Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

nghiên cứu công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần sản xuất thương mại đa liên thạch thất hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.02 MB, 85 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
, SINH TE VA QUAN TRI KINT DOAN

UCONG T € TẬP HỢP CHI PHÍ SÂN XUÁT v
ốc Ta
THƯỜNG MẠI ĐA LIEN- THACH THAT- HA NO:

NGANH: KE TOAN
MA NGANH: 494

erL laon3sy34 | óc}. CY ver?

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

KHOA KINH TE VA QUAN TRI KINH DOANH

-—-œfgo.-

KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP

NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIA THANH SAN PHAM TAI CONG TY CO PHAN SAN XUAT
THUONG MAI DA LIEN- THACH THAT- HA NOI

NGANH: KE TOAN
MÃ NGÀNH: 404

Giáo viên hướng dẫn lự=

: ThŠ. Hoàng Thị Hảo


+ Quách Thị Thu Hà

: 1054040155

: 55B- Ké todn

: 2010-2014

Hà Nội, 2014

LỜI CẢM ƠN

Trong suốt quá trình học tập ở giảng đường Đại hoc, em được tiếp

thu rất nhiều kiến thức nhưng chưa có cơ hội vận dụng vào thực tế. Việc

tiếp cận và nghiên cứu tại Công ty sản xuất thương mại Đa Liên là cơ hội

để em được tiếp cận với thực tế và đánh giá được khả năng của mình; đồng

thời hoàn thiện thêm vốn kiến thức cho bản thân.

Em xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô trorig khoa Kinh tế và Quản trị

kinh doanh đã hết mình truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích, có giá trị

trong suốt bốn năm ở giảng đường Đại học. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn
sâu sắc nhất đến cô giáo, ThS. Hồng Thị Hảo đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ
và tư vấn cho em rất nhiều trong quá trình em nghiên cứu đề tài.


Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo, các cô

chú, các bác và các anh chị trong Công ty, đặc biệt là các anh chị phịng Tài

chính — Kế tốn đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian

em nghiên cứu tại Cơng ty để-em có thể Tn thành tốt khóa luận tốt
nghiệp của mình.

Do hạn chế về thời gian và kiến thức nên bài viết của em không thể
tránh khỏi những thiếu sót: Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp q

báu của q thầy cơ; các anh chị trong Công ty để bài viết của em được đầy

đủ và hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 04 tháng 5 năm 2014

Sinh viên thực hiện

Quách Thị Thu Hà

MỤC LỤC

DAT VAN PE... „
Chương 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KÉ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN

XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP

1.1. Những vấn đề chung về kê toán tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá thành


sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất

1.1.1. Chi phí sản xuất
1:1.2. Giá thành sản phẩm..............-ecsesenosgĐbTiigioibds00n000d66i6260 6
1.1.3. Mối quan hệ giữa chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ...........1.0

1.2. Hạch tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm -trong doanh

nghiệp sản xuất ......................----cccccccccszfsrreeecbÄ .10

1.2.1. Kế tốn chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp... 10

1.2.3. Kê tốn chỉ phí sản xuất chung....................--tsz£4----cccceeeerrrrrrrrerrrrrrrrrrrree 12
1.2.4.Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất.............'us⁄1.2.5. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm đở dang cuối kỳ................................... 18
Chương 2. ĐẶC ĐIÊM CƠ. BẢN CỦA CỘNG TY CO PHAN SẢN XUẤT
THUONG MAI DA LIEN...
2.1. Lịch sử hình thành và phát triên của công ty,
2.2 Đặc điểm kinh doanh và tổ chức SXKD của công ty.............................-- 21
2.3. đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty....................---------errrreee 22
2.4. Đặc điểm về tình hình sử dụng lao động của cơng ty ..
2.5. Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật ...................--
ồn vốn và huy động vốn của công ty..
2.6. Tình hì

Chương 3. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KÉ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN

XUẤT VÀ TÌNH GIÁ THÀNH TAI CONG TY CO PHAN SAN XUẤT

THƯƠNG MẠI ĐA LIÊN .......................----222---2222222222222zecECvvverrrrvrrrrrrrrrerrrer 32


3.1. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty.................-:Sx.....-.ccccccccccrrr 32

3.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty cỗ phần sản xuất thương mại Đa Liên 32

3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán ở cơng ty... „33

3.1.3. Vận dụng chế độ kế tốn hiện hành tại công,ty.... 34

3.1.4. Đối tượng tập hợp chỉ phí và tính giá thành; kỳ tính giá thành.............36

