Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

nghiên cứu tình hình tài chính của công ty cổ phần việt tùng tp hòa bình tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.17 MB, 71 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM

Ta San eee

NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ, 404

Giáo viên hướng dẫu: TRÒ, Đào¡ we ụ

Sinh viên thục hiểm Beet tàu, :

J/ƒ211/7/1)12/)

Lúp Di o7 Wey Gane

Khóa học lộ 22/10/15 19213

PS SCP ie AORTA SAE Trợ Ta nnn

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

KHOA KINH TE & QUAN TRỊ KINH DOANH

A

&@ |

fi x
@4

KHOA LUAN TO Ay, ~


Creamy”Y

NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH TÀI UA CONG TY CO PHAN

+ VIET TUNG - TP HOA BINH - TINH HOA BINH

O.

ry

ÁN

: Th.S. Đào Lan Phương oe e
: Pham Thi Lé Giang
; 1054040138
: 554-KTO
: 2010-2014

Hà Nội - 2014

LỜI CẢM ƠN

Để đánh giá kết quả học tập và rèn luyện tại trường Đại học Lâm

nghiệp Việt Nam được sự nhất trí của nhà trường và khoa Kinh tế và Quản

trị kinh doanh, em đã thực hiện khóa luận với đề tài: “Nghiên cứu tình hình

tài chính của Cơng ty cổ phần Việt Tùng — Thành ịa Bình— Tỉnh
Hịa Bình”

lược R)
Trong quá trình thực hiện đề tài, em đã
sự gen tâm giúp

đỡ nhiệt tình của các thầy cơ trong Khoa Ki à quản trị kinh doanh,

mọi thành viên trong Công ty cổ phần Việt Tùng, đặc biệt là sự hướng dẫn

tận tình chu đáo của cơ giáo Th.S Đào +" , đến nay khóa luận đã

hồn thành. +

Mặc dù bản thân em đã có áng học hỏi, đi sâu vào tìm hiểu

nhưng đề tài nghiên cứu khá rộng, kinh nghiệm và thời gian thực tập cịn

nhiều hạn chế nên khóa luận khơng tránh khơi những thiếu sót. Em rất
mong nhận được sự đóng góp iến của bác thầy cơ giáo để bài khóa luận
ey
được hoản thiện hơn. \rz/
Em xin gửi lời cả ơn chân thành tới Th.S Đào Lan Phương, các thầy
cô giáo trong khoa và nh đạo Công ty cổ phần Việt Tùng đã tạo điều
ành khóa luận này
kiện và giúp đỡ e

Em xin chân thành cảm ơn! Hà nội, ngày 04 tháng 05 năm 2014

⁄2 > A Sinh viên thực hiện

ee


Phạm Thị Lệ Giang

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN

MỤC LỤC

DANH MỤC TỪ VIẾT TAT

DANH MỤC CÁC BIÊU

DANH MỤC SƠ ĐÒ / ` .

DAT VAN BB vvessssssssctsesstsesntsesetetinticeseee ẢN5⁄4-.c+>............ 1

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÀI CHÍNH VÀ PHAN-TICH TINH

HÌNH TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ............... 4

1.1. Những vấn đề chung về tài chính dốnh. “19.1

1.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp:...........

1.1.2. Bản chất, vai trị và chức năng của tài chính Sonik NENMEP i visccsscessseasese 4

1.2. Phân tích tài chính doanh nghiép b 6

1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh righiệp....................-.....-------cccsscev 6-


1.2.2. Mục đích, ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp........................ 6

1.2.3. Trình tự và phương pháp phân tích tình hình tài chính của doanh

NGHIÊĐ: k„xenneanseseoNN XV..>........--

1.3. Nội dung phân NĨ chính ate nghiệp................ .10

1.3.1. Phân tích khái quát tình Hình tài chính của doanh nghiệp..... .10

1.3.2. Phân tích khả năng độc ép, tự chủ về tài chính của doanh nghiệp....... 11
1.3.3. Phân tích tình hình tài rợ vốn của doanh nghiệp........................---------: 12
hình thừa thiếu vốn của doanh nghiệp........................-- 13
143.4.P

