Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 50 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

MỤC TIÊU BÀI GIẢNG

biện các luận điệu xuyên tạc quan điểm của Đảng về quản lý phát triển xã hội.

• Củng cố niềm tin đối với quan điểm của đấu tranh với các luận điệu xuyên tạc quan điểm của Đảng về quản lý phát triển xã hội.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>NỘI DUNG</b>

<b>1. Nội dung của quản lý phát triển xã hội là gì?</b>

<b>2. Quan điểm của Đảng về QLPTXH như thế nào?</b>

<b>3. Vấn đề cần quan tâm trong quản lý phát triển xãhội ở địa phương?</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i><b>Phát triển xã hội: Là quá trình thực</b></i>

hiện các mục tiêu phát triểnvì con người,cộng đồng, XH theo hướng bình đẳngvề trách nhiệm, quyền và cơ hội phát triển.

➢ Trong 8 mục tiêu phát triển của thiên niên kỷ (2000) có 6 mục tiêu liên quan đến phát triển xã hội và 2 mục tiêu chung (7,8).

<b>1. NỘI DUNG CỦA QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

CÁC THÀNH TỐ CỦA QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI

<small>Đa dạng, bao gồm can thiệp thông qua các thiết</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Thành tốQLPTXHQLNN</b>

<small>được những mục tiêu xã hội mang tính tổng thể</small>

<small>Một hoạt động quản lý, hoạt động cótổ chức, có kế hoạch</small>

<b><small>Chủ thể</small></b>

<small>Đa dạng, tối đa, phối hợp, cùng tham gia của cácchủ thể (Mỗi người dân đều là chủ thể của quảnlý và đều được hưởng lợi)</small>

<small>Bộ máy cơng quyền, cá nhân thìphải được ủy quyền của NN</small>

<b><small>Phương tiện</small></b> <small>Cứng và mềm, chính thức và phi chính thức, linhhoạt→ dễ đi vào cuộc sống</small>

<small>Cứng; theo quy luật của nền KTTT;dùng Pháp luật</small>

<b><small>Đối tượng</small></b> <small>Mọi lĩnh vực/vấn đề xã hội (phát sinh trong quátrình phát triển của xã hội)</small>

<small>Mọi lĩnh vực/vấn đề của đời sống xã</small>

<small>Đa chiều, xem xét cụ thể nguyên nhân, hoàn</small>

<small>cảnh; điều chỉnh liên tục</small> <sup>Một chiều, nhấn mạnh ý chí của NN</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

BẢN CHẤT CỦA QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI

<b>Để làm gì?</b>– đạt được sự phát triển xã hội hài hồ, bền vững

<b>Phải làm gì?</b>– giải quyết các vấn đề xã hội bằng các can thiệp có định hướng, có tổ chức

<b>Do ai?</b>– Chủ thể nhà nước và xã hội

<b>Bằng cách nào?</b>– Kết hợp giữa các công cụ quản lý của nhà nước với các biện pháp của các chủ thể ngoài nhà nước

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI: PHẢI LÀM GÌ?

<small>• Tạo ra giá trị cơng </small>

<small>• Tăng cường quyền công dân đầu đủ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI: DO AI? VÌ SAO?

<b>Nhà nước</b>

<b><small>Khu vựctư nhânCộng đồng</small></b>

<b><small>Quản lý phát triển xã hội</small></b>

<small>Hệ thống bao gồm môi trường xã hội, tổ chức và các nguồn lực của nó cũng như các q trình tương tác với các hệ thống khác để theo đuổi một mục tiêu chung</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI: BẰNG CÁCH NÀO?</b>

<b>Nhà nước đóng vai trị chủđạo, can thiệp bằng thiết </b>

<b>chế chính thức</b>

<small>Vận dụng kiến thức, quy trình, kỹ thuật, công cụ và kỹ năng quản lý để chuyển đổi ý tưởng, </small>

<small>chính sách và pháp luật thành hành động và kết quả</small>

<small>Sử dụng quyền lực công và nguồn lực cơng để tìm giải pháp hiện thực hố các nhu cầu </small>

<small>xã hội</small>

<b>Xã hội tham gia quản lý phát triển xã hội, can thiệp bằng các thiết chế</b>

<b>phi chính thức</b>

<small>Cung cấp kiến thức, quy trình, kỹ thuật, cơng cụ và kỹ năng quản lý và huy động các nguồn </small>

