Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Luận văn thạc sĩ Quản Lý xây dựng: Giải pháp nâng cao chất lượng đấu thầu xây lắp tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.81 MB, 122 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRUONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

LÊ XUAN TOAN

GIẢI PHAP NANG CAO CHAT LUQNG BAU THAU XÂY LAP TAI BAN QUAN LÝ DỰ AN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CONG TRINH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIEN NÔNG THON TINH

<small>NINH THUẬN</small>

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NĂM 2020

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRUONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

LÊ XUAN TOAN

GIẢI PHÁP NANG CAO CHAT LƯỢNG DAU THAU XÂY LAP TẠI BAN QUAN LÝ DỰ AN DAU TƯ XÂY DỰNG CÁC CƠNG TRÌNH NONG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIEN NÔNG THÔN TỈNH NINH THUẬN

<small>Chuyên ngành: Quản lý xây dựngMã số: 8580302</small>

NGƯỜI HƯỚNG DAN KHOA HỌC _ PGS.TS NGUYEN TRONG TƯ

<small>NĂM 2020</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAM DOAN

<small>“Tác giả xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quảnghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bắt kỳ một</small>

neuỗn nào và dưới bắt kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tải liệu (nếu có) đã được thực hiện ích dn và ghi nguồn tà liệu tham khảo đúng qu định.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI CÁM ON

<small>"Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tác giả đã nhận được sự hướng dẫn</small>

tan tinh của PGS.TS Nguyễn Trọng Tư, những ÿ kiến v chuyên môn quý bảu của các

<small>thay cô giáo trong Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng, Khoa Cơng trình </small>

-“Trường Đại học Thủy lợi cũng như sự giúp đỡ của Phòng Thim định và Giảm sắt của Sở Kế hoạch và Dau tư cùng Phòng Quản lý dự án của BQL dự án đầu tư xây dựng

<small>các cơng trình Nơng nghiệp và Phát triển nơng thôn tỉnh Ninh Thuận.</small>

<small>“Tác giả xin chân thành cảm ơn các Thầy, cô trong Trường Dai học Thủy lợi đã chỉ bảo</small>

và hướng dẫn khoa học và cơ quan cung cấp số liệu trong quá trình học tập, nghiên

<small>cứu và hồn thành luận văn này.</small>

Do trình độ, kinh nghiệm cũng như thời gian nghién cứu còn hạn chế nên Luận văn

<small>‘kh tránh khỏi những thiểu sót, tác giả rét mong nhận được những ÿ kién đóng góp của“Q Thầy, cơ và đọc giá</small>

<small>“Xin trân trọng cảm on!</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>MỤC LỤC</small>

DANH MỤC BANG BIEU vũi DANH MỤC CÁC TỪ VIET TAT. ix

<small>Mở đầu 1</small>

<small>CHUONG | TÔNG QUAN VE CONG TAC BAU THAU VA ĐẦU THAU XÂY</small>

LAP. 5

Li Công tác đấu thầu 5 1.1.1 Khai nigm về đấu thầu 5

<small>1.1.2 Đặc điểm của đấu thầu 5</small>

<small>13. Vai td của đấu thầu 6</small>

1.14 Các phương hức lựa chọn nhà thầu... su 1.15 Các hình thức đấu thầu 9

<small>12 Cac hoạtđộng trong công ác đâu thầu 10</small>

12.4 KẾ hoạch lựa chọn nhà thầu 10

<small>1.22 Quy tình Iya chon nhà 2</small>

1.3 Tỉnh hin công tác đấu thầu hiện nay. Is

1.3.2 Những mặt côn tồn tại trong công tác đếu th 18

<small>1.3.3 Các nhân tố ảnh hudng đến công tác đấu thầu. 1914 Một số vấn để tổn ti chung trong công tác đẫu thầu... _.</small>

1.4.1 Phin chia dự án thành nhiều gối thầu để chỉ định thầu 21

<small>1.4.2. Phân chia dự án thành nhiều gối thầu để dau thầu rng ri 2</small>

143. VỀ xây dụng Hồ sơ mời thầu 23

<small>1.44 Mộtsố dự án thiếu sót trong q trình đấu thầu. 24</small>

Kết luận Chương 1 - - 626 CHUONG2 CƠ SỞ KHOA HỌC VA THỰC TIEN VE DAU THAU XÂY.

<small>DUNG 27</small>

2.1 Hệ thống văn bản pháp quy trong đâu thầu xn

<small>2.11 Lugt déu thầu 2ï</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2.1.2 Nghỉ định quy định về đâu thầu xn

<small>2.1.3 Thông tư quy định về đấu thầu +</small>

2.1.4 Chỉthị về đẫu thầu và các văn bản hướng dẫn khác... a) 2.2 Các yêu cầu và nguyên tắc đấu thầu xây dựng 29

<small>22:1. Những yêu cầu của đấu thầu xây dựng theo quy định hiện hành...29</small>

2.2.2 Nguyên tắc của đấu thầu xây dựng 30

<small>23° Nội dung Quy trình đầu thầu xây dựng 30</small>

<small>2.3.1 Trình tự cơng tác đấu thầu. 30</small>

<small>2.3.2 Nội dung, yêu cẩu thục hiện các bước ss "</small>

2.4 Noi dang và yêu cầu đánh gi khi lựa chọn nhà thầu xây lắp 50

<small>2.4.1. Nội dung kiểm tra, đánh gi về tinh hợp lệcủa hd sơ 502.4.2 Nội dung đánh giá về năng lực và kinh nghiệm: s0</small>

2.4.3 Nội dung đánh giá về kỹ thuật 5 24.4 Nội dung đánh giá về đề xuất tải chỉnh và phương pháp đánh giá...Š1 2.4.5. Xếp hang nhi thầu và thương thảo hợp đồng si 24.6 Phê duyệt kết qua chon thiu, hoàn thiện ký kết hop đồng xây ấp...52

<small>2.4.7 Kiểm tra, làm rõ và xác minh hỗ sơ trong quá trình đánh giá:</small>

Kết luận chương 2 = — so _ SS

CHƯƠNG3 NGHIÊN CUU ĐÈ XUẤT GIẢI PHÁP NANG CAO CHAT LƯỢNG LỰA CHON NHÀ THAU XÂY LAP CÁC DỰ ÁN THỦY LỢI SỬ DỰNG: VON NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI BQL DỰ ÁN DAU TƯ XÂY DỰNG CAC CƠNG TRÌNH NƠNG NGHIỆP VA PHÁT TRIEN NƠNG THON TINH NINH

THUẬN. 56

3.1 Giới thiệu về BOL dự án đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp va Phát

<small>triển nơng thôn tỉnh Ninh Thuận. 563.1.1 Tổ chức máy của đơn vị 56</small>

3.2. Thực trang công tic lựa chon nhả thầu xây lắp các dự án tại BOL dn đầu tr

<small>xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn tinh Ninh Thuận...59'</small>

3.2.1. Mơ hình quản lý nha nưc thầu chung tinh Ninh Thuận... 59 3.2.2 Mô hinh quản lý về đấu thầu và lựa chọn nhà tại Ban Quản lý

<small>darn đầu tư xây đựng các cơng tình Nơng nghiệp và Phit triển nông thôn tỉnhNinh Thuận 61</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

3.2.3. Trinh tự công tc lựa chọn nhà thiu xấy lắp các dự án tai Ban Quản lý dự

<small>ân đầu tư xây đựng các công trinh Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh</small>

<small>Thuận 61</small>

3.24 Đánh giả chung công tác lựa chọn nhà thầu xấy lấp các dự án ti Ban

<small>“Quản lý dự ân đầu tư xây dựng các cơng tình Nơng nghiệp và Phát trién nơngthơn tình Ninh Thuận 61</small>

<small>-65Ki</small>

332. Tên tại 2: Năng lực của Nhà thầu tw vin lập Hỗ sơ mời thầu, phân tích <linh giá hồ sơ dự thầu và của Tổ chuyên gia đấu thầu của BQL dự ân đầu tư xây

<small>dựng các cơng trình Nơng nghiệp và Phát triển nơng thôn tinh Ninh Thuận. ...68</small>

33.3. Ton gi 3: Cúc Tiêu chỉ đnh giá Hỗ sơ dự thầu 18

<small>lượng Hỗ sơ thiết kế bản vẽ thi cơng - dự tốn. 65</small>

3344 Tin ại4: Dim bảo tính khả thi, hiệu quả trong thu xếp nguồn vẫn và khả năng cân đối vốn để thực hiện kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt...10 3.4 ĐỀ xuất giải pháp chung nâng cao công ác lựa chọn nhà thiu xdy lắp các dự

<small>án tai BOL dự án đầu tư xây đụng cúc công tinh Nông nghiệp và Phát triển nông</small>

thôn tỉnh Ninh Thuận. .„.. ¬".. _— 83

34.1 Chất lượng Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi cơng - dự tốn 83 342 Liên quan đến Nang lực của Nhà thầu tư vin và Tổ chuyên gia đấu thầu

<small>của BQL dự án đầu tr xây đựng các công trinh Nông nghiệp và Phát trién nơng</small>

<small>thơn tỉnh Ninh Thuận. 83</small>

<small>3⁄43.- Tiêu chí đánh giá Hỗ sơ dự thu... " --.88</small>

3 4.4, Giải pháp d xuất 4: Liên quan đến cơng ác Đảm bảo tính khả thi, hiệu quả trong thu xếp nguồn vẫn và khả năng cân đối vốn để thực hiện ké hoạch lựa chọn

