TRƯỜNG BAI AC
KHOA KIN TH VA Ql
KHOA LUAN TOT NGHIEP SESE AR DRA
NGHIEN CUU CONG TAC KE TOAN TAI SAN CO DINH sp ES
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI
VÀ DU LỊCH HÀ NỘI
NGÀNH: KẾ TOÁN
MASO : 404
Giáo viên hướng dữ"
Sinh viêm thực hiển
Lop,
MSE i
tịL 64/74 / ESP A Lb Aaa
z TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAM NGHIỆP
KHOA KINH TE VA QUAN TRI KINH DOANH
KHOA LUAN TOT NGHIEP
NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KTẾ ỐN TÀI SẢN CĨ ĐỊNH
TẠI CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH cale G CƠNG NGHỆ MỚI
NGÀNH: KẾ TỐN
MÃSĨ : 404
Giáo viên lữớng dẫn \ : Nguyễn Thị Thanh Huyền
Sinh viên thực hiện
: Nguyễn Đắc Cường
: 56B-KTO
: 1154041649
: 2011 - 2015
Hà Nội —2015
LỜI CẢM ƠN
Đê hồn thành khóa luận này, em xin bày tỏ lời cảm ơn đến Cô giáo
Nguyễn Thị Thanh Huyền, cô đã hướng dẫn trong suốt quá trình viết Khóa
luận tốt nghiệp, để em có thể hồn thành bài một cách tốt nhất.
Em chân thành cảm ơn thầy, cô giáo trong khoa Kinh tế & quản trị kinh
doanh, Trường Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam tận tình,chỉ bảo, truyền đạt
kiến thức những năm em đã học. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá
trình học trên ghế nhà trường, đó khơng chỉ là nền tảng đề lắm khóa luận, mà
nó cịn cho em vốn kiến thức vào cuộc sống thực tế,
Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc Công tý TNHH một thành viên
ứng dụng công nghệ mới và du lịch đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để
em thực tập tại Cơng ty, giúp em có thực tế với cơng việc và hồn thành tốt
nhất khóa luận của mình.
Cuối cùng em kính chúc q Thầy, Cơ đồi dào sức khỏe và thành cơng
trong sự nghiệp trồng người của mình. Đồng kính chúc các Cơ, Chú, Anh,
Chị trong Cơng ty TNHH một thành viên ứng dụng công nghệ mới và du lịch
ln có sức khỏe, may mắn và thành đạt trong cuộc sống!
Sinh viên
Nguyễn Đắc Cường
; MUC LUC
LOI CAM ON
MUC LUC
CAC KY HIEU DUNG TRONG DE TAI
DANH MUC CAC SG DO
DANH MUC CAC BANG BIEU
CHƯƠNG I. LÝ LUẬN CHUNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TAI SAN CO
ĐỊNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP.......¿................. nen 4
1.1. Khái niệm, phân loại và đánh giá tài sản cố định...
1.1.1. Khái niệm tài sản cố định
1.1.2. Phân loại tài sản cố định..............s s0... not 1 21111111111111212E2E22eccccee 4
1.1.3.Đánh giá tài sản cố định.........................cẤ n10111111111111111111100000...ssssex 7
1.2.Hạch tốn tài sản cố định .íi..............s.e ..11.11.10.11.11.02.1.1-11-11-1112222s22âe, Đ
1.2.1.Chng t s dng
1.2.2.Cỏc ti khon s dng ch yếu trong cơng tác hạch tốn TSCĐ
1.2.3. Hạch tốn tăng giảm TSÉŒPĐ......s¿...............5c.5.5.5..c.c-. iD
1.2.4. Kế toán khấu hao TSCĐ
1.2.5. Hạch toán SANG TS CD No c0incacooaanobaioagsoagiei 19
CHƯƠNG II. ĐẶC ĐIỄM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH
VIÊN ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ MỚI VÀ DU LỊCH................................ 22
2.1. Lich sử hình thành và phát triển công ty........................-------rrrrriiiriie 22
2.2. Đặc điểm-tổ chức bộ máy quản lí của cơng ty...
