PHN M U
1. Lý do chn ti
Ngy nay trờn phm vi ton th gii du lch ó tr thnh nhu cu khụng
th thiu c trong i sng vn húa, xó hi. Hot ng du lch ngy cng phỏt
trin vi tc chúng mt v tr thnh mt ngnh kinh t rt quan trng nhiu
nc trờn th gii núi chung v Vit Nam núi riờng.
Trong nhng nm gn õy ngnh du lch H ni núi riờng v Vit Nam
núi chung ang trong tỡnh trng cnh tranh rt gay gt. Ch riờng trờn a bn H
ni ó cú khong trờn 200 cụng ty hot ng trong lnh vc du lch, t chc
hot ng du lch ni a v quc t, cú kinh nghim trong vic t chc, thu hỳt
vn u t, thu hỳt ngun khỏch. Di nhng ỏp lc v cnh tranh ú, cú v
th ln mnh trờn th trng cỏc cụng ty du lch ó khụng ngng i mi, phỏt
trin cụng ty nõng cao cht lng hot ng kinh doanh du lch.
Cụng ty du lch H ni ra i cỏch õy 42 nm, ban u l Cụng ty du
lch
H ni, ngy 01/06/2004 thnh lp tng Cụng ty Du lch H ni hot
ng theo mụ hỡnh gia cụng ty m v cụng ty con, tng Cụng ty Kinh doanh rt
hiu qu xng ỏng l mt doanh nghip tiờn phong ca nh nc. Tuy nhiờn
trong quỏ trỡnh hot ng kinh doanh, cũn nhiu vn vng mc cn c
gii quyt nhm phỏt trin v nõng cao hiu qu kinh doanh ca Cụng ty. Sau
khi nghiờn cu tỡnh hỡnh hot ng kinh doanh ca Cụng ty Du lch H ni ó
thụi thỳc em quyt nh chn ti: "Thc trng v cỏc gii phỏp nõng cao
hiu qu kinh doanh ca Cụng ty du lch H ni (Cụng ty m) Tng Cụng ty
Du lch H ni". Em mong mun c gúp phn cụng sc nh bộ ca mỡnh vo
s phỏt trin chung ca Cụng ty Du lch H ni trong ngnh Du lch núi riờng v
trong s phỏt trin nn kinh t núi chung.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2. Mc ớch, gii hn v nhim v ca ti:
2.1. Mc ớch ca ti:
- ti cú mc ớch phõn tớch ỏnh giỏ v tỡm ra mt s gii phỏp
nõng cao hiu qu kinh doanh Du lch ti Cụng ty Du lch H ni.
2.2. Gii hn ca ti:
- ti cú gii hn tp trung vo vic tỡm hiu nghiờn cu nhng vn
cú liờn quan n hiu qu kinh doanh ca Cụng ty Du lch H ni, t ú cú
th ỏnh giỏ thc trng hot ng kinh doanh mt cỏch chớnh xỏc, a ra mt
phng hng, gii phỏp cn thit cho vic nõng cao hiu qu kinh doanh ca
Cụng ty Du lch H ni.
2.3. Nhim v
Khúa lun tp trung gii quyt mt s vn sau:
- Nờu ra mt s khỏi nim c bn cú liờn quan n hot ng kinh doanh
Du lch.
- Phõn tớch thc trng v tim nng nhm nõng cao hiu qu kinh doanh
ca Cụng ty Du lch H ni.
- Mnh dn nờu ra mt s cỏc gii phỏp nhm phỏt huy kh nng, tim
nng ca Cụng ty Du lch H ni v cng l gúp mt phn nh bộ ca mỡnh vo
quỏ trỡnh hon thin v nõng cao cht lng dch v ca ngnh du lch Vit Nam.
3. i tng v phng phỏp nghiờn cu
3.1. i tng ca ti
Phm vi i tng nghiờn cu ca ti l Cụng ty Du lch H ni (Tng
Cụng ty Du lch H ni).
3.2. Phng phỏp nghiờn cu ti
Ni dung nghiờn cu cú liờn quan n rt nhiu s liu v ti liu t nhiu
ngun khỏc nhau ũi hi phi x lý trờn c s cỏc phng phỏp sau:
- Phng phỏp kho sỏt iu tra
- Phng phỏp thu thp v phõn tớch kt qu.
4. Nhng xut ca khúa lun
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Trong quỏ trỡnh thc tp c s tr giỳp v c vn ca nhiu cỏn b cú
liờn quan n ngnh Du lch v c bit di s ch bo hng dn ca thy V
Chớnh ụng- Chỏnh vn phũng Cụng ty Du lch H ni nhng gii phỏp ca
ti l:
- Hon thin c cu b mỏy t chc
- a dng húa sn phm du lch
- Nõng cao cht lng cỏc dch v du lch
- Ti a húa doanh thu v li nhun
- Nõng cao k nng trỡnh chuyờn mụn ca i ng nhõn viờn trong
Cụng ty.
5. Kt cu ca khúa lun
Ngoi phn m u, kt lun, ph lc v cỏc ti liu tham kho, khúa lun
gm cú 3 chng:
Chng 1: Cỏc khỏi nim c bn v du lch
Chng 2: Phõn tớch v ỏnh giỏ thc trng kinh doanh ca Cụng ty Du
lch H ni.
Chng 3: Phng hng v mt s gii phỏp ch yu nhm nõng cao
hiu qu hot ng kinh doanh ca Cụng ty Du lch H ni.
Nhõn dp ny, em xin by t lũng bit n chõn thnh v sõu sc ti thy
giỏo V Chớnh Cụng, ngi ó tn tỡnh giỳp v trc tip hng dn em trong
quỏ trỡnh hon thnh khúa lun ny.
Xin trõn trng cỏm n Ban giỏm hiu, cỏc thy cụ giỏo, cỏn b trong khoa
Vn húa du lch trng HDL ụng ụ, Cụng ty Du lch H ni v cỏc bn hc
ó to iu kin giỳp ng viờn em trong sut quỏ trỡnh hc tp ti trng
cng nh chun b khúa lun tt nghip.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
CHNG 1
CC KHI NIM C BN V DU LCH
1.1. Khỏi quỏt chung v du lch
Ngun gc du lch:
Du lch l mt hot ng mang tớnh kinh t- vn húa- xó hi cú mc lụi
cun mnh m con ngi. H luụn mun khỏm phỏ v th gii xung quanh xem
cú cnh quan ra sao, v vn húa cỏc dõn tc, v th gii t nhiờn ang sng ng
v y quyn r. Ngy nay, vi trỡnh nhn thc cao v s nh hng trc tip
ca cỏc phng tin vin thụng ó lm cho chỳng ta nhn thc c v cú tm
nhỡn rng ln v th gii. Chỳng ta ang sng trong mt nn kinh t hot ng
rt nng ng v cú tm cnh tranh quc t. Vỡ vy m s phỏt trin kinh t v
gia tng tiờu chun sng ó lm cho hng trm triu ngi cú th i du lch.