<small>nha thầu được ph duyệt 85</small>

3.5. Két qua áp dụng các giải pháp nâng cao công tác lựa chon nha thầu xây lắp

<small>các dự án tại BỌL dy án đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp va Phát triển</small>

nông thôn tinh Ninh Thuận cho Dự án Kiên cỗ hóa Hệ thống kênh mương cấp 2, 3

<small>Hồ chứa nước Tân Giang %63.5.1 Giớithiệu chung về dự ân 863.52 Các giải phip năng cao công tic lựa chon nhà thầu xây lắp các dự án ti</small>

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận cho Dự án thành phin Kiên e6 hóa Hệ thống kênh mương cấp 2, 3 hỗ chúa nude Tân Giang, huyện Ninh Phước: 93

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>Kết luận chương 3</small>

<small>KẾLUẬN VÀ KIÊN NGHỊ</small>

<small>97</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH

Hình 1.1 - Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với đấu thau rộng rai, đấu thầu hạn chế...12. Hình 12 - Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với chỉ định thẫu theo quy trinh thơng

<small>thường ity</small>

Hình 1.3 - Quy tình lựa chọn nha thầu đối với chỉ dinh thầu theo quy ình rất gọn „L3

<small>Hình 1.4 - Quy trình lựa chọn nha thầu đổi với chảo hàng cạnh tranh theo quy trình</small>

<small>thơng thường. 13</small>

Hình 1.5 - Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với chào hàng cạnh tranh theo quy trinh rit

<small>gon lạHình 1.6 - Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với mua sắm trực tiếp. 14Hình 1.7 - Quy trình lựa chọn nha thầu đối vit thực hiện “</small>

Hình L. - Quy trình lựa chon nhà thầu đổi với lựa chọn nhà thầu tu vẫn cả nhân...14 Hình 1.9 - Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với các gối thầu có sự tham gia thực hiện

<small>cửa cơng đồng 15</small>

Hình 2.1 - Trinh tự cơng tác đâu thầu 31

<small>Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức quản lý của BQL. dự dn đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng</small>

<small>nghiệp và Phát triển nơng thơn tỉnh Ninh Thuận. 57</small>

<small>Hình 3.2 = Mơ hình qn lý nhà nước về đâu thẫu tạ inh Ninh Thuận...ớ0</small>

Hình 3.3 - Quy trình LCNT các gói thầu xây lắp. 61 Hình 3.4- Mơ hình thực hiện công tae quản lý hợp đồng 93

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

DANH MỤC BANG BIEU

<small>Bang 1.1 - Phương thức lựa chọn nhà thâu... —. _—..,</small>

<small>Bảng L2 - Hình thức lựa chọn nhà thẫ... " a)Bảng 3.1 - Mơ hình tổ chức quản lý của BQL dự án đầu tư xây dựng các công tinh[Nong nghiệp và Phát tiên nông thôn tỉnh Ninh Thuận 37Bảng 3.2 - Danh mục các dyn trung han 2016-2020. 61</small>

Bang 3.3 - Tinh hình tổ chức hoạt động tai BQL dự án đầu tư xây dựng các cơng trình

<small>Nang nghiệp và Phát triển nơng thơn tinh Ninh Thuận 64</small>

Bang 34 - Thông tin Dự ấn Hỗ chứa nước Ba Râu 78 Bảng 3.5 - Thông tn các thiểu sót trong đấu thầu dự án Hồ chứa nước Bà Ra...80

<small>Bảng 36 Thông tin Dự án Hỗ chứa nước Sông Biêu 80</small>

Bảng 37 - Thông tin Các thiểu sốt trong đầu thấu dự ân Hỗ chứa nước Sông Biêu...52 Bang 3.8 - KẾ hoạch lựa chon nhà thầu Dự án thành phẫn Kiên cổ hóa Hệ thong

<small>ương cấp 2, 3 hỗ chứa nước Tân Giang, huyện Ninh Phước</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

DANH MUC CAC TU VIET TAT

<small>Dai học Thủy lợi</small>

<small>Quy chun Việt NamQuản lý nha nude</small>

<small>Nhà thầu tư vin thiết kế</small>

Nhà thầu tự vẫn giảm sit [Nha thầu th công

<small>Tổng mite đầu teTự vẫn quản lý dự ân</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

KẾ hoạch lựa chon nhà thầu Hồ sơ mời thầu

Hồ sơ dự thầu

Kết quả lựa chon nhà thầu

Hệ thống mang đấu thầu quốc gia

<small>Hồ sơ yêu cầu</small>

Hồ sơ dé xuất

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

1. Tính cấp thiết của Đề tài:

<small>Ban Quan lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp và Phát triển nơngthơn tỉnh Ninh Thuận là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnhNinh Thuận; Chịu sự chỉ đạo, quản lý vé tổ chức và hoạt động cia Ủy ban nhân dân</small>

tinh; Có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng. Hàng năm BQL dự án đầu

<small>tư xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn Ninh Thuận được Ủy.</small>

ban nhân dân tinh Ninh Thuận, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao kế hoạch

<small>vốn ngân sách để thực hiện đầu tư các dự án, cơng trình Nơng nghiệp và Phát triển</small>

nông thôn được đầu tư trên địa bin

<small>Trong quá trình được giao thực hiện quản lý dự án, BQL dự án đầu tư xây dựng các</small>

sơng tình Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn tinh Ninh Thuận đã tổ chức lựa chọn

<small>sắc nhà thầu xây lắp qua công tác đắu thầu và đã quản lý, thực hiện ding các quy định</small>

của Nhà nước về đầu thầu và đã lựa chọn được những nhà thầu phù hợp với từng gồi thầu của từng dự án. Tuy nhiên, trong công tác quản lý đầu thầu xây lắp vẫn còn nhiều tồn tại, thiểu sót dẫn đến một số nhà thầu chưa đáp ứng được yêu cau, làm chậm tiến

<small>độ của các dự án và khó khăn cho cơng tác quản lý chất lượng, tiền độ thực hiện dự án.Trên cơ sở nội dung trên, Để công tác quản lý đấu thầu được tốt hơn với các gói thầu</small>

xây lip khác, việc nghiên cứu “Giai pháp nâng cao chất lượng đầu thầu xây lắp tại BOL dự án đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn Ninh Thuận” à rt có ý nghĩa thực tiễn, lý luận, hết sức quan trong và en thiết rong

<small>“quá trình quan lý dự án,2. Mục đích của Đề tài:</small>

‘Dinh giá thực trang và đề xuất iải pháp nhằm nâng cao chit lượng công tắc lựa chọn

<small>nhà thầu xây lắp tai BL dự án đầu tư xây dụng các cơng tình Nông nghiệp và Pháttriển nông thôn tỉnh Ninh Thuận.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu <small>+ Đối tượng nghiền ctu</small>

“Các cơ sử ý luận và thực tiễn về đấu thấu xây lắp

“Các giải pháp, các quy trình, các tiêu chí lựa chon trong đấu thầu để nâng cao chit

<small>lượng lựa chọn nhà thầu xây lắp.Pham vi nghiên cứu</small>

“Thực trang công tác lựa chọn nhà thầu xây lip tại BQL dự án đầu tư xây dựng các

<small>công trình Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn Ninh Thuận</small>

“Các giải pháp nâng cao chất lượng lựa chọn nhà thầu xây lắp tại BQL dự án đầu tư xây. căng các cơng trình Nơng nghiệp và Phá tiễn nơng thơn tinh Ninh Thuận;

<small>Ấp dụng cụ thé cho Dự án thành phần Kiên có hóa Hệ thống kênh cắp 2, 3 Hỗ chứanước Tân Giang,</small>

<small>4. Cách tệp cận và phương pháp nghiên cứu</small>

<small>+ Cách tiếp cận</small>

"ĐỂ đạt được mục tiêu nghiên cứu, học viên đã iếp ci các cơ sở pháp lý, khoa học và thực tiễn v công tác đầu thầu các dự án xây dựng.

KẾ thừa kiến thức đã học và kinh nghiệm thực tiễn việc chọn thẫu xây lắp tại một số

<small>cdự án đã thực hiện trong thời gian qua rên cơ sở dữ liệu được cập nhập tương đối diyđủ và tin cây.</small>

<small>Học viên dang công tác tại BQL dự án, đã nhiều năm tham gia công tác quản lý xây</small>

<small>cdựng, tham gia công tác chọn xét thầu nên rút ra được kinh nghiệm. Từ đó đưa ra quy</small>

trinh, iu chí chọn thầu xây lắp để vận đụng cho dự ân nghiên cứu,

<small>© Phương pháp nghiên cứu</small>

Phương pháp kể thừa: Kế thừa các kết quả nghiên cứu từ trước đến nay ở trong và

<small>ngoài nước về lĩnh vực đấu thầu xây dựng và lựa chọn nhà thầu xây lắp</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>Phương pháp nghiên cứu lý luận kết hợp với thực tiễn</small>

<small>Phương pháp điều tra, khảo sát, thu thập và phân ích cúc ti liều liên quan đến cơng</small>

tác đầu thầu.