13.5: quan về ả sử dụng vốn của doanh nghiệp ............................-.« 14

1.3.6. than toán của doanh nghiệp ...................-------:-----+ 18
Chương ‘CO BAN CUA CONG TY CO PHAN VIET TUNG..22

2.1. Tổng Gang ty cổ phần Việt Tùng...........................cccsessserrrrrrree 22

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty .......................-----c-ecxreee 2

2.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty................. 22c 2222222212.0101.111..re 24

2.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của CODE EÝ tongutà Gg01i0050g0030g1688i 00181n3860g0386688 24

2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận trong Cơng ty...........................-....- 24


2.2.3. Hình thức tổ chức sản xuất của Công ty....................2.<.- GẽssnnirBivsni 26

2.2.4. Công nghệ sản xuất của một số hàng hóa chủ yếu.€ủa Cơng ty <⁄:........26

2.2.5. Đặc điểm hoạt động kinh doanh: ngành nghề kinh doanh, sản phẩm,

hàng hóa cung ứng trên thị truOng. oe! (1.3 ' wld

2.3. Dic diém vé lao động của Công ty 27

2.4. Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty.. 1.28

2.5.Tình hình huy động vốn và sử dụng vốn của Công ty trong 3 năm (2011-

0] )sirtonsuinhdgtiingtỡNGG00556100803000902.10SẨNHgggyng HỆ NởG+Gatggupauenesi 29

2.6. Chế độ kế toán áp dụng tại Công tỰ Nhi.

2.7. Kết quả kinh doanh của Công ty trong 3 nam (2011-2013)........ Dệt 30

2.8. Những thuận lợi, khó khăn Và phương hướng phát triển của Cơng ty.....33

2.8.1. Những thuận lợi..................„ GHIÊI ND HỖ ÂN: tu 0t0 000001101 Da tan tg188 sả 33

2.8.2. Những khó khăn...... AM... /,.....c... 1. c0... 33

2.8.3. Phương hướng phát triển của Công ty trong những năm tới................. 33

Chương 3. THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY CƠ

PHẦN VIỆT TÙNG........+›-‹......- S:0050/8100112700000008186g0gn8es0mn8Hl 34

3.1. Phân tích khái qt tình hình tài chính của Cơng ty 34
3.1.1. Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Cơng ty....
3.2. Phân tích tình hình độe lập, tự chủ về tài chính ..

3.6. Phân tích khả năng thanh tốn của Cơng ty......................-.....---ccccccserrrev 31

3.6.1. Phân tích khả năng thanh tốn của Cơng ty.............................---ccccccecee 51

3.6.2. Phân tích kha nang thamh toan......sesecsssssscsssesesseecessneeeesneeeesnneees eee 54

Chuong 4. BE XUAT MOT SO GIAI PHAP GOP PHA’ iG CAO

4.2.1. Hoan thién hé théng quan ly tai chi

4.2.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản

DANH MỤC CÁC BIẾU

Biểu 3.5 Nhu cầu vốn lưu động thườn; ủa Cong ee 42

Biểu 3.6 Phân tích tình hình thừa, thiếu vốn củaCông TYlusstassaaeee 43

Biểu 3.7 Hiệu quả sử dụng, vốn đồng qua các chỉ tiêu hoạt động

Biểu 3.8 Hiệu quả sử dụng vốn thôn) qua ch Nêu lợi nhuận...

phá bữa Côũ0E Tý sua da no 004346888060.


