Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.39 MB, 117 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
DANH MỤC HÌNH ANH
<small>Hình 1-1: Đường cao tốc Bến Lite - Long Thành (chậm tiến độ).</small>
inh I-2: Cầu Vâm Cổng (nt dim thp)
<small>Hình 1-3: During cao tốc Da Nẵng - Quảng Ngãi (nhanh xuống cấp)</small>
<small>Hình 1-4: Cơng tình nhà xưỡng Cơng ty TNHH Bo Hsing</small>
Hình 1-5: Bat đào tạo thành khối lớn.
<small>Hình 1-6: Day cử lá sen mắt n định</small>
Hình 1-7: Quang cảnh xảy ra sự cố.
<small>Hình 2-1: Các bước trong quản ý chit lượng công tinh</small>
Phương thức QLNN về CLCTXD,
Sơ đồ quan hệ giữa các chủ thể trong giai đoạn thi cơng xây dựng
<small>Ty lệ trả lời theo vai trị tham giaHình 2-6: Tỷ lệ trả lời theo thời gian cơng tác,Hình 2-7: Ty lệ trả lờ</small>
<small>Hình 2-8: Tỷ lệ tra lời theo loại cơng trình tham gia</small>
theo kinh nghiệm số dự án ham gia
<small>Hình 2-9: Ty lệ trả lời theo vị trí cơng việc tham gia</small>
<small>Hình 3-1: BQL dự án ĐTXD chuyên ngành DD&CN tỉnh Kiên Giang.</small>
Hình 3-2: Sơ đồ tổ chúc của BOL dự án,
<small>3-3: Công trình Bệnh viện Ba khoa Kiên Giang - Khoa nội B.Hình 3-4: Cơng trình Bệnh viện Tâm thần tỉnh Kiên Giang.</small>
<small>Hình 3-5: Cơng trình Bệnh viện Lao tỉnh Kiên Giang.Hình 3-6: Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Kiên Giang.</small>
<small>Hình 3-7: Cơng trình Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Kiên Giang.Hình 3-8: Coc BTCT bị gay ở độ sâu 6m.</small>
Hình 3-9: Sơ đỗ kiểm soát chất lượng của Giám đốc quản lý dự án
<small>3-10: Sơ đồ kiểm soát chất lượng vật tư sử dụng tại cơng trình.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">DANH MỤC BANG BIEU
<small>Bảng 2-1; Mức đánh gi ảnh hưởngBảng 2-2: Bing câu hỏi kho sát</small>
Bảng 2-3: Đồi tượng trả lời theo vai trở tham gia Bảng 2-4: Đối tượng trả lời theo thời gian công tác...
<small>Bảng 2-5: Đối tượng tra lời theo kinh nghiệm số dự án tham gia.</small>
<small>Bảng 2-6: Đối tượng trả lời theo loại cơng trình tham gia,</small>
Bảng 2-7: Đối tượng tả lời theo vị tỉ công việc tham gia
<small>Bảng 2-8; Kết qua khảo sắt</small>
<small>Bảng 2-9: Bang đánh giá độ tin cậy của số liệu khảo sát</small>
Bảng 2-10: Kết quả phân ích theo tr số trung Bảng 2-11: Kết quả thống ké mơ tả các nhân tí
<small>Bảng 3-1: Tổng hop tình độ dio tạo của BQLDABTXD.</small>
<small>Bảng 3-2: Gi</small>
<small>Bảng 3-3: Một số dự ân iêu biểu do BOL dự án thực hiện</small>
<small>trị giải ngân năm 2018</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">ĐANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TÁT VÀ GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
<small>1.ATLĐ An toàn lao động</small>
<small>2.BQLDAĐTXD __: Ban Quan lý dự án dự ấn đầu tư xây dựng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">MỞ DAU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
'Cơng tác quản lý là một lĩnh vực khoa học hết sức phức tạp, QLCL trong dự án đầu tư
<small>xây dung luôn thực hiện theo Luật, Nghị định, Thông tr. để ấp dụng vào thục tiễn</small>
<small>đảm bảo một cách khoa học từ công tác quy hoạch, khảo sát, thiết kể, giám sit, th</small>
<small>sông xây dựng... bin giao đưa vào sử dung nhằm đảm bảo hiệu quả dự án được đầu trxây dựng</small>
<small>“rong những năm qua, UBND tinh Kiên Giang luôn chỉ trọng vào công tác đầu tư xây</small>
dạng cơ bản nhất à ngành Y tế nhưng trong thự tế việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn sửa Nhà nước chưa được như mong muỗn, các cơng tình khỉ đưa vào sử đụng chưa
<small>đảm bảo chất lượng như thiết kế dây chuyỂn công năng chưa khoa học: bổ tí thết bịcho các phịng khoa khơng cân xứng; không cập nhật kip thời sự phát triển cơng nghệ</small>
thiết bị ngành Y tế: thống phịng cháy chữa c
thống kỹ thuật điện lạnh, hơng gió cịn chống chéo với hệ hệ thống thu gom nước thải, nước sinh hoạt và chit thải yy tế còn bất cập; tiền độ thi công kéo dài làm ảnh hưởng đến hi lầu tư dự án, tạo
<small>di luận xu trong xã hội</small>
<small>Một trong những ngun nhân chính đó là cơng tắc quản lý, giám sát, tổ chức thi</small>
chưa đúng quy trình kiểm soát chất lượng; tổ chức phân chia các gối thả
<small>siao nhiều đơn vịthiết kể trong cùng một cơng trình (gói thầu xây lắp và hệ thông kỳ</small>
thuật thiết bị Không cùng một đơn vị tư vấn thực hiện); không thường xuyên thực hiện
<small>giám sát tác giả; tổ chức chẳng chéo nhiều g6i thầu không thi công cùng lúc gây chậm</small>
tiến độ chung dự án; năng lực tổ chức thi công cịn nhiều yếu kém; khơng xem chí dit
<small>kỹ thuật, kinh nghiệm yếu, chưa lường hết được những mỗi nguy hiém (dia chất yếu</small>
thì phải có biện pháp tổ chức thi công phù hợp và nghiêm túc chấp hành biện pháp đã
<small>phê duyét); Ban quan lý chưa tô chức tốt công tác phối hợp giữa các chủ thể tham giacùng lúc trong cơng trình xây dựng.</small>
Nhận thấy được tằm quan trọng rong cơng tác QLCL, th cơng xây dựng cơng tình.
<small>nhằm tháo gỡ những khó khăn nêu trên, trong khả năng kiến thức đã học ở chương.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">trình dio tạo cao học ngành Quin lý xây dựng, tôi chọn để thi: "Giải pháp nắng cao
<small>công tác quản lý chất lượng thi cơng xây đựng cơng trình Bệnh viện Sản Nh tỉnh Kiên</small>
Giang”, day là vẫn để mà đề ai sẽ đã vào phân ích, đánh giá và đỀ xuất các gii pháp
<small>nhằm nâng cao công tác QLCL công trình, đảm bảo hiệu quả kinh tế đầu tự xây dựng.</small>
1.2 Mục đích nghiên cứu của đề tài
<small>inh giả thực trang về công tác QLCL thi công xây dựng công tinh Bệnh viện SảnNhi tinh Kiên Giang của BOLDADTXD chuyên ngành dân dụng và công nghiệp tỉnhKiên Giang</small>
<small>“Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao cơng tác QLCL thi cơng xây dựng</small>
<small>cơng trình Bệnh viện Sản Nhi tinh Kiên Giang, cũng như xây dựng các công trình khác.</small>
gây được tốt hơn.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu: QLCL thi công xây dựng cơng trình Bệnh viện Sản Nhi tỉnh.
<small>Kiên Giang</small>
<small>Phạm vi nghiên cứu:</small>
<small>~ Giai đoạn thi cơng xây dựng cơng trình tại BQLDAĐTXD chuyên ngành dân dụng‘va công nghiệp tinh Kiên Giang.</small>
~ Thời gian từ năm 2016 đến nay.