<small>lực xã hội </small>

<small>Dựa trên nguyên tắc “tựnguyện, có đi có lại” và tạo động lực, gây ảnh hưởng bằng </small>

<small>nêu gương</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Tồn cầu hóa; hợp tác

-xung đột; chiến tranh; khủng

<b>bố, biến đổi khí hậu, rủi ro, </b>

<b>bất định, khó lường.</b>

- CMKHCN 4.0

• Mục tiêu, nhu cầu, yêu cầu của XH: Dân giàu, nước

mạnh, xã hội dân chủ, cơng bằng, văn minh, hạnh phúc. • Tăng trưởng KT gắn liền với tiến bộ và công bằng XH

<b><small>QUẢN LÝPHÁT TRIỂN XÃ </small></b>

<b><small>HỘI</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>❖Cần huy động mọi nguồn lực xã hội để tạo </small>

<i><small>ra giá trị công cộng một cách hiệu quả</small></i>

<small>❖</small> <i><small>Nguồn lực khan hiếm được phân bổ dựa </small></i>

<i><small>vào ưu tiên công cộng được quyết định thơng qua các q trình chính trị. </small></i>

<small>❖</small> <i><small>Nhà nước đóng vai trị chủ đạo tương tác </small></i>

<i><small>với đa chủ thể để thực hiện quản trị công </small></i>

<small>hiệu lực, hiệu quả.</small>

<small>❖</small> <i><small>Phạm vi bao gồm “quản lý vĩ mơ và trung </small></i>

<i><small>gian” và các quy trình “tổ chức nội bộ”</small></i>

<small>❖</small> <i><small>Lợi ích mang lại khơng dễ được quan sát và đo lường</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

THANG BẬC THAM GIA QUẢN LÝ XÃ HỘI PHÁT TRIỂN

Các bên bị ảnh hưởng <b>thay đổi quan điểm </b>về các quyết định

Các bên bị ảnh hưởng <b>thừa nhận kỳ vọng tham gia không hợp lý</b>

Các bên <b>được thông tin, </b>không ảnh hưởng được các quyết định Các bên <b>được hỏi ý kiến </b>về các phương án

Các bên <b>có một số vai trị ra quyết định </b>nhưng hạn chế

<b>Chính quyền chia sẻ việc ra quyết định </b>với người dân

<b>Người dân được uỷ quyền để ra quyết định cuối cùng</b> trong một số lĩnh vực quan trọng

<b>Người dân ra quyết định cuối cùng</b> ở hầu hết lĩnh vực quan trọng

<b>Chính quyền cung cấp tri thức và kỹ năng</b> tham gia

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

MỘT SỐ NỘI DUNG QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI

<b>Quản lý sai lệch xã hội</b>

<b>Quản lý tình huống xã hội bất thường</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>-</small> <b><small>Hành vi vi phạm các giá trị, chuẩn mực xã hội</small></b>

<b><small>-Ảnh hưởng tích cực hay tiêu cực đến nhận thức, hành vi; giá trị, chuẩn mực, ổn định & trật tự xã hội-Do các nguyên nhân xã hội nhận thức, tâm lý hay sản phẩm của bối cảnh hoặc sự bất công xã hội</small></b>

<b>PHÁ RÀO ĐỔI MỚIBí thư Kim NgọcBí thư Chín CầnDệt Thành công</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Sai lệch tiêu cực</b>

<b>Sai lệch xã hội</b>

Là hành vi của một cá nhân hay một nhóm xã hội vi phạm các nguyên tắc, quy định của chuẩn mực xã hội.

