CẬIL E1VỢ2»5U19] 731 /, Cư ` 7
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KINH TE VA QUAN TRI KINH DOANH
KHOA LUAN TOT NGHIEP
PHAN TICH VAI TRO CUA NGUOI DAN
TRONG Q TRÌNH.XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI
TẠI XÃ HÒNG DƯƠNG - THANH OAI - HÀ NỘI
NGÀNH “ :KÉTOÁN
MÃ NGÀNH:404
Giáo viên hướng dẫn MeL—
: ThS. Đặng Thị Hoa
Sinh viên thực hiện : Đặng Huyền Linh
Mã sinh viên ; 1054041148
Láp : 55D- KẾ toán
Khéa hoc : 2010-2014
Hà Nội, 2014
LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp,
quan tâm giúp đỡ rất nhiệt tình và có hiệu quả của
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể các
tế - Quản trị Kinh doanh, Trường Đại học Lâm Nghiệ
bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới ThS. Đặng Thị a Oi đã nhiệt tìnhh hướng
dẫn, truyền đạt, giúp đỡ tôi trong việc hị thà ttn ni
Xin chân thành cảm ơn Đảng ủ : ban nhấy dân xã và bà con nhân
dân xã Hồng Dương đã giúp đỡ, cộng tác cùng tơ để khóa luận được thực
hiện kịp tiến độ theo kế hoạch. €
a Nội, ngày 06 tháng 05 năm 2014
a” Sinh vién
© Đặng Huyền Linh
LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BANG BIEU VA SO DO
CHƯƠNG 1. TONG QUAN VE VAN DE NGHIEN CỨU... Wonccorereeocl +
1.1. Cơ sở lí luận về nơng thơn và nơng thơn mới........ lu
1.1.1. Một số khái niệm có liên quan
1.1.2. Những đặc trưng cơ bản của mơ hình NTM....
1.1.3. Nội dung xây dựng nơng thơn mới....
1.1.4. Tiêu chí xây dựng nơng thơn mới .
1.1.5. Vai trị của người dân trong xây đựng nông thôn mới -
1.1.6. Các nội dung thể hiện vai trò của người dân trong xây dựng NTM......I
1.2. Cơ sở thực tiễn về xây dựng NTM....
1.2.1. Xây dựng NTM ở một số nước trên thế g
1.2.2. Xây dựng mơ hình nơng thơn mới ở Việt Nam...
1.2.3. Một số bài học kinh nphigay.
1.3. Một số căn cứ pháp lý về xây dựng NTM...
CHƯƠNG 2. ĐẶC DIEM DIA BAN VA PHUONG PHAP NGHIEN CỨƯ2I
2.1. Những đặc điểm cơ bản của xã Hồng Dương.............................-------------- 21
2.1.1. Điều kitựệnhniên ,.........s¿..¿...............--222+2VE2+eeEEExrerrxerrrrrerrrrerrrrxerrrrcee 21
2.1.2: Điều kiện kinh tế - xã hội...
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1 Phương pháp thu thập thông tin .........................---------+55c55c5cccscseeesrerreer
2.2.2 Phương pháp xử lý và phân tích thơng tin
CHUGNG3YKET QUA NGHIEN CỨU VÀ THẢO LUẬN 7
3.1. Khai quat kết quả triển khai chương trình xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn xã Hồng Dương, Thanh Oai, Hà Nội.
3.1.1. Mục tiêu<⁄.
3.1.2. Nội dung triên khai..
3.1.3. Kết quả đạt được
3.2. Những thông tin cơ bản của các hộ u tra
Thông tin cơ bản của hộ điều tra được thể hiện qua bảng 3.2 như sau:.......... 37
3.3. Thực trạng vai trò của người dân trong xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn xã Hồng Dương, Thanh Oai, Hà Nội..............................--c22222222z2zzzzzzzx 38
3.3.1. Vai trò của người dân trong quyết định các vấn đề xây dựng NTM.....38
3.3.2. Vai trò của người dân trong phát triển kinh tế, các Hình thức tổ chức sản
xuât
3.3.4. Vai trò của người dân trong giám sát xây dựng các cơng trình NTM ..54
3.3.5. Vai trò của người dân trong việc bảo vệ tài nguyên mơi trường.
3.4. Nhận xét chung về vai trị của người dân tong xây dựng NTM....
3.4.1. Thành công đạt được
3.4.2. Những tồn tại, hạn chế đối với vai trò của người dân khi tham gia vào
xây dựng NTM..................................#WBR.......¿....................................Z7
3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia của người dân trong việc xây dựng
NTM của xã Hồng Dương...............................ZỂNnovvrttttiirrrrtrrrirrrrrrrrrrre 58
3.5.1. Yếu tố chủ quan
3.5.2. Yếu tố khách quan.
3.6. Phân tích SWOT.......
3.7. Một số giải pháp đề xuất nhằm nâng cao vai trò của người dân trong xây
dựng NTM của xã Hồng Dường....
