Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.72 MB, 148 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
LỜI CÁM ƠN
<small>Tôi xin trân tong cám ơn Ban giảm hiệu Trường Dai học Thủy Loi, Phòng Đào tạo</small> Đại học và Sau Dại họ, Khoa Mỗi rường đã
<small>tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này</small>
áp đỡ, to mọi điều kiện cho Tôi học Tôi cũng giảnh sy cảm on đặc bist dến PGS.TS Vũ Hoàng Hoa, TS. Nguyễn Phú
Quỳnh là những người Thầy Cô đã tận nh hướng dn tôi rong sut qui tình nghiền
<small>cứa thực hiện Luận vân này</small>
Tơi cảm thấy đã rất cổ gắng nỗ lực trong suốt q tình nghiên cấu thực biện Luận vin
<small>và Tơi cũng phần mio thỏa mãn với kết quả dat được, Nhưng điều đồ là chưa đủ và</small>
<small>Luận văn của Tơi có thé chưa hoàn thiện. Nên Toi rt mong nhận được sự gốp ÿ quýbhi của Thầy Cô và cốc chuyên gia rong ngành để Tơi có thể mở rộng kiến thức vàhoàn thiện Luận văn hơn nữa, Những gốp ÿ của Thấy Có và ác Chuyên gia sẽ là hànhtrang trên con đường nghiền cứu khoa học và công tác của Tôi sau này</small>
<small>Ha Nội, ngày 4 thẳng 4 năm 2018</small>
Nguyễn Thể Long,
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>MỤC LỤC</small>
(CHUONG 1 TONG QUAN MỖI TRƯỜNG VEN BIEN ĐBSCL 5 LI ĐẶC DIEM TỰ NHIÊN VUNG VEN BIEN ĐBSCL. s
<small>1.1. Khi niện vùng ve biển 5</small>
<small>1.1.2 Phạm vi rank giới tùng ven biến DBSCL. s</small>
<small>1.1.3 Đặc điểm tự nhiên vùng ven biển ĐBSCL. 7</small>
<small>1.1.4 Hệ nh tái vùng ven biên ĐBSCL, °</small> L2 DIEU KIEN KINH TẾ - XÃ HỘI VUNG VEN BIEN BBSCL. „ L2.1 Điều kiện kinh tế 2
<small>1.24 Quản i nhà nước về môi trường ở vàng ven biển ĐBSCL 1s</small>
<small>L3 TONG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VE NUÔI TOM NƯỚC LỢ ĐBSCL...16</small>
<small>L3 1 Khi niện nuối tôm nước lợ: 6</small>
<small>1.3.2 Các fai tôm nuôi nước lơ „1.3.3 Hiện tang nghề nuôi tim nước I. 71.3.4 Tổng quan các nghiên cứu dt the hiện về nuôi tôm nước lợ ĐBSCL a</small>
135 Ket hận. 3s 'CHƯƠNG 2 HIỆN TRẠNG MỖI TRƯỜNG NUOI TÔM NƯỚC LO PASC VA TAC DONG CUA NUÔI TÔM NƯỚC LG DEN MOI TRƯỜNG VEN BIEN ĐBSCL... 37 2.1 HIEN TRẠNG MỖI TRƯỜNG NUÔI TOM NƯỚC LO ĐBSCL 37 2.1.1 Nguyên liệu đầu ào các vùng nuôi ti nước I. a
<small>2.1.2 Đặc điểm chit th sc wing mudi tôm nước lợ 39</small>
2.1.3 Chấtlượng các hành phần môi tường trê các vùng nui tôm, 2 <small>2.1.4 Dink giá hiện trang mỗi trường các ving nuôi tôm nước lợ ven biến DBSCL,..492.2, TAC ĐỘNG CUA HOẠT ĐỘNG NUÔI TÔM NƯỚC LO ĐỀN MỖI TRƯỜNG.</small>
<small>VEN BIEN ĐBSCL 50</small>
<small>22:1 Nhận điện ee tie động chính cũa ni tơm nude I 50</small>
2.2.2 Đánh giá tác động nui ôm nước lợ đến môi tường ven biển DBSCL... 55
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>2.2.3 Xây dụng ma trận đánh giá tác động nối tôm nước lợ đến mỗi tưởng ven biển</small>
ĐBSCL (Chỉ tết bảng 2.11 và2 12). nm <small>CHUONG 3 BE XUẤT CÁC GIẢI PHAP NANG CAO HIỆU QUA KINH TẾ VA</small> HAN CHE TAC DONG TIÊU CỰC TỪ NUÔI TÔM NƯỚC LO DEN MOI
“TRƯỜNG VEN BIEN ĐBSCL m9 3.1 CƠ SỞ ĐÈ XUẤT GIẢI PHÁP. 9 <small>3.11 Chỉnh sich nut tôm aude lợ và báo vệ môi trưởng vũng ven biển ĐBSCT,....70</small>
<small>3.12 Thiế lập mơ hình DPSIR cho hoại động nuôi tôm nước ly ĐBSCL 19</small>
<small>3.13 Vận đụng khái niệm PTBV để xuất giả pháp giảm thiễ tác động iêu cục của</small>
<small>nuôi ôm đến môi ưường ven biển ĐBSCL, 2</small> 33 GIẢI PHÁP NANG CAO HIỆU QUA NUÔI TOM NƯỚC LO DBSCL. 82
<small>3.2.1 Mục dich yêu cầu $</small>
<small>3.32 Cơ sử lựa chon</small>
<small>53.2.3 Ning cấp bạ ng đểcác vùng nuôi tôm ấp dụng được công nghệ ên i... 83</small>
3.24 Đổi mới công nghệ nuôi tôm để tăng nang suit sin lượng và giám chỉ phí mơi
3.26 Kêu gọi vốn đầu tư di mới công nghệ và phát tiễn nudism, 9 <small>3.2.7 Tổ chúc quản í vùng mudi tim 0</small> 3.3 GIẢI PHÁP HAN CHẾ TAC ĐỘNG TIỂU CYC CUA NUÔI TOM NƯỚC LỢ EN MOI TRƯỞNG VEN BIEN ĐBSCL, ot
<small>3.3.1 Nguyên lý giải phập o</small>
1332 Đổi mới công nghệ nuôi tôm đểgiảm mức độ 6 nhiễm wong chit tấi nuôi tôm à hạn chế xm bại đến hệinh thái ot 53.33 Ap dung mô hình ni tơm xử lý nướ thải un hồn để giảm pha thái nước thái <small>sông rach ven biển DBSCL. %</small>
<small>334 Xử lý chất hải môi tôm để giảm nguy cơ ư nhiễm mỗi trường %</small>
<small>33 5 Duy tì sứ ải và khả năng tựlàm sạch môi trường dé vùng ven biển ĐBSCL,</small>
<small>‘ing phó tốt hơn với eh 6 nhiễm từ muối tơm, I0></small>
3⁄36 ĐỀ xuất chính sách hạn chế tác động bu cực từ nuôi tm nước lợ đến mỗi
<small>trường ven biển ĐBSCL 106</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>3.3.7 Tuyên tuyễn giáo đục nâng cao nhận thức bảo vệ môi tưởng và phát tiễn bản</small>
vũng cho người nuôi tôm nước lợ ven biển ĐBSCL. nơ
<small>3.38 Tạo ngu ti chính cho bảo vệ mỗi rường ven biển ĐBSCL Mm</small>
