Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Luận văn thạc sĩ Quản Lý xây dựng: Nghiên cứu giải pháp quản lý chất lượng công tác bảo trì công trình tại Công ty TNHH MTV Sông Chu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.12 MB, 104 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ‘TRUONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI CAM ĐOAN

<small>Tác giả xin cam đoan đây là công tinh nghiên cứu của tác giả. Các kết quả nghiên cứu</small>

và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bắt cứ tài liệu nảo, dưới

<small>bit ky hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được tắc giả trích dẫn và</small>

hi nguồn tài liệu theo đúng quy định.

<small>“Tác gid luận văn</small>

<small>Lê Thị Nga</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CẢM ƠN

<small>Luận văn thạc sỹ chuyên ngành Quản lý xây dựng với đề tài: “Nghiên cứu giái pháp,</small>

quản lý chất lượng cơng tác bảo trì cơng trình tại Cơng ty TNHH MTV Sơng Chu” được hồn thành nhờ sự cổ gắng học tp, rên Muyện của bản thân và được sự giúp đỡ của các thay cô, bạn bẻ, đồng nghiệp và gia đình tác giả.

“Tắc giá xin gửi lời cảm ơn trân thành đến Ban giảm biệu nhà trường, Phòng Đảo tạo

<small>Đại học và Sau dai học, khoa Công nghệ và Quản lý xây dựng, cùng các bạn bè, thầy</small>

<small>cổ trường Đại học Thủy lợi, ban lãnh đạo Công ty TNHH MTV Sông Chu đã tạo mọiđiều kiện thuận lợi giáp đỡ, góp ý để tác giả có thể hồn thành luận văn của mình,</small>

trực tiếp hướng din, giáp đỡ in tinh cho ác gia rong suốt quá tình thực hiện luận tác gid xin trân thành gửi lời cảm ơn đến thấy giáo GS.TS Vũ Thanh Te đã

<small>văn nay.</small>

<small>lun văn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

CHUONG 1: TONG QUAN VE: CÔNG TÁC BAO TRI CÁC CONG TRI

<small>‘THUY LỢI TẠI VIET NAM.</small>

<small>L1 Tổng quan vé cá</small>

1.1.1 Hiệu quả đầu tư khai thác cơng trình Thủy lợi ở Việt Nam, 1.1.2 Những tổn tại

<small>cơng trình thủy lợi tại Việt Nam</small>

<small>1.2 Tổng quan cơng tác bảo tả cơng tình thủy lợi ở Việt Nam,</small>

KET LUẬN CHƯƠNG 1 1 CHUONG 3: CƠ SỠ LÝ LUẬN VE QUAN LÝ CHAT LƯỢNG CÔNG TÁC BẢO. ‘TRI CÁC CƠNG TRÌNH THỦY LỢI 4

<small>2.1 Hệ thống các văn bản pháp luật có liên quan đến cơng tác bảo trì các cơng trìnhthủy lợi 42.2 Các u cầu của cơng tác bảo tì cơng trình thủy lợi 21</small>

<small>2.3 Các nội dung về công tác bảo tr công trình thủy lợi 21</small>

<small>2.3.1, Cơng trình đập dâng và đập tràn xa lũ 22.3.2 Kênh và cơng trình trên kênh 35</small>

2.3.3 Cơng trình cống 42

<small>2.3.4 Cơng trình trạm bơm điện 47</small>

2.4, Các yếu tổ ảnh hưởng đến quan lý chất lượng cơng tác bảo trì các cơng trình thủy

lợi sĩ

<small>2.4.1, Khái lược về chất lượng và quản lý chất lượng sản phẩm. 37</small>

<small>2.4.2 Nội dung quản lý chất lượng công tác bảo trì cơng trình thủy lợi 61</small>

2.43 Những u clu cin thiết trong quan ý chất lượng công tác bảo tr cơng tình

<small>thủy lợi 61</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

2.44 Các yếu tổ ảnh hướng đến quản lý chất lượng cơng tác bảo tì các cơng trình

<small>Thủy lợi a</small>

KET LUAN CHUONG 2. 66 CHUONG 3: ĐÈ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUAN LY CHAT LƯỢNG CONG TÁC BẢO TRI CÔNG TRÌNH TẠI CƠNG TY TNHH MTV SƠNG CHU... 67 3.1. Giới thiệu sơ bộ về Công ty TNHH MTV Sông Chu và một số dự án, gối th liên

<small>quan đến bảo tì cơng trình thủy lợi của Cơng ty THHN MTV Sông Chu. on</small>

<small>3.1.1 Thông tin chung a3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, dia bàn hoạt động của Công ty. o3.1.3 Co cấu tổ chức, bộ máy quan lý của công ty, 13.1.4 Tổng quan về cơng trình va cơng tác bảo tr cơng trình Thủy lợi tai Cơng ty... 75</small>

3.2. Thực trang hoạt động quản lý chất lượng công tác bao trì cơng trình tại Cơng ty

<small>TNHH MTV Sơng Chu. 73.2.1 Cơng tác kiểm tra cơng trình hing năm 1</small>

3.2.3 Chất lượng cơng tác sửa chữa cơng tình. 83 xuất một số giải pháp nâng cao quản lý chit lượng cơng tác bảo t cơng trình

<small>tại Cơng ty TNHH MTV Sông Chu 87</small>

3.3.1 Giải pháp nâng cao chấ lượng công te kiém ta cơng trình. 88 3.3.2 Giái pháp nâng cao chit lượng cơng tác quan trắc cơng tình 88

<small>3.3.3 Giải pháp nâng cao chất lượng công tác kiểm định cơng trình 90</small>

3.34 Giải pháp nâng cao chất lượng cơng tác bảo dưỡng công tinh 9

<small>3.3.5 Giải pháp nâng cao chất lượng công te sửa chữa công tinh 91</small>

KET LUAN CHUONG 3. 93 KET LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ 94

<small>1. Kế luận %</small>

2. Kiến nghị 94

<small>TÀI LIỆU THAM KHẢO. %6</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

DANH MỤC HÌNH ẢNH

<small>1.1 Sự cổ vỡ kênh thủy lợi Bắc Sông Chu: Nam Sông Mã (ở Thanh Hóa) Ảnh D.TII</small>

Hình L2 Sự cổ vỡ đập Dim Hà Động (ở Quảng Ninh) (Ảnh:Văn Đức TTXVN)... 1Í Hình 3,1 Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH MTV Sông Chu n

<small>Nguồn: Phịng Tỏ chức-Hành chính Cơng ty Sơng Chu Mì</small>

Hình 3.1 Cơng ty Sơng Chu tiền hành diệt tổ mỗi gây thắm thin đập hồ Đẳng Đáng 76

<small>Hình 3.2 Sat tràn Khe Lang, huyện Triệu Sơn (năm 2021) do mưa lớn kéo di...78</small>

Hình 3.3 Cơng ty TNHH MTV Sơng Chu tiến hành vớt bèo, no vét, phát quang khơi

<small>thông dong chiy các tuyển kênh tưới, tiều đảm bảo phục vụ sản xuất 81</small>

Hình 3.4 Cơng ty Sơng Chu xử lý lùng mang cổng tưới B2/9 (huyện Thiệu Hón)....S6

<small>Hình 3.5 Công ty Sông Chu xử lý sat mái trong Kênh Bắc (huyện Thiệu Hóa)...7</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TAT

<small>Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.</small>

<small>Mức nước dâng bình thường</small>

<small>Một thành viên</small>

Quyết định

<small>Quan lý chất lượng</small>

<small>Quan lý dự án</small>

<small>Tiêu chuẩn Việt Nam</small>

Thiết kế bản vẽ thi công

<small>"rách nhiệm hữu hạnTải sản cô địnhXây dựng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>MỞ DAU</small>

1. Tính cắp thiết của đề tài

Bảo t cơng ình xây dụng là tập hợp các công việc nhằm bảo đảm và duy t sự làm việc bình thường, an tồn của cơng trình theo quy định của thiết kế trong q trình

<small>khai thác sử dụng. Do vậy cơng tác bảo trì được coi là một trong những khâu quan.</small>

<small>trong góp phần dim bảo chit lượng, ting cường độ bn của cơng trình cũng như giảm</small>

<small>thiểu chi phi vận hành. Trong thực tế, sự xuống cắp sớm (hoặc cá biệt là xảy ra các sự</small>

<small>số mit antoàn trong quá tình khai thắc, sử dụng) của các cơng trình xây dựng chủ yéucdo không thực hiện hoặc thực hiện chưa tốt công tác bảo tr.</small>

<small>“Các quy định về công tác bảo trì cơng trình được quy định ngày cảng chặt ché trong</small>

Luật Xây dựng cũng như trong hệ thẳng các văn bản quy phạm phíp luật, quy phạm

<small>thuật liên quan, yêu cầu chủ sở hữu (hoặc người sử dụng công trình) có trách nhiệm.</small>

thực hiện bảo ti cơng tình, tn thủ các quy định của php luật vã kỹ thuật về bảo tì

<small>cơng trình.</small>

<small>'Cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Sông Chu là đơn vị thực hiện công tác“quản lý, khai thác và bảo vệ các cơng trình thủy lợi tại một số huyện thành phố của</small>

tinh Thanh Hóa, trong đó chủ yết

<small>‘cla Cơng ty, đã trực tiếp tham gia vào cơng tác bảo trì tại một số dự án cơng trình, bản</small>

<small>là các cơng trình thủy lợi vừa và nhỏ. Là một cán bội</small>

thân tác giả hiểu rõ các mặt tích cực cũng như hạn chế của Cơng ty trong cơng tác «qin lý chất lượng bảo trì cơng trinh thủy lợi. Để khắc phục các mặt hạn chế này, việc

<small>dưa ra giải pháp nâng cao công tác quản lý chất lượng bảo tì cơng trình thủy lợi tại</small>

“Cơng ty là ắt cần thiết. Vì vậy tác giá đã lựa chọn đề tài *Nghiên cứu giải pháp quan 1 chất lượng cơng tác bảo tì cơng trình tại Công ty TNHH MTV Sông Chu” đề làm để tải nghiên cửa của mình

2. Mye đích của đề tài

ĐỀ xuất được một số giải pháp quản lý chất lượng cơng tác bảo trì cơng trình tại Cơng.

<small>ty TNHH MTV Sông Chu.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu</small>

<small>- Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng công tác bảo tri và chất lượng quản lý công tác</small>

<small>bảo trì của các cơng trình thủy lợi vừa và nhỏ tại Việt Nam.</small>

<small>- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu công tác bảo trì cơng trình thủy lợi tại Việt Nam, từ</small>

đó đề xuất giải pháp quản lý chất lượng cơng tác bảo trì cơng trình thủy lợi cho Cơng

<small>ty TNHH MTV Sông Chu.</small>

4. Cách tếp cận và phương pháp nghiên cứu 4.1 Cích tập cận

<small>= Tiếp cận các bài báo, các nghiên cứu cỏ liên quan đến cơng trình thủy lợi và</small>

<small>bảo trì cơng trình thủy lợi</small>

<small>- Tiếp cận các cơ sở khoa học liên quan đến công tác bảo trì cơng trình</small>

~ Tiếp cận các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác báo tri công trình

<small>4.2 Phương pháp nghiên cứu</small>

~ Phương pháp kế thừa: Dựa trên các giáo trình, các văn bản pháp luật liên quan đến công tác quả lý ch lượng và bảo trì cơng trình

<small>= Phương pháp tổng hợp, phân tích: Đưa ra phân tích, dinh giá dựa trên cơ sở các sốliệu thu thập được từ thực tế:</small>

<small>- Phương pháp nghiên cứu lý luận, thực tiễn</small>

<small>~ Phương pháp điều ta, thủ thập, phân tích các ti liệu liền quan</small>

<small>5. Nội dung của luận văn</small>

"Ngoài phần mở đầu, kết luận kiến nghị, danh mye tài liệu tham khảo, nội dung của

<small>luận văn được cấu trúc với 3 chương nội dưng chính như sau:</small>

<small>Cuong 1: Tổng quan về công tác bảo tr các cơng trình thủy lợi tại Việt Nam</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

“Chương 2: Cơ sở ý luận về quản lý chất lượng cơng tác bảo t các cơng tình thủy lợi “Chương 3: Đề xuất một số giải pháp quản lý chất lượng cơng tác bảo trì cơng trình tại

<small>‘Cong ty TNHH MTV Sông Chu</small>

6, Kết qua dự kiến đạt được.