3.7.1. Nâng cao dân trí..
3.7.2. Khuyến khích người dân tham gia lập kế hoạch _
3.7.3. Huy động cuồn-lực tử ỞẦM..................... 000,022,222... 63
3.7.4. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát của người dân........................ 63
3.7.5. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền và công tác thi dua trong việc thực
hiện CHŒGSiNU NHÀ os sssssvsssssesesssvessvssitennssnonnseanlaoxesasecnosvsesanesennsensneys 63
3.7.6. Hoàn thiện cơ chế phối hợp đội ngũ cán bộ lãnh đạo địa phương và các
tổ chức xã hội trong xây dựng NTM....
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MUC CAC TU VIET TAT
ANTT An ninh trat ty
ANTT- ATXH An ninh trật tự - an toàn xã hội
BCĐ Ban chỉ đạo
BKHĐT Bộ kế hoạch đầu tư
BNNPTNT Bộ nông nghiệp phát triển nông thôn
BQ Bình quân
BQL
Ban quan li
BTC
Bộ tài chính
CN—TTCN
Công nghiép — tiéu thi công nghiép
CNH - HDH
Cơng nghiệp hóa = Hiện đại hóa
ĐT
Điều tra
PTH
HGĐ Đơ thị hóa
Hộ gia đình
HTXDV
Hợp tác xã dịch vụ
HTXDVNN
'Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp
KT-XH-MT
Kinh tế > xã hội — môi trường
KT-XH
Kinh tế - xã hội
LĐ
Lao động
NN-NT
Nông nghiệp - nông thôn _ i
NSNN Ngân sách nhà nước _ ˆ
Nông thôn mới |
NTM Phát triển nông thôn
Trung học cơ sở $
PTNN
Thuong mại — dịch vụ |
THCS
Thông tư liên tịch "2
TM-DV Thanh tra nhân dân
TILT Xây dựng nông thôn mới 7 |
Xã hội chủ nghĩa
TIND
XD NIM
XHCN
DANH MUC CAC BANG BIEU VA SO DO
Bảng 2.1. Cơ cấu lao động phân theo ngành nghằ.........................---cczzzz22z::rr 22
Bang 2.2: Tỷ lệ hộ nghèo tại địa bàn nghiên cứu...............4....22..-2.- czzcczszcccszz 23
Bảng 2.3: Cơ cấu kinh tế xã Hồng Dương..............o..n....2¿TH .n-e-n 24
Bảng 3.1: Kết quả triển khai chương trình xây dựng nơng thơn mới trên địa
bàn xã Hồng Dương............c.o ...ẤN .ƯM...E.11 E..U..đ..e ... 34
Bảng 3.2: Thơng tin cơ bản của các hộ điều tra.....................vv:.....-722cccccecccc2 37
Bảng 3.3: Người dân tham gia các cuộc họp để quyết định các vấn để xây
dựng nông thôn mới............+.À2.ss-.cce.ccc.ses.i .Đ.H .H.e.e..E.Ex.gEE.ke.srr-err-rree 39
Bảng 3.4: Người dân tham gia thành lập tiểu ban xây dung NTM thôn......... 41
Bảng 3.5: Người dân tham gia lập kế hoạch xây ứng NIÊN ssesssosad 45
Bảng 3.6: Người dân tham giá'các lớp tập huấn, đào tạo ứng dụng kỹ thuật
trong sản xuất năm 2013 ...47
Bảng 3.7: Người dân tham gia đóng gớp kinh phí thực hiện các vùng sản xuất
tập trung riăm.2012......... u24 cịcc nh”, Hg. HH0 000000 0044102.10100680 49
Bảng 3.8: Người dân tham gia các hình thức tổ chức sản xuất....................... 50
Bảng 3.9: Ngườidân tham gia đóng góp cơng lao động xây dựng cơng trình52
Bang 3.10: Người dân tham gia đóng góp kinh phí xây dựng cơng trình....... 53
Bảng 3.11:'Ngtời dân tham gia giám sát cơng trình NTM năm 2013............ 55
Bảng 3:12, Phân tích SWOT trong phát huy vai trị của người dân trong xây
Sơ đồ 3.1: Mối quan hệ giữa tiểu ban XD NTM thôn với các tổ chức khác...43
1. Tính cấp thiết của đề tài DAT VAN DE
Nông nghiệp, nông thôn và nông dân là vấn đề được xác định “có ứẩm
chiến lược quan trọng” trong q trình phát triển kinh tế, ổn định chính trị và
an ninh quốc phịng. Vì vậy, nước ta đã thực hiện rất nhiều chương trình, dự
án nhằm phát triển khu vực nơng nghiệp, nơng thơn như: Chương trình khoa
học cơng nghệ, chương trình khuyến nống, chương trình 135,:chương trình
mục tiêu quốc gia về xóa đói giảm nghèo và việc làm hay chương mục tiêu
quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường..: Nhưng những chương trình
này chỉ giải quyết một số khía cạnh riêng rẽ của khu vực nông thôn, do vậy
hiệu quả mang lại không cao. Nhằm giải quyết các vấn đề của nơng thơn có
hiệu quả, nhà nước ta đã triển khai thực hiện chương trình: “Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020).