Phuong pháp thống kê, phân tích tổng hợp: Tổng hợp, phân tích các tai liệu từ trước

<small>tại tỉnh Ninh Thuận và Bannay trong công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu xây.</small>

Quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn

<small>"Ninh Thuận.</small>

<small>Phương pháp chuyên gia: Trao đổi với thầy hướng dẫn, các lãnh đạo trong ngành và</small>

sắc chuyên gia cổ kinh nghiệm nhằm đánh giá và đưa ra giải pháp phù hop nhất

<small>CCác phương pháp có lên quan khác</small>

5. Ý nghĩa khoa học và thực in của đ ải nghiên cứu

<small>+ Ýnghĩa khoa học</small>

<small>Nghiên cứu, phân tích chỉ ra những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân chưa nẵng cao.</small>

được chất lượng chọn nhà thầu xây lắp phi hợp với quy mô, đặc điểm két cấu và yêu

<small>cầu kỹ thuật của g6i thầu,</small>

<small>Nghiên cứu có thể được sử dụng như một nguồn tài liệu tham khảo cho các nghiên cứ</small>

<small>tương tự sau này và các dự án tương tự.</small>

<small>*_ Ý nghĩa thực tién.</small>

<small>Là tàiBOL dự án đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp và Phát triểnnơng thôn tinh Ninh Thuận tham khảo và áp dung cho Dự án thành phần Hệ thống</small>

<small>cắp 2, 3 Tân Giang</small>

6. Kết quả đạt được

(i) __ Hệ thống hóa các vấn dé về

Gi) Cơsờpháp ý, khoa học và thực tiễn về đầu thầu trong xây dựng cơ bản mã đặc

<small>biệt là đầu thầu xây lắp,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Gi) Phin tích được những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ti BQL dự án đền tr

<small>Phát t</small>

<small>iy dựng các cơng trình Nông nghiệp sn nông thôn tinh Ninh Thuận.</small>

để đồ xudt giải pháp nhằm nâng cao chất lượng lựa chọn nhà thẫu xây lắp áp dụng cho Dự án thành phẩn Kiên có hóa Hệ thơng kênh cấp 2, 3 Tân Giang.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

CHUONG1 TONG QUAN VE CÔNG TÁC ĐẦU THAU VÀ DAU

<small>“HẦU XÂY LAPLA Công tác đấu thầu1-1-1. Khải niệm về đấu thầu</small>

<small>LALA Khái nigm chàng về đấu thâu</small>

<small>"Đầu thầu là quá trình lựa chọn nha thầu để ký kết và thực hiện hợp đồng cung cấp dich</small>

vụ tư vấn, dich vụ phi tư vẫn, mua sắm hàng hóa. xây lắp: lựa chọn nhà đầu tư để ký A thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo hình thức đối tác cơng tư, dự án đầu tư có sử dụng đất trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế

<small>1.1.1.2. Khái nig về đấu thầu xây dựng</small>

<small>‘iu thầu v8 xây dựng là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng được các yêu cầu về xây</small>

1, của bên mời thầu trên cơ sở. ding, ấp đặ thiết bị các công tỉnh, họng mục công tin

<small>tuân thủ về pháp luật về đầu thầu hiện hành.</small>

1.12. Đặc điển của đấu thầu.

<small>Bén mua có quyền lựa chọn bên bán với quy mơ lớn;</small>

Hãng hóa mua bản thường cổ giá tị lớn, số lượng nhiễu hoặc cổ yêu cu khất khe về

<small>kỹ thuật;</small>

C6 nhiều mức giá khác nhau mã các bên tham gia phải phân biệt được: Giá gồi

<small>thiwGié mua/Gié theo ngân sách/Giá trằn, Giá tring thằu/Giá cuỗi cùng/Giá ký hợpđẳng chính thức;</small>

Đối tượng mua sim chưa xác định chính thức: Hoạt động dấu thầu kết thúc mới Xác định được chính thức hang hóa (nhà sản xuất, mã hiệu..);

C6 rit nhiều khoản đặt cọc: Để bên mi thầu không bị thiệt hại khi bên dự thấu bỏ đầu

<small>Kỹ thuật là tiêu chí lựa chọn quan trọng nhất: Kỹ thuật >> Giá.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>11.3 Vai trò của đấu thâu</small>

1.1.3.1 Vai trò của đấu thầu đối với nên kinh tế.

“Công tác đầu thầu đóng góp những thành tựu to lớn cho sự phát triển kinh tế, thể hiện

<small>vai tò quan trọng trong các hoạt động của kinh té thị trường, cụ thé vai trò của hoạt</small>

động đấu thầu thể hiện cơ bản qua các mặt sau:

Thông qua hoạt động đầu thầu, các hoạt động kinh tế đều được kích thích phát triển như các ngành sản xuất trực tiếp, các ngành công nghiệp phụ trợ, chế biển. Với việc

<small>nhiều nhà thầu đứng vai trỏ tổng thâu để kết hợp được các nhà chế tạo, nhà sản xuất,</small>

sắc chuyên gia tư vẫn nhằm thực hiện các g6i thầu quy mô lớn, tổng hợp nhiễu lĩnh

<small>vực đã lâm cho hoạt động kinh tế được din ra theo hướng chun mơn hồa sâu và da</small>

phương hóa rộng.

thầu là một công cụ quan trong của kinh t thị trường, giúp người mua (bên mdi thầu) và người bán (nhà thầu) gặp nhau thông qua cạnh ranh; phát triển các ngành sản xuất theo hướng chun mơn hóa sâu và hợp tác héa rộng đồng thỏi phát triển thị

<small>trường đầu thầu, Thông qua dau thầu đã phát triển được thị trường người bán, nhiều</small>

doanh nghiệp nhà thầu lớn mạnh, nhiều doanh nghiệp được thinh lập mới hoặc đặt chan vào thị trường đầu thầu, kích thích thị trường trong nước phát triển chống được sự độc quyển tự nhiên. Các Chủ đầu tư, Bén mời thẫu cũng được ting cường vỀ năng

<small>lực, họ có thêm kiến thúc, thơng tin và trở thành những người mua ngày một thông,</small>

thái hon. Bên cạnh đó, hoạt động đấu thầu góp phần tạo động lực cho sự phát triển nhờ tăng cường sự công khq, minh bạch. công bằng, hiệu quả và thúc déy cạnh tranh các

<small>hoạt động mua sim bằng nguồn vốn Nhà nước cho các cơng trình cơng cộng.</small>

<small>“Thực hiện dan chủ hóa nén kinh tế, khắc phục những nhược điểm của những thủ tụchành chính nặng né, cản trở sự năng động, sing tạo.</small>

<small>1.1.3.2 Vai trò của đâu thâu đổi với Chính phi.</small>

<small>Dấu thầu là một cơng cụ quan trọng giúp Chính phủ quản lý chỉ tiêu sử dụng các.</small>

nguồn vốn của Nhà nước sao cho có hiệu quả và chống thất thốt, lãng phí. Đỏ là

<small>những khoản tiên được chỉ dùng cho đầu tư phát triển mà có sự tham gia của các tổ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>chức nhà nước, Doanh nghiệp nhà nước ở một mức độ nào đó, cũng như cho mục tiêucduy tri các hoạt động của bộ may Nhà nước.</small>

1.1.3.3 Vai trò của đấu thầu đối với Chủ đầu tw,

<small>“Thông qua đầu thầu, các Chủ dầu tư đã lựa chọn được những nhà thầu đủ năng lực,</small>

kinh nghiệm để thực hiện các dự án, gói thầu làm thay đổi diện mạo kết cấu ha ting kinh txã hội của đắt nước. Hãng lot ác con đường, cầu,

<small>nước, thốt nu</small>

<small>điện, xi măng, các cơng trình „ dầu khí... đã được xây dựng, góp.</small>

phần quan trong trong việc thúc đây nề kinh edt nước phát triển.

Việc chỉ tiêu, sử dụng tiền của Nhà nước thông qua đầu thầu sẽ giáp các Chủ đầu tư có điều kiện xem xét, quản lý và đánh giá một cách minh bạch các khoản chỉ <small>Mi do quátrình đấu thầu phải tuân thủ các quy trình chặt chẽ với sự tham gia của nhiều bên;Ngoài ra, các Chủ đầu tư, Bên mời thiu đã được tăng cường về năng lực cơng tie đầu</small>

thầu, từ góc độ hiểu về đầu thầu côn mơ hồ đến nay đã cổ thể thực hiện công tác dấu

<small>thầu thuần thục.</small>

1.1.3.4 Vai trỏ của đấu thâu đổi với Nhà thâu.

“Thông qua đâu thiu, các Nhà thầu trong nước từ khi chỉ kim thầu phụ cho các nhà thầu nước ngồi đến nay đã lớn mạnh có thể tham gia ddu thầu cạnh tranh bình đẳng với nhà thầu nước ngoài dé đành được các hợp đồng lớn. Hoạt động đấu thầu không chi ign ra ở phạm vi hẹp mi được diễn ra trên toàn thé giới. Các nhả thầu danh tiếng rên

<small>thé giới - họ là những người sẵn sing và có khả năng tham gia vio tắt cả các hoạt động</small>

của các quốc gia. Thông qua đồ các nhi thiu trong nước học hỏi được kiến thức, kính

<small>nghiệm, cơng nghệ để áp dụng cho minh.</small>

LILA Các phương thức lựa chọn nhà th

‘Gém có 4 phương thức lựa chọn nhà thầu, theo bảng dưới đây [1] Bảng 1.1 - Phương thức lựa chọn nhà thầu

Phương Trường hợp.

<small>- Nhà thầu (nhà đầu tr)nộp HSDT, HSĐX gồm</small>

jai đoạn, |- Dau thầu rộng ni

<small>tii hé sơ | Han chếDịh vụ tr</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>xuất về tài chính theou cầu của HSMT,hóa, Xây lip. Hon hopkhơng kế quy mô);</small>

<small>- Diu thẫu rộng rã lựathuật sẽ được mở ngay</small>

sau thi điểm đồng thi

<small>Nhà thầu, nhà đầu tư dipứng yêu cầu về kỹ thuật</small>

<small>kỹ thuật, phương án tàichính theo yêu cầu của</small>

<small>Nha thầu đã tham,gia giả đoạn 1thuật sẽ được mở ngay</small>

sau thời điểm đóng thâu.