<small>~ Đánh giá thực trạng cơng tác bao trì cơng trình tại Công ty TNHH MTV Sông Chu~ Đề xuất được một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng cơng tic bảo trì</small>

<small>cơng trình tại Cơng ty TNHH MTV Sông Chu</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

CHUONG I: TONG QUAN VE CƠNG TÁC BAO TRI CÁC CƠNG TRÌNH THUY LỢI TẠI VIỆT NAM

<small>1.1 Tổng quan về các cơng trình thủy lợi tại Việt Nam</small>

"rong những thập ky qua, đặc biệt à sau ngày thống nhắt đất nước, được sự quan tâm, của Dang và Chính phủ đã đầu tư xây dựng được một hệ thống cơng trình thuỷ lợi đồ. số với khoảng: 1967 hd chia, 10.000 tram bơm, 8.000 km đề sông. đề biển nhằm khai

<small>thphục vụ phát triển nơng nghiệp, cơng nghiệp, các ngành kinh tế, phịng tránh và</small>

giảm nhẹ thign ti, đào tạo gin tim nghin cần bộ lâm công tác thuỷ lợi từ Trung ương

<small>đến địa phương ... góp phần quan trong đưa đất nước Việt nam ta tử chỗ thiểu lương</small>

thực trở thành quốc gia xuất khẩu gạo lớn thứ hai trên th giới. [I]

Bộ mặt nông thôn mới không ngừng thay đỗi, vấn dé an ninh lương thực, an toàn trước thiên tai, ổn định đời sống xã hội, sinh hoạt sử dụng nước sạch và vệ sinh môi trường.

<small>được cải thiện, Tuy nhiên, do tốc độ đồ thị hố và cơng nghiệp hố nhanh đã gây quá</small>

<small>tải và Khó khăn cho nhiều hệ thống cơng trình thuỷ lợi, từ quy mơ đến cả sự lạc hậu</small>

<small>của các công tỉnh thấy lợi. Mặt khác, Việt Nam ta là một nước được đánh giá là một</small>

trong năm nước sẽ chịu rit nhiễu ảnh hưởng từ biến đổi khi, đơi hỏi nước ta phải có cải nhìn tổng thể, tồn điện, để đưa ra giải pháp, chiến lược lâu dài để phát triển hệ thống công trình thủy lợi vững mạnh trong diều kiện mới

<small>1-1-1 Hiệu quả đầu tư khai thác cơng trình Thủy lợi ở Việt Nam</small>

‘Theo số iệu thống kể đánh giá chưa đầy đủ các cơng trình thủy li đã được đầu tư xây

<small>dựng và khai thác gồm: 75 hệ thống thủy lợi lớn, 1967 hồ chứa dung tích trên 0.2 triệu</small>

<small>mơ, hơn 5,000 cổng tưới, tiêu lớn, trên 10.000 trạm bơm lớn và vừa cổ tổng công suấtbơm 24,8x106m3/h, hàng vạn công trình thủy lợi vừa và nhỏ; cùng với 5.700 km để</small>

sông, 3.000 km dé biển, 23.000 km bờ bao và hàng ngắn cổng dưới đề, hàng trim km

<small>kè và nhiều hồ chứa lớn. [1]</small>

<small>Hệ thống Thủy lợi trên cả nước đủ khả năng phục vụ tưới trực tiếp cho 3,45 triệu ha,</small>

tạo nguồn cho 1,13 tiệu ha iêu cho 1,4 tiệu ha, ngăn mặn 0.87 triệu ha về cải tạo

<small>chua phên 1,6 triệu ha; ngồi ra cịn cắp và tạo nguồn cắp nước 5 đến 6 tỷ mP/năm cho</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>nước sinhsinh hoạt, các ngành công nghiệp, du lịch, dịch vụ khác v.v... Kha năng cá</small>

<small>hoạt1 thôn đạt 70-75% tổng số dân cả nước. Các công trnh để sông, để biển, bờ</small>

bao và hing ngin cổng dưới dé, hing trăm km kẻ và nhiều hỒ chứa lớn tham gia chẳng lũ cho hạ đu cúc hồ chữa lớn thuc hệ thống sơng Hing có khả năng cất lũ cho hơn 7 tỷ m’, nâng mức chống lũ cho hệ thống dé với con lũ 500 năm xuất hiện một Lin. [1] - Hệ thống cơng trình thủy lợi góp phần go đi <small>kiện quan trọng cho phát triển nhanh.va én định điện tích canh tác, tăng năng suất và sản lượng lúa để từ đó đảm bảo an</small>

ninh lương thực và xuất khẩu lương thực.

~ Các cơng trình thủy lợi đã góp phần, ci tạo đất chua, phèn, mặn, ải tạo môi trường nước như vùng Bắc Nam Hà, Nam Yên Dũng; vùng Tứ Giác Long Xuyên, Đồng Tháp.

~ Phát triển hệ thống thuỷ lợi đã góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho việc hình thành. và phất triển các vũng chuyên canh cây trồng và vật nuôi như lúa, ngô ở đồng bằng

<small>sông Cứu Long và đồng bằng sông Hồng, cao su và cả phê ở miễn Đông Nam Bộ, Tây</small>

"Nguyên, chè ở Trung du và miễn núi Bắc Bộ.

<small>~ Hệ thống thủy lợi tạo điều kiện và phục vụ phát tiển nuôi trồng thủy sản, thông qua</small>

việc tân dụng các hỗ chứa nước nhân tạo để nuôi trồng thủy sản, hệ thống thủy lợi đưa

<small>nước vào các trai cá, các hỗ nuôi cả đã lạo nguồn lợi thủy sản cho cả nước,</small>

~ Phòng chồng giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai (lũ lụt, Gng, hạn, sat lỡ ..), bảo vệ tính

<small>mạng con người, tng năng xuất sản xuất, điều kiện cơ sở hạ tng, hạn chế dich bệnh</small>

<small>~ Hệ thing dé biến ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ có thể ngăn mặn và triều tin suất 10%</small>

gặp bão cấp 9. Hệ thống đê Trung Bộ, bở bao đồng bằng Sơng Cứu Long có khả năng

chống được lũ sớm va lũ iểu man dé làm giảm thệt hại và bảo vệ sản xuất vụ Hè Thu

<small>và Đơng Xn,</small>

<small>- Các cơng trình hồ chứa lớn và vừa ở thượng du đã từng bước hoàn thiện đảm bio</small>

<small>chống lũ cho cơng trình và tham gia cắt lũ cho hạ du.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>xe</small> c công tình chống là ở Đồng Bằng Sơng Hồng vin dang được duy tu, cũng

<small>nâng cắp và cải tạo,</small>

- Hàng năm, các công tinh thuỷ lợi bảo đảm cắp khoảng 5 đến tỷ m” nước cho sinh hoại. nông nghiệp. công nghiệp, dich vụ và nhiễu ngành kính tế khác

nước sinh hoạt cho dng bằng, trung du miễn núi. Tinh đến nay đã có khoảng, 70-73% số din nơng thơn đã được cắp nước hợp vệ sinh với mức cắp 60 ngày đêm,

<small>~ Đảm bảo cũng cắp nước cho các khu cơng nghiệp, các Ling nghề, bến cảng</small>

= Bên cạnh đó nhiều hỗ thuỷ lợi nhỏ, vừa và lớn đã tử thành các điểm du lịch hp dẫn

<small>du khách trong nước và quốc tế như: Đại Lai, Đồng Mô - Ngai Sơn, hồ Xuân Huong,Diu Tiếng v.v</small>

<small>- Góp phin lớn vào công tác xây dựng nông thôn mới hiện nay: thủy lợi được coi là</small>

<small>biện pháp hết sức hiệu quả đảm bảo an tồn lương thực tại chỗ, ơn định xã hội, xố đói</small>

giảm nghéo nhất là ti các vùng sâu, vũng xa bền giới

<small>- Góp phần phát triển nguồn điện: hang loạt cơng trình thuỷ điện vừa và nhỏ do ngành</small>

Thuỷ lợi đầu te xây dựng. Sơ đồ khai thắc thuỷ năng trên các sông do ngành Thuỷ lợi đề xuất rong quy hoạch đồng vai tr rất quan trọng để ngành Điện triển khai chuẩn bi đầu tư phát <small>Xây dựng nhanh vàAu quả hơn.</small>

<small>- Cơng trình thay lợi gdp phan cải ạo mơi trường: các cơng tình thủy lợi đã gốp phần</small>

làm tăng độ ấm, điều hòa dòng chảy, cải tạo đất chua, phèn, mặn, cái tạo môi trường. nước, ngồi ra cịn góp phần phỏng chống chéy rùng,

<small>1g trình thuỷ lợi kết hợp với giao thơng, quốc phòng, chỉnh trang đồ thị, cùng với</small>

phát tiễn cơ sở hạ ting nông thôn: nhiễu tram bơm phục vụ nông nghiệp góp phin

<small>đảm bảo tiêu thốt nước cho các đơ thị và khu công nghiệp lớn trên cả nước.</small>

1.L2 Những tồn ti

Tuy các hệ thống thủy lợi đã phát huy hiệu quả phục vụ dân sinh, kinh tế nhưng rong

<small>quế tình quản ý vẫn cịn một số tổn ại</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

thông Thủy lợi hiện nay được đầu te xây dựng nhưng không đồng bộ từ đầu mỗi

<small>đến kênh mương nội đồng</small>

<small>~ So với năng lực thết kế của hệ thống cơng trình thủy lọ thi năng lực phục vụ của các</small>

hệ thẳng mới chỉ đạt bình quân 60%. Hiệu quả phục vụ chưa cao, chất lượng việc cấp

<small>thoát nước chưa chủ động, chưa kịp thời và chưa đáp ứng được so với yêu cầu của sin</small>

xuất và đời sống nhân dân. [I]

<small>~ Nhiều cơ chế, chính sich quản lý khai thác hệ thống thủy lợi còn bắt cập, khơng đồng</small>

bộ, nhất là cơ chế chính sich về tổ chức quản lý, cơ chế ti chỉnh.

