Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

nghiên cứu công tác kế toán thuế tại công ty tnhh sản xuất bê tông xây dựng phúc tiến hạp lĩnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.59 MB, 80 trang )

ars ne NGÀNH :
MÃ SỐ

/ i

bị

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TE QUAN TRI KINH DOANH

----------000----------

#. xử s #
Giáo viên hướng dân : Đô Thị Thúy Hing lh

Sinh viên thực hiện : Dao Thi Van Anh
"Mã sinh viên : 1154041538
Lép : 56D -KTO
& Khóa học : 2011 - 2015
l y N
Hoy.

Hà Nội, 2015

LỜI CẢM ƠN

Để hồn thành khóa học và đánh giá kết quả học tập của sinh viên theo

chương trình đào tạo của Trường Đại học Lâm nghiệp khóa học 2011-2015

em đã thực hiện khóa luận tốt nghiệp vời đề tài: “Nghiên cứu cơfg tác kế



tốn thuế tại Cơng ty TNHH Sản xuất Bê tông Xây dựng Phúc Tiến- Hap

Lĩnh- Bắc Ninh?

Nhân dịp hồn thành khóa luận, em xin được bày tỏ lịng biết ơn chân thành

tới các Thầy, Cơ giáo trong khoa Kinh tế và Quản trị kinl đoanh Trường Đại

học Lâm nghiệp đã truyền đạt những ý kiến đóng góp q báu cho em trong

q trình học tập tại trường, cũng như đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ em hồn

thành khóa luận này. Đặc biệt, qua đây cho phép em xin bày tỏ lòng biết ơn

sâu sắc đến cô giáo - Đỗ Thị Thúy Hằng đã hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cho
em hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.

Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của Ban Giám đốc cùng

tồn thể các bác, cô, chú, anh chị công:nhân viên trong Công ty TNHH sản

xuất bê tông xây dựng Phúc Tiến đã tạo điều kiện thuận lợi cho em hồn

thành khóa luận này.

Mặc dù đã cố gắng hết sức nhưđ§ do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên
đề tài của em khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được

những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy cô giáo và các bạn để đề tài


nghiên cứu của em được hoàn thiện hơn.
byềnoh thành cảm ơn !
i l) & £ Hà Nội, ngày thang năm 2015

Sinh viên

Đào Thị Vân Anh

LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC

MỤC LỤC

DANH MUC CAC TU VIET TAT

DANH MUC BANG BIEU

DANH MỤC SƠ ĐỎ

902062 7000777............. 1
CHƯƠNG 1 NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THUẾ VÀ KẾ TOÁN

THUE TRONG DOANH NGHIEP...sssssssssssslollbessssssssssssssLbbsessssesssssesssssessssesee 4

1.1.Những vấn đề cơ bản về thuế trong doanh nghiệp...........................-------+ 4

1.1,1;Kbát:niEm:về th sznsnguasoegsnoAouoLOPfouncoogiirniaaoeeu 4

1.1.2. Đặc điểm của thuế.................. (sec cccccv C111 111,11111111111...11.1.... 4


1.1.3. Các yếu tố cấu thành một sắc thuẾ.............0sx⁄2cccccccrkeevEEEeEEEesrrrresrrrrerrrree 4

1.2. Các loại thuế trong Doanh nghiệp hiện hành ở Việt Nam ........................ 6

1.2.1. Thuế giá trị gia tăng (Thuế GTGT).........................------©2ccceeercrveezsrrrre 6
1.2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp (Thuế TNDN)................................---------- 8
1.2.3. Thud mn Daiv..ctiivceccsssessssssesdithasleceecssssscsccssssseeccssssssecesssssssesessssssneeesseses 9

1.2.4. Các loại thuế khác trong Doanh nghiệp ...........................-----------557ccc+ 10

1.3. Trình tự kế tốn thuế trong đưanh nghiệp............................------227ccccccccce 13
1.3.1. Tài khoản kế tốn sử dụng.........................---+-e©c+xe+ccrxerrrrxerrrrxerrrrrercee 13
1.3.2. Phương pháp kế toán thuế giá trị giá tăng.......................-------c--------ccccccrz 14

