Tải bản đầy đủ (.docx) (76 trang)

Chuyên đề thực tập Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty môi trường đô thị Xuân Mai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 76 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂNVIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN</b>

<b>---***---CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP</b>

<i><b>ĐỀ TÀI: Kế tốn tiền lương và</b></i>

<i><b>các khoản trích theo lương tạiCơng ty môi trường đô thị Xuân</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b> Tháng 3 năm 2024</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG – TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ XUÂN MAI...3

1.1. Đặc điểm lao động của Công ty môi trường đô thị Xuân Mai...3

1.2. Đặc điểm tiền lương của Công ty môi trường đơ thị Xn Mai...4

<i>1.2.1. Các hình thức trả lương của Công ty môi trường đô thị Xuân Mai...4</i>

<i>1.2.2. Các quy chế về tiền lương của Công ty môi trường đơ thị Xn Mai...4</i>

1.3. Chế độ trích nộp các khoản trích theo lương tại Cơng ty Mơi trường Đơ thị Xuân Mai...7

1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương của Công ty môi trường đô thị Xuân Mai...7

CHƯƠNG 2...11

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY MƠI TRƯỜNG ĐƠ THỊ XN MAI...11

2.1. Kế tốn tiền lương tại Cơng ty môi trường đô thị Xuân Mai...11

<i>2.1.1. Chứng từ sử dụng...11</i>

<i>2.1.2. Phương pháp tính lương...11</i>

<i>2.1.3. Tài khoản sử dụng...17</i>

<i>2.1.4. Quy trình kế toán...17</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

2.2. Kế toán các khoản trích theo lương tại Cơng ty mơi trường đơ thị Xn

HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY MƠI TRƯỜNG ĐƠ THỊ XUÂN MAI...52

3.1. Đánh giá thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty môi trường đô thị Xuân Mai...52

<i>3.1.1. Ưu điểm...52</i>

<i>3.1.2. Nhược điểm...55</i>

<i>3.1.3. Phương hướng hoàn thiện...56</i>

3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty môi trường đô thị Xuân Mai...57

KẾT LUẬN...62

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...63

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DANH MỤC BẢNG BIỂU</b>

Bảng 1.1. Cơ cấu lao động đến ngày 31/12/2022

Biểu 2.1. Bảng chấm công tháng 07/2023 Bộ phận QLDN Công ty môi trường đô thị Xuân Mai

Biểu 2.2. Bảng chấm công tháng 07/2023 Nhà máy nước Công ty môi trường đơ thị Xn Mai

Biểu 2.3. Bảng chấm cơng tồn cơng ty

Biểu 2.4. Bảng thanh toán tiền lương bộ phận QLDN tháng 07/2023

Biểu 2.5. Bảng thanh toán tiền lương Nhà máy nước tháng 07/2023

Biểu 2.6. Bảng thanh tốn lương tồn doanh nghiệp Biểu 2.7. Giấy báo nợ ngân hàng

<i> Biểu 2.8. Sổ chi tiết TK 3341 tháng 07/2023</i>

Biểu 2.9. Sổ chi tiết TK 3342 tháng 07/2023 Biểu 2.10. Trích sổ nhật kí chung năm 2023 Biểu 2.11. Sổ cái TK 334 tháng 07/2023

Biểu 2.12. Bảng phân bổ các khoản trích theo lương tháng 07/2023

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Biểu 2.13. Bảng tính thuế TNCN phải nộp tháng 07/2023 Biểu 2.14. Báo nợ nộp bảo hiểm tháng 07/2023 cho cơ

Biểu 2.15. Báo nợ nộp kinh phí cơng đồn tháng 07/2023 cho Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam

Biểu 2.16. Báo nợ nộp thuế TNCN tháng 07/2023 Biểu 2.17. Sổ chi tiết TK 3383 tháng 07/2023

Biểu 2.18. Sổ chi tiết TK 3384 tháng 07/2023 Biểu 2.19. Sổ chi tiết TK 3386 tháng 07/2023 Biểu 2.20. Sổ chi tiết TK 3382 tháng 07/2023 Biểu 2.21. Sổ chi tiết TK 3335 tháng 07/2023 Biểu 2.22. Sổ cái TK 338 tháng 07/2023

