Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần nguyên hà á châu hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.4 MB, 74 trang )

220255 aE The Vi ee

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂNE NÓ:

KHOA KINH TẾ VÀ QUAN THỊ KP

oes S2 VI

GẦN THIỆN CƠNG TÁC &V tốn ý
ET OUA SAN XUAT KE :

NGUYEN HA A CHAU BA RO:

NGÀNH: KẾ TOÁN i
6) it

Giáo a ee 32-03092122 saree

Sinh tiền thực hiện PALE.

Älã siHli Viên.

pes,

i ag

cil 14023907 /27 / 034

TRUONG DAI HOC LAM NGHEP

KHOA KINH TE VA QUAN TRI KINH DOANH



KHOA LUAN TOT NGHIEP

GIAI PHAP GOP PHAN HOAN THIEN CONG TAC KE TOAN
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KET QUA SAN XUAT KINH DOANH TAI

CONG TY CP NGUYEN HA ACHAU- HA NOI

NGÀNH : KÉ TOÁN

MÃ SỐ {0 cee FEO

Giáo viên hưởng dẫn : TS.Trần Hữu Dào
Sinh viên thực hiện : Đỗ Thị Tho
MSV : 1054041365
Lớp : 554—KTO

Khóa học ; 2010-2014

Hà Nội- 2014

LỜI CẢM ƠN

Sau một quá trình học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Lâm Nghiệp,

đến nay em đã hồn thành khóa luận tốt nghiệp với tên đề tài là “Giá? pháp
góp phần hồn thiện cơng tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả sản

xuất kinh doanh tại Công ty CP Nguyên Hà Á Châu- Hà Nội”


Trong quá trình thực hiện và hồn thành khóa luận, em đã nhận được sự
quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của tập thé các thầy, cơ giáo Bộ mơn Kế tốn,
khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh, cùng bạn bè đồng nghiệp trong Công ty

CP Nguyên Hà A Chau va sự cố gắng nỗ lực của bản thân.Nhân dịp này em

xin chân thành Cảm ơn các cơ quan, tố chức cá nhân trên.

Đặc "biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Thầy giáo hướng dẫn

TS.Trần Hữu Dào, người đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành khóa luận này
và truyền đạt nhừng kinh nghiệm, kiến thức quý báu, ý tưởng cần thiết cho khóa
luận và sử hiểu biết của bản thân. Đồng thời gửi đến Ban giám đốc, cán bộ nhân
viên của Công ty CP Nguyên Hà Á Châu, các anh chị trong phòng kế tốn tài

chính đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho ém hồn thành bài khóa luận này.

Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng nhưng do khả năng và thời gian nghiên

cứu cịn có hạn nên bài khóa luận khơng tránh những sai sót. Em mong được
sự góp ý của các thầy cơ giáø và bạn bè đồng nghiệp để bài khóa luận của em

được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 6 tháng 4 năm 2014
Sinh viên thực hiện

Đỗ Thị Tho


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN

MỤC LỤC

DANH MUC CAC TU VIET TAT s

DANH MỤC CÁC BIÊU

DANH MỤC SƠ ĐÒ

DAT VAN DE .ssssesssssssssssssssssssccssssssnsescccesnnneseseestgdimnee) Dbessanlossessslin(sslonseesesseee

1.Sự cần thiết của đề tài.....................S.E.N./.@.......C..4......................I

2. Mục tiêu nghiên cứu..................................Ế,..............................i....... 2

2.1. Mục tiêu tổng quat..ccccccssssesscssssesscsssseegecssssseccessapeceesnnsertslMieeeessneecessssneesssss 2

2;2:MG tiếu Gụ tHỂ tacnuttodditddsdgtHNAhGaonnaneisaeenaIaaẨae 2

3. Nội dung nghiên cứu mm S6 ^........

4. Phương pháp nghiên cứu......................-.. -----+-++++fS+rrierserrerrertserertrrrrrrirrrirrrrrree 2

4.1.Phương pháp thụ thập số Lippy sossseesm svosccvserscecsrecstanvccvsenevosscossssscccssceesees 2
4.2. Phương pháp sử lý số liệu .:.............r.e....cc-tÈ 5
5.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........../u.............c©©©ccctttttrtrtrrrrrrrrrirrrrie 3


5.1.Đối tượng nghiên cứu........ SẮC,...........V 6 --cc
5.2. Phạm vi nghiên CỨU. :¿................-- -5#+csccx+c+xteererteerirriirirrirririiririrriiriririe 5

Chương I :CỞ SỞ LÝ LUAN VE.KE TOAN TIBU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH

KET QUA HOAT DONG SAN XUAT KINH DOANH TRONG CÁC

DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠẠII...........................-------:-++++2+2tttttttttttrrtrrriiie 4

1.1.Đặc điểm kinh đoánh trong doanh nghiệp thương mạ
1.1.1. Khái niệm, vai trò của tiêu thụ và kết quả tiêu thụ........................---------- 4

1.1.2..Các khái fiệm cơ bản...