<small>ứng yêu cầu trong,giai đoạn 1 đượcmời nộp HSDT,HSDT bao gỗ</small>

đề xuất v thuật và đề

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Phuong Trường hợp.

<small>Trên cơ sở đính giá đề | về tài chính theoxuất vé kỹ thuật của các | yéu _ cầu cianhà thầu trong giai đoạn | HSMT giai đoạnnày sẽ xác định các nội |2 tương ứng vớidung hiệu chỉnh vẻ kỹ lnội dừng hiệu</small>

thuật so với HSMT và | chỉnh về ký thật.

<small>danh sách nhà thầu dip | Trong giai đoạn</small>

ứng yêu cầu được mời | này, HSBX về tai

<small>tham dự thầu giai đoạn chính đã nộp2..HSDX về tài chính sẽ | rong giai đoạn Ìcược mở ở giai doan 2. | sẽ được mở đông</small>

Điều kiện áp dung

<small>Không bạn chế số lượng. Boi tượng là những góithầu, dự án, trừ trường hợp quy định tại hìnhthức khác,</small>

Goi thầu yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc kỹ thuật

<small>có tinh đặc thà mã chỉ có một số nha thâu đáp</small>

3 Chi định thầu. <small>Cần khắc phục ngay sự cổ bắt khả kháng; Bí mậthà nước: Bao vệ chủ quyền que ga, bien gải đo; Bảo đảm tính tương thich về cơng nghệ,</small>

bản quyền: Ban quyền sở hữu r tuệ: Lập Báo

<small>cáo nghiên cứu khả thị, tượng đi, tranh hoàntring, ác phim nghệ huật sin với quyễn tc iiDi dội các cơng trình hạ ting Rả phi bom minvật nỗ. Han mức áp dung theo quy định củaChính phủ,</small>

<small>4 Chào hàng cạnh tranh.</small> ‘Ap dung cho các gồi thầu địch vụ phí tư vẫn

<small>thơng dụng, đơn giản; Mua sim hàng hóa thơngdụng, sẵn có; Xây lip đơn giản Điều kiện ápdang: Có KHLCNT, dự tốn được duyệt vànguồn von đã bổ tí</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>5 | Mua sim trự tgp. Dinh cho các</small>

<small>rong rãi, hạn chế, đơn giá < đơn giá</small>

<small>7 Tựthực hiện ‘Té chức trực tiếp quản lý, sử dụng có năng lực.kỹ thuật, tải chính và kinh nghiệm đáp ứng yêucầu của gối th</small>

<small>3 | Tham gia của cộng đồng. | Dự ánthuộc Chương trình mục iêu quốc gia, hỗtrợ xóa đơi giảm nghèo. Quy mô nhỏ mi cộngđồng dân cư tại địa phương có thẻ thực hiện</small>

1.2 Các hoạt động trong công tác đấu thầu. 1.2.1. Kế hoạch lựa chon nhà thaw

<small>1.3.1.1. Nguyên tắc lập kế hoạch lựa chọn nhà thaw</small>

KHLCNT được lập cho tồn bộ dự án, dự tốn mua sắm. Trường hợp chưa đủ điều

<small>kiện lập KHLCNT cho toàn bộ dự án, dự oán mua sim lập KHLCNT cho mộthoặc một số gối thi để thực hiện trước</small>

Trong KHLCNT phải ghi rỡ số lượng gói thầu và nội dung của từng gói thầu. Vi

<small>phân chia dự án, dự tốn mua sim thành các gói thầu phải căn cứ theo tính chất kỹ</small>

thuật, trình tự thực hiện; Bảo đảm tính đồng bộ của dự án, dự toán mua sắm và quy mô.

<small>gối thầu hợp lý [1</small>

<small>1.2.1.2. Can cứ lập kế hoạch lụa chọn nhà thầu đối với dự án</small>

'Quyết định phê duyệt dự án và các tài liệu có liên quan. Đồi với gói thầu edn thực hiện

trước khi có quyết định phê duyệt dự án thì căn cứ theo quyết định của người đứng dầu CBT hoặc người đứng đầu đơn vj được giao nhiệm vụ chun bị dự ín rong trường

<small>hợp chưa xác định được CBT;</small>

Nguồn vốn cho dự ân; Điễu ước quốc tế thỏa thuận quốc tế đối với các dự án sử dụng

<small>trợ phát triển chính thức, vốn vay uu đi“Các văn bản pháp lý liên quan.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>1.2.1.3. Nội dung KHLCNT đãi với từng gối thaw</small>

<small>“Tên gói thầu thể hiện tính chất, nội dung và phạm vi công việc của g6i tha, phủ hợp</small>

với nội dung nêu trong dự án, dự toán mua sắm. Trường hợp gói thiu gồm nhiều pl

<small>ring biệt, rong KHLCNT cần nêu tên th hiện nội dung cơ bản của tùng phần</small>

<small>Giá gói thầu:</small>

++ Giá gói thầu được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư hoặc dự toán (nếu cổ) đối

<small>với dự án; dự toán mua sắm đối với mua sim thường xuyêniid gói thâu được tinh</small>

đăng, tinh đủ tồn bộ chỉ phí để thực hiện gối thằu, kể cả hi p <small>lự phịng, phí, lệphi và thuế, Giá gói thầu được cập nhật trong thời hạn 28 ngày trước ngày mở thầu</small>

++ Đối với gói thầu cung cấp dich vụ tư vắn lập Bảo cáo nghiên cứu tiền khả thị, Báo cáo nghiên cứu khả thi, giá gói thầu được xác định trên cơ sở các thơng tin vẻ giá

<small>trung bình theo thống kế của các dự ấn đã thực hiện trong khoảng thai gian xácđinh; Ước tỉnh tổng mức đầu tư theo định mức suất đầu tư; Sơ bộ tổng mức đầu tr;</small>

+ Trường hợp gói thầu gm nhiều phh riêng biệt thi ghi rỡ giả tốc tinh cho từng

<small>phần trong giá sói thầu.</small>

Nguồn vốn: Đổi với mỗi gói thầu phái nêu rõ nguồn vốn hoặc phương thức thu xếp.

<small>thời gian cắp vẫn để thanh toán cho nhà thầu; trường hợp sử dụng vẫn hỗ trợ phát</small>

triển chính thức, vốn vay wu đãi thì phải ghi rõ tên nhà tải trợ và cơ cầu nguồn vốn, bao gầm vốn ải tg, vẫn đối ứng trong nước.

<small>Hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu: Đối với mỗi gối thầu phải nêu rõ hình</small>

x tế, thức và phương thức lựa chon nha thiu; lựa chọn nhàthằu trong nước hay d

Thời gian bắt đầu ổ chức lựa chọn nhà thầu: Thời gian bất đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu được tinh từ khi phát hành HSMT, HSYC, được ghi rõ theo tháng hoặc quý trong.

<small>năm. Trường hợp đâu thầ rộng ri c áp dụng thủ tục Iva chọn danh sich ngắn, thời</small>

gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu được tinh từ hi phát hành HSMQT, HSMST Loại hợp đồng: Trong KHLCNT phải xie định rõ loại hợp đồng (tron gối. theo đơn giả

<small>cổ định, theo đơn giá điều chỉnh, theo thời gian) để làm căn cứ lập IISMQT, HSMST,HSMT, HSYC:</small> Kết hop đồng

<small>"</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

“Thời gian thực hiện hợp đồng: Thời gian thực hiện hợp dong là số ngày tinh từ ngày.

hợp đồng có hiệu lực đến ngày các bên hồn thành nghĩa vụ theo quy định trong hop

đồng, trừ thời gian thực hiện nghĩa vụ bảo hành (nếu có) [1].

1.2.2. Quy trình lụa chọn nhà thầu.

Gam có các quy trình lựa chọn nhà thầu như sau [2]:

‘4. Quy trình lựa chọn nhà thầu déi với đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, gồm 05

bude thực hiện theo sơ đồ sau:

ae

<sub>Hình 1.1 - Quy trình lựa chon nha thầu đối với đầu thầu rộng rãi, đấu thầu han chế</sub>

>. Quy trình lựa chon nhà thầu đổi với chỉ định thâu:

+ Đối với chỉ định thầu theo quy trình thơng thường, gồm 05 bước thực hiện theo sơ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

oom

Hình 1.3 - Quy trình lựa chọn nha thầu đối với chỉ định thầu theo quy trình rút gon Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với chảo hàng cạnh tranh:

+ Đối với chào hing cạnh tranh theo quy trinh thông thường, gồm 05 bước thực hiện theo sơ đỗ sau:

one màn

Hình Ì.4- Quy trình lựa chọn nha thầu đối với chảo hàng cạnh tranh theo quy trình,

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

canes

Hình 1.6 - Quy trình lựa chon nhà thầu đối với mua sắm trực tiếp

©. Quy trình lựa chọn nha thầu đối với tự thực hiện, gồm 03 bước thực biện theo so

đồ sau:

> Em =

Hình L7 - Quy trình lựa chọn nha thầu đối với tự thực hiện

£ Quy tình lựa chọn nha thầu đối với lựa chọn nhà thầu tư vẫn cá nhân, gồm 0S "bướcthực hiện theo sơ đồ sau:

inh 1.8 - Quy tình lựa chon nhà thầu đối với lựa chọn nhà t iu tư vấn cá nhân.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

. Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với các gối thầu có sự tham gia thực hiện của cộng