<small>1.4 Phương pháp nghiên cứu.</small>
<small>‘Tang hợp các kết qua nghiên cứu hoặc tổng hợp cơng tác QLCL thi cơng cơng trình</small>
xây dựng trong nước và địa phương, qua đó phân tích những ưu điểm và khuyế
<small>448 nút ra bài học kinh nghiệm trong công tác QLCL thi cơng xây dựng cơng trình.</small>
Phương pháp lý thuyết: nghiên cửu lý thuyết khoa học quản lý kết hợp các văn ban pháp quy về QLCL cơng tình xây đựng hiện bình được nhà nước ban hành
<small>Phương pháp điều tra tổng hợp thực tế công tác QLCL thi cơng xây dựng cơng trình</small>
<small>trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Phương pháp chuyên gia: thông qua xin ý kiến của các chuyên gia để bổ sung cho các
<small>nghiên cứu của luận văn.</small>
<small>Phương pháp phân tích thống kê,</small>
<small>1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn cña để tài</small>
<small>Ý nghĩa khoa học: Hệ thống được các văn bản quy phạm pháp hật và kỹ thuật vềQLCL, cũng như làm rõ được vai rò và tách nhiệm của các chủ thể tham gia đảm bảochất lượng trong quá tình thi cơng. Nâng cao chất lượng cơng trình góp phần tănghiệu quả đầu tư dự án, hạn chế lăng phí, tất thoát</small>
`Ý nghĩa thực tiễn cia đ tis Đưa ra được các giải pháp nhằm nâng cao công tác QLCL,
<small>thi công xây dựng cơng trình Bệnh viện Sản Nhì tinh Kiên Giang, cũng như xây dựng.</small>
sắc cơng tình khác ngày được tốt hơn,
<small>1.6 Két quả đạt được</small>
Phân tích đánh giá thực trang, chỉ ra những tn tại và làm rõ nguyên nhân ảnh hưởng
<small>trong công tác QLCL thi công xây dựng cơng trình Bệnh viện Sản Nhi tỉnh KiênGiang</small>
Dinh giá, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao công tác QLCL thi cơng xây dụng
<small>cơng trình Bệnh viện Sản Nhí tỉnh Kiên Giang, cũng như xây đựng các cơng tình khác</small>
ngày được tốt hơn
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">'CHƯƠNG 1: TONG QUAN VE CƠNG TÁC QUAN LÝ CHAT LƯỢNG
1.1 Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng,
<small>1.1.1 Khái quất vé cơng trình xây dựng</small>
<small>1.1.1.1 Cơng trình xây dung</small>
<small>Cong trình xây dựng! 1a sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật</small>
<small>có thể bao</small>
liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vio công tinh, được liền kết định vị với di
<small>gầm phần dưới mặt đắt, phin trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước,</small>
được xây dựng theo thiết kể. Cơng trình xây dung bao gồm cơng trình dan dụng, cơng trình cơng ngh n nơng thơn, cơng tình hạ ting
<small>kỹ thuật và cơng trình khác.</small>
<small>p, giao thơng, nơng nghiệp và phát t1.1.1.2 Đặc diém của sản phẩm xây dựng</small>
<small>Sản phẩm xây dựng là loại sản phẩm luôn được gắn liễn với địa điểm xây dựng do</small>
CDT chỉ định. Do vậy các hoạt động sản xuất đều phải được huy động và tiến hàn
<small>bị phụ</small>
thực hiện ngay trên hiện trường. ĐiỀu này cho thấy việc thí cơng xây dựng s thuộc vào điều kiện thời tiết, khí hậu, địa hình tại nơi thi cơng xây dựng cơng trình. Một sin phẩm xây dựng có thể được hình thành bởi nhiều củc phương pháp sản xuất
<small>phức tạp khác nhau, thời gian tỉ công kéo dài. Vị tí của sản phẩm xây dụng cũngkhơng ổn định, có tính chất lưu động cao.</small>
<small>Sản phẩm xây dựng được hình thành bao gồm từ nhiều các hạng mục, tiểu hạng mục</small>
cơng trình mà thành. Nhiễu hạng mục cơng trình sẽ bị che khuất ngay sau khithỉ công xong để iển khai các hang mục tiếp theo. Nên vige kiểm tra giám sắt chất lượng cơng
<small>trình phải được thực hiện theo trình tự phù hợp với đặc điểm của sản phẩm xây dựng.</small>
Sản xuất xây dựng có tinh đơn chiếc, theo đơn đặt hàng. được CBT đặt trước và giá
<small>của sản phẩm xây dụng cũng được hình thành trước khi sản xuất. Trong q tinh sản</small>
xuất thực hiện ln có sự giám xát chất lượng của CBT và cũng thưởng có những thay đổi về hình dang và kích thước cũng như chất lượng của cơng tình, nhằm đáp ứng
thực tế dé ra. những yêu cầu của CDT và đáp ứng được những yêu cả
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">11.1.3 Đi tượng và cơng cụ lao động
(Q tình thì cơng xây dựng có các đối tượng lao động và dng các công cụ lao động như: Đối tượng lao động; Vật liệu xây dựng: cát, đá, xi măng, thép, kính..; Bán thành.
<small>cấu: đàn vì</small>
phẩm: bê tơng, vữa..; Cúc chỉ tit: bậc thang, cấu kiện khung..: Các k
<small>kèo, cầu thang,</small>
<small>Cong cụ lao động: các công cụ (hủ công, công cụ cơ giới, ngồi ra cịn có các trang</small>
thiết bị phụ trợ như: Dân gio, dây căng, hước..: Khung din, máy hàn 1.1.2 Trình te đầu tr xây đụmg cơng trình
“Tinh tự thực hiện đầu tr xây dựng” được quy định như sau
Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: Tổ chức <small>. thấm định, phê duyệt Báo</small>
c6 lập, thẳm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu
<small>so ngiên cứu tiên kh tí (</small>
<small>khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng để xem xét quyết định đầu tư</small>
xây dựng và thực hiện các công việc edn thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án.
Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: Thực hiện việc giao dit hoặc thuê đất
<small>(nếu có); chuẩn bị mat bằng xây dựng, rà phá bom min (nếu có); Khảo sát xây đựng:</small>
tHẤy phép xây dựng (đổi với sơng tình theo quy định phải có giấy phép xây dựng) tổ chúc lựa chọn nhà thầu và ký
<small>dự toán xây dựng:lập, thẩm định, phê duyệt thiết</small>
kết hợp đồng xây dựng; thi cơng xây dựng cơng trình; gidm sát thi cơng xây dựng; tạm
<small>ứng, thanh tốn khối lượng hồn thành; nghiệm thu cơng trình xây dựng hồn thành;</small>
<small>bản giao cơng trình hồn thành đưa vio sử dụng; vận hành, chạy thử và thực hiện các.</small>
công việc cần tiết khác,
<small>Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng gồm các</small>
sơng việc: Quyết tốn hợp đồng xây đựng, bảo hành cơng tình xây dựng
<small>1.2 Chất lượng và quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.1.2.1 Chất lượng cơng trình xây dựng</small>
‘Theo ISO 9000:2000 thì chất lượng là mức độ của một tập hợp các đặc tính vốn có của
<small>m@t sản phim, hệ thống hoặc q tình théa mãn các yêu cầu của khách hàng và các"bên có liên quan.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">sốt một tổ chức về mặt
<small>hành vài</small>
QLCL là hoạt động phối hợp với nhau để
<small>chất lượng.</small>
<small>CLCTXD"! là nhữngêu cầu vé an toin, bén vũng, kỹ thuật và mỹ thuật của cơngtrình phù hợp với quy chuẩn và tiêu chain xây dựng, các quy định trong văn bản quy</small>
<small>QLCL CTXD”? là hoạt động quản lý của cánhư: Nhà thầu,</small>
<small>ic chủ thé tham gia các hoạt động xây dựng.</small>
<small>ĐT, các cơ quan chuyên mơn về xây dựng và pháp luật khác có liên</small>
<small>‘quan trong quá trình chuẩn bị, thục hiện đầu tr xây đựng cơng trình và khai thác sit</small>
dung cơng trình nhằm đảm bảo các yêu cầu về chất lượng và an tồn của cơng trình. 1.2.2 Các vấn dé yeu cầu cia chất lượng cơng trình
1.2.2.1 Một số vẫn đề cơ bản dim bảo chất lượng cơng tình
<small>'CLCTXD cin được quan tâm ngay từ trong khi hình thành ý tưởng về xây dựng cơng</small>
trình, từ khâu quy hoạch, lập dự án, đến khảo sát, thiết kể, thi công... đến giai đoạn khai thác, sử dụng và đỡ bộ cơng trình sau khi đã hết thời hạn phục vụ. CLCTXD thé
<small>hiện ở chất lượng quy hoạch xây đựng, chất lượng dự án đầu tư xây dựng cơng trình,</small>
chit lượng khảo sát, chất lượng các bản vẽ thiết kể, chất lượng thi công xây đựng, chất
<small>lượng trong cơng tắc bảo hành, bảo tì cơng trình xây dựng,</small>
‘Chit lượng cơng trình tổng thể phải được hình thành từ chất lượng của nguyên vật
<small>liệu, cấu kiện, chất lượng của công việc xây dựng riêng lẻ, của các bộ phận, hạng mục.cơng trình,</small>
CCác tiêu chuẩn kỹ thuật khơng chỉ thể hiện ở các kết quả thí nghiệm, kiểm định
<small>nguyên vật liệu, cấu kiện, máy móc thiết bị mà cịn ở q tinh hình thành và thực hiện</small>
các bước công nghệ thi công, chất lượng các công việc của đội ngũ công nhân, kỹ sw
<small>lao động trong quá trình thực hiệnic hoạt động xây dựng.</small>
Vin đề an tồn Khơng chi là rong khâu Khai thác, sử dạng đổi với người thy hưởng cơng tình mà cịn là cả tong giả đoạn thì cơng xây dụng đối với đội ngũ công nhân,
<small>kỹ sử xây dựng.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">“Tính thời gian khơng chỉ thể ở thời hạn cơng trình đã xây dựng có thể phục vụ mà
<small>cịn ở thời hạn phải xây dựng và hồn thành, đưa cơng trình vào khai thắc, sử dụng</small>
Tính kinh té khơng chỉ thể hiện ở số tiền quyết toắn cơng tình CDT phổi chỉ trả mà
<small>can thể hiện ở góc độ đảm bảo lợi nhuận cho các nhà thầu thực hiện các hoạt động và</small>
địch vụ xây dựng như lập dự án, khảo sát, thiết kể, thi công xây dựng.
Vấn để môi trường: Cin chi ý không chỉ từ gốc độ ác động của dự án tới các yêu tổ
<small>môi trường mà cả các tác động theo chiều ngược lại, tức là tác động của các yếu tố.</small>
<small>mơi trường tới q tình hình thành dự án</small>
<small>1.2.2.2 Các yêu cầu của chất lượng cơng trình</small>
“Chất lượng của sản phẩm xây dựng phải đáp ứng mong đợi của CDT, thỏa mãn những
<small>nhu cầu đã được cơng bổ hoặc cịn tim ân.</small>
<small>Phải đảm bảo an tồn cho các cơng trình lân cận, đảm bảo vệ sinh tài nguyên môitrường cho khu vực thi công công trình.</small>
CLCTXD khơng chỉ đảm bảo sự an tồn vỀ mặt kỹ thuật mà còn phải thỏn mãn các êu cầu về an tồn sử dụng có chứa đựng yếu tổ xã hội và kính tế. Ví dụ: Một cơng trình q an tồn, q chắc chin nhưng khơng phit hợp với quy hoạch. kiến trúc. gây
<small>những ảnh hưởng bắt lợi cho cộng đồng, khơng kinh tế thì cũng khơng thoả mãn u</small>
sầu về chit lượng cơng tình. Có được CLCTXD như mong muỗn, có nhiễu yếu tổ ảnh
<small>hưởng, trong đó có yêu tổ cơ bản nhất là năng lực quản lý và năng lực của các nhàthầu tham gia ác quá trình hình thành sản phẩm xây dựng.</small>
<small>CTXD phải được kiểm soát chất lượng theo quy định của Nghị định hiện hành về</small>
<small>sử dụng cơng trình nhằm đảm bảo an toản cho người. tài sản, thiết bị, cơng trình và các.cơng trình lần cận.</small>
<small>Hạng mục cơng trình, CTXD hồn thành chỉlược phép đưa vào khai thác, si dụng saukhi được nghiệm thu bảo đảm yêu cầu của thiết kế xây dựng, tiêu chuẳn áp dụng. quy</small>
chuẩn kỹ thuật cho công tinh, các yêu cẫu của hợp đồng xây đựng và quy định của
<small>pháp luật có liên quan.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Nhà thầu khi tham gia hoot động xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực theo quy
<small>định, phải ó biện pháp tự QLCL các cơng việc xây dụng do mình thực hiện. Nhà thằu</small>
chính hoặc tang thầu o6 trách nhiệm QLCL công việc do nhà thầu phụ thực hiện
<small>“Các chủ thé tham gia hoạt động đầu tư xây dựng quy định là nhà thầu, CDT va các cơ.</small>
<small>quan chuyên môn phải chịu trách nhiệm về chất lượng các công việc do mình thực</small>
1.2.3 Các bước phát triển của quản lý chất lượng.
<small>“Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của tất cả các ngành trong đỏ có xây dựng, cơng nghệQLCL cũng từng bước phát triển cho phù hợp với quy luật của nền kinh tế thị trường</small>
<small>‘va đáp ứng những như cầu phát triển ngày càng cao.</small>
Tiy theo đặc diém về nền kinh ế của mỗi quốc gia, cũng như các chính sich xi hội.