3.4 GIẢI PHAP GIẢM THIEU MÂU THUAN TRONG QUÁ TRINH PHÁT TRIEN 'NUÔI TÔM mà 23.4.1 Hạn chế mâu thuẫn giữa phát iễn nuôi tôm với bảo vệ môi trường un
34.2 Hạn chế mâu huẫu giữa nut tôm với rồng la: h 3.43 Ngăn ngừa nhiễm mặn do lẬy nước mặn mỗi tôm nã 315 XÂY DỰNG MO HÌNH PHÁT TRIEN NI TƠM NƯỚC LO BEN VỮNG. (CHO VUNG VEN BIEN ĐBSCL, us
KẾT LUẬN VÀ KIEN NGHỊ us
<small>Cogent Fg ma FNS</small>
ĐANH MỤC HÌNH
<small>Hình I.1 Sơ đồ xác định phạm vi vàng ven biển ĐBSCL. 7</small>
Hình 1.3: Sơ đồ quản i ni nước vé mỗi trường vũng ven biển ĐBSCL. "6 <small>in 1.4: Vang đời tôm nước ly (Mobo, 1981). 0</small> ink L5: Sơ đồ tổ chúc quan lí hà nước về ni tôm nước lợ BBSCL [1]. 2 <small>Hin 1.6: So đồ cập và thối nước các vùng ni tơm BTC và cơng nghiệp UL. ..29Hình 21: Xâm lấn và nắn chính đồng chy kênh rach én vùng nuôi tôm, si</small>
<small>‘en bin DBSCI si</small>
igh 22: Ao nui sim quản cảnh rùng tiểu xâm in một nước sing Haw. 61
<small>đoạn gus huyện Long Phi, nh Só Trăng (Google eth, 2017) 1</small>
<small>Hình 24: Ao aus tôm xây đọng ssi bằng At xen can rn nng i 6</small>
inh 26: Sơ đồ tc động vào chit lượng nước mat ven bin ĐBSCL 6 INH 3.1: Mi hình DPSIR phân tch mỗi quan hệ giữa phát wién nôi tôm nước I
<small>i các tổn hại môi trường và phân ứng của người dân dbl với những tá động tiêu</small>
<small>cực của nuối tôm nước lợ với môi trường ven biển ĐBSCL, si</small> Tình 32: Sơ đồ tự làm sạch nguồn nước trong mơ hình mudi tơm đa đường, % <small>in 3.3: Sơ đồ nuối tôm %</small> si nước win hồn %
<small>Hình 34: Mơ hình hồ sin học ty tiện xử ý nude thải mơi tơm QCCT và BTC...98</small>
Tình 3.5: Sơ dỗ công nghệ xử lý nước thải nuôi tôm sử thâm canh 100 <small>Và nước thải mudi tôm the chân trắng thm canh công nghiệp 100</small> Hin 3.6: So đỗ cơng nghệ xử lý bùn thải mơi mn lơi
<small>Hình 37: Mơ hình phát iển ni tơn nước ly bén vồng eho ving ven biển ĐBSCL114</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>DANH MỤC BẰNG.</small>
<small>Bảng L1: Ue khả năng hấp tụ et abi.</small>
<small>‘Bing L2 Diệu eb RNM 6 DBSCL (7)</small>
<small>ing L5: Higa trạng pt tiễn muối tôm nuốc lo DASCL.</small>
<small>"Bảng L6 Các ei êu phá tiến mai tm nước lợ ven biển DBSCT,</small>
<small>Bing 1.7: Cơ cắn di ee lại nh nuối ôm nước ly ĐBSCL. năm 2014</small>
<small>Bing L9. So sinh các chỉ uk</small>
<small>‘Bing L3: Đặc dim chi thức mối tôm nước even biến ĐBSCL,</small>
<small>Bing 4 Tom ải tông nghệ mời ôm nước lợ ĐBSCL,</small>
<small>‘Bing 2.1: Chi nhiễm phá thải rên cá ving muỗi ôm ven biển ĐBSCL"Bảng 2: Ước heh nhiễm wong ne hả sinh hoạt</small>
<small>i nuôi lôm công nghiệp</small>
<small>trên các ùng nuôi tôm ven biển DBSCL.</small>
<small>"Bảng 23: Chất lượng nguồn nước wong các ông rạch ven biển</small>
<small>sắc tinh Long An đến Trà Vinh (Tiga vòng 1)</small>
<small>"Bảng 24: Chất lượng nguồn nước wong các ơng rạch ven biển</small>
etn Sóc Trăng đến Kiên Giang (Tiêu vùng 2)
<small>Bảng 25: Chất lượng nude tong các ao nuôi tôm nước Ip ven biển ĐBSCL</small>
"Bảng 26: Chất lượng nước trong kệnh rạch trên các vàng môi tôm ven biển DBSCL "Bảng 27: Chất lượng môi tường đất tiên các vùng nuôi ôm ven biển ĐBSCL,
<small>"Bảng 28: Nhận diện tie động của nuối tôm nước lợi</small>
đến môi trường ven biển DBSCL.
“Bảng 29: So cảnh lợi nhuận giữa nuôi tôm và rỗng lúa
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">DANH MỤC CÁC TỪ VIỆT TAT
<small>Bin dio Cả Man</small>
Nhu cầu oxy sinh học <small>Phí tiển nông thôn</small>
<small>Nông nghip và Phát ign nồng thônBắn thâm canh</small>
<small>Bộ Tài nguyên và Mỗi rường</small>
<small>Bio vệ môi tường</small>
“Các bon/mingy (ning suất sơ cấp) nu cầu oxy hóa học
<small>ảnh gi túc động mơi tường.</small>
<small>“Cơng trích nhiện hữu hạn</small>
<small>Oxy hội tan</small>
Đồng bing sing Cửa Long
<small>‘inh gid te động mỗi tường</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>hối tring thủy sân</small>
<small>Phong Tải nguyễn và Mỗi tường</small>
Phin tý
Pháttiển bên vững <small>Pht pho tổng số</small>
<small>(Quảng cảnh cái tên</small>
(Quy chuẩn Việt Nam
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>BND Uy ban nhân dân</small>
MỞ ĐẦU
1.TÍNH CAP THIẾT CỦA ĐÈ TÀI
<small>‘Ving ven biển đẳng bằng sông Cia Long (ĐBSCL) là Không gian chuyển tấp giữa</small>
ĐBSCL và Biển Đông. Né giữ vai hồ cân bing sinh thải vid định mỗi trường cho
<small>'ĐBSCL, nhưng rt nhạy cảm và để tổn thương. Chit nhiễm của ĐBSCL, theo sông</small>
<small>nhiễm của hệ thẳng sông rạch và rùng ngập mặn (RNM). Vùng ven in cũng là nơi</small>
"ngân cin chit 6 nhiễm và làm chậm mức độ xâm nhập của nước biển vào DDSCL,
<small>Dưới ấp lực tng trưởng nh tẾ và đảm bảo an ninh quốc phịng sau ngày giả phơng:</small>
Miễn Nam con người đã hai thác mạnh mẽ vùng ven biển DBSCL khiến mồi trường, biến đổi không aging.