1.3.3. Kế toán thuế thu n§Äy doanh nghiệp....................seckiereieerereree 17

áp kế Ệ toán thuế xuất nhập khẩu.............................-----cc--cc++

áp kế toán các loại thuế khác của doanh nghiệp

DIEM CO BAN VA KET QUA SAN XUAT KINH
‘TY TNHH SAN XUAT BÊ TÔNG XÂY DỰNG
22

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty TNHH sản xuất bê tông xây
0030...
22

2.1.2 Lĩnh vực ngành nghề kinh doanh chính của Cơng ty TNHH sản xuất bê


tông xây dựng Phúc Tién.....scsscssssescccsssseecscssssesecsssssssssesseleastiegersnesesessnsneeeses 23

2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty...............(.o.2....... 24

2.2. Đặc điểm về các nguồn lực của Công ty TNHH sản xuất bê tông xây

dựng Phúc Tiến
2.2.1. Đặc điểm về cơ sở vật chất — kỹ thuật của Công f⁄
2.2.2. Đặc điểm về tình hình lao động của Cơng ty............s......................-.- oT
2.2.3. Đặc điểm về tình hình sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của Công ty .28

2.3. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2012 — 2014) .......31

CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KÉ TỐN THUE TAI CONG TY
TNHH SẢN XUẤT BÊ TƠNG XÂY DỰNG PHÚC TIỀN .......................... 35

3.1. Đặc điểm chung về công tác kế tốn tại Cơng ty TNHH sản xuất bê tông

xAy dung Phitic 6i. 00001837... ....... 35

3.1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tưání tại Cơng ty..................................--------c--- 35

3.1.2 Chế độ kế tốn áp đụng tại Cơng ty............................--------cccccccerrcccrrrcee 36

3.1.3 Hệ thống số sách tài khoản kế toán áp dụng tại Công ty ....................... 36

3.2. Thực trạng công tác kế tốn thuế tại Cơng ty TNHH sản xuất bê tơng xây

S9. nẽ... “1đ .... 60


4.1.2. Những hạn chế cần khắc D0 1 ....... 62

4.2. Một số ý kiến góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn thuế tại Công ty

TÀI LIỆU THAM KHẢO

DANH MUC CAC TU VIET TAT

Từ viết tắt Viết đầy đủ
Giá trị gia tăng
GTGT Hàng hoa, dich Q
HH, DV
x 5 š z g y
NSNN Ngân sách Nha nước
Số thứtự (/ +^ fe
STT
SXKD Sản xuất €
Tốc độ phát triển bình quân
TĐPTBQ Tốc độ phát triển liên hoàn
Thu nhập cánhân ~N
TDPTLH
ập doanh nghiệp
TNCN
TNDN Trách nhiệm hữu hạn
Tài khoản `
TNHH Tàisản tổ định
TK Tiêtuhụ đặc biệt
TSCĐ Xuất nhập khẩu
TTĐB
XNK


DANH MỤC BẢNG BIẾU

Biểu 1.1 : Biểu thuế môn bài áp dụng cho các đối tượng kinh doanh............ 10
Biểu 1.2 : Biểu thuế lũy tiến từng phần theo bậc thu nhập ¿......................... 11

Biểu 2.1 : Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh của Công tyz...............áy......... 23

Biểu 2.2. Cơ sở vật chất — kỹ thuật của Công ty.......2........0.2..cc.ecc.ee 26
Biểu 2.3: Cơ cầu lao động của Công ty.....6 6.. c..v......t.re, 27

Biểu 2.4: Cơ cầu nguồn vốn của Công ty qua 3 năm (2012.— 2014).............. 29
Biểu 2.5 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 3 năm-C2012-2014)....32
Biểu 3.1: Các loại thuế đang áp dụng tại Công ty.............:w..........-..-cccccsccccc. 38