2.6. Vốn ki ảnh của cơng ty
ash. Thuận lợi khó khăn của công ty và phương ng phát triển trong thời
2.7.1. Thuận lợi
2.7.2. Khó khăn
2.7.3. Phương hướng phát triển trong thời gian tới SẢN CÓ ĐỊNH
CÔNG NGHỆ
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KÉ TỐN TÀI
TẠI CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ỨNG DỤNG
MỚI VÀ DU LỊCH
3.1. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH một thành viên ứng dụng
công nghệ mới và du lịch..
3.1.1. Tố chức bộ máy kế tốn..
3.1.2. Hình thức kế toán „32
3.2. Tình hình TSCĐ tại công ty TNHH một thành viên ứng dụng công nghệ
mới và du lịch...................................®ÐNES.......4.......................... 34
3.2.1. Đặc điểm........H.H....c.e.HẤ..D.1 .....1 ..1.a. 34
3.2.2. Tinh hinh TSCD :a‹cat. 34
3.3. Phân loại TSCĐ tại công ty'TNHH một thành viên ứng ume công nghệ
mới và du lịch.....
3.3.1. Phân loại theo.hình thái biểu hiện..
3.3.2. Phân loại TSCD theo từng nguồn hình thành ....
3.3.3. Đánh giá lại tài sản cố định ở cơng ty........................--ccccccccccrrrrrrre 36
3.4. Hạch tốn TSCD tại cơng ty TNHH một thành viên ứng dụng công nghệ
mới và du lịCh¿....cs¿............ec 2x2 ccxccxeerxetErtttxitr.E...1101111101.1.1111.0m.1e 37
3.6. Hạch toán sửa chữa tài sản cố định tại công ty TNHH một thành viên ứng
dụng công nghệ mới và du lich.
CHƯƠNG IV. MỘT SÓ Ý KIÊN ĐỀ XUẤT NHÂM HỒN THIỆN CƠNG
TÁC KÉ TỐN TÀI SẢN CĨ DỊNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN MỘT THÀNH VIÊN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI VÀ DU LỊCH
#nhhttthn tt TH TH HT HÀ HH HH HH HH THÊ eo cổ 60
4.1. Nhận xét chung............................ in
60
4.1.1. Ưu điểm..........0......r.e.rr.e.re.r.oe.e rec‹.......... 60
4.1.2. Nhược điểm....................2.2.-2.. _=.. S
.ế. 63
4.2. Một số ý kiến đề xuất và biện pháp hồn thiện cơng tác kế tốn và nâng
cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại Cợ ty......... “ĐNNE.............cccc.ccceoccco. 63
KÉT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
CÁC KÝ HIỆU DÙNG TRONG ĐÈ TÀI
STT Ký hiệu Nội dung
1 SXKD Sản xuất kinh di
2 TNHH Trách nhiệ S
3 TK Tài khoản ` `4
4 TSCĐ
DANH MỤC CÁC SƠ ĐÒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý........5 ..SE.....n.c.e.c 23
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ bộ máy kế toán.............T.Ừ.n ..o ... 31
DANH MỤC CÁC BẢNG BIÊU
Bảng 2.1 : Bảng chỉ tiết kiểm kê TSCĐ
Bảng 2.2: Co cau lao động của công ty,
| Bang 2.3: Bang KQHDKD trong 3 nam ...secsseeclaccclecsssssecsssscssssesessssssesssseceeee 27
Bảng 2.4 : Bảng vốn kinh doafh........................ nh... 29
Bảng 3.1: Kiểm kê TSCĐ đến ngày 31/12/2014........................-----22trcccce 35
Bảng 3.2:Tài sản thanh lý chờ giải quyết....:........................-iiccccccvvvvrrtrircev
| Bang 3.3: Phân loại TSCD theo ngng hình thành.