hôi lôm nước ly ĐBSCL, rà đi rong bỗi cảnh đó với mục dich ban đầu là xóa đói
<small>giảm nghéo. Hợp mơi tường, được thị tưởng xuất khẩu ưa chuộng mã nuối tôm vươn</small>
thành ngành kính tế mũi nhọn ở DBSCL và Hà động lục ting trường của ngình thủy. Hiện nay ĐBSCL. living nuối tôm lớn và quan trọng nhất nước với 93% diện tích và <small>15% sản lượng tơm ni tồn gue, tạo ra 66918 tý đồng ii trị sản xuất (GTSX) [1]tương đương 35,6% GTSX toàn ngành (hủy sản. Theo Bạn chỉ đạo Tây Nam Bộ:</small> “Năm 2014 suất khẩu tơm mang hí cho ĐBSCL 25:26 tỷ USD tương đường 331245 kim ngạch xuất khẩu vũng” và 31,9°33,2% kim ngạch xuất khẩu ngành thủy <small>‘in. Đã hình thình nhiều vùng mudi tơm tập rung rộng hing nghìn há, ning cao thu</small> ship và tạo công in việc âm cho trên 1,3 iệu lao động. Trước khi nuôi tôm ven biển
<small>ĐBSCL, là vùng đất chua mặn nghèo khổ, từ khỉ nuôi tơm đã trở lên rũ phố. Vì vậy</small>
"dối tơm kém pht triển sẽ nh hưởng tiêu cực đến phát iển kính tế và ổn định xã hội
<small>Vũng ven biển ĐBSCL cũng như tốc độ tăng trường cña ngành thủy sân</small>
"ĐỂ nudi tôm môi tường ven biển ĐBSCL phải chịu không it tổn hại. Độ là RNM bị ‘hit phá, mặt nước sing rach bị thụ hep để lấy đt nuôi tôm, Nuôi tôm thải nhiễu chất
<small>‘thi chưa xử lý lâm 6 nhiễm mỗi trường, phát tn sinh vật ngoại la ra hệ nh ái. Nay</small>
sinh mâu thuẫn gila môi tôm với rồng lúa và áo vệ mỗi trường (BVT), lim nhiễm, "mặn vàng ven biển, Những vin đề trên nếu không được giải uyết kịp thời môi tường
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>ving ven biển ĐBSCL sẽ bị suy thoải và ảnh hưởng tiêu cục dn nuôi tôm và mục tiga</small>
phát tiển vũng ving ven biển
<small>Do vay Học viên dễ xuất dễ i "Đánh gi hiện trọng môi trường mudi tôm nước I</small> DBSCL. và đề xuất giải pháp giảm thiêu tác động dén mỗi tường ven biến DBSCL <small>‘cho luận văn Thạc sf, chuyển ngành Khoa học Môi trường nhằm bảo vệ tố hơn mỗi</small> trường ty ven biển DBSCL và thúc đầy nghề nui tôm nước lợ rơi đây phát iển bền
<small>ving vi hân thiện hơn với môi tường.</small>
3. MỤC TIÊU CUA ĐÈ TÀI
Tình giá hiện tạng mơi tường nub tôm nước lợ vũng ven biển DBSCL lim cơ sở để
<small>xuất giải php giảm thi tác động iều eye tử nuổilôm nước I, nâng cao hiệu quả</small>
<small>lên bin vững (PTB) vi thin hiệnkinh tế để nghề nuôi tôm nước lợ DBSCL phát</small>
<small>hơn với mỗi trường,</small>
3. PHAM I~ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CUU 3.1. Đối tượng nghiên cứu:
<small>Đối tượng nghiên cấu của đ ti là các thành phẫn môi trường ven biển ĐBSCL, chịu</small>
ảnh hưởng tực iệ từ sc hoạt động nuôi tôm nước lợi môi ưường nước, môi rường
<small>eva bc hệ sin thất</small>
3.2. Pham vĩ nghiên cứu: Vũng ven biên ĐBSCL như hình 1. Gim phần dt lên ven
<small>Điển giới hạn bởi đường đẳng muối Su SE, ving biễn ven bở giới ban bi đường:</small>
dũng muỗi S%30hy trước các của sông và khoảng cách 3 hãi ý ừ bở biển ở Bán
<small>đảo Cả Mau (BĐCM),</small>
<small>4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU</small>
<small>"Nghiên cứu ting quan vé môi tường vùng ven biển DBSCL."Đánh giá hiện tạng môi tường nui tôm nước Ty</small>
Nghign cửu, đề xuất mổ hình muối tơm nước lg PTBV để năng cao hiệu quả kinh tế và <small>hạn chỗ những tác động tiêu cực của nuối ôm dễn môi tường ve biển ĐBSCL,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">$ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU,
<small>“1, Thụ thập và phân tích sổ liệu, ải iệu phục vụ nghiên cứu tổng quan và đánh</small>
giá hiện trạng môi trường nuôi (ôm nước ly ven biển ĐBSCL:
<small>“Thu thập số liệu thing ké do các cơ quan có trách nhiệm xuất bán và công bỗ hàng</small>
<small>‘nim: Báo cáo thường niên của Bộ Nông nghiệp và PTNT, Tổng eve Thủy sản, Bộ</small>
<small>“TNEEMT, Tổng cục Mỗi tưởng, niên giám thống kẻ, ang tn điện ti của UBND các</small>
<small>tinh và các Sơ NN&PTNT trong vùng nghiên cửu. Tham khảo các để tà, dự ấn,</small>
<small>chương tinh nghiên cửu đã thục hiện về vùng ven biển ĐBSCL. Các cuỗn sch, bil</small>
<small>‘bo iên quan ến hoạt động nuôi tôm muse lợ vành vực môi tưởng ở vùng ven biển</small>
‘Tu liệu, sb liệu được Hạc viên phần loại và tổng hợp theo time nội dung nghiền cứu để
<small>"mổ lẻ tổng quan về môi tường tự nhiên vi điều kiện KT-XH vùng ven biển ĐBSCL:</small>
<small>ánh giá hiện trạng môi tường nuôi tôm nước ợ vùng ven biển ĐBSCL; làm cơ sở để</small>
<small>xuất giải giải php ning</small>
<small>“ii ôm nước lợ ổn môi tường ven biển ĐBSCL,</small>
<small>0 hiệu quả cũng như hạn chế tác động iu cục của nghề</small>
<small>“%3. Khảo sét thực dja: Học viễn kháo si thực địa đ thu thập thêm các thơng tin và</small>
cnn hóa số liệu ti liệu về môi trường và hot động nuôi tôm nước lợ ven biển
<small>ĐBSCL. Một số dia điễm Học vin đi khảo sắt thực địa là: Cổn Trên -xã An Thủy =</small>
<small>‘muy Ba Tủ tính Bến Tre ấp Norpon ~ xã Vinh Tân, huyện Vĩnh Châu ~ tỉnh Sóc</small>
<small>“Trăng, Cửa bí</small>
<small>đoạn sơng Cái Bé chây qua xã Bình An ~ huyện Châu Thành và dio Phả Quốc «cin</small>
<small>Kiến Giang</small>
<small>“Gảnh Hào - th tắn Ganh Hảo - huyện Đông Hải — tn Bạc Liêu.</small>
“%3. Vận dụng phương pháp đánh giá nhanh môi trường để nhận diện và đánh
<small>gửi tác động nuôi tôm nước lự đến mỗi trường ven biển ĐBSCL.</small>
<small>Lập bảng nhận điện tắc động của nuôi tôm đến mỗi trường ven biển DBSCL,Lập bảng ma trận dh gi te động của nuối tôm đến môi tường ve biển ĐBSCL,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>S4. Phân</small> mơ hình DPSIR và vận dụng khái niệm PTBY đề xuất giải pháp
<small>Sử dụng mơ hình DPSIR phân tích mốt quan hệ giữa phát triển nuôi tổm (nguyênnhận) với tn hại môi trường hậu quả) và phản img của xã hội vúi hoại động mui tôm,</small>
<small>nước Io ven biển ĐBSCL, đề xe định mục dich phát tiễn mui tôm.</small>
‘Van đụng khái niệm PTBV để uất gai php giám thiêu tie động nuôi tôm đến mỗi teường ven biển ĐBSCL nhưng vẫn duy tr tố độ phát tiễn của nuôi tôm nước I
<small>“Xây đựng mô hình mơi tơm phát iển bén vững và thân thiện với mỗi rường để ứng</small>
dung vào thựclẾ vào phát iễn nui ôm nước lợ vi BYMT ven biển DBSCL.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">CHUONG 1. TÔNG QUAN MỖI TRƯỜNG VEN BIEN ĐBSCL.
