Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

nghiên cứu tình hình tài chính và khả năng thanh toán tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại thành phố vinh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.21 MB, 70 trang )

KHOA KINHEE VÀ QUẦN THỊ abt Gey TTY

qLl4ø2513#J 6š† | ¿2156

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHỆP
KHOA KINH TE VA QUAN TRI KINH DOANH

KHOA LUAN TOT NGHIEP

NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KHA NANG THANH TOAN

TẠI CONG TY CO PHAN XAY LAP VA THUONG MAI

THANH PHO VINH - NGHE AN

NGÀNH :KÉ TOÁN

MÃ SỐ :404

Giá viên hướng dẫn: ThS.ĐàpTũT n H <1

Sinh viên thực hiện : Trần COA HO i
+ 1054040338

: 554-KTO

: 2010-2014

Hà Nội - 2014

LOI CAM ON



Đề đánh giá kết quả sau thời gian học tập tại trường, nhằm gắn lý thuyết

với thực tiễn, đồng thời nhằm hồn thiện kiến thức chun mơn đã được trang

bị trong thời gian qua, được sự đồng ý của khoa kinh:fế và quản trị kinh

doanh, em tiến hành thực hiện khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Wghiên cứu
tình hình tài chính và khả năng thanh tốn tại Cơng ty Cỗ Phần Xây lắp và

Thương mại - Thành Phố Vinh- Nghệ An”.

Để hoàn thành khóa luận thực tập tốt nghiệp này, ngồi những cố gắng
của bản thân, em còn nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của các cá nhân, tập thể
trong và ngoài trường. Đầu tiên em xin được gửi lời cảm ơn tới tồn thể các

thầy cơ giáo trong trường Đại học Lâm nghiệp, các thầy cô giáo trong khoa

Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã trang bị cho/em những kiến thức cơ bản và

định hướng đúng dan trong họé tập cũng như tu dưỡng đạo đức.

Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới cô giáo 7s Đào

Lan Phương - giảng viên Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh trường Đại

học Lâm Nghiệp, người đã giành nhiều thời gian trực tiếp hướng dẫn giúp em

hồn thành khóa luận tốt nghiệp này. trong Công ty cổ phần
Em xin cảm ơn tập thể cán-bộ cơng nhân viên hồn thành đợt thực tập


Xây lắp và thương mại đã tạo mọi điều kiện giúp em
tốt nghiệp một cách thuận lợi nhất.

Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng nhưng do điều kiện thời gian có hạn

cũng 7: êu ết ẻ kỹ năng phân tích cịn hạn chế nên khóa luận tốt nghiệp

HÀ 61 iếu:sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp ý
&

g áo và các bạn đề đề tài được hoàn thiện hơn.

Nghệ An, ngày 4 tháng 05 năm 2014
Sinh viên thực hiện

Trần Thị Liên

LỜI CẢM ƠN MUC LUC

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐÒ

9À 2................... 1

CHUONG 1. CO SỞ LÝ LUẬVỀNTÀI CHÍNH VÀ:PHÂN TÍCH.TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ


1.1. Những vấn đề cơ bản về tài chính doanh nghiỆp..............Z--................--..s.z 4

1.1.1. Khái niệm của tài chính doanh nghiệp

1.1.2 . Chức năng và vai trị của tài chính doanh nghiệp

1:2. Phân tích tài chính doanh nghiệp....

1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp...

1.2.2 .Mục đích, ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp................................. 6

1.2.3 . Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiỆp................................--------c-s--c. 6

1.3. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiỆp...............................----------22--csseeee 9

1.3.1. Phân tích khái qt tình hình tài chính............................---------+-ccceeesserrrereerre 9

1.3.2. Đánh giá khả năng độc lập, tự chủ về tài chính của doanh nghiệp............... 10

1.3.3. Phân tích tình hình tài trợ vốn của doanh nghiệp...............................---.2s-+-c< 11

1.3.4. Phân tích tình hình thừa thiếu vốn của doanh nghiệp.................................- 12

1.3.5 . Phân tích hiệu quả sử đụng vốn của doanh nghiệp...

