Tải bản đầy đủ (.docx) (101 trang)

Kế toán bán hàng và xác Định kết quả bán hàng tại công ty tnhh Đầu tư và thương mại tvc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.36 MB, 101 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>------LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP</b>

<b>ĐỀ TÀI:</b>

<b>KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANHTẠI CÔNG TY HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG</b>

<b>MẠI TVC</b>

<b> HÀ NỘI – 2024</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>LỜI CAM ĐOAN</b>

<i>Em xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng em, các sốliệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tìnhhình thực tế của đơn vị thực tập.</i>

<i>Tác giả luận văn tốt nghiệp</i>

<i><b> </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<i><b>ii Lớp: </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LỜI CẢM ƠN </b>

Trong thời gian học tập tại Học viện Tài chính cũng như trong quá trình thực tập tại Cơng ty Cổ phần Hyundai Việt Thanh, em đã chọn nghiên cứu đề tài

<b>“Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH ĐẦUTƯ VÀ THƯƠNG MẠI TVC ” để hoàn thành luận văn tốt nghiệp.</b>

Trước hết, em xin trân trọng cảm ơn các thầy, cơ trong trường đã tận tình giảng dạy, trang bị cho chúng em những kiến thức quý báu trong thời gian học tập và rèn luyện tại trường cũng như tạo điều kiện cho em được thực tập và hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp của mình.

Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến PGS. TS. Nguyễn Đào Tùng đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo cho em trong quá trình thực hiện đề tài. Em xin trân trọng cảm ơn ban lãnh đạo và tất cả các anh chị cán bộ, công nhân viên của Công ty TNHH ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TVC đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập của mình.

Trong quá trình nghiên cứu, do thời gian và trình độ kiến thức của bản thân có hạn, nhất là bước đầu mới tiếp cận thực tế nên bài luận văn của em cịn nhiều thiếu sót và hạn chế. Em mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của thầy giáo để đề tài nghiên cứu của em được hoàn thiện hơn.

Em xin trân trọng cảm ơn!

Hà Nội, Ngày Tháng Năm 2024 Sinh viên thực hiện

<i><b> </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>MỤC LỤC</b>

LỜI CAM ĐOAN...i

LỜI CẢM ƠN...ii

MỤC LỤC...iii

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ...vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...vii

LỜI MỞ ĐẦU...1

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH...3

1.1. Khái niệm và đặc điểm của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh...3

1.1.1. Khái niệm về kế toán bán hàng...3

1.1.2. Khái niệm về xác định kết quả kinh doanh...3

1.1.3. Vai trị và nhiệm vụ của kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ...4

1.2. Các nguyên tắc và chuẩn mực kế toán ảnh hưởng đế kế toán bàn hàng và xác định kết quả kinh doanh...6

1.3. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán...9

1.4. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh...11

1.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán...11

1.4.2 Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu...14

1.4.3. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh...17

1.4.4. Kế tốn doanh thu tài chính và chi phí tài chính...21

1.4.5. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác...24

1.4.6. Kế tốn chi phí thuế TNDN...28

1.4.7 Kế tốn xác định kết quả kinh doanh...29

<i><b> </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

1.5. Sổ kế tốn và trình bày thơng tin BCTC đối với kế toán bán hàng và xác

định kết quả kinh doanh...32

1.6. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong điều kiện kế toán

2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH đầu tư và thương mại TVC..37

2.1.4 Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH đầu tư và thương mại TVC...38

2.2 Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty...41

2.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn...41

2.2.2 Chính sách, chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty...42

2.2. Thực trạng cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Đầu tư và Thương mại TVC...44

2.2.1. Đặc điểm công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Đầu tư và Thương mại TVC...44

2.2.2. Thực trạng công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Đầu tư và Thương mại TVC...45

2.3. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Đầu tư và Thương mại TVC...81