| Biểu B01: Hợp đồng kinh tế....................................2
Biểu B02: Biên bản thanh lý hợp đồng
Bidu BO3: Hoa dom GIGI ce AmYocsssssssssssssssssssssssssssssssasbesssssssesssssssssssanetons 44
Biéu B06: Thé TSCD v.ecsssscccsssecccsscssssscssssssssessesssssssssssssssnssneensesesuensaeeessssssss 45
MỞ ĐẦU
Nền kinh tế đang trong giai đoạn hội nhập, đây là cơ hội lớn cho các
doanh nghiệp phát triển nhưng bên cạnh đó tạo ra những thách thức vô cùng
to lớn. Các doanh nghiệp luôn phải đối mặt với môi trường kinh tế cạnh tranh
khốc liệt về mọi mặt nhất là khi cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới đang lan
rộng. Vì vậy, để tồn tại và đứng vững trên thị trường `kinh tế hiện nay đòi hỏi
các doanh nghiệp khơng ngừng nâng cao trình độ quản lý, tổ chức sản xuất
kinh doanh. Công ty TNHH một thành viên ứng dụng công nghệ mới và du
lịch cũng khơng ngừng tìm tịi, sáng tạo, tìm hướng đi riêng cho mình trong
mơi trường cạnh tranh hiện nay.
Kế toán với tư cách là một bộ phận cầu thành quan trọng của hệ thống
cơng cụ quản lý Kinh tế -Tài chính, có vai trị khơng thẻ thiếu được trong
quản lý điều hành và kiểm sốt các hoạt động kinh doanh. Thơng tin mà kế
tốn cung cấp khơng chỉ cần thiết:cho bản thân các doanh nghiệp mà cịn có ý
nghĩa vơ cùng quan trọng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan trực tiếp
hay gián tiếp đến lợi ích của doanh nghiệp: Đặc biệt, kế tốn tài sản cố định
hữu hình là một mắt xích quan trọng trong doanh ngiệp. Tài sản cố định hữu
hình khơng chỉ là điều Kiện cơ bản; là nền tảng cho quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh trong Doanh-nghiệp mà thực chất trong Doanh nghiệp tài sản
cố định hữu hình thường chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng số tài sản, vốn
Doanh nghiệp, giá trị tài sản-ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động của Doanh
nghiệp, nhất-là ong điều kiện khoa học ne thuat pat triển như hiện nay. Giá
và sử dụng I
lượng năng lực hoạt động, tiết kiệm vốn mà còn là một biện pháp quan trọng
khắc phục những tổn thất do hao mòn tài sản cố định gây ra.
Mặt khác trong Doanh nghiệp tài sản có định hữu hình cịn là thước đo
trình độ quản lý của Doanh nghiệp, nó khẳng định uy thế, quy mơ và tiềm lực
vốn của Doanh nghiệp.
Xuất phát từ những vấn đề trên và tầm quan trọng của.nó đối với Cơng
ty TNHH Một thành viên Ứng dụng Công nghệ mới.và.Du lịch (Newtatco),
với những kiến thức đã học cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của cô Nguyễn Thị
Thanh Huyền hướng dẫn và các Cô, Chú, Anh chị trong Cơng ty.nễn em chọn
cho mình đề tài “Nghiên cứu cơng tác kế tốn tài sẵn cổ định tại công ty
TNHH một thành viên ứng dụng công nghệ mới và du lịch-Hà Nội” làm
khóa luận tốt nghiệp.
1. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán tài sản cố định trong các doanh
nghiệp khái quát về 6ông ty TNHH (một thành viên ứng dụng công
Tìm hiểu
nghệ mới và du lịch
Nghiên cứu công tác kế tốn tài sản cố định tại cơng ty TNHH một
thành viên ứng dụng công nghệ mới và-du lịch
Đưa ra ưu nhược điểm „giải pháp để hồn thiện cơng tác kế tốn tài sản
cố định tại cơng tyTNĐHH một thành viên ứng dụng công nghệ mới và du lịch
2. Đối tượng , phạm vi nghiên cứu
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu cơng tác kế tóắn tài sản có định tại cơng ty TNHH một thành viên
ghệ mới và du lịch
đều lịch. Bao gồm các tài sản đang ssử dụng, mua mới
guỗn số liệu năm 2014.