<small>~ Việc tổ chức và quản lý hệ thống chưa đồng bộ vả cụ thé, đặc biệt là quản lý hệ</small>

thống thủy li nhỏ, Việc phân cấp tổ chức, quản lý ở nỉ <small>địa phương côn chưa rõràng</small>

~ Hệ thống thuỷ lợi chưa đáp ứng kịp yêu cầu phát triển của các đô thị lớn: tại các tỉnh, thành phố lớn TP Hỗ Chí Minh, Cin Tho, Ca Mau, Hai Phòng và Vĩnh Long tỉnh trang

<small>ngập lụt nặng do ngập triều vẫn diễn ra hàng năm. Thành phố Huế và các đồ thị khu</small>

ve Trung Bộ thường xuyên bị ngập ứng do lũ. Thành phổ Hà Nội và các đô thị ving đồng bằng sông Hồng bị ngập ứng nặng do mưa

~ Các công trình phịng chống và giảm nhẹ thiên tai, mặc di cũng đã đầu tư xây dựng

<small>nhiều hỗ chứa thượng nguồn kết hợp hệ thing dé dưới hạ đu nhưng hiện nay hệ thống</small>

đê biển, đê sông và các công dưới dé vẫn còn nhiều bắt cập, phần lớn đê chưa đủ mặt sắt thiết kế, chỉ chống la đầu vụ và cuối vụ. chỉnh vụ (miễn Trung), các cổng đưới để

<small>hur hơng và hồnh triệt nhiều</small>

ra nhiều va chưa khắc. - Hiện tượng bồi lắp, ổi lờ các cửa sông min Trung côn

<small>phục được.</small>

<small>gay 6 nhiễm môi~ Nước thải không được xử lý hoặc xữ lý không triệt để đổ vào</small>

trường, 6 nhiễm nguồn nước trong hệ thống thủy lợi: Bắc uống, Sông Nhuê... Ảnh hưởng lớn đến chất lượng nước, chất lượng phục vụ của ngành thủy lợi

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>+ Sự phát iễn nhanh chống của qu tình đồ thị hoa, cơng nghiệp hoa và mơi trồngthủy sản đã làm thay đối điện ich và cơ ấu sử dụng di, đặt ra những yêu cầu mới vềthủy lợi. Nhu cầu nước sinh hoạt đổ thị và nông thôn, nhu cầu iu thot nước ở nhiềuvùng tăng trưởng nhanh nhưng ngành thủy lợi chưa đáp ứng kịp thời.</small>

<small>~ Cơng trình Thủy lợi chưa phát huy được hiệu quả phục vụ đa mục tiêu do còn nhiều</small>

mâu thuẫn quyén Io, tiểu sự phối ết hợp giữa các ngành và địa phương. Nhiễu dự án

<small>hồ chứa quy mơ lớn có hiệu quả cao trong việc kiểm soát lũ, phát điện và cấp nước.</small>

<small>Chúng đã được nghiên cứu va đưa ra trong kế hoạch tưới tiêu. Tuy nhiên, do nhu cầu.</small>

năng lượng cắp bách, nhiệm vụ của dự án chủ yéu tập trung vào phát điện, tong khỉ bỏ qua khả năng phịng chống lũ lụt ở hạ du. (Kinh phí đầu tư xây dựng, vệ sinh mặt

<small>bằng, tái định cư... rit lớn).</small>

i thống thuỷ lợi còn bị hạn chế nên hiệu quả đạt được

~ Do vốn đầu tư cho một s

thấp, xây dụng thiểu hồn chính. Nhiễu cơng nh chưa kip thời tu bổ, sửa chữa nên

<small>đã bị xuống cắp và thiểu an toàn</small>

<small>+ Việc thực thi Luật Thủy lợi, Luật Bé điều và Pháp lệnh phòng, chống lụt, bão cịnxem nhẹ,</small>

- Tổ chức quản ý khai thác cơng tinh thủy lợi chưa tương xứng với cơ sở hạ ting hiện

<small>có, nhất là các tỉnh khu vực đồng bằng sông Cửu Long.</small>

tra mẫu trên phạm vi 5 tỉnh thành tồn quốc thì: cịn nhiều hạn chế: về tình độ của nguồn nhân lực, phân bổ nhân lực chưa hợp lý, thiểu hụt nghiêm trong kỹ sư thủy lợi ở địa phương, vùng sâu, ving xa. Theo thống ké thì ở thủ đô Hà Nội và TP Hồ Chi Minh tập trung trên 70% lực lượng lao động thuỷ lợi được dio tạ, trong Khi đó ở các tỉnh vùng núi phía Bắc, duyên hải miễn Trung và Tây nguyên li chiếm tỷ lệ rất nhỏ (nhất là ở các huyện và xã), có huyện khơng có kỹ sư thuỷ lợi phụ trách.

<small>công tác thuỷ lợi</small>

12 Tổng quan công tác bảo trì cơng trình (hủy lợi ở Việt Nam

Cich diy hơn $5 năm, cc công trinh xây dựng của nước ta hầu như rt toi, chủ yẾu

<small>i1 số cơng trình giao thơng, quốc phịng... phục vụ cơng cuộc kháng chiến. Nhiễu</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

sơng trình xây dựng lớn như nhà hit lớn, cầu Long Biên, QLI, tuyến thủy lợi Bắc

<small>Nam... phần lớn được xây dựng từ trước. Tuy nin, chỉ sau nửa thé ky số lượng và</small>

“quy mé cúc cơng trình đã tăng rit nhanh. Hiện nay, binh qn hing năm cả nước có

<small>trên 8.000 dự án đầu tr xây dựng công trinh được triển khai. Quy mô và loại cơng</small>

<small>trình rat đa dạng, từ các cơng trình nhỏ như nha ở riêng lẻ tới các cơng trình xây dựng.</small>

<small>guy mô vừa và lớn như: Bệnh viện, trường học, chung cư và khu đô thị mới, các nhà</small>

<small>máy nhiệt - thuỷ điện, trạm và đường dây tải điện, hệ thống cầu - đường - him giao</small>

thông, cảng biển và cảng hing khơng, nha máy phân bón, nha máy lọc đầu, đập và

<small>chứa, các cơng trình ha ting kỹ thuật... Cho đến nay chúng ta đã có trên 7.000 cơng</small>

trình hỗ chứa thuỷ điện, thuỷ lợi đã vận hành. Chúng ta tự hào khi có thủy điện Sơn La với công suit 2400MW lớn nhất Đông Nam A, thủy điện Hịa Bình, Lai Châu... Nhiều cơng trình giao thơng có quy mỏ lớn như cầu Mỹ Thuận, cầu Cần Thơ, cầu Bai Cháy, cầu Thăng Long, đường trên cao vinh dai 3 Hà Nội, đại lộ Thăng Long, dai lộ Đông

<small>Tây... những "cao ốc” eao nhất Việt Nam như Keangnam Hanoi Landmark Tower,</small>

<small>Bitexco Financial Tower, VietinBank Tower,</small>

<small>Riêng với ngành thủy lợi. đã có trên 7.000 cơng trình hồ chứa thuỷ điện, thuỷ lợi đã</small>

xây dựng và đưa vào vận hành, trong đó thủy điện Sơn La với cơng suất 2400MW lớn nhất Đơng Nam A, thủy điện Hỏa Bình, thủy điện Lai Châu, công trinh đầu mỗi thủy lợithủy điện Cửa Đạt, Thủy điện Đồng Nai 2, cơng trình Thủy điện Sơng Bung 4, cơng. trình đầu mỗi hồ chứu Nước Trong; Đập ding Văn Phong... Nhiễu công trinh quan

<small>trọng, thiết yêu được đưa vào sử dụng, tạo diện mạo mới cho các tỉnh, thành phố trong,nước, đóng góp tích cực vào phát triển kinh tế-xã hội và bảo đám quốc phòng - an ninh.“của địa phương và cả đất nước.</small>

<small>“Chất lượng cơng trình có xu hướng ngày cảng được nâng cao, Theo số lượng tổng hop</small>

hàng năm về tỉnh hình chất lượng cơng trình (CLCT), bình qn trong 5 năm gin đây số trên 90% cơng trình đạt chất lượng từ khá trở lên. Sự cổ cơng trình có xu hướng

<small>% trong tổng số công trinh xây dựng (CTXD) hing năm (theo tổng hop báo cáo</small>

giảm, số lượng sự cổ cơng trình xây dựng tinh trang bình hàng năm ở tỷ lệ thí đến

tir các địa phương, Bộ, ngành năm 2013 có 70 sự cổ chiếm khoảng 0.2%: năm 2014

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

6 47 sự cố - chiếm khoảng 0,15% tổng số cơng trình đang xây đụng; năm 2015 có 40

<small>sự cố - chiếm khoảng 0,1%)</small>

<small>Hu hết các cơng trình, hạng mục cơng trinh được đưa vào sử dụng trong thời gian qua</small>

đu đáp ứng được yêu cầu về chất lượng, phát huy đầy đủ công năng sử đụng theo thiết kế, đảm bảo an toàn trong vân hành và đang phát huy tốt hiệu quả đầu tư. Có thể Mỹ Thuận, cầu Bai Cháy, him Hai Vin, Bam Phú Mỹ,

<small>Thuỷ điện Yaly, Thủy điện Sơn La, Thủy điện Hịa Binh, Nhà máy kh, điện, dam CủMau</small>

<small>ví dy nhữ các cơng trình:</small>

<small>Từ năm 2006.2004, đã có 255 cơng trình được tặng huy chương vàng và 86 cơng tình</small>

được trao bằng khen. Bên cạnh đó một số cơng trình đã được các giải thưởng quốc tế về chất lượng như cơng trình him Hai Vin đã được Hiệp hội cúc nhà tư vin Hoa Kỳ bình chọn năm 2005 là cơng trình him đạt chất lượng đứng nhất thể giới. [6]

<small>lên cạnh những thành tựu, nhũng wu điểm trên thì phải thừa nhận thực tẾ vẫn cơn mộtsố tổn tại về chất lượng cơng trình. Các bit cập về CLCT cin được nghiên cứu khắc</small>

<small>phục th hiện thông qua các sự cố, hơ hỏng cơng trình rong guả trình khn thác và sửdung cũng như những khoảng trồng vé pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.</small>

Vi dụ một số sự cổ cơng trình thủy lợi những năm gần đây:

<small>1)Su cố vỡ kênh thủy lợi Bắc29/12/2020. [7]</small>

<small>Chu-Nam Sông Mã (ở Thanh Hóa) ngày</small>

Sự cỗ kênh thủy lợi thuộc hệ thống kênh Bắc Sông Chu - Nam Sông Mã tại vị tí

<small>K5+170 đến K5+240, thuộc thơn Minh Lai, xã Phlạ Minh, huyện Ngọc Lặc, Thanh</small>

Hóa bất ngờ bị vỡ đã làm xsi rồi khoảng 25.000 m3 đt, hư hơng hồn tồn 28 tắm bề

<small>tơng mái và 14 tắm bê tơng đầy, vũ lấp khoảng 3 ha ruộng (chưa trồng cây), 0.5 ha a0</small>

vi cuốn trôi khoảng 200 con gà.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>Hình 1.1 Sự cổ vỡ kênh thay lợi Bắc Sơng Chu-Nam Sơng Mã (ở Thanh Hóa) Ảnh D7</small>

<small>Nguyễn nhân ban đầu được Bộ Nông nghiệp và Phát tiển nông thôn xác định là dođoạn kênh nằm trên nên địa cit có cấu trúc phố tạp, một bên là núi, một bên là suối</small>

dit dio và đất dip không đồng nhất.