11. ĐẶC DIEM TỰ NHIÊN VUNG VEN BIEN ĐBSCL, LL Nhảiniện vàng ven biển
“Theo IUCN (1986): "Vũng ven biển ở đỏ tiễn và biển tương ác với nhau, ranh giới
<small>vi đắt in xác định bối giới hạn ảnh hướng của biển đến đất và anh giới về biển được</small>
Xúc định bởi giới hạn ảnh hưởng của đất và nước ng đến biển”
<small>‘Ving ven biển gdm: Dit lin ven biển (Coastal area) chịu ảnh hưởng từ biển đường</small>
bờ biển (Coastal line) phân ranh giữa dt va biển: biển xen bờ (Coastal water) là khối
<small>"nước bi ven i hịu ảnh hướng từ đắ in</small>
.-L2. Phạm vỉ ranh giới vùng ve Biển ĐBSCL,
<small>1.131. Ving ven biển DBSCL (MeKong Delta coastal region)</small>
‘Ving ven biển ĐBSCL, kéo đải từ cửa Soi ~ Rạp đến Hà Tiên via chịu ác động của <small>'ĐBSCL vừa chịu tác động của Biển Đông và vịnh Thai Lan (Biển Tây),</small>
<small>14123. Phạm vi. ranh giới vác định ving ven bién ĐBSCL</small>
Pham vi ving ven biển ĐBSCL, xắc định bởi đường ranh giới đất lên và ranh giới biển. Không gian địa ý ừ cửa Soài ~ Rạp đến Hà Tiên ở giữa 2 đường ranh giới này <small>chính i vùng ven biển ĐBSCL, và được Học viên the hiện như hình L</small>
‘Ranh giới đất in sắc định theo ảnh hưởng tiểu hoặc ranh giới mặn ngợi. Vì độ muối
<small>vữa 14 yêu tổ phần vùng sinh thi vữa lä yếu tổ xá định nước biển xâm nhập vào</small>
<small>'ĐBSCL, Theo thang độ muối (NaCI) của Venice (1959) ranh giới mặn ngt là đường</small> đẳng muổi 0.59, Lúa là sinh vật us thể ở ĐBSCL chịo được độ mặn tối 46, Các <small>"nghiên cứu về ĐBSCL, đu chọn đường đẳng 4% lâm đường phân ranh mặn ngọ. VÌ</small> thể ranh giới trên đắt iba được chọn là đường đẳng muỗi 49,
<small>Vũng biển cửa sông Cứu Long ~ Sodi Rạp chịu tác động của nước ngot các sông nên"anh giới biển là vị tr xa nhất mà lưỡi nước ngọt mở ra biển. Độ mặn trung bình Biển</small>
<small>Đơng 32:36</small> theo [2] “Phía ngồi đường đăng muỗi 30%, yê tổ biển khơi thẳng
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>Khối ước”. Vi vy, đường đẳng muỗi 10%, được chọn à anh giới biển cũa vũng eta</small>
<small>‘Vang biên ven bir BĐCM (êu ving 2): La vùng biển không hoje chịu tác động từ"nước ngọt các ông, đường ding muối 30%, vào st bồ. QCVN 10.MT: 2015/BTNMT.</small>
<small>q0 định tắt rõ ranh giới vùng biển ven bổ, vũng biển gin bd, vũng biển xa bởi Do</small>
vây, ranh giới biển ác định theo QCVN 10-MT: 2015/BTNMT là đường cách bở biển
<small>3 hải í(5 8km) (Costa ine).</small>
1.1.2.3 Balt lién ven biển DBSCL (Coastal area)
<small>Là vũng đất ven biển nhiễm mặn tên 45% từ cứa Sồi ~ Rạp dn Hà Tiên thude dia</small>
<small>giới hành chính các tỉnh Long An, Tên Giang, Bến Tre, Trả Vinh, Sốc Trăng, Bạc</small>
Liêu, Cà Mau và Kiến Giang, Cao trung bình 0.3 07 m, gồm bãi bồi cửa sơng, rừng
<small>ngập mặn, sông rach, ao nuối tôm, đắt nông nghiệp, đ thị và khu din cư... Ra đôi cũng</small>
với cửa sông Câu Long hiện đại cách đây 2 000 năm rên nda rằm ch sông Cứu Long
<small>tuổi Haloxen muộn (2)</small>
‘Ving ven biển DBSCL rộng L.4-1.Š triệu ha (Phạm Dinh Đôn, 3009) Dắt nhiễm mặn
<small>thường xuyên sit bờ biển rộng 813.818ha, rong đó mật nuốc nui tơm năm 2014 là</small>
<small>651.361ha. Cha thành i vùng như san:</small>
<small>1) Tidu vũng I~ Vùng cửa sông Ven biển các tính Long An, Tiền Giang, Bốn Tre, T</small> Vink và huyện Long Phú - Sóc Trăng từ của Soài Rạp đến cửa Mỹ Thanh, Là ving <small>cửa sông Cửu Long - Sodi Rap. Tương tắc sing - biển mạnh thủy vn môi tường</small>
<small>tay dBi theo mùa. Min mua nước sơng chiếm wu thé ngọt hóa nước biển ven ba. MùaKhổ nude biển chiếm ưu th khiển một phn đắt ven biển bị nhiễm man,</small>
<small>1) Tiêu ving 2 Ban do Cả Mau: Từ cửa Mỹ Thanh đến Hà Tiên ven biển ede tinh</small>
<small>Sóc Trăng, Bạc Lieu, Kiên Giang. Khơng hoje Ít chịu tác động bới nước sơng Cin</small> Long. Nước biển chiếm ưu thể theo ác sông vùng tiểu vim nhập vả làm nhiễm mặn <small>‘ibn với nhiễu mức khác nhau,</small>
<small>1.134. Đường hờ biển Coastal line)</small>
<small>‘Senet (egw hd</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>“Từ củe Soai Rạp đến mũi Hà Tiên dải 732km với 22 cđa sơng lạch. Bờ biển Đông dit</small>
-443lm từ cửa Sài Rạp đến mũi Cả Mau. Gm 13 của sông là: Soi Rạp, cửa Đại, cửa
<small>Tiêu, Be</small>
Hào, Bỏ Đề, Rach Gc. Cửa sông Cửu Long - Sod Rạp là cửa sông lớn deta đ
<small>Ham Luông, Cổ Chiên, Cung Hu, Định An, Trần ĐẺ, Mỹ Thanh, Ginh,</small>
tbe độ 234m bởi phả se sông Cửu Long Mũi Cả Mau mỗi năm lấn biển
<small>40 50m 'năm, cục đại 100:150m/năm [3]. Bở biển bị xâm thực và sối lở nhiễu ni.[Bo biển Tây dai 280 km từ mũi Cd Mau đến Ha Tig, cổ 9 của sông nho, bở biển ôn</small>
<small>định từ sạ lở ở mũi Cả Mau, che phủ bối RN.141235. Vùng biển ven bo (Coastal water)</small>
<small>“Gồm vũng biển ven cửa sông va vũng biển ven bờ BDCM (hinh 1),</small>
Vang biển ven của sông kéo đi ừ cửa Soai Rạp đến cửa Mỹ Thanh. Giới hạn bởi <small>đường bở biển (Coastal line) và đường đẳng mudi 304, Là vùng nước Ia mặn</small>
<small>mưa nước sông thẳng thể ngot hóa vũng bién trước cửa sơng thành vũng biển ven bởi</small> tốc rộng 7. 683k" [2] Mùa khổ nước biển thắng thế, đường đẳng muối 309, vàn sát
<small>‘bi thụ hẹp ding k điền tích vùng biển ve bổ, Theo (2:hing IX đường đẳng muối</small>
34M, dn song ra biển trên 6Okm trước cửa sông Hậu, khoảng 30°40km Hước cửa
<small>sông Tin. Mùa khô đường đẳng muôi 30%y áp sắt các cửa sông”</small>
Ving biển ven bờ BDCM giới hạn bởi đường ba biển và đường eich bở biển 3 ải
<small>(65km), Kếo đãi từ của Mỹ Thanh đến Hà Tiên. La vũng biễn hep không hoặc i chị.</small>
tắc động của nước sông. Thủy văn môi trường én ịnh it ign động. <small>11.3. Đặc điễm ue nhiền vàng ven biển ĐBSCL</small>
<small>113.1 Đặc điềm thé nhường</small>
Là bùn cát và bản sét nguồn gtr tích sơng Mê Kông hiện đại tuổi Haloxen muộn,
<small>đây khoảng 6m phủ trên adn tim ích biển phân bé ừ độ sâu 6=14m tudi Haloxen</small>
<small>‘rung [2] Đắt yêu bở ti chịu lực kém [4]1-32. Thời thí hậu</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>Khi hậu nhiệt đối âm cận xích đạo, Nhiệt độ rùng bình năm 26 4:27.3'C, Hai hướng,</small>
giỏ chính là Tây Tây Nam, Đơng Bắc. Lượng mưa trung bình ven biển Tây 2.000 <small>2.400 monindm, ven biéa Đông 1.400. + 1.600 minim. Mùa mưa từ tháng V - XL</small>
<small>chiếm 90% tổng lượng mưa cả năm. Mùa kh từ tháng XII đến thing IV năm sau</small>
<small>1133. Chế độ thấy vin sông ngồi</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>"Hình 1.1 So đỗ xắc dinh phạm vi ving ven biển ĐBSCL,</small>
(Nguồn: Bản đồ hiện ang xâm nhập mãn DBSCL của Nguyễn Ngọc Anh, 2018 Sơ đổ phân bổ
<small>“đường đẳng musi ước của sông Cu Long vào thông IX của Vũ Trang Tạng)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Hình 1.2; Hệ thông sông rạch ở ĐBSCL.