3. Nội dung nghiên cứu
e Lý luận chung cơng tác kế tốn tài sản cô định trong các doanh nghiệp
Dic diém co ban va két quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
TNHH một thành viên ứng dụng công nghệ mới và du lịch
Thực trạng công tác kế tốn tại cơng ty TNHH một thành viên ứng
dụng công nghệ mới và dụ lịch
Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn tài sản cố định
tại công ty TNHH một thành viên ứng dụng công nghệ mới và du lịch
4. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp kế thừa( kế thừa các luận văn tốt nghiệp, các công
trình nghiên cứu liên quan đến vấn đề cơng tác kế tốn tài sản cố định.
v Phương pháp khảo sát thực tiễn tại cơ sở
v Phương pháp xử lý số liệu
v Phương pháp thống kê
v Phương pháp đối chiếu .....
5. Kết cấu khóa luận
CHUONG T: Lý luận chung về tổ chức kế toán TSCĐ trong các doanh nghiệp
CHUONG II : Đặc điểm ©ơ bản và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty TNHH một thành viên ứng dụng công nghệ mới và du lịch
CHƯƠNG II: Thực trạng công tác kế tốn tại cơng ty TNHH một thành
viên ứng dụng công nghệ mới và du lịch
CHƯƠNG IV: Một số ý kiến để Xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn TSCĐ tại
Công ty TNHH Mộtthành viên Ứng dụng Công nghệ mới và Du lịch
Em xin chân thành cảm ơn!
CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG CÔNG TÁC KÉ TỐN TÀI SAN CĨ ĐỊNH
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm, phân loại và đánh giá tài sản cố định
1.1.1. Khái niệm tài sản cỗ định
TSCD trong các doanh nghiệp là tài sản dài hạn mà doanh nghiệp có
quyền kiểm soát và sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đem lại
lợi ích kinh tế lâu dài trong tương lai cho doanh nghiệp.
Các tài sản được coi là TSCĐ phải có đầy đủ bốn tiêu chuẩn Sau:
- Có giá trị từ 30.000.000 đồng (ba mươi triệu đồng) trở lên.
- Về mặt thời gian sử dụng: thời gian sử dụng ước tính trên một năm.
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản.
- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy.
1.1.2. Phân loại tài sân cỗ định
1.1.2.1. Phân loại TSCĐ theo hìnhthái biểu hiện
Theo tiêu thức này TSCĐ:của doanh nghiệp được chia thành hai loại,
TSCĐ có hình thái vật chất (TSCĐ hữu hình) và TSCĐ khơng có hình thái
vật chất (TSCĐ vơ hình).
* TSCĐ hữu hình
TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp được chia làm các loại sau:
Nhà cửa vật kiến trúc( TK 2111) bao gồm những TSCĐ được hình thành sau
quá trình thi cơng, ví dụ như trụ sở làm việc, nhà kho hàng rào, cầu
cống. ..phục.vụ-eho hoạt đông sản xuất kinh doanh.
Alo nb iét bi( TK 2112) bao gồm bộ máy móc thiết bị dùng cho
sản xuất ki thấy móc, thiết bị chun dùng, thiết bị cơng tác,
thiếtbị „`.
Z vận tải( TK 2113): các loại phương tiện vận chuyển như
xe kéo,ô tô, tàu thuỷ.. .và các thiết bị truyền dẫn như hệ thống điện nước..
- Thiết bị dụng cụ quản lý (TK 21 14), gồm các dụng cụ dùng cho quản
lý như máy vi tính bàn ghế, tủ lạnh...
-Cây lâu năm Súc vật làm việc và cho sản phẩm (TK 21 15): các loại
cây lâu năm như cà phê chè...súc Vật làm việc và súc vat dùng.cho sản phẩm...