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>LỜI MỞ ĐẦU</b>

Nền kinh tế Việt Nam đang dần bước những bước phản triển mới, đối với doanh nghiệp ngoài việc mục tiêu là lợi nhuận thì yếu tố con người cũng rất được chú trọng. Việc quản lý tốt công tác tiền lương sẽ làm kích thích q trình sản xuất kinh doanh làm cho doanh nghiệp có thêm lợi nhuận và bảo đảm được quyền lợi của người lao động. <small>“</small>Lao động có năng suất chất lượng cao là nhân tố quyết định sự phát triển của đất nước. Một động lực quan trọng để thúc đẩy người lao động nhiệt tình làm việc , có trách nhiệm với công việc thể hiện ở mức lương, thưởng mà họ được hưởng tại doanh nghiệp mà họ lao động. Tiền lương là một bộ phận của sản phẩm xã hội, là nguồn khởi đầu của quá trình tái sản xuất tạo ra sản phẩm hàng hóa. Vì vậy việc hạch tốn phân bổ chính xác tiền lương vào giá thành sản phẩm, tính đủ và thanh toán kịp thời tiền lương cho người lao động sẽ góp phần hồn thành kế hoạch sản xuất. Hạ giá thành sản phẩm, tăng năng suất lao động, tăng tích lũy và đồng thời cải thiện đời sống của người lao động. Gắn chặt với tiền lương là các khoản trích theo lương bao gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí cơng đồn. Đây là các quỹ xã hội thể hiện sự quan tâm của Nhà nước đối với người lao động.<small>”</small> Tiền lương chính là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống cần thiết mà doanh nghiệp trả cho người lao động tương ứng với thời gian, chất lượng và kết động mà họ cống hiến cho doanh nghiệp. <small>“</small>Tiền lương chính là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động. Các doanh nghiệp sử dụng tiền lương làm đòn bảy kinh tế khuyến khích người lao động tích cực làm việc, tăng năng suất lao động. Đối với doanh nghiệp tiền lương phải trả cho người lao động là một yếu tố cấu thành nên giá trị sản phẩm, dịch vụ dọa

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

doanh nghiệp sáng tạo ra. Do vậy, doanh nghiệp phải sử dụng sức lao động có hiệu quả để tiết kiệm chi phí.<small>”</small>

Cơng ty mơi trường đô thị Xuân Mai là một công ty chuyên về xử lý rác thải sinh hoạt, cấp nước, xây dựng, vận chuyển,…với chất lượng, dịch vụ tốt. Nhận thấy được vai trị thiết yếu của bộ máy kế tốn nên trong những năm vừa qua, công ty luôn mạnh dạn đầu tư tổ chức và hoàn thiện chế độ kế tốn phù hợp với đặc thù ngành của mình để đạt hiệu quả kinh doanh cao, đáp ứng yêu cầu khắc nghiệt của thị trường.

<small>“</small><b>Nội dung chuyên đề thực tập gồm 3 chương:</b>

<b>CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO</b>

ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ XUÂN MAI.

<b>CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN</b>

TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY MƠI TRƯỜNG ĐƠ THỊ XN MAI.

<b>CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN</b>

TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ XUÂN MAI.<small>”</small>

<small>“</small>Tuy nhiên do giới hạn về thời gian thực tập cũng như khả năng của bản thân còn hạn chế nên báo cáo của em khơng tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận được sự góp ý của thầy cô cùng các bạn để chuyên đề được hoàn thiện hơn. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn Giáo viên hướng dẫn là cô Hà Thị Phương Dung đã tận tình hướng dẫn em trong thời gian thực tập vừa qua cùng các anh chị ở Công ty môi trường đô thị Xuân Mai và

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

đặc biệt là các anh chị Phòng kế toán đã tạo điều kiện, chỉ bảo giúp đỡ em rất nhiệt tình trong thời gian thực tập.<small>”</small>

Em xin chân thành cảm ơn!

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>CHƯƠNG 1</b>

<b>ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG – TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNGTẠI CÔNG TY MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ XUÂN MAI</b>

<b>1.1. Đặc điểm lao động của Công ty môi trường đô thị Xuân Mai</b>

Cơ cấu lao động trong công ty phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh của công ty. Do lĩnh vực kinh doanh của Công ty là công nhân vệ vinh môi trường, chăm sóc cây cảnh,…nên số lượng lao động nữ chiếm đa số trong tồn bộ cán bộ cơng nhân viên của Công ty, được thể hiện qua bảng sau:

<b>Bảng 1.1. Cơ cấu lao động đến ngày 31/12/2023</b>

<i>( Nguồn: Phòng Hành chính- Nhân sự)</i>

Theo bảng số 1.1, tổng số CB, CNV trong Cơng ty là 190 người. Trong đó:

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

+Theo trình độ chun mơn: Có 6,84% trong tổng số lao động là trình độ Đại học, cao đẳng, 1,58% có trình độ trung cấp và 91,58% là lao động phổ thông. Do đặc thù kinh doanh của công ty là các dịch vụ môi trường đô thị nên lượng lao động phổ thông chiếm tỷ lệ lớn trong cơng ty. CNV trình độ Đại học, cao đẳng đảm nhiệm các vị trí ở các phịng ban: Hành chính, kế tốn,…

+Theo giới tính: Tỷ lệ nam nữ trong cơng ty có sự chênh lệch khá lơn. Nữ là 121 người chủ yếu là công nhân vệ vinh môi trường, chăm sóc cây cảnh và bộ phận hành chính chiếm 63,68%, nam là 69 người chiếm 36,32%.

