Tải bản đầy đủ (.pptx) (62 trang)

Bài giảng an toàn Điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.91 MB, 62 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b> NỘI DUNG HUẤN LUYỆN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Phần 1. CÁC MỐI NGUY DO ĐIỆN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Bị điện giật: Do tiếp xúc không an tồn với điện, thiết bị điện bị rị điện,…

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Bị bỏng điện: Khi tiếp xúc với nguồn điện có nguy cơ bị

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Phần 2

<b>MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ AN TOÀN ĐIỆN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>1. HỆ THỐNG ĐIỆN BA PHA</b>

Hệ thống điện 3 pha 4 dây có trung tính nguồn nối đất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

2. Một số định luật

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Định luật Jun – Lenxơ: Q = RI</b>

<b><small>2</small></b>

<b>t</b>

<i>Q là nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn, đơn vị (J)</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>3. Một số giải thích về điện áp:</b>

<b>Điện áp bước.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Phương pháp thoát ra khỏi vùng có điện áp bước như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Điện áp cho phép (U<small>cp</small>): là điện áp mà không gây chết người <b>ở điều </b>

<b>kiện bình thường.</b>

<b>U</b>

<b><sub>cpDC </sub></b>

<b>< 110V</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>4. Sử dụng thiết bị điện an </b>

<b>toàn</b><sub>Tủ điện, TBĐ để trong kho hoặc lâu ngày không sử </sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>5. NGUYÊN TẮC ĐÓNG, CẮT ĐIỆN</b>

Khi bắt đầu cung cấp điện người ta phải đóng các thiết bị đóng cắt như dao cách ly, máy cắt… Từ phía nguồn đến phụ tải. Khi cắt thì thao tác ngược lại.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Kiểm tra khơng cịn </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Kiểm tra khơng cịn </b>

Nếu đèn, rơ le, đồng hồ báo tín hiệu có điện thì phải xem như thiết bị điện vẫn có điện.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>7. Cường độ dòng điện và loại dòng </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>Đường đi của dòng điện qua người</b>

<b>Đường dòng điện qua ngườiPhân lượng dòng điện tương đối qua tim (%)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Phần 3

<b>CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY TAI NẠNĐIỆN VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>3.1. NGUYÊN NHÂN GÂY TAI NẠN ĐIỆN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Chạm vào vị trí đầu nối bị hở cách điện Chạm vào đầu cos không bọc cách điện .

Chạm vào dây dẫn, cáp điện bị hở cách điện Chạm trực tiếp vào chỗ đang

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>Chạm vào phần tử đã được cắt ra khỏi lưới điện nhưng vẫn cịn tích điện </b><i><b>(tụ điện, ắc quy)</b></i><b>.</b>

Tiếp xúc trực tiếp

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Tiếp xúc gián tiếp

Chạm vào kết cấu dẫn điện mà ở

đó có đường đi của dịng điện

- Mái tơn nhà, nhà xưởng, nhà xe,…

- Tưởng rào kim loại - Thanh nhôm của trần nhà

-Thanh kim loại trên cột điện, kết cấu kim loại trong trạm điện,…

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>Các nguyên nhân gây tai nạn điện </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Việc kiểm tra dây dẫn, điểm đấu nối thường xuyên sẽ

giảm nguy cơ chập cháy, hư hỏng thiết bị.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>3.2 BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA TAI NẠN ĐIỆN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>4.1. BIỆN PHÁP VỀ TỔ CHỨC</b>

<b>1. Đối với người làm công việc về điện</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

1. 2. Tổ chức làm việc theo Phiếu công tác, Lệnh công tác

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>1.3. Phân cơng ít nhất 02người cùng làm việc, đặc </b>

<b>trong các trường hợp sau:</b>

-<sub>Ở trên cao và có điện</sub> -<sub>Những nơi nguy hiểm và ít </sub>

người qua lại - Làm việc trong KGHC - Khu vực có hóa chất độc hại

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>4. Huấn luyện KT an toàn lao động.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Kiểm tra cách điện tủ điện, thiết bị, Máy biến áp,…

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Giá trị điện trở cách điện tiêu chuẩn của các thiết bị điện được quy định cụ thể theo QCVN QTĐ-5 : 2009/BCT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KỸ THUẬT ĐIỆN.

