hiện độc lập sẽ cần rất nhiễu thi gian va chỉ

<small>phí dé trao đổi thơng tin giữa các đơn vị thực hiện. Một số công việc chỉ có thể được.</small>

thực hiện khi một số cơng việc khác bit buột phải hoàn thành trước nỗ và phải hoàn

<small>thành trong khuân khổ chất lượng cho phép. Do đó. việc thực hiện dự án theo cách này</small>

2m sốt nỗi tiễn độ dự án, cũng như khó có thé đảm báo các điều ki

<small>lượng. Như vay, mọi dự án đều phải có sự phối hợp hoạt động của tit</small>

Ca chế phối hợp đó là quy trình cả các đối tượng liên quan đến dự án một cách hợp.

<small>quản lý dự án, dự án cũng phức tap và có quy mồ cảng lớn thi cing cần được tổ chứcquan lý một cách Khoa học</small>

<small>Noi cách khác, Quản lý dự án chính là sự cần thiết để việc áp dụng các phương pháp,công cụ khác nhau, trong sự phù hợp vcác quy định, các văn bản pháp lý của Nhà</small>

nước có liên quan đến dự án để phối hợp hoạt động giữa các đổi tượng hữu quan của cdựán, nhằm đạt được mục tiêu hoàn thành dự án với chất lượng cao nh, trong thời

gian nhanh nhất và chỉ phí thấp nhất có thé.

Cong ác QLDA hợp ý và khoa học sẽ giúp cho chủ đầu tư đạt được các mục tiêu đã

<small>định của dự án với hao tôn nguồn lực it hom dự kiến, ừ đó làm tăng hiệu quả đầu tư</small>

vốn của xã hội, Điễu này cóÿ nghĩa đặc biệt quan trong đổi với các dự án đầu tư xây

<small>đựng có quy mơ lớn khi mà chất lượng các cơng trình xây dựng khơng đảm bảo có thể</small>

ely ra những tổn tit lớn cho xã hội.

<small>“Chính vì vậy, hồn th n cơng tác quản lý dự án ln luôn là nhiệm vụ quan trọng của</small>

<small>mọi đối tượng liên quan đền dự án, những biện pháp cải tiến công tác tổ chức quản lý</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small><r, hoàn thiện các cơng cụ hỗ tr trong quả trình quản lý dự án từ lâu đã được sự‘quan tâm đúng mức của Nhà nước, nhả quản lý và toàn xã hội</small>

“Công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng nhằm liên kếttất cả những công việc, các hoạt

<small>động của dự án cần quản ý; tạo điều kiện thuận lợi cho việc liên hệ thường xuyên, gắn</small>

'bó giữa nhóm quản lý dự án với các đối tượng, khách hành va nhà cung cắp; tăng.

<small>cường sự hợp tie của các thành viên và phân định rõ trách nhiệm của các thành viêntham gia; tạo điều kiện thuận lợi để phát hiện sớm những khó khăn vướng mắc naysinh vi điều chính kịp thời rước những thay đổi hoặc điều kkhông dự tính được;ốp phần tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao hơn.</small>

1.3. Thực trạng công tác QLDA đầu tư xây dựng ở nước ta và trên thế gi 13.1 Thực trạng công QLDA đầu xây dựng ở nước tụ hiện nay

13.141 Những kết quá đại được

<small>Ngành công nghiệp xây dựng là nền ting và là cơ sở cho sự phát triển của các nễn kinh</small>

cửa mọi quốc gi trên <small>giới điều này cũng không ngoại lệViệt Nam, Trong</small>

những năm qua, li một quốc gia dang phát triển, nước ta cỏ nhủ cầu rt im về cơ sở ất nhiều

<small>vật chất phục vụ q trình cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Do đó,</small>

darn đầu tư xây dựng, & mọi khu vực kinh t khác nhau được triển khai và hoàn

<small>thành. Việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn trong đầu tư xây dựng là yêu chu đặt r vàTuôn a vẫn đề cổ tỉnh thời sự rong công tắc quản lý nhà nước v xây dựng, cũng nhưhoạt động quản lý đầu tư xây dựng của cúc chủ đầu tư vả các bên tham gia dự n</small>

(Qua tổng kết việc thí hành pháp luật trong đầu tr xây dưng cơ bản trong dé có Luật

<small>Xây dựng, cơ chế vé công tác quả lý dự án đầu tư xây dựng trong vige lập, thắm định</small>

dự án và quyết định đầu tư đã cơ bản giải quyết các vin dé thực tiễn đặt ra trong lĩnh

<small>vực đầu tr xây dơng. Chất lượng công tác thm định dự ân, tiết kế cơ sử thiết kể và<r tốn xay đựng cơng tỉnh đã được nân cao hon, Thông qua thẳm định (đặc biệt làđối ới ác dự ân sử đụng vẫn nhà nước, các ơng tỉnh quy mơ lớn, phúc tạp có ảnh</small>

hưởng lớn đến an toàn của cộng đồng), cơ quan chuyên môn về xây đựng đã phát hiện rủi ro tiém ấn có thể xảy ra trong trong q trình thực hiện dự án