+ Theo tính chất công việc: Lao động trực tiếp là 165 người chiếm 86,84%, Lao động gián tiếp 13,16% tổng số lao động.

Ta thấy, số lượng lao động của cơng ty cịn hạn chế, song cơ cấu lao động khá phù hợp với ngành nghề và tính chất cơng việc của doanh nghiệp.

<b>1.2. Đặc điểm tiền lương của Công ty môi trường đơ thị Xn Mai</b>

<i><b>1.2.1. Các hình thức trả lương của Cơng ty mơi trường đơ thị Xn Mai</b></i>

<small>“</small>Hình thức trả lương chính trong cơng ty là hình thức trả lương theo thời gian. Theo hình thức này tiền lương chính được căn cứ vào thỏa thuận ban đầu được ký trong hợp đồng lao động.

Khi áp dụng hình thức trả lương này công ty sử dụng bảng chấm công, trong đó ghi ngày làm việc, nghỉ việc ca từng người. Mảng này do trưởng các phòng ban trực tiếp ghi. Định kỳ cuối tháng dùng để tổng hợp thời gian lao động và tính lương.<small>”</small>

Hình thức này có sự khác biệt giữa lao động trực tiếp và lao động gián tiếp của công ty.

+ Đối với lao động gián tiếp: Lương thời gian (Lương cơ bản) được trả theo tháng, mức lương thời gian được quy định trong hợp đồng lao động theo tháng làm việc 26 ngày/ tháng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

+ Đối với lao động trực tiếp: Lương thời gian (Lương cơ bản) được quy định theo ngày làm việc trong hợp đồng lao động, mỗi ngày làm việc quy định 10 tiếng/ngày.

<i><b>1.2.2. Các quy chế về tiền lương của Công ty môi trường đô thị Xuân Mai</b></i>

<i>Đối với lao động gián tiếp:</i>

Lao động gián tiếp tại công ty bao gồm tất cả lao động của bộ phận QLDN. Thu nhập của lao động gián tiếp của công ty đến từ: Lương cơ bản, Thưởng hiệu suất, Lương trách nhiệm và Phụ cấp, trong đó Lương trách nhiệm áp dụng với người lao động cấp quản lý.

Đối với lao động gián tiếp, công ty áp dụng chế độ ngày công như sau: <small>“</small>+ Số ngày trong năm : 360 ngày

+ Số ngày làm việc : 312 ngày

Theo quy định của bộ luật Lao động thì người lao động có các ngày nghỉ được hưởng nguyên lương như sau:

1) Tết Dương lịch 01 ngày ( ngày 01 tháng 01 dương lịch ) 2) Tết Âm lịch 05 ngày

3) Ngày Chiến thắng 01 ngày ( ngày 30 tháng 4 dương lịch ) 4) Ngày Quốc tế lao động ( ngày 01 tháng 5 dương lịch ) 5) Ngày Quốc khánh 01 ngày ( ngày 02 tháng 9 dương lịch ) 6) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương 01 ngày ( ngày 10 tháng 3 âm lịch)

Nếu những ngày nghỉ trên trùng vào ngày nghỉ hằng tuần, thì người lao động được nghỉ bù vào ngày kế tiếp theo quy định của Nhà nước.<small>”</small>

+ Mức lương cơ bản lương thể hiện trên hợp đồng lao động, là mức lương xét duyệt của hội đồng quản trị và thoả thuận của BGD với từng cán bộ công nhân viên.

+ Mức thưởng hiệu suất sẽ được đánh giá theo kết quả đánh giá công việc hàng tháng, thường mức thưởng hiệu suất bằng mức lương cơ bản

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

+ Tỷ lệ lương trách nhiệm được quy định theo mức lương cơ bản của vị trí chức danh

+ Phụ cấp của công ty hiện nay đối với lao động gián tiếp chỉ có phụ cấp ăn ca với mức quy định 730.000VNĐ/tháng/26 ngày cơng.

Ngồi ra, đến cuối năm, lao động gián tiếp còn được lương nghỉ phép những ngày phép năm chưa nghỉ.

Lương phép của những ngày phép năm chưa nghỉ được cơng ty tính bằng lương cơ bản của người lao động trong những ngày đó.

Lương phép của những ngày chưa nghỉ chỉ áp dụng đối với NLĐ xin nghỉ phép nhưng do đặc thù công việc, công ty khơng bố trí được thời gian nghỉ phép và yêu cầu ở lại làm việc thì mới được xem xét chi trả lương phép của những ngày chưa nghỉ.

Trường hợp NLĐ khơng bố trí nghỉ phép hoặc cơng ty đã bố trí thời gian để nghỉ phép nhưng khơng nghỉ thì khơng được thanh tốn tiền lương phép.

