Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Luận văn thạc sĩ Cấp thoát nước: Nghiên cứu mở rộng hệ thống cấp nước huyện Thường Tín theo các giai đoạn quy hoạch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.82 MB, 131 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

NGHIEN CUU MO RONG HE THONG CAP NUOC

HUYEN THUONG TIN THEO CAC GIAI DOAN QUY HOACH

LUẬN VAN THAC SĨ

Hà Nội - 2013

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BO GIÁO DỤC VÀ DAO TẠO BO NÔNG NGHIỆP VÀ PINT

<small>TRUONG ĐẠI HỌC THUY LỢI</small>

NGHIÊN CỨU MỞ RONG HE THONG CAP NƯỚC.

HUYỆN THƯỜNG TÍN THEO CÁC GIAI ĐOẠN QUY HOẠCH

CHUYÊN NGÀNH: CAP THOÁT NƯỚC.

MA SO: 60 - 58 - 70.

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS.DƯƠNG THANH LƯỢNG

<small>Hà Nội - 2013</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CẢM ƠN

<small>Sau quá trình thục hiện, dưới sự hướng dẫn tận tinh của GS.TS. Dương Thanh</small>

<small>Lượng, được sự ủng hộ động viên của gia định, ban bè, đồng nghiệp, cùng với sự nỗ lục</small>

phan dau của bản thân, tác giả đã hoản thành luận văn thạc sĩ chuyên ngành Kỹ thuật

“Tài nguyên nước đúng thời han và nhiệm vụ với đề tả: "Nghiên cứu mở rộng hệ thắng cấp nước huyện Thường Tín theo các giai đoạn quy hoạch”

<small>Trong quá trình làm luận văn, tắc giả đã có cơ hội học hỏi và tích lũy thêm đượcnhiều kiến thức và kinh nghiệm quý báu phục vụ cho cơng việc của mình</small>

<small>Tuy nhiên do thời gian có hạn, trình độ cịn bạn chế, số liệu và công tác xử lý sốliệu với khối lượng lớn nên những thiểu sót của Luận văn là khơng thé tinh khỏi, Do</small>

đó, tác gid rất mong tiếp tục nhận được sự chỉ bảo giúp đờ của các thầy cô giáo cũng

<small>như những ý kiến đóng góp của bạn bè và đồng nghiệp,</small>

Qua đây tác giả xin bay tỏ ling kính trọng và biết ơn sâu sắc tới GS.TS. Duong “Thanh Lượng, người đã trực tiếp tận tinh hướng dẫn, giáp đỡ và cung cấp những ti

<small>liệu, những thông tin cần thiết cho tác giả hoàn thành Luận văn này.</small>

<small>Tác giả xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Thủy lợi, các thầy giáo, cô giáo</small>

<small>Khoa Kỹ thuật Tài nguyên nước, các thầy cô giáo các bộ môn đã truyền đạt những,</small>

kiến thức chun mơn trong suốt quả trình học tập.

<small>“ác giả cũng xin trân trong cảm ơn các cơ quan, đơn vị dã nhiệt tình giúp đỡ tácgiả trong quá trình điều tra thu thập tải liệu cho Luận văn này</small>

Cuối cùng, ác gi xin gửi lời cảm om sâu sắc tới gia đình, ban bé và đồng nghiệp

<small>đã động viLuận văn.</small>

<small>Xin chân thành cảm on.)</small>

<small>ip đỡ và khích lệ tác giả trong suốt qua trình học tập và hoàn thành</small>

<small>Hà Nội, ngây 15 tháng 5 năm 2013“Tác giả</small>

<small>Lê Thị Huyền</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

BAN CAM KET

'Tên tác giá: Lê Thị Huyền

<small>Học viên cao học 19CTN</small>

Người hướng dẫn: GS.TS Dương Thanh Lượng.

Tên d& tài Luận văn: “Nghién cứu mở rộng hệ thẳng cấp mước huyện Thường

<small>Tin theo các giai đoạn quy hoạch</small>

<small>“Tác giả xin cam đoan để tải Luận văn được kim đựa trên các số iệu, tư liệu được</small>

<small>thu thập từ nguồn thực t, được công bổ trên báo cáo của các cơ quan nhà nước... để</small>

<small>tính tốn ra e</small> kết quả, ừ đó căn bằng, nh gid và đưa ra một số để xuất giải pháp

<small>CCác số liệu, kết quả trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bổ trong</small>

"bắt kỳ cơng trình nào khác.

<small>Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2013Tae giả</small>

Lê Thị Huyền

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

PHAN MO DAU

<small>1. Tính cấp thiết của đề tài</small>

<small>II. Mục tiêu nghiên cứu.</small>

IIL. Đối tượng và phạm.

<small>IV. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu</small>

'CHƯƠNG 1. DIEU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG CAP NƯỚC CUA HUYỆN THUONG TÍN...

<small>14. Hiện trạng cấp nước sinh hoạt của huyện Thường Tín.</small>

<small>14.1. Cấp nước nhỏ lẻ 8</small>

14.2. Cấp nước tip trung l6 CHUONG 2. NGHIÊN CỨU CƠ SỞ KHOA HỌC VA THỰC TIEN ĐỀ DE XUẤT MỞ RỘNG HỆ THONG CAP NƯỚC HUYỆN THƯỜNG TÍN DEN NAM 2025 VÀ TÂM NHÌN DEN NAM 2080...---eceeeeeeereroo.T9 2.4. Phương hướng phát triển kảnh tế - xã hội và như cầu cấp nước sinh

<small>hoạc 19</small>

<small>2-1... Phương hướng phát triển kỉnh tế xã hội »</small>

2.42. Nhu cầu sử đụng nước. 2

lên trạng nguồn nước phục vụ cấp nước sinh hoại...3

<small>2221. Ngiễn nước mặt 2</small>

222. Nguồn nước ngằm 2

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>2.3. Tỉnh toán nhu cầu sử dung nước hiện tại và dự báo nhu cầu sử dụng</small>

<small>nước trong tương lai ci khu VC...--sssceecexeeerrrrrererrrrrrrre.2E</small> 2.3.1... Dự báo dân số và dự báo dân số được cấp nước. 25

<small>23.2. Dự báo nhủ cầu ding nước. 28</small>

24, Kếthuận cuối cũng cho các kết quả phân tích, tỉnh tốn nêu trên... 2 CHUONG 3. ĐÈ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP MỞ RONG HE THONG CAP NƯỚC HUYỆN THUONG TiN, 34 3.4. Nguồn mu PY] 3.2. Phương án đầu tư xây dựng mớ rộng...«-eee. 3S.

<small>3.2.2. Viti và diy chuyển công nghệ các nhà máy nước. 38</small>

3.3. Phin vùng cấp nước cũa các nhà máy nước. <small>4⁄4... Kết luận cudi cùng cho những phân</small>

CHƯƠNG 4. UNG DỤNG CHUONG TRÌNH EPANET DE TÍNH TỐN MẠNG LƯỚI CAP NƯỚC, PHAN VUNG TÁCH MẠNG, CHÓNG THAT

thiệu về chương trình

<small>4.1.4, Khả năng mơ phịng thuỷ lực 46</small>

<small>4.1.2. Khả năng mô phông chất lượng nước. 4742. Cơ sửlý thuyết tinh tốn mạng lưới cắp nước.</small>

<small>4.2.1, Tính tốn thủy lực mạng lưới phân nhánh 484.2.2, Tính tốn thấy lục mạng lưới ving. 49</small>

4.3. Lập mơ hình mơ phỏng thủy lực mang đường ống cấp nước

<small>4.3.1. Các bước lập mơ hình thủy lực. 50</small> 43.2. Phân ích kết quả chạy chương tinh EPANET gai đoạn 2020...52 4.3.3... Phân tích kết quả chạy chương trình EPANET giai đoạn 2030. 59

<small>44. Kiểm định va kiếm nghiệm mơ hình445... Giảm thiểu nước khơng doanh thư.</small>