1.2. Nội dũng fổ chrứo cơng tác hạch tốn tiêu thụ sản phẩm và xác định kết

quả sản xuất kinh doanh
1.2.1 Các phương thức tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại .....9

1.2.2. Các phương thức thanh toán.................-------:-++-++++++tterrreerrrrtrrttertttrrrrrrer 11

1.2.3. Đặc điểm tính giá hàng hóa trong kinh doanh thương MAL ceases 12

1.2.4. Chứng từ sử dụng. .......---.¿-+.-cc.s t.t.t ..2 .., ...0-110-1 -rrke 13

1.2.5. Kế toán tổng hợp nghiệp vụ tiêu thụ theo phương pháp kê khai thường

.14


1.2.6. Đặc điểm kế toán tiêu thu theo phương pháp kiểm kê định kỳ. 22

1.3. Kế toán kết quả tiêu thụ... „..24

1.3.1. Kế tốn chỉ phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ..................24

1.3.2. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ.................é-...2«-cevtvecc.e.fMecc1S........2.5

Chương II :ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KET QUA HOATDONG SAN XUAT

KINH DOANH CỦA CÔNG TY CÔ PHÀN NGUYÊN HÀ Á CHÂU - HÀ

2.1. Đặc điểm kinh tế và tổ chức bộ máy quản lý höạt động kinh doanh tại
Công ty CP Nguyên Hà Á Châu — Hà Nội: :<:................ì...........---------csssoeee..28

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty........................---------------+ 28

2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh:doanh...............2.1.3. Đặc điểm quy trình ln chuyển hàng hố của Cơng ty CP Nguyên Hà

se... ............... 30

2.2. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Cơng ty......... _ 30

2.3.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh của Công ty.....32
d
2.4. Tình hình tổ chức lao động của cơng ty
Chương III :THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KÉ TỐN TIÊU THỰ VÀ XÁC
ĐỊNH KÉT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CỎ PHÀN NGUYÊN HÀ Á CHAU HÀ NỘI...

3.1. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn của cơng ty....
3.1.1 ĐÈ điễZi tổ chức bộ máy kế tốn.....................--cosscceeerriieerireeerrie 37
3.1/2,Đ%€ điển t6 chức hạch toán kế toán.......................ecscerrrireeerrrree 38
3.2. Thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thu sản phẩm..............................------ 41

3.2.1: Các phương pháp tiêu thụ sản phẩm tại công fy.....................-.-eereeeeeeee 41

3.2.2. Chứng từ sử dụng...................-------cerreertrrrrtrrrrtrtrrrrrirrrrrrrrrrrrrrrrirre 42

3.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán..........................---ccrreeeeeeerertrrrrrrrrrrrrrrrr 42

3.2.4. Kế toán doanh thu bán hàng

3.2.5.Kế toán đoanh thu hoạt động tài chính :x40

3.3. Cơng tác hạch tốn xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của

Cơng ty....

3.3.1. Kế tốn chỉ phí tài chính

3.3.2.Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp................-.......-----:------+
3.4. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ tại Công `. phd cones 57
Án THIỆN CÔNG
Chuong IV: DE XUAT MOT SO Y KIEN
TÁC KÉ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC aS Ả SẢN XUẤT KINH

DOANH CUA CONG TY CO PHAN NGUYE A er HÀ NỘI..49

4.1. Đánh giá chung về tình hình hạch tốn kế tốn. -“ọ Y,ssssssvsssssennerecsenees 49

4.1.1. Nhận xét về cơng tác hạch toán Kế toán........“.. `” rr sssanoseseanssssesssnsesseee 49

4.1.2. Nhận xét về cơng tác kế tốn tiêu thụ sản phẩm .............................------ 50

4.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng Heese toán tiêu thụ và xác định

kết quả hoạt động kinh doanh tại Công a CE Nguyên Hà Á Châu................ SI

TAI LIEU THAM
PHU LUC

DANH MỤC CÁC BIÊU

Biểu 2.1. Kết quả kinh doanh của Công ty qua các năm...
Biểu 2.2. Tình hình tài chính của Cơng ty CP Nguyên HàÁ

Biểu 3.2. Ha GON. GT GT scsssscsoascsscsnssscvassnnsasivighosstnsoosensopeoses sản Tinttgnsnge 47