Du lch l mt ti luụn hp dn n s quan tõm ca chỳng ta, t t
tiờn ca chỳng ta ó cú nhng chuyn du lch ú l s di chuyn t ni ny n
ni khỏc cỏch õy khong 1 triu nm. Ging ngi Homo erectus xut hin t
min ụng v Nam Chõu Phi, nhng di tớch ca ngi tin s ny ó c tỡm
thy Trung Quc v Indonesia, s di chuyn qua mt khong cỏch nh vy
c c lng khong 19.000 nm, nhng so vi lch s ca nhõn loi thỡ ú
ch l mt khong khc. ó cú nhiu gi thit c a ra v ng lc to ra
nhng cuc hnh trỡnh trng k nh vy.
Mt gi thuyt cho rng nhng ngi du nc di chuyn tỡm thc n v
trn tranh nguy him. Mt gi thuyt khỏc h quan sỏt s di chuyn ca chim v
mun bit chỳng t õu n v chỳng bay i õu, do tũ mũ, ham hiu bit ca t
tiờn ta nờn h lm cuc cỏch mng di chuyn h khỏm phỏ tỡm hiu t nhiờn,
th gii quan bờn ngoi, k t thi i du mc ca ngi thng c, con ngi
ó i du lch ngy cng rng ln trờn a cu, t thi k ca nh thỏm him
Marco Polo v Chris Topher Columbus n nay, du lch ó tng trng liờn tc
trong th k 21 vi s tin b ca khoa hc v k thut ngy cng cao ó phỏt
minh nhiu loi xe ụtụ hin i v xõy dng h thụng giao thụng ng xỏ thun
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
li, ó gúp phn trong s phỏt trin du lch sau i chin th gii th hai, s phỏt
minh ra mỏy bay phn lc, v s thit lp cỏc truyn bay quc t ó thỳc y con
ngi ngy cng cú iu kin i du lch hn. Do ú ngnh du lch quc gia quc
t ó tng vt, cỏc du thuyn, xe buýt tu ha cú trong b nhng trang thit b
hin i, tiờn tin, khỏch sn v cỏc khi ngh dng ó cung cp cho du khỏch
cỏc phng tin vn chuyn v c s lu trỳ y hp dn v y tin nghi.[19,
21]
1.1.1. nh ngha v du lch.
V vn du lch, do hon cnh khỏc nhau, di mi gúc nghiờn cu
khỏc nhau, mi ngi cú mt cỏch hiu v du lch khỏc nhau. Tuy nhiờn mun
hiu v du lch mt cỏch tng quỏt phi bao gm cỏc thnh phn tham s v chu
nh hng ca ngnh du lch. Quan im ca cỏc thnh phn ny cú tm quan
trng n vic trin khai mt nh ngha bao quỏt, thụng qua s nhỡn nhn t
nhng thnh phn cú quan im khỏc nhau v ngnh du lch.
a. nh ngha ca Hunsikor v Kraf
Du lch l tp hp cỏc mi quan h v cỏc hin tng phỏt sinh trong cỏc
cuc hnh trỡnh v lu trỳ ca nhng ngi ngoi a phng. Vic lu trỳ ú
khụng tr thnh c trỳ thng xuyờn v khụng dớnh dỏng n hot ng kim li.
b. ng trờn gúc l ngi i du lch.
- Du lch l vic tiờu dựng trc tip cỏc dch v hng húa liờn quan n
vic i li v lu li ca con ngi ngoi ni c trỳ thng xuyờn ngh ngi,
cha bnh, gii trớ v tha món nhu cu chớnh tr, vn húa, kinh t, v cỏc nhu
cu khỏc.
c. ng trờn gúc l cỏc doanh nghip cung cp sn phm v dch v
cho du khỏch.
- i vi cỏc nh cung ng sn phm v dch v cho du khỏch li xem du
lch l mt c hi kim li nhun, qua vic cung cp cỏc sn phm v dch v
nhm ỏp ng cho nhu cu ca th trng du khỏch.
d. ng trờn gúc chớnh ph ti a bn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
i vi cỏc c quan qun lý nh nc ti a bn du lch thỡ õy l mt
hot ng kinh t mang li thu nhp cho dõn chỳgn, ngoi t cho quc gia v
tin thu cho ngõn qu.
e. Dõn chỳng a phng.
i vi c dõn a phng thỡ õy l mt c hi lao ng v giao lu vn
húa.
cú mt nh ngha chung, thng nht t chc du lch quc t (WTO)
ó a ra mt nh ngha c liờn hp quc cụng nhn nh sau: Hot ng du
lch l bao gm tt c nhng hot ng ca mt cỏ nhõn i n v lu li ti
nhng im ngoi ni c trỳ thng xuyờn ca h trong thi gian khụng quỏ 12
thỏng vi mc ớch ngh ngi cụng v.
1.1.2. Cỏc khỏi nim v khỏch du lch.
a. Khỏch du lch quc t
- L ngi lu trỳ ớt nht mt ờm, nhng khụng quỏ mt nm ti mt
quc gia khỏc vi quc gia thng trỳ. Du khỏch cú th n vỡ nhiu lý do khỏc
nhau, nhng khụng lnh lng ni n.
b. Khỏch du lch trong nc.
L ngi sng trong mt quc gia, khụng k quc tch no, i n mt ni
khỏc trong quc gia ú, khỏc hn ni thng trỳ trong mt thi gian ớt nht 24
gi v khụng quỏ mt nm, vi mc ớch khỏc hn l lm vic lnh lng
ni n. Mc úc i du lch cú th l: Gii trớ, kinh doanh, cụng tỏc, hi hp
thm gia ỡnh
c. Du lch quc t
Du lch vo trong nc (Inbound Tourism): gm nc ngi t nc
ngoi n ving thm mt quc gia.
Du lch ra nc ngoi (Outbound Tourism): gm nhng ngi ang sng
trong mt quc gia i ving thm nc ngoi.
d. Du lch ca ngi trong nc (Internal Tourism): gm nhng ngi
ang sng trong mt quocú gia i ving thm trong nc.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
e. Du lịch trong nước (Domestic Tourism): bao gồm du lịch (Inbound
Tourism) và (Outbound Tourism): Đây là thị trường cho các cơ sở lưu trú khách
hàng của một quốc gia.
f. Du lịch quốc gia (National Tourism): bao gồm Internal Tourism và
Outbound Tourism. Đây là thị trường cho các đại lý lữ hành và các hãng hàng
không. [ 13, 19 - 22]
1.1.3. Nhu cầu du lịch
a. Nhu cầu
- Nhu cầu là một yếu tố tự nhiên không thể thiếu của con người, nó thuộc
tính tâm lý của con người, là sự đòi hỏi tất yếu của con người để duy trì sự tồn
tại và phát triển. Lực lượng thúc đẩy hành động của cá nhân chính là nhu cầu
của họ. Trong bất cứ người nào cũng đều có nhu cầu.