3.2 Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm tại cơng ty CPSXTM Đa Liên.............“-TỆN ................. ii... 37

3.2.1. Kế tốn chỉ phí ngun vật liệu trực tiếp ...

3.3.2. Kế tốn chỉ phí nhân cơng trực tiếp.

3.2.3. Kế tốn chỉ phí sản xuất chung,
3.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ..............‹.......-ccccccccccrrrrrrrrrrrrrrr 57

3.2.5. Tập hợp chỉ phí và tính giá thành sản phẩm V§š1121011050113089010 xe 59

Chương 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP'NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TAC KE
TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI
CÔNG TY CỎ PHÂN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI ĐA LIÊN.................... 62
4.1 Nhận xét chung về cơng tác kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm sản xuất tại công ty cổ phần sản xuất thương mại đa liên......... 62
4.1.1. Ưu điểm ......á.ÖÃT.s2.2 .2vxe.eet.rtr.ttr.kkrr.rrr.rrt.rr.c.rrr2rrr-rrr2iiir2rrr/rri2rirre 62


4.1.2 Hạn chế cðĐƯtƯn tại......S5................... nnnniiiiirririiiirrrriiiiirrrrriirriee 65
4.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác tập hợp chỉ phí sản xuất và

an pham..:

échí phí cơng cụ dụng cụ...................---++eriiiirrrrrrrrrree 66

i án thiệt hại trong sản SHIẾẲ:...e.cnangnidgioititngssasaui 66

TÀI LIỆU THAM KHẢO

DANH MUC TU VIET TAT

Viết tắt Viết đầy đú

BHYT Bảo hiểm y tê

BHXH Bảo hiêm xã hội

BHTN Bao hiém that nghiép

CN Công nhân / >

CBCNV Cán bộ công nhân viên
CPSX Chỉ phí sản xuât

CCDC Công cụ dụnEu A

CPNVLTT Chi phi nguyên vật liệu trực tiép


CPNCTT Chỉ phí nhân cơng trực tiếp

CPSXC Chỉ phí sản xuât chung

DN Doanh nghiệp

DDDK Dỡ dag dau ky

DDCK Dở dang cuôi kỳ

GTGT Giá trị gia tăng

PX Phân xưởng
PSTK Phát sinh trong kỳ

KPCĐ Kinh phí cơng đồn

KH Khau hao

KDDD Kinh doanh dé dang

a Trách nhiệm hữu hạng

Tài sản cô định
Tài khoản
San pham

San xuat kinh doanh


DANH MỤC CÁC BANG

DANH MỤC MẪU SỎ

Mau số 3.5: Sổ nhật ký chung

Mẫu số 3.6: Số cái TK 622.....................--ccccccccrrrrrrrrrre @. us
Mẫu số 3.7: Phiếu xuất kho..........................A. ry
Mẫu số 3.8: Số chỉ phí sản xuất kinh doanh 627............. ` mm. 54
Mẫu số 3.9: Sổ nhật ký chung......................Ì....---:c. `... 55


DAT VAN DE

1. Tính cấp thiết của vấn đề

Nước ta là một nước đang phát triển với nền kinh tế thị trường định

hướng xã hội chủ nghĩa đang tác động mãnh mẽ đến các hoật động sản xuất

kinh doanh trong các doanh nghiệp, mà trong mỗi doanh nghiệp không thể

tránh khỏi sự cạnh tranh, cạnh tranh để phát triển, cạnh tranh để đứng vững trên

thị trường ... Để có chỗ đứng trên thị trường thì doanh nghiệp phải phát huy

mọi lợi thế cạnh tranh của mình, đồng thời phải sử dụng các chiến lược để thu
hút khách hàng. Nhưng điều quan trọng đề thu hút khách hàng chính là giá của

sản phẩm. Nhu cầu của thị trường giá cả phải hợp lý và sản phẩm phải tốt nên

doanh nghiệp cần phải tiết kiệm chỉ phí sản xuất để có:giá thành phù hợp với

nhu cầu của thì trường. Vậy nên cơng tác tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá

thành sản phẩm có vai trị rất quan trọng trong cơng tác quản lý của Cơng ty.

Hạch tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có vai trị quan

trọng trong các các doanh nghiệp đặc biệt đối với doanh nghiệp sản xuất. Vì

nó quyết định đến sự tồn tại và phát triển cửa công ty. Bởi lẽ trong các doanh

nghiệp sản xuất ha giá thành sản phẩm là chỉ tiêu để tăng lợi nhuận, nó cũng

làm hạ giá bán và tăng sức cạnh tranh trên thị trường.