Bảng 3.12 So sánh các phải thu và các khoản phải trả...................----- 57

a oO

“®rs

^*

DANH MỤC SƠ ĐÒ

&

tổ chức của Công ty cổ phần Việt Tùng..................- 24

=Sf
x3s
xoes

Ss?
RE

DANH MUC TU VIET TAT

CSH Chủ sở hữu

DN Doanh nghiệp
DT
Doanh thu ^®%
HDKD
Hoat dong kinh doanh x :

LD
Lao động TT. mY
NCVLĐTX
| Nhu cầu vốn lưu động thườn; Oo
SXKD
TSCD San xuat kinh doanh -

TSLĐ Tài sản cô định >

TSDH Tài sản lưu động =

TSNH Tai san dai har n = ved

VCĐ Tài sản ngăn hạn

= cô ding | aC

DAT VAN DE

1.1.Sự cầẦn thiết của vấn đề nghiên cứu

Trong nền kinh tế thị trường với nhiều thành phần kinh tế như hiện nay

ở nước ta và với xu thế hội nhập kinh tế toàn cầu đãvà đang diễn ra mạnh mẽ

cả về chiều rộng và chiều sâu, đặt biệt hơn nữa khi Việt Nani trở thành thành

viên của tổ chức Thương mại thế giới (WTO) thì cuộc cạnh tranh giữa các

doanh nghiệp không chỉ là các doanh nghiệp trong nước rf cịn có những


doanh nghiệp nước ngồi sẽ ngày càng trở nên khốc liệt. Các doanh nghiệp có

thể trụ vững và phát triển hay không hay sẽ phảib, nhận sự đào thải... điều

này sẽ phụ thuộc rất nhiều vào sự mạnh hay yếu củã ‘doanh nghiệp hay nói

cách khác đó chính là tiềm lực tài chính của chính doanh nghiệp mình. Chính

vì lẽ đó mà việc phân tích tình hình tài chính sẽ càng vơ cùng quan trọng.

Phân tích tình hình tài chính nhằm đánh giá được đầy đủ, chính xác

tình hình tổ chức, phân phối, sử dụng và quản lý các loại vốn và nguồn vốn

của doanh nghiệp, vạch rõ khả năng tiềm. tàng và xu hướng phát triển của

doanh nghiệp trong tương lai. Thông qua việc quản lý, sử dụng các khoản

vốn, đề xuất các biện pháp cần thiết và có hiệu quả để khai thác tới mức cao
nhất những khả năng tiềm tàng để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn phục vụ tốt

cho sản xuất kinh doanh. Cũng như các doanh nghiệp khác trong nền kinh tế

thị trường Công ty cổ:phần Việt Tùng cũng gặp rất nhiều khó khăn và thử
thách. Vì vậy vấn đề giữ vững và ồn định tài chính của doanh nghiệp ln

đặt lên hàng đầu và luôn đi cùng với chiến lược phát

&@&

=Š,

a quan trọng của vấn đề này, cùng với những kiến thức

A Ống dẫn tận tình của Th.§ Đào Lan Phương, em đã chọn

đề tài: “ Nghiên cine tỉnh hình tài chính của Cơng ty cổ phần Việt Tùng” làm

khóa luận tốt nghiệp.

1.2.Mục tiêu nghiên cứu

° Mục tiêu tổng quát

Nghiên cứu, đánh giá tình hình tài chính của Cơng ty cổ phần Việt tùng

từ đó đề xuất một số ý kiến và giải pháp góp phần nâng cáo năng lực tài chính

của Cơng ty. /

° Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phi tich) Ma) hình a chinh trong

doanh nghiệp vừa và nhỏ. . )

- Nghiên cứu đặc điểm cơ bản gắnCơng ty cổ. phần Việt Tùng -
TP. Hịa Bì-nThỉnh Hịa Bình. ÿ `
- Nghiên cứu thực trạng tình hình tài chính của Cơng ty cổ phần


Việt Tùng - TP. Hịa Bình - Tỉnh Hịa Bình. ˆ

- Đề xuất một số giải pháp nâng cao:năng lực tài chính của Cơng

ty cổ phần Việt Tùng. i

1.3.Đối tượng, phạm vi nghiền cửu

° Đối tượng nghiên cứu: Tìnjy bình tài chính của Cơng ty cổ phần
Việt Ting - TP. Héa Binh— Tỉnh Hịa Bình.
¢ Phạmvinghiên cứu: ˆ tài chính của Cơng ty
- __ Phạm vi vé lthéng Gian: Phan tich tinh hình
Cả phần Việt Ting - TP. Hịa: Bình- Tỉnh Hịa Bình. 2013.
Pham vive thời gian: từ năm 2010 đến năm
-