-TSCD khac (TK 2118): gồm những TSCĐ chưa-phản ánh vàõ các
loại trên như; TSCĐ không cần dùng, chưa cần dùng, TSCĐ chờ'thanh lý,
nhượng bán các tác phẩm nghệ thuật tranh ảnh...
** 1SCĐ vơ hình
TSCĐ vơ hình của doanh nghiệp được chỉa làm các loại sau:
-Quyén sử dụng đất(TK 213 1) bao gồm các chỉ phí phát sinh liên quan
trực tiếp đến việc dành quyền sử dụng đất như, chỉ phí đền bù, giải phóng
mặc bằng...
- Quyền phát hành(TK 2132) gồm tồn bộ chỉ phí thực tế mà doanh
nghiệp đã chỉ ra để có quyền phát hành.
- Bản quyền bằng sáng chế (TK 2133) gồm tồn bộ chỉ phí mà doanh
nghiệp bỏ ra để mua lại bản quyền.
- Nhãn hiệu hàng .hố(TK 2134)'gồm các chỉ phí thực tế mà doanh
nghiệp bỏ ra để mua lại nhãn hiệu hàng hoá.
- Phần mềm máy vi tính(TK Z135) gồm tồn bộ chỉ phí mà doanh
nghiệp bỏ ra để có phần mềm mấy vi tính.
- Giấy phép và giấy phép nhượng quyền(TK 2136) giấy phép khai
thác, giấy phép sản xuất... . ;
- TS hình khác, phản ánh giá trị (TK 2138) như: qun sử dụng
hop dong, bí quyi ‹ ơng nghệ, công thức pha chế...
1.1.2.2. Phấn lo¿ i theo nic dich và tình trạng sử dung
+ TSED.cé dinh ding trong sản xuất kinh doanh: Bao gồm những TSCĐ
tham gia trực tIẾp vào qué trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhóm này bao gồm: nhà xưởng, quầy bán hàng, vật kiến trúc, thiết bị động
lực, thiết bị truyền dẫn, phương tiện vận tải, dụng cụ đo lường thí ngh
những TSCĐ có liên quan. iệm và
$*TSCD phúc lợi: Là những tài sản được xây dựng; mùa sắm bằng
quỹ phúc lợi hoặc nguồn kinh phí sự nghiệp để phục vụ cho các hoạt động
phúc lợi.
**TSCD chờ x c ử ân lý d : ù P n h g ản ha á y nh hư n h h ỏ ữ n n g g c t h ài ờ s gi ả ả n i k q h uy ô ế n t g th cầ a n nh d l ù ý. ng, chưa
**TSCD hành chính sự nghiệp: Phân loại theo tiêu thức này nhằm
giúp cho người quản lý biết được TSCĐ thực tế tham gia vào sản xuất kinh
doanh cũng như được biết một cách tơng hợp tình hình sử dụng về số lượng,
chất lượng TSCĐ hiện có.
1.1.2.3.. Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành
Theo cách phân loại này, TSCĐ được chia thành các loại sau:
- TSCĐ được xây dựng mua sắm bằng vốn ngân sách
- TSCĐ xây dựng, mùa sắm bằng vốn vay.
- TSCD xây dựng, mua sắm bằng vốn tự bổ sung.
- TSCD xy dung, mua sắm bằng vốn liên doanh
Với cách phân loại này nhằm giúp cho người quản lý cũng như kế toán
TSCĐ dễ dàng tính, trích khấu hao để có kế hoạch sử dụng quỹ khấu hao
thích hợp hơn.
1.1.2.4. Phân loại TSCĐ the quyền sở hữu
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp
c xây dựng mua sắm hay chế tạo bằng nguồn vốn đầu tư
xây dựng cơđản, gud ốn tự bổ sung hay nguồn vố liên doanh liên kết. Các
S ( ` 2 tA
tài sản nàý'thuộc quyen sé hữu của doanh nghiệp
thuê ngoài: Là những tài sản mà đơn vị thuê của đơn vị
khác về sử dụng. TSCD thué ngoài gồm hai loại: `
- TSCPĐ thuộc hình thức th tài chính hay th vốn: Đây là loại tài sản
mà đơn vị thuê để sử dụng trong thời gian lâu dài và thông thường thì đơn vị
mua lại tài sản này sau thời gian đi thuê, loại tài sản này được phản ánh vào
bảng cân đối kế toán vào cuối mỗi năm.