Xuất phát từ vai trị thực tế đó và nhận thức được tẦm quan trọng của

cơng tác tập hợp chỉ phí sản xuất Và tính giá thành sản phẩm nên qua qua trình

nghiên cứu và thực tập tại Công ty CPSXTM Đa Liên em đã chọn đề tài

“Nghiên cứu công tác tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

tại Cong ty gn s8 ản xuất thong mai Da Lién- Thach TI hat- Ha Noi”

2. Mục êu

sản phẩm tại Công te phần SXTM Đa Liên. Từ đó đề xuất một số giải pháp


nhằm hồn thiện kế tốn tập hợp chỉ phí và tính giá thành sản phẩm tại Cơng

ty CP SXTM Đa Liên.

2.2. Mục tiêu cụ thể

+Hệ thống hóa được cơ sở lý luận về kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và

tính giá thành sản phẩm sản xuất. „

+ Tìm hiểu được đặc điểm cơ bản về tình hình sản xuất kinh doanh của

công ty CPSXTM Đa Liên.

+ Đánh giá được thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chỉ phí sản-xuất và

tính giá thành sản phẩm tại Công ty CPSXTM Đá Liên.

+ Đề xuất được một số giải pháp nhằm hoàn thiện €ơng tắc tập hợp chỉ
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sản xúất.

3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu

3.1 Đối tượng nghiên cứu

Cơng tác kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại

Công ty cổ phần sản xuất thương mại Đa Liên.

3.2. Phạm vi nghiên cứu


Về không gian: Nghiên cứu tại Công.ty CPSXTM Đa Liên địa chỉ:

Cụm cơng nghiệp Bình Phú“ Bình Phú- Thạch Thất- Hà Nội.

Về thời gian: Nghiên cứu số liệu về kết quả sản xuất kinh doanh của

công ty trong 3 năm 2011- 2013 và nghiên cứu cơng tác kế tốn tập hợp chi

phí và tính giá thành sản phẩm sản xuất của Cơng ty trong tháng 12 năm

2013.

4. Nội dung nghiên cứu

+ Cơ sở lý luận về kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản

é Cộng ty CP SXTM Đa Liên

_® cơn, tác kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá thành

2san pham taiayAASS

+ Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác tập hợp chỉ phí sản xuất và

tính giá thành sản phẩm sản xuất tại Cơng ty CP SXTM Đa Liên.

5. Phuong pháp nghiên cứu

Š.1. Phương pháp thu thập số liệu


+ Kế thừa số liệu đã có trong số sách kế tốn của công ty
+ Điều tra, quan sát công việc hằng ngày của kế toán.
Š.2. Phương pháp sử lý số liệu

+ Lập bảng biểu, tính tốn các chỉ tiêu cần thiết để phục vụ cho việc

nghiên cứu ì

+ So sánh đối chiếu số liệu năm trước với năm sâu,
+ Phân tích, thống kê mơ tả các số liệu.đã thu thập đứợc.
6. Kết cấu bài khóa luận

Khóa luận ngồi phần đặt vấn đề, kết luận, nội dung bài khóa luận gồm

4 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chỉ phí và tính giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuắt.

Chương 2: Đặc điểm cơ bản'của Công ty cổ phần sản xuất thương mại

Đa Liên.

Chương 3: Thực trạng công tác Kế tốn tập hợp chí phí sản xuất và tính

giá thành sản phẩm sản xuất tại Công ty CPSXTM Đa Liên.
Chương 4: Một số giải pháp nhắm hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp

chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần sản xuất


thương mại Đa Liên.

Chương 1

CO SO LY LUAN VE KE TOAN TAP HOP CHI PHI SAN XUAT VÀ
TINH GIA THANH SAN PHAM TRONG DOANH NGHIEP SAN XUAT

1.1. Những van đề chung về kê tốn tập hợp chi phí sẵn xuất và tính giá

thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuẤt.

1.1.1. Chỉ phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm chỉ phí sản xuất

Chi phi san xuất của Công ty là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các hao

phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan

đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định.