Biểu 3.2: Tình hình nộp các loại thuế của Cộng ty tróng năm 2014............... 39

DANH MỤC SƠ ĐỊ

Sơ đồ 1.1: Trình tự hạch tốn thuế GTGT đầu vào theo phương pháp khấu trừ

sesetxt8tkS201Ả0E1530H3S3AED.GhE3rcft.DgưZĐ7E132Lcinrrtrmrrrrrorton. NGA... 15
Sơ đồ 1.2 Trình tự hạch tốn thuế GTGT đầu ra.........s..8.0...bi.cc.cc.ce 16
Sơ đồ 1.3 : Trình tự hạch tốn thuế GTGT the6.phương pháp tính trực tiếp

l2 20020: 0088. ............. 17

Sơ đồ 1.4 : Trình tự hạch tốn thuế thu nhập doanh nghiệp ”.......................- 18
So dé 1.5 : Trình tự hạch toán thuế xuất khẩu ..................... Z2------cccccczaevcccEczzzs 19
Sơ đồ 1.6: Trình tự hạch tốn thuế nhập khẩu............. 422Z........--cccccrciirecesvee 20

Sơ đồ 1.7 : Trình tự hạch tốn các loại thuế khác... „...................-cciiiccccccc 21

Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý công ty......................1....----11121222122222111112222ees22 24

Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH Sản Xuất Bê Tông Xây

Dung Phitc Tidt....seeecsccssssssssegeccssssnllncccccssssssnsolcesseccssssssssssvessessssssssssanuesseseeenea 35
Sơ dé 3.2: Trinh tu ghi sé ké todmtheo hinh thirc ké toan Nhật ký chung......37

Sơ đồ 3.3: Trinh tu ké khai và quyết tốn thuế GTGT tại Cơng ty................. 50

Sơ đồ 3.4: Trình tự và phương pháp kế tốn thuế mơn bài............................. 57

So dé 3.5: Trình tự và phường pháp kế toán các khoản phải nộp khác.......... 58

DAT VAN DE

Thuế là một công cụ quan trọng luôn được Nhà nước quan tâm và không
ngừng hồn thiện.Thuế có vai trị vơ cùng quan trọng trong nền kinh tế quốc
dân. Thuế là công cụ tập trung chủ yếu nguồn thu cho Ngân sách Nhà Nước

nhằm tái phân phối thu nhập, thực hiện công bằng xã hội, đồng thời kiểm tra,

kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh. Hơn nữa thuế còn tham gia vào
điều tiết kinh tế vĩ mô bằng các loại thuế như thuế giá trị gia tăng, thuế thu
nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất nhập khâu... Thuế được

hình thành từ nhiều nguồn khác nhau từ các đối tượng Khắc nhau trong xã
hội.Với những đối tượng khác nhau thì có những quy định khác nhau về đối


tượng chịu thuế, mức thuế suất và cách tính thuế khác nhau.Thuế có ý nghĩa
rất quan trọng, đối với doanh nghiệp, nó là một nghĩa vụ mà các doanh nghiệp

phải thực hiện, nó ảnh hưởng rất nhiều đến lợi nhuận của mỗi doanh nghiệp.

Hệ thống thuế tại Việt Nam:cho đến nay đã được bổ sung, đổi mới, hoàn

thiện kèm theo các Nghị định, Thông tư hướng dẫn chỉ tiết cùng với hệ thống
tài khoản kế toán phù hợp với yêu cầu của công tác quản lý để phù hợp với xu
thế đổi mới, phát triển, hội nhập của nền kinh tế nước ta đồng thời điều chỉnh

những bắt cập, hạn chế trong cơ chế thuế trước đây. Chính vì vậy, u cầu kế

tốn cho mỗi doanh nghiệp phải am hiểu luật thuế, theo dõi thường xuyên,

liên tục các số liệu về thuế và chấp hành đúng các quy định về thuế. Đây là

một trong những/yêu cầu bắt buộc và là tiêu chuẩn quan trọng để đánh giá

chat lượng và hiệu quả frong công tác quản lý của mỗi doanh nghiệp.