<b>Phân loại:</b>

<b>Sai lệch tích cực -<small>PHÁ RÀO ĐỔI MỚI</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

• Cá chết ở biển miền Trung 2016• Đại dịch Covid 2019

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

TÌNH HUỐNG BẤT THƯỜNG

Hiện tượng, sự kiện đặc biệt diễn ra trong đời sống xã hội có nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan mang đến những hệ quả xã hội nghiêm trọng;

<sub>Xảy ra </sub><sub>đột ngột, khơng theo quy luật</sub>, khó đốn định;

<sub>Hậu quả tiêu cực</sub><sub>nhiều mặt, lâu dài đến</sub><sub>xã hội</sub>

<sub>Do yếu tố</sub><sub>tự nhiên hay xã hội</sub><sub>… Sóng thần, Khủng </sub> bố 11/9…

Cần can thiệp để khắc phục hậu quả

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

QUẢN LÝ TÌNH HUỐNG XÃ HỘI BẤT THƯỜNG

<b>Nhà nước nắm giữ vai trị chủ đạo </b>trong ứng phó, huy động tồn xã hội tham gia

<b>Tư duy thích ứng: </b>Khơng chỉ ứng phó, phản ứng và giảm

thiểu tác động tiêu cực mà phải nâng cao khả năng chủ động thay đổi để phòng ngừa trong tương lai

Bảo đảm <b>hiệu lực, hiệu quả</b>nhưng <b>cơng bằng, bình đẳng và bền vững</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

2.2. QUAN ĐIỂM CỦA ĐẢNG VỀ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI VÀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI

❖ Thời kỳ cách mạng giải phóng dân tộc: Xố nạn mù chữ, xố nạn đói, chăm sóc sức khoẻ, ngày làm việc 8h;

❖ Giai đoạn <b>trước Đổi mới</b> (trước 1986)

▪ <sub>Thực hiện dựa trên sở hữu công cộng, nhà nước chịu trách nhiệm gánh vác;</sub> ▪ Đảm bảo quyền và thực hiện đầy đủ các quyền của nhân dân;

▪ <sub>Công bằng, bình đẳng giữa nam nữ, giữa các dân tộc, tôn giáo, giai cấp;</sub> ▪ <sub>Cải thiện mức sống của người dân;</sub>

❖ <b>Sau Đổi mới</b>

▪ <sub>Phát triển do con người và vì con người; </sub>

▪ Đề cao “nhân tố con người” và phát huy mọi tiềm năng của các tầng lớp xã hội, tăng trưởng kinh tế, cải thiện đời sống

▪ Tăng trưởng kinh tế đi đối tiến bộ và công bằng xã hội

❖ <b><sub>Đại hội XIII</sub></b>

▪ <b>Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân giám sát và dân thụ hưởng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

TIẾN TRÌNH HÌNH THÀNH QUAN ĐIỂM CỦA ĐẢNG VỀ QUẢN LÝ XÃ HỘI

<small>Đại hội VIII1996▪ Ý kiến, nguyện vọng, sáng kiến của dân là nguồn gốc hình thành đường lối đổi mới</small>

<small>▪ Thực hiện tốt cơ chế làm chủ của nhân dân</small>

<small>Chỉ thị 30-CT-TƯ1998▪ Khâu quan trọng và cấp bách là phát huy quyền làm chủ của nhân dân ở cơ sở▪ Ban hành Quy chế dân chủ cơ sở và phải thực hiện nghiêm</small>

<small>Đại hội IX2001▪ Mở rộng dân chủ trực tiếp, tạo điều kiện để dân tham gia quản lý xã hội, thảo luận và quyết định vấn đề quan trọng</small>

<small>▪ Khắc phục tình trạng dân chủ hình thức</small>

<small>Đại hội X2006▪ Xây dựng cơ chế giám sát và phản biện xã hội đối với việc tổ chức và thực hiện đường lối, chính sách, pháp luật</small>

<small>Đại hội XI2011▪ Dân chủ XHCN là bản chất của chế độ ta, vừa là mục tiêu vừa là động lực của sự phát triển</small>

<small>Đại hội XIII2021▪ Đảm bảo thực hiện “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân giám sát, dân thụ hưởng”</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>Đại hội Đảng lần thứ XII</b>

<small>• Có các giải pháp quản lý hiệu quả đểgiải quyết hài hịa các QHXH, ngănchặn, giải quyết có hiệu quả nhữngVĐXH bức xúc, những mâu thuẫn cóthể dẫn đến xung đột XH.</small>

<small>• → QLPTXH tức là góp phần đảm bảotính định hướng và sự thành công củamục tiêu xây dựng CNXH ở Việt Nam.</small>

<b>Đại hội Đảng lần thứ XIII</b>

<b><small>• Khẳng định: “QLPTXH bền vững, đảm</small></b>

<small>bảo tiến bộ, công bằng XH”; nhất là phúclợi XH, an ninh XH, an ninh con người.• Triển khai đồng bộ, tồn diện các mục tiêu</small>