Trong con người có hai nhóm nhu cầu chính:
+ Nhu cầu bản năng (nhu cầu sơ cấp)
+ Nhu cầu giành được (nhu cầu thứ cấp).
Theo Abraham Maslow nhu cầu được chia theo các bước sau:
[23-tr7 - Marketing DL]
Theo học thuyết này nhu cầy của con người được sắp xếp trật tự theo thứ
bậc ý nghĩa quan trọng tự cấp thiết nhất ít cấp thiết nhất, nhu cầu của con người
trong những thời gian khác nhau có những thúc đẩy về mặt nhu cầu khác nhau
b. Nhu cầu du lịch.
Nhu cầu sinh
lý(Psycholoical needs)
Nhu cầu an ton
(Safety needs)
Nhu cầu xã hội
(Social needs)
Nhu cầu được tôn trọng
(Esteem needs)
Nhu cầu tự khẳng định mình
(Self actualisation needs)
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Nhu cu du lch l loi nhu cu nm trong nhúm nhu cu th cp
* Phõn li nhu cu du lch
- Nhu cu vn chuyn
- Nhu cu lu trỳ v n ung
- Nhu cu cm th cỏi p v gii trớ
- Cỏc nhu cu khỏc
Nhu cu th nht v nhu cu th hai l nhu cu th yu, l iu kin tin
tha món nhu cu th ba. Nhu cu th ba l nhu cu c trng ca du lch.
Nhu cu th t l nhu cu phỏt sinh tựy thuc vo thúi quen tiờu dựng, mc ớch
chuyn i ca du lch.
* c thự ca nhu cu du lch
- Nhu cu l s thit yu c bit vỡ nú ch c thc hin khi v ch khi
cú ti thiu 2 iu kin l ni n du lch phi cú ti nguyờn du lch v c s vt
cht k thut phc v du lch
- Nhu cu du lch l loi nhu cu cao cp vỡ nú ch c tho món khi
ngi ta cú thi gian ri v kh nng chi tr. Nú khụng phi l th nhu cu cao
cp cú tớnh c nh m luụn thay i.
- Nhu cu du lch l loi nhu cu cú tớnh tng hp bao gm:
+ Nhu cu thit yu (n ung, ngh ngi, vn chuyn)
+ Nhu cu c trng: chớnh l nhng nhu cu nguyờn c ca khỏch du lch,
l nhng nhu cu to ra ng c du lch.
- Nhu cu b sung: L nhng loi nhu cu nm ngoi hai nhu cu trờn,
phỏt sinh trong quỏ trỡnh khỏch i du lch . Nú ch xut hin sau khi khỏch du
lch ó c tha món hai nhu cu trờn. Nhu cu b sung l nhu cu thu hỳt
khỏch du lch n nhiu ln.
- Nhu cu du lch l loi nhu cu mang tớnh ng b phi tha món ng
b tt c cỏc nhu cu du lch núi trờn. Nh kinh doanh du lch khụng c phộp
coi nh bt c loi nhu cu no.
* ng c i du lch ca con ngi ng i
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Mỗi một cá thể đều có những động cơ quyết định chuyến hành trình của
mình khác nhau nhưng họ đều có điểm chung là nhu cầu đi của họ có người đi
du lịch với những mục đích khác nhau. Chẳng hạn cùng đến Quảng Ninh do
nhu cầu du lịch đòi hỏi, nhưng có người đến với mục đích chính là kinh doanh,
có người đến với mục đích là nghỉ ngơi, giải trí thì hành vi tiêu dùng sản phẩm
du lịch của họ sẽ khác nhau một cách cơ bản. Người đầu tiên sẽ cần dịch vụ
thông tin và cần đi thăm quan dạo phố tìm hiểu thị trường nhiều hơn người thứ
hai. Ngược lại người thứ hai cần thiết được đi tắm biển, được đi thăm quan các
danh lam, thắng cảnh ở vịnh Hạ Long nhiều hơn người thứ nhất… Căn cứ vào
mục đích chính của chuyến đi các chuyên gia du lịch đã phân loại thành các
nhóm động cơ đi du lịch gắn với các mục đích sau đây:
Nhóm 1: Giải trí (Pleasure)
Với mục đích đi du lịch là được nghỉ ngơi, giải trí, phục hồi tâm sinh lý,
tiếp cận, gần gũi với thiên nhiên thay đổi môi trường sống- nghỉ hè (Holidays)
- Đi du lịch với mục đích thể thao
- Đi du lịch với mục đích văn hóa giáo dục
Nhóm 2: Nghiệp vụ (Professional)
- Đi du lịch với mục đích kinh doanh kết hợp giải trí (Pleasure)
- Đi du lịch với mục đích thăm viếng ngoại giao
- Đi du lịch với mục đích công tác
Nhóm 3: Các động cơ khác (Other Tourist Motivies)
- Đi du lịch với mục đích thăm viếng người thân
- Đi du lịch với mục đích nghỉ tuần trăng mật (Honeymooner) và điều
dưỡng, chữa bệnh (heath).
- Đi du lịch là do sự “chơi trội” để tập trung sự chú ý của những người
xung quanh, là do sự tranh đua.
Trong các loại động cơ đi du lịch trên đây thì loại đi du lịch với mục đích
nghỉ ngơi (Pleasure) phát triển mạnh và phổ biến trong dân cư ở ỡ nơi công
nghiệp phát triển, ở các thành phố lớn. Nghỉ ngơi tích cực để phục hồi tâm sinh
lý thư giãn, tránh cái gọi là stress, tốt nhất là đi du lịch.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Với mục đích đi du lịch là do bắt chước, chơi trội, coi du lịch là “mốt”
phần lớn thuộc vào cá tính và độ tuổi của cá nhân. Nó mang tính tùy hứng, chịu
ảnh hưởng đặc biệt của nhóm tham chiếu. ở độ tuổi thanh niên (15- 17 tuổi) có
đặc điểm tâm lý là ham hiểu biết (tính tò mò) giai đoạn hình thành nhân cách
khẳng định, nhu cầu tự biểu hiện (chứng tỏ ta đây) nó chi phối mạnh mẽ. Làm
thế nào để được mọi người chú ý, để trở thành người biết chơi? Đi du lịch là một
trong những cách thỏa mãn có sức thuyết phục nhất đối với độ tuổi này. Như có
những người quyết định chuyển đi chỉ do sự rủ rê của bạn bè, hoặc là quyết định
chuyển đi do sự bắt chước các danh nhân thành đạt, hoặc có nước người đi chỉ
vì “đi cho biết đó, biết đây”.
