Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư nhà máy dệt kim công suất 6 000 tấn sản phẩmnăm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.88 MB, 94 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>3. CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM SẢN XUẤT CỦA CƠ SỞ: ... 8 </b>

<b>3.1. CÔNG SUẤT SẢN XUẤT VÀ SẢN PHẨM CỦA CƠ SỞ: ... 8 </b>

<b>3.2. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CỦA CƠ SỞ: ... 9 </b>

3.2.1. Quy trình cơng nghệ sản xuất ... 9

Quy trình sản xuất tổng quát của nhà máy: ... 9

Cân bằng sử dụng vật chất trong q trình sản xuất: ... 20

3.2.2. Máy móc thiết bị phục vụ sản xuất ... 21

<b>4. NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, PHẾ LIỆU (LOẠI PHẾ LIỆU, MÃ HS, KHỐI <small>LƯỢNG PHẾ LIỆU DỰ KIẾN NHẬP KHẨU), ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA CƠ SỞ ... 31 </small></b>

4.1.1. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu ... 31

4.1.2. Nhu cầu sử dụng hóa chất ... 32

4.1.3. Nhu cầu sử dụng nước ... 35

<b>5. CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN CƠ SỞ: ... 39 </b>

5.1. Vị trí địa lý của cơ sở ... 39

5.2. Các hạng mục cơng trình của dự án ... 42

<b>CHƯƠNG II ... 43 </b>

<b>SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG ... 43 </b>

<b>2.1. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA, QUY <small>HOẠCH TỈNH, PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG (NẾU CÓ): ... 43 </small></b>

<b>2.2. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG: ... 43 </b>

<b>CHƯƠNG III ... 44 </b>

<b>KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ... 44 </b>

<b>3.1. CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP THỐT NƯỚC MƯA, THU GOM VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI44 </b> 3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa ... 44

3.1.2. Thu gom, thoát nước thải ... 45

3.1.3. Xử lý nước thải ... 47

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

2

3.1.3.4. Hóa chất sử dụng ... 53

<b>3.2. CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP XỬ LÝ BỤI, KHÍ THẢI ... 53 </b>

3.2.1. Các cơng trình xử lý bụi, khí thải phát sinh trong quá trình hoạt động của dự án 54 3.2.1.1. Hệ thống thu gom và xử lý bụi bằng cyclon từ hệ thống máy dệt kim .... 54

3.2.1.2. Hệ thống thu gom và xử lý bụi bằng tấm vải lọc từ hệ thống máy đánh ống sợi ngắn ... 54

3.2.1.3. Hệ thống thu gom và xử lý bụi bằng túi vải lọc từ máy mài lông ở xưởng định hình 55 3.2.1.4. Hệ thống xử lý hơi hóa chất từ máy định hình ở xưởng định hình ... 56

3.2.1.5. Hệ thống thu gom khí thải từ lò hơi và lò dầu gia nhiệt ... 57

3.2.1.6. Khí thải phát sinh từ máy pháy điện ... 59

3.2.2. Các biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải khác trong q trình hoạt động của dự án 59 3.2.2.1. Biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải từ kho lưu trữ chất thải ... 59

3.2.2.2. Biện pháp xử lý mùi hôi từ hệ thống xử lý nước thải ... 59

<b>3.3. CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP LƯU GIỮ, XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƯỜNG60 </b> 3.3.1. Đối với chất thải rắn sinh hoạt ... 60

3.3.2. Đối với chất thải rắn cơng nghiệp ... 60

<b>3.4. CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP LƯU GIỮ, XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI ... 61 </b>

3.4.1. Biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại ... 61

3.5. Biện pháp lưu trữ và pha hóa chất ... 62

<b>3.6. CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG ... 63 </b>

<b>3.7. PHƯƠNG ÁN PHỊNG NGỪA, ỨNG PHĨ SỰ CỐ MƠI TRƯỜNG ... 64 </b>

3.7.1. Sự cố rị rỉ nguyên, nhiên liệu, hóa chất ... 64

3.7.2. Sự cố lưu trữ và sử dụng khí gas ... 65

3.7.3. Tai nạn lao động ... 66

3.7.4. Sự cố cháy nổ ... 66

3.7.5. Sự cố hệ thống xử lý nước thải ... 67

<b>3.8. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG KHÁC ... 72 </b>

3.8.1. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nhiệt ... 72

Biện pháp vệ sinh và an toàn lao động, bảo vệ sức khỏe công nhân ... 73

3.8.2. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến tình hình KT – XH trong khu vực ... 74

<b>3.9. CÁC NỘI DUNG THAY ĐỔI SO VỚI QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH <small>BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ... 75 </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

3

<b>3.10. CÁC NỘI DUNG THAY ĐỔI SO VỚI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ĐÃ ĐƯỢC CẤP (KHI <small>ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM C KHOẢN 4 ĐIỀU 30 </small></b>

<b>NGHỊ ĐỊNH NÀY) ... 75 </b>

<b>3.11. KẾ HOẠCH, TIẾN ĐỘ, KẾT QUẢ THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MƠI <small>TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HỒN ĐA DẠNG SINH HỌC (NẾU CÓ): ... 75 </small></b>

<b>CHƯƠNG IV ... 76 </b>

<b>NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ... 76 </b>

<b>4.1. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI ... 76 </b>

<b>4.2. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI KHÍ THẢI ... 77 </b>