1.4. Phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn..

14.1 đó

142.
CHƯƠNG
THƯƠNG ‘

2.1. Lịch sử hình tành và phát triển của Cơng ty..........................----et.scerreerreerree 19

2.2. Tình hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty................................--.--eeree 20
2.3. Tình hình cơ sở vật chkỹấtthuật của Cơng ty................................--ceceerrree 21

2.4. Tình hình sử dụng lao động của COng ty-sccesssessssesssesnsessseesnsesnsssssesssesesens 23

2.5. Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của Cơng ty

2.5.1. Thuận lợi
2.5.2 . Khó khăn

2.5.3. Phương hướng phát triển của Công ty.......................Š2--ccsslcoeevreesz 24
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH:VÀ KHẢ NĂNG
THANH TỐN CUA CONG TY CO PHAN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI .25

3.1. Phân tích tình hình tài chính của Cơtny qgua 3 năm (2011-2013).................... 25

3.1.1. Phân tích khái qt tình hình tài chcíủa nCơnhg ty....................................--- 25

3.1.2. Phân tích khả năng độc lập tự chủ về tài chính của cơng: ty.......................... 35

3.1.3. Phân tích tình hình thừa thiếu vốn của cơng ty....

3.1.4. Phân tích tình hình tài trợ vốn của Cơng ty..


3.1.5. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty... „43

3.2. Phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn của Cơng ty...................... 49

3.2.1. Phân tích tình hình cơng nợ các khoản phải thu, phải trả của Cơng ty........... 49

3.2.2. Phân tích khả năng thánh {Oán:..........¿......................-----2222-2222ccceseecccrrrrreeesrrree 52

CHUONG 4. MOT SO/Y KIEN DE.XUAT GOP PHAN NANG CAO TINH
HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KHẢ NĂNG THANH TỐN CỦA CÔNG TY CỎ

PHAN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI....................................--22seeerrerrerrree 55

4.1. Đánh giá chúng về tình hình tài chính và khả năng thanh tốn của Cơng ty... 55

4.1.1, Những đi THƯỢNG... ooooieeiiiiiieiieeiieaeideninosennnodie 55

AAL2. Nhitrig thin tai ye ssscssssscensssssnsesssnncsntansncannivcbanievcsinostassinee 56

42. mop y Kié gop phần nâng cao tình hình tài chính và khả năng thanh tốn

của Cơng ty ổ Xây lắp và Thương mại.. 57

'_ DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

DN Doanh nghiệp

DT Doanh thu .

DTT Doanh thu thuân


LNT Lợi nhuận thuẫn

NCVLĐTX Nhu câu vôn lưu động thường xuyên.

SXKD Sản xuất kinh doanh

STT Số thứ tự

TĐPTBQ Tốc độ phát triển bình quân. '

TĐPTLH Tơc độ phát triển liên hồn

TSCĐ Tài sản cỗ định

TSDH Tài sản dài hạn

TSNH Tài sản ngăn hạn

TSLĐ Tài sẵn lưu động

VCD Vin cd định

VCSH Von chủ sở hữu

VLĐTX Von. lưu động thường xuyên

Ôpo | Tốc độ phát triển bình quân

Tốc độ phát triển liên hoàn


DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỊ

Biểu 2.1: Tình hình sử dụng TCSĐ của Cơng ty tính đến ngày 31/12/2013

Biểu 2.2: Cơ cấu lao động của Cơng ty tính đến ngày 31/12/2013......................... 2
Biểu 3.1: Phân tích tình hình tài sản của Công ty trong 3 năm.(2011'— 2013).

Biểu 3.2: Cơ cầu nguồn vốn của công ty....
Biểu 3.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty:

Biểu 3.4: Phân tích khả năng độc lập, tự chủ về tài chính của Cơng ty qua 3 năm

(2011—2013).................................-.-icercerrerre lỆtty881giE3M Uti0đ0180100000-838g0 37

Biểu 3.5: Tình hình thừa thiếu vốn của Công tý trong3 năm (2011 —2013).......... 39

Biểu 3.6: Nhu cầu vốn lưu động thường xuýên của Công ty:............................... 40

Biểu 3.7: Tình hình sử dụng nguồn vốn lứu động thường Xuyên của Công ty........ 42
Biểu 3.8: Hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công tỷ trong 3 năm ( 2011 —2013) 45
Biểu 3.9: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Cổng ty trong 3 năm ( 2011 — 2013)

48

Biểu 3.10. Tình hình các khoản phải thu của Cơng ty
Biểu 3.11. Tình hình các khoản phải trả của Cơng ty....