<small>đồng, gồm 04 bước thực hiện theo sơ đổ sau:</small>

Saas

Hình 1.9 - Quy trình lựa chon nhà thầu đổi với các gói thầu có sự tham gia thực hiện

<small>cia cộng đồng</small>

1.2.3. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu

<small>Gồm có 02 phương pháp dưới đây [2]:</small>

Phương pháp đánh giả HSDT đành cho gối thầu cung cấp dich vụ phi tư vấn, mua sắm

<small>hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp, có 03 cách đánh giá theo các phương pháp: Giá thấp nhất,giá đánh giá và kết hợp giữa kỹ thuật và giá.</small>

Phương pháp đánh giá HSDT đối với gói thầu cung cấp dich vụ tư vin:

++ Đối với nhà thầu tự vấn là tổ chức thì áp dụng một rong các phương pháp sau đây dể thực hiện: Giá thấp nhất, ga cổ định, kết hợp giữa kỹ thuật vi giá và dựa trên kỹ

++ Đối với nhà thẫu tư vẫn là cá nhân, tiêu chuỗn đánh giá HSDT là tiêu chun đảnh

<small>giá hỗ sơ lý lịch khoa học, đề xuất kỹ thuật (nếu cổ),</small>

1.3. Tình hình cơng tác đấu (hầu hiện may.

<small>13.1 Những mặt det được</small>

thời điểm hiện nay, Luật Đầu thầu 2013 được xã <small>dựng trên tinh thin là đạo</small>

<small>luật gốc về đầu thằu, quy định toàn bộ các quy dịnh về đầu thầu và xây dựng một bộ</small>

Luật duy nhất về đấu thầu nhằm đặt nền móng cho tồn bộ hoạt động đầu thầu một cách nhất quần và hiệu quả. Thông qua việc ri soát tất cả các quy định về dấu thầu trong các Luật liên quan, các quy định mang tính nguyên tắc, định hướng đã được cụ

<small>Is</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>thể hóa và đưa vào Luật Đắu thầu 2013. Theo đó, phạm vi điều chỉnh của Luật đã mởc sử dụng nguồn lực của nhà mu</small>

<small>rồng. giúp quản lý chặt chế vi ita đổi một số quy</small>

đình nhằm đơn giản thủ tục hành chính: Bộ cắp BMT giải quyết kiến nghị; không phải thông báo thay đổi tư cách tham dự thầu đối với đấu thầu rộng rải; chỉ đăng tải KHLCNT trên HTMDTQG mà không phải ding ti trên Bảo Diu thầu; Phương pháp

<small>cđánh giá hồ sơ dự thầu, hợp đồng được quy định cụ thé, chặt chế hơn.</small>

Luật Đầu thả <small>1 2013, được coi là bước đột ph trong việc hỗ try cho doanh nghiệp nhỏvà siêu nhỏ, theo đồ đối với gi thiu xây lip có giá ti khơng q 05 tỷ đồng chi chophép các nhà thầu là đoanh nghiệp nhỏ nói trên tham dự.</small>

<small>Cac quy định nhằm tăng cường cơng khai, mình bạch, công bằng và giải uyết các vin</small>

để tham nhũng trong đấu thầu cũng được bỏ sung trong Luật Đấu thầu 2013 đã va

<small>đang và sẽ gp phần tạo môi trường bình đẳng, minh bạch cho các nha thiu, chẳng hạnmột trong tiêu chí đánh giá te cách hợp lệ của nhà thầu theo quy định của Luật i nhà</small>

thầu phải ding ký trên HTMĐTQG. Với hệ thống dữ liệu này, các bên có liên quan về

<small>iu thầu có cơ sở dữ liệu tin cậy để làm căn cứ đánh giá năng lực, uy tn của nhà thầu,</small>

đồng thời các nhà thầu cũng có thể tự kiểm tra nhau, giúp loại bỏ các thông tin thiểu trung thực về năng lực, kinh nghiệm của nhà thiu, góp phần nâng cao chit lượng nhà thầu được lựa chọn, đảm bảo hiệu quả đầu tư.

Ngoài ra, Luật Đắu thầu 2013 cũng đã chủ trong tu tiên phát tiễn nguồn nhân lực, tạo

<small>cơ hội cho nhà thầu trong nước trắng thầu va tạo công ăn việc việc làm cho lao động</small>

trong nước, đãi đối với nhà thầu và hàng hóa sin xuất trong nước, theo đồ nhà thầu

<small>nước ngoài khi tham dự đầu thầu quốc té tai nước ta, phải liên danh hoặc ký hợp đồng.</small>

với nhà thầu Việt Nam. Nhà thiu nước ngoài chỉ sử dụng lao động nước ngoài khi lao

<small>động trong nước không đủ khả năng thực hiện và không đáp ứng yêu cầu của gồi thần,</small>

<small>ngoài ra Luật cũng cụ thể hóa về ưu dai nhà thầu và hàng hóa trong nước, Các quy</small>

định nói trên gốp phần thực hiện hóa chủ trương của Đảng về “Khuyến khích người

<small>Việt Nam ưu tiên ding hàng Việt Nam", đồng thời từng bước giúp nha thầu nước ta</small>

tiếp cận công nghệ và kinh nghiệm quản lý tiên tiễn, tự chủ ning cao năng lực, sức

<small>cạnh tranh để tiền tới trở thành nhà thầu độc lập thực hiện những gói thầu có quy mơlớn, công nghệ cao, phức tạp không chỉ thị trường trong nước mi cả ở nước ngoài</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>1.3.1.1 Các thông tin về đâu thầu được công khơi mạnh me</small>

“Theo Luật Dắu thầu 2013, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP của Chính phủ bổ sung thêm

<small>cạuy định về trách nhiệm của BMT phải tự đăng tai KHLCNT và khuyến khích cung</small>

cắp và tự dang tải cúc thông tin khác về diu thầu trên HTMBTQG (sau dé Báo Đầu thầu cỏ trách nhiệm đăng tải các thông tin này, trừ KHLCNT 01 ky trên Báo Đấu

<small>VỀ lộ trình đăng ký thơng tin nhà thầu trên HTMBTQG, theo đó kể từ ngày 01/7/2016,</small>

trước thời điểm đóng thầu 03 ngày làm việc, nhà thầu chưa có xác nhận đăng ký thơng

<small>tin tên Hệ thơng khơng được tham dự đổi với các gói thiu, dự án có hình thức lựa</small>

‘hi định thầu, CHCT, mua sim trực tig <small>tự thực</small>

chọn nhà thầu: Rộng ri, hạn chế

<small>hiện và trong trường hợp đặc iệttheo quy định của Luật Đầu thầu 2013.</small>

<small>'Việc đổi mới phương thức đăng tải thông tin về dau thầu đã giúp tạo sự chủ động, linh</small>

hoạt cho BMT, CDT trong việc công khai các thông tin về đâu thẫu, Diễu này đã góp

<small>phần tăng cường việc cơng khai hóa thơng tin về đấu thầu đi đơi với cái cách mạnh me</small>

thủ tục hành chính trong đầu thầu [I]

<small>1.3.1.2 Vide dio tao, tuyén truyền phổ biến về đấu thầu tấp tục được dy mạnh</small>

KỶ từ ngày 01/7/2014, Luật Đâu thầu 2013 có hiệu lực th hành, cơng với sự đồi của

<small>Nehi định số 63/2014/NĐ-CP của Chính phi, theo đồ để những quy định mới của</small>

pháp luật vé đầu thẫu di vào cuộc sống, tạo chuyển biển tích cực trong cơng tác đấu thu, các Bộ ngành trung ương và địa phương đã chủ động tích cực triển khai công tác

<small>thấuin bản,</small>

đảo tạ, tuyển ruyển, phố biển thông qua các lớp dio o đâu thi

<small>nâng cao, đầu thầu qua mạng...Việc diy mạnh công tác đảo tạo, tuyên truyền phổ biển</small>

thầu về cơ bản đã góp phin cập nhật, bỗ sung những kiến thức đầu thầu mới

<small>cho các đổi tượng tham gia trong quá trình lựa chọn nhà thầu, tăng cường hiệu lực,hiệu quả của công tác đầu thầu.</small>

iu thâu

<small>1.3.1.3. Phân cấp mạnh mẽ trong</small>

“Theo quy định tai các Nghị định số 43-CP ngày 16/7/1996, Nghỉ định số

<small>88/1999/ND-CP ngày 01/9/1999 của Chính phủ về ban hành Quy chế Bu thầu; Nghị định số</small>

14/2000/NĐ-CP ngày 0515/2000 của Chính phù về sia đổi, bd sung một số điều của

<small>17</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>Quy chế Bau thầu ban hành kèm theo Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 01/9/1999</small>

của Chính phủ và Nghị định số 66/2003/NĐ-CP ngày 12/6/2003 của Chính phủ

đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Đầu thầu ban hành kèm theo Nghỉ định số

<small>88/1999/NĐ-CP ngày 01/9/1999 va số 14/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính.</small>

phủ: Nghị định số 111/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006, Nghị định số 58/2008/NĐ-CP. ngày 05/5/2008 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Bau thiu và lựa chọn nhà thâu. dưng theo Luật Xây dựng, thi đối với Cơ quan giáp UBND cắp tỉnh về quản

<small>lý nhà nước đầu thầu tại địa phương thực hiện thẩm định KHLCNT (trước đây là kế</small>

hoạch đấu thầu) và KQLCNT (trước dé lầu) đối với gói thầu của dự

<small>ấn do Chủ tịch UBND tinh trực tiếp phê duyệt; HSMT gói thầu do Thủ tướng Chính</small>

kết quả đầu

phủ ủy quyển cho Chủ tịch UBND tỉnh và gói thầu thuộc thắm quyền phê duyệt của “Chủ tịch UBND tinh thi Cơ quan giúp UBND cắp tinh về quản lý nhà nước đấu thầu