<small>2)Sự cỗ vỡ đập Đầm Hà Động (ở Quảng Ninh) ngày 30/10/2014 |8]</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Sự cổ vỡ đập phụ ở đập thủy lợi Bim Hà Động đo mưa lớn kéo dài đã khiến nhiều nhà

<small>dân, trụ sở làmge của một số cơ quan, đơn vị bị ngập nước, ngập bin và rác tải,</small>

trong đồ thiệt hại ning né nhất là Trung tâm Y tế huyện Dim Hà, Trung tâm Y tế huyện Đầm Hà bị ngập bin, nước khiển nhi trang thiết bị y tế bi hư hỏng, trung tim không thể hoạt động được trong nhiều ngày

Hiện ti, các cấp quả lý và các chủ thể tham gia hoại động xây dựng chỉ mới coi

<small>tượng việc hồn thành các khâu thục hivà trước bàn giao cơng trình, cịn khi cơngtrình đưa vào khai thác thì khơng những khơng có chính sách chăm sốc cho cơng trình</small>

mã còn lâm ngơ trước sự kiệt qué của những tài sản q giá này. Chỉ Ất ít các cơng

<small>trình trọng đ ém, cơng trình có quy mơ lớn như các cơng trình giao thơng, hỗ chứa,đập thủy lợi lớn, một số cơng trình cơng nghiệp, dân dụng....mới có quy tình và vận</small>

hành cơng tác bảo trì. Cịn lại da số các cơng tác duy tu, sửa chữa cơng trình chỉ được n các sự cỗ hoặc hư hồng c

<small>ra, có nhiều cơng trình khơng tién hành bảo trì hoặc bảo trì khơng đúng định kỳ làm</small>

giảm tuổi thọ cơng tình. Cá biệt ở một số công tinh gây sự cổ làm thiệt hại rất lớn đến đến của và tính mang, ảnh hưởng trực tếp đến hiệu quả đầu tr

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

KET LUẬN CHƯƠNG 1

<small>Trong nội dung Chương 1, học viên đã đưa ra được những nghiên cứu về nội dung,</small>

<small>khái niệm về cơng tác bảo trì cơng trình xây dựng nói chung, cơng trình thủy lợi nóiriêng. Đánh githực trạng chung về công tác bảo tri các cơng trình thủy lợi ở ViệtNam.</small>

“rên cơ sơ đó để đánh giá được những yếu tổ ảnh hưởng đến công tác bảo tri cơng

<small>trình xây đụng nói chung và đối với công tinh Thủy lợi ở Việt Nam nồi riêng như</small>

"Đặc tính cơng trình, chất lượng thiết kế, chit lượng thi cơng, chất lượng wit liệu, con

<small>người và q trình sử dung; đặc biệt là ngân sách dành cho công việc bảo tri xây dựng,</small>

Đã có rất nhiều sự cổ cơng tình Thủy lợi xây ra có liên quan trực cơng tác<sub>p</sub> quản lý chất lượng bảo tì cơng tình xây dụng và thường để lại nhưng hậu quả vô

<small>tài sản cho xã hội. Do đó, chất lượng bảo tri các</small>

“cùng nghiêm trọng về cả người

<small>cơng trình xây dựng hiện nay dang ngày cing được quản lý thật chặt chẽ để đảm bảo</small>

<small>mọi dự án khi hình thành ln đạt được hiệu quả về kinh tế, xã hội cao nhất</small>

"Đây cũng là định hướng để học viên tập rung nghiên cứu, đề xuất các phương hướng. giải pháp nhằm giảm thiêu các ảnh hưởng đến chất lượng công tác bảo t công tinh

<small>thủy lợi</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VE QUAN LY CH. BẢO TRÌ CÁC CƠNG TRÌNH THỦY LỢI

(T LƯỢNG CƠNG TÁC

3.1 Hệ thắng các văn bản pháp luật có liên quan đến cơng tác bảo trì các cơng

<small>trình thủy lợi</small>

Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chất lượng (QLCL) và bảo trì cơng trình đã được xây dựng tương đối hồn chỉnh, thưởng xun được rà sốt, bổ

<small>sung và hoàn thiện từng ngày nhằm đảm bảo và duy tri sự làm việc an tồn của kết cấu.</small>

<small>cơng trình theo thiết kế trong suốt quáh_khai thác và sử dụng, phân định rõ tráchnhiệm của các chủ thể và cơ quan quản lý Nhà nước (QLNN) cũng như các yêu cầu,</small>

nội dung khác về quy

<small>bảo ti CTXD</small>

<small>bh, nội dung, kế hoạch, chi phí thực hiện...đVới cơng tác</small>

Bang 2.1 Bảng thing kế các văn bản pháp lý có liên quan đến cơng tắc bảo tri cơng trình

TRÍ CN ám | banbann | hana | come ye làn

<small>1 ` Quốc hội | 162014 | 0U00/2015</small>

7 | Nabi] exon Ízspyans| asanis | n'y sp anes dine

8 ee one 14/052018 | 0201 | Hướng da Luật Thay Ie3 Uy NHA | CHÍ gian | oipvans i tS

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>Loại ký hiệu “Thời gian 5</small>

TT) vânbản — banhành | banhành | eé higu lực Nội dụng

Quy định chỉ tiết thi hành một số.

<small>‘Quy định chỉ tiết một số nội dungNahi định sé | Chính về quản lý chit lượng, thi cơng xây</small>

1Š | 02031/NĐ.CP pha 26/01/2001 | 13/10/2021 dựng va bảo tri cơng trình xây dựng.

quy định chỉ tiết một số điều của.

shi dion ‘i Loật ATVSLD về hoại động kiểm 1... ánh kỹ mặt ATLD, ha yee

pm" ATVSLD và quan trắc môi trường.

<small>tuo động</small>

Nghinhô | Chú | yy ‘gy in chi đế một số nội dụng về

TT | 15203LNĐLCP | phú | 0992021 | 15/102021 | quan iy dy dn đầu ue xay dụng

<small>Hướng din thực hiện một số diễu</small>

<small>sửa Nghĩ dinh số 593015/ND.CPThôngtưsổ | BEXIY | vu, 2</small>

<small>18 | ae ey MERE | M0016 | ISN016 |ngủy 63015 eis Cin pin</small>

<small>‘Quy định về phân cấp CTXD và</small>

<small>Thông. Bộ Xây 7</small>

<small>19 10/3/2016 | 15/5/2016 | hưởng dẫn áp dụng trong quản lý</small>

03/2016TTBXD - dựng hoại động dầu tư xây dựng

<small>‹ ‘Quy định về năng lực của tổ chức,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>Loạ.kýMậu | Coqwan | Thờigha | Tht glam :</small>

TT) Qănbản — |banhành | banhành | có hiệu lực Nội dụng

ôi 4 Quy định chỉ tiết một số nội dụng.

<small>2 | Thing rsd | BộXây :</small>

<small>22 | anh | BEX | 26163016 | 19122016 | về giản lý đế lượng và bảo túcơng tình xây dựng</small>

<small>Thư loan quy inh ch dỗ mộ số đều của</small>

ax) cman. TỒN K | sosan | auuyang | us ay

<small>Tông la siding ngôn i chin</small>

“Thông tư số Bộ Tài trong quản lý, khai thác CTTL sir

2 L7apivTrBTC | Chính | 187018 | 0UIBZDIBE | tung ván nhà nase

<small>Tưởng dẫn ti hành mộ số iba</small>

<small>cia Neb din 612013ND-CP</small>

<small>E ng tự ột số điều của Nghị định.</small><sub>2 142013 | 26052013 | mời hi</sub>

4I2013/TTBTC | Chính 143/2003/NDCP ngày 28/11/2003

<small>của nh ph</small>

<small>Hưởng dẫn nội dung vẻ tài chỉnh"khi thực hiện đầu thầu, đặt hàng,</small>

Thong tt Bộ Tai 'Kế hoạch đổi với các de

<small>36 | rvanmiarer 26112014 | 690/205 | so KE hoch i wi ee don vi</small>

Bre Chí lâm nhiệm vụ QLKT CTTL

<small>Sia i hơ ang mộ sổ ội dang</small>

<small>của Thing red 362016'T-BXP</small>

<small>ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ.Thông, | BộXiy b</small>

<small>an 1629 ay dg qu inh chiết nộ dỗ</small>

4M/2019/TT.BXD | dựng nội dung về quản lý chất lượng và

<small>báo ng tình xy dg</small>

<small>oe - ‘Quy định chế độ, quy trình bảo trì</small>

Thơng tư số Bộ tài sản kết cấu hạ ting thuỷ lợi

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Phin tích một số văn bản pháp luật cổ liền quan đến cơng tie bao ti cơng trình:

<small>Tại Điều 2, Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định</small>

<small>chỉ fimột số nội dung về quản lý chất lượng, thi cơng xây dựng và bảo trì cơng trình</small>

xây dựng thi "Bảo tri cơng trình xây dựng là tập hợp các cơng việc nhằm bao đảm và duy trì sự làm việc bình thưởng, an tồn của cơng trình theo quy định của thiết kế

<small>trong quá tình khai thúc sử dụng. Nội dung bảo tì cơng trinh xây dựng cổ thể bao</small>

gằm một, một số hoặc tồn bộ các cơng việc sau: Kiểm tra, quan túc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng và sữa chữa công trinh nhưng không bao gồm các hoại động lm

<small>thay đổi công năng, quy mô công trình”. “Quy trình bảo trì cơng trình xây dựng là tài</small>

liệu quy định về tinh tự, nội dung và chi dẫn thực hiện các cơng việc bảo trì cơng,

<small>trình xây dựng”.</small>

Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 thing 06 năm 2014 là văn bản luật đang có hiệu lực đến nay, có pháp lý cao nhất quy định về quyền. nghĩa vụ, trách nhiệm

<small>của cơ quan, tổ chức, cá nhân và quản lý nhà nước trong hoạt động đầu tr xây dựng</small>

<small>Luật xây dựng đã quy định rõ về quyền và nghĩa vụ của các biquan về bảotrì cơng tình xây dụng, cụ thể ở Điều 126, Mục 4, Chương VI, Để đưa dự ân từ một ÿ</small>

tưởng ban đầu thành hiện thực thông thường phải trải qua bảy giai đoạn cơ bản: Nghiên cứu lập dự án; Tính tốn và thiết kể kỹ thuật Cung cấp vật tự, thiết bị; Thực

<small>hiện thi công xây dựng; Vận hành thir và hồn chỉnh; Dưa vào khai thác sử dụng cơng,</small>

<small>trình và bao tris Xử lý cơng trình khi đã hết tuổi thọ thi</small>

<small>Các chức năng, tichuẫn vận hành cho mỗi bộ phận cơng trình đã được xác định ở</small>

<small>bước thiết kế, bước tgp theo à xác định khỉ nào các bộ phận cơng tình khơng thực</small>

hiện được chức năng của nó. Từ đây đưa đến khái niệm "sự cổ chức năng” được định nghĩa là sự thiếu khả năng đáp ứng một tiêu chuẩn vận hành mong muốn nào đó của.

<small>bộ phận cơng trình,</small>

<small>xác định được các loại sự cố có thể xây ra, phân tích ảnh hưởng của từng loại sự.</small>

6 ti toàn hệ thống, Lâm được điễu này ching ta có thể phịng ngữa các sự cỗ rên cơ

<small>sở xác định được nguồn sốc các sự cổ. Việc thống ké đúng, diy đủ các loại sự cổ sẽ</small>

<small>giúp giảm bớt lãng phi thời gian, kinh phi cho việc đánh giá mức độ, nguyên nhân,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>cách xử lý sự cố. Từ đó mang lại hiệu quả cao trong việc đảm bảo sự vận hành an toàn,nâng cao tuổi thọ của cơtrình trong q trình khai thác sử dung,</small>

<small>Đối với một cơng trình khơng q phức tạp, trước đây chúng ta đều cho rằng sự vậnhành tin cậy trong một giai đoạn thời gian nhất định là đương nhiên rồi sau đố bị lão</small>

hoá. Như vậy, việc bảo trì chỉ bao gồm việc sửa chữa khi có cấu kiện hoặc cơng trình bị

<small>hư hỏng, đại tu hoặc thay thể các cấu kiện vio các khoảng thoi gian xá định. Tuy nhiềnvới sự phát iển của công nghệ, vật liệu xây dụng, các cơng trình xây dựng ngày nay có</small>

quy mơ lớn, đa dạng hơn rit nhiều. Sự can thiệp của những kết quả nghiên cứu mới về vật liệu, về lý thuyếttính tốn, vỀ cơng nghệ thi cơng và sự cổ cơng tình khơng chỉ do lão hố mà còn do những nguyên nhân từ đầu vào, đòi hỏi một sự kiểm soát chặt chế hơn để hạn chế được các hư hỏng đối với cơng tình. Từ đây xuất hiện tư trởng cần phải

phòng ngừa các sự có và ra đời khái niệm bảo trì phịng ngửa. Khái niệm này được phát

ip ké hoạch bảo trì, Chỉ phí bảo tr cũng bit đầu tiễn bao gồm các hệ thống kiểm sốt.