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

lượng và an tồn cơng trình, hạn chế tht thốt, lãng phi, nâng cao hiệu quả sử dung

<small>vốn đầu tư.</small>

'Thông qua công tác quản lý dự án, đặc biệt là khâu thẳm tra thim định, công tác

<small>nghiệm thu của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng trước khi nghiệm thu đưa vào</small>

sử dụng đã góp phan kiểm sốt chặt chẽ từ giai đoạn thực hiện dự án đến đưa cơng

<small>trình vào sử dung.</small>

<small>“Trong công tác quan lý đầu tư xây dụng, giai đoạn chuẩn bị đầu tr, thm định dự án,thực hiện đầu tư, quản lý tin độ, chất lượng công trình và nghiệm thư thanh quyếttốn hồn thành cơng trình là những công việc quan trọng của quản lý dự ân đầu tư</small>

<small>xây đựng. Trong hơn mười năm trở lại đây, nước ta đã có nhiều văn bản có tinh pháp.</small>

lý cao nhất về công tác quân lý dự án đầu xây dựng cơng tỉnh, trong đó phải kể đến Nghị định số 16/2005/NĐ-CP của Chính phủ ngày 02 tháng 7 năm 2005; Nghị định số.

<small>12/2009/NĐ-CP của Chính phủ ngày 12 tháng 2 năm 2009 (thay thể nghị định số16/2005/NĐ-CP) và đến ngày 18 tháng 6 năm 2015 Chính phủ đã ban hành Nghị định</small>

số 59/2015/NĐ-CP thay thể Nghị định số 12/2009/NĐ-CP về công tác quản lý dự án đầu tr sây đụng cơng trình

‘Nhu vậy, việc xây dựng một hành lang pháp lý về công tác quản lý dự án đầu tư xây.

<small>dựng néu trên ở nước ta đã góp phần dat được những mục tiêu lớn trong tổ chức quản</small>

lý nhà nước về đầu tư xây dựng. Cụ thé là:

<small>+ Tạo điều kiện đưa hoạt động QLDA DTXD trong cả nước đi vào tự và thích ứngvới nên kinh th tường mở cửa, hợp te và hội nhập. Tạo điều kiện cho các cơ quanhà nước thực hiện quân lý việc sử dụng các nguồn vin đầu tơ nhà nước đồng mụctiêu, phit hợp với quy hoạch, kế hoạch, phát huy được hiệu quả, góp phần xố đói giảm.nghèo và chuyển địch cơ cấu nén kinh tế thị trường định hướng XHCN theo hướng.</small>

diy mạnh công nghiệp hod, hiện đại hố đất nước.

<small>+ Từng bước hồn thiện, nâng cao chất lượng công tác quản lý dự án đầu tư, cơng tác</small>

lập các quy hoạch; góp phần cải tiến cơng tác kế hoạch hố theo hướng gắn với các

<small>u tổ thị trường, tang thêm quyền tự chủ cho các cơ sở và doanh nghiệp, huy động và</small>

sử đụng cổ hiệu quả các nguồn lực của đắt nước vào quả trình đầu tư

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

1.3.1.2 Ton tại, hạn e

<small>“Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đã đạt được, việc thực hiện công tác quản lý dự án</small>

đầu tư xây dựng cơng trình vẫn cịn một số tồn tại, hạn chế, cụ thé: Tình trạng dự án

<small>đầu tự xây đựng bị kế đãi thời gian thực hiện sơ với quy định vẫn còn xây ra, kim ảnhhưởng đến hiệu quả đầu tư Việc chuẳn bị hỗ sơ dự án, thực hiện thủ tục hành chính và</small>

khai đầu te xây dựng của một số chủ thé còn chưa tuân thủ quy định pháp luật chủ đầu tự tư vẫn còn chưa chủ trọng công tác quản lý chất lượng hồsơ thiết

&, nid "hỗ sơ không đủ thành phin, nội dung và chất lượng không đạt yêu cầu, chưa

<small>phân bổ thời gian hợp lý cho tùng giai đoạn thực hiện dự án, đặc biệt là giai đoạn</small>

chuẩn bị đầu tư; Việc phân công, phân cấp trong hoạt động đầu tư xây dựng còn chưa.

<small>phù hợp, chưa tương xứng với điều kiện, năng lực thực hiện của các chủ thể.</small>

<small>„ một số cơng trình xây dựng đang khai thác, sử dụng đã có dấu hiệuchú trọng trong cơng tác bảo tì cơng trình . Trong đó khơng it cáccơng trinh đã xảy ra mắt an tồn về chất lượng cơng trình, về mỗi trường, an tồn</small>

phịng, chống cháy nổ làm ảnh hưởng lớn tới an toản của người dân, cộng đồng, gây.