Biểu 3.12. Đánh giá khá năng thanh tốn của Cơng ty trong 3 năm ( 2011 — 2013)


1. Sự cần thiết khách quan DAT VAN DE

Khi nền kinh tế thị trường phát triển, các mối quan hệ kinh tế nảy sinh

trong quá trình sản xuất kinh doanh càng trở nên đa dạng và phong phú, tạo ra

những thời cơ mới, tiềm năng mới đòi hỏi các doanh nghiệp phải đây nhanh quá

trình sản xuất kinh doanh nhưng đồng thời cũng phải hết sức năng động, nhạy

bén, linh hoạt, chớp thời cơ, tận dụng mọi khả năng sẵn có về nguồn nhân lực.

Để tồn tại và phát triển thì doanh nghiệp cần có được (ình hình tài chính
vững mạnh. Như chúng ta đã biết đất nước †a đang trong quá trình xây dựng

nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, nhu cầu vốn cho nền

kinh tế và doanh nghiệp đang là vấn đề tất bức xúc;-hơn thế nữa trong nền
kinh tế thị trường sức cạnh tranh của nền kinh tế Cũng như từng doanh nghiệp

phụ thuộc phần lớn vào hiệu quả hoạt động kinh doanh, để có thể huy động

được nguồn ngân quỹ có chỉ phí thấp nhất cũng như điều kiện thanh toán

thuận lợi nhất đã, đang và sẽ là những vẫn đề nóng bỏng để nâng cao hiệu quả

sản xuất kinh doanh cũng như nâng cao.tính cạnh tranh của doanh nghiệp.

Nghiên cứu tình hình tài chính và khả năng thanh toán của doanh nghiệp


nhằm đánh giá được đầy đủ, chính xác tình hình tổ chức phân phối, sử dụng

và quản lý vốn và nguồn vốn của doanh nghiệp, vạch rõ khả năng tiềm tàng

và xu hướng phát triển của doanh nghiệp trong tương lai. Thông qua việc

quản lý sử dung nguồn vốn, đề xuất các biện pháp cần thiết đẻ khai thác tới
mức cao nhất những khả năng tiềm tàng nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn

phục vũ t ch “hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó, việc phân tích tình

ả năng thanh trong một doanh nghiệp là hết sức cần thiết.

quan trọng của việc phân tích tài chính và khả năng

thanh toán iy, em quyét dinh chon đề tài: : “Nghiên cứu tình hình

tài chính và khả đồng thanh tốn tại Cơng ty Cỗ Phần Xây lắp và Thương

mại - Thành Phố Vinh- Nghệ An”.

2. Muc tiéu nghién ciru:
2.1. Mục tiêu tổng quát:

Nghiên cứu tình hình tài chính và khả năng thanh tốn của Cơng ty để
thấy được thực trạng tình hình tài chính và khả năng thanh-tốn của Cơng ty,

từ đó đề xuất các biện pháp để góp phần cải thiện tình Hình tài chính tại Cơng
ty Cổ phần Xây lắp và Thương mại - TP Vinh- Nghệ An.


2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính và khả năng

thanh toán trong doanh nghiệp

- Nghiên cứu đặc điểm cơ bản của Công ty

- Nghiên cứu thực trạng tình hình tài chính và khả năng thanh tốn tại

Công ty Cổ phần Xây lắp và thương mại - TP Vinh - Nghệ An.

- Một số giải pháp góp phần nâng cao tình hình tài chính và khả năng thanh

tốn tại Cơng ty Cổ phần Xây lắp và thương mại - TP Vinh- Nghệ An.

3. Phạm vi nghiên cứu:

- Thời gian : Đánh giá tình hình tài chính và khả năng thanh tốn của

Công ty Cổ phần Xây lắp và Thương mại - TP Vinh- Nghệ An qua 3

năm (2011 — 2013).

- Không gian : Tại Công ty Cổ phần Xây lắp và Thương mại

4. Phương pháp nghiên cứu:

+ Phương pháp thu thập số liệu:
- Kế thừa các số liệu đã có từ các báo cáo của Cơng ty (Báo cáo tài chính


2Sđ)ử lý số liệu:

- Phương pháp so sánh, tính tốn các chỉ số tương đối, tính tốn tốc độ
phát triển bình quân, tốc độ phát triển liên hồn để phục vụ cho việc phân
tích, đánh giá.