<small>luật pháp mà mỗi nước có cơng nghệ QLCL phù hợp với mỗi nước.</small>
QLCL có các tằm mức cao thắp khác nhau, thy thuộc vào tình độ của từng nước. Tuy
<small>nhiên về mật lý thuyết có thé phân chia quá tình phát triển của QLCU thành bốn mức</small>
tử thấp đến cao như sau:
<small>++ Mức độ 1: Kiểm tra chất lượng</small>
<small>+ Mức độ 2: Kiểm soát chất lượng</small>
++ Mức độ 3: Đảm bảo chất lượng
<small>++ Mức độ 4: Quân lý chất lượng toàn điện</small>
<small>1.3.3.1 Kiém tra chất lượng (KCS)</small>
Là mức độ thấp nhất của QLCL. đồ là những hoạt động của một bộ phận trong các
<small>doanh nghiệp. có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng sin phẩm. Nội dung chính của nó làkiểm tra chất lượng khi cơng trình đã xây dựng xone, để phát hiện những phin chưa</small>
dat chất lượng và bắt sữa chữa lại. Cách làm này bị động và khơng có hiệu quả kinh tế
<small>trong giai đoạn hiện nay.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">1.2.3.2 Kiểm soát chất lượng (QC)
<small>Là những hoạt động và các biện pháp kỹ thuật có tinh tác nghiệp nhằm theo dõi một</small>
‘q trình sản xuất hay thi công xây dựng, đồng thời loại trừ những nguyên nhân không. tha mãn ở mọi giai đoạn của sin xuất để đạt hiệu quả kinh tế tránh tình trang loại bỏ
<small>sản phẩm hàng loạt trong quá trình sản xuất.</small>
Dy là một bước tiến bộ của QLCL mà tư tưởng chi đạo của nó là:
<small>tố ảnh hưởng đến chất lượng như con người, vật liệu, máy móc...trình và phịng ngừa sai hong.</small>
<small>Nội dung kiểm sốt của yếu tổ này đã được đúc kết thành những yêu</small>
<small>‘va đã được đúc kết thành công thức nỗi tiếng SM:</small>
<small>5M = Man ~ Machines ~ Material ~ Method ~ Milieu1.2.3.3 Dam bảo chất lượng (QA)</small>
Là ạo sự in tưởng cho Khách hàng, rằng một tổ chức xẽ luôn luôn thôn mãn được mọi
<small>yêu cầu của chit lượng, thông qua việc tiến hành các hoạt động tong hệ chất lượng</small>
<small>theo kế hoạch, có hệ thống. Khi được yêu cầu, những hoạt động này hồn tồn có thể</small>
được tình bày, chimg mình bing các văn bin và hỗ sơ gh chép các hoạt động của quá
<small>Co sở lý luận của đảm bảo CLCTXD là ở chỗ. khách hàng khơng thé giám sát tồn bộ.</small>
<small>«qu trình thi cơng, cũng như kiểm tra tắt cả trước khi nghiệm thu. Giải pháp hiệu quả</small>
<small>va ít tốn kém là để đơn vị thi công chịu trách nhiệm vẻ cơng trình cud minh làm ra.</small>
“Trong q tình thi cơng họ tự kiểm sốt chất lượng, kèm theo việc lập hd sơ ghỉ chếp
<small>48 làm bằng chứng. Người mua có thé xem xét hd sơ, tài liệu ghỉ chép q trình kiểm</small>
sốt chất lượng thi cơng, là bằng chứng cho việc QLCL đã được thực hiện như thé 1.2.3.4 Quản lý chất lượng tồn diện (TOM)
C6 thé nói TQM lả bước phát iển cao nhất hiện nay về QLCL với hai đặc diém nỗi
<small>bật bao gồm:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>4+ Bao quátắt cả các mục ti ch trong quá tình sin xuất hi cơng xây đụngvà lợi</small>
<small>+ Cải tiễn chất lượng liên tục,</small>
“Trong TQM chất lượng được quan niệm không chỉ là chất lượng của sản phẩm xây
<small>dựng, mà cịn lượng của cả q trình thi cơng xây dựng cơng trình.</small>
fu của khách ‘Yeu cầu dé ra là sản phẩm xây dựng không những thỏa mãn mọi nhu.
hàng, mà q trình sản xuất thi cơng ra nó cũng phải đạt hiệu quả cao nhất. Vì vậy, mục tiêu quan lý của TQM gồm 4 mục tiêu đó là: Chat lượng, giá thành, thời gian và
<small>an toàn lao động.</small>
<small>Củ tiến chất lượng liên tục là một điều đặc biệt quan trọng của TOM, để huy động các</small>
nguồn lực được nhiều hơn và sử dụng các nguồn lực đạt hiệu xuất cao hơn, Phi luôn
<small>số gắng tim ra biện pháp cải tiền và phịng ngữa các sai hing, khơng để xảy ra kém</small>
<small>chất lượng trong q trình thi cơng xây dựng.</small>
1.24 Ý nghĩa cơng tắc quản lý chất lượng cơng trình xây đựng
CTXD là một sản phẩm hàng hóa đặc biệt phục vụ cho sản xuất và các yêu cầu của đồi sống con người. Hàng năm vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, của doanh nghiệp và của người dân dành cho xây dựng là rit lớn. Vi vậy, CLCTXD là vấn đ cần được hết sức quan tim, nó có tác động trực tiếp đến sự phát triển bên vững, hiệu quả kinh tế,
<small>đời sống của con người.</small>
Nếu ta quản lý CLCTXD tốt tì sẽ tránh xảy ra những sự cổ đáng tiết đồng thỏi trong
<small>cquá tình thi công cũng giúp các doanh nghiệp rút ra được những bài học và kinh</small>
nghiệm và nâng cao tay nghề, phương cách giải quyết một vin để khí xảy ra sự cổ về
<small>chất lượng cơng trình. Vì vậy việc nâng cao công tác quản lý CLCTXD không chỉ là</small>
<small>nâng cao chất lượng cơng tình mà cồn góp phin lim tăng tính chuyên nghiệp trong</small>
hoạt động quan lý để các doanh nghiệp có thể cạnh tranh và hoạt động tốt trong mơi trường cạnh tranh khốc ligt của nén kính ế. Theo kết quả thực tẾ cho thấy, ở đâu tuân
<small>thủ nại lêm ngặt những quy định của Nhà nước về QLCLng trình thì ở đó chất</small>
lượng cơng trình tốt.
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>CTXD khác với sin phẩm hàng hỏa thông thường khác vi CTXD được thực hiện trong</small>
<small>thời gian đài do nhiễu người làm, do nhiễu vật lig tao nên chịu ác động của tư nhiên</small>
rit phúc top. Vì vậy, việc nâng cao công tác quản lý CLCTXD là rit cần tiết, bởi nến xây ra sự cố tì sẽ gây ra tôn thất rt lớn về người và của, đồng thời cũng rt khó khắc
Nang cao quản lý CLCTXD là góp phin nàng cao chất lượng sống cho con người. Vì
<small>một khi CLCTXD được đảm bảo, khơng xảy ra những sự cổ đáng tiếc thì sẽ tiết kiệm.</small>
được rit nhiều cho CBT và nhà thẫu thi công xây dựng. Số tiễn dé sẽ được dàng vio
<small>sông tác đầu tư cho phát triển cơng nghệ, thiết bị máy móc thi công hiện đại và tập</small>
trung phát triển các nguồn lực khác của doanh nghiệp để có thé cạnh tranh tốt hơn
<small>trong môi trường hiện nay.</small>
1.3 Tổng quan công tác QLCL cơng trình xây dựng tại Việt Nam
<small>1 Thực trạng chung cơng tác QLCL cơng trình xây dựng tại Việt Nam</small>
1.3.1.1 Quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình xây đựng
CLCTXD là vấn dé hết <small>sức quan trọng, nó có tác động trực tiếp đến hiệu quả kính tế,</small>
đời sống của con người và sự phát triển bền vị
<small>ngân sách nhà nước, doanh nghiệp và nhân dân ct</small> im tỷ rong rit lớn trong thu nhập
<small>quốc dan, cả nước là một CTXD. Vì vậy để tăng cường QLDA, CLCTXD, các cơquan QLNN ở Trung ương và địa phương đã:</small>
<small>~ Ban hành các văn bản pháp quy như Luật, Nghĩ định, Thông tư, các tiêu chuẩn, quy</small>
phạm xây dựng nhằm tạo rà môi trường pháp lý cho việc tổ chức thự hiện QLCL
~ Dé ra các chủ trương chính sách khuyến khích đầu tư thiết bị hiện đại, sản xuất vật
<small>liệu mới, nghiên cứu va ứng dụng thành tựu khoa học trong xây dựng, dio tạo cán bộ,</small>
<small>công nhân nhằm nâng cao năng lực đáp ứng yêu cầu quản lý đầu tư xây dựng nói</small>
<small>chung và QLCL CTXD nói riêng.</small>
<small>- Tang cường QLCL thông qua các tổ chức chuyên sâu về chất lượng ti các Hội đồng</small>
nghiệm thu các cấp, Cục giám định chất lượng, phòng <small>im định.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">= Cổ chính sich khuyến khích các đơn vi, tổ chức thực hiện theo iêu chun ISO 9001
<small>-2000, tuyên dương các đơn vị đăng ký và đạt công trình huy chương vàng chất lượng</small>
cao của ngành, cơng tinh chit Iuong tiêu bu của liên ngành.