- TSCĐ thuộc hình thức thuê hoạt động: Đây là loại tài sản mà đơn vi
thuê để sử dụng trong thời gian dài nhất định trong hợp đồng để phục vụ cho
nhu cầu nhất thời của đơn vị, loại tài sản này không được phản ánh vào bảng
cân đối kế toán.
1.1.3.Đánh giá tài sản cố định
1.1.3.1. Khái niệm đánh giá TSCĐ
Đánh giá TSCĐ là dùng tiền làm đơn vị đo lường để biểu hiện số lượng
TSCPĐ thuộc các loại khác nhau theo quy định chung, hay nói cách khác, đánh
giá TSCĐ là xác định giá trị ghi số của TSCĐ.
1.1.3.2 Một số quy định trong đánh giá TSCĐ
Đánh giá TSCĐ cần liên quan tới ba đặc điểm sau:
- Xác định giá trị TSCD tại thời điểm hình thành TSCĐ. Giá TSCĐ được
xác định lúc hình thành được gọi là nguyên giá TSCĐ.
- Xác định giá trị tài sản sáu khi đưa tài sản vào sử dụng. Được thể hiện
qua giá trị hao mòn và giá trị còn lại của TSCĐ.
- Xem xét, sử lý các chỉ phí liên quan đến TSCĐ (các chỉ phí sau ghi
nhận ban đầu) sau khi TSCĐ đã đưa vào sử dụng.
a. Danh gid TSCD theo nguyén gia
>_ĐốiYớï/TSCĐ hữu hình
Nguyên giá à toàn bộ các chỉ phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra đề có
én thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sang str dung.
6 hinh
Ngun gia Sob. vơ hình là tồn bộ các chi phi mà doanh nghiệp phải bỏ
ra để có được TSCD vơ hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào sử dụng theo
dự kiến.
>_ Đối với TSCĐ đi thuê dài hạn
Nguyên giá được xác định trong hợp đồng thuê TSCĐ và bên thuê ký
kết. Nguyên giá ghi số TSCĐ thuê dài hạn được căn cứ vào nguyên giá do
bên cho thuê chuyền giao.
b. Đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại
Giá trị còn lại của TSCĐ là phần chênh lệch giữa nguyên giá và giá trị
hao mòn lũy kế ctia TSCD tính đến thời điểm báo cáo.
1.1.3.3. Đánh giá lại TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ chỉ được thay đổi trong các trường hợp
- Đánh giá lại TSCĐ theo quy định của pháp luật
- Nâng cấp TSCĐ
- Tháo dỡ một hay một số bộ phận của TSCĐ-
1.2.Hạch toán tài sản cố định
1.2.1.Chứng từ sử dụng
Trong q trình hạch tốn eủa mình kế tốn TSCĐ khi hạch tốn các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến TSCĐ đều phải căn cứ vào các hoá
đơn, chứng từ, các biên bản làm cơ sở pháp lý cho việc phản ánh sự biến động
của TSCĐ. Các chứng từ liên quan thường được dùng làm căn cứ ghỉ số như:
- Các hoá đơn liên quan đến việc mua sắm sửa chữa nhượng bán như;
Hoá đơn bán hàng; hoá đơn GTGT, phiếu chỉ ....
- Biên bản giao nhận TSCĐ: Như biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản giao
nhận sửa chữa lớn hoàn thành, biên bản đánh giá lại...
-Bả bổ khẩu bao.
an TSCD lién quan.