<i>Đối với lao động trực tiếp</i>

Lao động trực tiếp của công ty bao gồm các lao động từ các đội duy trì vệ sinh môi trường; Đội quản lý đô thị; Đội Cây xanh; Đội cấp nước; Đội cơ giới.

Thu nhập của lao động trực tiếp của công ty đến từ: Lương cơ bản, Lương làm thêm giờ, Lương làm thêm giờ và phụ cấp.

Đối với lao động trực tiếp, công ty vẫn áp dụng chế độ ngày công như sau: + Số ngày trong năm : 360 ngày

+ Số ngày làm việc : 312 ngày

Ngoài ra các ngày lễ, tết, lao động trực tiếp của cơng ty có thể lựa chọn nghỉ theo quy định của nhà nước hoặc tiếp tục làm.

+ Lương cơ bản được công ty quy định với nhân viên lao động trực tiếp trong hợp đồng lao động là 320.000 VNĐ/ngày/10 giờ làm việc.

+ Lương làm thêm giờ được tính khi ngày đó, người lao động làm quá 10 tiếng/ ngày, khi đó lương làm thêm giờ được tính theo số giờ làm thêm, thường nhân

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

viên sẽ làm thêm ca 4 tiếng/ ca, kí hiệu là c3 trên bảng chấm cơng với mức lương được hưởng là 150% lương cơ bản.

+ Lương làm thêm ngày: được tính bằng 150% mức lương theo ngày quy định. Lương làm thêm ngày được tính khi NLĐ làm quá 26 ngày/tháng.

Đối với tất cả người lao động của cơng ty đều được tính lương làm vào các ngày lễ, tết bằng 250% lương cơ bản của những ngày đó.

<b>1.3. Chế độ trích nộp các khoản trích theo lương tại Công tyMôi trường Đô thị Xuân Mai</b>

Công ty hiện tại đang áp dụng chế độ trích nộp các khoản trích theo lương: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo quy định của nhà nước, cụ thể tỷ lệ trích nộp

Các khoản bảo hiểm phải nộp, công ty hiện nộp cho Cơ quan bảo hiểm huyện Chương Mỹ. Đối với KPCĐ, cơng ty đóng 100% KPCĐ cho Liên đồn lao động Việt Nam.

Ngồi ra, Cơng ty hiện đang kê khai và nộp thuế TNCN hộ người lao động. Mức trích các khoản trích theo lương được quy định như sau:

+ Đối với lao động gián tiếp: Trích theo mức lương cơ bản trên hợp đồng lao động đã kí kết từ đầu.

+ Đối với lao động trực tiếp: Trích theo mức 5.000.000 NVĐ/lao động.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương của Công ty môitrường đô thị Xuân Mai</b>

<i><b>Giám Đốc</b></i>

+ Là người đứng đầu, quản lý mọi hoạt động kinh doanh của Công ty theo quy định của pháp luật. Đồng thời trực tiếp điều hành các bộ phận trong đơn vị

+ Xây dựng và giám sát đội ngũ lãnh đạo điều hành ví dụ như các vị trí Phó Giám đốc, Trưởng phịng, Kế tốn trưởng.

+ Theo dõi hoạt động của cơng ty để kịp thời đưa ra chiến lược đúng đắn cho từng giai đoạn, cho từng thời điểm. Nhờ đó, kết quả kinh doanh đạt được hiệu quả và mang lại động lực cho toàn bộ nhân viên.

+ Phê duyệt bảng thanh toán tiền lương và các quyết định thay đổi lao động tại cơng ty.

<i><b>Phịng Kế Tốn </b></i>

+ Bao gồm kế toán trưởng, nhân viên phụ trách các phần hành kế toán tổng hợp, kế toán tiền, kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương

+ Phịng có nhiệm vụ tham vấn cho Ban lãnh đạo về quản lý hạch toán lương theo đúng chế độ tài chính kế tốn.

+ Ghi chép tình hình thực hiện các giao dịch kế tốn trong kì lên hệ thống sổ

+ Hàng ngày thực hiện cơng tác chấm cơng, cuối kì tổng hợp gửi về cho kế toán tiền lương tiến hành hạch toán

+ Theo dõi việc đi làm của nhân viên bộ phận mình, kịp thời báo cáo về thời gian cũng như kết quả lao động của bộ phận mình

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

+ Tham mưu cho ban lãnh đạo về kế hoạch thay đổi nhân sự cho phù hợp tính chất cơng việc bộ phận, phịng ban mình đang thực hiện.

<i><b>Phịng hành chính – nhân sự</b></i>

+ Theo dõi tình hình kí kết hợp đồng lao động với các người lao động tại công ty, kịp thời đưa cho kế toán những thay đổi về mức lương, thưởng của người lao động

+ Theo dõi tình hình làm việc, nghỉ phép của người lao động và có báo cáo kịp thời cho ban lãnh đạo.