2.3.1. Ưu điểm...81

2.3.2 Hạn chế...82

<i><b> </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG

TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TVC...83

3.1. Yêu cầu của việc hoàn thiện công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh...83

3.2. Nội dung, ý kiến hồn thiện cơng tác kế tốn...85

3.2.1. Sự cần thiết của việc hồn thiện cơng tác kế tốn...85

3.2.2. Một số đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty...85

3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp...87

KẾT LUẬN...89

TÀI LIỆU THAM KHẢO...90

<i><b> </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ</b>

Sơ đồ 1: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường

Sơ đồ 2: Trình tự kế tốn GVHB theo phương pháp kiểm kê định kỳ...14

Sơ đồ 3: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...16

Sơ đồ 4: Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...18

Sơ đồ 5. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh...20

Sơ đồ 6: Sơ đồ kế toán doanh thu tài chính...22

Sơ đồ 7: Sơ đồ kế tốn chi phí tài chính...24

Sơ đồ 8: Sơ đồ kế tốn thu nhập khác...26

Sơ đồ 9: Sơ đồ kế toán chi phí khác...27

Sơ đồ 10: Sơ dồ kế tốn chi phí thuế doanh nghiệp...29

Sơ đồ 11: Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh...31

Sơ đồ 11. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn máy...35

Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy tại công ty...39

<i><b> </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT</b>

4 BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>LỜI MỞ ĐẦU </b>

Hiện nay với sự phát triển mạnh mẽ của các doanh nghiệp, các khu công nghiệp vừa và nhỏ xuất hiện ngày càng nhiều thì sự cạnh tranh càng gay gắt, dẫn đến làm nảy sinh nhiều vấn đề trong q trình quản lý. Qua đó càng chứng minh sự cần thiết của công cụ hạch tốn kế tốn. Đặc biệt là q trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là khâu chốt trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Do vậy hạch toán các nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là rất quan trọng cần được quan tâm thích đáng.

Mặt khác trong những năm gần đây cơ chế quản lý kinh tế của Nhà nước ta đã có những đổi mới sâu sắc và tồn diện. Công cuộc đổi mới này tạo ra những chuyên biên tích cực cho sự tăng trưởng và phát triên của nền kinh tế. Đặc biệt là sau khi hội nhập WTO đã làm mở ra nhiều cơ hội cũng như thách thức mới cho nền kinh tế Việt Nam.

Bên cạnh đó cơ cấu nền kinh tế nước ta là nền kinh tế nhiều thành phần được vận hành theo cơ chế thị trường, dẫn đến sự cạnh tranh khốc liệt giữa các thành phần kinh tế. Vì vậy từng thời kỳ mở cửa này muốn tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải dùng mọi cách đưa được sản phẩm hàng hố của mình tới tay người tiêu dùng, được người tiêu dùng chấp nhận; đồng thời đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất cho doanh nghiệp. Hạch toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cung cấp cho doanh nghiệp cái nhìn tổng thể, bao quát về hoạt động sản xuất kinh doanh của mình; cụ thể như các chi tiêu doanh thu, lợi nhuận...Từ đó doanh nghiệp có những biện pháp điều chỉnh cơ cấu hàng hố, hình thức kinh doanh, phương thức quản lý sao cho phù hợp với điều kiện thực tế để có hiệu quả hơn. Nhận thức được những điều đó nên trong q trình thực tập tại Cơng ty TNHH Đầu tư và Thương mại TVC em

<i><b> </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

đã tập trung tìm hiểu nghiên cứu quá bình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty.

Qua thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH Đầu Tư VÀ Thương Mại TVC, được sự hướng dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn - PGS. TS. Nguyễn Đào Tùng, cùng với sự giúp đỡ của các cán bộ kê toán của cơng ty, em đã hồn thành luận văn tốt nghiệp của mình với đề tài: “ Kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Đầu tư và Thương mại TVC”. Luận văn tốt nghiệp gồm ba phần:

Chương 1: Lý luận chung về kế toán bánh hàng và xác định kết quả kinh doanh.

Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Đầu tư và Thương mại TVC .

Chương 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Đầu tư và Thương mại TVC.

Do phạm vi của đề tài tương đối rộng, kinh nghiệm thực tế còn hạn chế và thời gian tiếp xúc với công việc chưa được nhiều nên dù đã cố gắng nhưng Luận văn của em vần khơng tránh khởi những thiểu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo tận tình của các thầy cơ cũng như của các anh chị trong phịng Tài chính - Kế tốn của cơng ty để đề tài này được hồn thiện hơn và thực sự có ích cho cơng tác kể tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Đầu tư và Thương mại TVC

Em xin trân trọng cảm ơn!