1.2.2.Các t a s dựng chủ yếu trong công tác hạch tốn TSCĐ
TSGĐ-được phâđ : oại theo bản chất từng loại tài sản hệ thống tài khoản
mới sử dụng Các tài¡ khoản cấp 1, cấp 2 như sau:
~-TK 211: Tài Sản cổ định hữu hình.
- TK 212: TSCĐ th tài chính.
- TK 213: TSCĐ vô hình.
- TK 214: Hao mon TSCD
- TK 221: Đầu tư chứng khoán dài hạn
- TK 222: Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
- TK 228: Đầu tư khác.
- TK 229: Dự phòng tổn thất tài sản
- TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang.
- TK 244: Cầm cố, thế chấp, kí quỹ, ký cược
1.2.3. Hạch toán tăng giảm TSCĐ
1.2.3.1.Hạch toán việc lập chứng từ gốc đảm bảo cho yêu cầu quản lý
Mỗi trường hợp tăng giảm phải đảm bảo đầy đủ chứng từ, biên bản giao
nhận, thanh lý, nhượng bán...rong đó ghỉ rõ nguyền nhân tăng giảm cụ thể,
trách nhiệm vật chất, quyền hạn pháp lý...để làm căn cứ hợp pháp cho việc
ghi số kế toán.
1.2.3.2. Hạch toán tổng hợp và chỉ tiết TSCĐ
Trên cơ sở chứng từ gốc, kế toán thực hiện các thủ tục ghi số cần thiết,
tiếp nhận hay bàn giao hỗ sơ kinh tế kỹ thuật của TSCĐ tăng giảm vào số chỉ
tiết (nếu tăng) và xố số chỉ tiết (nếu giảm), theo loại nhóm mà TSCĐ đã
được phân loại. Sắp xếp theơ giá nguyên thuỷ và hao mịn.
Hạch tốn TSCĐ hiện có và đang sử dụng tại doanh nghiệp ở thời điểm báo
cáo là việc xác định phân loại-TSCĐ theo cơng dụng, theo nơi sử dụng, theo
hình thức sở hữu.....là việc lựa chọn và xây dưng hình thức kế tốn thích hợp với
đặc es „đặc điểm về tổ chức quản lý, điều kiện kỹ thuật.
Hạc tốn: chỉ tiết TSCĐ hiện có cần phải ghỉ chép được các thông tin
CDy1 isdn xuất, nơi sử dụng,công suất thiết kế, giá đầu tư
lại theo số sách theo kiểm kê đánh giá lại.
mới TSCĐ, gị
Hạch tốn tổng hợp TSCĐ hiện có được tiến hành theo nguyên tắc ghi sé
kép trén hé théng nhat ky va số cái, mở theo từng hình thức hạch tốn kế toán
nhất định. Số lượng sổ, kết cấu hình thức nội dung của từng loại số từng mở
phụ thuộc vào các tiền đề tính khách quan như:
- Đặc điểm tổ chức sản xuất kính doanh.
- u cầu quản lý TSCĐ,
- Trình độ nhân viên kế toán. .
- Chế độ kế tốn hiện hành có liên quan đến TSCĐ.
Hạch toán tổng hợp TSCĐ được tiến hành theo chỉ tiêu giá trị, giá trị
nguyên thuỷ khi đầu tư mới, giá trị sổ sách kế toán sau tHời gian sử dụng, Giá
trị kiểm kê tại thời điểm đó tính theo thờigian. Song thực tế TSCĐ có thể ghi số
theo nguyên giá, theo mức hao mòn, theo số đã khấu hao đã tính, trên cơ sở đó
tính giá trị còn lại.