<small>gia tăng nhanh chóng tương quan với các chi phí vận hành khác.</small>

Cơng tác bảo tr, đc biệt cơng tác bảo ti phịng ngữa sẽ dem lại lợi ích rất lớn. Bao

<small>đảm sự vận hành an toàn do việc phát hiện sớm được các dấu hiệu, nguy cơ xây ra sự</small>

cố do sự hư hỏng của một bộ phận nào đó. Qua các đợt đánh giá hiện trạng, chúng ta só cơ hội nhìn nhận lại toàn bộ hệ thống trong mỗi trường lim việc thực tế dé từ đó có thể bỗ sung những edu kiện có độ tin cậy cao hơn.

<small>‘Tang cường hiệu quả vận hành với các tham sé liên quan tới vận hành thường xuyên</small>

<small>được tham chiếu, phân tich ảnh hưởng đồng thời có biện pháp khắc phục, loại bỏ nếu</small>

cắn thiế, nhờ 46 loi bỏ được các sự cổ không đáng có. Thực hiện cơng tác bio tr là đã góp phần quan trọng thực hiện chiến lược bảo tổn cơng trình đồng thời tạo ra loại

<small>hình địch vụ mới có tính chun nghiệp cao, tính chun mơn hố cao.</small>

<small>Các vấnkế đến ở trên là một phần của lý thuyết về quản lý bảo tr, trong đó có.</small>

nhiều vấn để đang được coi là mục tiêu của chiến lược bảo tồn cơng trình xây dựng. Cia khóa của chiến lược này là cung cắp quy trinh làm việ theo từng bước để giải

<small>quyết mọi vin để và áp dụng cho tắt cả các đối tượng có liên quan tới cơng trình trong:</small>

<small>quá trình khai thác sử dụng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Khi bản về bảo tr cơng trình chúng ta cin nghiên cứu sâu một số đặc trưng cơ bản của

<small>sông trình cổ liên quan trực tip tới cơng tác bảo tì đó là tuổi thọ cơng trình, sự lão</small>

<small>hố tự nhiên, hao mơn vơ hình và hữu hình của cơng trình. Đây là những nội dung họcthuật quyết định việc hình thành cơ chế về bảo ti nhằm phát huy cơng năng của từngcơng trình.</small>

<small>“rước khi Luật xây dụng số 50/2014/QH13 ngày 18 thing 06 năm 2014 được banhành thi Nghĩ định số 114/2010/NĐ-CP ngày 06/12/2010 của chính phủ là văn bản</small>

dưới luật đầu ti được Quốc hội ban hành (Luật<small>từ Bộ luật về xây dựng đầu</small>

xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 thắng 11 năm 2003 của Quốc hội) có quy định

<small>những nội dung cơ bản vé bảo tri công trình xây dựng,</small>

Nhằm mục dich đưa ra cách tp cận một cách chặt che, nghiêm tic, có hệ thống về

<small>bảo trì, ngày 12/05/2015 Thủ tưởng Chỉnh phủ đã ban hành Nghị định số 46/NĐ-CP'</small>

ng nghị dịnh số 06/2021/ND-CP ngày 26/01/2

<small>tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công</small>

<small>(nay được thay th 1) quy định chỉ</small>

<small>Wy dựng và bảo trì cơng trình xây</small>

<small>gn nghĩ khai tha</small>

<small>cơng trình xây dựng, hệ thống kỹ thuật theo đúng thiết kế, Nội dung Nghị định có đềcăng. Nghĩ định đã nhắn mạnh được li thể về kinh tế vềsử dung</small>

cập đến các nội dung cơ bản như:

<small>1) Moi cơng trình xây dựng phải được bảo tì</small>

<small>2) Bảo tri phải theo quy định;</small>

3) Quy trình bảo trì do nhà thu thết ké lập và bản giao cho chi đầu tr cùng với hỗ sơ

<small>thiết kế. Nhà thầu cung cấp thiết bị bản giao cho chủ đầu tư quy trình bảo trì đối với</small>

thiết bị do mình cung cấp trước kh ip dt vào công tinh;

<small>4) Xác định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan tới công tác bảo tris</small>

5) Cách (bức ổ chức thục hiện bảo bỉ cơng tình, quy định sự cần tht, va rd của

<small>công tác kiểm định chất lượng phục vụ công tắc bảo tri:</small>

6) Quy định về chi phí bảo trì: nguồn và trách nhiệm chỉ trả:

<small>7) Quy định về quản lý Nhà nước đối với công tác bảo trì cơng trình</small>

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Nghị định 46/NĐ-CP (nay được thay thể bằng nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày

<small>26/01/2021) là quy định pháp luật buộc chúng ta phải bảo tỉ cho cơnrin xây dựng,Song bảo tì như thể nào chúng ta cin có các tiêu chuẩn kỹ thuật để hướng dẫn cách</small>

<small>thức bảo tí. Đây là nhiệm vụ khơng để ding vì các loại tiêu chuẫn như vậy ở nước ta</small>

<small>khơng có hoặc có nhưng lạc hậu. Nghị định cũng quy định thời hạn vẻ việc ban hành.</small>

bộ tiêu chuẩn kỹ thuật về cơng tác bảo tì, Tuy nhiên đến nay, bio tr cơng trình xây

<small>dựng ở Việt Nam mới dang dòng lại ở vige tuân thủ các thông tư hướng dẫn công tác</small>

<small>bảo tr áp dung cho từng loại hình cơng trình khác nhau. Việc áp dung tiều chun nướcngoài cũng cin được nghiên cứu và bổ sung để có thể vận dụng và áp dụng cho phùhợp với điều kiện đặc thi tại Việt Nam,</small>

<small>Dé cụ thé hod các yê cầu nêu trên về công thc bảo ìnêu tại Luật Xây dụng 2014, tong</small>

nội dung Thơng tư số 26/2016/TT-BXD. ngày 26/10/2016 nay được thay thé bằng thông tự số 042019/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn Nghị dinh 46/2015/NĐ-CP, trong

<small>đó cụ thé một số nội dung về bảo ti cơng trình xây đụng như: các quy định về hồ sơ phục</small>

‘vu quản lý, vận hành, bảo trì cơng trình; quy định vé trích nhiệm bảo trì cơng trình xây cdmg; quy định về việc bắt buộc phải được quan trắc cơng tỉnh, bộ phận cơng trình trong quá trình khai thác, sử dụng và quy định về việc tổ chức đánh giá an toản chịu lực và an.

<small>tồn vận hành cơng tình trong q trình khai thác, sử dung. Bộ Xây dựng cũng đã có</small>

“Thơng tư số 03/2017/TT-BXD “Hướng dẫn xác định chi phi bảo trì cơng trình xây dựng”,

<small>trong đó hướng din cụ thể ngun tắc xá định chỉ phí bảo ti cơng tình xây dựng. các</small>

<small>loại chỉ phí bảo trì cơng trình xây dựng, phương pháp xác định chỉ phí bảo tri cơng trình</small>

iy đựng và phương thức quản lý chỉ phí bảo tì công tinh xây dựng. Thông tr số 05/2019/TT-BNNPTNT quy định chế độ, uy tình bảo t tài sản kết cấu hạ tng thủy lợi

ủy lợi do Nhà

<small>nước đầu tự, quản lý, gồm một, một số hoặc tồn bộ các cơng việc kiém tra, quan trắc,</small>

<small>“Trong đó, quy định rỡ chế độ, quy trình bảo t tài sản kết cầu ha ting d</small>

kiểm định chất lượng, bảo dưỡng, sửa chữa tii sản kết cấu hạ ting thủy lợi; Các trường

<small>hợp phải lập quy trình bảo tri: Cơng trình thủy lợi quan trọng đặc biệt, cơng trình thúy lợilớn, cơng trình thủy lợi vừa; đập, hồ chứa thủy lợi phải lập quy trình bảo trì. Khun khích</small>

Tập quy tình bảo tr đối với cơng tình thủy lợi nhỏ, Tổ chức, cá nhân kh thức cơng tình

<small>thủy lợi có thé áp dụng quy tình bảo tr của cơng trình thủy lợi tương tự phủ hợp mà</small>

<small>khơng cin lập quy trình bảo tri riêng sau khi có ý kiến bing văn bản của chủ sở hữu. Tổ</small>

<small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>chức, cá nhân khai thác cơng trình thủy lợi có thểquy trình bảo tri cho tồn bộ hoặc,cho từng cơng trình riêng lẻ thuộc phạm vi quan lý</small>

2.2 Các yêu cầu của công tác bảo trì cơng trình thấy lợi

<small>- Đảm bảo các hoạt động bảo trì cơng trình Thủy lợi diễn ra thường xuyên, liên te,</small>

thống nhất đúng thim quyển theo quy định về trách nhiệm bảo vệ kết cầu hạ ting thủy

<small>lợi của pháp luật và đảm bảo phát huy đăng trách nhiệm bao trì cơng trình thủy lợi củangười có trích nhiệm; quản ý chặt chẽ số lượng, chất lượng, khối lượng, tiêu chuẩn kỹthuật chất lượng sản phẩm bảo tri cơng trình.</small>

<small>~ Đảm bảo các yếu tổ kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng của cơng trình theo quyđịnh của bảo trì cơng trình.</small>

- Đảm bio hiệu quả hoạt động bảo vệ kết cấu ha ting thy lợi phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, cứu nạn; phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý hành vi xâm phạm cơng.

<small>trình thủy lợi, phạm vĩ bảo vệ cơng tình thủy li và hành lang an tồn gia thơng thủy</small>

<small>lợi; đảm bảo cho cơng trình kết cầu hạ ting thủy lợi</small>

<small>- Ngăn ngừa những hư hỏng, xâm hại có thé phát sinh, kéo dài tuổi tho cơng trình thủy,lợi; phát hiện, có biện pháp sửa chữa, xử lý kịp thời những hư hỏng, xâm hại đã phátsinh để đảm bảo cơng trình thủy lợi an tồn, đáp ứng mọi cơng năng thi</small>

<small>- Quy trình bảo tì cơng trình được lập phù hợp với các bộ phận cơng trình, thiết bi Lip</small>

.đặt vào cơng trình, loại, cắp cơng trình và mục dich sử dụng của cơng trình đó.