thiệt hại nghiêm trọng về người và tải sin

1.3.2. Công tác quản lý dự ân đầu tr xây dựng một số mước trên thể gi

<small>1.3.2.1 Tại Trung Quoc</small>

© Trung Quốc, quản ý dự án đầu tr được phân quyển theo 04 cắp ngân sich: cắp

<small>Trung ương, cắp tỉnh, cắp thành phố và cấp huyện, thị tin, Cắp có thẳm quyền của</small>

từng cắp ngân sich có tồn quyền quyết định đầu tư các dự án sử dụng vốn từ ngân sách của cắp mình. Đối với các dự dn dầu tư sử dung vẫn hỗ trợ từ ngân s ch cấp trên

phải lấy ý kiến thẳm định của các cơ quan liên quan của ngân sách cắp trên trước khi phê duyệt chủ trương đầu t dự án. Việ thẩm định các dự án đầu tư ở tt cả các bước. (chủ trương đầu tư, báo cáo khả thi, thiết kế kỹ thuật và tổng khái tốn, thiết kế thi sơng và tổng dự tốn, đầu thu...) đều hơng qua Hội đồng thim định cia từng cắp và lấy ÿ kiến thẩm định của các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan cơng cấp và cấp trên néu có sử dụng vốn hỗ trợ của ngân sách cắp trên.

<small>l6</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

‘Trung Quốc có phân loại dự án quan trọng quốc gia trên cơ sở các <small>chí về quy mô.tổng mức đầu tư, quy mô tác động kinh tế - xã hội, môi trường của dự án và quy mơ sử</small>

dụng các nguồn ải nguyễn, khống sin của quốc gia. Ví dụ, Quốc vụ viên Trung Quốc, phê duyệt các dự án đầu tư có sử dụng vốn ngân sich nhà nước và cổ tổng mức đầu tư từ 5 tỷ nhân dân tệ trở lên (tương đương khoảng 10.000 ty đồng).

<small>1.3.2.2 Tại Nhật Bản</small>

Hoạt động quản lý xây dựng ở Nhật Bản được quy định rit chi iết vàrõ ràng trong các

<small>đạo luật, thể hiện cụ thé vai trỏ, trách nhiệm của từng chủ thể tham gia (Nha nước:</small>

chính quyển trung ương và địa phương, các cơng ty xây dựng...) cũng như ee công tác cụ thể (đầu thầu, thực hiện hợp đồng, thanh quyết oán ... trong hoạt động xây

<small>dmg, Các Bộ chuyên ngành soạn thio và ban hành những văn bản pháp quy quy địnhnhững nguyên tắc hoạt động, các tình tự thực hiện quản lý dự án xây dựng (thông cáo,</small>

hướng dẫn, sé tay, mẫu hợp đồng, chỉ dẫn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật... Các chính “quyển địa phương căn cứ vào cúc văn bản của chỉnh quyén trung ương, cu thể héa những quy định đó với thực tế địa phương trong việc thực hiện các dự án đầu tư xây

<small>1.3.2.3 Tại Mỹ</small>

Dự án đầu tư xây dựng thực hiện tai Mỹ được giám sát chặt chẽ bởi cá 3 chủ thể. “Trước hết là Nhà thấu, chịu trách nhiệm về việc hồn thành cơng việc xây dựng cơng trình của mình đồng thời chứng nhận về chất lượng sin phẩm minh thực hiện. Bên “Chủ đầu từ xem xét, chứng nhận chất lượng cơng trình đảm bảo phủ hợp với tiêu

<small>chuẩn quy định đối với các cơng trình xây dựng. Cùng với dé là yêu cầu về sự có mat</small>

ccủa một tổ chức độc lập nhằm đưa ra những đánh gi khách quan, định lượng chính xác tiêu chuẩn vé chất lượng, nhằm mục đích bảo hiểm và giải quyết các tranh chấp nếu có. Nhìn chung, hệ thơng quản lý đầu tư xây dựng của Mỹ đã hình thành từ đầu

<small>thể ky XX đến nay, có đặc tí hb ln năng động, đổi mới khơng ngừng, ngày cảngđược hồn thiện với một trình độ phát triển cao.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>1.3.3. Kinh nghiệm và bài học rất ra</small>

Từ thực trang về công tác quan lý dự n dầu tư ở nước ta và các nước rên thể giới như

<small>đã nêu, có thế rit ra một số bài học gip Việt Nam nâng cao hiệu quả quản lý dự án</small>

đầu tua như sau:

<small>~ Mục tiêu lớn nhất của đầu tư công là đạt được hiệu quả cao, thé hiện ở việc lựa chọn.</small>

cũng như quản lý từng dự án công: Khác với đầu ư tư nhân, dự án đầu tư công thường

<small>cổ hiệu quả ải chỉnh khơng cao nhưng lai có hiệu quả kinh tế xã hội lớn. Do vậy,</small>

trong quan lý đầu tư công, đặc biệt là thảm định dự án đầu tư công, yếu tổ về quản lý. hiệu quả kinh tế xã hội cin được coi là chủ chốt và quan trọng nhất. Vi vậy, việc

<small>thẳm định dự án đầu tư công cần tập trung chủ yếu vào hiệu quả kinh tế - xã hội và để</small>

đảm bảo tính khách quan cả

<small>do bàn chất khó quan lý và đễ thất thốt, lăng phi của đầu tư cơng, nên việc xây dựng.</small>