Nhận thức được tầm quan trọng của thuế đối với nền kinh tế nói chung và

với các do Ahn iệp nói riêng, em đã tìm hiểu, nghiên cứu và quyết định lựa

chọn và thực ién Š tài:“Nghiên cứu cơng tác kế tốn thuế tại Công ty
TNHH Sản ét Bé Tong Xay Dựng Phúc Tiến-Hạp Lĩnh-Bắc Ninh”.

Mục tiêu tổng quát: ty TNHH sản xuất bê tông xây


Nghiên cứu cơng tác kế tốn thuế tại Cơng kiến góp phan hồn thiện cơng

dựng Phúc Tiến. Trên cơ sở đó đề xuất các ý
tác kế tốn thuế tại Công ty.

Mục tiêu cụ thể:

+ Hệ thống hóa được cơ sở lý luận về thuế và cơng tác kế tốn thuế tại
doanh nghiệp.

+ Đánh giá khái quát được thực trạng tình hình sản xuất kinh doanh của
Công ty.

+ Nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn thuế tại Cơng ty.
+ Đề xuất một số ý kiến góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn thuế tại
Cơng ty.

® Nội dung nghiên cứu

- Nghiên cứu, tổng hợp và hệ thống hóa cơ sở lý luận Về thuế và cơng tác

kế tốn thuế trong doanh nghiệp.

- Phân tích, nghiên cứu kết quả sản xuất kình doanh của Cơng ty.

- Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn thuế tại Công ty.
- Đề xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn thuế tại

Cơng ty TNHH sản xuất bê tơng xây dựng Phúc Tiến.


e Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

-_ Đối tượng nghiên cứu:

Công tác kế tốn thuế.và kết quả sản xuất kinh doanh tại Cơng ty TNHH
sản xuất bê tông xây dựng Phúc. Tiến.

- Phạm vi nghiên cứu:

+ Về khơng gian: Khóa luận được nghiên cứu trong phạm vi Công ty

TNHHsản xuất bê tông xây dựng Phúc Tiến.

Phương p thì
+ Kế thừa những báo cáo sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH sản

xuất bê tông xây dựng Phúc Tiền.

+ Kế thừa những tài liệu, báo cáo chuyên đề, sách báo và các tài liệu liên
quan đến cơng tác kế tốn thuế.
nước ban hành về
+ Tìm hiểu các Nghị định, Thơng tư, Chỉ thị do Nhà

thuế.

Phương pháp khảo sát thực tiễn tại cơ sở:

+ Khảo sát hệ thống tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty.

+ Khảo sát tình hình cơng tác kế tốn thuế tái Công ty TNHH sản xuất bê

tông xây dựng Phúc Tiến-Bắc Ninh.

+ Điều tra, thu thập thông tin qua số liệu của Công ty; phỏng vấn trực tiếp

cán bộ, công nhân viên trong Công ty.

- Phương pháp xử lý số liệu:
+ Phương pháp thống kê kinh tế.

+ Phương pháp phân tích kinh tế.

e Két cấu đề tài

Chương 1: Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn thuế trong doanh nghiệp.

Chương 2: Đặc điểm cơ bản và tình hình sản xuất kinh doanh của Cơng ty

TNHH sản xuất bê tông xây dựng Phúc Tiến-Bắc Ninh.

Chương 3: Thực trạng cơng tác Kế tốn thuế tại Công ty TNHH sản xuất

bê tông xây dựng Phúc Tiến Bắc Ninh.

Chương 4: Một số ý kiến góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn thuế tại

Cơng ty TNHH sản xuất bê tông xây dựng Phúc Tiến-Bắc Ninh.