<small>Phải thiy rằng với những van bản pháp quy, các chủ trương chính sích, biện pháp</small>
<small>quan lý đó về cơ bản đã đủ điều kiện để tổ chức QLCL CTXD. Chi</small>
sơ quan cấp trên CBT, CDT, BOLDADTXD. các nhà thầu (khảo si, từ vấn lập dự án
<small>đầu nu, xây lắp) thực hiện diy di các chức năng của mình một cách có trách nhiệm</small>
<small>in các tổ chức tirtheo đúng trình tự quản lý, quy phạm nghiệm thu CTXD,</small>
"Tuy nhiên trong quá tình áp dung các văn bản pháp quy vào thực tế còn nhiều vin để sẵn thiết phat sữa đổi bỗ sung nhằm tăng cường công tác QLCL CTXD, đồ là
<small>+ Những quy định về việc dim bảo CLCTXD trong Luật Bau thầu còn thiểu cụ thể và</small>
chưa cân đối giữa yếu tổ chất lượng kỳ thuật và giá dự thầu, vẫn còn nghiêng tỷ trọng diễm về giá thấp nhất khi xét thẫu mà chưa tính một cách diy đủ đến yê tổ đảm bảo
<small>chất lượng, hiệu quả đầu tư cả vòng đời dự án.</small>
<small>+ Những quy định chế tài xử lý, phân rõ trách nhiệm của các tổ chức cá nhân trongQLCL còn thiểu cụ thể, thiết thực và chưa mạnh dạn thực hiện nhằm răn de phịngngừa</small>
<small>+ VỀ cơng tác đào tạo còn mắt cân đối giữa thy và thợ, đặc biệt là đội ng đốc côm</small>
<small>thợ cả. Công tác đảo tạo cán bộ QLDA, CDT chưa được coi trọng, nhiều CDT,</small>
BQLDADTXD làm trái ngành tái nghề, khơng dù trình độ năng lục Hi không được
<small>đảo tạo kiến thức quản lý dự án,</small>
<small>+ Công tác thanh tra, kiểm trả xây dmg, QLCL xây đựng còn chưa được coi trọng</small>
<small>đăng mức và hoạt động còn hạn chế do nhiệm vụ, quyền hạn, nhân sự của tổ chức này</small>
con hạn chế
<small>1.3.12 QLCL cơng tình xây dựng của các chủ thể trực tiếp tham gia xây dựng</small>
<small>cơng trình.</small>
CDT, tổ chức tư vấn (giám sát thiết kể, khảo sát, thẳm định), nhà thầu xây lắp là 3 chủ thể trực tiếp QLCL CTXD. Thực té đã chứng minh ring dự án. cơng tình nào mà 03
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">chủ thể này có đã tinh độ năng lực quản lý, thực hiện diy đủ các quy định của nhà
<small>nước về QLCL trong các hợp đồng kinh tế tì tại đó cơng tác QLtốt và hiệu quả.</small>
* Chủ đầu tr Bạn quân lý
<small>CDT là người chủ động vốn bỏ ra để đặt hàng CTXD, họ là người chủ đưa ra các yêu</small>
iu kỹ thuật, đảm bảo chất lượng cho các nhà thầu trong quá trình lập dự án, khảo sát, thiết kế, đến giải đoạn thi cơng xây lắp vận hành bảo tr, vì vậy họ là chủ thể quan trọng nhất quyết định CLCTXD.
Đối với CDT là vốn của tư nhân. của nước ng i (nhà tr bản) đồng tiền bo ra từ tối
<small>tiền riêng của họ nên việc QLDA nói chung cũng như QLCL nói riêng của cả q trình</small>
<small>được bisức quan tâm, từ quá trình thấm định, duyệt hỗ sơ thiết kếcả giai đoạncác dự án họ</small>
thi công xây lắp, bảo tn. Trừ công tinh nhỏ lẻ họ tự quản lý cồn đa
đều thuê tổ chức tư vấn chuyên nghiệp thực hiện QLCL cơng trình thơng qua các
<small>thúc: Tổ chức tr vấn QLDA, tổ chức TVGS độc lập đỂ kiểm ta chất lượng cơng tinh</small>
suốt vịng đời của dự ấn,
Trưởng hợp vốn đầu tr từ nguồn vốn nhà nước thi CDT là ai? Các CBT hiện nay không phải la chủ đồng tiền vin đầu tư, thực chit CDT được Nhà nước uỷ nhiệm để cquản lý vốn đầu tư xây dựng, họ không phải CDT "thực sự”, được thành lập thông qua
độ, thiểu hiểu biết về chuyên môn xây đựng. nhiễu trường hợp làm kiêm nhiệm, vì vậy
<small>sơng tác QLCL CTXD cịn rất han chế.</small>
ết định hành chính. Thực trạng hiện nay nhiều CDT khơng có đủ năng lực, trình.
<small>Vì vay nhiều ý kiến đề nghị nghiên cứu việc tách chức ning CBT là ông chủ đồng vốn</small>
nhà nước đồng thỏi là người trực tiếp quản lý sử dụng cơng tình với tư vẫn QLDA đà đơn vị làm thuê) thông qua hợp đồng kinh tế. Tổ chúc tư vin QLDA, TVGS là tổ chức
<small>chuyên nghiệp, độc lập (trừ các dự án có quy mơ nhó, đơn giản).* Tổ chức tư vẫn lập dự án, khảo sát, thiết kế</small>
<small>Với tốc độ tăng nhanh của vốn đầu tư xây dựng hàng năm, hàng vạn dự án vốn của</small>
nhà nước và của các thành phần kính, của nhân dân được iễn khá xây dụng. do
<small>vay các đơn vị tư vấn lập dự án, khảo sé, thiết kế tăng rất nhanh, lên đến hàng nghìn</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">đơn vi, Bên cạnh một số các đơn vị tư vẫn, khảo st thiết kế truyền thơng lâu năm, có
<small>4 năng lục tình độ, uy tn, còn nhiều tổ chức tư vẫn khảo sát thiết kế năng lực t</small>
<small>thđộ còn hạn chỉ</small>
thấp, dẫn đến chấ lượng của cơng te Kp dự ấn, khảo st, hi
<small>sai sót</small>
<small>+ Đi với giai đoạn lập dự án</small>
<small>~ Khảo sát chưa kỹ, lập dự án theo chủ quan của CDT</small>
~ Khâu thẳm định dư án chưa được coi trọng. Các ngành tham gia cịn hình thức, tình
<small>độ năng lực của cán bộ thấm định còn hạn chế.+ Đắi với lĩnh vực Khảo sắt, thiết</small>
<small>- Khảo sát phục vụ thiết kế còn sơ sài, thiếu độ tin cậy.</small>
at thiết kế chưa đủ, chưa tổ <small>cịn tình~ Hệ thống kiểm tra nội bộ của tổ chức khảo</small>
trạng khoán tring cho cá nhân, tổ đội
<small>= Công tie thẳm định côn sơ si nh thức.</small>
<small>* Tổ chức ne vẫn giám sát (của CDT hoặc thuê t6 chức TVGS độc lập)</small>
Là người thay mặt cho CT true tiếp giám sát, nghiệm thu các công việc trong suốt
<small>q trình xây dựng thơng qua việc kiểm ưa cơng việc hàng ngày, ký các biên bảnnghiệm thu ting phần, từng bộ phận cơng tình.</small>
Kinh nghiệm của nhiều nước trên thé giới thưởng sử dụng tô chức TVGS sát chuyên.
<small>nghiệp, độc lập. Các cần bộ lầm vige trong tổ chức TVGS này thường là những cần bộ</small>
<small>số năng lực, tình độ, kinh nghiệm cao, có đạo dite nghề nghiệp, lương khá cao. Do</small>
<small>bài bản</small>
<small>vậy</small> thực hiện vige giám sit chất lượng rt chất
<small>Đi với cơng tình ong nuốc là cơng tình trong điềm, quan trong có đơn vị TVGS</small>
độc lập, có đủ năng lực và uy tin tì ở đó việc QLCL chắc chát hơn.