<b>4.3. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG ... 81 </b>

<b>CHƯƠNG V ... 82 </b>

<b>KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ... 82 </b>

<b>5.1. KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI ... 82 </b>

<b>KẾT QUẢ QUAN TRẮC ĐỊNH KỲ NƯỚC THẢI ĐƯỢC ĐÍNH KÈM TẠI PHỤ LỤC 02 CỦA BÁO <small>CÁO. ... 82 </small></b>

<b>5.2. KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ ĐỐI VỚI BỤI, KHÍ THẢI ... 82 </b>

<b><small>KẾT QUẢ QUAN TRẮC ĐỊNH KỲ KHÍ THẢI ĐƯỢC ĐÍNH KÈM TẠI PHỤ LỤC 02 CỦA BÁO CÁO. ... 83 </small></b>

<b>CHƯƠNG VI ... 84 </b>

<b>CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MƠI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ... 84 </b>

<b>6.1. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CƠNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI: ... 84 </b>

6.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm: ... 84

6.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các cơng trình, thiết bị xử lý chất thải ... 84

<b>6.2. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC CHẤT THẢI (TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC VÀ ĐỊNH KỲ) <small>THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT. ... 85 </small></b>

6.2.1. Chương trình quan trắc mơi trường định kỳ: ... 85

6.2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải: ... 86

6.2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ cơ sở. . 87

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

BVMT - Bảo vệ môi trường. COD - Nhu cầu oxy hóa học.

ĐTM - Đánh giá tác động môi trường ĐCCT - Địa chất cơng trình

ĐCTV - Địa chất thủy văn GTVT - Giao thông vận tải.

HTXLNT - Hệ thống xử lý nước thải. KCN - Khu công nghiệp.

MPN <sup>- Số lớn nhất có thể đếm được (phương pháp xác định </sup><sub>vi sinh) </sub> Pt-Co - Đơn vị đo màu (thang màu Pt – Co)

TCVN - Tiêu chuẩn Việt Nam. TCXD - Tiêu chuẩn xây dựng TE/F - Đơn vị đo độ đục.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

5

<b> DANH MỤC CÁC BẢNG </b>

<b>Bảng 1.1. Công suất hoạt động của Nhà máy như sau: ... Error! Bookmark not defined. </b>

Bảng 1.3 Định mức sử dụng nước và thuốc nhuộm ... 35

Bảng 1.4 Cân bằng sử dụng vật chất của xưởng nhuộm trước ... 20

Bảng 1.5 Cân bằng sử dụng vật chất của xưởng nhuộm sau ... 20

<b>Bảng 1.6 Cơ cấu sản phẩm của Nhà máy ... Error! Bookmark not defined. </b> Bảng 1.7 Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu ... 31

Bảng 1.8 Nhu cầu hóa chất sử dụng cho làm mềm nước ... 33

Bảng 1.9 Nhu cầu hóa chất cho hệ thống xử lý nước thải ... 34

<b>Bảng 1.10 Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước cấp cho Nhà máyError! Bookmark not defined.</b> Bảng 1.11 Nhu cầu sử dụng nước cấp cho cho công đoạn nhuộm ... 35

Bảng 1.12 Tổng hợp nguồn nước cấp cho hoạt động của Nhà máy ... 37

Bảng 1.13 Tọa độ khu đất cơ sở ... 39

Bảng 1.14 Các hạng mục cơng trình của nhà máy ... 42

<b>Bảng 1.15 Các cơng trình bảo vệ môi trường tại Nhà máy .. Error! Bookmark not defined. </b> Bảng 1.16 Trang thiết bị, máy móc của Dự án ... 21

<b>Bảng 1.17 Tiến độ thực hiện dự án ... Error! Bookmark not defined. Bảng 1.18 Bố trí cơ cấu lao động tại Nhà máy ... Error! Bookmark not defined. </b> Bảng 3.1 Lưu lượng nước thải của Nhà máy ... 45

Bảng 3.2 Thông số kỹ thuật HTXLNT công suất 3.000 m<small>3</small>/ngày.đêm ... 50

Bảng 3.3 Thông số kỹ thuật HTXLNT công suất 6.000 m<small>3</small>/ngày.đêm ... 51

Bảng 3.4 Danh sách các thiết bị chính của HTXLNT công suất 3.000 m<small>3</small>/ngày.đêm ... 51

Bảng 3.5 Danh sách các thiết bị chính của HTXLNT cơng suất 6.000 m<small>3</small>/ngày.đêm ... 52

Bảng 3.6 Nhu cầu hóa chất cho hệ thống xử lý nước thải ... 53

Bảng 3.7 Tổng hợp các cơng trình xử lý bụi thải, khí thải ... 53

Bảng 3.8 Lượng chất thải cơng nghiệp phát sinh từ hoạt động sản xuất của Nhà máy ... 60

Bảng 3.9 Danh sách các loại chất thải phát sinh từ nhà máy ... 61

Bảng 3.10 Giải pháp ứng phó sự cố từ hệ thống xử lý nước thải ... 67

Bảng 3.11 Kích thước của 02 hồ điều hòa: ... 71

Bảng 4.1 Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn cho phép – QCVN 40:2011/BTNMT ... 76

Bảng 4.2 Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn cho phép – QCVN 13-MT:2015/BTNMT . 77 Bảng 4.3 Giá trị giới hạn của các chất ơ nhiễm theo dịng khí thải số 01- QCVN 19:2009/BTNMT ... 78

Bảng 4.4 Giá trị giới hạn của các chất ơ nhiễm theo dịng khí thải số 01- QCVN 20:2009/BTNMT ... 79