<small>45.1, Khái niệm về nước không doanh thu 68</small>

<small>45⁄2. Sự cần thiết phải giảm nước thất thốt 6</small>

<small>4.5.3, Mục đích của chương tình giảm thiểu 69</small>

4.54. Mục tiêu của cơng tic chống thất thoát 69 4.5.5, Các thành phần của nước thất thoát 69

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

45.6. Nguyễn nhân thấthoát nước 70

4.58, Chiến lược giảm tht thoát nude T4

<small>4.59. Các phương phip giảm thể thấtthoát nước do 19 ri: 15</small>

4.5.10. Các phương pháp giảm thiểu thất thốt nước khơng do tơ rỉ...7 <small>4.6. Phân vũng tách mang, chống thất thốt nước.</small>

<small>4⁄6... Phân vùng tách mạng n</small>

4.6.2, Mơ hình EPANET kết hợp quan tre hiện trường 2

<small>463. M6 hinh he</small>

<small>4.6.4. Phép đo lưu lượng ban đêm. 86</small>

4.7. Kế luận cuỗi cũng cho kết qua tính tốn và phân tích nêu trên...7 KET LUẬN VA KIÊN NGHỊ.

PHỤ LỤC TÍNH TỐN

<small>ing nhóm nhân viên chăm sóc. 83</small>

<small>8890</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC CÁC HÌNH VE Hinh 1: Vị trí Thành phố Hà Nội trên bản đ Việt Nam.

Hinh 2: Vị trí huyện Thường Tin trên bản đồ Thành Phố Hà N <small>Hinh 3: Mặt bằng tổng thể khu vực nghiên cứu...</small>

Hinh 4: Giống đào dùng gầu và Giống đào lắp bom tay. Hình 5: Giắng khoan tip bơm tay

Hình 6: Bé và lu chứa nước mua.

"Hình 7: Phân vùng mạng lưới cắp nước NMN Neuy Tình 8: Phân vùng mạng lưới cắp nước NMN Vân Tảo "Hình 9: Phân vàng mạng lưới cắp nước NMN Nhị Khê.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

DANH MỤC CÁC BANG BIỂU

<small>Bang 1: Danh sách các xã thuộc huyện Thường Ti</small>

<small>Bang 2: Dân số vùng dy án...</small>

Bang 3: Cơ cầu kin tễ cũ <small>vàng dự ái</small>

<small>“Bảng 4: Hiện trang cắp nước sink hoạt của toàn huyện</small> Bing 5: Khối lượng ng hiện tại của NMN TT Thường Tin. "Bảng 6: Dự báo phải riễn dân số khu vực dự án.

Bang 7: Dự báo dân số được cấp nước của toàn huyệ:

<small>"Bảng 8: Tinh tuân nhu cầu ding nước cia tần huyỆ</small>

<small>Bang 9: Chất lượng nước ngầm Khu </small>

vực...----Bang 10: vực...----Bang ting hợp cơng trình cắp mước theo từng giai đoạn.

<small>Bing 11: Bang so sánh 2 đây chuyén công nghệ At</small> Bang 12: So sánh kết qua kiểm nghiệm mô hink..

Bing 13: Cân bằng nước trong mạng lưới cắp nước heo IWA)..

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

DANH MỤC CÁC CHỮ VIỆT TAT

<small>NS&VSMTNT Nu sạch và vệ sinh môi trường nông thôn</small>

PTNT Phat rin nông thôn

MTQG Mục tiêu quốc gia.

UNICEF ‘Quy Nhi đồng Liên hiệp quốc.

<small>NSHINT Nae sinh hoạt nông thônHTCN Hệ thống cắp nước</small>

UBND. Uỷ ban nhân dân

<small>HIX Hop tie xa</small>

<small>Xpch Xây dmg cơ bảnKT - XH Kinh xa hộiHDPE và PVC Loại nhựa tổng hợp</small>

GDP Tổng thu nhập quốc nội LHQ Liên hiệp quốc

<small>NMN Nha may nước</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

PHAN MỞ DAU cắp thiết của đề tài

XMột trong những đòi hỏi đầu tiên cần đáp ứng trong quả trình phát triển của xã hội Hà cơ sở hạ ting kỹ thuật ma đặc biệt là việc cũng cắp nước sạch cho sinh boạt, công nghiệp, tiêu thủ công nghiệp và các nhủ cầu thiết yêu khác cần được cải

<small>Trong những năm qua Bang, Nhà nước, chính phủ đã đặc biệt quan tâm đến vin</small> để nước sạch và vệ sinh môi trường của cả thành thị và nông thôn. Vấn đề này đã được

<small>48 cập trong nhiều các loi hình van bản quy phạm pháp luật cụ thể như sau: (i) Quyết</small>

định số 1929/2009!QĐ-TTg ngày 20/11/2009 của Thủ tướng Chính phù về việc phê cđuyệt định hướng phát trién cấp nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm <small>2025 và tim nhìn đến năm 2050; (i) Quyết định số 366/QĐ-TTg ngày 31/3/2012 của</small> “Thủ tướng Chính phủ về việc ph duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia nước sạch và

<small>vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012-2015;</small>

“Trước năm 2005 huyện Thường Tín chưa có hệ thống cắp nước tập trung, các khu in cu, các xí nghiệp công nghiệp, tắt cả déu dùng nước mưa, nước giếng khơi, giếng

<small>khoan... và việc xử lý chỉ mang tính xử lý sơ bộ, không đảm bảo chất lượng theo tiêu</small>

chain chất lượng nước cấp cho sinh hoạt, ăn uống. Một số cơ sở sản x <small>trong địaphương dùng nguồn nước tự khai thác và tự xử lý để đáp ứng nhu cầu của bản thân.</small>

“Tuy nhiên việc xử lý chưa theo đúng quy trinh nên chất lượng thấp và đang ngày cảng <small>bị 6 nhiễm hàm lượng hữu cơ cao.</small>

<small>Đến năm 2006 nhả máy nước TT Thường Tín được xây dựng với công suất</small> 1,000m'/ngd, lấy nước giếng khoan. Cơng trình được đưa vào khai thác vận hành năm <small>2006.</small>

Hiện may, với công suất 1000 m”/ngđ, mạng lưới đường éng có đường kính từ <small>D150 đến D32 là mạng cụt, tổng chiều đài tuyển ống L=11.842 m. Khi nhà máy vận</small>

<small>hảnh 100% công schỉ di dp ứng nhủ cầu dùng nước cho 1.559 hộ trơng ứng với</small>

6.274 người dân thuộc TT Thường Tin chiếm 3% trong tổng dân số của huyện. Tồn <small>huyện Thường Tín cỏ khoảng 225.289 nhân khẩu như vậy 97% người đân trong huyện.</small>

<small>khơng có nước sạch hợp vệ sinh để sử dụng. Bên cạnh đó nhu cầu dùng nước của</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>người dan trong huyện Thường Tin sẽ tăng trong 15 năm tới, chủlà do sự tăng</small>

trưởng trong ngành công nghiệp, tiếu thủ công nghiệp, đc hit là cc King nghề.

<small>“heo chương trnh mục tiêu Quốc gia nước sạch và VỆ sinh mỗi rường nơng thơn</small>

<small>thinăm 2015 có 85% dân số nơng thơn được ding nước sạch hợp vệ sinh. Như.vy các dich vụ cấp nước của huyện Thường Tín hiện nay edn quá yếu kém, chưa thédap ứng nhu cầu nước sạch hig tại và tương li của người dân. Theo tính toán tỉ mi</small>

chịch giữa cung và cầu sẽ là vài chục nghìn m3/ngd cho đến năm 2025, gắp nhiề lần cơng suất của nhà máy nước hiện có,

Vi vậy “Nghién cứu mở rộng hệ thống cắp nước huyện Thường Tin theo

“giai đoạn quy hogch” là hễt sức cin thiết, Với kết quả của đề tải, chúng ta sẽ có biện

pháp, kế hoạch cụ thể cho việc mé rộng hệ thống cắp nước huyện Thường Tin, <small>TI, Mục tiêu nghiên cứu</small>

Đánh giá hệ thống cấp nước hiện tại của huyện Thường Tin và yêu cầu mổ rộng mức bao phủ của mạng lưới cắp nước phản phối, thay thé đường ống hỏng và phát triển hệ thống này trong tương lai.