1.1.1.2. Phân loại chỉ phí sản xuất

Để quản lý và hạch tốn chỉ phí sản xuất, người ta phân loại theo nhiều

cách khác nhau:

©_ Phân loại theo yếu tố chỉ phí
Theo quy định hiện hành ở' Việt Nam tồn bộ chỉ phí sản xuất trong ky


được chia thành 5 yếu tố như sau:

- _ Yếu tố chỉ phí nguyên liệu vật liệu

-_ Yếu tố chỉ phí nhân công

Yếu tố chỉ phí khấu hao tài sản cố định

-_ Yếu tố chỉ phí dịch vụ mùa ngồi

-_ Yếu tố chỉ phí khác c ng tiền

phụ cấp lương cảu cbse nhân trực tiếp tham gia sản xuất.

- Chỉ phí sản xuất chung: Là các chỉ phí của xưởng sản xuất gồm: các

khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định, chỉ phí khấu hao tài sản cố định

dùng cho hoạt động sản xuất, .... /

-_ Chỉ phí bán hàng: Gồm các khoản chỉ phí phát sinh trong kỳ liên quan

đến q trình tiêu thụ sản phẩm.

- Chi phí quản lý doanh nghiệp: là toàn bộ các khoản Chi phi phat sinh
lién quan dén quan tri kinh doanh va quản lý hành chính trong phạm vi doanh
nghiệp mà khơng tách được cho bắt kỳ hoạt động hay phân xưởng nào.

©_ Phân loại theo cách thức kết chuyển chỉ phí


- Chỉ phí sản phẩm: Là những chỉ phí gắn liền với các sản phẩm được

sản xuất ra hoặc được mua.

- Chi phí thời kỳ: Là những chỉ phí làm giảm lợi tức trong một kỳ nào

đó, nó được xem là các phí tốn, cần được khấu trừ ra từ lợi nhuận của thời kỳ

mà chúng phát sinh.

e Phân loại theo quan hệ của ehi phí với khối lượng cơng việc sản phẩm

hồn thành

- Chi phi cé dinh (định phí): Là những chỉ phí khơng thay đổi trong khi

có sựu thay đổi về khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ.

-_ Chỉ phí khả biến (biến phí): Là những chỉ phí có thể thay đổi về tương
quan tỷ lệ thuận với sự thay đổi của khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ.

-_ Chỉ phí hỗn hợp: Là loại chỉ phí bao gồm cả biến phí và định phí.

1.113. Đối Tượng hạch tốn chỉ dị sản xuất

C4

Phương pháp tập hợp chỉ phí trực tiếp: Được áp dụng đề tập hợp các chỉ
phí có liên quan trực tiếp đến đối tượng tập hợp chỉ phí đã xác định khi áp


dụng phương pháp này thì các chỉ phí đã được xác định theo ghi chép ban đầu

cho đích danh các đối tượng nào thì ghi trục tiếp cho đối tượng đó.

Phuong pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp: Áp dụng đễ tập hợp chỉ phí

gián tiếp, với các CPSX có liên quan tới nhiều đối tượng tập'hợp CPSX mà

không thể tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí được. Phân bổ chỉ

phí được tiến hành theo 2 bước: í

Bước 1: Xác định hệ số phân bổ

H=C/T

Trong đó:

H: Là hệ số phân bổ chỉ phí

C: Là tổng chỉ phí cần phân bổ cho các đối tượng

T: Tổng đại lượng tiêu chuẩn dùng để phân bổ

Bước 2: Xác định chi phí phân bổ cho từng đối tượng cụ thể

C¡=t,*H

Trong đó:


C¡ : Chỉ phí sản xuất phân bổ cho từng đối tượng i

t¡: Tiêu chuẩn phân bổ chó từng đối tượng ¡

1.1.2. Giá thành sân phẩm
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm

Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí lao

động sống, lao động vật hóa và các chỉ phí khác dược dùng dé hồn thành một

khối lượng sản phẩm lao vụ; dịch vụ nhất định.

hời điKiểm và nguồn số liệu để tính giá thành

ai này giá thành chia làm 3 loại:

SXKD trên cơ sởgiáthành thực tế kỳ trước và tính trên cơ sở chỉ phí sản xuất

kế hoạch và sản lượng kế hoạch.

Giá thành định mức: Là giá thành được xác định trước khi bước vào sản

xuất và thường căn cứ vào các định mức theo chỉ phí hiện hành tại từng thời

điểm nhất định.

Giá thành thực tế: Là giá thành khi quá trình SX kết thúe-và dựa trên cơ

sở các CP thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm được xác định


sau khi sản phẩm đã hoàn thành.