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

6 Bảng 4.7 Giá trị giới hạn đối với độ rung ... 81 Bảng 6.1 Chương trình quan trắc mơi trường định kỳ ... 85

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

7

<b>DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ </b>

Hình 1.2 Quy trình sản xuất tổng quát của nhà máy ... 10

Hình 1.3 Quy trình sản xuất xưởng dệt kim ... 10

Hình 1.4 Quy trình sản xuất nhuộm trước – Nhuộm sợi ... 12 Hình 3.1 Sơ đồ thu gom và thốt nước thải ... 45

Hình 3.2 Chu trình cấp thốt nước và tái sử dụng nước ... 47

Hình 3.3 Sơ đồ cơng nghệ hệ thống xử lý nước thải của Nhà máy ... 48

Hình 3.4 Hệ thống xử lý nước thải của nhà máy Eclat Fabrics ... 50

Hình 3.5 Hệ thống xử lý bụi phát sinh từ hệ thống máy dệt kim ... 54

Hình 3.6 Hệ thống xử lý bụi phát sinh từ hệ thống máy đánh ống chỉ sợi ngắn ... 55

Hình 3.7 Hệ thống xử lý bụi phát sinh từ máy mài long ... 56

Hình 3.8 Hệ thống xử lý hơi hóa chất phát sinh từ máy định hình ... 57

Hình 3.9 Hệ thống xử lý khí thải lị hơi và lị dầu gia nhiệt ... 57 Hình 3.10 Sơ đồ ứng phó với sự cố an tồn lao động trong lúc thi công lắp đặt bổ sung máy

<b>móc ... Error! Bookmark not defined. Hình 3.11 Sơ đồ ứng phó với sự cố cháy nổ ... Error! Bookmark not defined. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

8

<b>CÔNG TY TNHH ECLAT FABRICS VIỆT NAM </b>

Địa chỉ văn phòng: Khu công nghiệp Mỹ Xuân A2, phường Mỹ Xuân, Thị Xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: Ơng Huang Chi Feng. Chức vụ: Phó tổng giám đốc.

Điện thoại: 0254.393.2211; Fax: 0254.393.2212; E-mail: ...

Giấy chứng nhận đầu tư/đăng ký kinh doanh số 492043000074 của Công ty TNHH Eclat Fabrics Việt Nam, cấp lần đầu ngày 29/11/2007, thay đổi lần 4 ngày 17/09/2019.

<b>2. Tên cơ sở </b>

NHÀ MÁY DỆT KIM, CÔNG SUẤT 6000 TẤN/NĂM

Địa điểm thực hiện: Khu công nghiệp Mỹ Xuân A2, phường Mỹ Xuân, Thị Xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

- Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến mơi trường, phê duyệt dự án:

<b>+ Quyết định số 2386/QĐ-BTNMT ngày 27/10/2020 về việc phê duyệt Báo cáo ĐTM của </b>

dự án “Nâng công suất nhuộm từ 600 lên 6.000 tấn sản phẩm/năm tại nhà máy Eclat Fabrics Việt Nam” tại KCN Mỹ Xuân A2, phường Mỹ Xuân, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

<b>+ Giấy xác nhận số 421/XN-BQL-MT ngày 20/06/2011 về việc thực hiện các nội dung của </b>

Báo cáo ĐTM của dự án “Đầu tư xây dựng nhà máy dệt kim công suất 6.000 tấn/năm” trước khi đi vào vận hành chính thức;

<b>+ Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại, mã số QLCTNH: 77.000715.T ngày </b>

26/09/2014.

<b>+ Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 07/GP-UBND ngày 25/03/2021. </b>

- Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Vốn đầu tư: 40.000.000 USD (tương đương khoảng 738.230.000.000 đồng Việt Nam) thuộc dự án nhóm B (theo Khoản 2 Điều 9 của Luật đầu tư công số: 39/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019).

<b>3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở: 3.1. Công suất sản xuất và sản phẩm của cơ sở: </b>

- Công suất sản xuất của Nhà máy: 6.000 tấn sản phẩm/năm (tương đương 52.000.000 m<small>2</small>).

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

9 - Sản phẩm: vải các loại.

<b>3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở: 3.2.1. Quy trình cơng nghệ sản xuất </b>

<b>Quy trình sản xuất tổng quát của nhà máy: </b>

<b>Kho sợi phôi </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

10 kho chứa sợi nguyên liệu. Từ đây, sợi được chia thành hai nhánh sản xuất: một là cuộn chỉ rồi nhuộm chỉ hay còn gọi là nhuộm trước, hai là dệt thành vải rồi nhuộm hay còn gọi là nhuộm sau.

Đối với nhuộm trước: sợi nguyên liệu được đem qua xưởng cuộn chỉ để đánh ống chỉ hoặc cuộn thành bó sợi, tiếp tục đem qua xưởng nhuộm chỉ để nhuộm ống chỉ hoặc nhuộm đoạn bó sợi trước khi đem qua xưởng dệt kim để dệt thành vải, sau đó đem qua xưởng định hình để thu khổ, định hình vải phơi, thành phẩm và cuối cùng đem qua xưởng đóng gói để kiểm tra chất lượng, đóng gói, xuất hàng.

Đối với nhuộm sau: sợi nguyên liệu được đem qua xưởng dệt kim để dệt thành vải tấm, tiếp tục được đem qua xưởng định hình để định hình và mài lông (nếu cần thiết) trước khi đem qua xưởng nhuộm vải. Vải sau khi nhuộm lại được đem qua xưởng định hình một lần nữa để thu khổ, định hình thành phẩm rồi đem qua xưởng đóng gói để đóng gói thành cuộn vải thành phẩm.

