Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Ly thuyet hydrocarbon co bai tap va dap an day du

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.74 KB, 8 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>CHUYÊN ĐỀ HIDROCACBON</b>

<b><small>I. Mục tiêu.</small></b>

<b><small>1. Kiến thức: định nghĩa, đặc điểm cấu tạo, danh pháp, tính chất vật lí, tính chất hố học của hidrocacbon.2. Kĩ năng: Viết công thức cấu tạo, gọi tên các đồng phân. Bài tập nhận biết hidrocacbon</small></b>

<small> - Viết phương trình hố học chứng minh tính chất hố học các hidrocacbon, Xác định công thức phân tử.</small>

<b><small>II. Nội dung chuyên đề</small></b>

<b>A. ĐỒNG PHÂN DANH PHÁP CỦA HIDROCACBON</b> <small>Halogen theo quy tắc.</small>

<b><small>Quy tắc thế: Nguyên tử Halogen </small></b>

<small>sẽ ưu tiên thế vào nguyên tử H ở C bậc cao hơn tạo ra sản phẩm chính.</small>

<small>Tên 10 Ankan đầu </small>

<small>- Chon mạch nhiều cacbon nhất làm mạch chính.</small>

<small>- Đánh số 1 ở nguyên tử Cacbon đầu phía gần nhánh hơn:</small>

<b><small>Quy tắc cộng: Phần mang điện + </small></b>

<small>được cộng vào liên kết đơi có </small>

<small>- Chon mạch nhiều cacbon nhất và chứa liên kết đơi làm mạch chính.</small>

<small>- Đánh số 1 ở ngun tử Cacbon đầu phía gần lk đơi hơn (ưu tiên lk đơi hơn nhánh)</small>

<small>- Phân tử có 1 liên kết ba.</small>

<small>- Phản ứng cộng giống với anken.</small>

<small>- Chon mạch nhiều cacbon nhất và chứa liên kết ba làm mạch chính.- Đánh số 1 ở nguyên tử Cacbon đầu phía gần lk ba hơn </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b><small>Hidrocacbon thơmCnH2n-6</small></b>

<small>- Có nhân thơm là vịng benzen.- Phản ứng thế Halogen hoặc HNO3</small>

<small>ưu tiên vào vị trí ortho và para.</small>

<b><small>dd Br2 ( màu đỏ nâu)</small></b> <small>Mất màu CnH2n + Br2  CnH2nBr2</small>

<small>dd KMnO4 ( màu tím)Mất màu3CnH2n + 2KMnO4 + 4H2O  3CnH2n(OH)2 + 2MnO2 + 2KOHKhí Oxi Sp cho pứ tráng gương ( vì sp tạo ra anđêhit ) 2CH2 = CH2 + O2 PdCl ,CuCl22</small>

<small>dd Br2 ( màu đỏ nâu)Mất màu( nhiều hơn anken)CnH2n2 + 2Br2  CnH2nBr4</small>

<small>dd KMnO4 ( màu tím)mất màu( nhiều hơn anken) 3CHCH+8KMnO4  3HOOCCOOH + 8MnO4+8KOH</small>

<b><small>Toluen</small></b> <small>dd KMnO4, t0Mất màu tím</small>

<b><small>Stiren</small></b> <sup>dd KMnO</sup><small>4_nhiệt độ </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Dạng 2: Bài tập về phản ứng thế AgNO<small>3</small>/ NH<small>3</small> của Ank-1-in tạo kết tủa vàng.</b>

<b>Chú ý:</b>

+ n<small>ankin</small> = n<small>↓ </small>=> m↓ = m<small>ankin </small>+ 107.n↓.a

+ Để tái tạo lại ankin ta cho ↓ phản ứng với HCl. + Anken và ankan không có phản ứng này.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Câu 3: Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. Tên gọi của X là </b>

<b>Câu 5: Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng thế với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được ba dẫn xuất monoclo là đồng </b>

phân cấu tạo của nhau?

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Câu 11: Đốt cháy hồn tồn 0,15 mol hỡn hợp 2 ankan thu được 9,45g H</b><small>2</small>O. Cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)<small>2</small> dư thì khối lượng kết tủa thu được là:

A. 37,5g B. 52,5g C. 15g D. 42,5g

<i><b>Câu 12: Đốt cháy hồn tồn hỡn hợp 2 hidrocacbon liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 11,2 lít CO</b></i><small>2</small> (đktc) và 12,6g H<small>2</small>O. Hai hidrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng nào?

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Câu 14: Đốt cháy hồn tồn hỡn hợp gồm 1 ankan và 1 anken. Cho sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình 1 đựng P</b><small>2</small>O<small>5</small> dư và bình 2 đựng KOH rắn, dư thấy bình 1 tăng 4,14g, bình 2 tăng 6,16g. Số mol ankan có trong hỗn hợp là:

A. 0,06 B. 0,09 C. 0,03 D. 0,045

<b>Câu 15: Đốt cháy hồn tồn 0,1 mol hỡn hợp gồm CH</b><small>4</small>, C<small>4</small>H<small>10</small> và C<small>2</small>H<small>4</small> thu được 0,14 mol CO<small>2</small> và 0,23 mol H<small>2</small>O. Số mol ankan và anken có trong hỡn hợp lần lượt là:

<i><b>Câu 17: Đốt cháy hồn tồn hỡn hợp 2 hidrocacbon mạch hở trong cùng dãy đồng đẳng thu được 11,2 lít CO</b></i><small>2</small> (đktc) và 9g H<small>2</small>O. Hai hidrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng nào?

A. Ankan B. Anken C. Ankin D, Aren

<i><b>Câu 18: Một hỗm hợp khí gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử C trong phân tử và có cùng số mol. Lấy m gam hỡn hợp này thì làm</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i><b>Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) một ankin thể khí thu được CO</b></i><small>2</small> và H<small>2</small>O có tổng khối lượng 25,2g. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dd

<i><b>Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) 1 ankin thu được 10,8g H</b></i><small>2</small>O. Nếu cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vơi trong thì khối lượng bình tăng 50,4g. V có giá trị là:

<i><b>Câu 22: Cho 10,2g hỡn hợp khí A gồm CH</b></i><small>4</small> và 2 anken đồng đẳng liên tiếp đi qua dd nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng 7g, đồng thời thể tích hỡn hợp giảm đi một nửa. Công thức phân tử các anken là:

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

A. C<small>3</small>H<small>8</small>. B. C<small>4</small>H<small>10</small>. C. C<small>4</small>H<small>8</small>.

<b>D. kết quả khác.</b>

<b>Câu 24: Cho 4,48 lít hỡn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch Br</b><small>2</small> 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn

A. C<small>2</small>H<small>2</small> và C<small>4</small>H<small>6</small>. B. C<small>2</small>H<small>2</small> và C<small>4</small>H<small>8</small>. C. C<small>3</small>H<small>4</small> và C<small>4</small>H<small>8</small>. D. C<small>2</small>H<small>2</small> và C<small>3</small>H<small>8</small>.

<b>Câu 25: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 </b>

</div>

×