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<b>b) Khoảng cách an toàn:</b>

Khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp quy định ở Khoản 1 Điều 51 của Luật điện lực được quy định:

<small>Chủ sở hữu hoặc người sử dụng nhà ở, cơng trình đã được phép tồn tại trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không không được sử dụng mái hoặc bất kỳ bộ phận nào của nhà ở, cơng trình vào những mục đích có thể vi phạm khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp và phải tuân thủ các quy định về bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không khi sửa chữa, cải tạo nhà ở, cơng trình.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

<b>Cấp điện áp (kV)Khoảng cách an tồn về điện (m)</b>

Khi khơng có rào chắn tạm thời, khoảng cách ATĐ đối với điện cao áp xoay chiều không nhỏ hơn quy định tại bảng sau:

<b>KHOẢNG CÁCH AN TOÀN VỀ ĐIỆN KHI LÀM VIỆC GẦN PHẦN CÓ ĐIỆN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<i><b>Làm việc gần phần mang điện cấp điện áp 22 kV</b></i>

<b><small>Lớn hơn 1,0 m</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

Khi có rào chắn tạm thời, khoảng cách an toàn từ rào chắn đến phần có điện cao áp xoay chiều không nhỏ hơn quy định tại bảng sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

Khoảng cách an toàn đối với lưới điện hạ áp xoay chiều là 0,3

Khi làm việc gần TBĐ không bọc cách điện hoặc điểm hở trên lưới điện nếu không đảm bảo khoảng cách an toàn này thì phải sử dụng

các biện pháp cách điện.

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

Khi làm việc với điện cao áp như kiểm tra, sửa chữa và vệ sinh phần có điện hoặc sứ cách điện (vật liệu cách điện khác), nhân viên đơn vị công tác sử dụng các trang bị, dụng cụ cho làm việc

khác (nếu chưa được bọc cáchđiện) phải bảo đảm tương

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

<small>phóng điện theo cấp điện áp quy định tại Khoản 4 Điều 51 của Luật điện lực</small>

<small>Là khoảng cách tối thiểu từ dây dẫn điện đến điểm gần nhất của TB, DC, PT làm việc hành lang BV an toàn lưới điện cao áp (trừ </small>

<small>xe chuyên dùng cho công tácsửa chữa điện) và được quy định </small>

<small>cụ thể:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

Biển cảnh báo Biển cấm

Biển chỉ dẫn

<b>c) Sử dụng biển báo</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

Các biển báo phịng ngừa.

<b>Các biển báo chỉ có chức năng cảnh báo, không ngăn ngừa được các nguy </b>

<b>hiểm.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">

Sử dụng BHLĐ chuyên dụng chống hồ quang điện để bảo vệ NLĐ không bị tổn thương do bỏng trước tác hại của năng

lương sự cố hồ quang điện khi thao tác tại các tủ điện.

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

Dùng Camera ảnh nhiệt để quyét kiểm tra TBĐ và tủ điện,…

<b>d) Sử dụng dụng cụ đo, kiểm tra an tồn</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">

• Bút thử điện

• Đồng hồ đo điện áp, đo dịng điện • Dụng cụ sửa chữa có tay cầm cách

• Găng, ủng, thảm cách điện…. • Tn thủ qui trình cô lập nguồn

năng lượng nguy hiểm khi

</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">

<b>Áp dụng quy trình Lock out-Tag out trong sửa chữa, bảo dưỡng HỆ THỐNG ĐIỆN, THIẾT BỊ ĐIỆN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">

<b>2. Chống tiếp xúc điện gián tiếp</b>

<b>a) Dùng bảo vệ nối đất</b>

<b>TCVN 9358:2012: Lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các cơng trình cơng nghiệp</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57">

<b>Thực hiện bảo vệ nối đất (nối đất vỏ các thiết bị điện)</b>

Để phòng ngừa thiết bị bị rò điện ra vỏ gây tai nạn cho con người thì

</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58">

<b>Mục đích: Để đảm bảo </b>

an toàn cho người lúc chạm vào các bộ phận có mang điện áp.

<b>Mục đích và ý nghĩa của việc nối đất:</b>

<small>Đo kiểm tra điện trở nối đất</small>

Ý nghĩa: Bảo vệ an toàn cho người khi tiếp xúc với TB đã bị chạm vỏ bằng cách giảm U trên vỏ TB xuống một trị số an toàn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 59</span><div class="page_container" data-page="59">

Kiểm tra điểm tiếp xúc trước khi đo điện trở tiếp địa cho thiết bị điện, giá trị đo điện trở tiếp đất của thiết bị phải < 4Ω

</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60">

<b>b) Dùng bảo vệ nối dây trung tính</b>

<b><small>Dây bảo vệ nối khơng</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 61</span><div class="page_container" data-page="61">

<b>Mục đích và ý nghĩa của bảo vệ nối dây trung tính:</b>

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×