<small>KT, tiến bộ, công bằng XH và môi trườngđể đổi mới phân bổ nguồn lực hợp lý đểnâng cao hiệu quả PTXH.</small>

<small>• Hồn thiện thể chế thực hành dân chủ, tiếptục thực hiện đúng đắn, hiệu quả dân chủtrực tiếp, dân chủ đại diện, nhất là dân chủcơ sở.</small>

<small>• → QLPTXH bền vững, đảm bảo tiến bộ,công bằng XH; Dân biết, dân bàn, dânlàm, dân kiểm tra, dân giám sát và dân thụhưởng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>ĐẠI HỘI ĐẢNG TOÀN QUỐC LẦN THỨ XII (2016) </b>

Lần đầu tiên sử dụng khái niệm quản lý phát triển xã hội với trọng tâm (Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI, 2016):

Tiếp tục theo đuổi

Tư duy mới về phương pháp, cách thức giải quyết vấn đề xã hội và quản lý các quá trình phát triển xã hội: (1) “Thu hút, phát huy mạnh mẽ mọi nguồn lực và sức sáng tạo của nhân dân… Tăng cường

quản lý phát triển xã hội, bảo đảm an ninh xã hội, an ninh con người; bảo đảm an sinh xã hội, nâng cao phúc lợi xã hội và giảm nghèo bền vững”; (2) “Giải

quyết hài hòa các quan hệ xã hội, ngăn chặn, giải quyết có hiệu quả những vấn đề xã hội bức xúc, những mâu thuẫn có thể dẫn đến xung đột xã hội”.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>ĐẠI HỘI ĐẢNG TOÀN QUỐC LẦN THỨ XIII (2021)</b>

Tăng cường quản lý phát triển xã hội, quản lý có hiệu quả và nghiêm minh, bảo đảm tiến bộ và cơng bằng xã hội, tính bền vững trong các chính sách xã hội, nhất là phúc lợi xã hội, an ninh xã hội, an ninh con người; xây dựng mơi trường văn hố, đạo đức xã hội lành mạnh, văn minh.

<small>+ Triển khai đồng bộ, tồn diện các mục tiêukinh tế, tiến bộ, cơng bằng xã hội và mơitrường… Gắn chính sách phát triển kinh tế vớiCSXH, quan tâm lĩnh vực công tác xã hội, nâng caochất lượng cuộc sống của nhân dân.</small>

<small>+ Giải quyết hài hồ các quan hệ xã hội, kiểmsốt phân tầng xã hội và xử lý kịp thời, hiệu quảcác rủi ro, mâu thuẫn, xung đột xã hội, bảođảm trật tự, an tồn xã hội, bảo vệ quyền vàlợi ích hợp pháp, chính đáng của nhân dân.</small>

<small>+ Đổi mới cơ chế, huy động phân bổ và đa dạnghoá các nguồn lực thực hiện chính sách xã hộiphù hợp với nhu cầu, lợi ích của các tầng lớpdân cư, nhóm xã hội, bảo đảm bình đẳng về cơhội phát triển.</small>

<small>+</small> <i><sub>Đề cao vai trị chủ thể, vị trí trung tâm của nhân dân trong chiến</sub></i>

<i><small>lược phát triển đất nước. Phát huy tính tích cực chính trị - xã hội,</small></i>

<small>quyền và trách nhiệm của nhân dân tham gia xây dựng, chỉnhđốn Đảng, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa,MTTQ và các tổ chức CT-XH, xây dựng đội ngũ đảng viên, cánbộ, cơng chức.</small>

<small>+ “Hồn thiện thể chế thực hành dân chủ, tiếp tục thực hiện đúngđắn, hiệu quả dân chủ trực tiếp, dân chủ đại diện, nhất là dân chủcơ sở…”, “chống các biểu hiện dân chủ cực đoan, dân chủ hìnhthức”, “Phải coi trọng hơn quản lý phát triển xã hội; mở rộng dânchủ phải gắn với giữ vững kỷ luật, kỷ cương”.</small>