Trong tồn bộ q trình xây dựng NTM; nhà nước ta xác định người dân
giữ vai trò “chủ thể” và được thể hiện như sau: (1) chủ thể tích cực tham gia
vào q trình xây dựng quy hoạch và thực hiện quy hoạch xây dựng NTM; (2)
chủ thể chủ động và sáng tạo trong xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ở
nông thôn; (3) chủ thẻ trực tiếp trong phát triển kinh tế và tổ chức sản xuất
CNH- HPH nông nghiệp, nông thơn; (4) chủ thể tích cực, sáng tạo trong xây
dựng và gìn giữ đời sống văn'hố — xã hội, mơi trường ở nơng thơn; (5) la
nhân tố góp phần quan trọng vào xây dựng hệ thống chính trị - xã hội vững
mạnh, bảo đảm ANTT xã hội ở cơ sở. Tuy nhiên, thực tế nhiều nơi chưa phát
huy được vái trị của người dân trong chương trình xây dựng NTM.
Xã Hồng Dương được chọn làm xã thí điểm mơ hình NTM của Thành
phố Hà Nội: Trons nhưng năm qua, xã Hồng Dương đã tích cực đẩy mạnh
các chương trình phát triển kinh tế-xã hội nơng thơn như chương trình bê tơng
hóa kênh mương, làm đường nhựa, xây dựng trường học, trạm y tế và các
thiết chế văn hóa, thể dục thể thao đạt chuẩn quốc gia, chuyển đổi cơ cầu mùa
vụ, cây trồng vật nuôi, phát triển làng nghề...theo hướng xây dựng nông thôn
mới, đến nay đã đạt nhiều tiêu chí của NTM. Nguyên nhân là do xã đã phát
huy được toàn lực vai trị của người dân trong xây dựng chương trình NTM.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi tiến hành nghiên cứu dé tai: “Phan
tích vai trị của người dân trong q trình xây dựng nông thôn mới tại xã
Hồng Dương, Thanh Oai - Hà Nội? làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu tông quát
Đánh giá vai trò của người dân trong q trình xây dựng nơng thơn mới
tại xã Hồng Dương, Thanh Oai, Hà Nội, trên eơ sở đó đề xuất một số giải
pháp góp phần thúc đầy q trình xây dựág nơng thơn Tới tại địa phương.
2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
- Tìm hiểu cơ sở lí luận và thực tiễn về nông thôn và xây dựng nông thôn
mới.
- Phân tích vai trị của người dân trong.xây dựng nông thôn mới tại xã
Hồng Dương, Thanh Oai, Hà Nội.
- Đề xuất một số giải pháp góp phần thúc đẩy xây dựng nông thôn mới
tại xã Hồng Dương, Thánh Oai, Hà Nội.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Ñghiên cứu vai trị của người dân trong xây
dựng nơng thơn mới tại xã Hồng Dương, Thanh Oai, Hà Nội.
- Phạm vi nghiên cứu
+ Không gian: Tại xã Hồng Dương, Thanh Oai, Hà Nội.
+/Thorgian>
Thời gian thực tập: Từ ngay 18/02/2014 — 08/05/2014
Thời sian'thu thập số liệu nghiên cứu: Từ năm 2011 đến năm 2013
+ Nột dung: Tập trung nghiên cứu vai trò của người dân trong xây dựng
mơ hình nơng thơn mới tại xã Hồng Dương
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về nông thôn và nông thôn mới.
- Đặc điểm cơ bản của xã Hồng Dương, Thanh Oai, Hà Nội.
- Thực trạng vai trò của người dân trong xây dựng nông thôn mới tại xã
Hồng Dương, Thanh Oai, Hà Nội.
- Một số ý kiến đề xuất nhằm thúc đẩy xây dựng mô ông thôn mới
tại xã Hồng Dương, Thanh Oai, Hà Nội. ‹
5. Kết cấu đề tài A,"
Ngoài phần Đặt vấn đề và Kết luận, khó lượỢ c cấu thành 3
00
chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn ô Ss ông thôn mới
Chương 2: Đặc điểm dia ban va phi ø phái ngồi cứu
Chương 3: Kết quả nghiên ciu v 2È luận wy
©
©.