Mục đích của việc phân chia các động cơ đi du lịch trên đây là giúp các
nhà kinh doanh du lịch định hướng chính sách sản phẩm, chính sách giá cả, và
định hướng vào loại thị trường mục tiêu nào. Doanh nghiệp sẽ quyết định chiến
lược cạnh tranh nào: tính độc đáo (differentiation) sản phẩm hay là chi phí
(costs).
Sự phân chia trên đây chỉ mang tính chất tương đối, trong thực tế người ta
đi du lịch là do nhiều mục đích kết hợp lại trong đó có mục đích đóng vai trò
chủ đạo. [6,104 - 106]
1.1.4. Sản phẩm du lịch.
a. Quan niệm về sản phẩm du lịch
- Sản phẩm du lịch là tất cả ã gì có thể bán được cho khách du lịch.
- Sản phẩm du lịch là kết quả tạo ra trong lĩnh vực du lịch nhằm thỏa mãn
nhu cầu du lịch của khách.
- Sản phẩm du lịch là tất cả những kinh nghiệm thu được sau khi đi du
lịch (Sản phẩm vô hình).
b. Đặc điểm của sản phẩm du lịch
- Phần lớn sản phẩm du lịch là dịch vụ không thể không tồn tại dưới dạng
vật thể để khách du lịch có thể xem xét hay sờ mó.
- Sản phẩm du lịch thường cố định ở một nơi nào đấy, còn người tiêu
dùng sau khi mua đến đó để thưởng thức sản phẩm, có nghĩa là người ta phải chi
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
tiêu tiền bạc trước khi sử dụng sản phẩm du lịch nghĩa là sau khi đi du lịch về
người ta mới đánh giá được sản phẩm du lịch vì sản phẩm du lịch là vơ hình
chuyến đi người ta mới đánh giá được sản phẩm.
- Sản phẩm du lịch thường xa nơi cư trú thường xun của khách du lịch
vì thế vần một hệ thống phân phối thơng qua khâu trung gian như: đại lý du lịch,
các hàng lữ hành. Do vậy, các tổ chức này có tác động đến nhu cầu của khách
du lịch tiềm năng.
- Sản phẩm du lịch thường được tạo ra bởi nhiều ngành và nhiều nguồn
kinh doanh cho nên ngành này có mối quan hệ qua lại với nhau và phụ thuộc lẫn
nhau.
- Sản phẩm du lịch khơng thể tồn kho được, do vậy sản xuất khớp giữa
cung – cầu là việc rất quan trọng.
- Mối quan hệ giữa cung và cầu đối với sản phẩm du lịch có tính đặc thù
riêng trong thời gian ngắn lượng cung tương đối ổn định, còn cầu thay đổi nhanh
chóng và do đó thể hiện tính thời vụ du lịch.
- Sự ổn định hay biến động về chính trị, an tồn an ninh trật tự hay sự lên
xuống của tỷ giá hối đối hoặc thủ tục hải quan cũng tác động mạnh mẽ đến nhu
cầu của khách du lịch tiềm năng.
- Trong du lịch thường ít sử dụng lại sản phẩm cũ, cho nên có thể tạo sự
ổn định về nhu cầu.
1.2. Thị trường du lịch
1.2.1. Khái niệm thị trường du lịch
- Thị trường du lịch là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi hàng hóa và dịch
vụ thơng qua hệ thống tiền tệ.
- Thị trường du lịch được coi như một bộ phận cấu thành tương đối đặc
biệt của thị trường hàng hóa nói chung. Nó bao gồm tồn bộ các mối quan hệ,
cơ chế kinh tế liên quan đến địa điểm, thời gian mặt hàng và số lượng hàng hóa,
điều kiện và phạm vi thực hiện của chúng.
- Thị trường du lịch là một bộ phận cấu thành của hàng hóa, chịu sự chi
phối của:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
+ Quy luật giá trị u cầu trao đổi hàng hóa
+ Quy luật cung cầu
+ Quy luật cạnh tranh
- Thị trường du lịch thực hiện dịch vụ, hàng hóa đáp ứng nhu cầu của xã
hội. Do vậy nó có tính độc lập tương đối.
- Các mối quan hệ của cơ chế kinh tế trên thị trường du lịch phải gắn liền
với địa điểm khơng gian, thời gian, điều kiện và phạm vi thực hiện hàng hóa
dịch vụ.
- Đáp ứng về mặt tổng thể thì thị trường du lịch là tổng cung, tổng cầu về
du lịch cơ cấu cung cầu về du lịch, nhóm hàng trong dịch vụ nào đó trong du
lịch.
- Ở phạm vị sản xuất và kinh doanh thì thường tập hợp khách du lịch, nhu
cầu, mong muốn và khả năng thanh tốn, nhưng chưa được thực hiện.
1.2.2. Chức năng của thị trường du lịch
- Chức năng thừa nhận
- Chức năng tham gia tồn bộ q trình tái sản xuất xã hội
- Chức năng thực hiện
- Chức năng kích thích và điều tiết có vai trò, hướng dẫn sản xuất xã hội.
1.2.3. Đặc điểm của thị trường du lịch.
- Thị trường du lịch là thước đo đánh giá chất lượng cuộc sống của một
quốc gia.
- Trong các sản phẩm du lịch thì dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn.
- Khơng có sự dịch chuyển của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ mà ngược lại
chỉ có sự dịch chuyển của cầu.
- Hàng lưu niệm là một sản phẩm hàng hóa đặc biệt mà chỉ thị trường du
lịch mới có.
- Thị trường du lịch có tính chất độc lập tương đối
1.2.4. Các tiêu chí phân loại thị trường du lịch.
* Theo phạm vi quốc gia (quốc tế)
- Thị trường du lịch quốc tế (Inbound, outbound)
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Thị trường du lịch nội địa
* Theo tiêu thức mức độ thực hiện của thị trường
- Thị trường du lịch thực tế
- Thị trường du lịch tiềm năng
* Theo khả năng kinh tế của bên bán và bên mua
- Thị trường du lịch mua: là thị trường cung (cầu nhỏ, cung lớn, cung chi
phối).
- Thị trường du lịch bán: là thị trường cầu (cầu lớn, cung nhỏ, cầu chi
phối).
- Thị trường du lịch cân bằng
* Theo đặc điểm không gian của cung cầu
- Thị trường du lịch gửi khách: gửi khách trực tiếp, gửi khách gián tiếp
- Thị trường du lịch nhận khách
* Theo thời gian
- Thị trường du lịch quanh năm
- Thị trường du lịch thời vụ
* Theo các loại hình dịch vụ du lịch
- Thị trường dịch vụ lưu trú
- Thị trường dịch vụ vận chuyển
- Thị trường dịch vụ vận tải du lịch
- Thị trường dịch vụ vui chơi giải trí
1.2.5. Quan hệ cung cầu trên thị trường du lịch.
- Cung cầu du lịch mang tính cố định không thể dịch chuyển, còn cầu
phân tán. Như vậy trong du lịch chỉ có dòng chuyển động một chiều của cầu đến
với cung, cung du lịch theo một phạm vi nào đó tương đối thụ động trong việc
tiêu thụ sản phẩm.