<small>+ Có cơ chế giải phóng mọi tiềm năng, sức mạnh, khả năng sángtạo, động viên nhân dân tham gia phát triển kinh tế và quản lý</small>

<i><small>phát triển xã hội. Bảo đảm công khai, minh bạch thông tin, quyền</small></i>

<i><small>được thông tin và cơ hội tiếp mọi tầng lớp nhân dân.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>Mục tiêu tổng quát</b>

<small>• Nâng cao năng lực lãnh đạo,năng lực cầmquyềnvà sức chiến đấu của Đảng; xâydựng Đảng và hệ thống chính trị trongsạch, vững mạnhtoàn diện; củng cố, tăngcường niềm tin của nhân dân đối vớiĐảng, Nhà nước, chế độ xã hội chủ nghĩa;</small>

<small>khơi dậy khát vọng phát triển đất nướcphồn vinh, hạnh phúc, phát huy ý chí vàsức mạnh đại đồn kết toàn dân tộc kếthợp với sức mạnh thời đại; đẩy mạnh tồndiện, đồng bộ cơng cuộc đổi mới,CNH,HĐH; xây dựng và bảo vệ vững chắc Tổquốc, giữ vững môi trường hịa bình, ổnđịnh;phấn đấu đến giữa thế kỷ XXI, nướcta trở thành nước phát triển theo địnhhướng XHCN.</small>

<b>Mục tiêu cụ thể</b>

<small>• Đến 2025, kỷ niệm 50 năm giải phónghồn toàn miền nam, thống nhất đấtnước: Là nước đang phát triển, có cơngnghiệp theo hướng hiện đại, vượt quamức thu nhập trung bình thấp.</small>

<small>• Đến 2030, kỷ niệm 100 năm thành lậpĐảng: Là nước đang phát triển, có CNhiện đại, thu nhập trung bình cao.</small>

<small>• Đến 2045, kỷ niệm 100 năm thành lậpnước CHXHCNVN: Trở thành nước</small>

<b><small>phát triển, thu nhập cao.</small></b>

<b><small>• → Trong các đột phá chiến lược 2021-2030: “Đổi mới quản trị quốc gia theohướng hiện đại,nhất là quản lý pháttriểnvà quản lý xã hội”.</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>Việt Nam đang trong thời kỳ quá độ lên CNXH→</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>Nhận thức về QLPTXH</b>

• Đảng và Nhà nước đã thể hiện quan điểm và ý chí chính trị rõ ràng về PTXH; đầu tư cho PTXH, ASXH chính là đầu tư cho phát triển nói • Đa dạng hóa các chủ thể quản lý

(XD CP hiện đại, trong sạch, minh bạch; vai trò tham gia quản lý của các tổ chức XH và công dân).

<b>Một số yếu tố mới đặt ra</b>

• Mục tiêu phát triển đất nước đặt ra rất cao và khá lạc quan (ĐH XIII) Phấn đấu đến năm 2030: XD đất nước CN PT đạt mức thu nhập TB cao; đến năm 2045: XD đất nước PT có thu nhập cao;

• Xu hướng phát triển của xã hội trung lưu (2019 là dân số trung lưu:

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>Quan điểm định hướng hoàn thiện QLPTXH bền vững</b>

Phát triển XH là mục tiêu cuối cùng trong phát triển KT đất nước

Phát triển KT là điều kiện cần & thực hiện phân phối thành quả của phát triển KT là điều kiện đủ cho phát triển XH bền vững

Cần đặt các mục tiêu cao cho phát triển XH bền vững phù hợp với yêu cầu phát triển trở thành nước thu nhập TB cao vào năm 2030 và thu nhập cao

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>Tham gia quản trị xã hội của người dân ở cấp cơ sở </b>

<i><small>Tham gia xây dựng </small></i>

<small>▪ Tiếp cận thông tin và giám sát công tác giảm nghèo</small>

<small>▪ Tiếp cận và đánh giá báo cáo thu chi ngân sách địa phương</small>

<small>▪ Tiếp cận thơng tin, góp ý và giám sát việc quản lý, </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

3. QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI Ở ĐỊA PHƯƠNG

- Đánh giá thực tiễn quản lý xã hội đối với vấn đề hay tình huống: cách thực hiện quản lý phát triển xã hội, kết quả và nguyên nhân