®_ Phân loại theo phạm vi phát sinh chỉ phí

Giá thành sản xuất: Là giá thành phản ánh tất cả nhữñg chỉ phí phát sinh

bao gồm chỉ phí NVLTT, chỉ phí NCTT, chỉ.phí SXC liên quan đến việc sản

xuất tạo ra sản phẩm hoàn thành trong phân xưởng.

Giá thành toàn bộ:

Giá thành toàn bộ = Giá thành sản xuất + Chỉ phí bán hàng + Chỉ phí QLDN

1.1.2.3. Đối tượng tính giá thành

Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, dịch vụ, lao vụ nhất định

mà doanh nghiệp sản xuất hồn thanh địi hỏï phải tính được tổng giá thành và

giá thành đơn vị.

1.1.2.4. Phương pháp tính giá thành sả xuất

¢ Phuong pháp giản đơn (Phương pháp trực tiếp)

Áp dụng cho các DN sản xuất giản đơn, khép kín, mặt hàng ít, khối lượng

lớn và chu kỳ sảnXuất ngắn. .„ được xác định theo công thức sau:


.Tông giá thành Giá trị SP Tổng chỉ phí Giá trị SP
"
an pha: =_ dởdang + phát sinh - déA dang

* đầu kỳ trong kỳ ;

cuối kỳ

Tổng giá thành sản phẩm

Tông sô sản phâm sản xuất

Áp dụng cho cáicc DN mà quá trình sản xuất được thực hiện ở nhiều giai

đoạn cơng nghệ và nhiều bộ phận. Giá của sản phẩm hoàn thành được xác

định theo công thức sau:

ae Giá tri SP Gia tri SP
Tong gia thanh Clit
. 4 =_ dở‘dang + C2 On - do dang
:
san phâm dau ky . cudi ky

Trong đó: C1, C2, ..., Cn : CPSX 6 timg giai đoạn phat sinh trong kỳ.

© Phương pháp hệ số

Áp dụng cho các DN mà trong cùng một quy trình sản xuất, sử dụng


cùng các yếu tố đầu vào nhưng lại sản xuất ra nhiều loại sản phẩm khác nhau

mà khơng hạch tốn riêng cho từng sản phẩm.

Tổng giá thành Giá trị SP . Giá trị SP dở

Tong chi phi phat
sản xuất của các = dé dang + À > š
. ‘ x sinh trong ky dang cuôi kỳ
loại sản phẩm đâu kỳ

Hệ số quy đổi = Tổng sản phẩm gốc đã quy đổi x Số lượng sản phẩm ¡

Giá thành đơn vị _ _ Tổng giá thành sản xuất của các loại SP

SP gốc Tông sô SP gốc đã quy đôi

Giá thành đơn vị SP = “Giá trị donvi SP géc x Hệ số quy đổi SP

từng loại từng loại

® Phương pháp tỷ lệ chỉ phí

Phương pháp này cần phải xác định được tỷ lệ chỉ phí giữa tơng chỉ phí

sản xuất thực tế và tổng chỉ phí sản xuất kế hoạch từ đó tính giá thành sản

phẩm theo cơng thức sau:


Tỷ lệ chỉ phí T “_ Tổng giá thành thực tẾ của tất cả các sản phẩmz
——— 2
Tổng giá thành kê hoạch của tất cả các sản phẩm

° ơn \ Giá thành kế hoạch x Tỷ lệ chi phí

két hop nhié & don vi SP ting loai

yy sé

hap Ti sn hop: Là phương pháp tính gia thanh san pham dugc

g pháp khác nhau.

e Phuong pháp phân bước

Áp dụng cho các doanh nghiệp có quy trình cơng nghệ sản xuất phức

tập, liên tục SP phải trải qua nhiều giai đoạn kế tiếp nhau. Đối với các doanh

8

nghiệp này thì đối tượng tính giá thành là thành phẩm ở bước cuối cùng hoặc

nửa thành phẩm ở từng giai đoạn. Chính vì sự khác nhau về đối tượng nên

phân thành 2 loại: từng giai

+ Phương pháp phân bước có tinh giá thành nửa thành phẩm


Căn cứ vào chi phi san xuất tập hợp theo từng phân xưởng,

đoạn và khối lượng nửa thành phẩm giai đoạn trước để tính giá thành đơn vị

của nửa thành phẩm giai đoạn trước sang giai đoạniSau, cứ như vậy đến bước

cơng nghệ cuối cùng ta tính được giá thành sản phẩm (phương pháp kết

chuyển tuần tự).