<i><b>a) Quy trình cơng nghệ dệt vải tại xưởng dệt kim: </b></i>

<b>Hình 1.2 Quy trình sản xuất xưởng dệt kim </b>

Nhập sợi: Nhân viên thu mua chịu trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ các loại sợi mà đơn hàng cần vào trong kho. Đợi lúc lên máy sản xuất nhân viên trong kho sẽ dựa theo thông tin đơn hàng yêu cầu như số lô, mã lô ... để phát sợi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

11 Lãnh sợi: Nhân viên dưới xưởng căn cứ vào đơn lãnh liệu lãnh đúng sợi. Khi lãnh sẽ đối chiếu thông tin của đơn hàng, số lô, mã lô, số thùng, số búp, màu sắc ... đồng thời giao sợi đến máy sản xuất.

Dệt vải: Máy dệt sử dụng ngàn móc câu của kim dệt, móc sợi thành vịng hình thành vịng sợi, vịng sợi kết hợp cùng nhau hình thành vải. Khi dệt vải nếu thêm sợi đàn hồi sẽ tạo thành kết quả đàn hồi đặc thù đặc biệt. Ngồi ra vì loại hình máy dệt khơng giống nhau, có thể sản xuất vải dệt hiệu quả hoa văn không giống nhau, ví dụ máy 1 mặt, máy 2 mặt, máy dệt hoa nhỏ, máy dệt hoa máy tính ...v.v. khi dệt vải cần phải khống chế lực kéo sợi, độ dài vòng sợi, lực kéo cuốn vải và tốc độ sản xuất thì mới có thể đạt được chất lượng tốt và ổn định. Cân vải: Sau khi sản xuất thành cuộn vải, nhân viên thao tác sẽ cân trọng lượng vải ở máy cân, đồng thời nhập vào máy để theo dõi chất lượng và tiến độ sản xuất.

Kiểm vải: Sẽ do nhân viên kiểm vải kiểm tra tra chất lượng vải phôi, nếu chất lượng kém trưởng ca sẽ kiểm tra lại để điều chỉnh cài đặt máy hoặc loại trừ những sợi lỗi. Vải chất lượng khơng đạt, phải kí tên trên bảng ghi chép kiểm vải thì mới được cân lại xuất hàng.

Xuất hàng: Nhân viên xuất hàng căn cứ đơn xuất hàng nhân viên sinh quản in ra kiểm tra số lượng, sau khi số lượng không sai sót sẽ đem vải đến kho vải phơi xưởng nhuộm sau và giao cho trạm gia công tiếp theo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

12

<b>Hình 1.3 Quy trình sản xuất nhuộm trước – Nhuộm sợi </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

13

<b>Hình 1.4 Sản phẩm nhuộm sợi </b>

Nhập sợi: Nhân viên thu mua chịu trách nhiệm xem xét đơn hàng nào cần để nhập sợi vào kho, sợi sẽ được xếp trong kho. Nếu đến lúc cần lên máy chạy sợi thì nhân viên bên kho sẽ dựa vào đơn hàng, số lô…v.v. tư liệu có để phát sợi.

Kiểm sợi trước khi nhuộm: Nhân viên của kho sẽ phát đơn kiểm nghiệm theo thông báo, phát sợi qua bộ phận cuốn sợi để tiến hành kiểm nghiệm, cứ thế mà dệt thành vớ, dựa vào số màu của đơn hàng yêu cầu mà nhuộm, sau đó tiến hành xem màu và phân ra màu đỏ, màu xanh, khác thường, cuối cùng là đóng sợi trả về kho.

Đảo sợi: Sinh quản phát đơn hàng, dựa vào đơn hàng mà lãnh sợi từ bên kho, dựa vào số màu của sợi trọng lượng búp sợi, số búp để tiến hành đảo sợi, khi đã đảo sợi xong, thì tiến hành cân sợi và để sợi ở khu bán thành phẩm.

Dập sợi đóng sợi: Nhân viên đóng gói theo đơn kéo sợi về hiện trường, xem đơn sợi có cần dập hay khơng? Nếu như khơng cần dập có thể đóng sợi ln. Cần chú ý đối chiếu mã số thẻ cơng trình, nếu đúng mới đóng sợi lên khay, đóng sợi phải cẩn thận nhẹ tay, đế đệm, nhấn khóa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

14 Thốt nước: Nhuộm màu xong ra lị cẩu tới khu thoát nước, lấy mỗi búp sợi bỏ vào trong máy cần cẩn thận nhẹ tay để không bị tụt sợi, máy chạy xong sẽ lấy sợi ra để trên khay sợi rồi đi sấy.

Sấy khơ: Thốt nước xong cẩu khay sợi vào trong máy sấy, theo chương trình, loại sợi để sấy khơ, phải kiểm tra sợi có khơ hay khơng? Cẩu sợi xuống khu bốc sợi, bốc sợi để lên xe rồi đẩy về khu hồi ẩm.

Kiểm sợi sau nhuộm: Sợi được bộ phận phịng nhuộm nhuộm xong và sấy khơ. Bộ phận kiểm phẩm sẽ lấy 16 búp sợi đem đi dệt thành vớ, nếu sau phán đốn có sự khác biệt màu sắc nhiều, thì sẽ mang cả lơ hàng dệt thành vớ để phân màu, sau đó đưa đóng gói đóng sợi và xuất hàng.