NHỮNG CHƯƠNG 1 TOÁN
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THUÉ VÀ KÉ


THUÉ TRONG DOANH NGHIỆP

1.1.Những vấn đề cơ bản về thuế trong doanh nghiệp

1.1.1. Khái niệm về thuế
Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thể đhân và pháp nhân có nghĩa

vụ phải thực hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ Sở các văn bản pháp

luật do Nhà nước ban hành, không mang tính chát đối giá Và hồn trả trực tiếp
cho đối tượng nộp thuế. Thuế không phải là một hiện tượng tự nhiên mà là
một hiện tượng xã hội do chính con người định ra và nó gắn liền với phạm trù

Nhà nước và pháp luật.

1.1.2. Đặc điểm của thuế

e Tính bắt buộc.

Đây là thuộc tính cơ bản.vốn có của thuế để phân biệt thuế với các hình

thức động viên tài chính khác của ngân sách nhà nước.

e Tính khơng hồn trả trực tiếp
Tính chất khơng hồn trả trực tiếp được thể hiện ở chỗ: thuế được hoàn

trả gián tiếp cho người nộp thuế thông qua cung cấp các dịch vụ công cộng

của nhà nước. Sự khơng hồn trả trực tiếp được thể hiện kể cả trước và sau


thu thuế. Trước khi thú thuế; nhà nước không hề cung ứng trực tipees một

dịch vụ công cộng nào cho người nộp thuế. Sau khi nộp thuế, nhà nước cũng

khơng 7/6 ồn trực tiếp cho người nộp thuế.

e Tín áp lý Cao 8

và điều kiện đ định cụ thể trong Luật thuế thì phải thực hiện.

1.1.3. Các yếu tố cá hành một sắc thuế

Sắc thuế là một hình thức cụ thể được quy định bằng một văn bản pháp
gồm các
luật, dưới hình thức pháp luật, pháp lệnh bằng các chế độ thuế. Nó

u tơ cơ bản sau:

eTên gọi

Tên gọi của mỗi sắc thuế thể hiện đối tượng tác động của sắc thuế hoặc
mục tiêu của việc áp dụng sắc thuế đó. Ví dụ: Thuế giá trị gia tăng cho ta thấy
loại thuế này chỉ đánh vào phần giá trị tăng thêm của hàng-hóa, dịch vụ sau

mỗi lần chúng được luân chuyển.

«Đối tượng nộp thuế và đối tượng được miễn thuế

Yếu tố này xác định rõ tổ chức, cá nhân nào có nghĩa vụ phải kê khai và
nộp loại thuế này hoặc tổ chức, cá nhân nào không ys kê khai và nộp loại

thuế này theo quy định của luật thuế.

eCơ sở thuế

Yếu tố này xác định rõ thuế được tính trên cái gì. Tùy theo tính chất,
mục đích của từng sắc thuế, eơ sở thuế có thể là ếc khoản thu nhập nhận
được trong kỳ tính thuế của một tổ chức, cá nhân nào đó. Cơ sở thuế có thể là
tơng giá trị hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ nếu là thuế đánh vào hàng hóa,

dịch vụ.

e Mức thuế, thuế suất

Mức thuế, thuế suất là một yếu tố quan trọng, nhất của một sắc thuế, có

thể nói, đó là “linh hồn” của một sắc thuế, phản ánh yêu cầu và mức độ động

viên của Nhà nước trên một cơ:Sở tính thuế, đồng thời cũng là mối quan tâm

hàng đầu của người nộp thuế. trong một số sắc

e Chế độ mién giảm thuế

Miễn, giảm thuế là một yếu tố ngoại lệ được quy định

thuế, ails ịnh cụ thể các trường hợp, đối tượng nộp thuế được phép

miễn thuế h iam y ghia vụ thuế so với thơng thường (vì một số lý do

khách quan-bất 1g như thiên tai, địch họa hoặc tai nan bất ngờ, hoặc


vì một số lý Ấm thực hiện chính sách xã hội của Nhà nước...) Trong mỗi

loại thuế, chế độ cứng quy định về điều kiện, thủ tục, thâm quyền xét miễn,

giảm thuế.