BD <í tờ
CHƯƠNG 1
TỎNG QUAN VẺ VẤN ĐÈ NGHIÊN CỨU
1.1... Cơ sở lí luận về nơng thơn và nơng thơn mới
1.1.1. Một số khái niệm có liên quan
1.1.1.1. Nông thôn và phát triển nông thôn
eNông thôn
Hiện nay có rất nhiều quan điểm khác nhẳ về nông thôn:Khi nhắc đến
khu vực nông thôn, người ta thường so sánh với thành thị: Có nhiều quan
điểm cho rằng, khi xem xét nông thôn dùng chỉ tiêu mật độ dân số, số lượng
dân cư ở nông thôn thấp hơn thành thị.
Ý kiến khác lại cho rằng, dựa vào chỉ tiêu trình độ phát triển cơ sở hạ
tầng thì vùng nơng thơn có cơ sở hạ tầng khơng phát triển bằng thành thị.
Một quan điểm khác lại cho rằng, nơng thơn là vùng có dân cư làm nơng
nghiệp là chủ yếu, tức nguồn sinh kế chính của dân trong vùng là từ hoạt động
sản xuất nông nghiệp. Như sậy, trên thực tế đã có khá nhiều quan điểm khác
nhau về nông thôn, tuy nhiên cách hiểu chung nhất về nông thôn được khái
niệm như sau:
- Nông thôn: dùng, để chỉ một địa bàn mà ở đó sản xuất nơng nghiệp
chiếm tỷ trọng lớn. (Bộ Giáo đực và Đào tạo, 2005)
- Nông thôn là vùng sinh'sống tập hợp dân- cư, trong đó-có nhiều nơng:
dân. Tập hợp dân cư nay tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa — xã hội
và mơi trường trong một thể chế nhất định và chịu ảnh hưởng của các tổ chức
khác. (Äa¡ Thanh Củc, Quyết Đình Hà, Nguyễn Thị Tuyết Lan, Nguyễn Trọng
Đắc, 2005).
e Phát triển nông thôn
- PTNT là những thay đổi cần thiết ở vùng nông thơn. Tuy nhiên, những
gì coi là cần thì lại khác nhau ở từng nước, từng vùng, từng địa phương; theo
quan điểm thông thường, bản chất là tăng trường và hiện đại hóa mang lại cho
người nghèo chút lợi ích.(Robert Chamber, 1991)
~PTNT nhằm nâng cao về vị thế kinh tế - xã hội cho người nơng thơn
thơng qua việc sử dụng có hiệu quả cao các nguồn lực của địa phương bao
gồm: nhân lực, vật lực, tài lực.
- Theo ngân hàng thế giới (WB) đã đưa ra định nghĩả:'PTNT là một
chiến lược nhằm cải thiện các điều kiện sống kinh tế xã hội của một nhóm
người cụ thể - người nghèo ở vùng nơng thơn. Nó-giúp người nhưng người
dân sống ở các vùng nông thôn được hưởng lợi ích từ sự phát triển.
Như vậy, chúng ta có thể hiểu: PTNT là một q trình cải thiện có chủ ý
một cách bền vững về kinh tế, xã hội, văn Hóa Và mơi trường, nhằm nâng cao
chất lượng cuộc sống của người dân nơng thơn và có sự hỗ trợ tích cực của
nhà nước và các tổ chức khác.
1.1.1.2. Nông thôn mới
¢ Quan điểm NTM
“NTM là tổng thể những đặc điểm, cắu trúc tạo thành một kiểu tổ chức `
nông thôn theo tiêu chí mới, đáp ứng yêu câu đặt ra cho nông thôn trong điều
kiện hiện nay, là kiểu nông thôn được xây dựng tiền tiến về mọi mặt với mơ
hình nơng thơn truyền thống. ”( Phạm Xn Sơn, Nguyễn Cảnh — 201 ]).
1.1.2. Những đặc trưng cơ bản của mơ hình NTM
- Đơn vị cơ bản của mơ hình NTM là làng — xã. Làng — xã là một cộng
đồng; trong đó quản lý của Nhà nước và tự quản của nông dân: được kết hợp
hài hòa, các giá trị truyền thống của làng — xã được phát huy tối đa, tạo ra bầu
khơng khí tâm lý xã hội tích cực, bảo đảm trạng thái cân bằng trong đời sống
kinh tế - xã hội'ở nông thôn, giữ vững an ninh trật tự xã hội... nhằm hình
thành mơi trường thuận lợi cho sự phát triển kinh tế nông thôn.
- Đáp ứng u cầu thị trường hóa, đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa, chuẩn Bƒ"HĐĐuZ điều kiện vật chất và tinh thần giúp nông dân yên tâm lúc
làm ăn sinh sống và ngày một thịnh vượng hơn trên chính nơi họ đã gắn bó
lâu dài.
- PTNT nhằm nâng cao về vị thế kinh tế - xã hội cho người nơng thơn
thơng qua việc sử dụng có hiệu quả cao các nguồn lực của địa phương bao
gồm: nhân lực, vật lực, tài lực.