<i><b> </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀXÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH</b>

<b>1.1.Khái niệm và đặc điểm của kế toán bán hàng và xác định kếtquả kinh doanh.</b>

<b>1.1.1. Khái niệm về kế tốn bán hàng</b>

 Hàng hóa là sản phẩm của lao động, thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi và mua mua bán.

 Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm gắn với phần lớn lợi ích và rủi ro cho khách hàng, đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại, đây là q trình chuyển hóa vốn từ hình thái hàng hóa sang hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh tốn.

Xét góc độ về kinh tế: Bán hàng là q trình hàng hóa của doanh nghiệp được chuyển từ hình thái vật chất (hàng) sang hình thái tiền tệ (tiền). Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại nói riêng có những đặc điểm chính sau đây:

- Có sự trao đổi thỏa thuận giữa người mua và người bán, người bán đồng ý bán, người mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.

- Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hóa: người bán mất quyền sở hữu, người mua có quyền sở hữu về hàng hóa đã mua bán. Trong q trình tiêu thụ hàng hóa, các doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lượng hàng hóa và nhận lại của khách hàng một khoản gọi là doanh thu bán hàng. Số doanh thu này là cơ sở để doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh của mình.

<b>1.1.2. Khái niệm về xác định kết quả kinh doanh</b>

- Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong một kì kế tốn nhất định, hay kết quả

<i><b> </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

kinh doanh là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện. Kết quả kinh doanh được biểu hiện bằng lãi (nếu doanh thu lớn hơn chi phí) hoặc lỗ (nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí)

- Việc xác định kết quả kinh doanh chính xác là cơ sở để phân chia lợi nhuận đúng đắn. Và đánh giá tổng quát cuối cùng về quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì vậy, kết quả kinh doanh cần được xác định một cách chính xác và trung thực.

<b>1.1.3. Vai trị và nhiệm vụ của kế tốn bán hàng và xác định kếtquả kinh doanh</b>

<i><b>a. Vai trị của kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh </b></i>

Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có vai trị vơ cùng quan trọng khơng chỉ đối với doanh nghiệp mà cịn đối với tồn bộ nền kinh tế quốc dân. Đối với bản thân doanh nghiệp có bán được hàng thì mới có thu nhập để bù đắp những chi phí bỏ ra, có điều kiện để mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng cao đời sống của người lao động, tạo nguồn tích luỹ cho nền kinh tế quốc dân. Việc xác định chính xác kết quả kinh doanh là cơ sở xác định chính xác hiệu quả hoạt động cuả các doanh nghiệp đối với nhà nước thông qua việc nộp thuế, phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước, xác định cơ cấu chi phí hợp lý và sử dụng có hiệu quả cao số lợi nhuận thu được giải quyết hài hồ giữa các lợi ích kinh tế: Nhà nước, tập thể và các cá nhân người lao động.

<i><b>b. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh</b></i>

Trong các doanh nghiệp thương mại hiện nay, kế tốn nói chung và kế tốn bán hàng nói riêng đã giúp cho doanh nghiệp và cơ quan Nhà nước đánh giá mức độ hoàn thành kế hoạch về giá vốn hàng hố, chi phí và lợi nhuận, từ đó khắc phục được những thiếu sót và hạn chế trong công tác quản lý. Việc tổ chức, sắp xếp hợp lý giữa các khâu trong quá trình bán hàng sẽ tạo điều kiện

<i><b> </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

thuận lợi cho cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, đồng thời tạo nên sự thống nhất trong hệ thống kế tốn chung của doanh nghiệp. Nhằm phát huy vai trị của kế tốn trong cơng tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh, kế toán bán hàng cần thực hiện tốt những nhiệm vụ sau:

- Phản ánh kịp thời, chi tiết khối lượng hàng hoá dịch vụ mua vào, bán ra, tồn kho cả về số lượng, chất lượng và giá trị. Tính tốn đúng đắn giá vốn của hàng hố và dịch vụ đã cung cấp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và các chi phí khác nhằm xác định kết quả kinh doanh.

- Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch bán hàng, doanh thu bán hàng của đơn vị, tình hình thanh tốn tiền hàng, nộp thuế với Nhà nước.

- Phản ánh kịp thời doanh thu bán hàng để xác định kết quả kinh doanh, đôn đốc, kiểm tra, đảm bảo thu đủ và kịp thời tiền bán hàng, tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp lý.

- Cung cấp thơng tin chính xác trung thực, lập quyết tốn đầy đủ kịp thời để đánh giá đúng hiệu quả kinh doanh cũng như tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.

Thực hiện tốt các nhiệm vụ trên có ý nghĩa rất quan trọng đối với việc quản lý chặt chẽ hàng hoá và kết quả kinh doanh. Để thực hhiện tốt các nhiệm vụ đó, kế tốn cần nắm vững nội dung của việc tổ chức công tác kế toán đồng thời cần đảm bảo một số yêu cầu sau:

- Xác định thời điểm hàng hoá được coi là tiêu thụ để kịp thời lập báo cáo bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Báo cáo thường xuyên, kịp thời tình hình bán hàng và thanh toán với khách hàng nhằm giám sát chặt chẽ hàng hoá bán ra về số lượng và chủng loại.

- Tổ chức hệ thống chứng từ ban đầu và tình hình luân chuyển chứng từ khoa học hợp lý, tránh trùng lặp hay bỏ sót, khơng q phức tạp mà vẫn đảm bảo

<i><b> </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

yêu cầu quản lý, nâng cao hiệu quả cơng tác kế tốn. Đơn vị lựa chọn hình thức sổ sách kế tốn để phát huy được ưu điểm và phù hợp với đặc điểm kinh doanh của mình.

- Xác định và tập hợp đầy đủ chi phí phát sinh ở các khâu.

<b>1.2.Các nguyên tắc và chuẩn mực kế toán ảnh hưởng đế kế toánbàn hàng và xác định kết quả kinh doanh.</b>

Kế toán kết quả kinh doanh cần tuân thủ theo các nguyên tắc được quy định trong các chuẩn mực kế toán liên quan: VAS 01 – Chuẩn mực chung, VAS 02 – Hàng tồn kho, VAS 14 – Doanh thu và thu nhập khác, VAS 17 -Thuế thu nhập doanh nghiệp.

<i><b>a. VAS 01 – Chuẩn mực chung</b></i>

- Cơ sở dồn tích: Để kết quả kinh doanh được phản ánh một cách chính xác, trung thực và hợp lý thi phải theo dõi chặt chẽ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bằng cách ghi sổ kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế. Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền.. Kết quả thu được từ kế toán kết quả kinh doanh được thể hiện trên BCTC, do vậy BCTC lập trên cơ sở dồn tích sẽ phản ánh chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương lai.

- Hoạt động liên tục: Kế toán kết quả kinh doanh phải được thực hiện trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần, nhờ đó kết quả hoạt động kinh doanh kỳ này sẽ mang tính kế thừa và nối tiếp logic với các kỳ kế toán trước và sau.

<i><b> </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

- Phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Kế tốn kết quả kinh doanh khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó.

- Nhất quán: Các chính sách và phương pháp kế toán kết quả kinh doanh mà doanh nghiệp đã lựa chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm.

- Thận trọng: Kết quả kinh doanh cần được xác định một cách nhanh chóng và kịp thời nhưng phải đảm bảo được tính chính xác và trung thực của số liệu trên BCTC của doanh nghiệp. Do đó, kế tốn cần phải xem xét, cân nhắc và phán đoán kỹ lưỡng khi lập các ước tính kế tốn trong điều kiện khơng chắc chắn.

- Trọng yếu: Kết quả kinh doanh phản ánh năng lực và hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ kế tốn. Đây chính là cơ sở để các nhà quản trị doanh nghiệp có những nhìn nhận và đánh giá chính xác nhất phục vụ cho những quyết định, những chiến lược kinh doanh tại doanh nghiệp.