Trinh tự các bước hạch toán kế toán tổng hợp TSCĐ trong mọi hình thức
kế tốn có thể khái qt qua sơ đồ:
Sơ đồ 1.1: Trình tự các bước hạch toán
- CHUNG TU GOC_
/‹ va CHUNG TU GHI SO
Chú thí/ch: - SỐ NHẬT Ỷ KÝ
}
SỐ CÁI TSCĐ
BÁO CÁOJTĂNG GIẢM
TSCĐ -
Ghi dinh ky
10
1.2.3.3.Các nghiệp vụ hạch toán tăng giảm TSCĐ
/ 1.2.3.3.1.. TSCĐ hữu hình
>_ Hạch tốn tăng TSCĐ hữu bình
a.Trường hợp tăng do mua sắm mới
Căn cứ vào hồ sơ chứng từ giao nhận TSCĐ, tuỳ thed hinh thức thánh toán,
bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng..k.ế toán ghỉ số từng trường hợp như sau:
Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình
Nợ TK 1331: (Thuế VAT đầu vào được khấu trừ)
Có TK 111: Tiền mặt (nguyên giá)
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Có TK 331: Phải trả người cung cấp
Có TK 341:Vay và nợ thuê tài chính
Dựa vào kế hoạch sử dụng các nguồn vốn xây dựng cơ bản, quỹ xí
nghiệp, quỹ đầu tư phát triển...để đầu tư, mua sắm TSCĐ, kế toán tiến hành
kết chuyên tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu của đơn VỊ.
Nợ TK 414: Quỹ đầu tứ phát triển
Nợ TK 441: Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Có TK 411: Vốn đầu tứ của chủ sở hữu
b.Trường hợp tăng do mua sắm cũ
Trường hợp đày kế tốn tính lại ngun giá và ghi số:
No TK 211: TSCĐ hữu hình
Có TK 111, 112;331, 341
ợp tăng do xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao
c đi a vào sử dụng, kế toán căn cứ vào giá trị thực tế của
hiển duyệt y để tiến hành ghi số như sau:
Ð hữu hình
Có TK 241: Xây dựng cơ bản dỡ dang (giá trị cơng trình)
Tuỳ thuộc vào nguồn vốn đầu tư để xây dựng TSCĐ đó như nguồn vốn
xây dựng cơ bản, quỹ đầu tư phát triển, quỹ doanh nghiệp.... mà kệ toán tiền
11
hành ghi ting vốn đầu tư của chủ sở hữu, giảm nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ
bản quỹ đầu tư phát triển như các trường hợp trên.
Nếu phải đánh giá lại giá trị của cơng trình thì căn cứ vào kết quả đánh
giá, ghỉ số phần chênh lệch tăng giá trị TSCĐ đầu tư hoàn thành như sau:
Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình
Có TK 411: Vốn đầu tư của chủ sở hữu
d.Trường hợp tăng tài sản do cấp phát, biếu tặng hay được điều
chuyền từ đơn vị khác, kế toán ghi số
Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình
Có TK 411: Vốn đầu tư của chủ sở hữu
e.Trường hợp nhận vốn góp tham gia liên doanh của đơn vị khác
bằng TSCĐ hữu hình
Trong trường hợp này TSCĐ được hội đồng liên doanh đánh giá lại theo
hiện trạng thực tế, căn cứ vào kết quả đánh giá và các chỉ phí có liên quan
(nếu có) kế tốn tính ngun giá của TSCĐ và tiến hành ghi số.
No TK 211: TSCĐ hữu hình
Có TK 411: Vốn đầu tư của chủ sở hữu (giá trị vốn góp)
CóTK 111, 112, 152: (chỉ phí lắp đặt chạy thử nếu có)
f.Trường hợp nhận lại TSCĐ hữu hình trước đây đã góp vốn liên
doanh với đơn vị khác
Căn cứ vào giá tri còn lại của TSCĐ được xác định tại thời điểm nhận.
Kế toán ghỉ các bút toán:
nag jah gia TSCD Nhan về:
N 21 k Nguyên giá (Theo giá trị còn lại hay giá thoả thuận)
có TK 222: Ghi giảm vốn gốp liên doanh
tsb giữa giá tri vốn góp với giá trị còn lại (nếu hết hạn
liên doanh hoặc rút hết vốn không tham gia nửa...)
Nợ TK: liên quan (111, 112, 152...)
Có TK: 222
12