- Theo ngân hàng thế giới (WB) đã đưa ra định nghĩa:'PTNT là một
chiến lược nhằm cải thiện các điều kiện sống kinh tế xã hội của một nhóm
người cụ thể - người nghèo ở vùng nơng thơn. Nó-giúp người nhưng người
dân sống ở các vùng nông thôn được hưởng lợi ích từ Sự phát triển.
Như vậy, chúng ta có thể hiểu: PTNT là một q trình cải thiện có chủ ý
một cách bền vững về kinh tế, xã hội, văn hóa Và mơi trường, nhằm nâng cao
chất lượng cuộc sống của người dân nông thơn và có sự hỗ trợ tích cực của
nhà nước và các tổ chức khác.
1.1.1.2. Nông thôn mới
¢ Quan điểm NTM
“NTM là tổng thể những đặc điểm, cấu trúc tạo thành một kiểu tổ chức `
nông thôn theo tiêu chí mới, đáp ứng yêu cầu đặt ra cho nông thôn trong điều
kiện hiện nay, là kiểu nông thôn ẩược xây dựng tiên tiễn về mọi mặt với mơ
hình nông thôn truyền thống. "( Phạm Xuân Sơn, Nguyễn Cảnh — 201 ]).
1.1.2. Những đặc trưng cơ bản của mô hình NTM
- Đơn vị cơ bản của mơ hình NTM là làng — xã. Làng — xã là một cộng
đồng, trong đó quản lý của Nhà nước và tự quản của nông dân được kết hợp
hài hịa, các giá trị truyền thơng của làng — xã được phát huy tối đa, tạo ra bầu
không khí tâm lý xã hội tích cực, bảo đảm trạng thái cân bằng trong đời sống
kinh tế - xã hội ở nồng thôn, giữ vững an ninh trật tự xã hội... nhằm hình
thành mơi trường thuận lợi cho sự phát triển kinh tế nông thôn.
- Đáp ứng u cầu thị trường hóa, đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa, chuẩn bị ¡hững điều kiện vật chất và tỉnh thần giúp nông dân yên tâm lúc
làm ăn sinh sống và ngày một thịnh vượng hơn trên chính nơi họ đã gắn bó
lâu dài.
- Có tăng trưởng kinh tế cao và bên vững, môi trường sinh thái được gìn
giữ, tiềm năng du lịch khai thác, làng nghề truyền thống, làng nghề tiểu thủ
công nghiệp được khôi phục, ứng dụng khoa học công nghệ cao trong quản lý
cũng như sản xuất...
- Các chủ thể nông thôn (lao động nông thôn, chủ trang trại, hộ nơng
dân, các tổ chức phi chính phủ...) có khả năng, điều kiện và trình độ để tham
gia tích cực vào các q trình ra quyết định chính sách phát triển nông thôn...
Người nông dân thực sự được tự do quyết định trên luống cày và thửa ruộng
của mình, lựa chọn phương án sản xuất kinh đoanh làm giàu cho mình, cho
quê hương theo đúng chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước.
- Nơng dân, nơng thơn có văn hóa phát triển, dân trí được nâng lên, sức
lao động được giải phóng. Người nơng dân có cuộc sống ổn định, giàu có,
trình độ văn hóa, khoa học kỹ thuật và tay nghề éao,lối sống văn minh hiện
đại nhưng vẫn giữ được những giá trị văn hóa, bản sắc truyền thống dân tộc...
1.1.3. Nội dung xây dựng nông thôn mới
1.1.3.1. Đào tạo nâng cáo năng lực phát triển của cộng động
- Nâng cao năng lực cộng đồng trong việc quy hoạch, thiết kế, triển khai
thực hiện, quản lý, điều hành các chương trình, dự án trên địa bàn xã.
- Đào tạo, bồi dưỡng đội nữñ cán bộ cơ sở và đội ngũ cán bộ các cấp về
PTNT bền vững:
- Nâng cáo trình độ dân trí của người dân.
- Phát triển mơ hình câu lạc bộ khuyến nông giúp nhau ứng dụng tiến bộ
kỹ thuật vào Sản xuất, phát triển ngành nghề, dịch vụ để giảm lao động trong
nông nghiệp, tăng lao động trong các ngành thương mại, dịch vu...
1.1.3.2. Phát triển kinh tế nông thôn
- Trong sản xuất nơng nghiệp: khuyến khích người dân trồng trọt, chăn
ni những cây, con giống có giá trị kinh tế cao, khối lượng hàng hóa lớn, tạo
ra thị trường tiêu thụ rộng lớn. Đa dạng hóa sản xuất nơng nghiệp, phát huy
những tiềm năng của địa phương.