<i><b>b. VAS 02 – Hàng tồn kho</b></i>

- Chuẩn mực này áp dụng cho kế toán hàng tồn kho theo nguyên tẳc giá gốc. - Kết quả kinh doanh muốn được xác định và phản ánh một cách chính xác thì phải xác định được chính xác các yếu tố tham gia vào quá trình này. Trong đó yếu tố giá gốc hàng tồn kho là một chỉ tiêu quan trọng đối với kế toán kết quả kinh doanh ở các doanh nghiệp.

- Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.

<i><b>c. VAS 14 - Doanh thu và thu nhập khác:</b></i>

<i><b> </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

- Chỉ tiêu doanh thu và thu nhập đóng một vai trị rất quan trọng trong kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Do vậy, doanh thu phải được xác định một cách chính xác.

<i>- Xác định doanh thu: doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của</i>

các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.

<i>- Điểu kiện ghi nhận doanh thu hán hàng: theo mục 10 chuẩn mực số</i>

14, doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm điều kiện sau:

+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rui ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.

+ Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.

+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn

+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.

+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

- Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ: doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thõa mãn tất cả bốn điều kiện:

+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. + Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán.

+ Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.

- Đối với doanh thu hoạt động tài chính: theo mục 24 của chuẩn mực số 14, doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ

<i><b> </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

tức và lợi nhuận được chia. Việc ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính phải thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau:

+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ các giao dịch đó. + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

<i><b>d. VAS 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp:</b></i>

- Theo chuẩn mực số 17 và Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa, thuế TNDN được hạch tốn là một khoản chi phí khi xác định kết quả tài chính cùa doanh nghiệp. Chi phí thuế TNDN là số thuế TNDN phải nộp được tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành.

<b>1.3.Các phương thức bán hàng và phương thức thanh tốn</b>

Trong bán hàng các doanh nghiệp có nhiều cách khác nhau để phân phối sản phẩm, hàng hóa đến người tiêu dùng. Nhưng chung quy lại, doanh nghiệp có 2 cách có thể đưa hàng hóa vào trong lưu thơng, đó là bán bn và bán lẻ. Các hình thức này có những đặc điểm cũng như ưu, nhược điểm khác nhau mà doanh nghiệp cần sử dụng hợp lý để có thể tối ưu lượng hàng hóa bán ra.

<i><b> Bán bn:</b></i>

Bán bn hàng hóa là phương thức bán hàng hóa cho các doanh nghiệp thương mại, các doanh nghiệp sản xuất... Đặc điểm của bán buôn là hàng vẫn cịn nằm trong khâu lưu thơng, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng. Hàng thường được bán theo lô hoặc bán với số lượng lớn. Giá bán thường phụ thuộc vào số lượng hàng bán và phương thức thanh tốn. Bán bn được chia làm hai hình thức: bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng.

<i>Bán buôn qua kho: là phương thức bán buôn hàng hóa, trong đó hàng</i>

hóa bán phải được xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp và thực hiện theo 2 cách:

Hình thức giao hàng trực tiếp: Bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp để nhận hàng. Doanh nghiệp xuất kho hàng hóa giao trực tiếp

<i><b> </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh tốn, hàng hóa được xác định tiêu thụ.

Hình thức chuyển hàng: theo hình thức này, căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc đơn đặt hàng, doanh nghiệp xuất kho hàng hóa, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc đi th ngồi chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng. Hàng hóa chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi bên mua kiểm nhận hàng, thanh toán hoặc chấp nhận thanh tốn thì mới được coi là đã tiêu thụ, quyền sở hữu hàng hóa được chuyển sang cho người mua. Chi phí vận chuyển do bên nào chịu được quy định trong hợp động.

<i><b> Bán lẻ:</b></i>

Bán lẻ là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng. Đặc điểm của phương thức bán lẻ là hàng hóa đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào tiêu dùng. Giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đã được thực hiện. Bán lẻ thường bán đơn chiếc hoặc số lượng nhỏ, giá cả ổn định. Bán lẻ có thể thực hiện dưới các hình thức sau:

<i>Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, nhân viên kinh</i>

doanh bán hàng trực tiếp thu tiền của khách và gửi phiếu đề nghị xuất kho xuống cho bộ phận kế toán để sắp xếp giao hàng cho khách. Cuối ngày, nhân viên kinh doanh làm nộp tiền cho thủ quỹ nếu khách hàng thanh toán bằng tiền mặt hoặc nhờ kế toán kiểm tra sổ phụ ngân hàng xem khách hàng đã thanh tốn theo hình thức chuyển khoản hay chưa.