ĐỀ xuất các giải php mở rộng hệ thống cắp nước huyện Thường Tín

Ap dụng các chương trình máy tính để tính tốn mạng lưới cắp nước của huyện “Thường Tin theo ee giai đoạn quy hoạch (đến năm 2030 và tim nhin đến năm 2040),

"Nêu lên eich phân vùng. tich mang để chống thất thốt nước,

Ung dụng cơng nghệ thơng tin liên lạc, mơ hình thủy lực và thiết bị điều khiển vận

<small>"hành ty động.</small>

<small>TH. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu* Dai tượng nghiên cứu</small>

<small>Đối tượng nghiên cứu là hệ thống cắp nước.</small>

<small>* Phạm vi nghiên citw</small>

Phạm vi nghiên cứu là hệ thống cắp nước huyện Thường Tín

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>cận và phương pháp nghiên cứu</small>

<small>= Tiếp cận theo Định hướng phát triển cấp nước 46 thị và khu cơng nghiệp Việt</small>

‘Nam đến năm 2025 và tim nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt

<small>tại quyết định số 1929/2009/QĐ-TTg ngày 20 tháng 11 năm 2009,</small>

~ Tiếp cận thực tế: di khảo sát thực địa, tìm hiểu các hỗ sơ, tỉnh hình hoạt động của sắc cơng trình cấp nước sinh hoạt rong huyện

<small>+ Tiếp cận đáp ứng nbu cầu: tinh toán, đánh giá nhu cằu nước sinh hoạt.</small>

<small>42. Phương pháp nghiền cứu</small>

<small>Luận văn sử dụng các phương pháp sau</small>

~ Phương pháp thu thập tải liệu, số liệu;

<small>Phương pháp phân tich, xử ý, đánh giá số liệu:~ Phương pháp kế thừa;</small>

~ Phương pháp thing kế và phan tích hệ thơng:

<small>+ Phương pháp mơ hình thủy lực;</small>

<small>= Phương pháp chuyên gia;</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>CHƯƠNG 1.</small>

ĐIÊU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG CAP NƯỚC CUA HUYỆN THƯỜNG TÍN

<small>lý, điều kiện tự nhiênLLL. Vị tri đị lý</small>

Thưởng Tínlà mộthuyện nằm phía nam của thành phố Hà Nội. Thường tín <small>nguyên là một phủ thuộc trấn Sơn Nam thời Lê đến thai nhà Nguyễn, một phủ thuộc</small>

<small>tỉnh Hà đông, là một huyện của tỉnh Hà Tây trước đây.Ranh giới của huyện Thường Tín như sau:</small>

~_ Phía đơng giáp các xã Mễ Sở, Thing Lợi huyện Văn Giang và giáp các xã

<small>‘Tan Châu, Tứ Dân, Him Tit, Dạ Trạch, Bình Minh, huyện Khối Châu tỉnh HưngYen với ngăn cách tự nhiên li sơng Hỗng.</small>

<small>~ __ Phía nam giáp huyện Phú Xuyên.</small>

<small>= Phitây giáp huyện Thanh Oai, ngăn cách bởi sơng Nhuệ</small>

~__ Phía bắc giấp huyện Thanh Trì

`VỀ đất đai da phần diện ích đất đai là Đồng Bằng được bồi dip bởi hai dịng sơng chính là sơng Hing và sơng Nhuệ

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Tình 1: Vị trí Thành phơ Hà Nội trên bản đồ Việt Nam

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

"Mình 2: Vị trí huyện Thường Tin trên bản đồ Thành Phổ Hà Nội

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Khu vực nghiên cứu gồm thị trấn Thường Tin và 28 xã thuộc huyện Thường Tín bao gồm các địa danh như sau:

<small>Bang 1: Danh sách các xã thuộc huyện Thường Tin</small>

STT |Tên xă'ThịTrấn |STT |Tênxi/ThiTrấn |STT |Tênxi/Thị Trấn 1 ThiwẩnThườngTin |11 | Thống Nhất 21 | Liên Phương <small>2 —_ Chương Dương 13 |ThưPhú 22 |Minh Cường</small> 3 |DũngTiến 13 |Tiền Phong 28 | Nghiêm Xuyên <small>4 | Duyén Th 14 |TôHiệu 24. | Nguyễn Trai</small> s | nani 16 | TwNhien 2s__| Nhi Khe 6 | Hitn Giang 16 |VạnĐiểm 26 | Ninh Se

7__| Hoa Bình. 17 | Vin Binh. 27 | Quat Động

<small>8 | Khanh Ha 18 | Van Phú 28 |TânMinh</small>

9 | Hong Vân 19 |VănTự 29 | Thing Lợi

<small>10 | Lets 20__| Vin Tao</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Hình 3: Mặt bằng ting thé khu vực nghiên cứu

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

1.L2. Điều kiện ự nhiên

<small>Khí hậu:</small>

địa phương khác thuộc đồng bằng Bắc Bộ _.. chịu ảnh. 18 dự án cũng như nhỉ

hướng tre iếp của khí hậu nhiệt đói giớ mùa, mùa hề nóng, mưa nhiễu vã mia đơng

<small>lạnh, ít mưa. Có 2 mùa rõ rệt là mùa đồng và mùa hạ</small>

sm theo mưa nhiều. Nhié

+ Mùa hạ: Từ trung tuin thing 4 đến thing 9, <small>độ trung</small>

<small>bình năm khoảng 23,3°C thấp nhất trung bình khoảng 16,5°C (tháng 1). Cao nhất rung</small> bình là 28°C (tháng 7).

<small>= Mùa đơng: La các thắng cịn lại trong năm,</small>

<small>Lượng mưa trung bình hàng năm. thường từ 1400 — 2000 mm khoảng 81% lượng</small>

<small>mưa cả năm va lập trung vào mùa hạ, thắng có lượng mua cao là tháng 7, 8 và thing 9</small>

<small>Độ ẩm trung bình năm là 83⁄Z, thấp nhất trung bình là. 80% (tháng 1), cao nhất</small>

<small>trung bình là 88% (tháng 3)</small>

“Tổng số giờ nắng trong năm khoảng 1600 giờ.

Hướng gid chủ đạo của ma hạ là gió Đơng Nam _.. Mùa ding có gió Đơng Bắc „ trung bình một năm có khoảng 10 ~— 15 đợt gió Đơng Bắc trin qua

Địa hình: Khu vực dự án thuộc vùng đồng bằng.

“Thùy văn sông ng: Trên địa bin dự án có Sơng Hồng và Sơng Nhuệ chảy qua

<small>Ngồi ra cơn có hệ thống kênh mương thủy nông được phân bổ trơng đối đồng đều.</small>

ấn chiếm “Tuy nhiên hệ thống kênh mương này di bi xuống cắp như sạ lờ hay cỏ, á

<small>tác động đến dòng chảy và chất lượng nước.</small>

Địa chất thủy văn: Theo tài liệu khảo sát địa chất khu vực dự án có dat dai chủ y là lớp trim tích (đắt trồng trọt) có lớp phủ trung bình day tir 30-90 cm.

~ Theo tài liệu giếng khoan khai thác của thị trấn thì: + Từ 0-1 mi lớp đất mẫu nâu xâm,

<small>+ Tử 1 đến 34m là cát mịn, ting này chứa ít nước.</small>

+ Từ 34 đến 43m là lớp cát thô lẫn it mùn thực vật.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

+ Từ 43 đến 55m là ting et th lẫn sạn sỏi, cổ it cuôi dy a ting chứa nước chữ

<small>~ Cường độ chịu nén trung bình 1-1,2 kg/em2 thuận lợi cho xây đựng cơng trình.</small> ~ Mực nước ngằm mạch nông ở độ sâu 5-7m, các công trinh đã xây dụng trong <small>phạm vi khu vực dự án va các khu vực xung quanh nền đất tương đối dn định.</small>

~ Khu vực có nhiễu ao hỗ thuận tiện cho cắp va thốt nước trong nơng nghiệp

Dain số vùng dự ân tinh đến năm 2011 được th hiện dưới bảng sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

STT |TênXã Số dain (Năm 2011)

(Nguồn: Bộ chỉ sổ theo đối đánh giá nước sach và YSMT NT TP. Nội năm 2011) <small>‘1.2.2, Văn hóa xã hội.</small>

Cơng tác y tế: Huyện hiện nay có các trung tâm y tế, trung tâm dân số và bệnh.