1.4.Nội d hiên cứu
ớ luận về tài chính và phân tính tình hình tài chính trong

` tình hình tài chính của Công t ty cổ phần Việt Tùng.

fran
Một Số giải pháp nâng cao năng lực tài chính của Cơng ty cỗ
-

phần Việt Tùng.

1.5.Phương pháp nghiên cứu

° Phương pháp thu thập số liệu:


- Phương pháp kế thừa số liệu:

+ Thu thập các thơng tin về tình hình bên ngồi doanh nghiệp như sự

ổn định của t:hị trường, nghiên cứu chính sách vĩ mô ànước (rong giai

đoạn phát triển. ⁄

KG

+ Các báo cáo về tình hình kinh don ty nữ báo cáo tài

chính, báo cáo thường niên của các phòng ban tron,

- Phương pháp chuyên gia: =
+ Phỏng vấn và tham khảo ý kiến của c nhà đuân lý, các cán bộ

chuyên môn nghiệp vụ. wr’.

° Phương pháp xử lý số liệu: ^+

- Phương pháp so sánh OU

- Phương pháp thống kê: phương phếp thống kê mô tả và thống:
tích. *%
kê phân
Phuong pha,
-
cấu khóa luận ết luận khóa luận bao gồm các phần:

1.6.Kết

Oouận-về phân tích tình hình tài chính trong doanhkì
>>
2 S bản của Cơng ty cơ phân Việt Tùng..^ẦTA,
điên

Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ

1.1. Những vấn đề chung về tài chính doanh nghiệp

1.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp

- — Về hình thức: Tài chính doanh nghiệp là quỹ tiền tệ trong›quá trình

vận động: tạo lập, phân phối, chuyển hóa hình thái về Sử dụng quỹ tiền tệ

phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh.nghiệp.

- Về nội dung: Tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế dưới hình

thức giá trị gắn liền với việc tạo lập, phân phối, chun-hóa hình thái và sử

dụng quỹ tiền tệ phát sinh trong các hoạt động của doanh nghiệp( Giáo trình

Tài chính doanh nghiệp,2007) .


1.1.2. Bản chất, vai trò và chức năng của tài chính doanh nghiệp

e _ Bản chất của tài chính doanh nghiệp
- _ Xét về góc độ của nền kinh tế vận hành theo cơ cấu kinh tế thị trường thì

vận động của vốn tiền tệ khơng chỉ bó hẹp, đóng khung trong chu kỳ sảnxuất

nào đó mà sự vận động đó trực tiếp liên quan tới tất cả các khâu của quá trình

sản xuất sản phẩm như sản Xuất, phân phối, trao đổi và tiêu dùng.
-_ Xét ở phạm vi doanh nghiệp là một hệ thống các mối quan hệ kinh tế,

quản lý và sửdụng quỹ tiền tệ trong doanh nghiệp nhằm phục vụ cho nhu

cầu sản xuất kinh doanh và các nhu cầu công ích xã hội. Bản chất của tài

chính fal ệp được thông qua:

ệ kiể tế trong phân phối.

Ss } ban của tài chính trong doanh nghiệp.

gin thể hiện thông qua các quan hệ tài chính.

° Vai trồ của tài chính doanh nghiệp

Đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
không bị ngừng trệ, cung cấp vốn kịp thời.

4


- _ Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm, hiệu quả, phân phối vốn hợp lý cho

quá trình sản xuất kinh doanh, tăng vịng quay của vốn, tránh lãng phí ứ

đọng vốn là cơ sở để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng lợi nhuận

cho doanh nghiệp.