<small>‘Tuy nhiên, do tốc độ phát triển xây dung rất nhanh, lớn tong khi chưa có các cơng ty</small>
'TVGS chun nghiệp, tình trạng chung là các công ty tư vấn thiết kế mới bổ sung
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">thêm nhiệm vụ này, đã thé lực lượng cán bộ TVGS thiếu yếu, trình độ năng lực,
<small>kinh nghiệm thi cơng cịn rất hạn chếít được bỗi dưỡng cập nhật nâng cao trình độ vềkỹ năng giám. ác về công nghệ mới, chế độ đã nghệ hạn chế, do phí quản lý giám sắt</small>
cịa thấp nên hạn chế đến công tác quảnlý tổ chức TVGS. * Nhà thầu thi công xây lắp.
"Đây là chủ thể quan trong, quyết định đến việc quản lý và đảm bảo chất lượng thi công
“Thai gian qua các nhà thẫu trong nước đã phát trién rất nhanh cả về số lượng và chất
<small>lượng. Nhận rõ tằm quan trọng của công tác QLCL và thương hiệu, là uy tín của donvị mình, là 1g cịn trong cơ el “Tổng Công ty, công tyđã xây dựng hệ thống QLCL theo tiêu chuẩn qui</small>
<small>‘Tuy nhiên, thời gian qua lại có khơngng trình thi cơng khơng đảm bảo chất lượng.</small>
gây lún sụt, sập đổ nhiễu cơng ình thắm, dột, bong bộp, nút vỡ, xuống cắp rt nhanh:
<small>mà nguyên nhân của nó là:</small>
<small>= Cịn khá nhiều nhà thầu khơng thực binghiêm những quy định hiện hành của Nhànước là phai có hệ thống QLCL theo u cầu, tính chất quy mơ CTXD, trong đó quy</small>
định rõ trách nhiệm của từng cá nhân đồng thời mọi công việc phải được nghiệm thu
<small>nội bộ trước khi mời giám sát nghiệm thu ký biên bản. Trong thực tế nhiều đơn vị</small>
hong thực hiện các quy định này; khơng bổ trí đủ cán bộ giám sát nội bộ, thậm chí
<small>cịn khốn trắng cho các đội thi cơng và phó mặc cho giám sát của CDT.</small>
<small>Một điều rét quan trọng đối với các nhà thầu là việc lập biện pháp tổ chức thi công</small>
sông tình, với các cơng tình lớn, trọng điểm, nhiễu cơng việc có khối
<small>lượng lớn, phúc tap. ứng dụng nhiều cơng nghệ mới, néu làm tốt côg việc này thi đã</small>
bảo dim phần rit quan trọng để QLCL công tinh, Rit tiếc rằng thời gian qua công việc này chưa được các nhà thiu quan tim đúng mức dẫn đến nhiều sai phạm. sự cỗ
<small>cơng trình gây thiệt hạicho con người, tài sản và làm chậm đưa dự án vào hoạt động,</small>
<small>cảnh hưỡng đến hiệu quả đầu tư dự án. Điền hình một số cơng trình sau đây:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>Hình 1-2: Cầu Vam Cổng nút dim thép</small>
<small>inh vực Giao thơng đăng ngày 17/11/2017)</small>
(Nguồn trích từ Báo mới, rang Xã hội,
Hình 1-3: Đường cao tốc Đà Ning - Quảng Ngãi nhanh xuống cắp
<small>(ONguẫn trích từ Báo Dân tí, trang Xã hội đăng ngày 16/10/2018)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">~ Nhiều đơn vị đã xây dựng và được công nhận đạt tiêu chuẩn ISO 9001 ~ 2000 nhưng
<small>Khi triển khai vẫn cịn hình thức, chủ yếu là ở văn phịng công ty mà thiểu lực lượng</small>
<small>cũng như tổ chức thực hiện tại hiện trường xây dụng.</small>
- Đội ngũ cán bộ, công nhân cia các nhà thầu ting nhanh vé số lượng nhưng chit lượng còn chưa đáp ứng, thiếu cần bộ giỏi có kinh nghiệm quan lý, đặc biệt thiểu các. đốc công giỏi, thợ đầu din, Nhiễu đơn vi sử dung công nhân không qua dio tạ, công nhân tự do. công nhân thời vụ, đã thể việc tổ chức hướng dẫn huắn luyện công nhân tại chi rit sơ sài. Việc tổ chức đào tạo nâng cao tay nghé cho cần bộ và công nhân rất nhiều hạn chế.
~ Một số nhà thầu, do những nguyên nhân khác nhau, đã hạ giá thầu một cách thiểu săn cử dé có cơng trình hoặc do phải "chỉ" nhiều khoản ngoài chế độ điêu cực) cho ác hoặc bản thân dính iêu cực, tt cá nhân... nên đã tim cách "hạ chất lượng sin phẩm” để bù dip.
<small>* Thực trạng cơng tác QLCL cơng trình trong giai đoạn bảo tì</small>
Hiện nay công tác này được thực hiện chú yếu ở các cơng trình giao thơng, đập lớn, một số cơng tình cơng nghiệp, do đỏ đã kịp thời sửa chữa các khuyết tt. Công việc duy tu, sửa chữa định ky đã được thực hiện bởi các lực lượng chuyên nghiệp nhằm bảo giữ cơng tình có được chất lượng sử dụng tốt nhất đảm bảo sử cơng tình đúng
<small>„</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">hoa học đồ tổng kếc Đẫu tur một đồng vốn
<small>ge bố trí kế hoạch,</small>
niên hạn tuổi thọ theo thiết kế. Nhiều.
<small>cho bảo tì, kết quả bằng năm đồng vốn cho đầu tư mới. Vì vậyvốn cho cơng tác bảo t có ý nghĩa rt lớn</small>
<small>‘Tuy nhiên cơng tác bảo tri còn chưa được coi trong đúng mức, nhiều cơng trình khơng</small>
được bảo dường, sửa chữa kịp thời đúng thời hạn làm cơng trình xuống cấp nhanh.
<small>bir, dim bê tông nứt vỡ, lớp bảo vệ bị phá hỏng dẫn đến ăn mòn</small>
<small>để đập bị su lỡ, nhà cửa bị thắm đột, hư hại thép chịu lục) thậm chí nhiều</small>
sơng trình khơng có kế hoạch, nguồn vốn để thực hiện duy tu bảo tà, iễn hình là các
<small>nhà chung cự, cơng trình phúc lợi xã hội cơng cộng (trường học, bệnh viện...) dẫn đến.</small>
sơng trình xuống cấp, tuổi thọ rất ngắn hỏng trước thời hạn, gây lãng phi tiễn của rất
<small>lớn mà chẳng ai chịu trách nhiệm.</small>
<small>3.2 Những nguyên nhân, giải pháp và kiến nghị trong công tác OLCL thi cơngcơng trình xây dung</small>
<small>1.3.2.1 Ngun nhân</small>
<small>Qua tổng quan về hoạt động QLCL CTXD tại Vinhư sau</small>
<small>- Van bản pháp quy: Tuy nội dung các văn bản pháp quy được các cơ quan QLNN</small>
<small>cũng như xây dựng cơ bản áp dụng trong cơng tác QLCL thi cơng cơng trình khá rõ</small>
rng, tính cập nhật sắt với tình hình thực gn cao, nhưng vin đề xã hội hố cịn rất hạn
~ Năng lực chun mơn và nhân lực cịn nhiều hạn chế.
<small>- Nailực của các đơn vị nhà thầu liên quan tới thi cơng cơng trình cịn chưa được</small>
quan lý đúng mức,
~ Chất lượng vật liệu vật tư trong xây dựng cơng tinh bị bng lồng quan lý
<small>~ Mơ hình QLCL thi cơng cơng trình của các cơ quan quản ý còn bắt cập và chưa phát</small>
huy được vai trồ của nhiều thành phần có liên quan tới chất lượng cơng tinh sau khi
<small>dra vào sử dụng,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>= Nồi chung các vin để tổn tại tong công tác QLCL xây dựng cơng tình tại Việt Nam.</small>
<small>Đó là vấn đề kiểm ta, kiểm soát chất lượng vật liệu xây dựng, biện pháp thi công và</small>
năng lực của các nhà thầu từ tư vẫn đến xây lắp.