- Đề xuất các giải pháp cải thiện hiệu quả QLPTXH

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>Vấn đề cần quan tâm trong quản lý phát triển xã hội ở địa phương</b>

<small></small> Xác định đúng các thách thức và yêu cầu trong quản lý phát triển xã hội tại địa phương/đơn vị

+ Vấn đề xã hội + Sai lệch XH

+ Tình huống bất thường

<small></small> Sử dụng công cụ, giải pháp phù hợp để thực hiện quản lý phát triển XH đảm bảo đúng quan điểm của Đảng

<small></small> Phát huy vai trò và sự tham gia của người dân, cộng đồng vào quản lý phát triển xã hội

<small></small> Chủ động đấu tranh phản bác các luận điệu chống phá, xuyên tạc của các thế lực thù địch trong quá quản lý phát triển xã hội.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<i><b>Thứ nhất, định hướng các mục tiêu PTXH ở mức khá</b></i>

<b>cao (ở ngưỡng các nước có trình độ phát triểntrung bình cao) và cơ bản hoàn thành vượt mức</b>

<i>Thu nhập BQ đầu người: đạt 3.230 USD/người/3.000 USD/người (năm 2020)</i>

Nếu tính theo phương pháp mới → chạm ngưỡng nước có mức TNTB.

<i>➢ Chỉ số phát triển con người (HDI): tiến bộ vượt bậc - đạt 0,693 năm 2019 (xếp</i>

<i>thứ 118/189 nước)</i> → <i>0,701 năm 2020 (đạt mức nước thuộc nhóm HDI cao).</i>

<i>➢ Xóa đói giảm nghèo: hoàn thành sớm mục tiêu thiên niên kỷ. Đến cuối năm</i>

2020, thu nhập bình quân hộ nghèo tăng gấp 2,3 lần so với năm 2015.

<b><small>Mặt được</small></b>

<b>1Thực trạng</b>

<b>VẤN ĐỀ CẦN QUAN TÂM TRONG QLPTXH HIỆN NAY</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<i><b>Thứ hai, Thành quả phát triển kinh tế đang được</b></i>

<b>quản lý và tác động tích cực đến phát triển xã hội</b>

<b><small>Mặt được</small></b>

Các thành quả của tăng trưởng KT lan tỏa tích cực, mang tính đồng thuận đến thực hiện các mục tiêu tiến bộ xã hội.

<i>➢ Mức sống dân cư (mức thu nhập thực): tăng bình quân 2,5%/năm</i>

<i>➢ Chỉ số HDI: tăng bình quân 1,5%/năm (2010-2018)</i>

<i>➢ Tỷ lệ hộ nghèo: giảm bình quân 2,64 điểm phần trăm/năm (2010-2018)➢ Tỷ lệ thất nghiệp giảm <4%, lao động qua đào tạo tăng lên.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<i><b>Thứ ba, hoàn thiện trong thể chế & chính sách QLXH</b></i>

<b>đã tạo ra được những đột phá trong PTXH bền vững</b>

<b><small>Mặt được</small></b>

<i>- Hệ thống pháp luật hoàn thiện, đổi mới</i> → <i>PTXH bền vững.</i>

<i>- Chính sách kiềm chế lạm phát khá thành công: tỷ lệ lạm phát luôn duy trì mức dưới 4%</i>

<i>- Ngân sách NN ưu tiên tăng chi cho PTXH: 17% trong tổng chi NSNN (2011-2020);tăng BQ 9%/năm gđ 2011-2020, cao hơn nhiều so với tốc độ TTKT (6,84%/năm).</i>

- Các chính sách liên quan trực tiếp đến phát triển các lĩnh vực xã hội luôn được cải

<i>thiện: CSLĐ&VL, CSGD, chính sách CSSK nhân dân có nhiều tiến bộ, CS GNBV; Chính</i>

<i>sách XH khác ngày càng được hoàn thiện phát triển (hệ thống ASXH; cung ứng DVXHcơ bản; chính sách ưu đãi NCC đặc biệt được quan tâm); Đại dịch Covid-19 trung ương</i>

<i><b>và địa phương đã dành gần 85.000 tỷ đồng hỗ trợ gần 01 triệu lượt NSDLĐ, gần 55 triệu</b></i>

<i>lượt người lao động và các đối tượng khác.</i>

</div>

×