Cơng thức tính:

Zyrei= Dpxi + Cị — Dcgi
Zyrpx= Dpxo + Zyrpi chuyén sang+ C)— Dex.

ZrPE Dpgn + ZnTp (chuyển sang + C, — Dekq-I)

Trong đó:

ZNTPi: Giá thành nửa thành phẩm giai doan i (i={1; 2;....; n-1})
Dpxi, Dei: Trị giá sản phâm dở đâu kỳ giai đoạn ¡ (i={1; 2;....; n-1})
Ce Chi phí chế biến giai doan I (i={1; 2;....; n-1}).
+ Phương pháp phân bước khơng tính giá thành nửa thành phẩm.

Căn cứ vào chỉ phí sản xuất cửa từng giai đoạn sau đó tổng cộng chỉ phí

phát sinh của các giai đoạn.ta được giá thành của thành phẩm, căn cứ vào

khối lượng sản phẩm hoàn thành đề xác định giá thành đơn vị.


Công thức tính: ‹

Dari + C; X Qịp

Qi

Q¡ Khối lượng sản phẩm mà giai đoạn ¡ đầu tư chỉ phí
Qp: Khối lượng thành phẩm đã qui đổi về nửa thành phẩm giai đoạn ¡.

9

1.1.3. Mỗi quan hệ giữa chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

Chỉ phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt khác nhau của quá

trình sản xuất kinh doanh. Chúng giống nhau về chất đều là biểu hiện bằng

tiền của những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh

nghiệp phải bỏ ra trong quá trình sản xuất. Tuy vậy giờ CPSX và giá thành

sản phẩm có sự khác nhau nhất định đó là:
CPSX luôn gắn liền với kỳ hoạt động SXKD của doành nghiệp.
Giá thành sản phẩm luôn gắn liền với một loại sản phẩm, lao vụ, địch

vụ nhất định đã hoàn thành.
CPSX liên quan đến cả những sản phẩm hỏng, sản phẩm làm dở dang

cuối kỳ, cả những chỉ phí chưa phát sinh mà đã trích trước.


Giá thành sản phẩm liên quan đến cả những sản phẩm dở dang cuối kỳ

trước chuyển sang.

Mặc dù có nhiều điểm khác nhau nhưng chúng có mối quan hệ rất mật

thiết với nhau và được thẻ hiện quả công thức:

Tổng giá thành CPSXSP dở CPSX phát ; CPSXSP dé

: = bo 4 kỷ + sinhtrong - 6 ối kỳ
au ky ang 6 Cuol
sản phẩm hoàn

thanh

1.2. Hach toan chi phi san xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh

nghiệp sản xuất

1.2.1. Kế toán chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp

ai; “nhiên liệu... được sử dụng trục tiếp cho việc sản

2 Sin hoặc thực hiện các dịch vụ.

1.2.1.2. Cách ấp họp và phân bỗ

Nhiều trường hợp nguyên vật liệu xuất dừng liên quan đến nhiều đối


tượng tập hợp chi phí mà khơng tập hợp trực tiếp được thì phải tập hợp và

phân bổ gián tiếp để phân bổ cho từng đối tượng khác nhau:

10

1.2.1.3. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng

s Chứng từ sử dụng: Kế tốn NVLTT sử dụng: Phiếu xuất kho, phiếu nhập

kho, hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng, phiếu đề nghị cấp vật tư...

® Tài khoản sử dụng:

Kế tốn sử dụng tài khoản: TK621- Chi phí NVLTT
Nội dung kết cầu TK621:

- Bên nợ: Chi phí NVLTT phát sinh trong kỳ

- Bên có: + Chỉ phí NVL sử dụng khơng hết nhập lại kho.

+ Kết chuyển và phân bổ chỉ phi NVLTT trong kỳ

+ Giá trị phế liệu thu hối

+ Tài khoản 621 khơng có số dư cuối kỳ

1.2.1.4. Trình tự kế tốn chỉ phí NVLTT

TK 152 TK 621 TK152, 111...


Tri gia NVL xuat kho ding££ Trị giá NVL cuối kỳ,

trực tiệp cho sản xuât “—

phê liệu thu hôi nhập kho

TK 111, 112, 331... TK 154

Trị giá NVL mua dùng „ Kết chuyển CP NVLTT

ngay không nhập kho vào giá trị sản phẩm

TK 632
CP NVLTT trên
mức bình thường

Sơ đồ 1.1. Trình tự kế tốn chỉ phí ngun vật liệu trực tiếp.

11


×