- Cầu du lịch mang tính chất tổng hợp, trong khi mỗi một đơn vị kinh
doanh du lịch chỉ đáp ứng một (hoặc một vài) phần của du lịch. Tính độc lập của
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
các thành phần trong cung du lịch gây khơng ít khó khăn cho khách trong việc đi
du lịch.
- Do kinh tế phát triển, thu nhập của mọi tầng lớp xã hội khơng ngừng
tăng lên. Do đó khách du lịch ngày càng đòi hỏi u cầu được phục vụ tốt hơn,
chu đáo hơn. [11]
1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động khai thác du lịch quốc
tế.
1.3.1. Nhóm nhân tố chung
a. Tình hình phát triển kinh tế
- Tình hình phát triển kinh tế có vai trò quan trọng trong hoạt động khai
thác du lịch quốc tế. Nó là nền móng, là cơ sở tạo tiền đề cho hoạt động khai
thác khách du lịch phát triển.
- Tình trạng phát triển của một số ngành kinh tế có liên quan đến du lịch
(Một số nước khơng thể phát triển du lịch nếu như phải nhập khẩu phần lớn các
hàng hóa phục vụ du lịch. Các ngành có liên quan gồm: nơng nghiệp, chế biến
lương thực, thực phẩm, ngành thương nghiệp, một số ngành thủ cơng nghiệp và
các ngành khác có liên quan…)
- Tình trạng của cán cân thanh tốn quốc tế (nhập siêu hay xuất siêu)
+ Nếu nhập siêu thì tỷ giá hối đối tăng, luồng khách du lịch vào tăng
(khách Inbound tăng)
+ Nếu xuất siêu thì tỷ giá hối đối giảm, luồng khách du lịch vào giảm
(khách Inbound giảm)
- Tỷ trọng người dân trong độ tuổi lao động tích cực cao
b. Nhóm yếu tố về an tồn đối với khách.
Trong cuộc sống hiện nay với điều kiện sống và chất lượng cuộc sống
ngày càng cao thì nhóm yếu tố an tồn đối với khách du lịch đã được đặt lên
hàng đầu. Điều quan trọng nhất đối với khách du lịch khi họ lập kế hoạch cho
chuyến đi du lịch của mình là họ đi đến đó có an tồn cho tính mạng của mình
khơng, liệu tài sản có bị cướp bóc hay khơng?… Sau đó mới đến hàng loạt
những mối quan tâm khác như giá cả, điều kiện ăn ở… tất nhiên trong thực tế
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
vẫn còn tồn tại một tỷ lệ nhỏ khách du lịch là những người thích phưu lưu mạo
hiểm, thích khám phá.
Do vậy để đảm bảo an tồn đối với khách du lịch thì:
- Quốc gia đó chính trị phải ổn định khơng có những cuộc nội chiến, bạo
động và phải có tình hình an ninh trật tự xã hội ổn định khơng có các loại bệnh
dịch phổ biến gây nguy hiểm cho sức khỏe hay tính mạng của khách du lịch.
- Khơng có sự đối xử tồn tại lòng căm thì của dân bản xứ đối với một dân
tộc nào đó.
1.3.2. Nhóm nhân tố đặc trưng
a. Các nhân tố về tài ngun
- Như địa hình (núi, đồi, sơng biển, hồ…) Những nơi thu hút khách du
lịch thường là những nơi có địa hình đa dạng, phức tạp, khúc khửu và có những
tính hấp dẫn.
- Khí hậu: Khí hậu ở điểm du lịch phải khơng q nóng, khơng q lạnh,
khơng q khơ hay khơng q ẩm ướt nói chung là khí hậu hài hòa với điểm du
lịch.
- Các nguồn nước:
+ Nguồn nước trên bề mặt: gần sơng, suối, hồ, biển… có tác động tích
cực trong việc thu hút khách.
+ Nguồn nước khống: là nguồn nước thiên nhiên có giá trị chữa được
nhiều loại bệnh.
- Động thực vật: Có nguồn động thực vật phong phú đa dạng
* Các nhân tố về tài ngun nhân văn: gồm nhóm di tích về lịch sử văn
hóa.
- Nhóm nhân tố mang tính chất lịch sử: địa điểm, di tích gắn liền với
chiến tranh, nơi sinh ra những vị anh hùng dân tộc, kinh đơ cũ…
- Nhóm nhân tố mang tính văn hóa: liên quan đến văn hóa nghệ thuật,
phong tục tập qn, lễ hội, thành tựu về kinh tế, chính trị, xã hội sự giao lưu văn
hóa giữa các quốc gia với nhau.
b. Các điều kiện sẵn sàng đón tiếp khách
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
* Nhóm các điều kiện về tổ chức
Du lịch là một ngành có mối quan hệ với nhiều ngành kinh doanh khác.
Muốn phát triển du lịch phải có một hệ thống các doanh nghiệp kinh doanh du
lịch đảm bảo chun trách về khách sạn, lữ hành, vận chuyển và các dịch vụ
khác có liên quan đến việc phục vụ khách du lịch và các ngành liên quan đến
các dịch vụ bổ trợ cho ngành du lịch phải phát triển đồng đều với nhau.
- Phải có một hệ thống quản lý nhà nước về du lịch từ trung ương đến địa
phương.
- Có hình thành các bộ luật, pháp lệnh, nghị định, văn bản dưới luật để
phát triển du lịch… phải có những hoạch định chiến lược, những chính sách để
phát triển du lịch.
* Nhóm các điều kiện về kỹ thuật
Phải có các điều kiện về kỹ thuật
- Cơ sở vật chất của ngành du lịch: gồm tồn bộ hệ thống nhà cửa, trang
thiết bị giúp cho việc phục vụ để thỏa mãn các nhu cầu của khách.
- Cơ sở hạ tầng xã hội: đường xá, mạng lưới bưu chính viễn thơng, hệ
thống cấp thốt nước, hệ thống điện…
* Nhóm các điều kiện kinh tế
- Các điều kiện thuận lợi cho việc cung ứng hàng hóa, vật tư, các trang
thiết bị du lịch để đảm bảo liên tục và có chất lượng cao đối với việc cung ứng
vật tư và các trang thiết bị du lịch.
- Các điều kiện tạo nguồn vốn cho các doanh nghiệp mở rộng hoạt động.
Cần có một hệ thống tài chính tiền tệ để phát triển như: ngân hàng, thị trường
chứng khốn.