<small>tai địa phương là Sở KHDT hoặc Sở chuyên ngành liên quan chịu trách nhiệm chủ</small>

thắm định; KQLCNT đối với g

<small>UBND tỉnh phê duyệt</small>

<small>lầu do Thủ tướng Chính phủ ủy quyền cho Chủ tịch</small>

Tit khi Li quan đến đầu tư xây dung

<small>cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội, Nghị định số 85/2009/NĐ-CP</small>

ngày 15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đầu thầu và lựa chọn nhà

<small>sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật hi</small>

thầu xây dựng theo Luật Xây dựng có hiệu lực thi hành, Chính phủ đã phân cấp mạnh

<small>mẽ trong đấu thầu. Cơ quan giúp UBND cấp tỉnh về quản lý nhà nước đấu thầu tại địa</small>

phương chỉ thim định KHLCNT (Cấp nào qu

KHILCNT): các cơng việc cịn lại của cơng tác đầu thầu giao cho CDT tự tổ chức triển khai thực hiện, qua đó đã tạo quyề <small>chủ động cho các CDT và các các chủ thể thamgia trực tiếp trong hoạt động đấu thầu; nâng cao trách nhiệm của CDT, cơ quan thẳm</small>

định, đơn vị TVĐT, góp phần day nhanh tiền độ thực hiện các gói thầu, dự án. 1.3.2. Những mặt cịn tin tai trong cơng tắc đấu thầu.

Một số BMT, CDT chưa chấp hành ding ti thông tn trên Báo Diu thiu về KHLCNT

<small>(các bước chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án), KQLCNT theo quy định tại Điểm a, Điểm</small>

đ Khoản | Điều 8 Luật Đầu thầu 2013,

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>Năng lực của một số CDT, TVDT côn nhiều hạn chế, chưa cập nhật kip thi các quý</small>

định mới về dau thầu nên dẫn đến vi <small>„ thẳm định, phê duyệt các nội dung về đầu</small>

thầu theo phân cắp và ơng tác lựa chọn nhà hau cịn thiếu sốt

‘Chua thành lập bộ phận thẩm định để giúp CDT thẩm định KHLCNT các gói thầu tư

<small>vấn trước khi trình CDT phê duyệt theo quy định; thời gian thực hiện các gói thầutrong KHLCNT chưa phù hợp với thời gian thực hiện dự án được duyệt, phần vốn edn</small>

thể <small>a của các gỏi thấu chưa nêu rỡ nguồn vốn hoặc phương thức th xívốn để thanh,tốn cho nhà thiu theo quy định tại Khoản 3 Điều 35 Luật Đầu thầu 2013, không tuânthủ Chỉ thị số 14/CT-TTg ngủy 28/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ; trong xác lập giágối thầu chưa tỉnh đản</small>

phòng theo quy định tại Khoản 2 Điễu 35 Luật Đầu thâu 2013; Việc lập, thẳm định

<small>KHLCNT bước thực hiện dự án chưa phù hợp với thé thức, nội dung được quy định tạiinh đủ toàn bộ chỉ phí để thực hiện gói thầu, kể cả chi phí dự</small>

Điều 35 Luật Đầu thầu 2013, có trường hợp, KHLCNT chưa được Phòng Tai

<small>chinh-Kitoạch huyện thẳm định (theo phân cắp) nhưng UBND huyện vẫn phê duyệt</small>

<small>Mot số CDT chưa thực hiện thẳm định HSYC, đánh giá HSDX trước khi phê duyệt</small>

KQLCNT trong quy trình chỉ định thầu thơng thường.

Một số CDT thực hiện đồng mở thiu chưa phủ hợp thời quy định trong HSMT được

Một số đơn vi tư vẫn bio cáo đánh giá HISĐX chưa bảm sắt nội dung đã dé ra trong

<small>HSYC, báo cáo kết quả thẳm định chưa phát hiện:</small>

Một số CBT chưa thực hiện kỷ kết hop đồng với giá tri đảm bảo thực hiện hợp đồng

<small>theo quy định tại HSMT được duyệt và cam kết trong đơn dự thầu của nha thầu.</small>

1.3.3. Các nhân tổ ảnh hướng dén công tác du thầm 1.3.3.1. Vấn bản quy phạm pháp luật về đấu thải

Đồng hành với các văn bản quy pháp luật về đấu thầu là Luật Bau thầu, Nghị định

<small>thầu, các Thông tư của Bộ KHDT quy định chỉ tihướng din thi hành Luật</small>

hướng dẫn lầu ma các CBT các dự án sử dụng von nhà nước phải tn thủ,

<small>ngồi ra cịn phải chấp hành nghiêm các Chi thị của Thủ tướng Chính phủ: số </small>

<small>27/CT-9</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>TTg ngày 10/10/2012 về những giải pháp chủ yếu khắc phục tinh trạng nợ đọngXDCB tai các dia phương; số 14/CT-TTg ngày 28/6/2013 vềng cường quân lý đầutư và xử lý nợ đọng XDCB từ nguồn ngân sich nhà nước và trái phiếu chính phủ và số</small>

OT/CT-TTg ngày 30/4/2015 về tăng cường các biện pháp xử lý nợ đọng XDCB nguồn. vốn đầu tư công, theo đó: Khơng cho phép các doanh nghiệp tr bỏ vin chun bị đầu tu, thí cơng dự n khí chưa được bổ tr vốn, làm phát sinh nợ đọng XDCB, Đối với đầu thầu, cúc CDT chi tổ chức lựa chọn nhà thầu cho cúc g6ithiu đã được bổ tr vẫn. Thực

<small>hiện lập, điều chỉnh KHLCNT theo tiến độ chung của dự án và kế hoạch vốn được.</small>

giao theo đúng quy định của Luật Đẫu thầu 2013 và Nghị định số 63/ND-CP của

<small>“Chính phủ. Thực hiện nghiêm quy định về thời gian bắt du tổ chức lựa chọn nhà thầu.</small>

Nghiệm thu thanh quyết tốn các gói thầu, dự án đã hoàn thành theo đúng quy định. cia Luật Diu thầu 2013 và Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10/10/2012 của Thủ tướng

<small>“Chính phù</small>

1.3.3.2 Năng lục của các chỉ thể và cá nhân tham gia đẫu thầu Đổi với nhà nước:

<small>Phê duyệt KHLCNT theo đúng pháp luật về đầu thầu, làm cơ sở cho CDT tổ chức lựa</small>

chọn nhà thầu các bước tiếp theo. Kip thời xử lý các tình huồng, giải quyết <small>nghị</small>

trong đấu thầu (sau khi đã qua cấp kién nghỉ của CDT), Xữ lý nghiệm mình các vĩ

phạm pháp luật về đầu thầu. Tang cường công tác kiếm ta, thanh tra trong đầu thầu,

đồng thời phổ biển kip thời cde văn bản quy phạm pháp luật v8 đấu thu, thường

<small>xuyên mỡ lớp tập huẫn cho các cá nhân tham gia di thầu nhằm nâng cao năng lựctheo quy đình</small>

Đắi với cá nhân tham gia đấu thầu

+ Đối với CDT: Toàn bộ khâu đấu thầu (trừ KHLCNT) đều do CDT thực hiện, vì vây CBT phải có năng lực phù hợp, cá nhân kim cơng tác du thiu phải có chứng chi nghiệp vụ về đấu thầu theo quy định nhằm 16 chức lựa chon nha thâu theo đúng pháp luật về đấu thầu hiện hành, yêu cầu thực hiện công khai. công bằng, minh

<small>bach trong đấu thầu, dâm bảo cũng cấp thông tin về đấu thầu trong các bước lựa</small>

chọn nhà thầu (KHLCNT, mời thiu, KQLCNT) lên Báo Đầu thiu, HTMDTQG để

<small>các nhà thầu tim hiểu thông tin theo quy định.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>+ Đối với tư vấn đấu thầu: La đơn vị thực hiện lập, thẩm tra (thẳm định) HSMT(HSYC), đánh giá HSDT (HSĐX), vi vậy phải am hi</small>

<small>ngoài ra năng lực, kinh nghiệm phải đủ khả năng đánh giá, thẩm định hồ sơ theocác quy định về đầu thầu,</small>

<small>quy định, yêu cau bắt buộc phải có chứng chỉ về đấu thau theo quy định.</small>

+ Đối với nhà thầu: Nhà thầu chính được quyền tham gia đấu thầu khi có đủ điều

<small>kiện và trúng thầu khi đáp ứng tốt nhất các yêu cầu của HSMT, do vậy nhà thầuphải cỏ năng lục kinh nghiệm theo quy định và phải đăng kỷ trên HTMĐTQG,thường xuyên cập nhật thông tin về năng lực, kinh nghiệm của minh lên hệ thống.</small>

nhằm cơng khai thơng tin để CDT bi, ngồi ra nhà thầu cũng phải am hiễu về

<small>pháp luật đấu thầu để nghiên cứu kỹ HSMT khi tham dự thầu đạt hiệu quả như</small>

mong muốn.

“rên đây là một trong những nhân tổ quan trọng ma các chủ thể, có nhân phải chấp

1.4 Mot số vấn đề tồn ti chung trong công tác đầu thầu. 1.41. Phân chia dự án thành nhiều gối thầu để chỉ định

Một số kinh nghiệm về phân chia dự án thành nhiều gối thấu để chỉ định thầu trong những năm gần đây, qua vi dụ như sau: Cơng ty MTV Khai thắc cơng trình Thủy lợi A thực hiện chỉ định 03 nhà thầu thực hiện các gói thiu thuộc dự án Sửa chữa nâng cấp.