<i>Hình thức bán trả góp: Theo hình thức này, người mua được trả tiền</i>

mua hàng thành nhiều lần. Ngoài số tiền thu theo giá bán thơng thường doanh nghiệp cịn thu thêm ở người mua một khoản lãi do trả chậm. Đối với hình thức này, về thực chất, người bán chỉ mất quyền sở hữu khi người mua thanh

<i><b> </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

toán hết tiền hàng. Tuy nhiên, về mặt hạch toán, khi giao hàng cho người mua, hàng hoá bán trả góp được coi là tiêu thụ, bên bán ghi nhận doanh thu.

<i>Hình thức gửi đại lý bán hay ký gửi hàng hoá: Gửi đại lý bán hay ký gửi</i>

hàng hố là hình thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Bên nhận làm đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và được hưởng hoa hồng đại lý. Số hàng chyển giao cho các cơ sở đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi doanh nghiệp được cơ sở đại lý, ký gửi thanh toán tiền hay chấp nhận thanh tốn hoặc thơng báo về số hàng đã bán được, doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu về số hàng này.

<b>1.4.Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.1.4.1Kế toán giá vốn hàng bán</b>

<b>Khái niệm</b>

Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán được (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại).

<b>Tính giá hàng hóa xuất trong kì.</b>

<b>a. Phương pháp tính giá thực tế bình qn:</b>

Giá thực tế của hàng hóa

Giá trị hàng hóa tồn đầu kỳ + giá trị hàng hóa nhập trong kỳ Số lượng hàng hóa (tồn đầu kỳ + số lượng nhập trong kỳ)

<b>b. Phương pháp bình qn liên hồn (bình quân sau mỗi lần nhập )</b>

<i><b> </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Theo phương pháp này, sau mỗi lần nhập, kế tốn phải xác định đơn giá bình qn của từng loại nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa. Căn cứ vào đơn giá bình quân và lượng nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa xuất kho giữa 2 lần nhập kế tiếp để kế toán xác định giá thực tế của hàng xuất kho

Giá thực tế từng loại sau mỗi lần nhập Số lượng thực tế từng loại tồn sau mỗi lần nhập

<b>c. Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO)</b>

Theo phương pháp này hàng hóa được tính giá thực tế xuất kho trên cơ sở giả định là lơ hàng hóa nào nhập trước sẽ được xuất trước. Vì vậy, lượng hàng hóa xuất kho thuộc lần nhập nào thì tính theo giá thực tế của lần nhập đó.

<b>d. Phương pháp đích danh</b>

Hàng hóa được xác định theo đơn chiếc hay từng lô và giữ nguyên từ lúc nhập vào cho đến lúc xuất dùng (trừ trường hợp điều chỉnh). Vì vậy, khi xuất ngun vật liệu ở lơ nào thì tính giá thực tế nhập kho đích danh của lơ đó.

Phương pháp này thích hợp với các doanh nghiệp có điều kiện bảo quản riêng từng lô nguyên vật liệu nhập kho với các loại hàng hóa có giá trị cao, phải xây dựng hệ thống kho tàng cho phép bảo quản riêng từng lô hàng

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Nợ TK 632 Có Trị giá mua của hàng hố đã bán bị người mua trả lại.

Kết chuyển giá vốn của hàng hoá tiêu thụ vào TK911 để xác định kết quả kinh doanh. Tập hợp trị giá mua (giá vốn) của hàng hoá, giá thành thực tế của dịch vụ, lao vụ đã xác định là tiêu thụ.

Chi phí mua phân bổ cho hàng tiêu thụ trong kỳ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i><b><small>Sơ đồ 1: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>1.4.2 Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu</b>

<i><b>a. Doanh thu bán hàng</b></i>

<b>Khái niệm</b>

Doanh thu bán hàng là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp được hưởng trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu.

<b>Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng</b>

(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.

(b) Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.

(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

(d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ

TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

<i>Chi tiết như sau:</i>

TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm

<i><b> </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

 <b>Trình tự kế toán</b>

<i><b><small>Sơ đồ 3: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ</small>b. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu</b></i>

Các khoản giảm trừ doanh thu theo quy định bao gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.