- Kiém tra, giám sát chặt chẽ hoạt động kinh doanh của doanh đghiệp,

từ đó có tế đưa ra các quyết định tài chính đúng đắn và chính Xác. ,

- _ Kích thích và điều tiết thơng qua việc đềxuất các chính sách thu vốn

đầu tư, huy động các yếu tố sản xuất, khai thác mở rộng thị trường tiêu thụ.

° Chức năng của tài chính doanh nghiệp =

Tài chính doanh nghiệp đóng vai trị rất quan trọng đối với hoạt động

của doanh nghiệp và được thể hiện ở những điểm chủ yếu sau:

- — Chức năng tổ chức vốn dếệ Hiệp ^^)

Để cho quá trình sản xuất diễn ra liên tục và có hiểu quả thì vân đề này

huy động vốn và sử dụng hợp lý đối với từng bộ phận sản xuất là cẦn thiết.

Chính vì vậy, chức năng tổ chức Vốn là vỗ cùng quan trọng. Đây là chức


năng thu hút vốn bằng nhiều hình thức khác nhau từ các tổ chức kinh tế, các

chủ thể kinh tế và các lĩnh vực kinh tế để hình thành lên quỹ tiền tệ tập trung

phục vụ cho sản xuất kinh.doanh một.cách hiệu quả.

- Chức nắng phân phối tài chính

Phân phối tài chính là việc phân chia sản phẩm xã hội dưới hình thức

giá trị. Chứ năng phân phối là phải đảm bảo phân phối thu nhập và tích lấy
tiền tệ. Phân phối thu nhập cho tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng,

sở hữu thường xuyên không bị nhàn rỗi, không gây căng

doanh nghiép, cu thoểe là nộp ngân sách dưới hình thức nộAp thuêk thu nhậap

doanh nghiệp, xây dựng các quỹ phát triển...

- Chức năng giám đốc

Giám đốc tài chính là thơng qua tiền tệ và mối quan hệ tiền tệ đề kiểm

tra, kiểm soát các hoạt động tài chính và q trình hoạt động sản xuất kinh

doanh nhằm phát hiện ra những vi phạm trong công tác quản lý tài chính

doanh nghiệp để đưa ra những quyết định đúng đắn, kịp thời thực ` mục


tiêu doanh nghiệp đề ra.

1.2. Phân tích tài chính doanh nghiệp

1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu

và so sánh số liệu tài chính hiện hành với quá khứ nhằm đánh giá tiềm năng
hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như nững rủi ro và triển vọng trong tương

lai doanh nghiệp.
1.2.2. Mục đích, ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp

° Mục đích
- Đánh giá chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp trên các khía
cạnh khác nhau nhằm đáp ứng thông tin cho các đối tượng quan tâm đến
doanh nghiệp như các nhà. đầu tư, các €ơ quan chức năng, người lao động,...

-_ Định hướng quyết định của cáo đối tượng quan tâm theo chiều hướng
phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp như quyết định đầu tư, tài

trợ, phân chia lợi nhuan,...
- Tro thanh co sé cho các dự báo tài chính, giúp người phân tích tài
chính dự đốn được tiềm năng tài chính của doanh nghiệp trong tương lai.
„để kiểm soát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên
cứ

cơ sở i é

và giải pháp đúng: din, đảm bảo kinh doanh đạt hiệu quả cao. Mục tiêu này


đặc biệt quan trọng với các nhà quản trị doanh nghiệp.

« = Ýnghĩa

- _ Phản ánh rõ nét và trung thực nhất kết quả và chất lượng của toàn bộ

các hoạt động mà doanh nghiệp đang tiến hành và có ý nghĩa quyết định trong
việc hình thành, tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.

- __ Các nhà đầu tư ln chú trọng đến tính an tồn chố đồng vốn, do đó họ

quan tâm nhiều đến mức độ rủi ro của dự án đặc biệt là rủiro tài chính của

doanh nghiệp. Phân tích tài chính giúp họ đánh Øiá được khả năng sinh lợi

cũng như sự ổn định lâu dài của doanh nghiệp.