- Sử dụng phương pháp phân tích thống kê dé tap hợp và xử lý số liệu từ

đó đưa ra các số liệu cần thiết để phục vụ đề tài.

5. Nội dung nghiên cứu:

- Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh tốn
trong doanh nghiệp.

- Đặc điểm cơ bản Công ty Cổ phần Xây lắp và Thương mại

- Thực trạng tình hình tài chính và khả năng thanh tốn tại Cơng ty Cổ

phần Xây lắp và Thương mại.
- Một số giải pháp đề xuất góp phần nãng cao tình hình tài chính và kha
năng thanh toán của Công ty Cổ phần Xây lắp và Thương mại.

6. Kết cấu đề tài

Đặt vấn đề

Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính và khả năng


thanh tốn trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Chương 2: Đặc điểm cơ bản của Công ty Cổ phần Xây lắp và Thương mại.

Chương 3: Thực trạng tình hình tài chính và khả năng thanh tốn của

Cơng ty Cổ phần Xây lắp và Thương mại.

Chương 4: Một.số giải pháp góp phần nâng cao tình hình tài chính và

khả năng thanh tốn của Cơng ty'Cổ phần Xây lắp và Thương mại.

Kết luận

CHUONG 1

CO SO LY LUAN VE TAI CHINH VA PHAN TICH TINH HiNH
TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ

1.1. Những vấn đề cơ bản về tài chính doanh nghiệp

1.1.1. Khái niệm của tài chính doanh nghiệp

Tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với việc
tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động sản xuất

kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp.
1.1.2. Chức năng và vai trị của tài chính doanh nghiệp

s* Chức năng của tài chính doanh nghiệp


>_ Chức năng tổ chức vốn

Để cho q trình sản xuất diễn ra liên tục và có hiệu quả thì vấn đề huy

động đủ vốn và sử dụng hợp lý đối với từng bộ phận sản xuất là cần thiết.
Chính vì vậy chức năng tổ chức vốn là vô cùng quan trọng. Đây là

chức năng thu hút vốn bằng nhiều hình thức khác nhau như từ các tổ chức
kinh tế, các chủ thể kinh tế và các lĩnh vực kinh tế đẻ hình thành lên quỹ tiền

tệ tập trung phục vụ cho sản xuất kinh doanh một cách hiệu quả.

> Chức năng phân phối tài chính

Phân phối tài chính là việc phân chia sản phẩm xã hội dưới hình thức giá

trị. Đảm bảo pHân phối thu nhập và tích lũy tiền tệ, phân phối thu nhập sản

xuất mở rộng, đảm bảo €ho vốn sử dụng thường xuyên khơng bị nhàn roi,

tra, kiểm sốt các “Hố động tài chính và q trình hoạt Aas san suat kinh

doanh nhằm phát hiện những vi phạm trong công tác quản lý tài chính kinh tế
đưa ra những quyết định đúng đắn, kịp thời thực hiện mục tiêu doanh nghiệp
đã đặt ra.

_ ® Vai trị của tài chính doanh nghiệp

Tài chính doanh nghiệp có vai trị rất quan trọng đối với hoạt động sản


xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vai trò chủ yếu của tài chính doanh

nghiệp được thể hiện ở các khía cạnh sau: “
> Té chức huy động và đảm bảo đầy đủ, kịp thời nhu cầu vốn? cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đảm bảo quá trình sản xuất kinh

doanh diễn ra nhịp nhàng liên tục, không bị ngừng trệ, gián đoạn:

ˆ > Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm, hiệu quả. Đây được coi là điều kiện để

doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Bởi vì chỉ dựa trên phương án kinh doanh

hợp lý, phân phối vốn hợp lý cho quá trình sản xuất kinh doanh, tăng vịng

quay của vốn, tránh lãng phí ứ đọng vốn là cơ sở đển-nâng cao hiệu quả sản

xuất kinh doanh tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.

> Kiểm tra giám sát chặt chế hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh

nghiệp, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc và những tồn tại để ra

quyết định tài chính đúng đắn, kip thoi.