được chủ trì và thực hiện bởi bộ cá <small>ngân séHon nữa,thể chế quản lý dự án đầu tư có hiệu lục, hiệu quả li ưu tiên hàng đầu. Vì vậy, quátrình đội mối hg thống quản lý dự án đầu tư ở Việt Nam thực chất là quá tinh áp dụng</small>

<small>các thông lệ quốc tế và kiến thức khoa học vào việc quản lý đầu tư.</small>

Cần đảm bảo ring mơ hình quản lý đầu t hoạt động cơng khai, mình bạch: Cơng khai, minh bạch là ngun tắc cẳn phải được thực hiện nhất quán trong mọi khâu của thực hiện dự án đầu tư công, bao gdm các khâu như đầu thẫu để lựa chọn đối tượng

<small>thực hiện dự án, báo cáo nghiê cứu tiền khi thị, gai đoạn thự hiện dự án, giai đoạn</small>

<small>đánh gid sau dy án, kết qua kiểm tốn dự án. Ngồi ra, nguyên tắc công khai, minh</small>

<small>bạch cần phải áp dụng đối với các cơ quan quản lý du tư công để các cơ quan quản lý</small>

nhà nước và các chủ thể thực hiện các dự án đầu tư thực hiện tốt các cơng việc, trách

<small>nhiệm của mình.</small>

- Thay đổi quan điểm cho rằng chỉ Nha nước mới cung cấp tốt các hing hóa cơng; cần

<small>khuyến khích và tạo điều kiệnchơ khu vục phi nhà nước cung cắp đầu tr công, trừ cáclĩnh vực nhạy cảm liên quan ới an nính, quốc phịng. Việc cung cắp hàng hóa cơngcần tn theo quy luật thị trường, Việc cho phép khu vực ngoài nhà nước tham gia vio‘qua trình cung cắp các hàng hóa cơng khơng chi giúp người dân được hưởng các dự án</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

đầu tr công chất lượng tt, chỉ phi hop lý, mà cịn có ác dung làm giảm các cơ hội

<small>tham nhũng của các cơ quan quản lý nha nước.</small>

Cin phân định chức năng, trích nhiệm của các chi thé trong quản ý dự ân đầu tr sông một cách đúng đắn và rõ ring: Trong mọi mơ hình đầu tư cơng nu xem xét một cách tồn diện ln tổn tại 3 nhóm chủ thể: Nhóm những người bị ảnh hưởng/liên «quan; Nhà nước và Nhôm cung cấp các đự ân đầu r công

1.4 Một số công cụ quan lý ứng dụng trong quản lý dự án đầu tư.

‘Cong cụ quản lý dự án là những công cụ giúp đạt được mục tiêu dự án trong khi vẫn

<small>dam bio đáp ứng giớ i hạn thời gian, ngân sách và chất lượng. Công cụ quản ly dự ánbao gồm hai nhóm: Cơng cụ lý thuyết và công cụ hỗ trợ.</small>

1.41. Hệ thing các công cụ pháp lý trong quản If đu ur xâu dụng cơng trình Hệ thống các văn bản luật có liên quan đến hoạt động quản lý đầu tư như: Luật Du tr sông, Luật Xây dựng, Luật đầu tư, Luật đắt đai, .. và một loạt các văn bản dưới luật như Nghị định của chính phủ, thơng tư các bộ ngành, quyết định, các quy chế quản lý

<small>tài chính, thiết bị, tiễn lương, vật tư, lao động.</small>

~ Các chính sách và don bay kinh tế như chí sich, tén lương.

dụng, xuất khẩu, thuế, chính sách khuyén khích đầu t, những quy định về ch độ

phân phối thu nhập, hạch toán kế toán,

<small>- Các tiêu chudn và định mức quan trọng có liên quan đến lợi ích của tồn xã hội, quy</small>

hoạch tổng thé và chỉ tiết của ngành và địa phương về quy hoạch sử dụng đắt, quy

<small>hoạch xây dựng,</small>

~ Các kế hoạch kế hoạch trực tiếp và định hướng chung về ĐTXD.

<small>- Danh mục các dự án đầu tư.</small>

<small>~ Tài liệu đánh giá và phân tích kết qua và hiệu qua của hoạt động đầu tư; các hợpding ký kết với các cá nhân và đơn vị hoàn thành các cơng việc của q trình thực</small>

<small>hiện dự án.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

~ Các thông tin về kinh nghiệm quản lý, tinh hình cung cầu, giá cả tiền lương, uật

<small>pháp của Nhà nước và các vẫn để có liên quan đến đầu tư.</small>

1.42. Mộ số công cụ ứng dung trong công tắc quản lý dự án

VỀ cơ bản, công cụ QLDA sẽ giáp quan lý dự án từ đầu đến cuối và cho phép chủ thể

<small>quan lý ở các cấp bậc khác nhau nhanh chóng nắm bắt và hồn thành cơng việc đúngthời hạn. Ngồi ra, cơng cụ sẽ hỗ trợ chúng ta hồn thành cơng việc nhanh chóng hơn448 có thời gian cho những cơng việc đem lại nhiều giá trị hơn.</small>