<small>- Việc bảo trì cơng trình phải đảm bảo an toàn v cả người và tải sản, phải dim bảo tôidda sự vận hành liên tục và an tồn của cơng trình. [2]</small>

<small>2⁄3 Các</small> ung về cơng tác bảo trì cơng trình th

<small>Nội dung thực hiện cơng tác bảo tr cơng tình được áp dung theo Điều 33 nghỉ định số</small>

<small>.06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ cụ thé như sau;</small>

<small>“Chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng cơng trình tự tổ chức thực hiện kiểm tra, bảo</small>

<small>dưỡng và sửa chữa cơng trình theo quy trình bảo trì cơng trình được phê duyệt nếu đủ</small>

diều kiện năng lục hoặc thuê tổ chức có da điều kiện năng lực thực hiện [3]

<small>By</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>1) Công tác iễn tu, quan tắc cơng trình</small>

<small>- Kiểm tra cơng trình thường xuyên, định kỳ và đột xuất Nhằm phát hiện kip thoi</small>

bj lip đặt vào công những đấu hiệu xuống cấp, những hư hỏng của cơng trình, 1

<small>trình làm cơ sở cho việc bapr đưỡng cơng trình 3]</small>

= Quan trắc thường xuyên và định kỳ (một năm 2 lẫn trước và sau mùa lữ), quan trắc

sắc chỉ tiêu khí tượng thủy văn như: Mưa, nắng. gió, nhiệt độ....: quan trắc diễn biến cơng trình thủy cơng và một số các nội dung quan trắc khác căn cứ vào đặc thù của. ting cơng trình đầu mỗi như đập, công lấy nước, trân xã lũ... và củc công tỉnh phụ

<small>cân kèm theo.</small>

2) Công tác kim định chất lượng công trình

<small>Céng tác kiểm định chất lượng cơng trình thủy lợi được Bộ Nông nghiệp và PTNT quy</small>

định cụ thể tại Điều 12 Thông tư 05/2019/TT-BNNPTNT [9] quy định về kiểm định chit lượng tải sản kết cầu hạ ting thủy lợi, cụ th như sau

<small>- Tổ chức, cá nhân khai thác cơng trình thủy lợi thực hiện nội dung sau:</small>

+ Lip. trình phê duyệt kế hoạch kiểm đinh:

<small>+ Lap, phê duyệt theo thẩm quyền hoặc trình cắp có thẳm quyền ph duyệt để cương,</small>

<small>dự tốn kinh phí phục vụ cơng tác kiểm định;</small>

+ Tổ chức thực hiện kiểm định theo quy định của tga chuỗn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định của pháp luật có. quan;

+ Thực hiện kiểm tra, giảm sit nghiệm thu, thanh que ton, lưu rth sơ theo quy định; + Tông hợp báo cáo kết quả kiểm định vả đề xuất, kiến nghị,

- Kiểm định chất lượng cơng tình phục vụ cơng tác bảo ti cơng tình được thực hiện

<small>trong các trường hợp sau: [3]</small>

<small>+ Kiém định định ky theo quy định hoặc quy trình bao trì được phê du</small>

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

+ Khi phit hiện thấy hoặc bộ phận công tinh cổ những hư hỏng hoặc có dẫu hiệu

<small>nguy hiểm, khơng đảm bảo an tồn cho việc khai thác, sử dụng;</small>

<small>+ Khi cổ yêu cu đánh giá chit lượng hiện rạn cơng tinh phục vụ cho việc lập guy trình"bảo tì đối với những cơng trình đã đưa vào sử dụng nhưng chưa có quy trình bảo tì;</small>

+ Khi cần có cơ sở để quyết định kéo dài thời hạn sử dụng đối với các cơng trình đã hết tuổi tạ thiết kế hoc lâm cơ sở cho iệc củ tạo, nâng cắp cơng trình:

+ Khi có u cầu của cơ quan nha nước có thẩm quyền.

- Thắm quyền phê duyệt đỀ cương. dự toán nhiệm vụ kiém định chit lượng thực hiện

<small>theo quy định tại Điều 16 Thông tr 05/2019/TT-BNNPTNT ngày 02/5/2019 của BộNN&PTNT. [9]</small>

<small>- Đơi với cơng trình thủy lợi là hồ chứa nước, đập dâng, thực hiện kiểm định an toàn.</small>

theo quy định của Nghị định về quản lý an toản đập, hồ chứa nước. [2]

<small>3) Công túc bảo dưỡng cơng trình:</small>

= Mye dich: Tu sửa, bảo dưỡng và sửa chữa nhỏ ngay những chỗ mà tong báo cáo kiểm tra yêu cầu để đưa công tinh, tiết bị tr lạ trạng thải bình thường và sẵn sing

<small>hoạt động khi có lệnh vận hành.</small>

<small>~ Nguyên tắc tu si, bảo dưỡng: Chủ trọng t sia, báo dưỡng thường xuyên (hoc định</small>

kỷ), sửa chữa kịp thời, Giữ nguyên dang cơng tỉnh; Khơng ảnh hướng đến nhiệm vụ của

<small>cơng trình; Việc sửa chữa lớn thực hiện theo quy định của công tác xây dựng cơ bản.</small>

<small>) Công tác tu sửa, bảo dưỡng thường xuyên</small>

(Qua kết quả kiểm trả thường xuyên cơng trình, nếu phát hiện có những hơ hồng nhỏ

<small>hải tổ hức tụ sta bảo dưỡng kịp tồi, công tác duy tu, bảo dưỡng thường xuyên cũa</small>

một số hang mục cơ bản:

= Đập dit: Chăm sóc cõ bảo vệ mãi hạ lưu (cất cô, tới cổ, rằng bổ sung...) Tu sia nhỏ lớp bảo vệ mái thượng lưu, hạ lưu, đống đã tiêu nước, áp mii... (tát dặm, lt ại những chỗ bị xô tụt...) Không để nước đọng thành vũng trên b mặt đập; Chat bỏ cây

<small>2B</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

dại (không thuộc loại trồng để bảo vệ mii) mọc trên đập: Chống và trừ diệt sinh vật

<small>(mchuột,... làm hang 6 trên đập; Có những hư hỏng nhỏ (nứt nẻ, sạtlớ, tổ mỗi....)</small>

phải tiến hình xử lý, bồi trúc để khơi phục cơng trình trở vẻ ngun dạng: Làm ting

<small>Joe ngược, ting phần áp tại các vị trí phát hiện mạch sti, vùng thắm trên mai hạ lưu,</small>

<small>chân đập,</small>

+ Các cơng trình bằng bê tơng, xây lt: Các bộ phận cơng trình bị vỡ, lở, nứt nề

<small>phải xây trắc gắn lại kịp thời theo đúng yêu cầu kỹ thuật đã quy định trong tiêu chuẩn</small>

<small>và quy định hiện hành; Các hư hỏng cỏ ảnh hướng tới khá năng làm việc của công</small>

trinh phải được tú sửa hoặc thay thé kịp thời: Nếu hạ lưu cơng tình (đập, cổng,

<small>trằn....) bị xói thì phải có biện pháp cổ tạm thời để hạn chế việc xói lở phát triển.</small>

~ Cửa van và thiết bị đồng mớ: Thường xuyên lau rửa, vệ sinh cửa van, máy đồng md, nhà công tác; Xử lý kịp thời các liên kết bị bong tróc, hư hỏng; Các bộ phận quan

<small>im chịu lực, thiết bịtrọng (trục vít, bánh răng, phanh, cá ham, khỏa cấp, tay quay,</small>

điện) nếu bị nứt vỡ ảnh hưởng đến an tồn cơng trình, an toàn lao động phải thay thể kip thi Đối với các thết bị điện, chủ đập phải thục hiện theo chế độ w sửa, bio

<small>dưỡng theo quy định của ngành điện.Ð) Công tác tu sửa, bao đường định ky</small>

<small>Quy định về thời gian bảo dưỡng: Các bộ phận bằng thép từ 2 đến 3 năm phải som li</small>

một lẫn vào trước mùa lồ, các bộ phận bằng gỗ mỗi năm sơn một lần theo đúng quy

<small>trình kỹ thuật. Cứ 6 thắng một lin làm vé sinh công nghiệp và bơm tra đầu mỡ vào cácbộ phân truyền động của thiết bị đóng mổ; hang thắng một Kin phải bổ sung bôi trơn</small>

dẫu mỡ vào bộ phận truyễn động hay những chỗ dầu mỡ bị khô cứng. Đối với máy đồng mở bằng pistong thủy lự, việc thay th, bỏ sung dầu, mỡ theo quy định đối với từng loại thiết bị này, Mỗi năm một lần bảo dưỡng các thiết bị quan trắc hoặc báo

<small>dưỡng định ky theo quy định của các loại thất bị nếu có. Một năm hai tin (rước và</small>

<small>sau mùa lữ) phải nạo vét, tu sửa rãnh tiêu mái đập, khôi phục lại lớp bảo vệ mái đập,</small>

đắp bài rúc, gia cổ mặt dp đủ ca tỉnh thế k.... Một năm một lẫn gut vôi, ve ha

<small>năm một lần quế sơn (cho các kết ấu được thiết kể quế sơn) cho nhà thập van cổng,</small>

trần xã lũ, tường chấn sóng

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>- Nội dung tu sửa, bảo đường định kỳ: Qua kiểm tra định kỳ nếu phát hiện các bộ phậncơng trình bị hư hỏng không thể khắc phục trong tu sửa thường xuyên thì phải lập hồso thit kế, 6 chức tụ sửa theo quy định. Cúc bộ phận kết cầu bằng thép ở cửa van bi</small>

<small>sâu, các bộ phận bằng gỗ nếu bị mục gẫy, các bộ phận làm kin nước bị hing phải được.</small>

thay thé.

<small>4) Công tác sửa chữa công trình:</small>

<small>~ Định mức sửa chữa thường xuyên tai sản cổ định</small>

+ Sửa chữa thường xuyên (SCTX) ti sin cổ định (TSCĐ) của doanh nghiệp QLKT

<small>CTL là tạ sửa, nạo vết, bồi túc, thay thế đối với các bộ phận công trình, kênh</small>

bị của doanh nghiệp bị hư hỏng nhỏ, bai lắp hàng

<small>mương, nhà xưởng, máy móc thí</small>

<small>năm chưa ảnh hưởng lớn đến năng lực hoạt động nhưng phải tu sửa, nạo vét ngay để</small>

chống xuống cấp và đảm bảo công trình làm việc bình thưởng, khơng ảnh hưởng đến

<small>sản xuất và không dẫn đến các hư hong lớn.</small>

<small>+ SCTX thiết bị máy đóng mở, cửa van, 6 khố, dàn van, trục... của các thiết bị điều tiết</small>

trên hệ thing gồm cúc cơng việc chính như lau chủi, ấy gi, tra đầu mỡ, chốc hà, sơn

<small>chống gi chống hà cửa công, khe phai, cân chỉnh, siết chặt bu lông, ti van, 6 khố thao</small>

<small>lu QLKT bình thường của</small>

cơng tinh, thit bị. SCTX các thết bị phụ trợ khác kèm theo tht bj my đồng mở được

<small>tác vận hành thử để đảm bảo vận hành an toàn, bên theo yết</small>

xác định bằng 10% công tác SCTX máy và thiết bị đồng mở công điều

+ SCTX kênh mương và công trnh trên kênh bao gdm: nạo vét hệ thống kén mương:

<small>đắp vá, bồi trúc bờ kênh trước, trong và sau mùa mua lũ; công tác vớt bẻo, rong ric trên.</small>

kênh (tir 10m2 trở lên): nạo vết bé hit ee tram bơm; nạo vét, ào đắp đất<small>L vá cơng trìnhthuỷ cơng; trt chit, vá cơng trình thuỷ cơng, nhà trạm, kênh mương xây; tu bổ nhà tram,</small>

sân, cơng trình phụ các trạm bơm, tram vận hành, tràn xả lũ; xây mới, bd sung, thay thể sống nhỏ trên hệ thống; sơn cánh cổng chống gi (tr Sm2 trở lên): tắt chit mãi thượng ưa, trồng vá mái cỏ, đảo đắp vá mái và xếp đá vá mái thượng lưu bồ đập,

+ SCTX nhà xưởng: bạo gằm văn phòng, nhà trạm quản ý,

<small>25</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>+ Chỉ phi SCTX là một khoản chi trong tổng chi phí các hoạt động tưới tiêu va được.duyệt chỉ từ nguồn thủy lợi</small>

+ Chỉ phi SCTX TSCD là tổng số tiền cin thiết để thực hiện các nội dung công việc SCTX TSCĐ theo ding tiêu chuẩn kỹ thuật, chét lượng trong điều kiện bình thường Định mức chi phi SCTX TSCĐ được tính bằng ty lệ phẩn trăm (%) trên tổng chi phí