<i><b>Hạch toán lao động và tiền lương tại Công ty:</b></i>

<small>“</small>Tiếp nhận lao động là thời điểm bắt đầu chu kì tiền lương và lao động. Đó là việc xem xét và ra quyết định tiếp nhận, phân phối công việc cho người lao động, quyết định phê chuẩn mức lương, phụ cấp: lập hồ sơ cán bộ nhân viên.

Để quản lí lao động về mặt số lượng, công ty sử dụng sổ danh sách lao động. Sổ này do kế toán tiền lương lập (lập chung cho tồn cơng ty và lập riêng cho từng bộ phận) nhằm nắm chắc tình hình phân bổ, sử dụng lao động hiện có trong cơng ty. Bên cạnh đó, cơng ty cịn căn cứ vào sổ lao động ( mở riêng cho từng lao động) để quản lí nhân sự cả về số lượng và chất lượng lao động, về biến động và chấp hành chế độ đối với lao động.

Muốn quản lí và nâng cao hiệu quả sử dụng lao động, cơng ty tổ chức hạch tốn thời gian lao động và kết quả lao động. Chứng từ sử dụng kế hạch toán thời gian lao động là bảng chấm công. Bảng chấm công được lập riêng cho từng bộ phận, trong đó ghi rõ ngày làm, ngày nghỉ của từng người lao động. Bảng chấm công do trưởng phòng ban, bộ phận trực tiếp ghi rõ và để nơi công khai để người lao động giám sát thời gian lao động từng người. Cuối tháng chấm công được dùng để tổng hợp thời gian lao động của từng người. Cuối tháng bảng chấm công được dùng để tổng hợp thời gian lao động và tính lương cho từng bộ phận.<small>”</small>

Theo dõi thời gian làm việc và tính lương và các khoản phải trả cho công nhân viên là giai đoạn tổ chức chấm cơng, tính lương và các khoản khác phải trả cho

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

từng người lao động, phòng ban, bộ phận liên quan, tính trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN.

Hiện nay cơng ty chưa có các chứng từ liên quan đến việc hạch toán kết quả lao động mà chỉ là sự xác nhận hồn thành từ trưởng các phịng ban, bộ phận, nhà quản lý để báo cáo và tổng hợp để tính lương.

Chứng từ hạch tốn lao động phải do trưởng các phòng ban, bộ phận sử dụng lao động kí, cán bộ kiểm tra kỹ thuật xác nhận, được lãnh đạo duyệt. Sau đó các chứng từ này được chuyển về phịng kế tốn doanh nghiệp để làm căn cứ tính lương, tính thưởng.

<small>“</small>Căn cứ vào bảng chấm công để biết thời gian động cũng như số ngày cơng lao động của người lao động, kế tốn tiền lương tổng hợp kết quả lao động của nhân viên từ trưởng các phòng ban, bộ phận để lập bảng thanh toán tiền lương.

Bảng thanh toán tiền lương: Là chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền lương, phụ cấp cho người lao động, kiểm tra việc thanh toán tiền lương cho người lao động đồng thời là căn cứ để thống kê về lao động tiền lương.

Bảng thanh toán tiền lương được kế toán tiền lương lập hàng tháng theo từng bộ phận tương ứng với bảng chấm cơng.

Căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế tốn tiền lương lập bảng thanh toán tiền lương, chuyển cho kế toán trưởng duyệt để làm căn cứ phát lương. Bảng này được lưu tại phịng kế tốn.

Từ Bảng thanh tốn tiền lương và các chứng từ khác có liên quan kế toán tiền lương lập Bảng phân bổ các khoản trích theo lương.<small>”</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>CHƯƠNG 2 </b>

<b>THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCHTHEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ XUÂN MAI2.1. Kế tốn tiền lương tại Cơng ty mơi trường đơ thị Xuân Mai</b>

<i><b>2.1.1. Chứng từ sử dụn</b></i>

<small>“</small>Muốn tổ chức tốt kế tốn tiền lương chính xác thì phải hạch tốn lao động chính xác là điều kiện để hạch tốn tiền lương và bảo hiểm chính xác theo quy định hiện nay, áp dụng thông tư 200/2014/TT-BTC, Công ty sử dụng các chứng từ cơ bản sau:

+ Bảng chấm công (mẫu số 01a – LĐTL). + Bảng thanh toán lương (mẫu số 02 –LĐTL).

Dựa vào chứng từ lao động nêu trên nhân viên hạch toán các bộ phận tổng hợp là làm báo cáo gửi lên phòng lao động tiền lương và phịng kế tốn để tổng hợp và phân tích tình hình chung tồn doanh nghiệp, phịng kế tốn dựa vào các tài liệu trên và áp dụng các hình thức tiền lương để làm bảng thanh tốn lương và tính BHXH, BHYT, KPCĐ, thuế TNCN. Căn cứ vào bảng thanh toán lương kế toán viết phiếu chi, chứng từ tài liệu về các khoản khấu trừ trích nộp.<small>”</small>

<i><b>2.1.2. Phương pháp tính lương</b></i>

Hiện nay, Cơng ty phân chia thành 2 bộ phận chính: Bộ phận quản lý doanh nghiệp và bộ phận lao động trực tiếp. Do tính chất 2 bộ phận là khác nhau nên công ty cũng áp dụng các tính lương khác nhau cho 2 bộ phận.