* Nhóm các nhân tố về con người
Con người sống trong quốc gia du lịch đóng một vài trò hết sức quan
trọng trong việc thu hút khách du lịch quốc tế. Con người ở quốc gia du lịch nên
có thái độ:
- Niềm nở và thân thiện với khách du lịch
- Thể hiện tính văn hố của quốc gia
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Khơng chứa đựng những thù ốn cá nhân giữa các nhóm dân tộc
- Phải có trình độ văn minh lịch sự
1.4. Lợi ích và tác hại du lịch (Benefits and costs of tuorism)
Mỗi một ngành khác nhau có những lợi ích và tác hại đặc thù riêng. Du
lịch cũng có thể mang lại những lợi ích cũng như tác hại cho cộng đồng địa
phương (local community)
Về các phương diện kinh tế, xã hội, văn hố và mơi trường. Một số các
hậu quả như tác hại xã hội, khó có thể định lượng (quantifi) chính xác được.
Việc phát triển dịch vụ thiếu quy hoạch và khơng đúng hướng có thể tạo
ra nhiều khó khăn về sau. Nhu cầu của du khách và những doanh nghiệp trong
cơng nghệ du lịch có thể xung khắc (conflict) với nhu cầu và ước muốn của dân
chúng địa phương các cơng trình xây dựng bừa bãi, xây dựng q nhiều, hay xây
dựng nửa chừng (Unfinished development) đều có thể làm xấu hay huỷ hoại mơi
trường.
Du lịch đã bị quy trách nhiệm là nguồn gốc tạo ra ơ nhiễm cho nhiều bãi
biển, làm tăng giá đất đai và sản phẩm, làm hại nơng thơn, ảnh hưởng xấu đến
đời sống của dân bản xứ, mang lại mật độ đơng đúc (high density), chen chúc
(crowding), tắc nghẽn (congestion), gây ồn ào (noise), rác rưởi (litter), khuyến
khích tội ác (crime), và làm xuống cấp mơi trường (environmental deterioration).
Những vấn đề này khơng chỉ riêng ngành du lịch mà còn có thể là hậu quả của
các dạng phát triển khác, nếu thiếu sự quản lý, thận trọng. Muốn tránh điều này
chúng ta cần có một quy hoạch phát triển kinh tế tồn diện (Overall economic
development Plan) mà trong đó du lịch là một thành phần.
Một số quốc gia trên thế giới đã thu thập được nhiều kinh nghiệm về
phương thức gia tăng lợi ích của ngành du lịch, và ít nhất vài kinh nghiệm về
phương thức giảm thiểu các vấn đề xã hội. Nhiệm vụ của chúng ta là so sánh hai
khía cạnh này và tìm giải pháp phát triển để đạt được kết quả tối ưu (Optimum
result).
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chỳng ta l nhng ngi hot ng trong lnh vc cn phi hiu bit
tng tn cỏc tỏc ng tt v xu ca hot ng du lch nh hng khụng nhng
n i sng sinh hot (Standards of living) m cũn nh hng rt xu ti cht
lng i sng (Quality of life) ca dõn chỳng ti mt quc gia hay mt vựng
trc tiờn chỳng ta nghiờn cu v cỏc li ớch.
To nhiu c hi vic lm cho lao ng chuyờn v khụng chuyờn
(Skilled and unskilled labor) vỡ cụng ngh du lch l mt hot ng kinh t thiờn
v nhõn cụng (labour - intensive).
Mang li ngun ngoi t cho quc gia (xut khu ti ch).
Gia tng tng sn lng quc gia (gross national product- GNP).
Cú th c trin khai vi sn phm v ti nguyờn sn cú ti a phng.
Thng l mt trong nhng hot ng phỏt trin kinh t thớch hp nht
cho mt a bn, b sung cho cỏc ngnh kinh t hin cú.
Cú th c khi u trờn h tng c s (Infrastructure) ang sn cú ca
mt a phng, v giỳp tng thờm h tng co s cú ớch li cho cỏc cụng ngh
v thng mi khỏc ca a phng.
Cú tỏc ng h s phõn cao (High multiplier effect) cho s phỏt trin
kinh t.
M rng trỡnh kin thc vn hoỏ, giỏo dc.
Gia tng thu nhp cho ngõn sỏch chớnh ph (government bud get)
Ci thin cht lng i sng nh gia tng mc thu nhp v tiờu chun
sng.
Khuyn khớch vic bo tn (Preservation) di sn (heritage) v truyn
thụng (tradition).
To nhu cu bo v (Protection) v ci thin (improvement) mụi trng.
Nhng quan tõm ca du khỏch n c thự vn hoỏ a phng to
khớch l vic lm cho cỏc ngh s, nhc s, ho s, lm cho nn vn hoỏ tr nờn
phong phỳ hn.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
• Cung cấp các cơ sở giải trí (recreational facilities) cho du khách và đồng
thời phục vụ cho dân địa phương.
• Giảm bớt sự khác biệt giữa các quốc gia trên thế giới về ngơn ngữ, bản
sắc văn hố, xã hội, kỳ thị giai cấp, kỹ thị chủng tộc và kỳ thị tơn giáo.
• Tạo ấn tượng tốt đẹp cho một địa bán du lịch đối với cộng đồng quốc tế.
• Khuyến khích tinh thần hợp tác cộng đồng cho dân chúng tồn cầu.
• Khuyến khích sự hiểu biế giữa các dân tộc hồ bình trên thế giới
• Tăng cường tính hội nhập giữa các quốc gia, tạo cơ hội xây dựng tính
đồn kết của nhân loại.
• Tạo các khó khăn do hoạt động theo mùa (Seasinality) mang lại
• Gây ra những lạm phát
• Để lại các vấn đề xây dựng và làm tổn hại nền văn hố, lối sống của dân
chúng địa phương.
• Làm xuống cấp mơi trường thiên nhiên và tạo ơ nhiểm (Pollution)
• Gia tăng số tệ nạn tội ác, mãi dâm và cờ bạc.
• Tạo nơi cư trú cho các tệ nạn xã hội
•Làm suy yếu cấu truca gia đình (Family Structure)
• Thương mại hố (Commercialization) nghệ thuật, tơn giáo và văn hố.
• Tạo cơ hội cho sự truyền nhiễm bệnh tật.
Ngành du lịch cũng như tất cả sự phát triển các ngành khác, du lịch mang
theo một cái giá mà chúng ta phải trả nên tất cả nững thuận lợi và khó khăn trên
đòi hỏi chúng ta phải có một chính sách cụ thể để khắc phục những tình hình
xấu. Nhưng riêng về du lịch, dù muốn hay khơng nó đã đến với chúng ta và phát
triển một cách rộng lớn, và vì vậy cần được quy hoạch và quản lý. điều thử
thách đối với chúng ta là làm sao tìm được tỷ lệ phát triển đúng để tối đa hố
được các điều ích lợi và giảm thiểu các điều hại khơng tránh được. Sự phát triển
du lịch phải là một phần của sự phát triển kinh tế quốc gia tồn diện và bền vững
(Sustainable Iverall national economic development) [19, 22 - 24].
