Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT RỪNG DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG TẠI TỈNH HÒA BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1000.02 KB, 11 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT RỪNG DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG TẠI TỈNH HỊA BÌNH

<b>Phạm Thanh Quế</b>

<b><small>1*</small></b>

<b>, Phạm Phương Nam</b>

<b><small>2</small></b>

<b>, Nguyễn Nghĩa Biên</b>

<b><small>3</small></b>

<i><b><small>1</small></b></i>

<i><b>Nghiên cứu sinh, Học viện Nông nghiệp Việt Nam </b></i>

<i><b><small>2</small></b></i>

<i><b>Khoa Quản lý Đất đai, Học viện Nông nghiệp Việt Nam </b></i>

<i><b><small>3</small></b></i>

<i><b>Viện Điều tra, Quy hoạch rừng </b></i>

<i><small>*</small></i>

<i>Tác giả liên hệ: </i>

TÓM TẮT

Nghiên cứu này được thực hiện tại tỉnh Hịa Bình nhằm đánh giá một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng (QLSDĐRDVCĐ). Nghiên cứu sử dụng phương pháp nhân tố khám khá (EFA) và mô hình hồi quy đa biến với 5 cộng đồng được lựa chọn và 219 hộ được phỏng vấn trực tiếp. Kết quả nghiên cứu đã xác định 29 yếu tố, được chia làm 4 nhóm có ảnh hưởng đáng kể đến QLSDĐRDVCĐ bao gồm: nhóm yếu tố liên quan đến pháp luật có ảnh hưởng lớn nhất với hệ số  = 0,314; tiếp đến là nhóm yếu tố điều kiện tự nhiên, cơ sở hạ tầng với hệ số  = 0,303; nhóm yếu tố xã hội với hệ số  = 0,236 và nhóm yếu tố kinh tế với hệ số  = 0,086. Từ kết quả phân tích này, nghiên cứu đã đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác QLSDĐRDVCĐ bao gồm: hoàn thiện những quy định của pháp luật (QĐPL) liên quan đến QLSDĐRDVCĐ; khắc phục những khó khăn về điều kiện tự nhiên, cơ sở hạ tầng; nâng cao vai trò của các tổ chức trong cộng đồng và tăng cường các hoạt động làm thay đổi điều kiện kinh tế có liên quan đến QLSDĐRDVCĐ.

Từ khóa: Dựa vào cộng đồng, Hịa Bình, quản lý đất rừng, sử dụng đất rừng, yếu tố ảnh hưởng.

<b>Factors Influencing Community - Based Management and Use of Forestland in Hoa Binh Province </b>

ABTRACT

This research was conducted to assess the factors influencing the community-based management and use of forestland in Hoa Binh province. Exploratory Factor Analysis (EFA) method and Multiple Regression Analysis were employed to analyze data collected from 5 local communities and 219 households. It was identified that 29 factors significantly affected community-based management and use of forestland in the province. These factors consisted of four groups: the group of law related factors with greatest influence ( = 0.314), followed by the group of natural conditions and infrastructure ( = 0.303), then the group of economic factors ( = 0.236), and finally the and group of social factors ( = 0.086). Based on the research results, the following solutions for the improvement of community – based management and use of forestland were recommended: Improving the legal regulations related to community-based management and use of forestland; overcoming constraints in natural/physical conditions; enhancing the role of organizations in the community and accelertaing activities to change the economic conditions associated with the management and use of community - based forestland.

Keywords: Community - based management, forestland use, Hoa Binh province.

1. ĐẶT VẤN ĐỀ

Quân lý, s dýng ỗt rng da vào cộng đồng gín liền vĆi truyền thống, phong týc, têp

quán cûa các cộng đồng. Đåy là hình thĀc mà thành viên cûa cộng đồng tham gia trăc tiếp vào việc quân lý, sā dýng ỗt v phõn chia sõn phốm hoc hỵng li t ỗt rng thuc quyn

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

quân lý, sā dýng cûa cộng đồng. NhĂng din tớch ny ó ỵc nh nỵc giao cho cng đồng theo quy đðnh cûa pháp luêt (QĐPL), có th ó ỵc cỗp giỗy chng nhờn quyn s dýng ỗt hoc chỵa (B Nụng nghip v Phỏt trin nụng thụn, 2006). Din tớch ỗt rÿng cûa tỵnh Hồ Bình là 296.288 ha, chiếm 64,54% tổng diện tích tă nhiên cûa tồn tỵnh (UBND tỵnh Hịa Bình, 2018). Cơng tác quõn lý, s dýng ỗt rng t lõu ó phâi dăa chû yếu vào cộng đồng. Tuy nhiên, cụng tỏc ny cỹng b õnh hỵng bi nhiu yu tố dén đến nhiều khò khën, thu nhờp mang lọi t rng chỵa cao.