- Các chủ nợ ngắn hạn căn cứ vào tình hình tài chính của doanh nghiệp

để xem xét có nên chấp thuận cho doanh nghiệp váy hay khơng, khả năng
thanh tốn và trả nợ của doanh nghiệp như thé nao. |

- Các chủ nợ dai han quan tâm đến khả năng của doanh nghiệp có đáp
ứng được yêu cầu chỉ trả tiền lãi và trả nợ gốc 'khi đến hạn khơng do đó họ
phải chú trọng đến khả năng sinh lãi và sự én định của doanh nghiệp.

- Các nha quan ly doanh nghiệp cần thông tin để kiểm sốt và chỉ đạo

tình hình sản xuất kinh doanh cia doanh nghiệp do vậy họ thường phải quan

tâm mọi khía cạnh phân tích tài chính, để giúp họ định hướng cho các quyết

định về đầu tư, cơ cấu nguồn tài chính, Phân chia lợi nhuận, đánh giá hiệu quả

hoạt động kinh doanh để có những biện pháp điều chỉnh phù hợp.

- _ Các cơ quan chức năng như: các cơ quan tài chính, thuế, thống kê, cơ
quan chủ quản....Và ngay cả Tigừời lao động trong doanh nghiệp cũng quan

tâm đến tình hình tài chính và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

- Người lao động cũng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh
nghiệp để đá iá triển Vọng trong tương lai, khả năng sinh lợi của doanh

oi " lương xứng đáng và công việc én định.
ng pháp phân tích tình hình tài chính của doanh

nghiệp được tiến Hành tùy theo loại hình tổ chức kinh doanh của các doanh
nghiệp nhằm mục đích cung cấp thơng tin cho q trình lập kế hoạch, công
tác kiểm tra và ra quyết định.

1.2.3.1. Trình tự tiến hành trong q trình phân tích tình hình tài chính

*. Thu thập thông tin

Bao gồm hai nguồn thông tin chu yếu: „

° Thơng tin nội bộ: là các báo cáo tài chính trong doanh nghiệp
.
bao gôm:

Bảng cân đối kế toán (B01-DN) ;
-
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh-(B02-DN)
-
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (B03-DN)
:
Thuyết minh báo cáo tài chính (B09-DN).
-

° Thơng tin bên ngồi: sự ơn định thị trường, chính trị, các chính

sách vĩ mơ của nhà nước... Các thông tin này được chia thanh 3 nhom:

- Thông tin chung về kinh tế

- Thông tin về ngành kinh doanh của doanh nghiệp

- Thông tin về đặc điểm hoạt động của doah nghiệp.

Xử lý thông tin

Là giai đoạn tập hợp những thông tin và số liệu đã thu thập được theo
những mục tiêu, tiêu chí và phương pháp nhất định, làm cơ sở đưa ra những
nhận xét, nhận định, nguyên nhân hoặc so sánh cần thiết theo yêu cầu phân tích.

+ Dự đoán và raquyết định

Trên cơ sở kết quả phân tích, các đối tượng quan tâm có thể đưa ra
các dự đốn của mình hoặc đưa rã các quyết định cần thiết về sản xuất kinh


doanh, về cung cấp, tài trợ, quản lý...
> Cớ thể nói mục-tiều quan trọng nhất của phân tích tài chính là

đưa ra các quyết định tài chính. Mỹ vậy quyết định đưa ra phải kịp thời và thận

tiêu phân tích: úp 4to sánh: là phương pháp được sử dụng phổ biến
bản như xác định giá kết quả, xác định xu hướng biến động của các chỉ
So sánh. Ss‘gc dé so sánh, xác định điều kiện so sánh và mục tiêu

- — So sánh tuyệt đối: Là kết quả chênh lệch giữa số liệu của kỳ

phân tích với số liệu gốc. Kết quả so sánh tuyệt đối phản ánh sự biến động về

quy mô của đối tượng phân tích.