Sông rạch ven biển BBSCL rit phịng phủ gồm sơng Vim Cỏ, sơng Soii Rạp,
<small>sơng Cửa Long, sông ở BDCM, kênh thủy lợ với tổng diện tích mặt nước là</small> 138.318ha, Các sơng ach đổ ra biển qua 32 cửa sông cửa Lach. Nỗi bật nhấ là Của
Rap và § cửa sơng Củu Long. Hệ thống sông rạch ven biển BB
tiếp nhận và phân phối 507,8 tỷ mÌ/năm dong chấy mặt từ ĐBSCL chảy ra, Trong. đồ 8 cửa sông Củu Long tiếp nhận dén 90.5% ding chảy mặt với 460 ỷ m fnăm.
cũng 150-200 én phủ sa rước khi đỗ ra biển,
<small>1 noi</small>
“Các ken rạch ở ĐBSCL dang bj bdi lắng do phi sa vả tiếp nhân nhiễu cht thi
“Kênh tê các vùng nuôi tơm cịn bị son người nn chỉnh vi san lắp nên đồng chy thay đồi, tì đọng và kém thơng thoảng (S]
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>LBA Ché dp hái vănBiển Đông: Độ mặn</small>
nhiễm mặn ving ven biển của ĐBSCL. Misa gió đồng bắc ed dng chấy ven bổ từ <small>Vang Thu đến Cả Mau, vận tốc vị 4350 Am, Mùa gis tây nam,</small>
<small>8, bién độ tiểu cao 2,5+3,5m à nguyễn nhân làm,</small>
đồng chây theo hướng ngược lạ, vận ắc xụD 05mvs, v.u”025m15, Ding chấy ven bờ giáp pha loãng chất nhiễm nên nước ven biển trong sạch,
b. Biển Tây (xinh Thái Lam): Độ mặn như Biển Đồng. Biên độ tiểu nhỏ 0.8zlm nên xâm nhập mặn không gay git Trong vịnh có hon lưu nước ừ mũi Cà Mau vào hưởng
<small>ngược chiều kim đồng hỗ Hong nhòng tháng gid mia đồng bie và (heo chiều kim đồng,</small>
1 để ra Biển Đơng những thing gió mùa téy nam. Vịnh rộng. nước sâu và hoàn Hew
<small>‘rong vịnh giúp lưu chuyển và pha ling nhanh chất 6 nhiễm từ BDCM đỗ r biển,</small>
1-4. Hệ nh thi vàng ven biển DBSCL <small>LIAL Đặc điềm chung</small>
<small>Ving ven biển ĐBSCL mang đặc điểm chuyến tiếp giữa hệ sinh thải ĐBSCL và hệ</small>
<small>xinh thất biển đảo Việt Nam. La tổ hợp của ác bệ sinh hỏi thủy sinh, RNM, ao ion"di lôm, ku di cư và đ bị</small>
Là nơi chữa và phân hủy chất ô nhiễm tại vùng ven biển và từ rung tim DĐSCL,
<small>ghuyễn ra, Là hing rio sinh hoe ngân nước biển và chất 6 nhiễm xâm nhập vào</small>
ĐBSCL, Kết quả óc tính khả năng bắp thụ chất ô nhiễm của vũng ven biển như sa, "Bàng 1.1: Ước tính khả năng hấp thụ chit 6 nhiễm
<small>ca hệ nh thái ven biển ĐBSCL, (Chi vit phụ lục 1)</small>
Các bon Nite Phi pho
<small>1 Hệ sin thối thy sinh 096134 2 020048</small>
<small>2 Hệ sinh thất RNME ons 1650</small>
<small>3 | Vàng ven biển ĐBSCL 96:24 021840498 1 1650</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>Mộ sinh thái ven biển biến đội theo hoạt động của cơn người. Xa xưa nơi đây là RNM.,</small>
sông rạch, bãi bồi ngập mặn it người sinh sống. Sau năm 1975 con người khai hoang
<small>"gọt hóa thành mộng lúa, vườn cây khu dân cơ. Rồi ngườ ta Kim nó nhiễm mặn tr lại</small>
bằng các ao đầm ni tơm, thậm tr chuyến đơi đắt lúa đã ngọt hóa thành các ao nuối
<small>tơm ~ la. Cùng vớ sign tình phit rin kin ế hỗ sinh thấ ự nhiền nơi đây liên tc bị</small>
xâm bại như chặt phả RNM, lẫn chiếm và thw hep mặt nước sông rach, Khiển cho sức
<small>tải và khả năng tự làm sạch môi rường ở vũng ven biển ĐBSCL giảm sit.</small>
<small>L142 HE sinh ái hủy sinh</small>
Là hệ sinh thải phân bổ rong các sông rịch ven biển DBSCL. Quy mơ hệ sinh thái là
<small>diện ích mgt nước sông rach và vùng cửa sông với tổng diện tích là 09 triệu ha, Trong</small>
đồ có 131.813ha mặt nước sông rach nội địa cũng với 7.683km" mặt nước vùng cửa sông Kết nỗi với hộ sinh thải biển đảo ven be hông qua 32 cửa sông cứ lạch, kết nổi
<small>‘i hộ sinh thái nội địa ĐBSCL nhờ mạng lưới sing rạch,</small>
rên sông Hậu; 433eon/m” tương đương 33,458gm <small>ing vật diy gdm 24 họ. Sinh vật lượng mia mưa tên sông Hận</small> tương đương 29,06 gin"; tên sông Tiên 3950 conim’, tương đương X5 9glnŸ. Khu hệ cá gdm 155 loài thuộc 58 họ của 15 bộ, chủ yếu la các loài sở nguỗn <small>gốc biển [2]. Doc theo các bở sông, ở Kén là cốc đái RNM với các loi thực vật bậc</small> cao nhu sĩ vợ mắm, bin, dude và dia nước,
Mite độ da dang và năng suất sinh học rt cao nên hệ sinh thái thủy sinh đồng vai rồ
<small>chủ lực trong cơ chế sự làm sạch mỗi trường nhờ khả nàng phân hủy chất hữu cơ của</small>
vi sinh vật(VSV) và hộ thụ chất dinh dưỡng của thực vật nước (ong, tảo, RNM),
<small>11.43. Rằng ngập man</small>
Là hệ sinh tái nhiệt đới và cận nhiệt đới tạ thn trên nền thực vật vùng ti với tổ hợp động vả thực vt đặc trưng. Thực vật ngập mặn phân bổ suốt dọc 732km chiêu dài bờ biển từ cửa Sodi Rạp đến Hà Tiên nhưng chỉ tập trung thành rừng ở bin đảo đảo
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>Man. côn li là những vạt rừng thưa</small>
'RNNAM rit đa dang và năng suất sinks học cao vái 9 lồi sây ngập mặn, 36 loài thú, 182 <small>loài chim, 34 ải bồ sat và 6 loài lưỡng cư. Trước kia lha RNM số thể thụ hoạch,</small> 009g thy sản các loại nay chỉ khoảng 1/20 [4]. RNM han chế xâm nhập mặn và xi <small>lờ ba biển, 1 b lọc sinh học với khả năng hắp thự 1,5 tấn C/ha/năm, Một ha RNM ởi</small>
| hip thụ 319 kg ni, 20kg phốt pho. Li nơi
<small>lắng động ion kim loại và thuốc bảo vệ thực vật xuống lớp trầm tỉch đấy sông đấy</small>
Việt Nam một năm igo 56 tin snh khối
biển. RNM đồng vi trị quan tong trong cơ chế tự làm sịch mơi tưởng của vùng ven
<small>biển DBSCL với khả năng hấp thu khoảng 18,068 sin Ninm và 1.650 tin indy (Chi</small>
tiết phục Ive D,
<small>BỊ người Mỹ tần phí quyết lột tong chiến tranh và người din xâm hại nên RNM ở</small> 'ĐBSCL giảm từ 250.0000 ha năm 1943 [6] xuống 82.S04ha năm 2008 [7]. Gin diy
<small>RNM được bảo v8 và ung mới nên diện ích đã phục bội nhưng kêm đa dang sinh</small>
học. Thụ hẹp diện ích RM là giảm khả năng hấp thụ chất nhiễm và khả
<small>Tam sạch mỗi trường của vàng ven biển ĐBSCL</small>
<small>"Bàng L2: Diện tích RNM ở DBSCL (7).</small>
<small>Lang | Tiến | Bến | Trà | Sóc - Bạc | Cả Kien | Toàn</small>
<small>An [Giang | Tre Vinh (Trăng, Liêu | Mau | Giang | vàng</small>
<small>400 | 677 | 7153 ss82 | 2943 4142 | ss.285 333 |S250</small>
<small>1144. Ao mudi sim nước lo</small>
‘Ao dim mui lôm là một dạng của hộ sinh tải nông nghiệp do con người tạo ra từ đầu những năm 1980s với mục đích tạo nguồn thực phẩm và xuất khẩu, Ao dm nuôi tơm
<small>“răng, Bạc Liêu, Cả Mau, Kiên Giang. Quy mô của hệ sinh thi là 651.267ha mặt</small>
"ước nuôi tôm nước lợ. Nhưng phân tấn ải rc chỉ kết nối với nhau bởi kênh rịch dẫn Ất vào hệ tôm giống, thúc an, phần bốn, hỏa chất, oxy hỏa tan, Vật chất <small>a khỏi hệ là in lượng tôm, nước và chất thải nuôi tôm,</small>
<small>nước. Vito</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>(Quin xã sinh vặt kim ds dạng sinh phần bài phụ thuộc du ca on ng Ha</small>
loa động vật chiếm uu thể được con người dâm sóc bảo vệ là ôm s và ten thệ chân trắng với mật đột S+200son, năng st vi tắm kg đến hàng chục tin một ha, Con người gy’ nuối một sổ ải tảo và động wt phủ dụ lăm ngu thúc da cho