Thăc tế, đã cò một số nghiên cĀu về cỏc yu t õnh hỵng n QLSDRDVC. Theo nghiờn cĀu cûa Nguyễn Bá Ngãi (2009), Dỵng Vit Tỡnh v Trổn HĂu Nghð (2012), có 4 nhóm yếu tố õnh hỵng chỷ yu l nhĂng quy đðnh cûa pháp luêt; yếu tố tă nhiên, cĄ sć hä tæng; yếu tố kinh tế và yếu tố xã hội. Bên cänh đò, Hồng Xn Tý (1998) và Nguyễn Trỉn Hđa (2014) đã nghiên cĀu và chỵ ra rìng yếu tố về phong týc têp quán, tri thĀc bân đða có ânh hỵng n cụng tỏc QLSDRDVC, hay một số yếu tố về thể chế, chính sách; điều kiện tă nhiên, kinh tế (Nguyễn Quang Tân và cs., 2007). Tuy nhiên, nhĂng nghiên cĀu trên chỵ mi dng lọi phỵng pháp phån tích đðnh tính m chỵa nghiờn cu chuyờn sồu, nh lỵng. Do vờy, nghiên cĀu này đðt ra l rỗt cổn thit nhỡm lỵng húa cỏc yu t õnh hỵng v mc õnh hỵng n QLSDRDVC lm c s xuỗt nhng giõi pháp phù hĉp nhìm hồn thiện cơng tác QLSDĐRDVCĐ trên đða bàn tỵnh Hịa Bình.

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

<b>2.1. Chọn điểm nghiên cứu </b>

Để lăa chọn các điểm nghiên cĀu tác giâ đã sā dýng phỵng phỏp phúng vỗn trăc tiếp các cán bộ quân lý cûa các đĄn vð cò liên quan đến QLSDĐRDVCĐ t cỗp tợnh n cỗp xó, kt hp vi khõo sỏt thc a. Cỏc im nghiờn cu ỵc la chn õm bõo tiờu chớ: Thụn (bõn) ỵc giao ỗt, giao rng; a dọng cỏc thnh phổn dõn tộc sống trên đða bàn tỵnh; phù hĉp vĆi quy mô dân

<i>số cûa các dân tộc (Donova et al., 1997). S im </i>

nghiờn cu ỵc chn l 5 thụn (bõn). Trong ũ, 3 cng ng ngỵi Mỵng (là cộng đồng có dân số đơng nhỗt trờn a bn tợnh, chiếm không 60%) gồm: thơn Đúc (xã Nam Phong, huyện Cao Phong); thôn Cû (xã Tú SĄn, huyện Kim Bơi); thơng Thung 2 (xã Q Hịa, huyện Läc Sn); 1 cng ng ngỵi Ty là Bân Nhäc (xã Đồng Chum, huyện Đà Bíc) và 1 cng ng ngỵi Dao là xóm Suối Bến (xã Tiến SĄn, huyện đĄn v tin hnh phúng vỗn trc tip mt lónh đäo đĄn vð và một cán bộ phý trách trăc tip cụng tỏc quõn lý, s dýng ỗt rng cỷa n v. Tng s cỏn b ỵc phúng vỗn l 41 ngỵi.

ỏnh giỏ cỏc yu t õnh hỵng đến QLSDĐRDVCĐ tác giâ đã tin hnh iu tra, phúng vỗn trăc tiếp các hộ dân trong cộng đồng thông qua phiu iu tra. S lỵng h iu tra (n) ỵc xỏc nh da trên cơng thĀc cûa Yamane (trích theo Lờ Huy Bỏ, 2006): cỵ không têp trung nên sai số chọn méu áp dýng trong nghiên cĀu là 10%. Tổng số hộ phâi điều tra là 219 hộ. Ngoài ra, theo Bollen (1998) s lỵng h iu tra ti thiu ỵc la chn theo chuèn 5:1 tĀc là s lỵng h iu tra ti thiu (n) phõi gỗp 5 lổn s lỵng bin quan sỏt (l cỏc yu t õnh hỵng ỵc xỏc nh). Bờn cọnh ũ, i vi mơ hình hồi quy sā dýng dĂ liệu ć däng chéo (cross-sectional data), để tiến hành phân tích một cách tốt nhỗt thỡ s lỵng h iu tra tối thiểu tính theo cơng thĀc n >50 + 8*k (k l s bin ỵc xỏc nh thụng qua việc phân các biến quan sát thành các nhóm yếu tố) (Tabachnick & Fideel, 1996; Green, 2003). Đối vĆi nghiên cĀu này tác giâ chọn 29 biến quan sát (là 29 yu t

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

õnh hỵng) phân thành 4 nhóm. Do vờy, dung lỵng mộu ti thiu l n >max (5*29; 50 + 8*4) = (145; 82) = 145 quan sỏt. Nhỵ vồy, s h iu tra là 219, đâm bâo độ tin cêy cho nghiên cĀu. Số hộ điều tra cûa các điểm nghiên cĀu ỵc tớnh theo cụng thc (1) da vo tổng số hộ hiện có cûa thơn (bân) và ỵc la chn theo phỵng phỏp chn mộu ngộu nhiên.