<small>Kênh chính Tây. Tuy nhiên đáng lưu ý là các gói thấu đều có nội dung kỹ thuật tương</small>

tự nhau. Giá của các gói thầu dao động từ 850 đến 990 triệu đồng, cụ thé: Gói thầu số. 0(Sửa chữa nâng cấp Kênh chính Tay từ KOKI) là 850 triệu đồng, Gỏi thầu số 02(Sửa chữa nâng cấp Kênh chính Tây từ Km1*K2+100) là 900 triệu đồng và Gói thầu số 03(Sửa chữa nâng cấp Kênh chính Tây từ K2+100+Km3+400) là 990 t

<small>đồng, Nếu để riêng từ gối thầu, thi giá của mỗi g6i thầu thuộc hạn mức chỉ định thầu</small>

theo quy định của pháp luật vé đầu thầu hiện hành, Nhưng nếu gộp lại cả 03 gới thầu là 2.740 triệu đồng, đương nhiên CDT phải thực hiện đấu thầu rộng rãi, vì vậy nhà thầu được chỉ định thầu khó có khả năng trúng thu,

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>1.42. Phân chia de án thành nhiều gói thầu dé đầu thầu rộng rãi:</small>

(04 gối thầu sửa chữa nang cấp đường tinh 700, do Sở Giao thông vin tô inh B được chia nhỏ như sar Gói thầu số OL (Sửa chữa nẵng cấp đường tỉnh 700 từ

<small>Kml*KmI+400) có gỉ</small> i thấu là 980 triệu đồng, Gói thầu số 02 (Sữa chữa nâng cắp đường tỉnh 700 từ KmL+400Km1+900) có giá gối thầu là 900 triệu ng, Gi thấu số (03 (Sửa chữa nang cấp đường tinh 700 từ KmL+900 Km2+200) có giá gối thầu la $50 điệu đồng và Gối thầu số 04 (Sửa chữa nâng cấp đường tỉnh T00 từ Km21200°Km2t 800) có giá gối thầu à 580 triệu đồng. Sau khi chia nhỏ các gối thầu

<small>chất kỹ thuật, nội dang công việc khá giống nhau nô trên, CBT vẫn tổ chức</small>

thầu rồng ri với từng gối thằu. Như vay thay vì chỉ cần đâu thẫu rộng rãi một gối thầu lớn, giá tị khoảng 3.310 triệu đồng trong 1 lần, nhưng CDT tiến hành 4 lần đấu thầu. Điều đặc biệt chỉ có 01 nhà thầu trúng cả 04 gói thầu này.

(Qua những dự án cụ thé nói trên nhận thấy: Việc phân chia dự án thành các gói thẫu để

<small>tiến hành lựa chọn nhà thiu được xem là một rong những điểm then chốt để da hiệu</small>

qui của cơng tác lựa chọn nhà thầu. Thực <small>có những dự án đầu tư xây dựng được.CDT chia thành những gói thầu nhỏ để tổ chức thực hirong việc phân chia này</small>

1 2013, Nghị định số 63⁄2014/NĐ-CP của Chính phủ và hướng din ii Thông tư số 102015/TT-BKHDT của Bộ KHDT về lập KHLCNT.

<small>mặc di không sai Luật Đầu t</small>

Tuy nhiên việc phân chia gói thầu thuộc hạn mức phải đấu thầu rộng rãi thành các gói thầu nhỏ thuộc hạn mức chỉ định thấu để tiễn hành đầu thầu rộng ri, khơng làm giảm

<small>tính cạnh tranh là phù hợp với pháp luật về đu thầu, mặt khác những gói thầu có quy</small>

mơ nhỏ hơn 5 tỷ đồng để hưởng đến những nhà thầu nhỏ tại địa phương. không phải

<small>canh tranh đến những nhà thầu lớn, cũng có trường hợp gói thầu quá lớn, chỉ có một</small>

hoặc hai nhà thầu trong nước hoặc chỉ có nhà thầu nước ngồi đáp ứng được về năng

<small>lực, kinh nghiệm. Tuy nhiên việc phân chia dự án thành các gói thầu nhỏ hơn nếu.khơng hợp lý dù có tiêu cực hay khơng, thì đều có thé dẫn đến những lăng phí khơng.</small>

sẵn thiết, rõ nhất là khâu tổ chức đấu thầu và quản lý hợp đồng, cơn đối với trường

<small>hợp cổ tình chia nhỏ vì mục đích khác nhau, thì hệ lụy chắc chắn sẽ roi vào chất lượng.</small>

công nh, dự ân để bồ lại những khoản chỉ phí mà nhà thầu phái bổ ra. Vi vậy, vi

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>phân chia gói thầu một các hợp lý sẽ giúp nhiều nhà thằu có cơ hội tham gia dự thầu,</small>

đặc biệt la nha thầu trong nước, tăng tinh cạnh tranh của gói thầu [8] 1-43. Vềxây dụng HA sơ môi thần

LAB. Vi dụ về HSMT không cổ định

“Trong cuộc đấu thiu mua 100 máy do huyết áp xách tay sử dựng cho xe cửu thương và các trạm y tế lưu động của Bệnh viện tỉnh N, đã có 05 nhà thầu tham dự. Căn cứ.

<small>tiêu chuỗn đảnh giá được phê duyệt. BMT đã tiến hành đánh giá và di đến kết luận có3/5 nhà thiu đạt yêu cầu về kỹ thuật nhưng trọng lượng máy dao động từ 327kg. Hội</small>

đồng khoa học Bệnh viện tinh được mời tham gia ÿ kiến, cho ring máy > 3kg không gợi là xách tay (được căn cứ điều kiện cụ thể của BMT) và để nghị cho nhà thầu có giá dự thầu thấp nhất trong số các nhà thầu vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật, nhưng. trọng lượng máy <Skg. BMT hoàn tất việc xếp hạng theo ý kiến của Hội đồng khoa học. Một nhà thầu dự thầu có trọng lượng máy 5,2 kg biết được thông tin đã khiếu nại, cho ring IISMT không quy định cụ thể trọng lượng miy xách tay, việc BMT sử dụng

<small>ý kiến của Hội đồng khoa học được coi là bổ sung HSMT là khơng hợp lệ, dẫn đến</small>

phải hay thầu

14.32. Ví dụ về HSMT không đúng quy định:

<small>“Theo phản ánh của Công ty A, HSMT goi thầu số 5 (Xây dựng hệ thông kênh muong</small>

nội đồng A) đã được CDT đưa vào một số tiêu chí đánh giá khơng đúng quy định, gây. khó cho nhà thi, cụ thể:

<small>+ Tai Chương II - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT, Mục 2.1 (Tiêu chuẩn đánh giá về năng,</small>

I, kinh nghiệm): Yêu cầu nguồn ti chính phải dip ứng cho gói thẫu với giá tị là

<small>12 tỷ đồng là quá lớn; Mục 2.2 (Tiêu chi đánh giá về nang lực kỹ thudt): Có yêu.cầu chỉ huy trường công tỉnh, các cần bộ kỹ thuật thi công cơng trình, chunngành vật liệu xây dụng và phụ trách an toàn lao động phải dp ứng được điều kiện</small>

<small>là tham gia đóng bảo hiểm tại cơng ty và có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội</small>

phụ trách tại thời điểm đầu thầu. Nhã thầu cho rằng việc đồng bảo hiểm của người

<small>lao động, hiển nhiên phải được nhà thầu tuân thủ theo quy định của pháp luật về</small>

Bảo hiểm xã hội, Luật Doanh nghiệp, vi vậy nhà thiu kiến nghị CBT loại bỏ tiêu

<small>chí đồng bảo hiểm tai thời điểm đồng thầu.</small>

<small>2B</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

VỀ phía CDT đã trả lời kiến nghĩ của nhà thầu, cho rằng: Theo quy định của các Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT ngây 06/5/2015 và Thông tư số 11/2015/TT-BKHDT ngày 27/10/2015 của Bộ KHDT thi đối với gói thầu có thời gian thực hiện hợp đồng dưới 12 tháng: Yêu edu nguồn lực tải chính cho gối thầu được xác định theo

<small>%4 x Giá gói hầu, vì vậy nguồn lự tả chính cho gồi thầu tối thiểu là I2cơng thức=</small>

tỷ đồng là phủ hợp. Về yêu cầu nhân sự chủ chốt của nhà thầu phải đóng bảo hiểm là

<small>và Điều 43 Luật Vi</small>

<small>theo quy định ti Điều 2 Luật Báo hiểm xã hi lâm, theo đó kếtừ ngày 01/01/2015, người lao động lim việc theo hợp đồng lao động có thời hạn đủ 3</small>

thắng trở lên thuộc đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y t bắt buộc, việc

<small>«vy định trong HSMT nói trên là phủ hợp với Thông tư số 03/2015/TT-BKHDT ngày06/5/2015 của Bộ KHĐT,</small>

[Nhe vậy, trong đầu thầu cổ nhiễu hoạt động gắn kết và ring buộc với nhau, trong đó

<small>HSMT là một trong những nội dung quan trọng nhất. HSMT là toàn bộ các yêu cảu.</small>

sửa người mua (BMT), bao gm các yêu cầu hết sức cơ bản về mặt kỹ thuật như đặc

<small>tính kỹ thuật, thông số kỹ thuật, công nghệ, các yêu cầu về bảo hành, tiêu chuẩn sản</small>

xuất, môi trường. Bên cạnh đó, phần khơng kém quan trong là ci

<small>chính. Trong HSMT lại cịn có những u cầu về tính hợp lệ của nhà thầu tham dự và</small>

những yêu cầu tối quan trọng ma hé nhà thầu nào vi phạm là sẽ rơi vào tình trạng loại

<small>"bỏ ngay, dé là các điều kiện tiên quyết trong HSMT,</small>

<small>“Chỉ cằn nêu ra một yêu cầu ndo đó tưởng như vơ tỉnh trong HSMT thi nó lại là mộtđịnh hướng thủ ti tỉnh cạnh tranh trong đầu thẳu. Những nội dung trong HSMT phảiluôn được coi là một nội dung cổ định như một đầu bài thi, Các yêu cầu của HSMT</small>

cần được BMT xem xét, quyết định kỹ lưỡng trước khi lập HSMT để tạo cơ sở pháp lý

<small>trong việc lựa chọn nhà thầu trúng thầu. Một sự đơn giản trong quá trình lập HSMT,</small>

có thể din đến hậu quả ngồi mong muốn. Việc lập HSMT đỏi hỏi người lập phải có .đủ kiến thức, kinh nghiệm va tinh khách quan, inh chuyên nghiệp cao. Nhưng một khi

<small>đđã là HSMT thi phải được tôn trọng.</small>

<small>144 Một</small> ly ân thiu sốt trong quả trình đẫu thẫu.