<small>‘om, Theo (8} “Trong so môi ôm thi can có 97 lồi TVPD thuộc 5 ngành to</small>
Tính đa dạng tình phi các li ảo rong ao mơi tơm thập hơn knh aly aie”. hi nghiên cứu vỀ mối tường ao mối tôm ven iền ĐBSCL, |4] nhận ấy có 80 bài tảo thuộc 5 ngành te lam, to se, to Tye, to mất mặt độ từ 7412910 <small>VED có 3§ bi the 4 nhơm là Copepoda, Decapoda, Cadac:</small>
độ bình qui ,9:83,3x 10” conn Các lai vị khuẩn phát tiễn theo tải gia và mức độ ô nhiễm nước ao như: nhôm Bacillus phân hủy chất thải nuôi tôm; vi khuẩn
<small>Chactognata, mật</small>
<small>chun hoa ni tơ như amonia, nite hỗ, nitrate v8 nate hỏa sulfate hóa; nhóm gây</small>
<small>bệnh tm Vibrio, Aeromonas, Ecol, Pseudomonas, Proteus, Staphslococens,</small>
<small>Flavobacterium, Micrococeus,</small>
Do dom điệu về thành phần loi, km da dang sith học nên khả năng phn hủy ehit 3 nhiễm của ao nuối tôm rất kêm cing với chấ hi và thức ăn dư thữa rất lớn nôn mối
<small>tường bị 6 nhiễm nhấ là những ao nuổi tôm công nghiệp.</small>
12. DIBU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI VUNG VEN BIEN DBSCL 121 Điễu kiện
Khoảng sản i, địa chất you, cũng môi tường nước min khắc nghiệt ở DBSCL khi
<small>cho công nghiệp xây dg kém phát tin, Giao thông hàng bãi không phát tiển được</small>
bởi phù sa nhiễu, sông rạch bị bai ng, chỉ tẫu(huyễn nhỏ hơn 3 000 tin mới có thể
<small>Ju thơng được tên sông Hậu</small>
<small>Living đắt nhiễm mặn tên 4% nên không trồng trọt được ngoại trừ một số loài câychịu mặn như địa, đưa hẳu, La cổ thể trồng một vụ ở vũng giấp ranh mặn ngọt. Nên</small> hiệu qu kinh tế thấp và dần được thay bằng các ao đm mudi tôm.
[TTS đặc bit là nuôi tôm nước lo ới hai dối tượng là tôm sử và tôm thề chân trồng <small>pit biển rit mạnh và trở thành ngành kinh tổ xuất Khẩu mãi nhọn ở DBSCL và làđộng lực tăng trường cđa ngành thủy sin. Ni tơm nước lợ là tị trưởng cho Tinh vực</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>ghế BiẾn (hức ân tôm, là nguồn nguyễn iệu cho nh vực chỗ biển xuất khẩu thay sản,</small>
<small>lồ động lực cho lĩnh vực tha mua vì thương mại thủy sn phát rn,</small>
<small>“Tơm nước ly được nuôi phổ biển ở tâm tinh ve biển BVSCL. Theo Trung tâm nhọc</small>
<small>~ Bộ NN&PTNT "Nuôi tôm khơng chỉ giúp người dẫn thốt nghèo mã cịn mang dến</small>
<small>cho họ cue sống ấm no hạnh phúc với nguôn thu nhập đăng kẾ", Nhữ môi tôm đôi</small> sing người dân năng cao rõ rộ, nhiễu hộ ân ở lên situ có và đã có ích lố ài chính
<small>ho ti đầu a mỡ rộng sản xuất</small>
Kinh lế hộ ga đình là chủ yếu và là động lực phát uiển KT-XH vũng ven biển
<small>'ĐBSCL, HTX ít về số lượng, yêu về chất lượng nên vai trồ mờ nhạt rong hoạt động</small>
kinh t8. Doanh nghiệp ngày sing nhiều và cing phất hiển nhưng cha yêu là doanh
<small>"nghiệp vữa vã nhỏ, Doanh nghiệp lớn ít và chủ yếu hoạt động trung ngành thủy sản</small>
<small>‘hu Minh Phú, Kim Ảnh... Bản thin những Doanh nghiệp lớn đều hình thành và phát</small>
<small>triển tử nhũng hộ gia dinh cách đây vài shục năm. Hộ gia vẫn lä mơ bin xuất kinh</small>
doanh năng động và đồng góp ích cục vào phát tiễn kinh tế ve biển ĐBSCL những
<small>năm tối đấy</small>
"Nền kin tế vận hình theo thị tưởng tạo sản lượng hàng hóa tập rung phục vụ xuất niu, Các mại hàng tôm nước lợ là sản phim chủ lực và uất khẩu dé 92 quốc gia và <small>ving lãnh thổ trong đồ có những thị trưởng cao cấp và khó tính như Mỹ, EU, Nhật</small>
<small>Bản, Mặt hàng tơm xuất khẩu cia một số Doanh nghiệp đấp ứng tều chuẩn vệ sinh an</small>
oản thực phẩm và được phép xuất khẩu trụ iếp vào EU mi không phải qua các ki
<small>kiểm tra ở nước sở ti là điểm nhắn tạo nên thương hiệu và uy tín ễn thị tưởng thể</small>
<small>tiệu USD. Nỗi bật nhất là Cy cổ phn tập đoàn xuất nhập khẩu thay sin Minh Phú</small>
ới các mặt bảng tơm là chính dạt kim ngach xuất khẩu gin 600 iệu USD. Rỗi đến 'Củy TNHH xuất nhập khâu thay sin Kim Anh cũng với mặt hàng chủ lực tơm xuắt <small>Xhẩu có kim ngch từ 300-400 triệu USD,</small>
<small>ĐBSCL, là vùng kinh tọng điểm cà nước con vũng ven biển là đầu tấu để ving</small>
'ĐBSCL thực hiện theo chiến lược phít triển kính tẾ biển Vi vậy ving ven biển
<small>'DBSCL phải chịu gp lực rt ln về phát iển kính tế. Trong điều kiện thiểu khoáng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>sản vả lợi thé so sinh vũng ven iễn ĐBSCL, không côn cách nào khác là phái ep te</small>
mở tộng và phát kiến hơn nữa nghề nuôi tôm nước lợ mới duy tr được nhịp điệu phát
<small>tiến kinh tế. Chin ph, Bộ Nông nghiệp và PTNT, Chỉnh quyên tâm tỉnh duyên hãi</small>
đều nhận thức rõ vai tr và lợi thế nghề nuôi tôm với phát tiễn kinh tẾ nên cỏ nhiễu chính sách wu tiên phát iễn nuối ơm ở nơi đấy. Cịn người dân ắt nỗ lực và đẫu nr phát tiến nuôi tôm,
<small>1.32. Đặc diém xã hội</small>
<small>Din số sống ở vũng ven biển ĐBSCL, óc khoảng 2 triệu người, mit độ 130:140</small>
người knỶ. N
cạnh ew dân ban địa côn nhiễu người đi cư ừ hơi khác đến lim ân sinh sống, Người ân chủ yêu sống ở nông thôn dục bai bản bờ sông rach, phân tín quan cư. Theo Ban chỉ đạo Tây nam bộ: “Thu nhập binh quân đầu người năm 2014 đạt 39 Tred thấp <small>hon mức bình quản cả nước”. Số người rong độ tuổi lao động khá cao chiếm 67.6</small>
<small>subi Kinh là hủ yếu, ngồi ra có người Hoa và người Kho Me. B</small>
dân số, Lao động qua dio to nghề nit it khoảng 751/9 [1]. Trinh độ dân tí khơng sao. Tỷ lệ học sinh nhập học THPT, Cao đẳng và Dại học thấp nhất cả nước với ác tỷ
<small>18 tương ứng là 485% và 13,396 TY lệ thiểu việ làm 529%, t lệ hộ nghèo 13,4</small>
<small>sáo hơn mức bình quân cà nước [4]</small>
<small>Co sở bạ ting chưa dip ứng yêu cầu phát win, Đường bổ tổng nhựa vã bE ông xỉ</small>
măng mới ới rung âm huyện và xã, Cn lại là đường môn, đường A đi li khổ khăn,
<small>Điện mới phục vụ cho sinh hoạt khu động din cụ, chưa đã điều kiện phục vụ phát iển</small>
<small>sản xuất tà nuôi tôm cũng như ving sâu ving xa, Cc công tinh phúc lợi xã hội như</small>
<small>trường học, tram xi, cơng viên ~ nhà văn ha cịn thiểu và chưa dp ứng yêu edu vui</small>
<small>chơi giả tr nàng cao dân tí của xã hội. Giao thơng thủy đơng vai trồ quan trọng trong</small>
<small>triển bệ thơng đường bộ. Năm 2010 có 2/3 số hộ din được dùng nguồn nước sinh hại</small>
<small>70,8+95% nhưng chưa được xử ý và chân lắp đúng quy cách [9]. Người đân có thối</small>
<small>Dai sống người dân không ngờng nàng lên, kinh tế không ngùng phát triển, xi hội</small>
<small>ngây cảng iến bộ. Những vin</small> ip hon mắc bình quân cả nước vi ĐBSCL. Người din
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>và nắn kinh tổ chưa 6 teh lũy ti shính, thiểu vốn đầu tơ. Cũng với độ dân tị thấp và</small>
"người din không được dio tạo nghề, Li vio cản phát in kinh tế ni chung và hiện
<small>đại ha nghề môi tôm nồi chung.</small>
Với nề tảng xã hội yêu kém về dân thấp khiến người din khơng có ý thức BVMT.