<i>2.1.2.1. Bộ phận quản lý doanh nghiệp</i>

Bộ phận quản lý doanh nghiệp sẽ bao gồm cán bộ nhân viên các phịng ban: Ban Giám đốc, Phịng Tài chính kế tốn, Phịng Tổ chức Hành chính, Phịng Kế hoạch và phát triển thị trường.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Lương của bộ phận QLDN được tính như sau: Lương thực nhận = Tổng thu nhập – Các khoản khấu trừ

<i>Trong đó: </i>

Tổng thu nhập = Lương cơ bản + Thưởng hiệu suất + Lương trách nhiệm + Phụ cấp Các khoản khấu trừ = BHXH + BHYT + BHTN + Thuế TNCN + Nghỉ quá phép

<i>Trong đó: </i>

Lương cơ bản = Mức lương cơ bản x

+ Mức lương cơ bản thể hiện trên hợp đồng lao động, là mức lương xét duyệt của BGD với từng cán bộ công nhân viên.

+ Số ngày làm việc theo quy định: 26 ngày/tháng + Số ngày nghỉ được tính lương: 12 ngày/năm Thưởng hiệu suất = Mức thưởng hiệu suất x

+ Mức thưởng hiệu suất sẽ được đánh giá theo kết quả đánh giá công việc hàng tháng, thường mức thưởng hiệu suất bằng mức lương cơ bản

Lương trách nhiệm = Lương cơ bản x Tỷ lệ lương trách nhiệm

+ Lương trách nhiệm áp dụng đối với cán bộ nhân viên đang giữ các chức danh Quản lý

+ Điều kiện: NLĐ làm việc từ đủ 50% ngày quy định của tháng

+ Tỷ lệ lương trách nhiệm được quy định theo mức lương cơ bản của vị trí chức danh, cụ thể như bảng dưới đây:

STT Mức lương cơ bản vị trí chức danh <sup>Tỷ lệ lương trách</sup>

nhiệm <sup>Ghi chú</sup>

2 Từ 60 triệu đến dưới 65 triệu 15% 3 Từ 50 triệu đến dưới 60 triệu 12% 4 Từ 40 triệu đến dưới 50 triệu 10% 5 Từ 30 triệu đến dưới 45 triệu 8% 6 Từ 15 triệu đến dưới 30 triệu 5%

Đối với phụ cấp, hiện tại cơng ty chỉ có phụ cấp ăn ca với mức 730.000/tháng Phụ cấp = 730.000 x

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>Các khoản giảm trừ: BHXH, BHYT, BHTN, thuế TNCN</b>

<small>“</small>Các khoản giảm trừ tính thuế TNCN

+ Các khoản bảo hiểm bắt buộc: BHXH, BHYT, BHTN + Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, …<small>”</small>

Các khoản BHXH được trích như sau:

Khoản trừ bảo hiểm = Mức lương cơ bản x Tỷ lệ % trích nộp

Thuế TNCN được áp dụng với bậc thuế theo quy định của nhà nước.

1 Đến 5 triệu 5% 0 triệu + 5% thu nhập tính thuế

2 Trên 5 – 10 triệu 10% 0,25 triệu + 10% thu nhập tính thuế trên 5

Giảm trừ gia cảnh = Giảm trừ bản thân + Giảm trừ người phụ thuộc Mức giảm trừ bản thân theo quy định là 11.000.000/tháng

Mức giảm trừ đối với người phụ thuộc theo quy định là 4.400.000/người/tháng

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Khoản trừ lương nghỉ quá phép được tính khi NLĐ nghỉ đã vượt hết phép năm, tương đương 12 ngày/ năm, khoản này trừ theo lương cơ bản.

Nghỉ quá phép = Lương cơ bản x Ví dụ:

 Tính lương cho nhân viên Nguyễn Quốc Ánh, Phó Tổng giám đốc + Mức lương cơ bản 35.000.000

+ Mức thưởng hiệu suất: 35.000.000

+ Số ngày làm việc thực tế trong tháng: 21 ngày

+ Mức thưởng hiệu suất: 6.000.000

+ Số ngày làm việc thực tế trong tháng: 20 ngày + Số người phụ thuộc: 0

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

+ Không phải chức danh quản lý => Khơng có lương trách nhiệm

Hiện nay, Lao động trực tiếp của công ty bao gồm các lao động từ các đội duy trì vệ sinh mơi trường; Đội quản lý đô thị; Đội Cây xanh; Đội cấp nước; Đội cơ giới.

<small>“</small>Lao động trực tiếp được tính lương theo ngày công lao động.