<small>- Bên cạnh đó, vin dé tồn tại trong QLCL xây dựng cơng trình cịn kể tới đó là lực</small>
lượng giám sát của các phòng, ban của các đơn vị chức năng cỏn rất mong về lực lượng và thiểu hụt v8 chuyên môn chuyên ngành xây dựng và QLNN về xây dụng cơ
<small>bản; sự thiểu hụt các đơn vị chúc nãng có nhiệm vụ thẳm định chit lượng vật liệu và</small>
kết cấu công uinh (hiu hết khi đánh giá chit lượng đều dựa vào thông tn của nhà sản
<small>xuất cũng như kỉnh nghiệm của các cần bộ giám sát chất lượng. giám sit thi công)</small>
~ Trong số các sự cố về chit lượng xây đựng cơng trình nước ta, có số lượng về sự cổ liên quan đến chit lượng xây dựng nhiều nhất, nên xác suất xảy ra sự cố đương nhiên
<small>cao hơn các cơng trình lớn, cơng trình cơng cộng. Lý đo chính là việc xây dựng cơng.</small>
trình đa phần vẫn chưa được thực hiện theo quy tinh kiểm soát chất lượng chat chế,
<small>chưa thật sự chuyên nghiệp từ khâu khảo sát đến thí cơng. Vì vậy, cần thiết sự nâng</small>
cao chất lượng qn If cơng tình tại Việt Nam nối chung và các tỉnh thành nói riêng
<small>1.3.2.2 Những giải pháp và kiến nghị trong công tác QLCL thi công công trình xây</small>
* Ra sốt sửa đổi bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật nhằm tăng cường công tác.
<small>QLCL cơng trình:</small>
Bổ sung các quy định, các ch tải đối với các chủ thể tham gia xây dung cơng tình và sương quyết thực hiện xử lý vi phạm; quy định rỡ chế tài trách nhiệm của tổ chức, cá
<small>nhân khi vi phạm và không cương quyết thực hig xử lý</small>
<small>Nghiên cứu quản lý dự án dưới ình thức cơng ty, đơn vị tư vấn quản lý dự én chuyên</small>
nghiệp, "làm thuế" cho CDT, kể cả việc cho ddu thầu QLDA như một nhà thầu chuyên
<small>nghiệp (trừ những dự ấn có quy mơ nhỏ, đơn giản)</small>
Bổ sung các quy định của quy chế đấu thầu trong Luật Diu thầu về việc dim bảo CLETXD trong hỗ sơ mời thầu, Việc lựa chọn nhà thầu, hợp đồng và quá trình thực hiện hợp đồng trong đồ liên quan đến tiêu chun xế tríng thầu tỷ theo cơng tình,
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">âu chit lượng của cơng tình để đề ra điểm xét thấu trong mỗi tương quan giữa
<small>chất lượng kỹ thuậtà giá cho phù hợp, khơng hồn tồn đựa trên giá thầu thấp nhất</small>
<small>khi đủ điểm kỹ thuật như hiện nay.</small>
C6 kế hoạch say dụng bd sung các hướng dẫn, tiêu chuin, quy tinh, quy phạm thiết kế thi cơng cịn thiểu nhất là đối với các loại kết <small>công nghệ mới</small>
Nghiên cứu sửa đối bỗ sung định mức tăng phí phục vụ cho lập dự án, kho sé, thiết
<small>kếvim định, đặc bit là phí giám sát và tăng đơn giá nhân công rong xây dựng là</small>
loại nghề nghiệp loại (rong điều kiện cơng nhân xây dụng phải làm việc ngồi tri,
<small>nắng, rt, phụ thuc thời i, không ổn định,</small>
<small>BO sung các quy định về bảo trì, sửa chữa nhỏ, sửa chữa lớn theo định kỳ cho từng cấp.</small>
cơng tình, đặc bigt là đối với cơng tình hating phục vụ chung, cơng tình phúc lợi xã
<small>hội, nhà cơ quan, chung cư...</small>
* Nghiên cứu ban hành các chính sách liên quan nhằm nâng cao CLCTXD:
<small>C6 chính sách khuyến khích các đoanh nghiệp tổ chức thực hi</small>
<small>chỉ QLCL theo.</small>
ưa tiên trong dấu thầu, chọn thu...)
<small>và được cắp chứng</small>
chun ISO 9001 - 2000, hệ thống quản lý mỗi trường ISO 14000
<small>Có chính sách phù hợp dé tăng kinh phi đảo tạo cán bộ, đảo tạo công nhân lành.</small>
nghề đáp ứng được yêu cầu ngày càng lớn của ngành xây dụng từ nguồn ngân sich
<small>nhà nước, doanh nghiệp và người học.</small>
<small>C6 chính sách khuyến khích các tổ</small> tức tư vấn quản lý điều hành dự án. tổ chức
<small>chuyên nghiệp - độc lập thông qua việc quy định về việc cấp chứng chỉ han</small>
<small>ÿ sư chuyên nghiệp phù hợp vớichuyên nghiệp trong ASEAN.</small>
C6 chính sách khuyến khích áp dụng cơng nghệ tiên tiển vật liệu xây dựng mới nhằm. năng cao chất lượng và tuổi thọ cơng tình.
C6 chính sách phát huy vai tị của tổ chức xã hội - nghề nghiệp trong việc QLCL
<small>CTXD, kể cả việc thực hiện chuyển một số dich vụ công cho tổ chức xã hội nghề</small>
<small>20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">nghiệp thực hiện (đảo tạ, cấp chứng chi hành nehé, giám định, cơng nhận cơng tình
<small>chit lượng cao, én danh sách đơn vị, cá nhân vi phạm chất lượng...)</small>
* Tăng cường công ác thanh trụ, kiểm tra nhằm tăng cường công tác QLCL CTXD: “Thành lập hệ thống mạng lưới kiểm định chất lượng xây dựng trong phạm vi toàn
<small>quốc ở trung ương và địa phương đối với các cơng trình xây dụng. Đặc biệt chế độ bắt</small>
buộc kiểm tr công tác QLCL đối với các cơng tình sử dụng bằng vốn ngân sách nhà
1.4 Quan lý chất lượng thi công cơng trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên
<small>Giang trong giai đoạn 2014-2018</small>
<small>1.4.1 Thực trạng chung công tác QLCL thi cơng cơng trình xây dựng trên địa bantĩnh Kiên Giang</small>
<small>QLCL trong giai đoạn 2014 đến</small>
<small>2018 bình quân mỗi năm trên địa bàn tỉnh được đầu tư xây dựng hơn 600 cơng tình.</small>
<small>“Theo báo cáo của Sở Xây dựng, tình hình cơng t</small>
trong đó cơng trình có vốn ngân sách nhà nước chiếm hơn 40%. Qua kiểm tra hang năm, nhìn chung các đơn vj CDT, BQLDADTXD, tư vấn vi các nhà thầu cơ bản đã
<small>thực hiện tương đổi tốt chính sách pháp luật trong việc đầu tư xây đựng, công tác</small>
<small>QLCL cơng trình, cơng tác nghiệm thu, thanh quytốn cơng trình cơ bản đúng về</small>
trình tự, thủ tục. Nhờ hệ thống các cơ chế, chính sách, pháp luật tương đổi hồn chỉnh, thời gian gần đã
<small>Ive QLNN, dip ứng</small>
<small>cơng, giúp hạn chế thất thốt vấn đầu tư xây dụng. Ngồi ra,</small>
<small>1 tác QLCL CTXD đã được chú trọng, nâng cao hiệu quả, hiệu</small>
<small>cầu, dam báo ATLD, PCCC và mỗi trường trong quá trình thi</small>
<small>Sở Xây dựng hàng năm.</small>
cũng tổ chức nhiều Đoàn thanh tra kiểm tra các CTXD nhằm nhắc nhờ, chin chỉnh
<small>kip thời và xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm vé trình tự, thủ tục trong cơng tác.</small>
<small>QLCL cơng trình,</small>
Bên cạnh những kết quả đạt được, cơng tác QLCL CTXD ở một số dự án ngành y tế trên địa bàn tỉnh còn hạn chế, chưa đảm bảo chất lượng, sau khi bàn giao sử dụng
<small>nhanh chóng xuống cắp nhurnén nhà sụp lún, gạch bong tc; tường trần bị thắm nước;</small>
hệ thống ống cấp thoát nước vệ sinh hư hỏng xuống cấp, nhà vệ công cộng không thoảng, không đủ phục vụ: trin nhà quá thấp: hệ thống kỹ thuật điện lạnh. thơng gió
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">can chống chéo với hệ thing phòng chấy chữa cháy: một số thiết bi được bổ trí trong
<small>phịng cịn bắt cập về diện tích và số lượng: bổ trí kin trúc khơng hợp lý, các phịngbệnh trực tiếp ánh1, khơng thống gió, hành lang giao thơng chật hep,px</small>
<small>ju tiện lợi sử dụng: tién độ thi công kéo dài</small>
trực iếp mưa nắng không đáp ứng như
làm ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư dự án và tạo dự luận xấu trong xã hội. Những sai sót chủ yếu được phát hiện như:
<small>+ Giải đoạn chuẩn bị đầu tư không khảo sát hoặc khảo sat sơ sài phục vụ thiết kế lập</small>
<n, khơng lập nhiệm vụ thiết kế dự tốn, thu thập sổ liệu và thim định còn sơ giao nhiều đơn vị thiết kế trong cùng một cơng tình (sồi thằu xây lắp và hệ thống kỹ
<small>thuật, thiết bị không cùng một đơn vị tư vấn thực hiện), tính dự tốn chưa phù hợp.</small>
cồn thiểu so với bản vẽ thi công: tổ chức phân chia các gói th chưa hp ý.