<small>và kìm hãm kinh tế ph triển. Di đơi với hát tiển kính ế phái chủ trọng đầu t các</small>
sơng tình hạ ting và phúc ợi xã hội, nẵng cao dn tri và đào tạo nghề cho người dân,
<small>“Thỉ người din mới có ý thúc BVMT và kinh tẾ mới phát tiển</small>
12.3. Chủ trương, chỉnh sách phát tiến kink tế xã hội vùng ven Biển ĐBSCI. "Nghị quyết số 09/200Ĩ/NQ.CP ngày 15/6/2000 của Chính phủ cho phếp chuyển dội <small>đất rồng lứa kêm hiệu quà tai vùng ven biển sang nuôi trồng thấy sản, Nghị quyết số120/NQ-CP ngày 11/11/2017 của Chính phủ về phát iển bền văng ĐBSCL thich ứng</small>
<small>với biến đổi khí hậu thi ĐBSCL, co thù san là sản phẩm chỗ lực ở ĐBSCL</small>
`Với Chiến lược phát iển knh tế biển, Quy hoạch tổng thể phấtiển kin xã hối
<small>Vũng ĐBSCL, dén năm 2020 cho thấy Chính phổ chủ trương phát tiển ĐBSCL. thẳnh</small>
<small>‘yong sản xuất nông nghiệp và thủy sản trọng dim cả nước. Ua tiên phát iển kinh tế</small>
<small>biển như kính hang hãi (hủy sản, đầu khí dụ lịch biển, lầm muổi, nh io,</small>
“Thông qua các chiến lược phát, quy hoạch, đ én hiến (hủy sản cho thầy Chính phủ và "Bộ Nông nghiệp và PTNT sợi tôm nước ly là mặt hàng xuất khẩu chủ lực tạo độn lực
<small>viễn, Nuôi tôm chú trọng đối mới công nghệ dễ tăng năng uất di đôi với bảo vệ môi</small>
<small>tường và đâm bảo vệ sinh an tàn thục phẩm.</small>
“Các nh thuộc BDCM coi nuôi tôm xà thủy sản là ngành kính tế mỗi nhọn cin ut
<small>tu tự và phat ign bản vững</small>
124. Quân nhà nước vỀ mỗi trường ở vàng ven biển ĐBSCL
<small>“Thông qua Luật Bảo vệ môi tường, Luật Tài nguyễn muse, Chiễn lược bảo vệ mơi</small> trường quốc gia ến năm 2020 tim nhìn đến năm 2030, Quy hoạch tổng thé phát wién KT-XH vùng kinh tế tụng điểm DBSCL dén năm 2020 tằm nhìn đến năm 2030 cho
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>thấy Chính phủ và Bộ TN&MT tắt chứ trọng BVMT và hướng nên kính ế đến PTBV,</small>
sử đụng hiệu qua và tết kiệm nguồn ài nguyên
<small>AMục tiêu BVMT đến năm 2020 của tôm tính ven biển ĐBSCL lá: 804956 chất thảirắn được thu gom và xử lý hợp vệ sinh, 70% nước tải được xử ý đạt êu chuẩn mỗi</small>
<small>trường, uy tì và bào vệ độ che phũ rồng, đầu tư hệ thông xử lý rắc và nước tha. Sẽ</small> xây đựng T7 nhà mấy xử ý nuốc tải với công suất 239.720m/ng
hà nước mỗi trường như sơ đỗ su:
<small>Hình 1.3: Sơ đồ quản í nhà nước về mơi trường ving ve biển DBSCL</small>
1.3. TONG QUAN CÁC NGHIÊN COU VE NUÔI TÔM NƯỚC LỢ 6 ĐBSCL, <small>1.31. Khái niệm nuôi lâm mước lợ:</small>
hối tm nước Ig là quá tỉnh dẫ tư tôm giồng, thức ăn, hoa ch, năng lượng và sức
<small>Jao động để thu hoạch tôm làm thực phẩm cho con người</small>
<small>Tôm được ni theo các hình thúc muối chun tơm, ni sinh hải êm — rừng ôm —</small>
<small>‘a, nuôi quảng canh vũng tiểu). Tâm môi tử công nghệ lạc hậu quảng canh, QCCT.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>và BTC đến nuôi công nghiệp (thảm canh) hiện đạ. Chỉ tất từng loi hình và sơng</small>
<small>"nghệ ni như tình bảy trong bảng L4 và L41-12. Các lod tim mudi uước ly</small>
<small>ĐBSCL dang nuối hai lái tôm nước lợ ở ven biỄ là tôm sử (Penaeus momadon</small>
Fabricius) và tôm thẻ chin ting (Penaeus Vannamei) Tôm sẽ phản bỗ tự nhiên ở
<small>Vit Nam, mui ngay ừ đầu những năm 1980s, Tôm thẻ chân trắng phân bổ tự nin i</small>
Trung và Nam Mỹ mới di nhấp và nôi đại ở Việt Nam những năm gin đây. Diện
<small>tich nuôi ôm thể chân trắng tăng rất nhanh tử 1.399ha năm 2008 lên 609521</small>
2014 và là động lực làm ting năng sult, sản lượng vả đổi mới công nghệ nổi tôm
<small>tước lo DBSCL,</small>
Là những si vật biến ti, xơng
<small>đi như hình 3. Nauglis, Protozoa,</small>
Mysis,Postlarae I tring tồi nội
<small>(OVPD). Đaele (ôm nen) mới</small>
<small>‘mang ác đặc nh của loài Âu trùng</small> sing cơ wing ade ly
<small>S.Zl5:30,) tong eta sông và</small>
<small>NI Trung thi chuyển in</small>
(84,Z38:40%.) sah sống và để
<small>trứng. Ấn cá loi động vật nhỏ vàsinh vải phù dụ</small>
<small>Hình 14: Ving đời tơm nước Io (Moto, 1981)</small>
13.3 Hien mang ngiề nổi tôm nước
1331 Tin inh phic tiễn của nghề mi tm nước lợở ĐBSCL
<small>ust lôm nước lợ ĐBSCL ra đối những năm đẫu những năm 1980s cũng với tến</small>
tình Hai hong vũng vơ biển với mục dich xa đối gm nghệ vd to nh k cho
<small>gười dân Hợp mỗi tường tự nền và được thị tg xuất khẩu a chuộng mà nuối</small>
6m nude lợ vươn thành ngành hỗ mi aon dng ốp ch cục vio công cuộc phá iễn kinh xã hội và đân bảo an mish quốc phông ving ven biển DBSCL nội ng
<small>Về sựphả tiến sa ngành thủy sản Việt Nam nói chung</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>Nuôi ôm tăng trường liên tục nhưng chi yếu là mở rộng diện tích nuối mà chưa đối</small>
<small>ch</small> mối công nghệ để lăng năng suit Từ năm 2010 ở li đây ốc độ tăng trường di
<small>đã chậm din, Con tốc độ tăng trường năng suit và sin lượng rt nhanh, Diện ich mối</small>
tôm công nghiệp tăng tất nhanh với ốc độ I335%/nãm và đưa t lệ điện ch nuôi tôm,
<small>công nghiệp từ 7.3896 năm 2008 lên 13,03 năm 2014. Đã cho thấy nui tôm nước ly</small>
DBSCL đã chú tong đến đổi mới công nghệ để tăng trưởng, Nhưng nuối quảng canh) và QCCT vẫn à shủ yu với 86,07% diện tích ni (năm 2014) nên nghề mudi tơm vẫn <small>cịn tặc hậu</small>
<small>Xăm 2014 ĐBSCL, mudi 651.267he thu được 496,116 t tôm thị, mang lại 66 919 tỷ</small>