Biểu 3.3 Số cái TK 511
Biểu 3.4 Số cái TK 515
Biểu 3.5 Số cái tài khoản 635

So dé 1.2. Sơ dd hi í quản lý doanh nghiệp ...................-.--.-.-.- 35
ên hàng hố của cơng ty.....................--.--------- 30
So dé 1.3. Sơ đồ hạch to bộ máyVạn 3 củamiệng ẲY bo su nannaxapuayanaal 33

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.1: Quy tr
Sơ đồ 2.2. Mơ hình tổ chứcức


ĐẶT VÁN ĐÈ

1. Sự cần thiết của đề tài.

« Trong thời kỳ hội nhập nhất là khi Việt Nam chính thức ra nhập WTO

thì các doanh nghiệp phải đứng trước những khó khăn thử thách của nền kinh

tế, ở điều kiện đổi mới sâu sắc này đòi hỏi doanh nghiệp phải tự đổi mới và

hồ nhập dần bằng chính thực lực của mình. Bất kỳ một doanh nghiệp nào

cũng phải sử dụng đồng thời hàng loạt các công cụ kinh tế khác nhau để quản
lý có hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, trong đó cơng tác kế tốn nói

chung và cơng tác kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết:quả sản xuất kinh
doanh nói riêng ln được coi là cơng cụ sắc bén, hữu ích. Cơng tác kế tốn
tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả sản xuất kinh doanh được tổ chức tốt sẽ

giúp cho doanh nghiệp tìm ra những hạn chế cần khắc phục và phát huy
những mặt mạnh để không ngừng mở rộng thị trường, áp dụng các phương

thức bán hàng hiêu quả, đẩy thạnh việc tiêu thụ hàng hóa, tạo điều kiện đề
hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục, việc thu bồi vốn diễn ra nhanh

chóng từ đó mang lại hiêuh quả kinh tế cao cho doanh nghiệp. Vì vậy Cơng ty

CP Ngun Hà Á Châu- Hà Nội với hoạt động chủ yếu là tiêu thụ hàng hóa

thì cơng tác kế tốn tiéu thy hang hóa và xác định kết quả sản xuất kinh doanh


có vai trị quan trọng. Song để:thực hiện trở thành cơng cụ có hiệu quả thì

cơng tác kế tốn ngày càng được củng cố và hồn thiện, phát huy hết vai trị

có như vậy mới đây mạnh phát triển, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nhận

thức được tầm quan trọng; đồng thời qua thời gian thực tập tại Công ty em đã

lựa chớp đề tài: '' Giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế toán tiêu thụ
và xác (định Wết qhá-sân xuất kinh doanh tại Công ty CP Nguyên Hà A

Chéu- Ha N6i”

2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu tống quát

Nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả sản xuất kinh doanh tại Công ty CP Nguyên Hà Á Châu-— Hà Nội.

2.2.Mục tiêu cụ thể

__- Hệ thống cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết

quả sản xuất kinh doanh.

- Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ và xဠđịnh kết quả sản

xuất kinh doanh. :


- Đề xuất một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế toán tiêu thụ và xác

định kết quả sản xuất kinh doanh.

3. Nội dung nghiên cứu

- Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả sản xuất

kinh doanh tại Công ty.

- Thực trạng của cơng tác kế tốn tiêu thự sản phẩm:

- Đề xuất giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác hạch toán kế toán tiêu

thụ và xác định kết quả sin xh dol tại cong ty:

4. Phương pháp nghiên cứu

4.1. Phương pháp thu thập số liệu

+ Phương pháp kế thừa có“€lọn lọc qua các tài liệu đã có như số liệu,

báo cáo tài chính...

+ Phương pháp điều tra thu thập số liệu thơng qua số sách kế tốn tại các

phịng Ban của Công ty. tiêu, các hiện tượng kinh

+:Phưởng pháp hỏi ý kiến các chuyên gia. tự để xác định xu hướng


4.2. Phí:ơng pháp sử tý số liệu
+ Phường phắp so sánh nhằm đối chiếu các chỉ

tế đã lưgBø hóa cụ Đề nội dung, một tính chất tương

và mức biến động của các chỉ tiêu.

+ Phương pháp thông kê: Tổng hợp số liệu điều tra thống kê Công ty
theo ngành nghề kinh doanh
bảng biểu sơ đồ thực hiện và mối quan
+Phương pháp phân tích : Bằng doanh của Công ty.
hệ giữa các yếu tố trong quá trình kinh

5.Đối tượng và phạm vỉ nghiên cứu.

5.1.Đối tượng nghiên cứu.