Một số công cụ quan lý ứng dụng trong công tác quản lý dự án giúp làm tăng tính

<small>chính xác trong ước tinh thời gian thực hiện mỗi nig</small>

<small><p ứng nhiều thời bạn và thực hiện nhiều dự án cùng một lúc nhằm hưởng đến mộtmục tiêu chung.</small>

<small>Một số công cụ ứng dụng trong quản lý dự án biện có và dang áp dụng rộng rãi trong</small>

<small>“quản lý đầu tư xây dựng cơng trình ở nước ta và trên thị</small>

1.4.2.1 Biểu đồ Gantt

<small>Biểu đổ Gant là một cách trực quan để hiễ thị công việc dưới dang đơn vị thời gian</small>

Biểu đồ Gantt là một công cụ quan trọng trong việc lập kế hoach và hỗ lập lịch

<small>trình dự án khi xem xét các quan hệ phụ thuộc hiện hữu giữa các hạng mục công việckhác nhau.</small>

<small>1.4.3.2 Cấu trúc phan chia công việc (WBS - Work Breakdown Structure)</small>

<small>WBS là viết tắt của Work Breakdown Structure, tạm địch là Cấu trúc phân chia công.</small>

WBS là một phân rã phân cấp của tồn bộ phạm vi cơng việc sẽ được nhóm.

<small>ĐA thực hiện để hồn thin các mục iêu của dự án và tạo ra các sin phẩm được yêu</small>

cầu. WBS tổ chức va xác định tổng phạm vi của dự án và thể hiện công việc được chỉ định trong tuyên bổ phạm vĩ dự ân được phê duyệt hi <small>tai</small>

“Cấu trúc phân chia công việc (WBS) là một công cụ edu trúc công việc được sử dụng Lệ chia nhỏ dự ấn thành các thinh phần để quản ý, WBS lã cấu trú dạng cây, chia

<small>lồ mục tiêu cuối</small>

phạm vi thành nhiều đơn vi. WBS tuân theo hệ thống phân cấp, trong:

<small>cùng được chia thành các giai đoạn có thể được chia thêm thành các nhiệm vụ hoặc.</small>

<small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

nhiệm vụ con. Có một số quytắc giúp phân chia một dự án thành nhiều phần. Một

<small>trong các quy tắc thú vị là quy tắc 8/80, mà theo đó mục cơng việc ở cấp độ thấp nhấtkhơng nên cần hơn 80 gi làm việc hoặc đưới 8 gi làm việc</small>

<small>14.2.3 Đường cơ sở dự dn (Project Baseline)</small>

<small>"Đường cơ sở (Project Baseline) rong quản lý dự án là điểm khỏi đầu được xác định rõ</small>

ring cho ké hoạch dự án. Nổ là một điểm tham chiếu cổ định để đo lường và sơ sinh

<small>tiến độ, phạm vi, chỉ phí dự án trong tin tỉnh thực hiện dự án với kế hoạch ban đầu</small>

Điều này cho phép chúng ta đánh giá hiệu suất của dự án theo thời gian.

La một cách đỗ hoa <small>êu thị các giá trị dự án, đường cơ sở là tiêu chuẩn ma chúng tađặt cho dự án của mình để đo lường hiệu suất thực tế. Đường cơ sở của dự án bao gồm.đường cơ sở phạm ví, đường cơ sở chỉ phí và đường co sở tiền độ. Đường cơ sởgiúp theo dõi tiến trình theo thời gian thực.</small>

<small>14.24 Hoạt động xây dụng đội nhóm</small>

ch tiến Hoạt động xây dựng đội nhóm có thể bao gm các cuộc thi đua khuyến ki

<small>hành trong mơi trường được kiểm sốt để xóa bỏ ganh đua danh lợi vốn là một phần</small>

của văn hóa nơi lim việc hing ngây, Đồng thơi cỏ thể khuyển khích sự sing tạ, tạo diều kiện phát huy nhiều tải năng khác nhau cia các thinh viên trong đội ngũ và thúc đây mọi người cùng nhau tìm ra giải pháp tốt nhất.

1.4.2.5 Kế hoạch quản lý tuyên đạt thông tin

<small>Truyễn thông (truyền đại thông tn) trong quản lý dự án là một kỹ năng ma khơng bao</small>

giờ được hồn thiện, có thể ln ln được ei tiễn và ki điểm then chốt tong việc

<small>khởi đầu một dự án có hiệu quả.</small>

KẾ hoạch truyén thông dự án đảm bảo một luỗng thông tin liên tục, thưởng xuyên giữa các hành viên dự án, khách hàng vàcác bên liên qua khác bằng cách tht lip các

<small>bước cho những người truyền đạt thông tn và tin suất. Kế hoạch truyền thông đảm</small>

bảo mọi người ign quan đều được cung cấp thông tn, đồng thổi giáp duy t các mỗi

<small>quan hệ.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

KET LUẬN CHƯƠNG I

"Trong chương | của luận văn, họ viên đã nêu lên khái quá, tổng quan về một số nội ‘dung chính về dự án đầu tư và công tác quản lý dự án đầu tư. Thông qua chương 1,

<small>chúng ta đã nêu lên những vấn để chung nhất về công tác quản lý dự án đầu tư xây</small>

dung, nục tiêu, sự edn thiết trong công tác quản lý dự án được trình bảy một cách rõ

<small>Ngồi ra, chương 1 đã nêu lên được thực trang v8 công tác quan lý dự ân của nước ta</small>

hiện nay và công tác quản lý dự án đầu tr xây dụng của một số nước trên thé giới. Qua

<small>đồ ta thấy rõ những mặt đạt được và hạn chế, từ đó rit ra những bài hoc kinh nghiệm</small>

trong công tác quản lý dự án nói dung và quản lý dự án các cơng trình đầu tư xây dựng.