- Chiết khấu thương mại (CKTM): Là khoản mà doanh nghiệp bán giảm giá cho khách mua hàng hoá, sản phẩm,… với khối lượng lớn.

- Giảm giá hàng bán (GGHB): Là khoản mà doanh nghiệp bán giảm giá cho khách hàng khi khách hàng mua hàng hoá, thành phẩm nhưng lại kém phẩm chất hay không đáp ứng đủ điều kiện chất lượng như trong

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>Chiết khấu thương mại, giảm giá </small>

<small>hàng bán, hàng bán bị trả lạiGiá bán chưa( Tính thuế GTGT </small>

<small>có thuế GTGTTK 33311</small>

<small>Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bánTK 3332, 3333Thuế TTĐB, thuế xuất nhập</small>

<small>khẩuThuế GTGT theo PPTT</small>

- Hàng bán bị trả lại (HBBTL): Là số hàng mà khách hàng trả lại cho doanh nghiệp khi doanh nghiệp bán hàng hoá, thành phẩm nhưng bị kém phẩm chất, chủng loại,…

 <b>Chứng từ sử dụng:</b>

Chứng từ kế toán sử dụng trong kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:

- Hợp đồng chiết khấu, bảng tính chiết khấu

- Biên bản hàng bán trả lại, hóa đơn hàng bán trả lại do bên khách hàng lập - Biên bản giảm giá hàng bán

- Tờ khai thuế xuất khẩu, tờ khai thuế TTĐB - Tờ khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp - Các chứng từ liên quan khác

<i><b><small>Sơ đồ 4: Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu</small></b></i>

<b>1.4.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh</b>

Chi phí quản lý kinh doanh gồm - Chi phí bán hàng

<i><b> </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

- Chi phí quản lý doanh nghiệp

<i><b>a) Khái niệm chi phí bán hàng</b></i>

<i>* Chi phí bán hàng là tồn bộ chi phí phát sinh trong q trình tiêu thụ</i>

sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí phục vụ cho khâu bảo quản, dự trữ, tiếp thị, bán hàng và bảo hành sản phẩm, gồm các khoản mục chi phí sau:

- Chi phí nhân viên bán hàng - Chi phí vật liệu, bao bì

<i><b>b) Khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp</b></i>

<i>* Chi phí quản lý doanh nghiệp là tồn bộ chi phí liên quan cho việc</i>

quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung liên quan đến hoạt động của cả doanh nghiệp.

 <b>Khái niệm :</b>

Để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, ...); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phịng, cơng cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, tiền thuê đất, thuế môn bài, khoản lập dự phịng phải thu khó địi, dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ...); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách,

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

- Phiếu chi

- Hóa đơn GTGT - Bảng lương

- Bảng phân bổ CCDC - Bảng phân bổ khấu hao

<b>Trình tự kế tốn một số nghiệp vụ chủ yếu về chi phí bán hàng và chi phíquản lý doanh nghiệp</b>

<i><b> </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<i><b><small>Sơ đồ 5. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>1.4.4. Kế tốn doanh thu tài chính và chi phí tài chính</b>

<b><small>a. Kế tốn doanh thu tài chính</small></b>

<b>Khái niệm</b>

Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động tài chính mang lại như tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.

TK 515 – Doanh thu tài chính

Tài khoản 515: Doanh thu hoạt động tài chính

Tài khoản 515 khơng có số dư cuối kỳ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>Trình tự kế toán</b>

<i><b><small>Sơ đồ 6: Sơ đồ kế toán doanh thu tài chính</small></b></i>

<b>b. Kế tốn chí phí tài chính</b>

<b>Khái niệm</b>

- Chi phí hoạt động tài chính là những khoản chi phí liên quan đến các hoạt động về vốn, về đầu tư tài chính nhằm mục đích sử dụng hợp lý tăng thêm thu nhập nâng cao hiệu quả của hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp.

- Chi phí tài chính bao gồm: Các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, chi phí giao dịch bán chứng khốn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Chi phí tài chính phát sinh trong kỳ.