Nghiên cứu những giải pháp góp phần hồn thiệ

và xác định kết quả sản xuất kinh doanh

5.2. Phạm vỉ nghiên cứu.

- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu tại Cô Stone Liét - Giai

Phóng - Hà Nội. wr

- Phạm vi về thời gian: Nghiên cứ lải pháp góp phần hồn thiện


cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả sân hi kinh doanh tại Công ty

° a trong thời gian tháng 12 năm 2013. ©

a4)

Chương I

CO SO LY LUAN VE KE TOAN TIEU THU VA XAC BINH KET QUA

HOAT DONG SAN XUAT KINH DOANH TRONG CAC

DOANH NGHIEP THUONG MAI -

1.1.Đặc điểm kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại

1.1.1. Khái niệm, vai trị của kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả sản xuất

kinh doanh

1.1.1.1. Khái niệm

Quá trình hoạt động kinh doanh thương mại là một quá trình tuần hồn

diễn ra liên tục theo cơng thức T-H-T-H-T...Xét trong một chu trình thì hoạt
động kinh đoanh thương mại gồm hai giai đoạn: mua hàng (T-H) va bán hàng

(H-T). Tiêu thụ (bán hàng) là giai đoạn cuối cùng của chu trình kinh doanh

thương mại, khi đó quyền sở.hữu và sử dụng “hàng hóa được chuyển giao


doanh nghiệp đến khách hàng: Thơng qua giai đoạn này, giá trị và giá trị sử
dụng của hàng hóa được thực hiện: hàng hóa thỏa mãn nhu cầu của xã hội và
vốn doanh nghiệp được chuyển từ hình thái hiện vật (hàng hóa) sang hình thái

giá trị (tiền tệ), doanhnghiệp thu lạf'vốn ban đầu, bù đắp chỉ phí, trích lợi
nhuận và tái đầu tư để mớ rộng hoạt động kinh doanh.

1.1.L2. Vai trị của kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả sản xuất kinh doanh

Đối với doanh nghiệp: Thông qua tiêu thụ sẽ thu hồi được vốn, tiếp tục

quá trình tái/sản xuất: Tiêu:thụ tốt sẽ làm cho quy mơ lớn hơn và mang lại

hiệu quả kinh tế cao

Đói với lồn bộ nền kinh tế quốc dân: Thực hiện tốt khâu tiêu thụ thành
phẩm lš cơ sở eho sự điều hòa giữa sản xuất và tiêu dùng, giữa tiền và hàng , bảo

đảm sự phát triển cât đối trong từng ngành hoặc giữa các ngành với nhau.

1.1.1.3. Nhiệm vụ

Tiêu thụ sản phẩm hàng hóa có vai trị quyết định đến sự tồn tại và

phát triển của doanh nghiệp, nó liên quan đến nhiều khâu của.cơng tác kế tốn

vì vậy nhiệm vụ của kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả bao gồm:

- Ghi chép số lượng, chất lượng, và chỉ phí bán hàng, giá trị mua hang, phi


khác, thuế khơng được hoàn trả trên chứng từ đã lập, trên hệ thơng số thích hợp.

- Phân bổ hợp lý chỉ phí mua hàng ngồi giá mua cho số.hàng đã bán

và tồn cuối kỳ, để từ đó xác định giá vốn hàng hóa đã bán và tồn cuối kỳ.

- Phản ánh kịp thời khối lượng hàng, ghi nhận doanhrthu bán hàng và
các chỉ tiêu liên quan khác của khối lượng hàng bán (Giá vốn hàng bán,

doanh thu thuần, thuế tiêu thụ..)

- Kế tốn quản lý tình hình biến động và dữ trữ kho hàng hóa, phát hiện

xử lý kịp thời hàng hóa ứ đọng (kho, nơi gửi đại lý...).

- Lựa chọn phương pháp và xác định đứng giá vốn hàng xuất bán để

đảm bảo báo cáo tình hình tiêu thụ và xác định kết quả sản xuất kinh doanh.

- Theo đối thanh tốn kịp thời cơng.nợ với nhà cung cấp và khách hàng
có liên quan của từng thương vụ giao dịch:

- Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, đề xuất các ý kiến,
biện pháp đẻ đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ:

Tóm lại: Chỉ khi tiêu thự sản phẩm, hàng hóa có hiệu quả thì doanh

nghiệp mới có lãi và có thể tái sản xuất kinh doanh mở rộng nhằm nâng cao


lợi nhận đem lại hiệu quả kinh tế cao. Chính vì thế việc tổ chức nâng cao

hiệu quả cơng tác kế toái! tiêu thụ và xác định kết quả sản xuất kinh doanh có

ý nghĩa quän trọng đới với các doanh nghiệp.