<small>viên huyện Thưởng Tin hing năm chữa tri cho hàng vạn người trong huyện cũng như</small>

các địa phương lân cận. Ngoài ra 100% các trung tâm y tế xã trong huyện đã có các

<small>"bác sĩ khám chữa bệnh. Có Bệnh viện đa khoa Thường Tin, Bệnh viện tâm thần Trung</small>

vương 1 Hồ Bình, Viện Giám định Pháp Y tâm thin Trung ương - Hịa Bình.

Cơng tác giáo dục: Sự nghiệp giáo dục khu vực dự án đã có nhiều chuyển biển tich cực cả về cơ sở vật chất lin chit lượng đảo tạo. Đội ngũ giáo viên từng bước được tăng cường theo chuẩn hóa, cơ sở vật chất trường lớp, đồ dùng giảng dạy tiếp tục được

<small>mg bước dip ứng yêu cầu giảng dạy và học tập của học sinh. Trêncũng cổ và đầu tr,</small>

<small>địa bàn huyện có Phịng giáo dục huyện, Trường Cao đảng Sư phạm Hà Tây,</small> “Trưởng Cao ding Truyền hình. 6 rường THPT: Thường Tín: Nguyễn Tri: Tô Hiệu: Van Tio; Lý Tử Tin; Phùng Hưng, 30 trường THCS, 29 trường tiễu học, 97 trường

<small>‘mim non</small>

Thong tn, truyền thơng: Các hoại động vấn hố thơng tín trong xã và các vùng lân cận đã thu hút được sự tham gia của đông đảo các ting lớp quần chúng, góp phần đúng kể vào cơng cuộc khơi phục các hoạt động văn hoá truyền thống của dn te.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

1.2.3. Điều kiện kinh tế

<small>“Thực hiện chủ trương đổi mới của Đảng và Nhà nước... Đảng bộ và nhân dân các</small>

xã trong tồn huyện Thường Tín khơng ngừng phin đầu vươn lên và đạt được những. thành tu trong nhiều nh vực. Kinh tgp tục ting trường với tốc độ khá... Cụ thể cơ <small>cấu kinh tế của xã như sau:</small>

Bang 3: Cơ cầu kình tế của ving de âm

<small>êasg/huvaa | Nông nghiệp |TTCN và công | Thương mai l</small>

Tên huyện (6) nghiệp (%) | dịhvp(S) | SDC)

<small>“Tồn huyện Hải 54 325(Ngn: UBND huyện Thường Tin)</small>

<small>Kinh tế vùng dự án hiện tại đang đi theo hướng dịch vụ va cơng nghiệp , vùng có</small> nhiều lãng nghệ tiêu thủ công, nghề tuyén thống cũng ngày cảng được nhân rộng gop

<small>phần không nhỏ tới thu nhập của nhân dân</small>

L3. Nguồn nước

1.3.1. Nguẫn nước mặt

Hệ thing sông ngồi huyện Thường Tín rất da dạng và phong phú gdm nhiều

<small>nhánh sơng chính. Trong đó, Sơng Hồng chạy đọc ranh giới giữa huyện Phú Xuyên và</small>

huyện Khoái Châu tỉnh Hưng Yên, day là con sơng lớn có ảnh hướng trực tiếp đến chế độ thay văn của huyện. Tiếp đến là con Sông Nhug chạy đọc qua các xã phia tây của <small>huyện, phục vụ trực tiếp cho việc tưới tiêu trong sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là tưới.</small> tự hấy, Ngồi ra trên địa bản huyện cịn cổ nhiễu sông và các hd ao, đầm . nằm dải

<small>rác trong và ngồi khu dan cư có tác dụng điều tiết ch độ thủy văn.</small>

Hệ thống sông trong vùng dự án là nguồn cung cấp nước tưới tỉ <small>hủ đạo cho</small>

<small>hoạt động sản xuất nông nghiệp của khu vực dự án nói riêng và cho cả vùng rộng lớn</small>

<small>thuộc huyện Thường Tin nồi chung</small> 1.32. Nguồn nước ngẦm

<small>Huyện Thường Tin có2 ting chúa nước Qh và Qp có tr lượng lớn. Tổng trữ</small>

lượng nước ngằm tiém năng có khả ning khai thác của huyện trung bình là 350.120m'ngiy, đủ khả năng đáp ứng nhu cầu cung cấp nước sản xuất và sinh hoạt

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

mgt nguồn nước đưới

<small>Nhìn chung khu vục Hà Nội nhờ được thiên nhiên ưu đãi ndắt với ữ lượng tương đối dồi đào và chất lượng khá tốt</small>

14. Hiện trạng cấp nước sinh hoạt của huyện Thường Tin

Việc cấp nước sạch cho nhân dân từ lâu ln là vấn đỀ trăn trở của chính quyền

<small>địa phương tại các xã cũng như huyện Thường Tin. Tuy nhiên do các địa phương cịn</small>

nghéo, ngn kinh phí cấp cho xây dựng còn hạn hẹp, do vậy các hệ thống cơ sở hạ tng nói chung và cắp nước nồi riêng hầu như chứa được xây dựng

in thuộc dự án sinh hoạt và sản xuất chủ yếu bằng nước <small>"Nhân dan các xã trong hu:</small>

mưa, giếng khoan, giếng dio vi sông hồ

Hiện trạng cấp nước sinh hoạt của huyện Thường Tín có 2 loại hình cắp nước

<small>¥ Cp nước nhỏ lẻ;Y Cấp nước lập trùng,</small>

<small>Bang 4: Hiện trạng cấp nước sinh hoạt của tồn huyện</small>

STT i hình cấp nước Số lượng (cái)

<small>1 | Gigng dio 3592 Giéng khoan 414923 — Lu,bé muse mưa 22282</small> 4 | Số vồi nước máy nhà iêng 3126

<small>(Nguồn: Bộ chỉ số theo dõi đảnh giá nước sạch và VSMT NT TP.Hà Nội năm 2011)</small>

LAL. CẤp nước nhỏ lễ

<small>Cấp nước nhỏ lẻ (giếng đảo, giếng khoan, lu bể chứa nước mưa): Cơng trình cấp</small>

<small>nước nhỏ lẻ thường có quy mơ nhỏ - quy mơ hộ gia đình hoặc vai hộ, với lưu lượng</small>

<small>nhỏ, cơng nghệ xử lý nước đơn giản. Tự mỗi hộ gia đình bd von đầu xây dựng quânlý và khai thie sử dụng</small>

4) Giống đào:

<small>ính từ (0,8 + 1,5) m, chiều sâu.</small>

<small>- Giếng dio hiện nay dang sử dụng có đường,</small>

<small>giếng từ (4 + 7) m đến (9 + 15) m tùy theo chiều sâu mực nước ngim ting nông. Da số</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

giếng dio chưa dip ứng các yêu cầu kỹ thuật đơn giản như: chưa có nip day, có sin

<small>giếng thì chưa có rãnh thốt nước, hoặc gần nhà vị</small> sinh cũng như chuồng tại chăn nuôi. Những chỉ tiết nay là nguyên gây nước bản ngẫm ngược trở lại giếng.

+ Nước trong giếng được lấy lên trên mặt dit bằng nhiều hình thức khác nhau <small>ding các loại bơm tay khác nhau hoặc bằng gầu móc tuỷ thuộc vào độ sâu mực nước</small> va điều kiện kinh tế.