Nợ TK 635 Có

Kết chuyển tồn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. - Phiếu chi

<b>Tài khoản sử dụng</b>

Tài khoản 635: Chi phí tài chính

Tài khoản 635 khơng có số dư cuối kỳ

<i><b> </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Trích lập dự phịng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn

Chiết khấu thanh toán cho khách hàng

<i><b><small>Sơ đồ 7: Sơ đồ kế toán chi phí tài chính</small></b></i>

<b>1.4.5. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác</b>

<b><small>a. Kế tốn thu nhập khác</small></b>

<b>Khái niệm</b>

Thu nhập khác là những khoản thu nhập của doanh nghiệp ngoài các khoản doanh thu bán hàng thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh và doanh thu của hoạt động tài chính.

<i><b> </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>Chứng từ sử dụng </b>

- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng. - Hợp đồng kinh tế.

- Phiếu thu, giấy báo có.

<b>Tài khoản sử dụng và kết cấu</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Chi phí khác phát sinh trong kỳ

Nợ TK 811 Có

Kết chuyển tồn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh

<i><b><small>Sơ đồ 8: Sơ đồ kế toán thu nhập khác</small></b></i>

<b>b. Kế tốn chí phí khác</b>

<b>Khái niệm</b>

- Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp mang lại, cũng có thể là khoản chi phí bỏ sót từ những năm trước khi lên báo cáo tài chính.

- Chi phí khác bao gồm: Chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ, tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, các khoản chi phí do kế tốn bị nhầm, bỏ sót, các khoản chi phí khác cịn lại.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<i><b><small>Sơ đồ 9: Sơ đồ kế tốn chi phí khác</small></b></i>

<b>1.4.6. Kế tốn chi phí thuế TNDN</b>

 <b>Khái niệm</b>

<i>Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là tổng chi phí thuế thu nhập hiện</i>

hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ.

 <b>Nguyên tắc hạch toán thuế TNDN:</b>

- Định kỳ hàng quý căn cứ vào tờ khai thuế TNDN để ghi nhận số thuế TNDN tạm phải nộp vào chi phí thuế TNDN hiện hành.

- Cuối năm tài chính căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế TNDN tạm nộp nhỏ hơn số thuế phải nộp thì ghi nhận số phải nộp thêm vào chi phí thuế TNDN hiện hành. Nếu số đã tạm nộp lớn hơn số phải nộp thì được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành.

<i><b> </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

- Cuối năm tài chính phải kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.

- Được hạch toán tăng, giảm số thuế TNDN của các năm trước vào chi phí thuế TNDN hiện hành của năm phát hiện nếu sai sót là khơng trọng yếu.

 <b>Chứng từ sử dụng</b>

Chứng từ sử dụng trong kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:

- Tờ khai tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp hàng quý - Tờ khai quyết toán thuế thu nhập

- Báo cáo quyết toán thuế TNDN hàng năm - Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh  <b>Tài khoản kế tốn sử dụng</b>

<i>Để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp kế tốn sử dụng TK821– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Tài khoản này được mở hai tài khoản</i>

cấp 2 là

- TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại - Tài khoản 821 khơng có số dư.

Thu nhập tính thuế được xác định theo cơng thức:

Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau:

<i><b> </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

 <b>Trình tự kế tốn một số nghiệp vụ chủyếu</b>

<i><b><small>Sơ đồ 10: Sơ dồ kế tốn chi phí thuế doanh nghiệp</small></b></i>

<b>1.4.7 Kế tốn xác định kết quả kinh doanh.</b>

<b>Phương pháp xác định kết quả kinh doanh.</b>

<i>Cách xác định kết quả hoạt động kinh doanh</i>

Kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ được phản ánh bằng một số chỉ

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>-Lợi nhuận hoạt động tài chính = Doanh thu tài chính – Chi phí tài chínhLợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác</b>

<b>Thuế TNDN = Lợi nhuận trước thuế x Thuế suất thuế TNDNLợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế TNDN</b>

<b>Chứng từ sổ sách sử dụng</b>

Phiếu kế toán

Sổ cái TK Doanh thu Sổ cái Giá vốn hàng bán

Sổ cái TK Chi phí quản lý kinh doanh Các sổ chi tiết có liên quan, …

</div>

×