1.1/124 Ngêđ tắc kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Để phản ánh chính xác, kịp thời và đầy đủ về tiêu thụ sản phẩm hàng

hóa và cừng cáp dịclí vụ, kế tốn cần quán triệt các nguyên tắc cơ bản:

- Phải phân định được chỉ phí, doanh thu, thu thập và kết quả từng loại

hoạt động SXKD: Kế toán phải căn cứ vào từng hoạt động cụ thể mà doanh

5

nghiệp tiến hành để phân định và sắp xếp sao cho phù hợp. Từ đó kế tốn mới

có thể xác định được chỉ phí, doanh thu, thu nhập và kết quả theo từng hoạt

động, đánh giá được hiệu quả kinh doanh của từng hoạt động:

- Phải xác định chính xác thời điểm ghi nhận doanh thu: Thời điểm ghi

nhận doanh thu là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu về sản phẩm, hàng

hóa, dịch vụ từ người bán sang người mua. Nói cách:khác thì đó là thời điểm

người mua trả tiền hay chấp nhận nợ về lượng hàng hóa, vật tư, dịch vụ đã


được người bán chuyền giao.

- Phải nắm vững các xác định doanh thu: Doanh thu-bán hàng được

xácđịnh theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ.thu được. Việc tiêu

thụ sản phẩm tại doanh nghiệp có thể được thực hiện theo nhiều phương thức

khác nhau, với mỗi phương thức tiêu thụ đó sẽ có cách xác định doanh thu

xác nhau. Vì vậy, kế tốn cần nắm vững cách thức xác định doanh thu trong
từng trường hợp cụ thể.

- Phải nắm vững nội đung'và cách xác định các chỉ tiêu liên quan đến

doanh thu, chi phí và kết quả sản xuất kỉnh doanh. Tùy thuộc vào phương

pháp tính thuế GTGT, nội dung của các chỉ tiêu liên quan đến chỉ phí, doanh

thu và kết quả có sự khác nhau. Các chỉ tiêu đó gồm: doanh thu, doanh thu

tuần về bán hàng và eung cấp dịch-vụ, giảm giá hàng bán, chiết khấu thương

mại, giá vốn hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thanh toán, lợi nhuận

gộp và kết quả sản xuất kinh doanh.

- Trình bày báo cáo tài chính: Mục dich của báo cáo tài cính là cung


cấp thơng tin-cho các đối tượng có nhu cầu về tình hình tài sản, nguồn vốn,
tình,fình V3 Kết quả kinh doanh,...của doanh nghiệp bằng các báo cáo tài

chính. Bởi vậy ké tốn cần phải nắm được ngun tắc trình bày các thơng tin
liên quan đến doanh thu và thu thập trên báo cáo tài chính để có thể kiểm tra

tính chính xác của báo cáo tài chính.

1.1.2. Các khái niệm cơ bản

1.1.2.1 Doanh thu

Tiêu thụ thành phâm: là giai đoạn tiếp theo của các quá trình sản

xuất sản phẩm. Để thực hiện giá trị sản phẩm, hàng hóa, lao vụ-‹. thì doanh

nghiệp phải chun giao hàng hóa, sản phẩm cho khách hàng và được Khách

hàng trả tiền hoặc chấp nhận thanh tốn thì q trình này được gọi là quá

trình tiêu thụ thành phẩm.
- Tổng doanh thu: Là tổng các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được

trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh đoanh-thơng thường

của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu cửa doanh nghiệp.

- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là tổng giá trị các lợi ích
kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản


xuất, kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp, góp phan làm tăng vốn chủ

sở hữu của doanh nghiệp.
- Doanh thu thuần: Được xác định bằng tổng doanh thu sau khi trừ các

khoản giảm trừ doanh thu

1.1.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu

- Chiết khấu thương mại: Là khoản mà người bán giảm giá niêm yết

cho khách hàng mua với số lượng lớn.
- Giảm giá hàng hóa: Là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngồi hóa

đơn hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ trong các trường hợp hàng kém phẩm
chất, không đúág quy cách chất lượng, giao hàng không đúng thời gian, địa

điểm trong hợp đồng mà ta đã coi là tiêu thụ nhưng bị

- Hàng bán bị trả lại: Là số hàng hóa lại bao gồm: Thuế tiêu thụ đặc

người mua: bị trả lại hoặc từ chối thanh toán. thuế xuất nhập khẩu.
£ Các'khịản thuế khơng được hoàn

biệt, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp,

1.1.2.3. Chỉ phí

- Giá Vến hàng bán: Là trị giá vốn của sản phẩm, dịch vụ lao vụ đã
tiêu thụ. Cơ sở hình thành giá vốn sản phẩm, dịch vụ lao vụ là giá thành sản


xuất, còn đối với doanh nghiệp thương mại thì giá vốn được hình thành trên

cơ sở giá mua và chỉ phí thu mua của tất cả hàng hóa đã bán trong kỳ.