Đóng gói: Đã qua hồi ẩm, kiểm sợi sau nhuộm, màu sắc độ bền thử đạt yêu cầu, sinh quản sẽ phát đơn xuống đóng gói, nhân viên đóng gói sẽ theo thứ tự cần gấp thì đóng trước. Mỗi búp sợi phải được làm sạch bên ngoài, bỏ vào túi nilon sạch, bỏ vào thùng giấy, dán băng keo lại, qua cân, dán tem nhãn, để lên palet gọn gàng, dùng xe nâng chuyển tới khu chờ xuất. Xuất hàng: Nhân viên xuất hàng căn cứ đơn xuất hàng của sinh quản in ra để kiểm tra số lượng, nếu khơng có sai sót thì sẽ chuyển tới kho lớn hoặc trạm gia công khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

15 v Nhuộm đoạn: (sợi được nhuộm thành nhiều đoạn màu khác nhau)

<b>Hình 1.5 Quy trình sản xuất xưởng nhuộm trước - Nhuộm đoạn </b>

<b>Hình 1.6 Sản phẩm nhuộm đoạn </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

16 Đảo sợi: Sinh quản phát đơn hàng, dựa vào đơn hàng mà lãnh sợi từ bên kho, dựa vào số màu của sợi, trọng lượng búp sợi, số búp để tiến hành đảo sợi, khi đã đảo sợi xong, thì tiến hành cân sợi và để sợi ở khu bán thành phẩm.

Nấu tẩy: Cẩu sợi vào trong máy nhuộm nấu tẩy, bỏ đi chất dầu và bụi bẩn của sợi. Sấy khô : Sợi nấu tẩy xong sẽ cẩu vào máy sấy khơ cho dễ hấp sợi.

Hấp sợi: Mục đích của hấp sợi là tiến hành xử lí định hình sợi, khi chế tạo sợi tạo ra sức ứng, hấp sợi sẽ loại bỏ sức ứng này đi.

Đảo sợi: Theo thẻ cơng trình u cầu cuốn số búp cần thiết.

Nhuộm màu: Theo yêu cầu màu sắc của thẻ cơng trình sẽ chuẩn bị chất trợ, thuốc nhuộm, thiết lập mỗi tham số để nhuộm đoạn.

Hấp sợi: Sợi nhuộm đoạn xong phải qua nhiệt độ cao mới lên màu được. Theo mỗi loại sợi quy trình hấp sẽ khác nhau.

Rửa nước: Sau khi hấp xong sợi bên ngồi vẫn cịn sót lại chất trợ thuốc nhuộm cần phải rửa sạch sẽ mới đảm bảo được độ bền.

Thốt nước: Sợi cịn ướt sẽ khơng tốt cho đảo sợi cho nên phải thoát nước. Khi thoát phải để sợi đều, gọn gàng mới thoát nước được.

Đảo sợi lần 1: Mỗi cuốn sợi tạo thành 1 búp sợi, cuốn xong để lên xe sợi khơ tự nhiên và hồi ẩm.

Đóng gói: Đợi màu sắc đạt yêu cầu, sinh quản sẽ phát đơn xuống đóng gói, nhân viên đóng gói sẽ theo thứ tự cần gấp thì đóng trước. Mỗi búp sợi phải được làm sạch bên ngoài, bỏ vào túi nilon sạch, bỏ vào thùng giấy, dán băng keo lại, qua cân, dán tem nhãn, để lên palet gọn gàng, dùng xe nâng chuyển tới khu chờ xuất.

Xuất hàng: Nhân viên xuất hàng căn cứ đơn xuất hàng của sinh quản in ra để kiểm tra số lượng, nếu khơng có sai sót thì sẽ chuyển tới kho lớn hoặc trạm gia công khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

17

<i><b>c) Xưởng nhuộm sau: Nhuộm vải </b></i>

<b>Hình 1.7 Quy trình sản xuất xưởng nhuộm sau – Nhuộm vải </b>

<b>Hình 1.8 Sản phẩm nhuộm vải </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

18 Dự dịnh hình: Lấy từng cuộn vải (vải phơi) dùng máy định hình nóng gia cơng, để vải có kích thước ổn định, tránh khi trong quá trình nhuộm màu vải sẽ biến dạng co lại, để khi hoàn thành mặt vải trái phải giữa không bất thường.

Nhuộm màu: Căn cứ vào loại vải không giống nhau, và tất cả loại màu yêu cầu của khách hàng mà sử dụng chất trợ và thuốc nhuộm thích hợp bỏ vào trong máy, sau đó khống chế thời gian và nhiệt độ nhuộm màu chính xác, để thuốc nhuộm có thể kết hợp khít chặt vào trong sợi.

Thốt nước: Lấy vải đã nhuộm xong thoát nước, để vải màu trắng, trung và đậm sắp xếp máy theo quy định và lấy nhiều nước rửa sạch máy.

Sấy khô: Lấy vải đã nhuộm xong, đi sấy khô, từng loại vải sấy theo từng nhiệt độ và tốc độ khác nhau đến làm khô.

Trung kiểm: Nhân viên kiểm vải sẽ đem vải đã sấy, tiến hành thao tác kiểm vải, nếu khơng có bất thường thì đem vải đẩy đến khu chờ định hình, khi có bất thường sẽ lập đơn nhuộm màu bất thường đưa cho đơn vị liên quan để xác nhận có cần phải tiếp tục gia công không. Đối chiếu màu: Nhân viên làm thành phẩm lấy vải mỗi máy đi làm chênh lệch, đem đến cho chủ quản xưởng nhuộm đối chiếu màu quyết định đem đi định hình hoặc sửa màu.

Định hình: Dựa theo yêu cầu của khách hàng về khổ vải, mã trọng và cảm giác tay mà lấy vải sau khi nhuộm tiến hành định hình nóng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

19

<i><b>d) Xưởng định hình </b></i>

<b>Hình 1.9 Quy trình sản xuất xưởng định hình </b>

Nhập vải: Bên xả vải đem những cuộn vải xả ra thùng xe sau đó qua cân đồng thời viết số xe lên trên thẻ cơng trình rồi đưa thẻ cho định hình.