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
1.5 Kết luận chương I
Chương một là hệ thống bao gồm các khái niệm, các định nghĩa cơ bản có
liên quan đến du lịch. Qua chương một chúng ta phần nào hiểu được thêm về
các khái niệm và có cách nhìn tổng quan hơn về du lịch thông qua hệ thống các
khái niệm. Để kinh doanh du lịch có hiệu quả, có ý nghĩa là đáp ứng được phần
nào tâm lý khách du lịch thì trước tiên ta phải hiểu được tâm lý của khách, biết
khách nghĩ gì, cần gì và được đối xử như thế nào cho một chuyến đi. Dẫu sao
chương một cũng mới chỉ là phần cơ sở lý luận của đề tài. Để có thể hiểu rõ hơn
về nhiệm vụ cũng như mục đích của đề tài chương hai sẽ đi sâu và đánh giá thực
trạng nâng cao hiệu quả kinh doanh du lịch của Công ty.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Chng 2
PHN TCH V NH GI THC TRNG KINH DOANH CA
CễNG TY DU LCH H NI
2.1.GII THIU CHUNG V CễNG TY DU LCH H NI
2.1.1.Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca cụng ty
Cụng ty du lch H Ni l mt doanh nghip nh nc c hỡnh thnh
rt sm, thnh lp ngy 25 03-1963 . Trc õy vi tờn quc t (Ha Noi
Tuorism) nay i thnh Ha Noi Tuorist . Vi khi im ban u l mt chi
nhỏnh trc thuc cụng ty du lch Vit Nam, qua 42 nm xõy dng v phỏt trin
l mt doanh nghip nh nc trc thuc UBND thnh ph H Ni di s ch
o trc tip ca S du lch H Ni. C ngi ban u ca cụng ty l cỏc khỏch
sn ca B ngoi thng: khỏch sn Dõn Ch, khỏch sn Hon Kim, ca hng
B H.
Ngy nay, do s phỏt trin ca nn kinh t dn n nhu cu ca ngi dõn
c nc núi riờng v th gii núi chung ngy cng tng lờn rừ rt, ó lm cho
hot ng kinh doanh ca cụng ty ngy cng cú iu kin phỏt trin.
Nm bt c tỡnh hỡnh ny ó cú hng lot cụng ty du lch t nhõn c
hỡnh thnh. V t mt cụng ty du lch H Ni ó m rng thờm thnh tng cụng
ty du lch H Ni vi quy mụ ln hn. S ra i ca tng cụng ty ó gúp phn
vo s kinh doanh du lch ca thnh ph núi riờng v ca c nc núi chung.
Cụng ty du lch H Ni cú tờn giao dch quc t Ha Noi Tourism nay
thnh lp tng cụng ty du lch H Ni cú tờn giao dch quc t Ha Noi Tourist
tr s chớnh t ti 18Lý Thng Kit-HN. Hin nay , cụng ty cú chi nhỏnh ti
thnh ph H Chớ Minh; Múng Cỏi- Qung Ninh; in Biờn;v vn phũng i
din Nht - M.
Tri qua nhiu nm hot ng cụng ty du lch H Ni c ỏnh giỏ l mt
doanh nghip nh nc rt phỏt trin luụn ly ch tớn hng u. Vo giai on
u nhng nm 60-70, cụng ty du lch c ng v nh nc coi trng giao
cho trỏch nhim a ún v phc v cỏc phỏi on nc bn, cỏc t chc phi
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
chính phủ, đồn ngoại giao….trong thời gian đến thăm Hà Nội. Sau đó, cùng với
sự phát triển chung, nhà nước có chính sách đổi mới chuyển từ cơ chế bao cấp
sang chế độ tự hạch tốn kinh doanh. Trong thời gian đổi mới cơ chế cơng ty du
lịch Hà Nội gặp phải những khó khăn bước đầu. Đứng trước những khó khăn
thử thách đó ban đầu đó, năm 1990 ban lãnh đạo cơng ty đã quyết định nhằm
thay đổi tình hình liên doanh với tập đồn ACCOR để thành lập khách sạn liên
doanh Thống Nhất- Sofitel Metropole, đạt tiêu chuẩn 5 sao quốc tế từ cơ sở ban
đầu là khách sạn Thống Nhất một đơn vị trực thuộc cơng ty du lịch Hà Nội. Vào
năm 1995 tổng cục du lịch quyết định thay đổi một số cơ cấu tổ chức cơng ty du
lịch Hà Nội. Khách sạn Thắng Lợi, một đơn vị kinh doanh có quy mơ lớn được
tách ra khỏi cơng ty để thành lập cơng ty du lịch Hà Nội khách sạn Thắng Lợi.
Trong cùng thời gian đó, khách sạn Hồng Long cũng tách ra sát nhập vào
trường Trung học nghiệp vụ du lịch. Sau tháng 07-1995 cơng ty du lịch Hà Nội
là một doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Sở du lịch Hà Nội. Trong giai đoạn
này cơng ty một lần nữa gặp nhiều khó khăn do kết quả kinh doanh bị giảm sút,
thu nhập của tồn cán bộ cơng nhân viên bị hạ xuống thấp do sự thay đổi to lớn
về cơ cấu tổ chức. Đến năm 1997 được sự quan tâm lãnh đạo của Sở du lịch
thành phố tình hình hoạt động của cơng ty đã có những bước tiến triển. Những
thay đổi quan trọng về cơ cấu tổ chức quản lý, hoạt động kinh doanh, tăng
cường đầu tư cho hệ thống cơ sở vật chất đã đem lại cho cơng ty những kết quả
khởi sắc trong hoạt động kinh doanh. Đến năm 2003 căn cứ quyết định số
86/2003/QĐ-TTg ngày 07-05-2003 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt
phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới các doanh nghiệp nhà nước trực thuộc
UBND thành phố Hà Nội giai đoạn 2003-2005. Nắm bắt được tình hình đó,
cơng ty du lịch Hà Nội đã mở rộng phạm vi của cơng ty.Căn cứ vào quyết định
số 99/2007QĐ-TTg ngày 01-06-2004 của Thủ tướng chính phủ phê
duyệt thành lập Tổng cơng ty du lịch Hà Nội hoạt động theo mơ hình mẹ –con.
Cơng ty du lịch Hà Nội đã trải qua những bước phát triển theo từng giai
đoạn thăng trầm của du lịch Việt Nam nói chung và du lịch của thủ đơ nói riêng.