- Chi phí bán hàng: Là những chỉ phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản

phẩm hàng hóa của doanh nghiệp như chi phí nhân viên bán hàng, thuê cửa

hang, chi phi vat liéu bao bi, chi phí cơng cụ dụng cụ, chỉ phí khấu hao TSCD

dùng cho bán hàng, chỉ phí bảo hành sản phẩm, chỉ phí dịch vụ mua ngoải.

- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những chi phí phát sinh.có liên quan

đến tồn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mả không tHể tách rời cho bộ

phận nào như các chi phí: giao dịch, chỉ phí thành lập doanh nghiệp, chi phi

phúc lợi xã hội, thuế môn bài....

1.1.2.4. Các chỉ tiêu kết quả
- Kết quả hoạt động bán hàng.và cung cấp dịch vụ: Là số chênh lệch

giữa doanh thu thuần với trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chỉ phí

QLDN.

- Kết quả hoạt động taichinh: Là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt


động tài chính và chỉ phí tài chính

- Kết quả hoạt động kinh đöanh: Lầ tổng kết quả hoạt động bán hàng và
cung cấp dịch vụ với kết quả hoạt động tài chính của doanh nghiệp

Xác định kết quả sản xuất kinh doanh: là quá trình tiếp theo của q trình

sản phẩm, là khâu cuối cồđg của quá trình sản xuất kinh doanh. Kết quả sản
xuất kinh doanH được xác định bằng các cách so sánh giữa các bên là doanh
thu còn bên Kia là giá thành .sản xuất, chỉ phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả

sản xuất kinh doanh được biểu hiện thông qua chỉ tiêu lợi nhuận, một chỉ tiêu

tổng bop phản ánh kết quả kinh tế của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh

trong dóanh đghiệp:
- Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập

ˆ_ khác và chí phí khác phát sinh trong doanh nghiệp.

1.2. Nội dung tổ chức cơng tác hạch tốn tiêu thụ sản phẩm và xác định

kết quả sắn xuất kinh doanh

1.2.1. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại

Các doanh nghiệp thương mại có thẻ lựa chọn một hoặc kết hợp nhiều

phương thức tiêu thụ tùy theo đặc điểm ngành nghề, sản phẩm, hàng hóa để
có được hiệu quả kinh doanh tốt nhất. Các phương thức tiêu thụ bao gồm:


- Phương thức bán buôn

- Phương thức bán lẻ

- Phương thức tiêu thụ khác

1.2.1.1. Phương thức bản buôn
Bán bn là bán hàng hóa cho các tổ chức bán lẻ, tổ:chức kinh doanh sản

xuất, dịch vụ hoặc các đơn vị xuất khẩu để tiếp tục q trình lưu chuyển của

hàng hóa. Như vậy, hàng hóa tiêu thụ theo phương thức này vẫn nằm trong

lưu thông, chưa đưa vào tiêu dùng. Do vậy, giá trị sử dụng của hàng háo vẫn
chưa thực hiện. Hàng hóa theo‹phương thức này thường có số lượng lớn, giá

bán biến động theo số lượng và phương thức thanh toán.

Lưu chuyển hàng hóa bán bn được thực hiện theo hai phương thức:
Phương thức bán buôn qua kho là phương thức bán bn hàng hóa mà
trong đó hàng hóa được xuất từ kho.bảo quản của doanh nghiệp. Bán buôn
hàng qua kho có thể thực hiện đưới hai hình thức:

Bán bn hàng hóa qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Theo

hình thức này, đại diện bên mưa đến kho của bên bán để trực tiếp kiểm nhận
hàng. Sau khi đại diện bên mua thanh tốn tiền hoặc chấp nhận nợ thì hàng

hóa được xác nhận là tiêu thụ.

Bán bn hàng hóa theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này,

căn cứ Vào hợp đồùg đã ký, nên bán xuất kho hàng hóa rồi vận chuyển đến

địa (điền ghi trên hợp đồng (chỉ phí vận chuyển do bên nào thanh toán được

thỏa thuận từ trước và ghi trong hợp đồng kinh tế). Tại đây, bên mua kiểm

nhận hăng; thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Lúc này hàng hóa được xác

nhận là tiêu thụ.

Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng là phương thức bán bn trong
đó hàng được mua về từ nhà cung cấp không được nhập kho mà giao bán
ngay. Phương thức này có thể thực hiện theo hai hình thức:

Bán bn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp: Theo
hình thức này, sai khi hàng mua về kho, doanh nghiệp kHông làm thủ tục nhập

kho mà giao trực tiếp cho đại điện bên mua. Sau khi đại điện bên mua kiểm
nhận , thanh toán hoặc chấp nhận nợ thì hàng hóa được xác nhận là tiêu thụ.