Vải sau khi qua cơng đoạn nhuộm được nhập về xưởng định hình.

Giặt: vải được giặt lại một lượt nhằm làm sạch tạp chất và dầu thuốc trên bề mặt sản phẩm dệt, nhằm giảm bớt khuyết điểm và lỗi trên bề mặt vải.

Mài lông: Sản phẩm dệt thông qua công dụng ma sát làm cho sợi mài bị đứt hoặc là móc từ trong vải ra, làm cho bề mặt hình thành 1 lớp lông nhung ngắn, vừa giữ được đặc tính ban đầu lại tạo nên phong cách nghệ thuật mới cho sản phẩm dệt.

Thu khổ: Sản phẩm dệt thơng qua lực máy với tác dụng sức nóng thu ngắn để sợi bên trong chịu sự thay đổi vật lý, đạt được tác dụng co rút hoàn tồn.

Dự định hình: làm cho quy cách mặt vải được bằng phẳng ổn định hơn, để cho các công đoạn ở phía sau và phịng nhuộm thao tác dễ dàng hơn.

Chỉnh lý: Để sản phẩm dệt sử dụng khơng khí nóng tiến hành sấy khơ và nhựa thơng gia cơng chỉnh lý, nhằm duy trì kích thước ổn định đồng thời có thể thêm chất trợ để tăng thêm tính cơ năng và cảm giác tay của sản phẩm dệt.

Xuất hàng: Sau khi chất lượng đạt tiêu chuẩn có thể xuất hàng đến bộ phận đóng gói

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

v Ưu điểm của các máy nhuộm của Nhà máy đầu tư:

Tiết kiệm nước: định mức nước sử dụng cho các máy nhuộm vải mới là 120 lít nước/kg vải so với các máy nhuộm cũ khoảng 240 lít nước/kg vải.

Giảm lượng hóa chất sử dụng:

Định mức sử dụng hóa chất cho các máy nhuộm vải mới là 0,05 kg hóa chất/kg vải so với các máy nhuộm cũ là 0,1 kg hóa chất/kg vải.

<b>3.2.2. Máy móc thiết bị phục vụ sản xuất </b>

<b>Bảng 1.5. Trang thiết bị, máy móc của Dự án </b>

<b>lượng <sup>Quy cách </sup><sup>Tình trạng </sup>(% mới) Xuất xứ </b>

Kho

5 <sup>Xe nâng dầu chạy ngoài </sup>

Xưởng

nhuộm trước 6 Máy phân sợi tốc cao 13 <sub>tác bằng điện </sub><sup>20 thỏi thao </sup> 80% Đài Loan

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

22

(Nhuộm

11 Máy nhuộm sợi ở phun

Xưởng nhuộm trước (Nhuộm Sợi)

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

23

<b>lượng <sup>Quy cách </sup><sup>Tình trạng </sup>(% mới) Xuất xứ </b>

26 Máy cung cấp hoá chất bán

Xưởng nhuộm trước

(Cuốn Sợi)

Xưởng dệt

35 Máy dệt kim biên tròn 1 mặt 72 32" 23G/27G 40 - 90% Đài Loan 36 Máy dệt kim biên tròn 1 mặt 52 32" 23G/27G 90% Đài Loan 37 Máy dệt kim biên tròn 2 mặt 5 <sup>34" </sup>

38 Máy dệt kim biên tròn 2 mặt 2 34" 19G/28G 90% Đài Loan 39 Máy dệt kim biên tròn 2 mặt 40 <sup>34"28G </sup> 80% Đài Loan 40 Máy dệt kim giác- ca nhỏ

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

24

kim

43 Máy dệt đổi màu tự động

Xưởng nhuộm sau

55 Máy nhuộm vải chạy trên 1 <sup>HF-RX-50 </sup><sub>50KG </sub> <sup>90% </sup> <sup>Đài Loan </sup> 56 Máy nhuộm vải chạy trên 1 <sup>HF-RX-100 </sup><sub>100KG </sub> <sup>90% </sup> <sup>Đài Loan </sup> 57 Máy nhuộm vải chạy trên 1 <sup>HF-RX-600 </sup><sub>600KG </sub> <sup>90% </sup> <sup>Đài Loan </sup> 58 Máy nhuộm vải chạy trên <sup>8 </sup> <sup>HF-RX-1200 </sup><sub>1200KG </sub> <sup>90% </sup> <sup>Đài Loan </sup> 59 Máy nhuộm vải chạy dưới 2 <sup>HF-PTR-50 </sup><sub>50KG </sub> 90% Đài Loan 60 Máy nhuộm vải chạy dưới <sup>2 </sup> <sup>HF-PTR-100 </sup><sub>100KG </sub> <sup>90% </sup> <sup>Đài Loan </sup> 61 Máy nhuộm vải chạy dưới <sup>1 </sup> <sup>HF-PTR 30 </sup><sub>30KG </sub> <sup>80% </sup> <sup>Đài Loan </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

25

<b>lượng <sup>Quy cách </sup><sup>Tình trạng </sup>(% mới) Xuất xứ </b>

62 Máy nhuộm vải chạy dưới <sup>3 </sup> <sup>HF-PTR-500 </sup><sub>500KG </sub> <sup>80% </sup> <sup>Đài Loan </sup> 63 Máy nhuộm vải chạy dưới <sup>6 </sup> <sup>HF-PTR 1000 </sup><sub>1000KG </sub> <sup>80% </sup> <sup>Đài Loan </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