s Trách nhiệm, nghĩa vụ của đối tượng nộp thuế

Yếu tố này quy định trách nhiệm, nghĩa vụ của đối tượng nộp thuế trong
quá trình thi hành luật thuế, ví dụ như, nghĩa vụ đăng ký, kê khai, thu nộp

thuế; nghĩa vụ về thực hiện chế độ kế tốn, hóa đơn, chứng từ; nghĩa vụ về
khai báo, cung cấp thơng tin cần thiết cho việc tính vàifhu thuế... Nhằm nâng

cao ý thức tự giác chấp hành luật thuế, đưa việc thực thi luật thuế Vào nề nếp,
kỷ cương; mặt khác, là cơ sở pháp lý để xử lý các vi phậm về thuế, đảm bảo
sự kiểm soát, quản lý của cơ quan thuế đối với quá trình chấp hành luật thuế

được chặt chẽ, kịp thời.

® Thủ tục kê khai, thu nộp, quyết toán thuế

Quy định rõ hình thức thu nộp, thủ tục nộp, kê khạ, quyết toán thuế, thời

gian thu nộp... nhằm đảm bảo sự minh bạch, rõ ràng của chính sách, tạo cơ sở
pháp lý để xử lý các trường hợp vi phạm luật thuế.

1.2.Các loại thuế trong Doanh nghiệp hiện hành ở Việt Nam


1.2.1. Thuế giá trị gia tăng (Thuế GTGT)

e Khái niệm

Thuế GTGT là thuế gián thu đánh trên khoản giá trị tăng thêm của hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế phát sinh trong q trình từ sản xuất lưu thơng đến tiêu

dùng.

e Đối tượng chịu thuế GTGT: là hang hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất,

kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của

tổ chức, cá nhân ở nước ngồi), trừ các đối tượng khơng chịu thuế GTGT.

° né thuế GTGT: là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh

hàng hoá, đị hịu ud GTGT ở Viét Nam, khơng phân biệt ngành nghé,

hình thức, 46 [ doanh (gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân

nhập khẩu h ố;°mua dịch vụ từ nước ngồi chịu thuế GTGT (gọi là

người nhập khẩu). "

e Căn cứ tính thuế: là giá tính thuế và thuế suất.

e Giá tính thuế: là giá bán chưa có thuế GTGT

© Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng phương pháp: phương pháp

Thuế GTGT được tính theo một trong hai giá trị gia tăng sau:
khấu trừ thuế và phương pháp tính trực tiếp trên
nộp được xác định như
Phương pháp khấu trừ thuế

Theo phương pháp này, số thuế GTGT phải

SốtuếGTGT _ ThuếGTGT / Thuế GTGT đầu
phải nộp dau ra vào được khẩu trừ

Trong đó:

Thuế4 GTGŒT = SG ol Loo Thuế suất thuế
đều ra Giá tính thuê của HH, x GTGT của HH, DV
DV chiu thué bdn ra
fhe £ GLEE 5
_ Tổng số thuế GTGT ghi ban ra
dau vao dugc mua HH, DV-hode ehimg
khẩufeotsrừ = ‘ 2 trên hóa don GIGT
hóa nhập
Phương pháp „ (thỏa mãn điều kiện tir nép thué cha hang
tính trực tiếp trên giá trị gia tăng:
A
khẩu
được khẩu trừ)

+ Số thuế GTGT phải nộp đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc,

đá quý được tính như sau:


Số 4z fe sŠ GT GT - GTGT - l HH, x Thuế suất thuế GTGT
phải nộp
cla HE DV tueng
Trong đó:
Ông
eB iguce af wy, "
Giá trị của HH, DỰ _ ~ Giá thanh toán của Giá thanh toán của
HH, DV ban ra HH, DV mua vào
chịu thuế GIGT -
kinh doanh khác : tương ứng
+ Hoạtđộng Sảnxuất
dưới | ty.
Doanh nghié op ác xã có doanh thu hàng năm
tại Việt Nam nhưng có
Hộ cá nhâtkảnh doán sở thường trú
Doanh thu áp dụng
doanh thu ảnh không có cơ Xx :
phát sinhtại Việt Nam....
Số thuế tương ứng
oe GTGT = Tỷ lệ %

phải nộp

Tỷ lệ % :

Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%.
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;

Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có nguyên vật


liệu: 3%.
Hoạt động kinh doanh khác: 2%.

s Đăng ký, kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế GTGT

-Đăng ký thuế GTGT: Các cơ sở kinh doanh phải nộp thuế với cơ quan

thuế về địa điểm kinh doanh, ngành nghề kinh doanh; lấo động, tiền vốn và
các chỉ tiêu liên quan theo mẫu đăng ký nộp thuế và hướng dẫn của cơ quan

thuế. Các cơ sở đã thực hiện nộp thuế, cơ quan thuế có trách nhiệm cấp mã số

thuế cho cơ sở kinh doanh theo chế độ quy định.

- Kê khai thuế GTGT: Các cơ sở kinh doanh HH, DV chịu thuế GTGT

phải lập và gửi cho cơ quan thuế tờ khai thuế GTGT từng tháng hoặc từng
quý kèm theo(bảng kê khai HH, DV mua vào, bán ra) theo quy định. Trong
trường hợp không phát sinh thuế đầu vào, thuế đầu ra thì cơ sở kinh doanh
vẫn phải kê khai và nộp tờ Khai chơ cơ quan thuế.

- Nộp thuế GTGT: Các cơ sở kinh phải nộp thuế đầy đủ, đúng thời hạn

quy định.

- Quyết toán thuế GTGT:.Tất cả các cơ sở kinh doanh thuộc mọi thành
phan kinh tế đều phải thực hiện-quyết toán thuế GTGT đối với cơ quan thuế
(trừ hộ kinh doanh vừa và nhỏ nộp thuế theo ấn định doanh thu, hộ kinh

doanh buôn chuyền nộp thuế theo từng chuyến hàng).


ệ ong một kỳ tính thuế (gồm lợi tức kinh doanh và các

khoản thu nhập khá”

e Đối tượng nộp thuế: là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh HH, DV

có thu nhập chịu thuế (gọi là doanh nghiệp).

©_ Phương pháp tính thuế

Thuế TNDN phải nộp được xác định theo công thức sau:
Thuế TNDN phảinộp = Thunhậptínhthuế X Thuế suất thuếTNDN

Trong đó: Các khoản lỗ được kết
* chuyén theo quy dinh
Thu nhập — Thunhập _[ Thu nhập được
tính thuế chịu thuế [ miễn thuế

Thụ nhập _ Doanh Chi phi Các khoản
thu nhập khác
chịu thuế 5 [ Thu - được trừ | * khoa học và công

Trường hợp doanh nghiệp nếu có trích quỹ phát triển Thuế suất
nghệ thì thuế
TNDN phải nộp được xác định như sau : thuế TNDN
ThuéTNDN _„ Lm nhập __ ˆ Phần tích lập | v
tính thuế
phải nộp quỹ KH&CN


e Đăng ký, kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế TNDN.

- Đăng ký thuế TNDN: Doanh nghiệp nộp hồ sơ khai thuế TNDN phát

sinh tại đơn vị trực thuộc. Bao gồm: Mã số thuế, tên công ty, cơ quan thuế cấp

cục, cơ quan quản lý.

- Nộp thuế: Tính thuế tạm nộp (heo từng quý hoặc từng lần phát sinh.
- Khai thuế TNDN: Các cơ sở kinh doanh HH, DV chịu thuế TNDN phải
lập và gửi tờ khai thuế TNDN cho cơ quan thuế theo quy định từng quý hoặc

từng lần phát sinh. Khai thuế TNDN tạm tính theo quý ( năm 2014).