- Šo sánh tương đối: là sự thể hiện bằng tỷ lệ giữa số liệu của kỳ

phân tích với kỳ gốc. Kết quả so sánh tương đối thường,Phen ánh tốc độ phat

triển của đối tượng phân tích. ọ
quân: Số bình đưân thể hiện tính phổ biến,
- So sánh với số bình
so sánh giữa các kỳphần tích hoặc chỉ tiêu
tính đại diện của các chỉ tiêu khi

bình qn của ngành.

° Phương pháp fj lệ: là phương pháp này dựa trên ý nghĩa chuẩn
mực các tỷ lệ đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính. Về nguyên tắc


phương pháp này yêu cầu phải xác định các định mức để nhận xét đánh giá

tình hình tài chính trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp đối với tỷ lệ

tham chiếu. Trong thực tế tùy thuộc vào yêu cầu phân tích để lựa chọn các

nhóm chỉ tiêu phân tích phù hợp với doanh nghiệp của mình.
Phương pháp cân doi: là phương: pháp mơ tả và phân tích các hiện

tượng kinh tế mà giữa chúng tồn tại mỗi quan hệ cân bằng hoặc phải tồn tại

sự cân bằng.

Trên cơ sở mối liên be can đối trên, nếu một chỉ tiêu thay đổi sẽ dẫn
đến sự thay đổi của chỉ tiêu khác. Do vậy, cần phải lập công thức cân đối, thu
thập số liệu để xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phân

tích khi tiến = phan tich một chỉ tiêu kinh tế có liên hệ với các chỉ tiêu

jén hệ cân đối.

phan tich tai chinh: xSS s

- Nhóm chỉ tiêu về cơ cầu tài sản và nguồn vốn.
Nhom chi tiéu về năng lực hoạt động kinh doanh.
- 9

- Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời.

- Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh tốn.


- Nhóm chỉ tiêu về khả năng luân chuyển vốn của doanh nghiệp.

1.3. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp

1.3.1. Phân tích khái qt tình hình tài chính của doanh nghiệp

1.3.1.1. Phân tích cơ cấu tài sản, ngn vốn của doanh nghiệp

Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính quan trọng phản ánh tong

qt và khoa học tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sẵn của doanh

nghiệp dưới hình thức giá trị tại một thời điểm nhất định. :

Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn ngồi việc §o sánh số cuối kỳ

với số đầu kỳ về số tuyệt đối và tỷ trọng, còn phải so:sánh đánh giá tỷ trọng
từng loại tài sản và nguồn vốn chiếm trong tổng sốtài sản và nguồn vốn, xu

hướng biến động của chúng qua các kỳ phân tích.

Để phân tích ta xác định tổng số tài sản đầu năm và cuối năm cả về số

tuyệt đối và tương, đối. Tính tốn tỷ trọng từng loại tài sản so với tổng số của
số đầu năm và số cuối kỳ. Só sánh tỷ trọng giữa cuối kỳ và đầu năm. Phân tích

cơ cấu tài sản để xem xét mức độ hợp lý của từng tài sản trong các khâu nhằm
giúp người quản lý điều chỉnh kịp thời những tài sản tồn động bất hợp lý.


Phần nguồn vốn cũng tập-hợp theo kết cấu các nguồn hình thành vốn
doanh nghiệp để xem xét kết cấu nguồn vốn có hop lý hay khơng, nguồn tài
trợ vốn của doanh nghiệp chủ yếu từ nguồn nào, mức độ biến động của

chúng, tính độc lập tự chủ cao hay thấp,...
13.1.2 (Gi ot quả hoạt động kinh doanh
ø kinh doanh căn cứ vào Báo cáo kết quả hoạt động
+ quả
kinh i Mục tiêu của phân tích là xác định, phân tích
đđiệm của các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả kinh doanh,
môi quan hệ
so sánh chúng quaStiŠt số niên độ kế toán liên tiếp và số liệu trung bình của
ngành để đánh giá kết quả kinh doanh và xu hướng biến động của các chỉ tiêu

đó theo thời gian .