26

85 Máy kiểm tra màu sắc,

87 Máy tách nước bằng phương

Nhuộm sau quản lý chất

lượng

Xưởng định hình

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

27

<b>lượng <sup>Quy cách </sup><sup>Tình trạng </sup>(% mới) Xuất xứ </b>

112 Thiết bị điều khiển và kiểm

114 <sup>Hệ thống xử lý vải dầu cho </sup><sub>vải dệt </sub> 3 Happy scour 90% Ý

Phịng Thí Nghiệm

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

28

Bộ phận quản lý chất lượng

138 Máy nén khí & Máy sấy khơ 6 <sup>LS16-100H </sup><sub>(100HP) </sub> 80% <sup>Trung </sup><sub>Quốc </sub> 139 Máy nén khí & Máy sấy khơ 3 <sup>LS16-100H </sup><sub>(100HP) </sub> 90% <sup>Trung </sup><sub>Quốc </sub> 140 Máy nén khí & Máy sấy khơ 4 <sup>SA-37A </sup><sub>(50HP) </sub> 80% <sup>Trung </sup><sub>Quốc </sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

174 Lị hơi đốt gas cơng suất 20

175 <sup>Lị dầu gia nhiệt cơng suất </sup>

179 Thiết bị nước nóng thu hồi ở

180 Thiết bị nước nóng thu hồi ở

181 Thiết bị thu hồi hơi nước làm lạnh

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

31

<b>lượng <sup>Quy cách </sup><sup>Tình trạng </sup>(% mới) Xuất xứ </b>

183 Thiết bị nước mưa thu hồi

184 Thiết bị quạt gió làm mát

<b>4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu (loại phế liệu, mã HS, khối lượng phế liệu dự kiến nhập khẩu), điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở </b>

<b>4.1.1. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu </b>

Nhu cầu về nguyên, nhiên, vật liệu như sau:

<b>Bảng 1.3 Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<i>(Nguồn: Số liệu thực tế từ hoạt động của Nhà máy) </i>

<b>4.1.2. Nhu cầu sử dụng hóa chất </b>

Các loại hố chất sử dụng trong dệt nhuộm tại Nhà máy đều thuộc danh mục hóa chất được sử dụng cho ngành dệt nhuộm hiện nay của Việt Nam.

Công ty chọn mua và sử dụng những thuốc nhuộm và chất trợ nhuộm có chứng nhận Bluesign (thân thiện với môi trường, an tồn cho người sử dụng). Tỷ lệ thuốc nhuộm có chứng nhận Bluesign đạt 88% trong tổng danh mục thuốc nhuộm mà công ty sử dụng và tỷ lệ chất trợ nhuộm là 94% trong tổng danh mục chất trợ nhuộm mà công ty sử dụng.

Thuốc nhuộm: Hiện tại công ty đang sử dụng các dạng thuốc nhuộm sau:

<i><b>+ Thuốc nhuộm axit: </b></i>

Theo cấu tạo hoá học thuốc nhuộm axit đều thuộc nhóm bazo, một số là dẫn xuất của antraquinon, triarylmetan, xanten, azin và quinophtalic, một số có thể tạo phức với kim loại. Lượng thuốc nhuộm axit được sử dụng khoảng 100.000 kg/năm, chiếm 27,78% tổng lượng thuốc nhuộm sử dụng.

<i>+ Thuốc nhuộm bazơ-cation: </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

33 Thuốc nhuộm bazơ là những hợp chất màu có cấu tạo khác nhau, hầu hết chúng là các muối clorua, oxalate hoặc muối kép của bazơ hữu cơ. Lượng thuốc nhuộm bazơ-cation được sử dụng khoảng 100.000 kg/năm, chiếm 27,78% tổng lượng thuốc nhuộm sử dụng.

<i>+ Thuốc nhuộm hoàn nguyên: </i>

Được dùng chủ yếu để nhuộm chỉ, vải, sợi bơng, lụa visco. Thuốc nhuộm hồn ngun phần lớn dựa trên hai họ màu indigoit và antraquinone. Do có ái lực với xơ xenlulo nên hợp chất lâycô bazơ bắt mạnh vào xơ, sau đó khi rửa bớt kiềm sẽ dễ bị thuỷ phân về dạng lâycô axit và oxi hố bằng oxi của khơng khí về dạng khơng tan ban đầu. Do đặc tính quan trọng đó mà lớp thuốc nhuộm này có tên gọi là hoàn nguyên. Lượng thuốc nhuộm hoàn nguyên được sử dụng khoảng 80.000 kg/năm, chiếm 22,22% tổng lượng thuốc nhuộm sử dụng.

<i>+ Thuốc nhuộm hoạt tính: </i>

Được dùng chủ yếu để nhuộm để nhuộm sợi cellulose, protein và polyamide. Có đặc tính liên kết với chuỗi polymer của xơ sợi bằng kiên kết cộng hóa trị, trở thành một phần của cấu trúc xơ sợi không thể tách rời, nên độ bền màu rất cao, phương pháp nhuộm dễ, địi hỏi nhiệt độ khơng cao, thời gian nhuộm ngắn, đồng thời xảy ra phản ứng thủy phân với nước tạo ra một phần thuốc nhuộm thủy phân không liên kết với xơ sợi, tạo ra phần nước thải mang màu cao. Lượng thuốc nhuộm hoạt tính được sử dụng khoảng 80.000 kg/năm, chiếm 22,22 % tổng lượng thuốc nhuộm sử dụng.

Các chất trợ nhuộm bao gồm: Chất ngấm, chất đều màu, chất giặt, chất cầm màu.