"Hình 4: Giống đào dùng gầu và Giắng đào lắp bơm tay <small>b) Giống khoan đường kính nhỏ</small>

ng hoan được khai thác ở độ sâu từ 13-20m, Do khai thie nước ngằm ting nông nên chit lượng nước thường bị nhiễm các kim loại nặng như: sit, mangan... và bị ảnh hưởng ô nhiễm môi trường của các hoạt động sản xuất phát triển kinh tế, các đặc trưng 6 nhiễm chủ yÊ l sắt, mangan, chất hữu cơ asen, moni, vi sinh

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Số lượng sử dung nước giếng khoan, giếng dio của nhân dân địa phương khổ lớn,

<small>nhưng ty ệ các hộ gia định có bỂ lọc đồng quy cách dé lọc sit, mangan, asen còn thấp.</small>

<small>©) Bé, lu chúa nước mưa:</small>

Khu vue dự ân là ving cổ lượng mưa dồi đào (1.400mm/ndm - 2.000mminăm) <small>với chit lượng nước tốt để phục vụ cho cẮp nước sinh hot. Bởi vậy người dân có thối</small>

<small>quen sử dụng nước mưa phục vụ ăn tổng, sinh hoại,này khơng có sự phân biệt</small>

giữa các nhóm kinh tế hộ gia đình tỷ lệ các hộ gia đình có bể chứa nước mưa đạt 100%. Đây chính là nguồ nước mi theo đánh giá của cộng đồng là nguồn nước sạch <small>và vệ sinh hơn cả. Với đặc thủ này nên bel chứa nước mưa vẫn tồn tai và phít triển.</small>

<small>Hình 6: Bé và lu chứa nước mua</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

14.2, Cấp nước tập trưng

"rên địa bản huyện hiện có một số cơng trình cấp nước tập trung như sau:

~ 01 cơng trình cấp nước tập trung cơng suất 1.000 m'/ngd, mạng lưới đường ống. có đường kính từ DSO đến D32 là mạng cụt, tổng chiều dai tuyén ống L=11.842 m

<small>cơng trình nảy dang được Cơng ty cổ phần đầu tư xây dựng Vieteom quản lý, vận</small>

hành. Khi nhà máy vận hành 100% công suất chi đủ đáp ứng nhu cầu ding nước cho 1.559 hộ tương ứng với 6.274 người dân thuộc TT Thường Tin chiếm 3% trong tổng dân số của huyện

+ Tại công ty que hàn Việt Đức có 01 cơng trình cấp nước cơng suất SOm3ingd; ~ Tại bệnh viện tâm thin xã Hịa Bình có 01 trạm công suất 500m8/ngđ;

<small>~ Tại trường cao đẳng sự phạm có 01 trạm cơng suất 200 m3ingd;</small>

<small>Tồn huyện Thường Tín có khoảng 225.289 nhân khẩu như vậy 97% người dântrong huyện khơng có nước sạch hợp vệ sinh để sử dụng.</small>

Hiện trạng nhà máy nước Thị trấn Thường Tín: ~ Sơ dé công nghệ nhà máy nước Thị trấn Thưởng Tín:

Giếng Muan+ |) BE mane . Bé loc hong

Tram bơm giếng |" tang Bể lục nổi ott _~

<small>Tram bomcap</small>

<small>Mang lưới đường ong~ Các hang mục cơng trình của nha máy nước Thi trin Thường Tín</small>

4) _ Giống khoan khai hác: <small>Gồm GK01, GK 02 có độ sâu 70m</small>

<small>= Khoan Tir 0 đến -30,0m khoan D29Smm</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>Kích thước trong của trạm bơm ; A x B = Im x 1.3m xây bằng gạch chỉ, xung</small>

quan trit vữa xi măng cát. Công suất khai thác mỗi giếng là 25m'/h, Ơng diy của ‘bom giếng có đường kính là 80mm, vận tốc trong ống lúc này là 1,4m/s.

Đường kính Ống diy chung của các tram bơm giống là 125mm, vận tốc trong ống

<small>©) Tháp làm thống</small>

<small>Điện tích tiết điện ngang của tháp: F = 0,267 (m)bị là 2, Kích thước cơ bản D400;</small>

bằng INOX, lip đặt đơn giản

2,6 m thiết bị được chế tạo sẵn ‘Ong din nước vào các thiết bj làm thống có đường kinh la 80mm, vận tốc trong

<small>Có 04 bé; Kích thước 1 bể là D = 1,6m x H = 3,3m; Diện tích mỗi bể là 2m’</small> Đường kính ống dẫn nước sah: là 100mm, vận tốc trong ống là 0.5m Đường ông dẫn nước về bể chứa: là 150mm, vin tốc trong ống là 0,63m/s D Belge các

<small>Có 04 bổ; kích thước 1 bể là D= 1,6m x H = 3,6m; Diện tích mí</small>

<small>Đường kính ống dẫn nước sạch: là 100mm, vận tốc trong ống là 0,Sms</small>

<small>Đường ống chứa: là 150mm, va</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>8) Bễ chứa nude sạch:</small>

Hiện tại có 01 bể chứa nước sạch bằng BTCT dung tích 260m’ bao gồm nước cho <small>Lõ x9,5 xâm</small>

<small>‘ban thân cơng trình va dự trữ, kich thước AxBxH.b) Trạm bơm mước sạch và nhà hố chất:</small>

<small>Tram bom cắp I: Trạm có kich thước BxL=12,22m x4,72m, xây bằng gạch chỉ</small> mái đổ bể tông cốt thép và lợp mái tôn. Trong tram cổ 03 bơm cắp II Q = 45 m'/h, H =

25m: 01 bơm rửa lọc Q = 120mÏ⁄h, H= 15m.

<small>i) Nhà quản ts</small>

<small>- Nhà quản lý được được chia làm 3 phòng có kích thước khác nhau, 0iphịng</small>

<small>khách có kích thước (4.5x7.2m), 01 phịng có kích thước (4,5x3,6m), 01 phịng nhà</small> tắm số kích thước (25x1,Sm) vi hành lang với kích thước là lãx82m,\ <small>ái nhà đượclợp tôn liên doanh để chống nóng và tạo hình dáng kiến trúc</small>

BD) Mạng lưới đường Ống:

<small>“Tổng chiều dải đường Sng các loại 11.842m</small>

<small>Trong đó:</small>

Bang 5: Khối lượng ông hiện tại của NMN TT Thường Tin <small>Loại ống Khối lượng Đơn vị</small>

‘Ong HDPE 150 vido] om

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>'CHƯƠNG 2.</small>

NGHIÊN CỨU CƠ SỞ KHOA HỌC VA THỰC TIEN ĐỀ DE XUAT MỞ RỘNG HE THONG CAP NƯỚC HUYỆN THƯỜNG TÍN

ĐẾN NĂM 2025 VÀ TÂM NHÌN DEN NAM 2030

2.1, Phương hướng phát triển kinh tế xã hội và nhu cầu cắp nước sinh hoạt

<small>311.1. Phương hướng phát t</small>

Can cứ Quyết định số 222/QĐ-TTg ngày 22/02/2012 của Thủ trớng Chính phù

phê duyệt Chiến lược phát triển kinh t năm 2030, tầm

xã hội thành phố Hà Nội đế

<small>nhìn đến năm 2050; Quyết định số 1081/QĐ-TTg ngày 06/7/2011 của Thủ tướng</small>

“Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Ha Nội đến năm 2020, dịnh hưởng đến năm 2030; Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày

<small>26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch chung Xây dụng Thủ đô Hà</small>

Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;

Mặc tiêu chiến lược phát triển kinh té - xã hội hành phố Hà Nội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 cụ thể như sau:

<small>~ VỀ kinh tế:</small>

Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân thời kỳ 2011 - 2015 đạt 12 - 13%/nam, thời

<small>kỳ 2016 - 2020 dat khoảng 11 ~ 12% và thời kỹ 2021 - 2030 dat khoảng 9,5 - 10%.</small>

Đến năm 2015, GDP bình quân đầu người của Hà Nội đạt 4.100 - 4.300 USD; đến <small>năm 2020 dat khoảng 7.100 - 7.500 USD, năm 2030 đạt khoảng 16.000 - 17.000 USD</small> (tinh theo giá thực tế). Chuyển dich cơ cấu kinh tế theo hướng Dịch vụ Công nghiệp -Nông nghiệp; dịch vụ chất lượng cao đóng vai trị trọng yếu trong cơ cấu kinh tế ‘Thanh phố.