“Từ góc độ điều hành, thực hiện công ác quản lý dự án là nhằm mye đích đảm bảo thực.

<small>"hiện tốt các mục tiêu chỉnh: Thời gian, chi phí, và chất lượng. Lim tốt cơng tác quản.</small>

<small>lý dự án sẽ đồng vai rị vơ cùng quan trong trong sự thành công của từng dự án nói</small>

ring và sự pht tiễn về nh tế xã hội cả cả nước nối chung.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VA KHOA HỌC VE DỰ ÁN DAU TƯ: VA QUẦN LY DỰ ÁN DAU TƯ XÂY DUNG

2.1. Các cơ sở pháp lý và khoa học về dự án đầu tư và quân <small>dựng</small>

ý dự án đầu tư xây 2.1.1. Cơ sở pháp lý về dự án đầu te và quân lý dự án đầu tw xây đựng.

<small>~ Một số văn bản quy phạm pháp luật trọng yếu liên quan đến quản lý dự án đầu tư</small>

<small>"ước ta hiện nay:</small>

<small>* Luật xây dựng:</small>

~ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 có hiệu lực ngày 01/01/2015): Tạo ra hành lang pháp lý tương đối rõ rằng đối với các chi thể tham gia vào hoạt động đầu tư và xây dựng. Luật Xây dựng điều kiện về hành lang pháp lý cho sự phát triển của

<small>ngành xây dựng.</small>

<small>~ Luật số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 Luật sửa đôi bổ sung một số điều của Luât“Xây dựng số 50/2014/QH13 thông qua ngày 17/6/2020: Chit</small>

<small>xây dựng Việt Nam thời kỳ 2021 - 2030, định hướng đến năm 2050 với các nội dunglược phát tidat ligu</small>

về quản lý chất lượng vật liệu xây dựng theo hướng hiện đại * Văn bản về Quản lý dự án đầu tư xây dựng:

~ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ quy định vé quan lý dự.

<small>án đầu tw xây dựng cơng trình (thay thể Nghị định 16/2005/NĐ-CP)</small>

<small>= Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ quy định về quản lý dự</small>

ấn đầu tw xây dựng cơng trình (Thay thé ND số 12/2009/ND-CP, 83/2009/ND-CP,

<small>.64/2013/NĐ-CP,.): Lập, thẩm định, phê duyệt dự án; thực hiện dự án; kết thức xây</small>

<small>dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng; hình thức và nội dung quản lý</small>

<small>dun đầu tư xây dựng. Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/04/2017 Sữa đồi, bỗsung Nghị định số 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng</small>

- Nghĩ định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ về quản

<small>lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình (Thay thé NB số 59/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2009</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>nêu rõ, khi đầu tư xây đựng cơng trình phải có giải pháp kỹ thật vàn pháp quản lý</small>

nhằm sử dụng hiệu quả năng lượng iết kiệm tài nguyên, bảo về môi trường: khuyển khích áp dụng mơ hình thơng tin cơng trình (go ất là BIM), gi pháp cơng nghệ số trong hoạt động xây dựng và quản lý vận hành cơng trình. Người quyết định đầu tư “quyết định việc áp dụng BIM, gii pháp công nghệ số khi quyết định dự ân đầu tr xây

<small>‘dmg; Nghỉ định quy định về việc áp dụng các tiêu chuẳn nước ngoài: quy định về việclựa chọn hình thúc quản lý dự án</small>

* Văn bản về quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng:

Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/ 2019 của Chính phủ quy định về quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng (thay thé Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 thing 3 năm

<small>Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/2/ 2021 của Chính phủ về quản lý chỉ pltư xây dung (thay thé Nghị định số 68/2019/NĐ-CP).</small>

<small>* Văn ban về quân lý chất lượng cơng trình xây dựng:</small>

<small>Nghị định số 15/2003- ND-CP ngày 6/2/2013 của Chính phủ về QLCL cơng trình xây</small>

«mg (thay thé ND 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004)

<small>- Nghị định số 46/2015/NĐ-CPngy 12/5/2015 của Chính phủ về quản ý chất lượngvà bảo trì cơng trình xây dựng.</small>

<small>- Nghĩ định số 06/2021/ND-CPngiy 26/01/2031 của Chính phủ về quản</small>

<small>lý chất lượng và bảo tì cơng trình xây dựng.</small>

* Luật Đầu tư cơng: Luật Diu tư công số 39/2019/QH114 ngiy ngày 13/6/2019 quy

<small>định việc quả lý nhà: quả lý và sử dụng vốn đầu tr công: quyền, nghĩa vụ vã trách</small>

nhiệm của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư công. "hãng han chế bắt cập