Một số hóa chất trợ nhuộm điển hình được sử dụng tại Nhà máy như sau: ERIONAL FRN, ITRI-N-7-2, DT-33, …

Một số đặc tính có khả năng gây ảnh hưởng đến mơi trường khi sử dụng hóa chất trong q trình sản xuất tại Nhà máy: Thuốc nhuộm thường không dễ dàng phân huỷ sinh học trong điều kiện hiếu khí, khó bị phá vỡ và oxy hóa ở một tốc độ rất chậm; các chất trợ nhuộm có thể góp phần vào hiện tượng phú dưỡng của nước bề mặt bằng cách làm tăng nồng độ phosphorus và nitrogen, do đó gây ảnh hưởng đến chất lượng môi trường nước và thủy sinh. Một số thuốc nhuộm phân tán có thể có một hiệu ứng gây mẫn cảm (dị ứng) ngồi việc kích thích da, có thể đi kèm các vấn đề hô hấp hoặc mũi và ngứa mắt.

<i><b>Bảng 1.4 Nhu cầu hóa chất sử dụng cho làm mềm nước </b></i>

<b>STT Diễn giải Đơn vị <sup>Khối lượng (trong 1 </sup><sub>năm) </sub></b>

<i>(Nguồn: Số liệu thực tế từ hoạt động của Nhà máy) </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

35

<b>4.1.3. Nhu cầu sử dụng nước </b>

v Nhu cầu sử dụng nước

Định mức sử dụng nước và thuốc nhuộm:

<b>Bảng 1.6 Định mức sử dụng nước và thuốc nhuộm </b>

<i>(Nguồn: Nhà máy Eclat Fabrics Việt Nam) </i>

<b>Bảng 1.7 Nhu cầu sử dụng nước cấp cho cho công đoạn nhuộm STT <sup>Công đoạn </sup><sub>nhuộm </sub><sup>Công suất </sup><sub>(tấn) </sub><sub>nước (lít/kg) </sub><sup>Định mức </sup><sub>sử dụng (m</sub><sup>Lượng nước </sup><sub>3</sub><sub>) </sub></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

36

<b>Nhu cầu sử dụng nước cho toàn bộ Nhà máy </b>

<b>STT Nhu cầu sử dụng Định mức Số lượng <sub>(m</sub><sup>Nước cấp </sup><sub>3</sub><sub>/ngày) </sub><sup>Nước </sup><sub>thải </sub></b>

<i>Vệ sinh 45 lít/người.ca 920 người 41,4 Nhà ăn 45 lít/người.ca 920 người 13,8 </i>

<i>Nước cấp cho cơng </i>

<i>Nước cấp cho lị hơi 150 m<small>3</small>/ngày <sub>tấn/ngày </sub><sup>20 </sup>300 - </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

37 Nước cấp cho hoạt động của Nhà máy từ các nguồn sau:

- Nhà máy cấp nước cho KCN;

- Lượng nước mưa thu hồi: khoảng từ 0 – 1.100 m<small>3</small>/ngày tùy theo thời điểm.

- Tái sử dụng nước thải từ các Trạm XLNT sau khi được xử lý lọc màng RO: 1.000 m<small>3</small>/ngày.đêm;

- Lượng nước thu hồi từ quá trình giải nhiệt trong nhà xưởng: khoảng 350 m<small>3</small>/ngày.đêm; - Lượng nước thu hồi từ quá trình giải nhiệt khu vực lò hơi: 250 m<small>3</small>/ngày.đêm.

Tổng hợp nguồn nước cấp cho hoạt động của Nhà máy:

<b>Bảng 1.8 Tổng hợp nguồn nước cấp cho hoạt động của Nhà máy </b>

1 Các Nhà máy cấp nước cho KCN

Hệ thống làm mềm

nước

2.618 – 3.718

3 <sup>Lượng nước thải sau xử lý lọc </sup><sub>màng RO để tái sử dụng </sub> 1.000 4 <sup>Nước thu hồi từ quá trình giải </sup>

5 <sup>Thu hồi từ quá trình giải nhiệt </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

38

<b>Hình 1.10 Quy trình hệ thống xử lý làm mềm nước </b>

Ø Thuyết minh quy trình:

Bể chứa nước đầu vào của HTXL làm mềm nước bao gồm:

Nước giải có nhiệt độ nước đầu vào cao > 60<small>o</small>C nên nước từ bể chứa đầu vào được bơm lên tháp giải nhiệt cho nước hạ xuống nhiệt độ thường.

Nước sau giải nhiệt được đưa về bể phản ứng có bổ sung hóa chất (PAC + Na<small>2</small>CO<small>3 </small>+ NaOH) tạo thành các muối kim loại kết tủa trong môi trường kiềm để khử độ cứng, có sục khí để phản ứng diễn ra nhanh hơn.

Sau khi phản ứng, nước được đưa qua bể lắng ngang 1, các muối kim loại kết tủa lắng xuống đáy dọc theo chiều dài bể, các muối này định kỳ được vớt lên khi làm vệ sinh bể.

Nước từ bể lắng được bơm lên bồn lọc cát để lọc những phần cặn không lắng được rồi đưa về bể trộn chung với nước cấp của KCN và bổ sung hóa chất (PAC + Na<small>2</small>CO<small>3</small>) cho phản ứng tạo kết tủa muối kim loại trong môi trường kiềm để tiếp tục khử độ cứng, có sục khí để phản ứng diễn ra nhanh hơn.

Sau khi phản ứng, nước được đưa qua bể lắng ngang 2, các muối kim loại kết tủa lắng xuống đáy dọc theo chiều dài bể, các muối này định kỳ được vớt lên khi làm vệ sinh bể. <small>Bồn trao đổi ion Bể chứa trung gian </small>

</div>

×