10

Về phương pháp phân tích, sử dụng mẫu biểu đã được chuẩn hóa trong

báo cáo kết quả kinh doanh, xác định tỷ trọng và tốc độ biến động theo thời

gian để đánh giá cả về kết cấu và biến động, rút ra nhận xét và tìm nguyên

nhân chủ yếu ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

1.3.2. Phân tích khả năng độc lập, tự chủ về tài chính eta doanh nghiép

- TỶ suẤt tự tài trợ của DN: ‹


Để tự chủ trong sản xuất kinh doanh trước hết các doanh nghiệp phải tự

chủ về vốn. Người ta sử dụng tỷ suất tự tài trợ để đánh giá kha. ping tự chủ về

vốn của doanh nghiệp.

Tỷ suất tự Nguồn vốn chủ sở hữu

tài trợ Tổng nguồn vốn

Chỉ tiêu này càng cao chứng tổ khả năng tự chủ về vốn của doanh

nghiệp càng lớn, vốn chủ sở hữu bị giới hạn, doanh nghiệp ít bị lệ thuộc vào

đơn vị khác và ngược lại.

- Hệ số nợ của DN:

Phản ánh một đồng vốn kinh doanh bình quân mà doanh nghiệp đang

sử dụng hiện có thì có mấy đồng được hình thành từ các koanr nợ. Hệ số này

càng nhỏ càng chứng tỏ Cơng ty ít gặp khó khăn trong tài chính.

Nợ phải trả
Bệ sống 2 “= = —
Tông nguôn vôn

é dam bio ng:


nghiệp có thể điềuhỏa Fychỉ trả cho các hoạt động kinh doanh.
Nợ phải trả
Hệ số đảm bảo nợak 2 2 Vốn chủ s k=g _ ở hữu

,

11

1.3.3. Phân tích tình hình tài trợ vốn của doanh nghiệp

Nguồn vốn dài hạn là nguồn vốn doanh nghiệp sử dụng để đầu tư lâu

dài cho hoạt động kinh doanh, vì vậy nguồn này trước hết phải sử dụng để

hình thành tài sản cố định, phần còn lại và nguồn vốn ngắn hạn. được đầu tư

cho tài sản lưu động. Số chênh lệch giữa nguồn vốn dài hạn với tài sản cố

định hoặc giữa tài sản lưu động với nguồn vốn ngắn hạn được gọi là vốn lưu

động thường xuyên.

Phân tích vốn lưu động thường xuyên là một nội đúúg quan trọng nhằm

đánh giá xem doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn

hay khơng và tình hình tài trợ vốn của doanh nghiệp có hợp lý hay khơng,

tình hình tài chính có lành mạnh hay không. `


ÀNguôn vôn lưu động£^Nguôn vônÀ £ a xs on Nguồn vốn

thường xuyên dài hạn Tài sản Tai san ngắn hạn

dai hạn ngắn hạn

Chỉ tiêu này cho biết: Doanh nghiệp có khả năng thanh tốn các khoản

nợ ngắn hạn hay không.

Trường hợp 1: NVLĐ thường xuyên < 0

Nguồn vốn dài hạn không đủ đầu tư cho tài sản dài bạn, doanh nghiệp

phải sử dụng một phẩn vốn ngắn hạn để đầu tư cho tài sản dài hạn. Trường

hợp này chứng tỏ mức độ an toàn của doanh nghiệp thấp.
Trường hợp 2: NVLĐ thường xuyên > 0

Nguồn vốn dài hạn ngoài đầu tư cho toàn bộ tài sản dài hạn cịn có

ử dụng vốn.

VED thường xuyên= 0

ninda để đầu tư vào tài sản dai hạn, tài sản ngắn hạn và

trang trải các ống ' Tường hợp này cho thấy tình hình tài chính doanh

nghiệp tương đối lành mạnh và ôn định.


12


×