> Vai trd 1a don bay Kich thich và điều tiết sản xuất kinh doanh thơng qua
việc đề xuất các chính sách thu hút vốn đầu tư, huy động các yếu tố sản xuất,

khai thác mở rộng thị trường tiều thụ, nâng cao năng suất hiệu quả kinh doanh.


Vai trị tài chính của doanh nghiệp có thực hiện được hay khơng xuất

phát từ nhận thức và vận dụng:các chức năng của tài chính, từ việc phân phối

môi trường kiáh doanh đẻ tổ chức công tác tài chính cho phù hợp.

1.2. Phân tích tài chính doanh nghiệp

toán và các ive quản lý nhằm đánh giá tình hình tài chính của một

doanh nghiệp, đánh |giá rủi ro, mức độ và chất lượng hiệu quả hoạt động của

doanh nghiệp đó. Giúp cho nhà quản lý nhằm đánh giá tình hình tài chính của

một doanh nghiệp, đánh giá rủi ro, mức độ và chất lượng hiệu quả hoạt động

của doanh nghiệp đó. Giúp cho nhà quản lý đưa ra được quyết định quản lý

chuẩn xác và đánh giá được doanh nghiệp, từ đó giúp những đối tượng quan

tâm đi tới những dự đoán chính xác về mặt tài chính của doanh nghiệp, qua

đó có các quyết định phù hợp với lợi ích của chính họ.

1.2.2.Mục đích, ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp

Phân tích tài chính doanh nghiệp nhằm mục đích'xem %xét,đánh giá

hiệu quả sản xuất kinh doanh dưới góc độ tài chính; từ đó nhà quản lý doanh


nghiệp nắm được thực trạng về tình hình sản xuất kinh đốnh cũng như tình

hình tài chính của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đề ra cáế giải pháp cải thiện

tình hình tài chính và khả năng thanh tốn của doanh nghiệp. Phân tích tình

hình tài chính khơng những chỉ có ý nghĩa quan trọng đối với bản thân chủ

doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa quan trọng với các đối tượng liên quan đến

tài chính của doanh nghiệp.

1.2.3. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp

“ Các trình tự phân tích

Phân tích tài chính là một cơng việc được thực hiện thường xuyên hoặc

định kỳ tùy thuộc vào nhu cầu thông fịn của doanh nghiệp, vì vậy nội dung và

quy mơ phân tích cũng tùy thuộc vào u cầu phân tích. Thơng thường phân

tích tài chính thường trải qưa các bước sau:

-_ Thu thập thơng tin: Phân tích tài chính và sử dụng mọi thơng tin có

khả năng lý giải và thúyết minh thực trạng hoạt động tài chính doanh nghiệp,

bao gồm các thơng tin.nội bộ và thơng tin ngồi doanh nghiệp. Trong đó,


Lf

A báo cáo chủ yếu:

đối) kế bán ( biểu B01- DNN)

a kinh doanh ( biéu B02- DNN)

+ Báo cáo tổ €huyển tiền tệ ( biểu B03- DNN)
+ Thuyết minh báo cáo tài chính( biểu B09-DNN)

+ Các báo cáo chỉ tiết của các tài khoản kế tốn có liên quan.

- Xử lý thơng tin: Là q trình sắp xếp các thơng tin theo những mục tiêu

nhất định nhằm tính tốn, so sánh, giải thích, đánh giá, xác định ngun nhân

của các kết quả đã đạt được phục vụ cho q trình dự đốn và quyết định tùy

theo các mục tiêu đặt ra có các phương pháp xử lý thơng tin khác nhau.

- Dự đoán ra quyết định: Mục tiêu của phân tích tài chính là đưa ra các

quyết định tài chính. Phân tích tài chính cũng giúp doanh nghiệp đưa ra mục
tiêu hoạt động của doanh nghiệp, giúp người cho vay đầu tư vào doanh

nghiệp cho ra các quyết định về tài trợ.

** Phương pháp phân tích


Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp là hệ thống các công cụ,

biện pháp nhằm đánh giá một cách đúng đắn tình hình tài chính của doanh

nghiệp, và thường sử dụng các phương pháp phân tích cơ bản sau:

- Phương pháp so sánh:

So sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích để xác
định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích. Vì vậy, để tiến
hành so sánh để giải quyết những.vấn đề cơ bản, cần phải đảm bảo các điều
kiện đồng nhất về không gian và thời gian, thống nhất về nội dung kinh tế và

các phương pháp tính tốn của các chỉ tiêu.