dồng giả tị sản xuất tạo ra 1.345.938 việc lim. Theo Ban chỉ dgo Tây Nam Bộ: “Kim ngạch xuất khẩu tôm hàng năm đại 3.5:2,6 tỷ USD chiếm 2322416 tổng kim ngạch xuất khẩu ở DBSCL. Cả Mau xuất khẩu được 1,1 tỷ USD chiếm 502603 kim ngịch <small>xuất khẩu ả th”. Vùng ven biển ĐBSCL phát triển thành vũng ni tơm lớn vả quan</small>
diện ích và 75% sin lượng tôm mudi, chiếm 35/0
<small>trọng a</small>
<small>sin xuất vã 32°33% kim ngạch xuất h toda ngành thủy sản, trơng dương 964% giá</small> tr sản xuất và 10% kim ngạch xuất khẩu của ngành nơng nghiệp Việt Nam. Biển động
<small>Ít nước với 939 giám</small>
<small>về nuôi tôm nước lợ ở ĐBSCL. ảnh hướng đồn phát iễn kinh tẾ của tâm tinh duyên</small>
<small>tây nam bộ và ngành thủy sin Việt Nam</small>
<small>Bang L5: Hiện wang phát tiển nub tm nước ly ở ĐBSCL</small>
<small>' res TRẠNG' Bệnh ut)</small>
<small>13 | rie “xố rẽ vẽ nh</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>fre | muse | soon ae | zone | mm aon zs</small>
<small>13 | rine ase) 130] sare | tom | aus</small>
<small>22 | ning weiee | stare | uae | sa</small>
<small>| rae 3853 | ame) sue | snes</small>
<small>. Lanting</small>
<small>sa |i crave | sags | iassas | ti</small>
<small>Newin: [1J</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>"Bảng L6: Các chỉtiêu phát iển nuôi tôm nước lo ven biển BBSCL</small>
<small>1 | Tang ming dig ie 325 263</small>
<small>2 | Tang hưởng sin lượng 468 wat</small>
<small>3 | Tang trường năng suất môi Lun 142</small>
<small>d4 | Tang tướng gt sân xuất ta5 Tăng trường ao động 328</small>
"Bảng L7: Cơ cấu iện tích các loại hình nuổitơm nước ly ở ĐBSCL năm 2014
<small>veh | aye ge | aya | nga</small>
<small>srr clogermemae | thờ | 9 hhU) co) | 0 | TM</small>
<small>2 Chimim-gCCT | senses | KẾ MEAG anor | eran | BS,4a xr rae | soam| rsaee | arse | ones</small>
<small>4 Tingeiag sss] sare aans| we | soo] TA,</small>
<small>Ngwin: (1.</small>
<small>[Nang suit va lợi nhuận Nuôi tôm công nghiệp cao hơn nuôi quảng cạnh và QCCTnhiều lần</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>Bảng 1.8: Cúc chi iểu kinh tế của các hình thứ mudi tôm nước ker ở ĐBSCLTTỈ chitin ĐẠO QC gecr Bre | CN</small>
(Chi phi sin xuất, Teathainim | Không hi pt 1002150) 2872996
<small>3] Lại Huận Teal 30240 80-IDD, 150) 1262336</small>
[Bing L9: So sinh cắc chỉ iu kinh tế giữa nuôi tôm sông nghiệp <small>với những hình thức nui tơm cơn lại ở ĐBSCL.</small>
<small>TTỈ - Chiểu ec cer Bre</small> 1] Năng su 10s60 lẫn | SZ245ln | 1.303 tin 3| Chiphi sản xuit 2:l0lận
<small>3| Lợi nhện Beilin] 12-41in | - ên3</small>
<small>Nuôi tom quảng cảnh & QCCT 1 chi yếu nền săng suất thấp 0,762 tÌnhanăm (năm,2014) mức QCCT. GTSX đạt 102,75Tedihainim chỉ tương đường với sin xuất nông</small>
<small>nghiệp ving ven Tp HCM và Hà Nội, thấy hơn trồng hoa ở Đã Lại (300Tt.1ainăm),</small>
<small>vốn đầu tự phát iển và BYMT.</small>
<small>Nuôi tôm là ngành nh tự nhân với lực lượng chủ chốt là hộ gia đình (5), HTX mơi</small>
<small>tơm rắc, Doanh nghệp nuôi tôm cổ xu hướng tăng nhưng Không nhi, đa phẫn phát</small>
<small>tiễn từ hộ gia định. Bộ máy quản i nhà nướctơi ơm ở ĐBSCL, tương đổi hồn</small>
<small>chinh, đồng vai tr định hướng vã khuyỂn Khich nuôi tôm nước lợ phát in,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>"Băng L3: Đặc điểm các bình thúc ni tơm nước ly ven biển ĐBSCL.</small>
<small>TT NỘI ĐỨNG QC vàng triều Tôm — rùng Tom -lúa Chuyên tôm,</small>
<small>1 Vii mt “Vùng tiễu sông rạh | Ring phing hộ vi ving Ruệng lúa Vũng muôi tôm tập rung</small>
<small>đệm RNM.</small>
2 Đố tượngmuôi Tôm sĩ Tôm sĩ Tôm sĩ Tôm số
<small>3 | Côngnghệ mỗi (Quảng canh tự nhiền Quang cảnh, Quang canh .QCCT, BTC, sông nghiệp</small>
<small>4 Số vụmuôinăm Đánh a quanh nam "Đánh t thà bà tụ a</small>
quan năm,
<small>5 Điệntiehaađầm musi ash 48h 25-30% mộng lúa 02:09</small>
<small>7 Tôm giống Đăng tôm giống tự | Tôm gidng ynhignc6 b8 | Tơm giống nhận go mật | Hồn oan ding tom giống</small>
nhiên sung tôm giống nhân go, | độá-6confm hân tạo mặt độ 5:30 một độ 13 con? oni
<small>| ich tom ging ‘Tom giống Juvenil 30 | Tom giống Juvenile 30ngày tôi (PLAS)ngây ti (PLAS)</small>
<small>Postlarva 15 ngày tuấtLis)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>16. |The động đổn mỗi tưởng | Xâm lấn mặt nước vài Nhiễm mặn ait nông | Thi nhễu chất thế không</small>
<small>thay đổi động chảy</small>
<small>nghiệp Nay sinh mâu</small> thn giữa môi tôm với
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">tăng L4: Tôm it sông nghệ nui tôm nước Ig ĐBSCL,
<small>os inh một obi ving udu Tâm = | Chuyên ôm tôm Ma Chuyên tôm Chuyên tôm</small>
<small>PLAS cm Wa. tên rừng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>“THCT. 10-300ssw/nỶ</small>
<small>¬ “Thức đn hiền CChunlơm TACN |The acing ghigp ‘Thien cig nghiệp“Tôm lúa TATN + TAN</small>
<small>an eh</small>
<small>“TTCT: 3etthống</small>
<small>16. | sing mắt certain) aso Chun ơm 022077 ¬" ‘Tan i: 46 th,</small>
<small>‘Tomas: 0.24056 “TTCT. $940</small>
<small>„</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>ạïnhuận (Tei)“Tim si 186:116</small>
<small>TICT. 116278</small>
<small>30. | Tắc động da nôi tườngKhông pit sinh chit | Xã nước và bin tả không</small>
<small>thế, không lim suy gảm | sử ra mỗi tưởng Him</small>
<small>XNhốc và bn ti ð hiền,</small>
<small>Không xử ý mà xã thằng từ</small>
<small>kênh oh õ im ngôn</small>
<small>nước. Lấy lan dch bệnh</small>
<small>“hải ắc nhiều chất ải khôngxử lý tối tường Chất thitắt 6 nhiễm nên gy 6 niễn</small>
<small>môi hồng nhiên họng Laylun dich bn rất nghiệm trong‘ph snh vật nang Inhệ ảnh ti</small>
</div>