<small>Đến năm 2015, trong cơ cấu kinh té: tỷ trong dịch vụ chiếm 54 - 55%, công</small>

<small>nghiệp - xây dựng chi41 - 42% và nông nghiệp là 3 - 4%. Năm 2020, khu vực dịch.</small>

vụ chiếm 55,5 5,6%, công nghiệp xây dựng chiếm 41 42% và nông nghiệp 2 -2,5%. Tốc độ tăng giá trị xuất khẩu trên địa bản bình quân là 14 - 15%/năm thời ky

<small>2011-2015 và 13 - 14% thời kỳ 2016 - 2020.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Ấu hạ ting va bảo vệ môi trường:

Xây đựng thành phố Ha Nội xanh, sạch, đạp, văn mình. Hệ thống hạ ting kỹ thuật, hạ ting đô thị được cải tạo và xây dựng đồng bộ, hiện đại, cơ bản đáp ứng yêu cỉ phát triển kinh tẾ <small>xã hội. Phát triển hệ</small> ông vận ti hinh khách công cộng, phần đầu <small>đến giải đoạn 2015 - 2020 đưa vào vận hành ít nhất 2 tuyển đường sắt đô thị, đến năm</small>

<small>2020 vận tai hành khách công cộng đáp ứng 35 - 45% nhu cầu di lại của nhân dân.</small>

Hiện đại hóa hạ ting thơng tin và truyền thông. Dưa số máy điện thoại cổ định

<small>bình quân đạt 29 - 31 máy/100 din vào năm 2015 và 32 - 35 máy/100 din vio năm2020.</small>

<small>Mật độ thuê bao Internet dat 30 - 32% vào năm 2015 va 38 - 40% vào năm 2020.</small> Phát tiến hệ thống cấp nước, đảm bảo cơ bản tit cả các hộ gia đỉnh được cấp <small>nước sạch theo tiêu chuẩn quốc gia; cải tạo và xây dựng hệ thống thoát nước, từng</small> bước giải quyết tinh trang ngập ứng, đến năm 2020 trên 80% nước thải sinh hoạt được

<small>xử lý, Xây dựng hệ thống thu gom nước thải và xir lý 100% nước thải các khu, cụm</small>

công nghiệp, các làng nghề.

Phin đấu đến năm 2015 tỷ lệ rác thải sinh hoạt đô thị được thụ gom và xử lý trong

<small>ngày đạt 100%. Nang diện tích nhà ở lên 23 - 24 m2/người vào năm 2015 và 25 - 30môineười vào năm 2020 (tính trung bình cả khu vực đồ thị và nông thôn). Phat triển</small>

mạng lưới vườn hoa, cây xanh, cơng viên, phn đấu nâng điện ích đất cây xanh đạt 7

<small>-8 m2/ngudi vào năm 2015 và 10 - 12 m2/người vào năm 2020.</small>

CCing với thành ph Hà Nội phn dấu đạt mục tiêu đề ra như trên UBND huyện Thường Tin đề ra các mục tiêu phát triển kinh <small>xã hội huyện cụ thể như sau</small>

Mục tiêu là tạo bước chuyỂn biến về chit trong phát triển kinh tế xã hội khu vực nông thôn của huyện. Chuyển dich cơ cấu nông nghiệp và kinh tẾ nông thôn theo <small>hướng tăng hiệu quả va tăng trình độ cơng nghệ thông qua ứng dụng khoa hoc, công.</small>

<small>nghệ vio sin xuất, bảo quin và chế biển, đây mạnh liên kết hoạt động sản xuất nông</small>

nghiệp với hoạt động du lịch, giảng day đảo tạo nhằm nâng cao hiệu quả sản xu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Xây dựng nông thôn theo hướng văn mình, xanh, sạch, đẹp, có bạ tang phát hiển

<small>theo hướng hiện đi, gắn với khu vục đô tị. Phát tiền đa dạng các ngành nghề, nhất</small>

<small>là những ngành có gi tị gia tăng cao</small>

<small>"Từng bước nẵng cao mức sống cho dân cư khu vực nơng thơn; phát triển tồn diệncác nh vực xã hội ở khu vực nông thôn (giáo de, y tổ, văn há...) bảo vệ mỗi trưởngnông thôn thông qua ning cao nhận thức cho người dân và doanh nghiệp; thực hiện</small>

nghiêm các quy định về sử dụng các chất bảo vệ thực vật, xử lý nước thi

Dam bảo quy hoạch đồng bộ hệ thống kết cấu hạ ting nơng thơn với các khu dân

<small>‘x, ra sốt các quy hoạch sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở các xã sao cho</small>

phủ hợp với yêu câu của thị trường tiêu thụ sản phẩm tại chỗ và các vùng lân cận; tiếp <small>tue khai thác những lợi thé tự nhiên, kinh té của từng ving sinh thải, nâng cao khả</small>

<small>năng cạnh tranh của các loại nông sản.</small>

<small>Một mặt diy mạnh lĩnh vực nông nghimặt khác UBND huyé</small>

<small>phát triển theo hướng dich vụ và công nghiệp. Cụ thể huyện Thường Tín có nhiều dự.cũng chú trọng</small>

<small>án đầu tw như:</small>

Khu cơng nghiệp bắc Thường

<small>Khu cơng nghiệp Hà Bình Phương nằm ở khu vực các xã: Ha Hồi, Văn Bình vàLiên Phương</small>

Khu cơng nghiệp Phụng Hiệp nằm ở vị tí xã Thing Lợi, xã Dũng Tiến, xã Tô

<small>Hiệu, xã Nghiêm Xuyên;</small>

<small>Cum công nghiệp Quất Động nằm trên Địa bản xã Quất Động:</small>

<small>Cụm công nghiệp Duyên Thái nằm ở xã Duyên Thái, cụm công nghiệp Liên</small>

<small>Phương ở xã Liên Phương:</small>

<small>Cụm công nghiệp làng nghề: Vạn Điểm (mộc), cụm công nghiệp làng nghề</small>

<small>Duyên Thái (sơn mai); Cụm công nghiệp làng nghề mây tre dan (Ninh Sở), cụm công,</small>

nghiệp ling nghề Tiên Phong (bông len), cum công nghiệp làng nghề mộc Văn Tự.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Kinh té vùng dự án hiện tại dang đi theo hướng dich vụ và công nghiệp. vùng có nhiễu làng nghề tiêu thi cơng, nghề truyền thống cũng ngày cing được nhân rộng góp phan khơng nhỏ thu nhập của nhân dân.

<small>2.1.2. Nhu cầu sử dụng nước</small>

<small>Từ phương hướng phát triển kinh tế xã hội của huyện nói trên thì nhủ cầu dùng</small>

<small>nước của người dân trong huyện Thường Tin sẽ tăng trong những năm t eh yêu làdo sự tăng trưởng trong ngành công nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp, đặc biệt là các làng</small>

in có nước sạch dé đảm bảo sản xuất kinh doanh. Š với số lượng là 47 làng nghề

Cũng với chủ trương chính sich của đảng và nhà nước: 6) Quyết định số 366/QĐ-‘TTg ngày 31/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ vẻ việc phê duyệt Chương trình mục

<small>tiêu Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012-2015; (i)</small>

<small>Van bản số 91/8C-KHDT của sở KẾ hoạch và Đầu tư. ngày 30 tháng O1 năm 2013 vềp Quy hoạch</small>

<small>Hà Nội đến năm 2020 và định hướng năm 2030.</small>

<small>ip nước sạch và</small> inh mỗi trường nông thôn thành phố

<small>"Với quan điểm:</small>

<small>- Quy hoạch cắp nước sạch nông thôn thành phổ Hà Nội phải phủ hợp với Quy</small> hoạch tổng thé phát triển kinh tế xã hội của thành phố Ha Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Quy hoạch chung xây đựng Thủ đô đến năm 2030, tằm nhìn đến

<small>năm 2050;</small>

~ Đảm bao kết hợp chặt chẽ với Quy hoạch cắp nước đô thị thành phố Hà Nội đến năm 2030, tim nhin đến năm 2050 để giải quyết nhủ cầu cắp nước sạch khu vực nông thôn thành phố, cải thiện môi trường, cảnh quan và phát triển bên vững;