Luật vả các văn bản hướng din đã được ban hành tương đối đầy đủ, ngảy cảng hoàn thiện tạo cơ sở pháp lý quan rong để quả lý các hoại động đầu tr xây đựng, Tạo điền

<small>4</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>kiện thuận lợi cho các tổ chúc cá nhân có liên quan và huy động được một lượng lớnnguồn vốn trong xã hội cho đầu tư phát iển. Va đây là công cụ hữu hiệu để các cơ</small>

‘quan nhà nước thực hiện quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng theo đúng pháp luật,

<small>góp phần nang cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nha nước.</small>

Bén cạnh những kết quả đạt được, việc triển khai thực hiện pháp luật về xây dựng còn có rất nhiều bắt cập, gây ảnh hưởng lớn đến lợi ích của ác chủ thể tham gia hoạt động

<small>cđầu tư xây dựng.</small>

Van bản khơng sát thực tiễn, gây khó khăn khi áp dụng:

<small>Tính phù hợp với thự tiễn hoạt động xây dựng của cúc văn ban là chưa cao, biểu hiện</small>

rõ rộ cia vẫn đề này a việc vận dụng các văn bản còn hing túng, nên chưa mang lại

<small>hiệu quả như mong muốn.</small>

- Văn bản tiếu sự thing nhấi, còn chẳng chéo:

“Các văn bản Luật và hướng din dưới Luật cơn có những quy định thiểu thống nhất. thiểu đồng bộ, chồng chéo với một số văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành khác có liên quan đến hoạt động đầu tư xây đựng. Một số quy định trong các văn bản hướng dẫn Luật còn bắt cập, chưa phù hợp với thực tế

~ Nỗi dụng văn bản còn chưng chưng, chu ch it hia

<small>Nhiễu van ban ban hành chưa thực sự cụ thé và chỉ tiếc, có biên độ vận dụng lớn gây,</small>

khó khăn cho chủ đầu tư khí thực hiện chức năng quản lý của mình.

<small>~ Văn bản liên tục thay doi, chỉnh sửa, thay thé, thiểu tính chắc chan</small>

Thực tế trong các năm qua, nhiều văn bản ban hành chưa kịp có tác động đến hoạt động thực iễn đã cổ văn bản đưa ra để điễu chính. Những việc này diễn ra nhiễu Kin trong thời gian ngắn lim ảnh hưởng đến công tắc quản lý của chủ đầu tư. Với đặc điểm của các dự án đẫu tr xây dựng là cổ thời gian thực hiện di giá tr lớn rong khi

$n thấp sẽ có ảnh hướng xấu đến chất

<small>tinh én định của các văn bản hướng dẫn thực h</small>

lượng và hiệu quả của các dự án đầu tư.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

2.12 Các cơ sở ÿ luận và khoa học về dự ân đầu tr 2.1.21 Phân loại dự án đầu

Tay theo mục đích nghiên cứu khác nhau mã chia ra nhiều cách phân loại khác nhau, nhưng về cơ bản dự án đầu tư được phân loại theo các tiêu chí sau:

Theo quy mơ và tình chất và cắp độ quản lý của dự ân:

<small>Việc phân loại DADT được phân loại tại Điều 5 Nghị định 59/2015/NĐ-CP của Chính</small>

phủ ngày 18/6/2015 về Quản lý dự ân đầu tư xây đựng cơng trình như saw Theo quy mơ, tính chất, loại | - Dự ân quan trọng quốc gia

<small>sơng tình chính. Dự én | -Nhóm.A.B,C</small>

<small>được phân loại như sau; | -Nhớm</small>

<small>Dự án chỉ yêu cầu lập BC _ | - Công tinh mụctơn giao</small>

KTKT + Cơng trình xây mới, sta chữa, nâng cp có TMT dưới 15 tỷ đồng (khơng bao gồm tin sử dụng đất) Theo nguồn vốn sử dụng. ~ Nguồn vốn ngân sách nhà nước.

- Vốn ngoài ngân sách

<small>= Vốn khác</small>

~ Vấn huy động trong nước, vốn huy động nước ngoài ip đồ nghiên cửu: Theo iêu chi này người ta phân dự ân đầu tư làm hai loại:

<small>Dự án tiền khả thi và dự án khả thi</small>

~ Theo lĩnh vực hoạt động trong xã hội: dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, urn đầu tự phit triển khoa học kỹ thuật. đ án đầu tư phát tiển cơ sở hạ ng,

<small>Hoặc theo một cách khác, phân loại các dự án thông thường theo các tiêu chí cơ bảnđược liệt kê theo bảng 2.1 sau;</small>

<small>Bảng 2.1 Phân loại dự án</small>

<small>STTT— Tiêu chi phân loại Các loại</small>

<small>T | Theo cấp độ dự án Tự ấn thông thưởng; chương trình; hệ thơng,</small>

<small>6</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>2 | Theo quy mơ dự án Nhóm „ nhóm B, nhóm C</small>