Bán bn hàng hóa vận chuyển thẳng theo hình thức chuyên hang: Theo

hình thức này, doanh nghiệp sau khi mua hàng về sẽ vận chuyển hàng tới địa

điểm thỏa thuận trong hợp đồng với người mua. Khi bên mùa thanh tốn hoặc

xác nhận nợ thì hàng được coi là tiêu thụ.


1.2.1.2. Phương thức bán lẻ
Bán lẻ hàng hóa là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng

hoặc các cá nhân tổ chức kinh tế mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ.
Trong phương thức này, hằng hóa sau khi tiêu thụ sẽ ra khỏi lĩnh vực lưu

thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị sử dụng của hàng hóa được thực

hiện. Bán lẻ có thể thực hiện đưới các hình thức sau:
Phương thức bán lẻ thu tiền tập chung: Tại điểm bán hàng, nhân viên bán

hàng và nhân viên thu tiền làm việc độc lập với chức năng của mình. Nhân

viên thu tiền có nhiện vụ viết hóa đơn, nhận tiền của khách hàng. Khách hàng

cầm hóa đơn hóặc Biên lai.thu tiền gặp nhân viên bán hàng đẻ nhận hàng.

Cuối ca, nhân viên bán hàng kiểm hàng tại quầy và lập báo cáo bán hàng.
Nhân viên thu ngân kiểm tiền, lập báo cáo và nộp tiền cho thủ quỹ. Hóa đơn,
các báo cáư`šẼ là căn cứ đối chiếu, ghi sd.

Plrong thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, nhân viên bán

hàng (tực tiếp fhụ tiền và giao hàng cho khách hàng. Cuối ca, nhân viên bán
hàng lciễm hàng, tiền, đối chiếu lập báo cáo bán hàng, báo cáo tiền hàng và
nộp tiền cho thũ quỹ.

10

Bán hàng trả góp: Theo hình thức này, người mua được trả tiền mua


bàng thành nhiều lần. Doanh nghiệp ngoài số tiền thu được theo giá bán còn

thu thêm của người mua một khoản tiền lãi đo trả chậm.

1.2.1.3. Các phương thức tiêu thụ khác.
Phương thức gửi hàng đại lý hay ký gửi hàng hóa: Hàng hóa được doanh

nghiệp giao cho các đại lý trực tiếp bán hàng. Hàng hóa giað:cho đại lý vẫn

thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi đoanh nghiệp được đại lý

thanh toán tiền, chấp nhận thanh tốn hoặc thơng báo về số hàng đã bán.

Các trường hợp coi như tiêu thụ:

-Hàng hóa xuất để đổi lầy hàng hóa khác khơng tương đương;
- Hàng hóa xuất để thanh tốn tiền lương, tiền thưởng‹eho cơng nhân viên,

thanh toán thu nhập cho các thành viên trong doanh nghiệp;
- Hàng hóa xuất để biếu tặng, quảng cáo, chào hàng; khuyến mại;

- Hàng hóaxuất dùng nội bộ, phục vụ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

1.2.2. Các phương thức thanh toán
Hiện nay, các doanh nghiệp thương mại thường áp dụng các phương

thức thanh toán sau:
Phương thức thanh toán trực tiếp


Phương thức thanh toán trả sau

Phương thức thanh toán trả trước

1.2.2.1. Phương thức thanh toán trực tiếp:

Đâu là phương thức thanh toán mà quyền về tiền tệ sẽ được chuyển giao

từ người mua sang người bán ngay sau khi quyền sở hữu hàng hóa được

chuyển giao. Thanh tốn trực tiếp có hai hình thức:

Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt: Khách hàng thanh toán cho doanh

nghiệp Đằng tiên inặt ngay sau khi quyền sở hữu hàng hóa được chuyền giao.

“Thánh tốn trực tiếp qua ngân hàng: Theo đó, ngân hàng đóng vai trị trung

gian thực hiển việc chuyển tiền từ tài khoản của doanh nghiệp này sang tài

khoản éủa doafh:nghiệp khác theo yêu cầu của các bên. Thanh toán qua ngân

hàng có thể thực hiện bằng séc, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chỉ, thanh toán bù trù...