- Tăng cường các hoạt động dịch vụ thức day sản xuất và đời sống: cung
ứng vật tư, hàng hóa, nước sạch cho sản xuất và sinh hoạt, điện, tư vấn kỹ
thuật và chuyển giao tiến bộ khoa học, công nghệ, tín dụng. đây cơ
- Hỗ trợ trang thiết bị và kỹ thuật phục vụ cho sản xuất nhằm thúc
cấu cây trồng, vật nuôi.
- Tăng cường củng cố quan hệ sản xuất, các hoạt động tư vấn, hỗ trợ:
khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư...
1.1.3.3. Xây dựng NTM gắn liền với phát triển làng nghẳ, tạo việc làm
phi nơng nghiệp
- Với những xã có ngành nghề truyền thống : khôi phục và củng cố, tăng
cường tay nghề cho người lao động, hỗ trợ xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu
hàng hóa, quảng bá cơng nghệ, xử lý mơi trường và phát triển bền vững.
- Với những xã chưa có ngành nghề phi nơng nghiệp: tiến hành đưa các
ngành nghề mới vào xã và tăng cường chuyển giao kỹ thuật, tạo việc làm tăng
thêm thu nhập cho nông dân:
1.1.3.4... Hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất hạ tẦng nông thôn
- Tư vấn hỗ trợ quy hoạch giao thông, thủy lợi nội đồng. Khuyến khích
dồn điền đổi thửa, tích tự ruộng đất để phát triển quy mô trang trại.
- Hỗ trợ xây dựng các cụm, khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, chế
biến sau thu hoạch, tăng cường tiêu thụ sản phẩm.
- Hỗ trợ xây dựng cơ.sở vật chất cho hoạt động văn hóa, phát huy bản
sắc dân tộc ở nơng thơn: nhà văn hóa, thư viện, bưu điện thôn, xã.
1.1.3.5..` Xây đựng NTM gắn với bảo vệ mơi trường, quản lí tài nguyền
nơng thơn
- Vận động xây dựng một nông thôn mới xanh - sạch - đẹp, khơng có
rác thải vứt bừa bãi, khơng có phế thải của sản xuất và sinh hoạt thải thẳng ra
cánh đồng, hệ thống ao hồ... mà khơng qua xử lí.
- Quản lí nguồn nước cấp, thốt nước, thu gom rác thải. Hiện nay, vấn đề
này ở nông thôn phần nào đang làm ảnh hưởng đến môi trường bởi sự xuất
hiện của các làng nghề, các tiểu khu công nghiệp, công nghiệp mới gây ô
nhiễm môi trường và nguồn nước. Vì vậy các địa phương cần chú ý xây dựng
các hệ thống xử lý rác thải, tuyên truyền nâng cao ý thức bảo vệ mơi trường
cho người dân.
1.1.4. Tiêu chí xây dựng nơng thơn mới
Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới ban hành kèm theo Quyết định số
491/ QD — TTg ngay 16 thang 4 nim 2009 của Thủ tướng Chính phủ nêu rõ
tiêu chí xác định nơng thơn mới. Được chia làm 5 nhóm với 19 tiêu chí, bộ
tiêu chí quốc gia cụ thể hóa các định tính của NTM Việt Nam giai đoạn 2010
~2020:
- Nhóm 1: Quy hoạch 1 tiêu chí
- Nhóm 2: Hạ tầng kinh tế - xã hội 8 tiêu chí
- Nhóm 3: Kinh tế và tổ chức sản xuất 4 tiêu chí
- Nhóm 4: Văn hóa — xã hội — Mơi trường 4 tiêu chí
- Nhóm 5: Hệ thống chính trị 2 tiêu chí
Trong mỗi tiêu chí bao gồm các đầu mục tiêu chí nhằm đánh giá chính
xác thực trạng kinh tế - xã hội của mỗi xã, huyện tỉnh.
Một xã nếu đạt đủ 19 tiêu chí là đạt chuẩn nơng thơn mới. Do đó khi căn
cứ vào Bộ tiêu chí Quốc gia, các bộ ngành liên quan đều xây dựng quy chuẩn
của ngành chủ yếu là tiêu chuẩn kỹ thuật cho các cơng trình hạ tầng, để áp
dụng khi xây dựng NTM..Từ đó giúp cho các cấp quản lí, ban quản lý, ban
chỉ đạo xây dựng mơ hình NTM của mỗi địa phương, đưa ra được các phương
án khả thì nhằm đưa địa phương mình trở thành xã đạt nơng thơn mới.
1.1.5, Vai trị của người dân trong xây dựng nông thôn mới
Khi tham gia vào quá trình PTNT mới với sự nỗ lực của Nhà nước,
người dân (ại các cộng đồng dân cư nông thôn sẽ từng bước được tăng cường
kỹ năng, năng lực về quản lý nhằm tận dụng triệt để các nguồn lực tại chỗ và
bên ngồi. Khi xem xét q trình tham gia của người dân trong các hoạt động
PTNT, vai trò của người dân được thể hiện: “Dân biế, dân bàn, dân đóng
góp, dân làm, dân kiểm tra giám sát quản lí, dân hường lợi” các nội dung ở
đây hồn toàn phù hợp với quan điểm của Đảng ta là “Jáy dân làm gốc”,
trong xây dựng NTM.