Phân tích theo chiều gang: Là thông qua việc so sánh số liệu cuối kỳ

với số liệu đầu kỷ của từng chỉ tiêu để xác định tình hình tăng giảm của từng

chỉ tiêu, đồng thời qua đó đï sâu vào tìm hiểu nguyên nhân của sự biến động

để có những quyết định chính xác và cần thiết cho cơng tác quản lý.

chiều dọc: Là việc sử dụng chỉ tiêu tỷ trọng để xem xét mức

từng bộ phận tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp.

yet adi: La két qua chênh lệch giữa số liệu của thời kỳ
phân tích với số liể gốc. Kết quả so sánh tuyệt đối phản ánh sự biến động về
quy mô của đối tượng phân tích.


+ So sánh tương đối: Thẻ hiện tỷ lệ giữa số liệu của kỳ phân tích va ky
gốc. Kết quả phân tích so sánh tương đối thường phản ánh tốc độ phát triển
của đối tượng phân tích.

+ So sánh với số bình qn: Số bình qn thể hiện tính phổ biến, tính

đại diện của các chỉ tiêu khi so sánh giữa các kỳ phân tích hoặc chỉ tiêu bình

qn của ngành.

- _ Phương pháp cân đối

Là phương pháp mơ tả và phân tích các hiện tượng kinh tế mà giữa

chúng tồn tại sự cân bằng hoặc phải tồn tại sứ cân bằng.

Phương pháp cân đối là cơ sở của sự cân bằng về lượng giữa tổng số
tài sản và tong số nguồn vốn. Do đó, sự cân bằng về-lượng dẫn đến sự cân
bằng về sức biến động về lượng giữa'các yếu tố và quá trình kinh doanh.

Phương pháp cân đối thường kết hợp với phương pháp so sánh để

giúp người phân tích có được đánh giá tồn diện về tình hình tài chính.

- Phương pháp phân tích tỷ lệ

Phương pháp này được áp dụng phổ biến trong phân tích tài chính vì

nó dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính trong quan hệ


tài chính.

Phương pháp tỷ lệ giúp các nhà phân tích khai thác có hiệu quả những

số liệu và phân tích một cách có hệ thống hàng loạt tỷ lệ theo chuỗi thời gian

liên tục hoặc theo từng giai đoạn. Qua đó, nguồn thơng tin kinh tế và tài chính

được cải thiện và cung.cấp đầy đủ hơn. Từ đó cho phép tích lũy dữ liệu và

6 anh toán

tai san và nguôn vôn

Sẻ

‘geslực hoạt động kinh doanh

+ Ty lé vé kia nang sinh lời

1.3. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
1.3.1. Phân tích khái qt tình hình tài chính

Phân tích khái qt tình hình tài chính của doanh nghiệp nhằm đưa

ra một bức tranh tồn cảnh về tình hình và kết quả hoạt động tài chính trong
một thời kỳ nhất định hoặc trong nhiều kỳ kế toán liên fiếp của doanh nghiệp.

Từ đó giúp các nhà phân tích và các nhà đầu tư xác định được khá năng thanh


toán và tiềm lực kinh tế, điểm mạnh điểm yếu, Khả năng sinh lời của công ty

để đưa các quyết định kinh doanh nhằm đảm bảo cho Việc đầu tr có hiệu quả.
Tài liệu được sử dụng đẻ phân tích chủ-yếu là bảng cân đối kế toán và

báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Nội dung phân tích bao gồm:

1.3.1.1. Phân tích cơ cấu tài sản và ngôn vốn của đoanh nghiệp

s* Phân tích cơ cấu tài sản

Cơ cấu tài sản là chỉ tiêu phản ánh giá trị tài:sản của từng loại tài sản của

từng loại chiếm trong toàn bộ giá trị tài sản của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này

biểu hiện bằng tỷ trọng tài sản.