3 [Theoimhve Í Xã hội: kinh tế: tổ chức hỗn hop

+ 1 Gio đục dio tạo: nghiên cứu phát triển; đổi mới,

Theo loại hình. b b

<small>đầu tr tổng hop</small>

<small>5 Ngắn han (1-2 năm); trung hạn (3-5 năm); dai hạn.</small>

‘Theo thời hạn. ign bạn ( eh ; „

<small>tên 5 năm)</small>

<small>D uốc lễ quốc gia, vùng miễn liên ngành, dia</small>

‘Theo khu vực. a ` a . ee

7 [theo cha đầu ] Nhi nude, dank nghiệp, cả thể riêng Te

a ————TBăn art chính, đã đối tượng vật chất cụ <small>The đối tượng đôn Tủ)</small>

<small>D đụng; vốn huy động.</small>

Theo nguồn vốn

2.1.2.2 Chu kì của dự án đầu ne

<small>Vong đời dự án hay chu ki dự án là một chuỗi các giai đoạn ma dự án phải trải qua tir</small>

khi bắt đầu đến khi kết thúc. Số lượng va trình tự các chu trình được xác định bởi ban “quản lý và các yếu ổ khắc như như cầu của tổ chức ign quan đến dự ân, inh chất của

<small>‘dy án và khu vực ứng dụng của nó. Các chu trình này có điểm bat đầu, kết thúc, bị</small>

kiểm soát và bị hạn chế bởi thời gian.

<small>‘Vong đời dự án có thể được xác định và sửa đổi theo nhu cầu va tinh chất của tổ chức.</small>

Moi dự án đều có sự khỏi đầu và kết thúc nhất định, các mục tiêu cụ th, các sản phẩm và các hoạt động khác nhau. Vòng đời dự án cung cắp nén tang cơ bản của bit ki công

<small>việc cụ thể nào liên quan đến dự án.* Các giai đoạn của một vòng đời dự án</small>

<small>Giai đoạn khởi đầu:</small>

Gini đoạn khối đầu nhằm xác định vã ủy quyỄn dự án. Giai đoạn này bưởng đến việc

<small>phát triển mục tiêu và tính chất kĩ thuật cho dự án. Xác định phạm vi của công vi</small>

các nguồn lực edn thiết.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>Giai đoạn lập kế hoạch,</small>

Mục dich của giai đoạn này là đưa ra một chiến lược chỉ tiết về cách thức thực hiện dự.

<small>ấn và làm thé nào để thành công,</small>

Day là giai đoạn mà các thơng số kĩ thuật, sơ đồ, lịch tình và những kế hoạch khác

<small>được phát triển. Các gỏi công việc, được chia nhỏ, các cơng việc được thực hiện va</small>

<small>“q tình hoàn thành được xác định cụ thể</small>

<small>Giải đoạn thực hiện</small>

CCác quyết định và hoạt động của dự án được xác định trong giá đoạn lập kế hoạch

<small>cđược thực hiện ở giai đoạn này. Trong giai đoạn này, người quản lí dự án phải giám.sát dự án và ngăn chặn bắt Ki rủi ro nào xảy ra. Quá trình này cũng được gọi là giámsắt và kiếm soát.</small>

Kết thúc dự án:

<small>‘Day là giai đoạn khi dự án hoàn thành được chuyển giao cho khách hàng.</small>

<small>Hình 2.1 Vịng đời (chu kỳ) của một DAT</small>

* Vong đôi (chu kỹ) của một dự ân đầu tư XDCT:

<small>28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Giai đoạn trước đầu tr: giả đoạn này côn được gọi là giả đoạn trước khi có dự án

<small>"Đây là thời gian khơng xá định được và không tinh vào thời gian quản lý dự án. Tuy</small>

Khơng tính vào thời gian quả lý thục hiện dự án nhưng nó gi vai td hẾt sức quan

<small>trọng vì đây là thời kỳ làm xuất hiện các nguyên nhân hình thành dự án.</small>

<small>“Giai đoạn thực hiện dự án~ Giai đoạn chuẩn bị đầu tư:</small>

+ Việc chuẩn bị đầu tư bao gồm việc nghiên cứu thị trường, đánh giá khả năng đầu tư

<small>cũng như việc lựa chọn địa điểm xây dựng cơng trình</small>

<small>+ Lập bảo cáo đầu tư XDCT trong bước này cũng nhằm mục dich để cấp có thẳm</small>

au in cứ ra quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư.

+ Lập dự án đầu tư (báo cáo nghiên cấu khả thị hoặc ập báo cáo kinh t kỹ thut (đự

<small>+ Thực hiện th công xây dựng</small>

<small>Gia đoạn kết thie đầu tư gồm:</small>

<small>+ Nghiệm thu bàn giao và đưa cơng trình vào sử dụng.+ Bảo hành cơng trình</small>

+ Quyế tốn vấn đu tư

~ Giai đoạn sau đầu tư và giả đoạn kết thúc dự âm. Giai đoạn này là gia đoạn Khai thác dự án, sử dụng, vận hành và bảo tr dn xử lý sự cỗ hỏng hóc, khơng cơn khả

<small>năng sử dụng, thanh lý tải sản ( phá đỡ)</small>

</div>

×