1.Dân biết. Là quyền lợi, nghĩa vụ và sự hiểu biết:€ủã người dân về
những kiến thức địa bàn để có thể đóng góp vào q trình quy.hoạch nơng
thơn, q trình khảo sát thiết kế các cơng trình xâÿ'dựng cơ sở hạ tầng nông
thôn. Mặt khác, người dân có điều kiện tham gia hiệu quả hơn vào các giai
đoạn sau của q trình xây dựng cơng trình, người dân nắm được thơng tin
đầy đủ về cơng trình mà họ tham gia vào như: mục đích xây dựng cơng trình,
các u cầu đóng góp từ cộng đồng, trách nghiệm Và quyền lợi cộng đồng
người dân được hưởng.
2.Dân bàn: Bao gồm sự tham gia ý kiến của người dân liên quan đến kế
hoạch phát triển sản xuất, liên quan đến các-giải pháp, mọi hoạt động của
nông dân trên địa bàn như bàn luận mở ra một phương án sản xuất mới, đầu
tư xây dựng cơng trình phúc lợi cộng đồng, các giải pháp thiết kế, phương
thức khai thác cơng trình, tơ chức quản lí cơng trình, các mức độ đóng góp và
các định mức chỉ tiêu từ eác nguồn thủ; phương thức quản lí tài chính... trong
nội bộ cộng đồng dân cư hưởng lợi.
3.Dân đóng góp: là một yếu tố không chỉ ở phạm trù vật chất, tiền bạc
mà còn ở phạm frù nhận thức về quyền sở hữu và tỉnh thần trách nghiệm, tăng
tính tự giác của từng người dẫn trong cộng đồng. Hình thức đóng góp có thể
bằng tiền, sức lao động, vật tư tại chỗ hoặc đóng góp bằng trí tuệ.
4,Dân Tàm:'chính là sự tham gia lao động trực tiếp từ người dân vào các
hoạt động PTNT như: đầu tư xây dựng cơ sở hạ tang, các hoạt động của nhóm
khuyến nơng, khúyền lâm, nhóm tín dụng tiết kiệm và những công việc liên
quan đến tổ €RỨc tiếp nhận, quản lý và sử dụng cơng trình. Người dân trực
tiếp tham gia vào quá trình cụ thể trong việc lập kế hoạch có sự tham gia cho
từng hoạt động thi công, quản lý, duy tư bảo dưỡng từ những việc tham gia
tạo cho người dân có việc làm, tăng thu nhập cho người dân.
5.Dân kiểm tra, giám sát: thơng qua các chương trình, hoạt động có sự
giám sát và đánh giá của người dân, để thực hiện các quy chế dân chủ cơ sở
của Đảng và Nhà nước nói chung và nâng cao hiệu quả chất lượng cơng trình.
Ở những cơng trình có nhiều bên tham gia, sự kiểm tra, giám:sát cơng trình
của cộng đồng hưởng phúc lợi có tác động tích cực tfực tiếp đến chất lượng
cơng trình và tính minh bạch trong việc sử dựng các nguồn lực của fihà nước
và của người dân vào xây dựng, quản lí và vận hành cơng trình. Việc kiểm tra
có thể được tiến hành ở tắt cả các cơng đoạn của q trình đầu từ trên các khía
cạnh kỹ thuật cũng như tài chính.
6.Dân quản lí, sử đụng: Thành quả của các hoạt động mà người dân
tham gia: các cơng trình sau khi xây dựng xong cần được quản lí trực tiếp của
một số tổ chức do nông dân được hưởng lợi lập ra đề tránh tình trạng khơng -:
rõ ràng về chủ sở hữu cơng trình. Việc tổ chức cửa người dân tham gia duy tu,
bảo đưỡng cơng trình nhằm nâng cao tuổi thộ' và phát huy tối đa hiệu quả
trong việc sử dụng cơng trình.
7.Đân hường lợi: chính là các lợi ích mà các hoạt động mang lại.
Kiểm tra, giám sát
Sơ đồ 1.1: Vai trò của người dân trong việc tham gia xây dựng NTM
10
1.1.6. Các nội dung thể hiện vai trò của người dân trong xây dựng NTM
1.1.6.1.Vai trò của người dân trong quyết định các vấn đề xây dựng NTM
Sự tham gia quyết định các vấn đề xây dựng NTM được thể hiện qua sự
tham gia thành lập BCĐ, các tiểu ban xây dựng NTM thơn Xóm, tham gia
đóng góp ý kiến quy hoạch, kế hoạch xây dựng NTM, quyết định lựa chọn
phát triển vùng sản xuất (sản xuất cái gì? Sản xuất ở đâu?) thơng qua hình
thức họp, bàn, lấy ý kiến, biểu quyết theo tỷ lệ để lựa chọn các phương án. Sự
tham gia các lớp tập huấn phát triển sản xuất trên địa ban...