Cơ¬ ng thứ`c: x. Di yi * 100

Trong đó:

Di: Tỷ trọng tài sản của loại tài sản ¡

Yi: Giá trị tài sản loại1

Phân tích cơ cấu tài sản để xem xét mức độ hợp lý của tài sản trong các


khâu của“@ sản xuất nhằm giúp người quản lý điều chỉnh kịp thời

vốn hình thành so với tổng nguồn vốn thơng qua chỉ tiêu tỷ trọng:

DiC= Csi * 100

Trong đó:

Di: Tỷ trọng nguồn vốn i
Yi: Giá trị nguồn hình thành vốn loại ¡
Phân tích cơ cấu nguồn vốn cho phép ta nhận biết.được tình hình phân

bổ nguồn vốn có hợp lý hay khơng, tình hình cơng nợ ya tính khẩn tfương của
việc chi trả cơng nợ của doanh nghiệp.

1.3.1.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh

Kết quả hoạt động tài chính được thể hiện (rong báo cáo kết quả

hoạt động kinh doanh nhằm xác định, phân tích mối quan'hệ và đặc điểm của

các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả kinh doanh, so sánh chứng qua một số niên

độ kế tốn liêntiếp và số liệu trung bình của ngành để đánh giá kết quả kinh

doanh và xu hướng biến động của các chỉ tiêu đó theo thời gian.

Phương pháp phân tích dựa trên cơ sở sử dụng các biểu mẫu đã được chuẩn

hóa trong báo cáo kết quả kinh doanh, xác định tỷ trọng và tốc độ biến động theo


thời gian để đánh giá cả về kết cấu và biến động, rút ra nhận xét và tìm nguyên

nhân chủ yếu ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

1.3.2. Đánh giá khá năng độc lập, tự chú về tài chính của doanh nghiệp

- Hệ số tài trợ

Chỉ tiêu này thể hiện khả năng độc lập tự chủ về vốn của doanh

nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ khả năng độc lập tự chủ về vốn của

doanh nghiệp càng lớn. Nguồn vốn chủ sở hữu

Tổng nguồn vốn

Phả mgt déng vốn kinh doanh bình quân mà doanh nghiệp dang

sử dụng hiện có thí có mấy đồng được hình thành từ các khoản nợ. Hệ số này

càng nhỏ chứng tỏ tình hình độc lập tự chủ về vốn của doanh nghiệp càng lớn.

10

Hệ số nợ I I Nợ phải trả
Tông nguôn vôn

- Hésé dam bao ng


Phản ánh một đồng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp đắm bả được bao
nhiêu đồng nợ phải trả. Hệ số đảm bảo nợ phái nhỏ hơn hoặc bằng 1.

Hệ sô đảm bảo nợ Nợ phải trả
= ————Vénehu shim

1.3.3. Phan tich tinh hinh tai trg vốn cha doanh nghiệp

Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, đoanh nghiệp cần có tài sản

bao gồm tài sản lưu động và tài sản cố định. Để hình thành 2 loại tài sản này

phải có nguồn tài trợ vốn tương ứng bao gồm'nguồn vốn ngắn hạn và nguồn

vốn dài hạn.

Nguồn vốn ngắn hạn: là ñguồn-vốn mà DN sử dụng trong khoảng

thời gian dưới 1 nam cho hoạt động SXKD bao gồm các khoản nợ ngắn hạn,

nợ quá hạn, nợ nhà cung cấp và nợ phải trả ngắn hạn khác.

Nguồn vốn dài bạn: lä ngưồn vốn DN sử dụng lâu dài cho hoạt động

kinh doanh, baó gồm vốn chủ sở hữu, nguồn vốn vay nợ trung, dài

hạn...Nguồn vốn đài hạn trước hết được đầu tư để hình thành TSCĐ, phần dư

của nguồn vốn dài hạn trước hết được dau tu dé hình thành TSLĐ.


h4 lệch giữa nguồn vốn dài hạn với tài sản dài hạn hoặc giữa

tài si gan fia dn vốn ngắn hạn được gọi là nguồn vốn lưu động

thường 3

EX = Nguồn vốn dài hạn — Tài sản dài hạn

SF

ef Tai san ngan han - Nguồn vốn ngăn hạn

Chỉ tiêu này cho thấy DN có khả năng thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn

hay khơng, cho nên khi phân tích ta cần so sánh giữa vốn và tài sản:

11

- Nguồn VLĐTX < 0: Nguồn vốn dài hạn không đủ để đầu tư cho tài sản

dài hạn, doanh nghiệp phải sử dụng một phần vốn ngắn hạn để đầu tư cho tài sản

dài hạn. Trường hợp này chứng tỏ mức độ an toàn của doanh nghiệp thấp.