-Quyét toán thuế: Tất cả các cơ sở kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh

tế đều payin ai thaé voi co quan thué.

1.2.3. Thué i| &
l o

he h ⁄

Thuế mô a lưại thuế đăng ký kinh doanh được tính theo năm, là loại

thuế thu trên khả năng sản xuất kinh doanh biểu hiện qua quy mô về vốn, tài

sản trang thiết bị máy móc, đồ nghề đùng cho sản xuất kinh doanh. .

© Căn cứ tính thuế : Mức thuế môn bài được xác định căn cứ vào số vốn

đăng ký ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư
tại năm thành lập. Các năm sau đó, doanh nghiệp căn cứ theo số vốn đăng ký

của năm trước năm tính thuế mơn bài.

Cụ thể có 4 mức thuế mơn bài như sau :

Biểu 1.1 : Biểu thuế môn bài áp dụng cho các đối tượng kinh doanh

Bậc thuế Vốn đăng ký Mức thuế cả năm

Bậc 1 Trên 10 tỷ đồng 3.000.000 đông

Bậc 2 Từ 5 tỷ đông đên 10 tỷ đồng 2.000.000 đông

Bậc 3 Từ 2 tỷ đông đến dưới 5 tỷ đồng 1.500.000 đông

Bậc 4 Dưới 2 tỷ đông 1.000.000 đông

~Vôn kinh doanh đơi với doanh nghiệp trong nước, doanh nghiệp có vốn

đầu tư nước ngồi, cơng ty TNHH, cơng ty cổ-phẩn, hợp tác xã và doanh

nghiệp tư nhân.

1.2.4. Các loại thuế khác trong Doanh nghiệp

1.2.4.1 Thuế thu nhập cá nhân

« Khániệm _


Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập chính

đáng của từng cá nhân trong kỳ tính thuế.

Phương pháp tính thuế

Thuế TNCN Thu nhập tính thuế sự Thuế suất tương ứng

phải nộp __ “6a bậc thu nhập của bậc thu nhập đó
cố sứ
uất tương ứng của bậc thu nhập như sau :

10

Bậc Biểu 1.2 : Biểu thuế lũy tiến từng phần theo bậc thu nhập
thuế | Phần thu nhập tính
Phan thu nhập tính Thuế suất
thuếnăm (triệu đồng) thué/thang (triệu đồng)
(%)

1 Đên 60 Dén 5 5

2 Trén 60 dén 120 Trén 5 dén 10 10

3 Trén 120 dén 216 Trén 10 dén 18 15

4 Trên 216 đên 384 Trên 18 đên32 20

5 Trén 384 dén 624 Trén 32 dén 52 25


6 Trén 624 dén 960 Trén 52 dén 80 30

7 Trén 960 Trén 80 35

e Quyết toán thuế TNCN.

Doanh nghiệp không phát sinh trả thu nhập nên khơng phải khai quyết

tốn thuế TNCN.
1.2.4.2.Thuế xuất nhập khẩu (Thuế XNK)

© Kháiniệm
Thuế xuất nhập khẩu là loại thuế gián thu, đánh vào các hàng hóa mậu

dịch được phép xuất, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam.

© Phương pháp tính thuế

Thuế XNK _ ˆ SỐ lượng từng mặt hàng y Cid, tinh y Thué
phải nộp „ thực tếXK; NK thué suất
1.2.4.3. Thuê tiêu thụ đặc biệt (Thuê TTĐB)

e Kháiniệm

Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu, đánh vào một số hàng

hóa, dich Wy đối tượng chịu thuế theo quy định của Luật thuế tiêu thụ
đặc biệt. Thuế
ụ đặc biệt nhằm hướng dẫn tiêu dùng, điều tiết thu nhập


h nhập cao và góp phần bảo vệ nền sản xuất nội địa đối

ậ fei nhất định.

e Phương pháp Ấn thuế

Thuế TIDB = Giá tính thuế Xx Thuế suất thuế

phải nộp TTDB TIDB

11


×