1.2.2.2. Phương thúc thanh toán trả sau

11

Đây là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu tiền tệ được chuyên


giao sau một khoảng thời gian so với thời điểm chuyển giao quyền sở hữu

hàng hóa, do đó hình thành khoản cơng nợ phải thu của khách hàng. Khoản

nợ phải thu được hạch toán và quản lý chỉ tiết theo từng đối tượng:

1.2.2.3. Phương thức thanh toán trả trước.

Cũng giống như phương thức thanh toán trả sau,phương thức thanh tốn

trả trước có sự khác biệt về thời gian chuyển giao Hàng hóa và tiền tệ. Nhưng

ngược lại với phương thức thanh toán trả sau, trong phướg thức này quyền

sở hữu tiền tệ được chuyển giao trước một khoảng thời gianso với thời điểm

chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa. Do đó, hình thành khoản cơng nợ phải

trả cho khách hàng. Khoản cơng nợ này được hạch tốn và quản lý chỉ tiết

theo từng đối tượng. ,

1.2.3. Đặc điểm tính gid hang hoa trong kinh doanh thwong mai
Hàng hóa nhập, xuất kho-trong kinh doañh thương mại theo quy định

được tính theo giá thực tế. Giá thực tế của hàng hóa mua vào tùy thuộc vào

từng nguồn hàng khác nhau

+ Với hàng hóa mua ngồi: giá thực tế hàng hóa mua ngồi bao gồm 2


bộ phận

- Bộ phận trị giá mưa của hàng hóa: Trị giá mua hàng gồm giá mua ghỉ

trên hóa đơn của người bắn trừ các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá

hàng mua được hưởng, cộng các loại thuế khơng được hồn lại (nếu có),

cộng chỉ phí sơ chế; hồn thiện (nếu có)

- Bộ phận chỉ phí thư mua hàng hóa: chỉ phí thu mua hàng hóa gồm chỉ

phí vận chưYển; bốc dỡ,chi phi bao bi, chi phí thuê kho, thêu bãi...

3 ới hồng hóa-th ngồi hay tự gia cơng, chế biến.
Giá thực tế lằng hóa th ngồi hay hàng hóa tự gia cơng chế biến, chế

biến xác định.như Sau:

Giá thực tế hàng thuê- Trị øụa hơng hỗa + Chỉ phí liên quan đến
eae
ngoài hoặc hà nợ tự BA 7 xuất gia công việc gia công
công chê biên

12

Khi xuất kho, để tính giá thực tế của hàng hóa, kế tốn phải tách riêng hạ

bộ phận giá thực tế hàng hóa. Đối với bộ phận trị giá mua, kế tốn có thể sử


dụng một trong các phương pháp tính giá xuất kho giống như đối với vật liệu

(giá đơn vị bình quân, giá nhập trước, xuất trước; giá nhập sau, Xuất sau;...).

Đối với chỉ phí thu mua, do liên quan đến cả lượng hàng tiêu thụ trong kỳ và

tồn kho cuối kỳ cần được phân bổ cho cả hàng tiêu thụ và hàng còn lại theo

tiêu thức phân bổ phù hợp. Cơng thức phân bổ như §au:

Phí thu mua Củ:
thu mua phân Tiêu thức phần bỗ của hàng đã tiêu thụ vs.

cho hàng tiêu = Tổng tiêu thức phần bỗ của kàng tiều thụ * hàng cịn tơn đâu kì

Cae ` T.. và phí thu mua phá
trơng kỳ và hàng còn lạ: cuối kỳ
sinh trong kỳ

Hàng còn lại cuối kỳ gồm hàng còn tồn ở quây, tồn kho (tài khoản

1561); hàng gửi bán, gửi đại lý, ký gửi (tài khoản 157), hàng mua đang đi

đường (tài khoản 151). Mẫu số:của cơng thức tên cịn có thể tính bằng cách
lấy số dư đầu kỳ của tài khoản.1561, 151, 157 eộng với giá trị hàng tăng trong
k (phan ghi Nợ cá tài khoản (1561, 151, 157, 632 đối ứng với các tài khoản

331, 111, 112, 411...)


1.2.4. Chứng từ sử dụng:

+ Chứng từ bán hàng:

Đối với doanh nghiệp áp“đụng phương pháp tính thuế GTGT theo

phương thức khấu trừ thì sử dụng chứng từ bán hàng là hóa đơn giá trị giá

tăng. Hóa đơn đo người bán: lập khi bán hàng hoặc cung ứng dịch vụ thu tiền

và lập làm 3 liên (liên 1; Dưu, liên 2: Giao khách hàng, liên 3: Nội bộ).

Đối với' doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp thì sử dụng hóa đơn bán hàng thơng thường. Hóa đơn
do người bán lập khí bán hàng hoặc cung ứng dịch vụ thu tiền và lập thành 3
liên (liên 1: Lưu, liên 2: Giao khách hàng, liên 3: Nội bộ).

13


×