Lương nhân công = Lương cơ bản + Lương làm thêm giờ + Phụ cấp – Khấu trừ lương

+ Lương cơ bản = Lương theo ngày quy định x Số ngày làm việc trong tháng + Lương theo ngày được quy định: 320.000/ngày<small>”</small>

+ Thời gian làm việc quy định: 10 tiếng/ngày, 26 ngày/tháng

+ Lương làm thêm giờ: được tính bằng 150% mức lương giờ theo quy định. Lương này được tính khi NLĐ làm quá 10 tiếng/ngày.

Lương làm thêm giờ = 320.000 x x 150% + Làm thêm giờ tính 4 tiếng/1 ca, kí hiệu c3

+ Lương làm thêm ngày: được tính bằng 150% mức lương theo ngày quy định. Lương làm thêm ngày được tính khi NLĐ làm quá 26 ngày/tháng.

Lương làm thêm ngày = 320.000 x Số ngày làm thêm x 150%

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

+ Phụ cấp: 730.000/tháng

+ Khoản trừ lương: trích nộp bảo hiểm theo quy định hiện hành trên mức 5.000.000/tháng

Ví dụ:

 Tính lương cho nhân viên Lăng Đài Như, Nhân viên nhà máy nước sạch + Lương cơ bản theo ngày: 320.000

<small>“</small><i><b>Tài khoản 334 - phải trả người lao động</b></i>

Đây là tài khoản dùng để theo dõi chung khoản phải trả cho tất cả cơng nhân viên nói chung của công ty, không phân chia ra các bộ phận, phòng ban.

Để theo dõi chi tiết cho nhân viên từng bộ phận, cụ thể: Bộ phận QLDN và Bộ phận lao động trực tiếp, công ty theo dõi chi tiết trên TK cấp 2 của TK 334.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Tài khoản 334 có 2 tài khoản cấp 2 nhưng Công ty không sử dụng TK cấp 2 theo chế độ kế tốn hiện hành là thơng tư 200/2014/TT-BTC mà sử dụng TK cấp 2 trực tiếp cho 2 bộ phận của tổ chức:

TK 3341 – Phải trả người lao động bộ phận QLDN TK 3342 – Phải trả người lao động trực tiếp

TK 3341 dùng để theo dõi các khoản phải trả công nhân viên của bộ phận QLDN, bao gồm 25 người đến từ các phịng ban sau: Ban Giám đốc, Phịng Tài chính Kế tốn, Phịng Tổ chức Hành chính, Phịng Kế hoạch phát triển thị trường.

TK 3342 dùng để theo dõi các khoản phải trả công nhân viên của lao động trực tiếp ở các bộ phận gồm 165 người.

<i><b>Sổ sách sử dụng:</b></i>

+ Sổ Nhật kí chung + Sổ cái Tài khoản 334

+ Sổ chi tiết các Tài khoản 3341, 3342<small>”</small>

<i><b>2.1.4. Quy trình kế toán</b></i>

<i><b>Các bước luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương.</b></i>

+ Dựa theo hợp đồng, doanh thu nhân viên trong tháng, kế tốn tính số lương mềm cần trả cho mỗi đối tượng trên quy chế tài chính của doanh nghiệp.

+ Bộ phận phụ trách chấm công theo số ngày thực tế của từng bộ phận

+ Kế toán tiếp nhận và tổng hợp bảng chấm công và vào phần mềm tính lương NLĐ

+ Phần mềm tính số BHYT, BHXH, BHTN, thuế TNCN cần khấu trừ trên NLĐ

+ Kế tốn hồn thành công tác cho các khoản khấu trừ, chỉ tiêu phải trả, số tiền trên bảng lương còn lại.

+ Kế toán lập phiếu chi trong trường hợp chi lương tiền mặt. Trả lương thơng qua Ngân hàng thì kế tốn phải lập Ủy nhiệm chi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

+ Kế toán chuyển Ủy nhiệm chi tới ngân hàng hoặc chuyển Phiếu chi tới thủ quỹ.

+ Thủ quỹ chi tiền và chuyển tiền phiếu chi tới phòng nhân sự. + Phòng nhân sự ký xác nhận và nhận tiền.

+ Phòng nhân sự thiết lập bảng ký nhận lương. + Nhân viên nhận lương và ký xác nhận lương.

Ngày cuối cùng của tháng cơng ty thực hiện tính lương tháng đó cho cán bộ công nhân viên của công ty.

Ngày mùng 10 tháng sau công ty chi trả lương cho nhân viên bằng chuyển khoản.