<small>hợp lý hợp lệ trong một năm hoặc trên diện tích tưới tiêu quy đổi.</small>

<small>- Phương pháp tính tốn định mức SCTX TSCD</small>

Quy trình và phương pháp xây dựng định mức SCTX TSCD được hướng din tại

<small>Quyết định 2891/QD-BNN-TL ngày 12/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triểnnơng thơn</small>

<small>Dinh mức chi tiết được tính tốn dựa trên các tiêu chuẩn kỹ thuật của từng loại cơngtrình, máy móc thiết bị, ngồi ra áp dụng một số các quy định hiện hanh như: địnhmức dự toán xây dựng cơng trình kém theo văn bản 1776 của Bộ Xây dựng ngày16/8/2007 cho phần sửa chữa cơng trình hồ chứa, đập ding, kênh mương, cổng, nhà</small>

<small>xưởng: Định mức xây dựng cơng trình thủy lợi ban hành theo Quyết định số </small>

<small>1088/QD-BNN-KHCN ngày 02/4/2015 của Bộ NN&PTNT áp dụng cho cơng tác sửa chữa máymóc thiết bị,</small>

+ SCTX máy bơm, động cơ: Công tác sửn chữa máy bơm và đông cơ bao gm: Sữa

<small>chữa ti tu, đại tu các loại máy móc thiết bị cơ điện; SCTX cơng trình HB chứa, đập</small>

<small>+ Công tác SCTX hồ chứa, đập dâng bao gồm: áp trúc mái đập; sửa chữa mái đập gia</small>

cổ bé tông hoặc đá xây; phát cỏ mái đập; sửa chữa cống dưới đập; sửa chữa máy đóng

<small>mở cổng thuộc hỗ, đập: sơn sửa cánh cổng.</small>

<small>+ SCTX cơng trình Kênh mương: Công tác sửa chữa thưởng xuyên kênh muong và</small>

sơng tình trên kênh bao gồm: p trúc kênh đất: sửa chữa kênh xây: nạo vết kênh: phát

<small>cỏ mái, bir kênh.</small>

+ SCTX công trinh cổng: Công tác sửa chữa cổng bao gm: sửa chữa cổng; sửa chia

<small>máy đồng mở cổng; sơn cánh cổng; nạo vết cửa công26</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>+ SCTX cơng trình nha xưởng: Cơng tác sửa chữa nhà xưởng bao gồm: trat chit tường,trần; quét vôi ve; sơn cánh cửa; đảo ngói với nhà cắp 4.</small>

<small>‘Cu thể nội dung cơng tác bảo trì đối với từng loại hình cơng trình Thủy lợi như sau:2.3.1. Cơng trình đập ding và đập tràn xả tt</small>

2.3.1.1 VỀ công tác kiểm tra cơng trình

<small>“Chủ đập phải thực hiện kiểm tra đập theo quy định sau: Kiểm tra thường xuyên thông</small>

<small>qua phân tích, đánh giá tài liệu do đạc, quan trắc và bằng trực quan ti hiện trường:</small>

Kiểm tra định ky trước và sau mia mưa lũ hing năm; Kiểm tra đột xuất ngay sau khi

<small>xảy ra mưa lũ lớn, động đắt hoặc phát hiện đập có hư hỏng đột xuất.</small>

+ Kiểm tra thường xuyên: Đập, đập trân: Khi mực nước trong hd dưới mục nước ding bình thường, mỗi tuằn kiểm tra ít nhất một lần. Khi mực nước trong hỗ trên mực nước. cdâng bình thường hoặc hỗ đang xả lũ thi kiểm tra theo quy định về phòng, chồng lạt,

<small>bão; Trin xã lũ: Khi tràn x lũ không làm việc thi mỗi tuần kiểm tra ít nhất một Lin;</small>

Khi trân x lũ lâm việc thi kiểm tra theo quy định về phòng chống lạt bão: Cổng lễ

<small>nước; trong quá trình cơng mở, mỗi ngày kiểm tr ít nhất một lẫn; trong q trình cơng</small>

đóng, mé kiểm tra it nhất một lần; Cổng xá nước: trong q trình cơng đóng, mỗi

<small>tuần kiểm tra ít nhất một lẫn; trong q trình cống mở, kiểm tra theo quy định vé</small>

phòng, chẳng lụt, bão.

<small>+ Kin tra định kỳ trước và sau mùa mưa là hàng năm: Ngoài việc kiểm tra thườngxuyên, bằng năm phải tiền hành bai đợt tổng kiểm tra cơng trình trước và sau mùa mưa.lũ. Thời gian thực biện kiểm tra trước mùa mưa lũ, sau mùa mưa lũ quy định tươnglimg cho các vùng như sau: Thing 4 và thing 12 đối với các tinh thuộc vùng TayNguyên, Đông Nam Bộ:</small>

<small>- Nội dụng kiểm tra</small>

+ Kiểm tra thường xuyên: Cập nhật các tà liệu quan trắc mưa trên lưu vực, dong chảy, mực nước hồ, quan trắc đập: thắm, chuyển vi, bồi lắng lòng hỗ... để phục vụ cho việc

<small>27</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>phân tích, đánh giá hiện trạng cơng trình. Đỉnh đập: kiém ta hiện tượng nit n, biếndạng khơng bình thưởng, nước đọng; sự én định của tưởng chắn sóng. Mái thượng lưu:kiểm tra sự dn định của lớp bảo vệ mi thượng lưu (các hiện tượng bong tróc, xơ</small>

tut.) ổn dinh của mái đập (vết nứt, cung trượt, hỗ sụt... tổ mỗi, cây dại mọc trên mái; kiểm tra về hiện tượng nước xốy khơng bình thường tại mặt nước sát đập. Mái hạ lưu: kiểm tr sự ổn định của mi đập (vất nứt, cung trượt, hỗ su.) sự làm việc của thiết bị tiếu nước thắm, hệ thống rãnh tiêu nước, khả năng bảo vệ mái của cỏ. Kiểm tra tổ mỗi, hang động vật cây dại mọc trên mái. Kiểm tra nước thẳm cổ xuất

<small>bị tiêu nước (chân đập, trên mái), độ đục của nước thắm;kiểm tra cổng; kiểm tra tin xã lũ</small>

<small>+ Kiểm ta định ky trước mùa lũ: Ngoài những nội dung kiểm tra thường xuyên nêu</small>

trên, cần kiểm tra thêm đối với hạng mục cống như sau: Kiểm tra cửa van vé tinh trạng.

<small>các mốt hn, bu ông iện kế, mức độ han gỉ, nứt, gãy, thing, mục, nh hình lâm việccủa bánh xe lấn, ánh xe ũ, vật chắn nước. Chú ý kiểm tra các hiện tượng rạn nứt, đứt</small>

<small>ely, bong tr bé mặt lồng sông, các khớp néi vv... Đánh giá chung tinh trang cơng</small>

<small>trình, khả năng im việc cđa cơng trình rong mùa mưa lũ, đề xuất biện pháp củi to</small>

<small>sữa chữa để đảm bảo cơng trình làm việc an toàn trong mùa mưa lũ,</small>

<small>+ Kiểm tra định kỳ sau mùa mưa lũ: Nội dung kiểm tra kỹ thuật các cơng trình tương</small>

<small>tự như kiểm tra trước mùa lũ, kịp thời phát hiện những hư hỏng mới phát sinh trong</small>

<small>mùa mưa lũ, để sửa chữa các hư hỏng nhỏ và lập kế hoạch sửa chữa những hư hỏng</small>

<small>lớn, để hd làm việc an tồn.</small>

‘Yeu cầu cơng tắc kiểm tra: Qua việc kiểm tra (bằng quan sắt, cite đụng cụ) cho tồn bộ cơng nh, phân tích các số liệu quan trắc, đánh giá về hiện trang công trình, xá định

<small>được tình trang hư hỏng, nguyên nhân gây ra hư hỏng đẻ dé ra biện pháp xử lý, xử lý:</small>

kịp hồi hoặc lập kế hoạch sửa chữa lớn bảo đảm an toàn, làm việc dat nhiệm vụ thiết kế, Cần bộ kiểm tra phải có đủ năng lực về quản lý vận hành hồ chứa; Bồ trí cán bộ kiểm tra theo chế <small>lộ thường xuyên phải ôn định.</small>

<small>Ghi kết quả kiểm tra, lập báo cáo hiện trạng an toàn đập: Mỗi lần đi kiểm tra đều phải</small>

ahi kết quả kiểm tra vào số theo mẫu quy định. Nếu phát hiệ tỉnh trạng cơng trình

<small>28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>khơng bình thường, ngồi việc ghi rõ thời gian, vị trí, thực trang cơn phải đo vẽ, chụp.cảnh hoặc ghỉ hình: có big pháp xử lý, báo cáo lên cơ quan chủ quản. Hing năm, saukhi kiểm tra cơng trình trước mùa mưa lồ, chủ đập phải lập bio cáo hiện trạng an toàn.dp, gửi về cơ quan quân lý theo guy định</small>

2.3.1.2 VỀ công ác quan trắ công trinh

Hệ thống quan trắc thủy văn, khí tượng cho hỗ chứa, quan trắc đập phải được thiết kể.

<small>xây đựng, bảo quản, kiểm tra, sử dụng theo quy định của các iêu chuin, quy chuẳn</small>

<small>hiện hành và các quy định dưới đây~ Quan trie khí tượng, thủy van</small>

+ Quan trắc mực nước hi: Tại mỗi hỗ chia phải lip đặt các thước đo mực nước (hùy chí) tại hượng, hạ lưu cổng lẾy nước, cổng xa cất, trin xã lũ. Thước đo nước phải được bổ trí tại vị trí mặt nước én định bằng phẳng, kết quả đo ít bị ảnh hưởng do gió. xà đơng chày, thuận lợi để đọc số iệu chính xác, tụ sửa bảo quản. Đối với các hỗ chứa

<small>có lip đặt các thiết bị đo tự động thì vị trí đặt các đầu đo phải được bổ trí như trên</small>

“Chế độ quan tắc: Trong mùa kigt: khi mực nước hỗ nhỏ hơn mực nước đăng bình thường, hing ngày, quan tắc một lần vào lúc 7h khi mực nước hồ từ mực nước ding bình thường trở lên, hàng ngày quan trắc 5 lẫn (7h, 10h, 13h, 16h, 19h): Trong mùa lữ Khi mực nước hd dưới mực nước dâng bình thường, hing ngày, quan rắc 3 tin (Th,

13h, 19h). Khi thấy hồ xuất hiện lũ, quan trắc mực nước theo chế độ cứ một giờ đọc một lần. Khi mye nước hi trên mực nước đơng bình thường, quan trắc mực nước hỗ

<small>theo quy định phòng, chẳng lụt bao tối thiểu mỗi giờ qua trắc một lẫn, Tay theo tỉnh</small>

hình mưa rên lưu vực, tốc độ tăng của mục nước hỗ, đặc điểm của hỗ, chủ đặp cỏ thé thực hiện chế độ quan trắc ddy hơn. Quan trắc mực nước sau khi mớ, đồng cửa cổng.