<b>2.3. Phân tích số liệu </b>

<i><b>2.3.1. Sử dụng mơ hình nhân tố khám phá </b></i>

Nghiên cĀu sā dýng mơ hình nhân tố khám phá (EFA) để xác đðnh mĀc độ õnh hỵng cỷa cỏc yu tố đến QLSDĐRDVCĐ täi tỵnh Hịa Bình (Đinh Phi Hổ, 2012). Để đánh giá độ tin cêy cûa dĂ liệu, nghiên cĀu đã thăc hiện kiểm

<i>đðnh một số tiêu chí: Cronbach’s Alpha: sā dýng </i>

ỏnh giỏ chỗt lỵng cỷa thang o xồy dng. Thang o ỵc ỏnh giỏ phù hĉp khi hệ số Cronbach Alpha cûa tổng thể lĆn hĄn 0,6 và h s tỵng quan bin tổng phù hĉp (Corrected Item-Total Correlation) cûa tÿng quan sát lĆn

<i>hĄn 0,3; Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin): sā </i>

dýng để đánh giá să thích hĉp cûa mơ hình EFA đối vĆi dĂ liệu nghiên cĀu. Khi trð số KMO thóa mãn điều kiện: 0,5 ≤KMO ≤1 thỡ mụ hỡnh

<i>nghiờn cu ỵc đánh giá là phù hĉp; Kiểm định Bartlett: Kiểm đðnh này sā dýng để đánh </i>

giá các biến quan sỏt cũ tỵng quan vi nhau trong một thang đo. Khi mĀc ý nghïa cûa kiểm đðnh Bartlett có Sig. <0,05 khi đị cỏc bin quan

<i>sỏt cũ tỵng quan tuyn tớnh; Giỏ trị phương sai trích (Cumulative %): giá trð này phâi lĆn hĄn </i>

50% thì nghiên cĀu mĆi có tính thăc tiễn. Mc õnh hỵng cỷa cỏc bin n QLSDRDVC ỵc xỏc nh thụng qua mơ hình hồi quy tuyến tính:

KQ = f (PL, TN, KT, XH) (2) Trong đò, KQ_ là cơng tác QLSDĐRDVCĐ; PL_ là nhóm yếu tố nhĂng QĐPL, TN_ là nhòm yếu tố điều kiện tă nhiên và cĄ sć hä tæng, KT_ là nhóm yếu tố kinh tế và XH_ là nhóm yếu tố xã hội. Số liệu sau khi ỵc iu tra, thu thờp ỵc x lý bỡng phổn mm SPSS 20.0 để nhên diện các yếu tố ânh hỵng v mc õnh hỵng cỷa tng yu tố.

<i><b>2.3.2. Đánh giá dựa trên thang đo </b></i>

Thang o Likert (Likert, 1932) ỵc sā dýng để đánh giá mĀc độ tác động cûa tÿng yếu tố đến QLSDĐRDVCĐ trên đða bàn tỵnh Hịa Bỡnh. Cỏc chợ tiờu ỏnh giỏ ỵc o lỵng bỡng thang o Likert 5 mc (mc thỗp nhỗt l 1

Tng din tớch t nhiờn cỷa tợnh Hũa Bỡnh l 459.062 ha, din tớch ỗt nụng nghiệp là chû yếu, chiếm 84,34% diện tích tă nhiờn. ỗt rng cú din tớch 296.288 ha, chim 76,54% tng din tớch ỗt nụng nghiệp và 64,54% diện tích tă nhiên (UBND tỵnh Hịa Bình, 2018). Các cộng đồng trên đða bàn tỵnh sống têp trung theo các thơn, bân và có truyền thống QLSDRDVC. Ton b din tớch ỗt ai cỷa tợnh ó ỵc giao cho cỏc i tỵng quõn lý, sā dýng trong đò cộng đồng dån cỵ ó ỵc giao 48.576 ha ỗt rng, chim 16,39% tng din tớch ỗt rng cỷa ton tợnh, ng th 2 so vi cỏc i tỵng khỏc trong tợnh (Bõng 1). iu ny cho thỗy cụng tỏc giao rÿng truyền thống cûa cộng ng, chỵa cũ nhng quy nh cý thể cho việc quân lý, sā dýng chû yếu đều dăa vào các kiến thĀc bân đða cûa cng ng. Hổu ht ỗt rng giao cho cỏc cng ng l rng t nhiờn cỗm khai thỏc nờn nguồn lĉi tÿ rÿng chû yếu tÿ khai thác lâm sân ngoài gỗ và đang ngày càng khan him. Qua iu tra cho thỗy t l thu nhờp t ỗt rng thỗp (chim t 9,26% n 16,59% tổng thu nhêp trung bình cûa một hộ). Mðc dù không phâi là nguồn thu

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

nhờp chớnh cỷa cỏc h nhỵng ồy l ngun thu khá quan trọng vĆi đäi đa số các hộ nghèo và cên nghèo (chiếm không 17,71% đến 21,80% tổng thu nhêp cûa hộ) (Phäm Thanh Quế và cs., 2017). Đối vĆi các hộ khá và giàu thì nguồn thu này khơng đáng kể (chiếm không 4,00% tổng thu nhêp cûa hộ). iu ny cho thỗy, thu nhờp t rng cộng đồng cị địng gịp nhỗt nh vo vic xa i giõm nghốo, tọo thu nhờp cho ngỵi nghốo và cên nghèo. Bên cänh đị, cơng tác QLSDĐRDVCĐ trên đða bàn tnh cn rỗt nhiu cỏc yu t õnh hỵng lm cho cng tác này nhĂng nëm qua chỵa thc s ọt ỵc hiệu quâ cao.

<b>3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng trên địa bàn tỵnh Hịa Bình </b>

<i><b>3.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng </b></i>

Việc xác đðnh các yếu tố ânh hỵng n QLSDRDVC ỵc tng hp t ý kiến cûa 41 cán bộ quân lý täi a phỵng c liờn quan trc tip kt hĉp vĆi việc khâo sát thăc tế. Kết quâ đã xỏc nh ỵc 4 nhm vĆi 29 yếu tố ânh hỵng n QLSDRDVC.

<i>- Nhm yu t những quy định của pháp lut (PL): Nh nỵc cỹng nhỵ a phỵng ó </i>

ban hnh và triển khai thăc hiện nhiều quy đðnh cị liên quan đến cng tỏc quõn lý, s dýng ỗt rng tọi a phỵng. Tuy nhiờn, n nay vộn chỵa c nhĂng quy đðnh cý thể i vi QLSDRDVC tọi a phỵng m chỵ là să vên dýng nhĂng quy đðnh chung cûa các đối tỵng s dýng ỗt khỏc. Bờn cọnh , a phỵng cüng đã xåy dăng nhĂng quy đðnh riêng thể hiện trong cỏc quy ỵc, hỵng ỵc cỷa lng, bõn. Tuy nhiên, nhĂng quy đðnh ny lọi chỵa n nh, thay i theo thi gian v chỵa cht ch, iu gồy kh khởn rỗt lĆn cho QLSDĐRDVCĐ täi đða phỵng. Kt quõ iu tra cho thỗy c mt s QPL õnh hỵng trc tip n QLSDRDVCD nhỵ: Vic ban hành các vën bân pháp luêt (PL01); Tổ chĀc thăc hiện các vën bân pháp luêt (PL02); QPL v cng tỏc giao ỗt, giao rng cho cng ng (PL03); QPL v li ỗt rÿng giao cho cộng đồng (PL04); QPL v vỗn hỵng li (PL05); QPL v chính sách hỗ trĉ (PL06); QĐPL về các quyền, nghïa vý cûa cộng đồng (PL07); QĐPL về các hành vi vi phäm pháp luêt (PL08) v nhng Quy ỵc, hỵng ỵc cỷa thơn (bân) (PL09).

<b> Bảng 1. Hiện trạng diện tích đất rừng của các chủ thể trên địa bàn tỵnh Hịa Bình </b>

<i>Nguồn: UBND tỉnh Hịa Bình (2018) </i>

<b>Bảng 2. Kết quả kiểm định chất lượng thang đo Cronbach’ Alpha </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b> Bảng 3. Kết quả kiểm định KMO và Bartlett </b>

<small>Trị số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy) 0,901 Kiểm định Bartlett (Bartlett's Test of Sphericity) Kiểm định Chi bình phương (Approx. Chi-Square) 2723,019 </small>

<small>Tổng bình phương các sai lệch (df) 406 </small>

<i>- Nhóm yếu tố tự nhiên, cơ sở hạ tầng (TN): </i>

Đåy là nhịm yếu tố có õnh hỵng ln n QLSDRDVC. a phổn cỏc din tớch ỗt rng ỵc QLSDRDVC u rỗt xa cỏc khu dõn cỵ sinh sng, a hỡnh khò khën, phĀc täp, điều kiện cĄ sć hä tæng yếu kém. Các khu rÿng cộng đồng ỵc giao chỷ yu l nhĂng khu rÿng truyền thống cỷa cng ng t trỵc, quy mơ diện tích khác nhau, cú cng ng ỵc giao din tớch rỗt ln vi trởm hecta cú cng ng chợ ỵc giao din tớch nhú vi chýc hecta. Cỏc din tớch ỗt ny u l ỗt rng phũng h, l rng t nhiờn nghèo kiệt, nguồn tài nguyên sùn cú rỗt họn ch. Điều này làm cho QLSDĐRDVCĐ thăc să khò khën đối vi ngỵi dõn. Kt quõ iu tra cho thỗy cỏc yu t õnh hỵng bao gm: Quy mụ din tớch ỗt rng thc tế giao cho các cộng đồng quân lý, sā dýng (TN01); Khoõng cỏch t ni cỵ trỳ cỷa cng ng n ỗt rng ỵc giao (TN02); a hỡnh cỷa ỗt rng ỵc giao (TN03); CĄ sć hä tæng xã hội gm h thng dch vý, th trỵng (TN04); CĄ sć hä tæng kỹ thuêt gồm giao thông, thûy lĉi (TN05); Chỗt lỵng ti nguyờn rng (TN06) v Khõ nëng sïn có cûa tài nguyên rÿng (TN07).

<i>- Nhóm yếu tố kinh tế (KT): Cộng đồng các </i>

dân tộc thiểu số có truyền thống sống dăa vào rÿng. Do vờy, kt quõ iu tra cho thỗy cỏc yu t chỷ yu õnh hỵng đến QLSDĐRDVCĐ bao gồm: Điều kiện kinh tế hộ gia đình (KT01); Các sân phốm g, cỷi ỵc bỏn trờn th trỵng (KT02); Cỏc lõm sõn ngoi g ỵc bỏn trờn th trỵng (KT03); Mc phý thuc vo rng cỷa ngỵi dõn (KT04); Th trỵng tiờu thý cỏc sõn phốm thu ỵc t rng (KT05); Việc vay vốn tÿ các ngân hàng, tổ chĀc tín dýng (KT06): Việc sā dýng quỹ quân lý rÿng cộng đồng (KT07) và Các nguồn gây quỹ quân lý rÿng cộng đồng (KT08).

<i>- Nhóm yếu tố xã hội (XH): QLSDĐRDVCĐ </i>

chû yếu phâi dăa vào cộng đồng, đåy chớnh l

nhng yu t õnh hỵng quyt đðnh bao gồm các yếu tố sau: Kiến thĀc bân đða cûa ngỵi dõn trong cng ng (XH01); Phong týc, têp quán, tớn ngỵng (XH02); Vai trũ cỷa lónh ọo a phỵng (XH03); Vai trñ cûa các cán bộ kiểm lâm, cán bộ nông nghiệp (XH04) và Vai trò cûa các tổ chĀc khác (hội nông dân, hội phý nĂ, đoàn thanh niên) (XH05).

<i><b>3.2.2. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố </b></i>

<i>3.2.2.1. Kiểm định chất lượng thang đo </i>

Để kiểm đðnh độ tin cêy cûa thang đo, nghiên cĀu sā dýng kiểm đðnh Cronbach’s Alpha. Các biến quan sát cú th hin ỵc ý nghïa cûa nhân tố hay khơng chính là độ tin cêy cûa thang đo. Hệ số Cronbach’s Alpha lĆn hĄn 0,6 thỡ thang o ỵc cho l phự hp, đâm bâo độ tin cêy.

Kết quâ phân tích số liệu cho thỗy, giỏ tr Cronchbachs Alpha cỷa cỏc bin c trỵng u ln hn 0,6. iu ũ cho thỗy s liu iu tra l phự hp, đâm bâo độ tin cêy cûa nghiên cĀu.

<i>3.2.2.2. Kiểm định mức độ phù hợp của mơ hình </i>

Hệ số KMO (Kaiser- Meyer- Olkin) ỵc dựng ỏnh giỏ s thớch hĉp cûa mơ hình khi sā dýng mơ hình nhân tố khám phá EFA. Khi 0,5 ≤ KMO ≤ 1 thỡ mụ hỡnh ỵc cho l phự hp.

Kt quõ nghiờn cu cho thỗy KMO = 0,901 ó thóa mãn điều kiện 0,5 <KMO <1, nhỵ vờy d liệu thăc tế trong nghiên cĀu này phù hĉp cho phân tích EFA. Bên cänh đị, kết q kiểm đðnh Bartlett có Sig. = 0,000 ≤0,05. Đåy là kiểm nh ỵc s dýng ỏnh giỏ mc tỵng quan giĂa các biến quan sát trong tổng thể. Nghïa l cỏc bin quan sỏt cũ tỵng quan tuyn tính vĆi nhân tố đäi din. Nhỵ vờy, cỏc bin quan sỏt cũ tỵng quan tuyn tớnh vi nhõn t đäi diện vĆi mĀc ý nghïa 99%.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Bảng 4. Tổng phương sai trích giải thích (Total Variance Explained) </b>

<small>Thành phần Giá trị riêng ban đầu Xoay tổng tải bình phương Tổng Phương sai Tích lũy Tổng Phương sai Tích lũy </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i>3.2.2.3. Kiểm định mức độ giâi thích của các biến quan sát </i>

MĀc độ giâi thích cûa các biến quan sát đối vĆi yếu tố nghiên cĀu ỵc o bỡng giỏ tr phỵng sai trớch (Cumulative %), giá trð này phâi lĆn hĄn 50% nghiên cĀu mĆi có tính thăc tiễn. Kết quõ nghiờn cu cho thỗy giỏ tr phỵng sai trớch l 54,088, nghùa l 54,088% s thay i cỷa kt quõ ỵc giâi thích bći các biến quan sát.

<i>3.2.2.4. Xác định nhân tố khám phá</i>

Trong phân tích EFA, việc sā dýng nhân tố xoay cho phép nhóm các nhân tố ban đỉu thành các nhóm có quan hệ tuyến tính để hình thành nhân tố đäi diện. Kết q chäy mơ hình nhân tố khám phá ỵc th hin tọi bõng 5.

Kt quõ chọy ma trờn nhõn t xoay cho thỗy cỏc bin c trỵng u cú h số tâi nhân tố lĆn hĄn 0,5. Điều này khỵng đðnh các nhân tố ó la chn ỵa vo mụ hỡnh u õnh hỵng n kt quõ. Qua ũ nhờn din ỵc 4 thang đo đäi diện cho các yếu t õnh hỵng n cụng tác QLSDĐRDVCĐ. Các nhịm nhån tố ban đỉu ỵc sớp xp lọi thnh 4 nhúm nhõn t täi bâng 6.

Trên cĄ sć các nhóm yếu tố trờn, tỏc giõ tin hnh bỵc hi quy các biến này theo biến phý thuộc (KQ) để chỵ rõ mc õnh hỵng cỷa cỏc bin ny n kết quâ QLSDĐRDVCĐ.

<i>3.2.2.5. Kết quâ phân tích hồi quy a bin </i>

ỏnh giỏ mc õnh hỵng cỷa các yếu tố đến QLSDĐRDVCĐ, tác giâ sā dýng mụ hỡnh hi quy tuyn tớnh ỵc cý th húa bỡng phỵng trỡnh hi quy tuyn tớnh sau:

KQ = <sub>0</sub> + <sub>1 </sub>F_PL + <sub>2</sub> F_TN

+ <sub>3</sub> F_KT + <sub>4</sub> F_XH (3)

Kiểm đðnh F vĆi mĀc ý nghïa (Sig.) = 0,000 < 0,01 cho thỗy mơ hình hồi quy ln tồn täi các biến độc lờp cũ tỵng quan tuyn tính vĆi biến phý thuộc vĆi mĀc độ tin cêy 99%. Hệ số VIF (hệ s phũng ọi phỵng sai) u nhú hn 10, nghùa l cỏc bin c lờp khụng cũ tỵng quan vĆi nhau và mơ hình hồi quy khơng có hin tỵng a cng tuyn cỷa cỏc bin c lêp. Hệ số Durbin Watson 1 <d = 2,116 <3 nhỵ vờy mụ hỡnh hi quy khụng cú hin tỵng t tỵng quan.

Bờn cọnh ũ h s R<small>2</small> hiệu chỵnh = 0,745 cho biết các biến độc lêp trong mô hình có thể giâi thích ỵc 74,5% s thay i cûa biến phýc thuộc. Hay 74,5% kết quâ công tác QLSDRDVC chu õnh hỵng bi 4 nhóm nhân tố nói trên, cịn lọi 25,5% s thay i õnh hỵng bi cỏc nhõn t khỏc chỵa ỵa vo mụ hỡnh.

Kt quâ hồi quy cüng cho thỗy, cõ 4 bin c lờp đều cò ý nghïa thống kê ć mĀc độ tin cêy 95% (Sig = 0,000 <0,05). Do đò, hàm hồi quy ỵc vit lọi nhỵ sau:

KQ = 0,379 + 0,314*F_PL + 0,303*F_TN + 0,236*F_XH + 0,086*F_KT + e<sub>i </sub> (4) Kết quõ phõn tớch trờn cho thỗy cõ 4 nhúm yếu tố đều có ânh hỵng n QLSDRDVC. Trong ũ, nhũm yu t nhng QPL (F_PL) cũ õnh hỵng ln nhỗt vĆi hệ số  = 0,314 (chiếm 33,44%), sau đị đến nhóm yếu tố tă nhiên, cĄ sć hä tæng (F_TN) vĆi hệ số  = 0,303 (chiếm 32,27%), tiếp đến là nhóm yếu tố xã hội (F_XH) vĆi hệ số  = 0,236 (chiếm 25,13%) và õnh hỵng ớt nhỗt l nhúm yu t iu kiện kinh tế (F_KT) vĆi hệ số  = 0,086 (chim 9,16%).

Mc õnh hỵng cỷa tng yu tố trong các nhóm yếu tố đến QLSDĐRDVCĐ trên đða bàn tợnh Hủa Bỡnh ỵc th hin qua bõng 8.

<b> Bảng 6. Mơ hình điều chỵnh qua kiểm định Cronbach’s Alpha và EFA </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Bảng 7. Kết quả hệ số hồi quy (Coefficients</b><small>a</small>)

<i><small>- Biến phụ thuộc: Cơng tác QLSDĐRDVCĐ (KQ) - Hệ số tương quan R bình phương (R Square): 0,750 - Hệ số tương quan R bình phương hiệu chỉnh: 0,745 - Kiểm định F với mức ý nghĩa: (Sig.) = 0,000 - DurbinWatson: 2,116 </small></i>

<i><small>- Dung lượng mẫu: N = 219 </small></i>

<i>- Nhĩm yếu t QPL: Kt quõ nghiờn cu </i>

cho thỗy tỗt cõ cỏc yu t trong nhm u õnh hỵng đến QLSDĐRDVCĐ. Tuy nhiên, mĀc õnh hỵng s dýng thang đo Likert cûa tÿng yếu tố cĩ să khác nhau. Yếu tố QĐPL về vỗn hỵng li, QPL v li ỗt, li rÿng giao cho cộng đồng, các quy ỵc, hỵng ỵc cỷa cộng đồng”, “QĐPL về cơng tỏc giao ỗt, giao rng, “tổ chĀc thăc hiện các vën bân” là nhĂng yếu t c õnh hỵng ln hn vi ch s đánh giá trong không tÿ 3,81 đến 4,03. Các yu t khỏc c mc õnh hỵng ớt hn do cị chỵ số nhĩ hĄn. Điều này cüng phù hĉp vĆi nghiên cĀu cûa Nguyễn Bá Ngãi (2009) và nghiờn cu cỷa Dỵng Vit Tỡnh, Trn Hu Ngh (2012) tuy khng c giỏ tr nh lỵng nhỵng nghiờn cu cỹng ó khỵng đðnh các yếu tố này cĩ ânh hỵng ln n quõn lý, s dýng ỗt. Nhỵ vờy, c th thỗy trong quỏ trỡnh thc hin nh nỵc cn quan tåm hĄn đến các chính sỏch hỵng li, cỏc quy þĆc, hþĄng þĆc cûa cộng đồng, các QĐPL và tổ chĀc thăc hiện nhĂng quy đðnh cho các cộng đồng.

<i>- Nhĩm yếu tố điều kiện tự nhiên, cơ sở hạ tầng: Qua kết quâ phân tích cho thỗy tỗt cõ cỏc </i>

yu t u c s õnh hỵng n QLSDĐRDVCĐ. Tuy nhiên, các yếu tố về “CĄ sć họ tng xó hi nhỵ h thng dch vý, th trỵng c liờn quan n các sân phèm khai thác tÿ rÿng cộng đồng, cùng vĆi “Khâ nëng sïn cĩ cûa tài nguyên rÿng” và “Không cách t ni cỵ trỳ

cỷa cng ng n ỗt rng ỵc giao l nhng yu t c õnh hỵng lĆn, do cĩ các chỵ số tÿ 3,80 đến 4,05 lĆn hĄn các yếu tố khác. Điều này cüng ỵc khng nh trong nghiờn cĀu cûa Nguyễn Bá Ngãi (2009); Dỵng Vit Tỡnh v Trn HĂu Nghð (2012). Do vêy, cỉn cĩ nhĂng chính sách phù hĉp để phát triển hệ thống dðch vý, thð trỵng i vi cỏc sõn phốm khai thỏc t rÿng, cĩ chính sách giao cho các cộng đồng nhĂng diện tích cĩ khơng cách n ni cỵ trỳ cỷa cộng đồng gỉn hĄn để thuên lĉi cho quá trình quân lý, sā dýng và đðc biệt quan tâm tĆi khâ nëng sïn cĩ cûa nguồn tài nguyên rÿng, giao cho cộng đồng nhng din tớch ỗt rng cĩ nguồn tài nguyên phong phú hĄn thay vì rÿng t nhiờn nghốo kit nhỵ hin nay. Thăc hiện Nghð quyết số 28/NQ-TW ngày 16/6/2003 cûa Bộ Chính trð và Nghð đðnh số 200/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 cûa Chính phû về đổi mĆi, síp xếp v phỏt trin lồm trỵng quc doanh, Ngh nh số 170/2004/NĐ-CP ngày 22/9/2004 cûa Chính phû về đổi mĆi, síp xếp và phát triển nng trỵng quc doanh, Ngh nh s 118/2014/NĐ-CP ngày 17/12/2014 cûa Chính phû về síp xếp đổi mĆi và phát triển nâng cao hiệu quâ hột động cûa Cơng ty nơng nghiệp, Cơng ty lâm nghiệp. Tỵnh Hđa Bình ó xồy dng phỵng ỏn tng th síp xếp, đổi mĆi các cơng ty nơng nghiệp trên a bn tnh v ỵc Thỷ tỵng Chớnh phỷ chỗp thuờn. n nay, tỵnh Hịa Bình

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

đã thu hồi và cđn 14.577,19 ha ỗt cỏc li do cỏc cơng ty nơng, lâm nghiệp khơng cĩ nhu cỉu sā dýng hiện täi đang giao cho UBND các xã quân lý. Đåy chính là qu ỗt c th giao cho các cộng đồng quân lý, sā dýng phù hĉp vĆi thăc tế, täo điều kiện thuên lĉi cho các cộng đồng (Tỵnh ûy Hịa Bình, 2016).

<i>- Nhĩm yếu tố điều kiện kinh tế: Đåy là </i>

nhĩm yếu t c mc õnh hỵng ớt nhỗt n cng tác QLSDĐRDVCĐ. Tuy nhiên, tÿng yu t trong nhm vộn õnh hỵng n cơng tác này vĆi mĀc độ khác nhau. Trong đị, nhĂng yếu tố cĩ mĀc độ ânh hỵng ln hn nhỵ mc phý thuc vo rng cỷa ngỵi dån”, “các nguồn gây

<b>Bảng 8. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến cơng tác QLSDĐRDVCĐ </b>

<small>Nhĩm I Những QĐPL </small>

<small>PL03 QĐPL về cơng tác giao đất, giao rừng cho cộng đồng 3,82 </small>

<small>Nhĩm II Yếu tố tự nhiên và cơ sở hạ tầng </small>

<small>TN01 Quy mơ diện tích đất rừng thực tế giao cho các cộng đồng quản lý, sử dụng 3,78 TN02 Khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng đến đất rừng được giao 3,67 </small>

<small>TN04 Cơ sở hạ tầng xã hội (hệ thống dịch vụ, thị trường) 3,74 </small>

<small>TN06 Chất lượng tài nguyên rừng </small>

<small>KT02 Các sản phẩm gỗ, củi ít được bán trên thị trường 3,80 KT03 Các lâm sản ngồi gỗ được bán trên thị trường 3,76 </small>

<small>KT05 Thị trường tiêu thụ các sản phẩm thu được từ rừng 4,05 KT06 Việc vay vốn từ các ngân hàng, tổ chức tín dụng </small>

<small>XH01 Kiến thức bản địa của người dân trong cộng đồng 4,05 </small>

<small>XH04 Vai trị của các cán bộ kiểm lâm, cán bộ nơng nghiệp 3,76 XH05 Vai trị của các tổ chức khác (hội nơng dân, hội phụ nữ, đồn thanh niên) 3,89 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

quỹ quân lý, s dýng ỗt rng cûa cộng đồng” và “thð trỵng tiờu thý sõn phốm do cị chỵ số đánh giá lĆn hĄn tÿ 3,81 đến 4,05. Cịn các yếu t khỏc cỹng c õnh hỵng n QLSDRDVC nhỵng mĀc độ ít hĄn do cị chỵ số đánh giá thỗp hn. Nhỵ vờy, trong quá trình QLSDĐRDVCĐ cỉn quan tåm hĄn đến các hộ gia đình, täo điều kiện ngỵi dõn chuyn sang các hột động khác để câi thiện kinh tế hộ nhìm giâm mĀc độ phý thuc vo rng cỹng nhỵ täo thêm các nguồn gây quỹ cho cộng đồng để cị điều kiện hột động.

<i>- Nhĩm yếu tố xã hội: yếu tố về “vai trđ </i>

lónh ọo cỷa a phỵng v kin thc bõn a cỷa ngỵi dõn trong cng ng v vai tr cûa các cán bộ” cị õnh hỵng ln hn cỏc yếu tố khác do cĩ chỵ số đánh giá lĆn hĄn tÿ 3,74 đến 4,28. Điều này cỹng ỵc ch rừ trong cỏc nghiờn cu cỷa Dỵng Vit Tỡnh, Trn HĂu Nghð (2012); Hồng Xuân Tý (1998), Nguyễn Trỉn Hđa (2014) tuy chỵa c ch s cý th nhỵng qua cỏc nghiờn cu cỹng cho thỗy ồy l nhng yu t c õnh hỵng ln. Do vờy, cn quan tåm hĄn đến cơng tác lãnh đäo, chỵ đäo cỷa chớnh quyn a phỵng cỹng nhỵ phỏt huy hĄn nĂa nhĂng kiến thĀc bân đða cûa cộng đồng, nâng cao vai trị cûa các cán bộ kiểm lâm, cán bộ lâm nghiệp, phát huy nhĂng phong týc, têp quán cûa đða

<i>Hồn thiện pháp luật liên quan đến </i>

<i><b>QLSDĐRDVCĐ: Rà sốt, bổ sung, hồn thiện </b></i>

nhĂng quy đðnh đối vĆi QLSDĐRDVCĐ. Đối vĆi nhĂng cộng ng chỵa c quy ch, quy ỵc cn xõy dăng mĆi để cị cën cĀ thăc hiện. Đối vĆi nhng cng ng ó c nhỵng ỵc xõy dng tÿ lâu, khơng cịn phù hĉp cỉn sāa đổi, bổ sung, hồn thiện để đâm bõo vic thc hin ỵc thuên lĉi hĄn. Hồn thiện các QĐPL về cơng tác giao ỗt, giao rng; nhng QPL v hỵng li v h tr, u tỵ; quy đðnh cý thể về lội ỗt rng giao cho cng đồng; các quy đðnh về xā phät vi phäm pháp luêt để đâm bâo đû cën cĀ cho QLSDĐRDVCĐ.

<i>Khắc phục những khĩ khăn về điều kiện tự </i>

<i><b>nhiên, cơ sở hạ tầng: Trên cĄ sć rà sốt diện tích </b></i>

thu hồi cỷa cỏc nng, lồm trỵng theo ỏn án síp xếp đổi mĆi hột động các nơng, lâm trỵng quc doanh v lùnh vc ỗt ai v hin täi đã giao cho UBND các xã quân lý giao cho cỏc cng ng nhng din tớch ỗt rng cĩ diện tích phù hĉp, đða hình thn lĉi v khụng cỏch n ni cỵ trú gỉn hĄn, cị nguồn ti nguyờn phong phỳ hn, chỗt lỵng rng cao hĄn để gĩp phỉn câi thiện sinh kế cûa cộng đồng và nâng cao hiệu quâ quõn lý, s dýng ỗt. Cỉn cĩ các chính sách để hồn thiện hệ thống cĄ sć hä tỉng nơng thơn täo điều kiện cho sõn xuỗt ỵc thuờn li hn.

<i>Nâng cao vai trị của các tổ chức xã hội </i>

<i><b>trong cộng đồng: Cỉn cĩ nhĂng giâi pháp để duy </b></i>

trì và phát huy nhĂng kiến thc bõn a cỷa ngỵi dồn a phỵng. Khng nờn ỏp dýng mt m hình chuèn mà cỉn cĩ nghiên cĀu cý thể đối vi tng a phỵng. Cn nâng cao vai trị cûa chớnh quyn a phỵng nhỗt l nhng ngỵi c uy tớn trong cng ng nhỵ cỏc gi lng, trỵng bõn, cỹng nhỵ cỏc t chc khỏc trong cộng đồng.

<i>Tăng cường các hoạt động làm thay đổi điều </i>

<i><b>kiện kinh tế: Khuyến khích ngỵi dõn phỏt </b></i>

trin cỏc lïnh văc kinh tế khác nhỵ: sõn xuỗt nng nghip, chën nuơi, dðch vý,„ để nâng cao ngun thu nhờp cho ngỵi dồn. i vĆi các cộng đồng dân tộc thiểu số mðc dự din tớch ỗt rng cng ng ó ỵc cỗp giỗy chng nhờn quyn s dýng ỗt nhỵng theo quy nh cỷa Luờt ỗt ai v Luờt bõo v Phỏt trin rng u khng c quyn ỵc th chỗp, gp vn. Vỡ vêy, để câi thiện các nguồn vốn vay cûa cộng cỉn cĩ chính sách mć rng thờm cỏc quyn cỷa chỷ s dýng ỗt là cộng đồng. Cĩ chính sách riêng cho các cộng đồng vay vốn để phát trin rng. Khuyn khớch ngỵi dõn liờn kt trong sõn xuỗt õm bõo ngun lõm sõn ỵc khai thác vĆi hiệu quâ cao.

4. KẾT LUẬN

Hịa Bình là một tỵnh miền núi phía Bíc cỷa Vit Nam, din tớch ỗt rng cỷa tnh Ha Bỡnh rỗt ln chim 64,57% tổng diện tích tă

</div>

×