<small>“</small>Kế tốn viên dùng bảng chấm cơng hàng ngày để làm cơ sở để tính tiền lương cho CNV qua đó lập bảng thanh tốn tiền lương. Dựa theo bảng thanh toán tiền lương, kế toán thực hiện phân bổ lương cho các bộ phận, sau đó kế toán viên sẽ nhập số liệu vào phần mềm kế toán Misa, phần mềm tự động chuyển dữ liệu vào sổ nhật ký chung, sổ cái TK 334, Sổ chi tiết các TK 334

+ Bảng chấm công: dùng để theo dõi ngày công thực tế làm việc, ngừng việc, nghỉ việc. Qua đó làm căn cứ tính lương cho người lao động.

Hàng tháng tổ trưởng hoặc người được uỷ nhiệm có trách nhiệm lập một bảng chấm cơng để chấm công cho người lao động hàng ngày, hàng tháng, ký xác nhận rồi chuyển cho phịng kế tốn để làm căn cứ tính lương và các chế độ cho người lao động.

Dựa vào bảng chấm cơng, kế tốn tiến hành lập bảng thanh toán tiền lương theo từng bộ phận.<small>”</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>Biểu 2.1. Bảng chấm công tháng 07/2023 Bộ phận QLDN Công ty môi trường đô thị Xuân Mai</b>

<i>(Nguồn: Phịng kế tốn Cơng ty mơi trường đơ thị Xuân Mai)</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>Biểu 2.2. Bảng chấm công tháng 07/2023 Bộ phận Nhà máy nước sạch Công ty mơi trường đơ thị Xn Mai</b>

<i>(Nguồn: Phịng kế tốn Cơng ty môi trường đô thị Xuân Mai)</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>CÔNG TY MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ XUÂN MAIKhu Đồng Vai, Thị trấn Xuân Mai, Chương Mỹ, Hà Nội</b>

<b>BẢNG CHẤM CÔNG</b>

Tháng 07 năm 2023 Bộ phận: Toàn doanh nghiệp

<b>Biểu 2.3. Bảng chấm công tháng 07/2023 Công ty môi trường đô thị Xn Mai</b>

<i>(Nguồn: Phịng kế tốn Cơng ty mơi trường đơ thị Xn Mai)</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>CƠNG TY MƠI TRƯỜNG ĐƠ THỊ XN MAI</b>

<b>BẢNG THANH TỐN TIỀN LƯƠNG (1)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>Biểu 2.4. Bảng thanh toán tiền lương bộ phận QLDN tháng 07/2023</b>

<i>(Nguồn: Phịng kế tốn Cơng ty mơi trường đơ thị Xn Mai)</i>

<b>CƠNG TY MƠI TRƯỜNG ĐƠ THỊ XUÂN MAI</b>

<b>BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG (2)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>Biểu 2.5. Bảng thanh toán tiền lương bộ phận cấp nước tháng 07/2023</b>

<i>(Nguồn: Phịng kế tốn Cơng ty mơi trường đơ thị Xn Mai) </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>CƠNG TY MƠI TRƯỜNG ĐƠ THỊ XN MAI</b>

<b>BẢNG THANH TỐN TIỀN LƯƠNG </b>

<b>Biểu 2.6. Bảng thanh tốn lương cơng ty tháng 07/2023</b>

<i>(Nguồn: Phịng kế tốn Cơng ty mơi trường đơ thị Xn Mai) </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Kế tốn tính tiền lương theo từng bộ phận, phần mềm số liệu tự động chuyển vào sổ nhật kí chung, sổ cái TK 334, Sổ chi tiết các TK 3341, 3342

Khi tính lương ghi sổ 2 bút toán sau: BT1: Nợ TK 642: 515.111.923

Có TK 3341: 515.111.923 BT2: Nợ TK 622: 1.235.791.998

Có TK 3342: 1.235.791.998

<small>“</small>Bảng thanh tốn lương dùng để theo dõi tình hình thanh tốn lương và các khoản phụ cấp cho người lao động, qua đó làm căn cứ để kiểm tra, thống kê về lao động tiền lương.

Dựa trên các bảng tính lương, thanh tốn tiền lương, kế toán nhập số liệu trên phầm mềm để chuyển vào sổ chi tiết TK 3341, 3342, sổ nhật ký chung, sổ cái TK 334.

Tài khoản để sử dụng hạch tốn tiền lương và tình hình thanh tốn với người lao động là TK 334, có 2 TK cấp 3 là TK 3341 và TK 3342. Số tiền được chuyển cho người lao động thông qua tài khoản ngân hàng của công ty. Ngày 10 tháng 08 năm 2023 thanh toán tiền lương cho nhân viên, kế toán tiến hành định khoản như sau:

Nợ TK 3341: 458.103.423 Nợ TK 3342: 1.151.266.998

Có TK 112: 1.609.370.421

Căn cứ vào bảng thanh tốn tiền lương, kế toán nhận giấy báo nợ từ ngân hàng để lưu lại chứng từ thanh toán.<small>”</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<i>(Nguồn: Phịng kế tốn Cơng ty mơi trường đơ thị Xuân Mai)</i>

<b>Biểu 2.7. Giấy báo nợ ngân hàng</b>

</div>

×