Sau khi thành lập tổng cơng ty du lịch Hà Nội, cơng ty du lịch ngày càng tăng vị
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
thế của mình trong thị trường kinh doanh. Trong bối cảnh xu thế phát triển hiện
nay, cơng ty đã mở rộng các hoạt động kinh doanh trong nhiều lĩnh vực kinh
doanh chính : lữ hành , khách sạn , vận chuyển và các dịch vụ bổ sung khác như
một số hoạt động vui chơi giải chí .Nhờ khả năng thích ứng tích cực với thị
trường kết quả đem lại cho cơng ty những năm gần đây rất khả quan.Điều đó
được thể hiện cụ thể trong điều kiện hoạt động điều kiện du lịch như sau:số vốn
ban đầu của cơng ty từ 110 tỷ đồng (năm 1997) đã tăng lên nhanh chóng, 120 tỷ
(năm 2004), qua 7 năm hoạt động số vốn đã tăng lên rất lớn. Hệ thống cơ sở vật
chất kỹ thuật của cơng ty ngày càng lớn mạnh và đa dạng với đa phương hố
hình thức.Từ hai khách sạn ban đầu (khách sạn Dân Chủ và Hồn Kiếm ) hiện
nay cơng ty có trách nhiệm quản lý thêm nhiều khách sạn vừa và nhỏ khác cùng
nhiều nhà hàng sang trọng , đầu xe du lịch với số lượng đầu xe tương đối nhiều ,
và nhiều hệ thống cơ sở được mở rộng…
Đồng thời cơng ty cũng góp phần vào cơng tác xây dựng và ổn định xã
hội bằng cách tạo cơng ăn việc làm cho hơn 1000 lao động tại cơng ty và hàng
trăm lao động làm việc tại các khách sạn của tổng cơng ty. Để đạt được các
thành tựu đáng tự hào ngày hơm nay, các cán bộ cơng nhân viên của cơng ty
ln cố gắng tích cực chủ động đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật, hiện đại hố trang
thiết bị , năng đọng sáng tạo trong hoạt động kinh doanh du lịch.
Trải qua 42 năm xây dựng và trưởng thành, cán bộ cơng nhân viên, quản lý
tại cơng ty có thể tự hào về những bước phát triển mạnh mẽ và vững vàng của
cơng ty trong giai đoạn phát triển mới. Hàng năm cơng ty ln hồn thành xuất
sắc nhiệm vụ kinh tế chính trị của Đảng và nhà nước giao cho, số nộp ngân sách
ln vượt chỉ tiêu đề ra. Những đóng góp khơng nhỏ của cơng ty cho sự phát
triển chung của du lịch thủ đã được sự cơng nhận và khen thưởng của Đảng và
nhà nước, tổng cục du lịch, uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội, cơng ty đã được
nhà nước trao tặng :
- Hn chương lao động hạng ba (1980)
- Hn chương lao động hạng hai (1985)
- Hn chương lao động hạng nhất (2002)
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Tổng Liên Đồn Lao Động Việt Nam tặng bằng khen cho cơng đồn cơng
ty (2003)
- Thành đồn Hà Nội tặng bằng khen (2003)
- Được cơng nhận đơn vị quyết thắng trong cơng tác bảo vệ an ninh (2003)
- Được tặng cờ thi đua (2004)
- Được sở thể dục – thể thao tặng giấy khen đơn vị xuất sắc (2004)
- Được UBND quận Hồn Kiếm tặng giấy khen đơn vị tiên tiến xuất sắc
(2004)
- Được cơng an thành phố tặng giấy khen cho cơng ty và các đơn vị khách sạn
(2004
Trải qua 41 năm phát triển của cơng ty du lịch Hà Nội đã có nhiều biến cố
thăng trầm của thị trường du lịch. Ngày nay cơng ty đã tăng cường vị thế và uy
tín để lại những ấn tượng tốt trong các doanh nghiệp nói riêng và của cả nước
nói chung. Được đánh giá cao trong tình cảm của du khách. Thương hiệu
“Hanoitourist” ngày càng phát triển có uy tín và đáng tin cậy đối với du khách
tron và ngồi nước, các đối tác trong nước và quốc tế.
2.1.2. Hệ thống bộ máy tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận.
Với mục tiêu tối ưu hố lợi nhuận, đơn giản hố hiệu quả trong cơ chế
quản lý bộ máy hành chính. Cơng ty du lịch Hà Nội ln chú ý trong cơng tác
hồn thiện bộ máy tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp. Cơ chế quản lý theo
phương pháp trực tuyến, đảm bảo sự lãnh đạo nhất qn từ cấp cao xuống tới
các phòng ban và các cán bộ nhân viên, việc trực tiếp hoạt động ban tổng giám
đốc cơng ty chịu trách nhiệm cao nhất về hoạt động kinh doanh của doanh
nhgiệp gồm 3 người một. Tổng giám đốc và 2 phó tổng giám đốc cơng ty.
Cơng ty hiện có 19 đơn vị kinh doanh trực thuộc, 11 đơn vị liên doanh với đối
tác nước ngồi và trong nước, có 3 cơng ty con gồm 3 thành viên trong cơng ty
con.
Ngồi ban tổng giám đốc, có trách nhiệm quản lý trực tiếp mọi hoạt động,
chiến lược kinh doanh của cơng ty, thì các phòng chức năng, phòng nghiệp vụ
có trách nhiệm thực hiện chỉ thị và tham mưu cho Ban Tổng Giám Đốc. Để
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
gim thiu s lóng phớ, do lao ng d tha, tng kh nng cnh tranh trờn th
trng, cụng ty ó cú nhng thay i hp lý trong cụng tỏc t chc sn xut
kinh doanh, sp xp li i ng lao ng v tin hnh o to li thng xuyờn.
S linh hot v hiu qu trong cụng tỏc qun lý c biu hin c th di s
t chc qun lý v iu hnh ca cụng ty sau õy :
S T CHC B MY CễNG TY DU LCH H NI.
Tng Cụng ty
Du lch
Cụng ty Du lch
H Ni
Phú Giỏm c
Ph trỏch kinh doanh
Phú Giỏm c
Ph trỏch hnh
chớnh
Phũng
t
chc
cỏn b
tin
lng
Phũng
k
hoch
u t
Phũng
Nghiờn
cu v
phỏt
trin th
trng
Phũng
ti
chớnh
k
hoch
Vn
Phũng
tng
cụng
ty
1. Khỏch sn Ho bỡnh
2. Khỏch sn Dõn ch
3. Khỏch sn Bụng Sen
4. Khỏch sn Hon Kim
5. on xe du lch
6. Trung tõm du lch H Ni
7. Trung tõm Thng mi v dch v du lch
8. Trung tõm hp tỏc quc t v XKL
9. Trung tõm thng mi du lch sụng Hng
10. Xớ nghip xõy dng v dch v Du lch
11. Chi nhỏnh Cụng ty du lch H Ni ti
TPHCM
12. Chi nhỏnh Cụng ty Du lch H Ni ti
Nng
13. Chi nhỏnh Cụng ty du lch H Ni ti
Q.Ninh
14. Vn phũng i din Cụng ty Du lch H
Ni ti M v Nht Bn.
15. Nh hng Marina-Trn V
16. Nh hng Võn Nam
17. Ca hng Paradise Cafe
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN