Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.29 MB, 60 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b><small>I. Cách thức làm việc</small></b>
<small>- Thuyết giảng ngắn/ phát vấn- Thảo luận mở</small>
<small>- Nghiên cứu tình huống, huy động não</small>
<b><small>II. Trao đổi thông tin</small></b>
<small>- Email của lớp</small>
<small>- Làm việc trực tiếp tại lớp</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><i><b><small>- Kiểm tra định kỳ:</small></b></i>
<small>+ Số lượng: 1 bài</small>
<small>+ Hình thức: 1 bài tập nhóm (tiểu luận + thuyết trình)</small>
<i><b><small>- Kiểm tra giữa kỳ:</small></b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>Hiểu biết cơ bản về các khái niệm trong du lịch, Các điều kiện phát triển du lịch</small>
<small>Mô tả được các lĩnh vực kinh doanh trong du lịch, đặc trưng riêng của mỗi lĩnh vực, phân tích được tính thời vụ trong du </small>
<small>lịch và mối quan hệ giữa du lịch và các lĩnh vực khác.</small>
<small>Kỹ năng thu thập thông tin, xử lý thơng tin và làm việc nhóm.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>- </small>Số lượng khách du lịch quốc tế dự báo đạt khoảng 1,8 tỷ lượt. Đông Nam Á được đánh giá sẽ trở thành khu vực thu hút khách du lịch quốc tế lớn thứ 4
thế giới với 187 triệu lượt.
- Khách du lịch đi với mục đích thăm viếng, sức khỏe và tôn giáo sẽ chiếm
31% tổng lượng khách du lịch quốc tế; với mục đích tham quan, nghỉ dưỡng, vui chơi, giải trí chiếm 54%; và với mục đích cơng việc và nghề nghiệp chiếm 15%.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>- Đứng thứ 7 trong top 20 nước đang tăng trưởng du lịch mạnh mẽ, tăng 24,6% lượng dukhách nước ngoài đến thăm so với năm 2015 do Tổ chức Du lịch Thế giới (UNWTO) đánh giá</small>
<small> - Top quốc gia lý tưởng để du lịch bụi </small><i><small>do trang Rough Guides (Anh) bình chọn năm 2016</small></i>
<small> - Top những điểm du lịch sinh thái thân thiện </small> <i><small>do chuyên gia du lịch của Boundless </small></i>
<i><small>Journeys và Adventure Life đánh giá</small></i>
<small>- Báo cáo chỉ số năng lực phát triển du lịch toàn cầu năm 2021 của Diễn đàn Kinh tế thế giới (WEF),du lịch Việt Nam xếp hạng thứ 52 trên 117 nền kinh tế</small>
<b><small>- </small></b><small>Dữ liệu từ công cụ theo dõi xu hướng thị trường của Google 2 quý đầu 2022 cho thấy</small>
<small>lượng tìm kiếm quốc tế về du lịch Việt Namđang tăng trưởng khoảng 50% - 75%, mức</small>
<small>tăng cao thứ 4 thế giới</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">(WORLD TOURISM ORGANIZATION-WTO HAY UNWTO)
<small>- </small><i><small>Hoạt động du lịch: là hoạt động của khách DL, tổ chức, cá nhân kinh doanh DL và cơ </small></i>
<small>quan, tổ chức, cá nhân, cơng đồng dân cư có liên quan đến du lịch.</small>
<i><small>- Tài nguyên du lịch: là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên và các giá trị văn hóa làm cơ sở để hình thành sản phẩm du lịch, khu du lịch và điểm du lịch nhằm đáp ứng nhu cầu du </small></i>
<small>TÀI NGUYÊN DU LỊCH = TÀI NGUYÊN DL TỰ NHIÊN + TÀI NGUYÊN DL NHÂN VĂN</small>
<i><small>+ Sản phẩm DL: Là tập hợp các dịch vụ trên cơ sở khai thác giá trị tài nguyên du lịch để </small></i>
<small>thỏa mãn nhu cầu của khách du lịch</small>
<i><small>+ Khu DL: Là khu vực có ưu thế về tài nguyên du lịch, được quy hoạch, đầu tư phát triển </small></i>
<small>nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách du lịch. Khu DL bao gồm khu DL cấp tỉnh và du lịch quốc gia.</small>
<i><small>+ Điểm du lịch: là nơi có tài nguyên du lịch được đầu tư, khai thác phục vụ khách du lịch</small></i><small>.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>- </small>KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH: là việc xây dựng, bán và tổ chức thực hiện một phần hoặc tồn bộ chương trình du lịch cho khách du lịch.
- HƯỚNG DẪN DU LỊCH: là người được cấp thẻ để hành nghề hướng dẫn du lịch
- CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH: là nơi cung cấp dịch vụ phục vụ nhu cầu lưu trú của khách lưu trú.
- XÚC TIẾN DU LỊCH: là hoạt động nghiên cứu thị trường, tổ chức tuyên truyền, quảng bá, vận động nhằm tìm kiếm, thúc đẩy cơ hội phát triển và thu hút khách du lịch.
- MÔI TRƯỜNG DU LỊCH: là môi trường tự nhiên và môi trường xã hội nơi diễn ra các hoạt động du lịch.
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><b>Du lịch cộng đồng: là loại hình du lịch được phát triển trên cơ sở các</b>
giá trị văn hóa của cộng đồng, do cộng đồng dân cư quản lý, tổ chức khai thác và hưởng lợi.
<b>Du lịch sinh thái: là loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên, gắn với bản</b>
sắc văn hố địa phương, có sự tham gia của cộng đồng dân cư, kết hợp giáo dục về bảo vệ mơi trường.
<b>Du lịch văn hóa: là loại hình du lịch được phát triển trên cơ sở khai</b>
thác giá trị văn hóa, góp phần bảo tồn và phát huy các giá trị văn hố truyền thống, tơn vinh giá trị văn hóa mới của nhân loại.
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>2.1 CĂN CỨ THEO PHẠM VI LÃNH THỔ CHUYẾN ĐI</small>
<i>a. Du lịch quốc tế (international tourism)</i>
- Khách du lịch quốc tế đến Việt Nam là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam du lịch.
- Khách du lịch ra nước ngồi là cơng dân Việt Nam và người nước ngồi cư trú ở Việt Nam đi du lịch nước ngoài
<i>b. Du lịch nội địa (domestic tourism)</i>
Du lịch nội địa (domestic tourism): là cơng dân Việt Nam, người nước ngồi cư trú ở Việt Nam đi du lịch trong lãnh thổ Việt Nam
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>2.2. CĂN CỨ THEO MỤC ĐÍCH CHUYẾN ĐI</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>-Khu du lịch có diện tích lớn nhất Việt Nam (450ha), bao gồm cả núi sông, hồ, biển bao trọn cả một khu du lịch-Bức tường thành bao bọc gắn với hệ thống khách sạn</small>
<small>dài 13,5 km, với 5.000 phòng nghỉ</small>
<small>-Đền thờ Đại Nam quốc tự rộng 5.000m² được xây dựngtheo kiến trúc cổ, được xem là đền thờ rộng lớn nhấthiện nay</small>
<small>-Núi Bảo Sơn hay Ngũ Hành Sơn Đại Nam dài 250mét,gồm 5 ngọn: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ với ngọn núitrung tâm cao 65.8 mét là ngọn núi nhân tạo lớn nhấtViệt Nam</small>
<small>-Biển nhân tạo với diện tích 22ha, Vườn thú nhiều thú</small>
<i><small>trắng nhất Việt Nam, Trị chơi Tàu lượn siêu tốc có</small></i>
<small>đường ray dài nhất Việt Nam</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">C. DU LỊCH VĂN HĨA
<small>- </small><sub>DLVH chủ yếu dựa vào những sản phẩm văn hóa, những lễ hội truyền thống dân</sub>
<small>tộc, kể cả những phong tục tín ngưỡng... để tạo sức hút</small>
<small>- Phần lớn hoạt động DLVH gắn liền với địa phương - nơi lưu giữ nhiều lễ hội vănhóa và cũng là nơi tồn tại đói nghèo</small>
<small>- Ở những nước kém phát triển hoặc đang phát triển, nền tảng phát triển phần lớnkhông dựa vào những đầu tư lớn để tạo ra những điểm du lịch đắt tiền, màthường dựa vào nguồn du lịch tự nhiên và sự đa dạng trong bản sắc dân tộc</small>
<small>- Những quốc gia phát triển mạnh DLVH là Thái Lan, Indonesia, Malaysia, TrungQuốc, và một số nước thuộc khu vực Nam Mỹ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">Ở Việt Nam, nhiều hoạt động DLVH được tổ chức dựa trên những đặc điểm của vùng miền
➢ Chương trình Lễ hội Đất Phương Nam (Lễ hội văn hóa dân gian vùng Đồng bằng Nam bộ),
➢ Du lịch Điện Biên (Lễ hội văn hóa Tây Bắc kết hợp với sự kiện chính trị: 50 năm chiến thắng Điện Biên Phủ),
➢ Con đường Di sản miền Trung (Lễ hội dân gian kết hợp tham quan những di sản văn hóa được UNESCO cơng nhận).
➢ Festival Huế: Nhã nhạc cung đình Huế - một di sản phi vật thể vừa được UNESCO cộng nhận; và Lễ tế đàn Nam Giao - một lễ hội vương triều thất truyền từ hàng chục năm nay
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>- Ở Mỹ, các hệ thống vườn quốc gia, khu bảo tồn mỗi năm đón khoảng 270 triệulượt khách đem về hàng chục tỷ đô la.</small>
<small> Một số nước như Mêxicô, Úc, Malaixia, Eucuado, Kenya, Brazil, Ethiophia... dulịch sinh thái cũng đã đóng vai trị quan trọng trong việc thu đổi ngoại tệ.</small>
<small>- DLST đã mang lại nhiều lợi ích trong lĩnh vực bảo tồn và phát triển kinh tế cộngđồng.</small>
<small>+ Ở Coastarica, Vênêxuêla... một số chủ trang trại chăn nuôi đã bảo vệ nhiều diệntích rừng nhiệt đới quan trọng, biến những nơi này thành điểm du lịch sinh thái tựnhiên, tạo công ăn việc làm cho người dân địa phương.</small>
<small> + Ecuado sử dụng khoản thu nhập từ du lịch sinh thái tại đảo Galapago để duy trìmạng lưới vườn quốc gia</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41"><small>- Mức chi tiêu cao hơn khách đi tour bìnhthường (do Ban tổ chức các hội nghị quốc tếbao giờ cũng đặt phòng cho khách ở khách sạn4 - 5 sao, dịch vụ cao, tour sau hội nghị phảithiết kế chuyên biệt theo yêu cầu…).</small>
<small>- VN có tiềm năng rất lớn và nếu phát triểnMICE sẽ là đối thủ đáng ngại của Singapore(trung tâm thu hút MICE lớn nhất Đông NamÁ hiện nay)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42"><small>F. DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG</small>
<small>- Là loại hình du lịch mà khách du lịch tìmđến những nơi khí hậu dễ chịu, khơng khítrong lành, cảnh quan đẹp và yên bình như cácbãi biển, vùng suối nước khoáng…để thưgiãn, nghỉ ngơi, phục hồi sức khỏ</small>
<small>- Thời gian lưu lại của khách đối với loại hìnhdu lịch này là rất lớn. Đối tượng khách chủyếu là công nhân lao động, người già.</small>
<small>G. DU LỊCH THỂ THAO</small>
<small>- Loại hình này có hai loại khách chính đó là vậnđộng viên trực tiếp tham gia thi tài ở các kì ThếVận hội, Worldcup hoặc đến các vùng có tiềmnăng thể thao như leo núi, trượt tuyết, săn bắn, bơilội… (chủ động) và các cổ động viên xem cáccuộc thi đấu và cổ vũ (bị động).</small>
<small>Là một trong những loại hình đem lại nguồn thurất lớn cho địa phương vì nó thu hút một lượnglớn khách du lịch (thu lợi nhuận là quảng bá hìnhảnh đất nước nhằm mục đích phát triển du lịch.)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">2.2. CĂN CỨ THEO MỤC ĐÍCH CHUYẾN ĐI
<small>H. DU LỊCH TƠN GIÁO</small>
<small>- Loại hình này thoả mãn nhu cầu tínngưỡng đặc biệt của những người theo cáctôn giáo khác nhau (đạo Hồi, đạo Phật, đạoThiên Chúa, đạo Tin Lành, Nho giáo, DoThái…)</small>
<small>- Ngoài ra cịn có những đối tượng khơngthuộc thành phần tơn giáo, nhưng họ lại cóxu hướng hiếu kỳ khi tham gia vào các hoạtđộng mang tính tơn giáo.</small>
<small>- Các trung tâm nổi tiếng thế giới của loạihình du lịch này là Vatican, Mec-ca, v.v…- Ở Việt Nam, vào mùa xuân, các tín đồPhật giáo hành hương về Yên Tử- nơi khởinguồn của đạo Phật phái Trúc Lâm, ChùaHương, thăm nhà thờ đá Phát Diệm (NinhBình).v.v</small>
<small>L. DU LỊCH THĂM THÂN</small>
<small>- Nảy sinh do nhu cầu giao tiếp xã hộinhằm gặp mặt, thăm hỏi, trò chuyện, chiasẻ những niềm vui, nỗi buồn cùng bà con,họ hàng, bạn bè thân quen</small>
<small>- Ý nghĩa quan trọng đối với những nướccó nhiều người sống ở nước ngoài như Ý,Anh, Tây Ban Nha, Nam Tư và cả ViệtNam</small>
<small>- Thường đi trong thời gian dài ngày vàthường diễn ra vào thời điểm sự kiện quantrọng như dịp tết, quốc khánh, lễ hội</small>
<small>- Là một thị trường khách mà các nhà kinhdoanh lữ hành quốc tế tại Việt Nam đanghướng tới.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44"><small>- </small><i>Căn cứ theo vị trí địa lý: du lịch nông thôn, du lịch thành thị, du lịch </i>
biển (3S), du lịch miền núi (gắn với hoạt động thể thao, chữa bệnh)
<i>- Căn cứ theo hình thức tổ chức: du lịch cá nhân, du lịch theo đoàn- Căn cứ theo phương thức hợp đồng: du lịch trọn gói (lưu trú, vận </i>
chuyển, ăn uống, bảo hiểm, hướng dẫn), du lịch từng phần
<i>- Căn cứ theo phương tiện vận chuyển: du lịch đường bộ, đường </i>
không, đường thủy,…
</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">A. Nhu cầu du lịch là sự mong muốn của con người đi đến một nơi khác với nơi ở thường xun của mình để có được những xúc cảm mới, trải nghiệm mới, hiểu biết mới, để phát triển các mối quan hệ xã hội, phục hồi sức khỏe, tạo sự thoải mái dễ chịu về tinh thần.
</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49"><b><small>Nhu cầu bổ sung là nhu cầu có thể xác định hoặc chưa xác định trước </small></b>
<small>chuyến đi, có thể phát sinh trong chuyến đi, cũng có thể khơng nhất thiết được đáp ứng trong suốt quá trình du lịch.</small>
<b><small>Nhu cầu đặc trưng là nhu cầu phản ánh động cơ hoặc mục đích của </small></b>
<small>chuyến đi như: động cơ đi thăm thân, động cơ đi chữa bệnh, tìm hiểu văn hóa,….</small>
<b><small>Nhu cầu cơ bản hay thiết yếu cần được thỏa mãn với tư cách là một </small></b>
<small>con người: ăn uống, nghỉ ngơi, ngủ, đi lại,…</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52"><small>- </small>SPDL là sự kết hợp những dịch vụ và phương tiện vật chất trên cơ sở khai thác các tiềm năng du lịch nhằm cung cấp cho du khách một khoảng thời gian thú vị, một kinh nghiệm du lịch trọn vẹn và sự hài lòng (Từ điển du lịch – Tiếng Đức NXB Berlin 1984)
- SPDL được cấu thành bởi cả yếu tố hữu hình (hàng hóa) và vơ hình (dịch vụ), thường được tạo nên bởi sự kết hợp của việc khai thác tài nguyên du lịch với việc sử dụng các nguồn lực (cơ sở vật chất kỹ thuật và lao động) tại một cơ sở, một vùng hay một quốc gia nào đó
-<i> Theo Luật du lịch: SPDL là tập hợp các dịch vụ cần thiết để thoả mãn</i>
các nhu cầu của khách du lịch trong chuyến du lịch
</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55"><b>Sản phẩm đơn lẻ: là sản phẩm do các</b>
nhà cung ứng đưa ra nhằm thoả mãn một nhu cầu cụ thể của khách.
Ví dụ: Một khách sạn có dịch vụ cho khách du lịch thuê xe tự lái
<b>Sản phẩm tổng hợp: là sản phẩm phải</b>
thoả mãn đồng thời một nhóm nhu cầu mong muốn của khách du lịch. Có thể do một nhà cung ứng hoặc do nhiều
</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57"><small>➢</small><i><small>Sản phẩm du lịch có tính cố định</small></i>
<i><small>+ Cơ sở du lịch vừa là nơi sản xuất, vừa là nơi cung ứng dịch vụ nên dịch vụ du</small></i>
<small>lịch thuộc loại không di chuyển được</small>
<i><small>+ Sản phẩm du lịch còn thể hiện ở chỗ khách chỉ có quyền sử dụng chứ khơng có</small></i>
<small>quyền sở hữu</small>
<small>➢</small><i><small>Sản phẩm du lịch có tính tổng hợp</small></i>
<i><small>+ Sản phẩm du lịch cũng phải đa dạng để thỏa mãn các nhu cầu du lịch tương ứng+ Có nhiều đơn vị kinh doanh ở các lĩnh vực khác nhau cùng tham gia sản xuất</small></i>
<small>và cung ứng nhằm thỏa mãn nhu cầu của du khách.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58"><small>➢</small><i><small>Sản phẩm du lịch có tính thời vụ: </small></i>
<i><small> + Một số sản phẩm, dịch vụ phụ thuộc vào thời tiết, khí hậu</small></i>
<small> + Đặc tính sản xuất và tiêu dùng trùng nhau</small>
<small>➢</small><i><small>Sản phẩm du lịch đa phần là dịch vụ + Đa số tồn tại dưới dạng vơ hình</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 59</span><div class="page_container" data-page="59">