<small>Do đơn vị lập dự toán áp dụng các chi phí, đơn giá, giá vật tư, chỉ phi vận chuyển chưa.chính xác. Các đơn vị thẩm định dự tốn, thẩm định giá các gói thầu chưa phát hiện</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>dẫn để làm phát sing khổi lượng tong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu va trong“quá trình quản lý hợp đồng:</small>

“Tư vấn đầu thầu còn chưa nghiên cứu kỹ, chưa am hiểu hết pháp luật về đấu thầu; ‘Tu vẫn dau thầu không phát biện vả bỏ qua một số lỗi vi phạm về điều kiện tiên quyết

<small>của HSMT được duyệt:</small>

Chủ đầu tư thiểu kiểm tra, không phát hiện các thiểu sót của Tư vấn đấu thầu.

“Chủ đầu tư thực hiện nghiêm tie các văn bản quy phạm pháp luật trong công tác lựa

<small>chọn nhà thầu rước khi trình cấp có thẳm quyền phê duyệt</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Kết luận Chương 1

“Thực hiện đầu thấu xây đựng sử dụng vỗn ngân sich nhà nước trong những năm qua mang lại những yếu tổ ch cực như: Tiết kiệm được nguồn vốn không nhỏ cho ngân sách nhà nước còn hạn hẹp, việc tổ chức lựa chọn nhà thầu ngày càng được cơng khai.

<small>3h thức lẫn nội dung.mình bạch, chất lượng đầu thầu nảy cảng được nâng lên cả vi</small>

Tuy nhiên vẫn còn một số cuộc thầu được tổ chức đầu thầu khép kin, hình thức; chất

<small>lượng lựa chọn nhà thầu chưa cao. Nhà nước ngày cảng phân cắp mạnh trong đầu thầu,nhưng một số CBT tỏ chức lựa chọn nhà thầu theo kip tỉnh thin phân cắp của Chính</small>

phủ; một số nhà thầu khi trúng thầu chưa thực đầy đủ theo nội dung hợp đồng được ký

<small>ết, nhưng CDT chưa thực hiện hết chức trách nhiệm vụ được giao theo quy định hiện</small>

"hành về pháp luật đấu thẫu, làm ảnh hưởng đến tiến độ của gói thầu theo quy định của hợp đồng, cơng tình chim đưa vào sử dụng. ảnh hưởng đến hiệu quả đầu te

<small>"Để khắc phục những tơn tại nói trên, đối với tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ làm</small>

sông tác đầu thầu phải có kiến thức cơ bản vé du thầu thông qua công tác dio tạ,

<small>được cấp chứng chỉ theo quy định. VỀ phía nhà thầu cũng phải am hiểu pháp luật về</small>

đấu thầu; từng bước nâng cao năng lực, kinh nghiệm thơng qua liên danh những nha thầu có năng lực kính nghiệm để tham dự thẫ theo quy định

<small>VỀ phía cơ quan quản lý nhà nước cũng thường xuyên tỏ chức thực hiện giám sát,</small>

kiểm tra trong đấu thiu theo quy định tại Điều 125 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP của

<small>“Chính phủ, Điều 95 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP củaính phủ.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

CHƯƠNG 2 CO SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIEN VE DAU THAU

<small>XAY DUNG</small>

<small>2.1 Hg thống văn bản pháp quy trong đầu thầu.</small>

<small>“Các văn bản về đầu thầu xây dụng biện hành được phân cắp quy định dưới dang: LNghị định, Thông tu, Quyết định UBND, văn bản hướng dẫn bộ ngành cụ thể như sau:</small>

21 Luật đấu thầu

- Luật Diu thầu số 43/2013/QH13 ngây 26/11/2013 (gọi tt là Luật Đẫu thầu 2013); ~ Công văn 4054/BKHDT-QLDT năm 2014 thực biện Luật đầu thấu 43/2013/QH13 và

<small>Nghị định 63/2014/NĐ-CP:</small>

<small>~ Công văn $186/BKHDT-QLDT năm 2014 hướng dẫn thực hiện cung cấp, đăng tải</small>

thông tn v đầu thầu trong giai đoạn chuyển fp

<small>~ Công văn 2683/BKHĐT-QLĐT năm 2018 quy định đối với cá nhân tham gia hoạt</small>

2.12. Nghị định quy định về dẫu thầu

<small>- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ Quy định chỉ tiết thi</small>

hành một số điều của Luật Dau thầu về lựa chọn nhà thầu;

<small>- Nghị định 25/2020/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ Quy định chỉ tiết một số</small>

điều của Luật Bau thầu về lựa chọn Nhà đầu tư; 213 Thông tr quy định về đấu thầu

<small>2.1.3.1 Hướng dẫn vẻ đâu thầu, lựa chọn nhà thaw, lựa chọn nhà đầu te~ Thông tu số 10/2015/TT-BKHĐT ngày 26/10/2015 của Bộ</small>

định chi tit về lập KHLCNT:

é hoạch và Đầu tư Quy

~ Thông tư số 19/2015/TT-BKHDT ngày 27/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Quy định chỉ tit về lập Báo cáo thẳm định trong qu tỉnh tổ chức lựa chọn nhà thầu

<small>= Thông tư 10/2016/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu te Quy</small>

đình chi tiết việc giám sit, theo dõi và kiểm tra hoạt động đầu thầu:

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>= Thông tư 04/2017/TT-BKHDT ngày 15/11/2017 của Bộ KẾ hoạch và Đầu tư Quy</small>

đình chỉ tiết về lựa chon nhà thiu qua Hệ thing mang đấu thầu Quốc gi:

<small>- Thông tư 06/2011/TT-BKHĐT ngày 05/12/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về quy</small>

định chỉ tiết việc cung cấp thông tin vẻ đấu thầu, báo cáo tình hình thực hiện hoạt động. đấu thầu về lựa chọn nha thầu:

<small>- Thông tư 05/2018/TT-BKHDT ngày 10/12/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng</small>

dẫn lập báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gối thầu được tổ chức lựa chọn nhà

<small>thầu trên Hệ thống mạng đầu thầu quốc gia;</small>

~ Thông tr 04/2019/TT-BKHĐT ngày 25/01/2019 của Bộ KH&DT hướng din hoạt

<small>động dio tạo,</small> dưỡng và thi sắt hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đầu thầu; ~ Thông tr 11/2019/TT-BKHDT ngày 16/12/2019 của Bộ KẾ hoạch và Đầu tư quy

<small>định chỉ tiết về việc cung cấp, đăng ải thơng in về đầu thầu, 16 trình áp dụng lựa chonnhà thầu qua mạng và quản lý, sử đụng giá trị bảo đảm dự thằu, bảo đảm thực hiệnhợp đồng khơng được hồn trả;</small>

<small>- Thơng tơ 88/2018/TT-BTC ngày 28/9/2018 của BTC Quy định về quản lý ti chính</small> ï dự ân đẫu tư theo bình thức đ tác cơng tư và chi phí lựa chọn nha đầu tư; 2.1.32 Hướng dẫn về Hồ sơ mời thầu, dự thầu, chủ đầu we

<small>- Thông tư 01/2015/TT-BKHĐT ngày 14/02/2015 của Bộ KẾ hoạch và Đầu tr quy</small> định chi tiết lập Hồ sơ mời quan tâm, Hỗ sơ mời thầu, Hỗ sơ yêu cầu dịch vụ tư vấn; <small>- Thông tư 08/2015/TT-BKHDT ngày 06/5/2015 của Bộ Kể hoạch và Đầu tư Quy định.</small>

<small>chi tiết lập Hồ sơ mời thầu xây lắp;</small>

<small>- Thông tu 05/2015/TT-BKHDT ngày 16/6/2015 của Bội</small>

chỉ tếtlập Hồ sơ mời thầu mua sim hàng hóa;

Ê hoạch và Đầu tư Quy định

= Thông tư 23/2015/TT-BKHDT ngày 21/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Quy định ch tit lập báo cáo đánh giá hỗ sơ dự thầu

~ Thông tư 11/2015/TT-BKHDT ngày 27/10/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Quy đình chi tiết việc lập HỖ sơ yêu cầu đối với chỉ định thầu, chảo hàng cạnh tranh;

</div>

×