- Nguồn VLĐTX > 0: Nguồn vén dai hạn ngoài đẩù-tư cho tồn bộ tài
sản dai hạn cịn có phần đầu tư cho tài sản ngắn hạn. “Trường hợp .ñày doanh

nghiệp phải trả chi phí cao hơn cho việc sử dụng vốn.

- Nguồn VLĐTX = 0: Nguồn vốn dài hạn vừa đủ để đầu tư vào tài sản


dai han, tai san ngan han va trang trải các khoản nợ. Trường hợp này cho thấy

tình hình tài chính doanh nghiệp tương đối lành mạnh và ổđ định.

1.3.4. Phân tích tình hình thừa thiếu vẫn của doanh nghiệp
Sự quyết định thành bại trong kinh doanh ngồi:việc phải có đầy đủ vốn

cịn phải biết sử dụng vốn sao cho hiệu quả. Thiếu vốn sẽ khiến cho doanh
nghiệp không thẻ tiếp tục sản xuất. Vì vậy, để chủ động trong SXKD, doanh

nghiệp cần xác định được thực trạng thừa hay thiếu vốn.

1.3.4.1.Phân tích tình hình thừa thiếu vốn đầu tư vào tài sản ban đầu
Căn cứ vào chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán theo QĐÐ 48/2006/QĐ-

BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính, có thể phân tích tình hình thừa thiếu

vốn bằng phương trình kinh tế.

- Đối với các doanh nghiệp khơng có nợ nần (thực tế rất ít xảy ra), ta sử

dụng phương trình:

Vốn chủ sở hữu ='TSNH ban đầu + TSDH ban đầu

vậy, VCSH (dự thừa, không sử dụng hết nên có thể bị chiếm dụng.

+ Nếu về trái < sẽ thải thì lượng tài sản ban đầu phục vụ cho kinh doanh


lớn hơn VCSH. Do thiếu nguồn vốn để trang trải nên DN phatdi vay hoặc

chiếm dụng vốn từ bên ngoài.

12

- _ Đối với các doanh nghiệp có quan hé ng nan, ta str dung phuong

trinh:

VCSH + Vốn vay hợp pháp = TSNH ban đầu + TSDH ban đầu

hay:

B.yy + Á. nv( lịt Db) = A.rs (I+HI+IV+V;) + B.yý(#I+HI+IV;)

+ Nếu về trai > về phải: VCSH và vốn vay hợp phẩp hiện'eỏ của DN

lớn hơn số tài sản ban đầu, tức là không sử dụng hết số vốn hiện có. Do vậy,

vốn dư thừa của DN sẽ bị chiếm dụng.

+ Nếu về trái < về phải: Lượng tài sản ban đầu phụế Vụ cho kinh doanh

lớn hơn VCSH và vốn vay hợp pháp. Do vậy, để có số tài sản ban đầu phục

vụ cho nhu cầu kinh doanh, DN phải đi chiếm dụng vốn trong thanh tốn.

1.3.4.2.Phân tích nhu cầu vốn lưu động thường xuyên


Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên (NC VLĐTX) là lượng vốn ngắn hạn

doanh nghiệp cần tài trợ cho TSLĐ, đó là hàng tồn kho và các khoản phải thu.

Mức dự trữ Các khoản Các khoản phải:

NCVLDTX(Vnc) = 3hàng tôn kho + phải thu - trả ngắn hạn

( phi ngân hàng)

Xác định tình hình thừa thiếu vốn : vốn cần phải bổ sung thêm
- Nếu Vục >/VLĐ thì doanh nghiệp thiếu
số VLĐ lớn hơn so với nhu
VLĐ để đáp ứng nhu cầu vốn.

- Nếu Vục < VLĐ thï doanh nghiệp sử dụng

tư vào hoạt động khác.

đệ tác lập kế hoạch của doanh nghiệp tốt

hié equa sử dụng vốn của doanh nghiệp

+ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định

Vốn cố định là số vốn doanh nghiệp ứng ra để hình thành nên tài sản

cố định và các khoản đầu tư tài chính dài hạn trong doanh nghiệp.

13



×