<small>cửa tran,</small>

+ Quan ắc lưu lượng: Quan tec lưu lượng qua rn, cổng: Bo độ mở cia văn trân (di với tràn có cửa), độ mở cửa van cơng bằng các thước đo được gắn trên cơng trình

<small>hoặc các thiết bị đo tự động. Đối với trăn tự do, đo mực nước trước trăn, xác định cộtnước trên trần, Xác định lưu lượng dựa vio biểu đỗ quan hệ giữa lưu lượng, mục nước.</small>

<small>?</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

hỗ và độ mỡ cửa van hoặc xắc định qua phần mém tính tốn. Đo lưu lượng cổng lấy

<small>nước có thể ding các thiết bị chuyên dùng như mang do nước hình thang, hình chữ</small>

ém do tại vị trí cách cửa ra cổng lấy nước từ 50m đến 100m,

<small>nhật... lưu tốc kế, Đặc đ</small>

<small>- Quan tắc lưu lượng trong lưu vie hỒ chứa: Đối với các hd chia có dung tích từ</small>

10.000.000 m? trở lên, lượng nước trên lưu vực chảy về hồ chủ yếu tập trung qua các tay theo yêu có thể bổ tí các trạm thủy vin quan rc đồng chiy đến hồ đễ phục vụ cho vige tinh toán lượng nước dến hỗ chứa

lớn hơn hoặc bằng 10.000.000 m hải b tí các trạm đo mưa rên ưu vục (đo bằng thủ công hoặc tự động) để phục vụ + Quan ắc mưa: Đối với các hỗ chứa có dụng th

cho việc tính tốn, dự bảo dong chảy đến hồ. Đối với các hỗ có dung tích nhỏ hon 10.000 000 my theo đặc diém của hồ, diều kiện quan tic, chủ đập có thể bé trí các

<small>trạm đo mưa trên lưu vực, Hàng ngày phải quan trắc các y 1 tổ khí tượng sau: Lượng,‘mura ngày, thoi gian, lượng mưa trận. Phương pháp do, thời gian đo, ghỉ chép</small>

<small>theo quy định của ngành khí tượng thủy văn.</small>

+ Quan trắc các yéu tổ thủy văn và khí tượng khác: các hỗ chứa có các tram do các yêu

<small>tổ thủy văn và khí tượng khác thì quan trắc theo quy định của ngành khí tượng thủy văn.</small>

~ Quan trắc biển cơng trình thủy cơng

<small>+ Quan trắc thắm: Quan trie áp lực thắm: ở các cơng trình như cổng, tran xa lũ, đập đất,</small>

đập bê tơng... nu có thiết bị do áp lực thắm dưới nền móng hay trong thân đập phải tiền hình quan trắc theo quy định: Khi mực nước hỗ thấp hơn mực nước ding bình thường

<small>phải do mye nước trong ống hai ngày một lần vào lúc 7h; Khi mực nước hỗ cao hơn mực</small>

nước ding bình thường phải do mục nước rong ống mỗi ngày một lần vào lúc 7 h; Nếu

<small>quanbằng thủ cơng thì phải đo haiin liên tiếp,u hiệu số của bai lần do không quá</small>

Jem thi lấy ¡nh quản, nếu hiệu số vượt quá lem thi phải đo lại. Khi do mực nước. trong ống áp lực phải đo mục nước thượng ha lưu công tỉnh. Vi do phái Kn lượt tiễn

<small>"hành từ thượng lưu về hạ lưu, hết hàng ống này sang hing ống khác; không dé các vật bên.</small>

goi ơi vào ông. Sau mỗi lin đo, phải hiệu chỉnh ổ liệu, vẽbiễu đổ phân bp lực dưới

<small>móng cơng trình, vẽ đường bão hỏa trong thân đập.</small>

<small>30</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

+ Quan trắc lưu lượng thắm: Bố t hit bị quan trắc lưu lượng ti của ra của ce rnh thu

<small>nước thắm. Khi mực nước hỗ cao, phải quan trắc thắm mỗi ngày một lần về lưu lượng, độ</small>

<small>đục. Tại những vị tứ có thim lậu rị i hoặc chủy thành vồi trên mặt bê tơng trong lịng</small>

sống, trên đốc tản... thi phải đánh dẫu vòng quanh những chỗ thẳm lậu,ghỉ cao tình và sơ họa vị trí chỗ thẩm lậu. Mỗi tháng phải đo lưu lượng thẩm hai lần và ghi các hiện tượng có lên quan như màu ắc của nước thắm, mục nước thượng họ lơ

+ Quan trie chuyên vi Chế độ quan trắc: Trong trường hợp công trình có hư hỏng đột xuất hoặc su những đợt bão, li, động đất lớn, chủ đập tổ chức quan trắc đột xuất. Giải đoạn thi công: Bắt đầu từ khi thi công lip đặt thiết bị quan trắc đến kh thi cơng hồn thành cơng trình. Giai đoạn thời kỳ đầu tích nước: từ khi hồ chứa tích nước lần đầu đến sau khi dạt được (hoặc gần được) mực nước đăng bình thường, thơng thường thơi gian này xác định là 5 năm. Giai đoạn vận hành: là thời ky sau giai đoạn thời kỳ đầu.

<small>tích nước,</small>

<small>+ Quan trắc lún, xê địch: Phương pháp quan trắc lún: Phương pháp quan trắc lún mặt</small>

(cho các mắc mat): bằng phương pháp trắc đạc; Phương pháp quan trắc lún sâu (cho các mốc sau): tùy theo sử dụng thiết bị do mà sử dụng phương pháp quan tric phù hợp: mốc quan trắc lún sâu bằng bê tông cốt thếp được quan rắc bằng rắc đạc, mốc sâu bing thép kiểu khí nền được quan trắc bằng khí nén, mốc sâu bằng thép kiểu từ

<small>tính được quan trắc theo nguyên lý từ tính.</small>

<small>- Phương pháp quan trắc chuyển vi ngang: Móc ngắm quan trắc chuyển vi ngang bằng</small>

<small>phương pháp trắc đạc; Ham dọc quan trắc chuyển vị ngang bằng quả doi; Quả lắc</small>

thuận, dio quan trắc chuyển vi ngang, nghiêng bằng quả doi

<small>+ Quan trắc vết nứt, khe nối: Quan trắc vết nứt khi phát hiện cơng trình xuất hiện vết</small>

nứt, phải quan trắc lập hỗ sơ theo đối sự phát triển của vết nứt ví rộng, chiêu dài

<small>và độ sâu.với các bộ phận xây dic dùng sơn đánh dấu, làm tiêu điểm để theo dõi</small>

<small>với đập đất, bộ</small>

in chiều dai vết nứt theo sự phát triển của vết nứt theo thời gian hoặc lắp đặt thiết bị đo. Đối

phận công tinh bằng đất: ding cọc gỗ dinh dẫu sự phit

<small>thờitan. Khi cần thiết có thể dio các hé đo độ sâu, chiều hudng nứt và các hiệntượng khác</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

- Quan trắc khớp nối: Phải thường xuyên theo dõi sự chuyển vị của khớp nổi như lún

<small>không đều, rr hay xi nước... Lắp đặt các thiết bị quan trắc chuyên dùng như thiết bị</small>

đo bin dạng kiểu dây rung hoặc làm các dấu quan trắc bằng kim loại đặt ở hai bên

<small>khớp nổi để đo độ chuyển vị.</small>

<small>+ Quan trắc hiện tượng xói lở và trượt mái: Hàng năm, trước và sau mùa lũ phải tiến</small>

<small>hành quan trắc hiện tượng x6i lở ở hạ lưu cổng, trin xa lũ; hiện tượng trượt mái đập</small>

<small>đất, mái đồi hai đầu đập. Sau mỗi trận mưa lớn phải quan trie các hiện tượng nêu trên</small>

+ Quan tắc bi lắng lòng hồ: Bai với các đập lớn, mỗi năm phải quan trắc sự bỗi lắng lồng hồ một lẫn, tại một số mặt cắt nhất định. Đối với các đập nhỏ, ty theo đặc điểm của từng hd, chủ đập có thể bố trí quan trắc bồi lắng lịng hồ.

+ Quan trắc áp lực kẽ rỗng: Phương pháp do: Tùy theo thiết bị đo được lắp đặt ma xác định phương pháp đo theo quy định của quy trình đo đối với mỗi loại thiết bj;

+ Quan trắc ứng suất, áp lực nước, áp lực mạch động: Phương pháp quan trắc theo quy!

<small>định của quy trình đo đối với mỗi loại thiết bị.</small>

Tay theo yêu cầu cụ thể, có thể tổ chức quan tric gi, nhiệt độ, chiều cao sóng leo, lượng nước hồ... Hàng năm, phải theo doi diễn biển rồng đầu nguồn trong phạm

<small>vi lưu vực hỗ chứa. Đối với các đập lớn, chủ đập phải lập hd sơ quan trắc theo các nội</small>

<small>dung theo quy định. Ty theo nội dung cơng việc, hisơ có thể gdm các số liệu, bình</small>

đồ, ban vẽ kỹ thuật, sơ họa, anh. “Các tài liệu quan trắc phải có tính liên tục, đã chỉnh bin, sắp xếp theo thứ tự thời gian. Lập báo cáo phân tích dữ liệu quan tric hàng

<small>năm: đánh giá các thiết bị quan trắc (về chit lượng, edn sửa chữa, bổ sung...) chỉnh</small>

biên, phân tích số liệu quan tắc

<small>2.3.1.3 VỀ cơng tác kiềm định chat lượng cơng trình</small>

Kiểm định chất lượng cơng trình là hoạt động kiểm tra, xác định cha <small>lượng của sảnphẩm xây dụng, bộ phận công tinh hoặc cơng trình xây dựng so với u cầu của thie</small>

kế và quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật thông qua việc thi nghiệm kết hợp với việc xem st, đình giáhiện trạng bằng rực quan. Kiểm định chất lượng công nh là khâu guan

<small>32</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

trong nhằm đảm bảo chất lượng công trinh trước khi dua vào sử dụng, đảm bảo an

<small>toàn cho người dân cũng như chủ đầu tư</small>

<small>4) Các trường hợp thực hiện kim định chất lượng cơng trình</small>

= Khi cơng tinh xảy ra sự cổ hoặc có khiếm khuyết về chất lượng: ~ Khi có tranh chấp về chất lượng cơng tình xây dựng;

<small>- Kiểm định định ky công tinh xây dụng trong quá tình sử dụng:</small>

<small>~ Khi cần ải go, năng cấp hoặc kéo dai tuổi thọ của cơng tình xây dụng;</small>

<small>- Phúc tra chất lượng cơng tình xây dựng khi có nghĩ ngờ về chit lượng của cơng tình</small>

<small>~ Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật có liên quan</small>

.b) Trình tự kiểm định chất lượng cơng trình

- Tổ chức kiểm định lập đề cương kiểm định chit lượng công ình, sau đồ tình tổ chức, cá nhân có yêu cầu kiểm định xem xét chấp thuận;

<small>- Tổ chức kiém định thực hiện kiểm định chất lượng cơng tình theo đúng d cươngđược chấp thuận;</small>

- Tổ chức kiểm định lập bio cáo đánh giá, kết luận theo nội dung yêu cầu kiểm định

<small>chất lượng cơng tình và gửi ho t chức, cá nhân có u cầ kiếm định23.14 Vécơng túc sửa chữa, bảo đường cơng trình</small>

<small>- Ngun tắc tu sửa, bảo dưỡng đập: Chú trọng tu sửa, bảo dưỡng thường xuyên (hoặc.</small>

định kỷ), sửa chữa kip thời; Giữ nguyên dang cơng trình; Khơng ảnh hưởng đến nhiệm

<small>vụ của cơng trình; Việc sửa chữa lớn thực hiện theo quy định của công tác xây dựng,cơ bản,</small>

<small>- Nội dung tu sửa, bảo dưỡng,</small>

<small>+ Tu sửa, bảo dưỡng thường xuyên: Qua kết quả kiểm tra thường xun cơng trình,nếu phát hiện có những hư hong nhỏ phái tổ chức tu sửa bảo dưỡng kịp thời.</small>

</div>

×