~ Cấp nước nông thôn thành phổ Ha Nội trên cơ sở ứng dụng các tiền bộ của khoa

<small>học kỹ thuật trong xây dựng và quản lý vận hành các cơng trình cấp nước,</small>

= Quy hoạch cấp nước nơng thơn phải đảm bảo tính kế thừa

<small>phù hợp với q trình đơ thị hóa và xây dựng nơng thơn mới.</small>

<small>‘Mye tiêu chung của UBND huyện đưa ra</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

~ Ning cao chất lượng dich vu cấp nước cho người dân nơng thơn, ven đơ, góp

<small>phần đảm bao sức khỏe nhân dân</small>

<small>~ Khai thắc, sử đụng hợp lý tai ngun để góp phan bảo vệ mơi trường.</small>

<small>Các mục tiêu cụ thé của UBND huyện đưa ra</small>

<small>- Giai đoạn đến năm 2020: 100% dân số nông thôn được sử dung nước sinh hoạt</small>

<small>hợp vệ sinh trong 46 80% dân số nông thôn sử dụng nước đạt QCVN 02:2009 ban</small>

hành kém theo Thông tr. 05/2009/TT-BYT ngày 17/06/2009 của Bộ Y tế, 100% chợ

<small>có nước sạch,</small>

<small>- Giai đoạn đến năm 2030: 100% dân số nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt</small>

<small>dat QCVN 02:2009 của Bộ Y tế</small>

nước sinh hoạt dat tiêu chuẩn cho người din là hết sức cin 2.2. Đánh giá hiện trạng nguồn nước phục vụ cắp nước sinh hoạt

"Nhân dân các xã trong huyện thuộc dự án sinh hoạt và sin xuất chủ yéu bing nước mưa, giếng khoan, giếng đào và sông hỗ. Đánh giá hiện trạng các nguồn nước cụ thể

<small>như sau:</small>

2.2.1. Nguỗn nước mặt

Nước mira: là nguồn nước chính phục vụ abu cầu ăn tống hàng ngày, điều này

<small>khơng có sự phân biệt giữa các nhóm kinh tế hộ gia đình tỷ lệ cúc hộ gia đình có bé</small>

của cộng đồng. chứa nước mưa đạt 100%. Đây chính là nguồn nước mã theo đánh

<small>là nguồn nước sạch và vệ sinh hơn cả. Hiện nay ở huyện Thường Tín người dân</small>

<small>thưởng sử dụng các mái nhà ngói, mái nhả tơn, hoặc sân thượng của nhả làm điện tích.</small> hứng nước mưa. Nước mưa được tha theo một hệ thông ming cổ định để đưa vào bé chứa. Các bể chứa có dung tích khác nhau tùy theo kinh tế của các hộ gia đình có thể từ vim’ đến vải chục m` Với hệ thing thu húng, din và chứa nước mưa cổ định như

<small>vay nên mọi trận mưa dit lớn nhỏ nước đều được đưa vào bể. Cả hệ thống thu hứng,</small>

chứa đề nên chưa đảm bảo vệ sinh, Vì thể người<small>khơng được thau rửa thường xuyê:ddan sử dụng nước mưa là nguồn nude ăn uống sinh hoạt chính là khơng đảm bảo về</small>

<small>chất lượng và trừ lượng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Sông Hồng theo các kết quả nghiên cứu thành phần hóa học đến nay các thành phần chủ yếu cũng như các nguyên tổ vi lượng, thành phần độc hại còn nhỏ hơn giới hạn cho phép đối với nước làm nguồn sản xuất nước sạch trừ đoạn sông gần nơi xả thải khu vực xử lý nước thải của Hà Nội. Tuy nhiên, him lượng chit lơ hig lạ rất lồn <small>vượt giới hạn cho phép nước làm nguồn sản xuất nước sạch từ 3 đến 5 lẫn, thậm trí</small>

<small>cịn lớn hơn cả giới hạn cho phép với nước loại By (nước để tuổi). Với hàm lượng chấtlơ lừng quá lớn không thé sử dụng để cấp nước cho ăn uống sinh hoạt như quy định</small>

của Bộ Xây Dựng. Hơn nữa huyện Thường Tín lại nằm phía hạ lưu sơng nên chất lượng nước cing không dat iới hạn cho phép nước lâm nguồn sản xuắt nước sạch

<small>Sông Nhuệ là con sông tiêu nước trong mùa mưa và cả nước thải của Khu vực phía</small>

<small>Nam Thành ph</small> CChit lượng nước sơng Nh phụ thuộc rit lớn vào mùa và vào lượng

<small>nước tiếp nhận từ sông Tô Lịch, nước trên lưu vực may hay nước sông Hồng. Do tiếpnhận nướ</small> từ sông Tô lịch và nước thải chăn nuôi, nước từ hing trăm làng nghề trên. <small>lưu vực nên nước sông trở nên den quảnh, hơi thối và ơ nhiễm năng n8. Chính vi vậy,vào mùa khô đoạn sông Nhuệ chảy trên phạm vi Hà Nội từ Liên Mạc đến hết địa phận</small> huyện Phú Xuyên được khoanh định vào ving cắm khai the sử dụng

<small>Các hỗ trên địa bàn huyện Thường Tín được sử dụng chủ yếu dé nuôi cá hoặc là</small> nơi chăn ni gia cằm vì thé nước rất bin không đảm bio cả về chất lượng lẫn lưu

<small>lượng đỗ làm nguồn sản xuắt nước sạch.</small>

“Theo phân tích trên nguồn nước mặt tai khu vực dự án có chất lượng nước không

<small>tốt nên không được chon lim nguồn sản xuất nước sạch.2.2.2.</small> Nguồn nước ngÌm

Số lượng sử đụng nước giếng khoan. giếng dio của nhân dân địa phương khả lớn, <small>nhưng tỷ lệ các hộ gia định có bé lọc đúng quy cách để lọ sit, mangan, sen còn thấp</small> Người dân khai thác nước bằng các gi <small>1g khoan, giự đào vi thé dim tích khai thác</small>

nước thuộc ting chứa nước Holocen (qh). Đây là ting chứa nước trên cùng nằm sit

mặt đắt nên nước trong ting này dễ tiếp nhận nước mưa, nước mặt từ trên thắm xuống:

<small>và cũng để bị ô nhiễm do nước thải, chất thải, phân bón, hóa học bio vệ thực vật nênchất lượng không én định.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

8 định 161/QD-UBND ngày 09/01/2012 của UBND thành phổ Hà Nội

<small>vé việc Phê duyệt nghiệm thu đề án * Điều tra, đánh giá khoanh định vũng cắm, vùngTheo quy</small>

hạn chế và vùng cho phép khai thác sử dụng tài nguyên nước trên địa bản thành phố. Hà Nội" và danh mục * Vùng cắm, vùng hạn chế và vũng cho phép khai the sử dụng <small>các nguồn nước trên địa ban thành phố Hà Nội"</small>

<small>Cw thể như sau</small>

<small>Huyện Thường Tin: gồm các xã Ninh Sở, Hồng Châu (bãi Tự Nhiên), Chương</small> Dương, Thing Lợi, Thông Nhất nằm trong vùng được phép khai thác. Vùng có điề kiện khai thác thuận lợi về khả năng cấp nước, chất lượng nước <small>L trữ lượng bỗ cập,</small>

lớn, phân bố dọc theo bờ sơng Hồng,

<small>2.3, Tính tốn nhu cầu sử dụng nước hiện tại và dự báo nhu cầu sử dụng nước</small>

<small>trong tương lai của Khu vực.</small>

2.3.1. Dự báo dân số và dự báo dân số được cấp nước Dir báo dân số theo các dữ liệu sau:

~ Dân số hiện tại lẾy theo bộ chỉ số theo dBi đánh giả nước sạch và VSMT NT

P — dan số tai năm then :P” — dân số của năm đầu tiên.

<small>r — tỷ lệ tang dan số (%).</small>

số năm tính từ năm đầu tiên.