Đây là nội dung quan trọng nhất và xuyên suốt.quá trình xây dựng NTM,
được coi là nhân tố quyết định sự thành bại của phướng pháp tiếp cận phát
triển dựa vào nội lực và do cộng đồng làm chủ trong xây dựng thí điểm mơ
hình. Từ việc biểu quyết thành lập BCĐ, tiểu ban NTM tại địa phương đến ý
kiến lập quy hoạch, kế hoạch xây dựng NTM củã người dân thể hiện sự hiểu
biết, bàn bạc, hành động, quyết:định của nhận dân.
Sau khi đã họp, thảo luận, bàn bạc, khi triển khai người dân quyết định
cái gì làm trước, cái gì làm sau, phù hợp Với nguồn lực của chính họ, phù hợp
với nguồn lực của địa phương và của trung ương hỗ trợ cho họ để đạt hiệu
quả nhất.
1.1.6.2. Vai trị đóng góp nguồn lực cho xây dựng NTM
Phương châm-xây dựng NTM là “Nhán dân làm, Nhà nước hỗ trợ”, do
đó, đẻ thể hiện thành công xây dựng NTM, các địa phương cần làm tốt công
tác huy động mọi nguồn lực, đặc biệt là nguồn lực từ cộng đồng dân cư.
Nguồn lực xây đựng NTM bao gồm: nguồn vốn tiền mặt, hiện vật, ngày công
lao động, hiến đất... vốn tài trợ khác (tranh thủ sự ủng hộ của con em thành
đạt hướng về quê hương) để thực hiện các hoạt động xây dựng NTM. Đây là
sự thể hiện ở ðñàm trù nhận thức về quyền sở hữu và tính trách nhiệm, tự giác
của người dân.
Trong xây dựng NTM, cơng trình nào mà người dân làm được thì để
người dân làm, khơng phải tất cả các cơng trình đều phải thuê. Làm như vây
11
vừa tăng thu nhập cho người dân, đồng thời để họ có thẻ đóng góp sức lực
cho cơng cuộc xây dựng NTM thông qua việc xây dựng, cải tạo nâng cấp
cơng trình đó. Đồng thời, để người dân phải thực sự hiểu được, thấy được là
họ làm cho chính mình, thực hiện theo chủ trương của Đảng và Nhà nước, tự
đóng góp, đầu tư nâng cao hiệu quả các cơng trình, các hoạt động trong xây
dựng NTM để từng bước nâng cao đời sống của chính mình và gÏa đình mình
và làm giàu.
1.1.6.3. Vai trị trong kiểm tra, giám sát các cơng trình xây dựng NTM
Vai trò của nhân dân trong việc kiểm tra, giám sát trong quá trình triển
khai thực hiện xây dựng NTM thể hiện: kiểm tra, giấm sát thực hiện quy
hoạch, quản lí và sử dụng các nguồn đầu tư, nguồn thu từ cộng đồng, các dự
án đầu từ vào cộng đồng, các công trình nhân dân đóng góp kinh phí; hay sự
tham gia lao động trực tiếp, số ngày công kiểm -trá thực tế vào các cơng trình
xây dựng cơ sở hạ tầng, các hoạt động của tổ, nhóm khuyến nơng... thơng,
qua hoạt động của các ban thanh tra nhân dân hay ban giám sát cộng đồng.
Thông qua việc kiểm tra, giấm sát thể hiện vai trò của người dân trong
xây dựng NTM đồng thời đảm bảo được chất lượng các cơng trình, các hoạt
động của xây dựng NTM từ đó nâng cao chất lượng phục vụ của các cơng
trình NTM, nâng cao thời gian hưởng lợi cho cộng đồng dân cư.
1.1.6.4. Vai-trò-nghiệm-thù; quản' lí; khai thác sử dụng cơng trình xây
dựng NTM
Nghiệm thu có nghiệm thu từng phần, từng giai đoạn và nghiệm thu tổng
thể; được thể hiện qùa biên bản có sự ký kết của các thành phần tham gia,
trong đó có sự tham gia của người dân (ban thanh tra nhân dân, ban giám sát
cộng đồng). Số làn nghiệm thu ở các hoạt động khác nhau cũng khác nhau, để
tham gia nghiệm thú đòi hỏi cả quá trình tham gia lao động thực tế của người
dân. Sau nghiệm thu tổng thể, người dân tiếp nhận quản lý và khai thác sử
dụng để phục vụ cho chính nhu cầu của họ. Vừa khai thác vừa quản lý đồng
thời nâng cao vai trò của người dân, để họ thấy mình thực sự rất quan trọng
12