<small>Dự báo dân số chỉ tiết được th hiện trong bảng dưới đây:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

"Băng 6: Dy bảo phát triễn dân sb khu vực dự án

sms Mệnh TẾ dan tơ năm

mài năm 20H. ƠNG, 020

<small>H [xi Tiga Phong | 8545 1.0% 1032415. |xiTin Minh 3066 — LÚC ons</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

My báo dân sổ dược cắp nước cia toàn huyện

<small>Năm 2020 Năm 2030</small>

SH am EGE, Dghdh | FES, myn

dụng nước. số được cấp, dụng nước số được cấp

<sub>me NƯỚC | “nược sạch | đ#NNuỨC | Í ước sạch</sub>

1ơ [xã Văn Phú 100% 7615 100% SảI2l3 xi Hign Giang 100% sua 100% 557014 [xa Tién Phong 100% 9346 100% 10.324

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>2.3.2. Duc báo nhu cầu ding mước4) Tiểu chuẩn dich vụ cấp nước.</small>

Cung cấp đủ nước sử dung cho tất cá các nhu cầu sinh hoạt trong gia đình của

<small>khách hàng.</small>

Cung cắp đủ nước sử dụng cho các cơ quan, tổ chức, xí nghiệp sản xuất, thương

<small>mại và cơng cộng của ving dự án, cắp nước áp lực 24 gi/ngày.</small>

Chất lượng nước tuân thủ quy định của Bộ Y (QCVN 01:2009/BYT Quy chun kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt).

Áp lực nước t vị trí đồng hỗ của khách hing là 12 mét, tt cả các đầu nỗi vio hộ

sia đình đều được đo bằng đồng hỗ.

<small>b) Cơ sở và phương pháp dự bảo.Nhu cầu cấp nước hiện tại và tương lại“Tiêu chuẩn thiết kế hiện hành của Việt Nam.</small>

<small>‘Tap quán sinh sống và điều kiện đặc thủ của khu vực nghiên cứu.</small>

©) Dữ liệu cơ sở cho công tác dự báo như cầu ding mước

[Nhu cầu ding nước được tinh toán trên cơ sở phát triển dân số của các xã trên

phương diện thay đổi cơ học, tự nhiên và nhu cầu dùng nước công cộng, công nghiệp.

<small>via và nhỏ của quy hoạch phát tiễn các xã tối năm 2030. Ngồi ra cịn kể đến các nhưcl tới cây, tới đường, rô rỉ và bản thân trạm</small>

Chất lượng nước được yêu cầu theo tiêu chuẩn TCXDVN 33-2006, áp lực đảm. bảo cắp nước nhà 2 ting (12m),

4) Xác định nhụ cầu diing nước của khí vực dự án

<small>+ Dự báo nhu cầu ding nước sinh hoạt (Q,.).</small>

<small>Nhu cầu ding nước tại thời điểm hiện tại được dự báo bao gồm nước sinh hoạt</small> (dân dụng), nước sinh hoạt được tính theo dự báo dân số trong thống kê din số hiện

<small>trạng của vũng dự án, theo tiêu chuẩn TCVN33-2006: Cấp nước ~ Mạng lưới đường</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

ng và cơng tình. Tiêu chuẩn thiết kế, Theo dé tiêu chun dùng nước sinh hoại được

<small>Xác định thông qua 3 căn cứ sau</small>

(i) Theo TCXDVN 33-2006, tiêu chuẩn cắp nước cho những đô thị loại V., đồ thị

loại IV và điểm dan cư nơng thơn tính theo đầu người la 60-100 Vngay. Kinh nghiệm <small>cho thấy rằng „ tong những năm đầu lắp đặt hệ thống cấp nước mới ... nhu cầu d ing</small> nước côn thập, do đồ tiêu chun ding nưở

<small>khác nhan</small>

<small>lược lấy khác nhau cho các giai đoạn</small>

(đi) Theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam__= Quy hoạch cái

<small>ding nước của các điểm dân cư nông thôn thi tiêu chuẳ_ n cấp nước tối thiểu đành cho</small>

nhu cầu sinh hoạt là 100 Lingổ.

<small>(ii) Thực hiện chỉ đạo của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn theo công văn</small>

<small>số 391/8NN-KH ngây 16/3/2012 về vige thống nhất một số yêu cầu ky thuật trong giai</small>

<small>đoạn lập dự án đầu tự các dự án Cp nước sạch trên địa bàn Hà Nội. Theo đó, tiêu</small>

chuẩn ding nước cho sinh hoạt ới năm 2015 là 100lngời ngày, ty lệ dân số cấp <small>nước là 90°tới năm 2020 là 120liUngười ngày, tỷ lệ dân số cấp nước là 100%; tớinăm 2030 là 140ingười.ngày, ty lệ dan số cấp nước là 100%.</small>

<small>Nhu cầu dùng nước sinh hoạt được tính tốn như sau:</small>

<small>"Nước dùng cho sinh hoạt của khu dan cư được áp dung theo cơng thức</small>

yh _ NHAN,

PL Tường

<small>“Trong đó:</small>

<small>uv tiêu chuẩn dùng nước của khu dân cư thứ (Ingười.ngd)</small> N, : Số dân cư của khu thứ i

'QŸ>: lượng nước sinh hoạt cn dùng trong ngày.

<small>+ _ Dự bảo nhu cầu ding nước cắp dich vụ, công cộng và sản xuất nhỏ (Quy).</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>‘Theo TCXDVN 33-2006 thi</small> sắc hệ thing cấp nước cho các đô thi loại V,

<small>loại IV và điểm dân cư néthôn , nhu cầu đùng nước cho các dich vụ khác ngoải nhu</small>

cầu sinh hoạt được lẫy theo ty lệ % của nhu edu sinh hoạt với mức tỷ lệ từ 10% - 15%. Theo công văn số 391/SNN-KH ngày 16/3/2012

<small>cu kỹ thuật trong giai đoạn lập dự án đầu tư các dự án Cấp nước sạch trên địa bản Hàống nhất một số yêu</small>

<small>lượng nước cấp cho nhu cầu địch vụ,ông cộng và sản xuất nhỏ được lay theo tỷ</small>

lệ % của nhu chu nước cắp cho sinh hoạt với mức t lệ như sau:

<small>~ Giai đoạn 1 (đến năm 2020): 10%</small>

<small>- Giai đoạn 2 (đến năm 2030): 10%© Dự báo nước 1 ri, dự phịng,</small>

‘Theo TCXDVN 33-2006 nước thất thốt, rị rỉ được xác định theo tỷ lệ % của ất ngày tung bình của hệ thống (cơng suắtngày trungbìnhlàcơng suit ep

<small>công s</small>

<small>nước nh hoạt và công suất cấp nước cho các nhủ cầ dịch vụ khác)</small>

Theo công văn số 391/SNN-KH ngày 16/3/2012 về việ thống nhất một số yêu cầu kỹ thuật trong giai đoạn lập dự án đầu tư các dy án Cấp nước sạch trên địa bản Ha

<small>Nội, lượng nước cần cho thất thoát, rr được ấy theo tỷ 18% của như cầu nước cắpcho sinh hoạt va nước cho công cộng, dich vụ với mức tỷ lệ như sau:</small>

~ Giai đoạn 1 (đến năm 2020): 10%

<small>- Giải đoạn 2 (đến năm 2030): 10%</small>

<small>+ Dự báo nhu cầu ding nước cho bản thân trạm.</small>

"Nước dùng cho bản (hân trạm theo thực tế, tiy theo công suất cắp nước, chiếm từ <small>46-10% công suất trạm, trong dự án nước dùng cho bản thân tram chiếm 10% chủ yêu</small> 8 xã bể lắng, bể lọc trong qua trình vận hãnh trạm xử lý.

‘Theo công văn số 391/SNN-KH ngày 16/3/2012 về việc thống nhất một số yêu cầu kỹ thuật trong giai đoạn lập dự án đầu tư các dự án Cấp nước sạch trên địa bin Hà Nội, lượng nước cần cho bản thân trạm xử lý được lấy theo tỷ lệ % của nhu cầu nước. cấp cho sinh hoạt, nước cho công cộng, dịch vụ và nước thất thốt rị rỉ với mức tỷ lệ

<small>như sau;</small>

</div>

×