+ Giai đoạn thi công xây đựng tổ chức giám sát và thi cơng chưa đúng quy trình kiểm. sốt chit lượng (khơng có CBKT, giám ít trưởng, CHT cơng tình theo quy định. sự phối hợp của các bên iên quan trong hệ thẳng QLCL chưa tố0. lip biện pháp thi công thiểu chỉ tiết, chưa phù hợp thực tế, khơng kiém tra chặt chế và khơng trình phê duyệt,
<small>khơng gởi đúng quy định, sử dụng chủng loại vật tư lắp đặt vio cơng trình khơng đúng</small>
thiết kế: năng lực tổ chức tỉ cơng cịn nhiễu u kém; khơng xem chỉ dẫn kỹ thuật
<small>kinh nghiệm yếu, chưa lường hết được những mỗi nguy hiểm (địa chit u thì phải có</small>
<small>biện pháp tổ chức thi công phù hợp và nghiêm túc chap hành biện pháp được duyệt);</small>
CDT chưa ổ chức tốt công tác phối hợp giữa các chủ thể tham gia cũng lú trong cơng
<small>trình xây đựng; khơng thường xun thực hiện giám sát ác giả: tổ chức chồng chéo</small>
nhiều g6i thu không thể thi công cùng lúc gly chậm tiến độ chung dự án: không chấp
<small>hành việc báo cáo định kỳ về chất lượng cơng trình cho cơ quan QLNN theo quy định.Ngồi những sai sót như trên, cơng tác QLCL cơng trình cịn chưa nghiêm tức, chủquan, qua loa so sài nên một số cơng trình cịn xảy ra sự cổ. Điễn hình, nấm 2016</small>
cơng tình Bệnh viện Da khoa tinh Kiên Giang xây ra sự cổ 136 cọc ép bị lệch tim so
<small>với vị tí ban đầu do trong q trình thi cơng, nhà thầu tổ chức bé trí thi cơng tổng mặt</small>
<small>bằng chưa lường hết được, tổ chức đào đất móng và hỗ nước ngằm œÂn khu vực cọc đãép gặp mưa to, đất đào chưa kịp vận chu) đất yếu gây trượt đất làm gây cọc</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHÁP LÝ TRONG CÔNG TÁC QUẦN LÝ CHÁT LƯỢNG CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
2.1 Qn lý dự án đầu tư xây dựng và các cơ sở pháp lý liên quan
<small>2.1.1 Cơ sởpháp lý trong QLCL cơng trình xây dựng</small>
<small>Co sở pháp If cơng tác QLCL CTXD là thực hiện theo các Luật cơ bản như: Luật Xây</small>
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật Diu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013; Luật Đầu tư cơng số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014
<small>Ngồi ra cịn có các văn bản dưới Luật do Chính phủ và các Bộ, ngành, địa phương.</small>
<small>"ban hãnh, như sau:</small>
<small>+ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về QLCL và bảo ticơng trình xây dựng;</small>
<small>+ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu.từ xây dựng:</small>
<small>+ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ng:5/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung</small>
++ Nghị định số 68/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phi vé Quy định chỉ tt thi
<small>hành một số điều của Luật Đầu thầu vẻ lựa chọn nhà thầu;</small>
<small>+ Thông tư số 16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng: hưởng dẫn thực</small>
iều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP về hình thức tổ chức Quản lý dự án đầu tư xây đụng
<small>hiện một</small>
<small>+ Va các văn bản khác:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">* Văn bản cơ sở pháp lý thé hiện quan điểm nhà nước nhằm QLCL công tinh được
<small>chặt chẽ hơn, khắc phục lãng phí thất thốt, nâng cao chất lượng cơng trình, cơ bảnnhư sau</small>
<small>- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 thang 6 năm 2014 được thể hiện các quan</small>
<small>điểm và cụ thể hóa</small>
+ Thể chế hóa đường lối, quan điểm của Đăng. chính sách, pháp luật của Nhà nước về
<small>phát triển nền kính tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa có sự quản lý của nhà</small>
nước, bảo đảm mơi trường pháp lý bình đẳng để huy động các nguồn lực của xã hội tham gia đầu tr xây đụng: phương thức và nội dung quản lý phù hop với từng loại nguồn vồn, đặc biệt là trong quản lý sử dụng vốn nha nước;
<small>+ Nang cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong hoạt động đầu tư xây dựng; tăngcường vai trò, trách nhiệm của cơ quan QLNN chuyên ngành; thực hiện phân công,phân cấp hợp lý giữa các Bộ ngành, giữa Trung ương và địa phương, quy định rõ</small>
<small>-quyỄn và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia hoat động đầu tr xây đụng:</small>
+ Kế thi, phát iển những quy định phù hợp và phát huy hiệu quả của hệ thống pháp
<small>Luật xây dựng hiện hành: Tạo điều kiện và tiễn đề để từng bước phát tri và hoàn</small>
thiện thị trường xây dựng trong nước gắn với qua trình đổi mới và hội nhập, nâng cao
<small>lực, súc cạnh tranh của các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam.</small>
<small>+ Quy định các hoạt động cụ thể: Lập quy hoạch xây dựng; Lập dự án đầu tư xây</small>
ddumg: Quin lý dự án đầu tr xây dựng cơng tình: Khảo sắt xây dựng: Thiết kế xây
<small>dạng cơng tình: GIẤy phép xây đựng; Thi cơng xây dựng cơng tình: Giám sát ti</small>
<small>sơng xây dựng cơng tỉnh; Chỉ phi đầu tr và hợp đồng xây dựng: Điều kiện năng lựchoạt động xây dựng; Trách nhiệm quan lý nhà nước về xây dựng và các hoạt độngkhác có liên quan đến xây dụng</small>
<small>“Các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Xây dựng;</small>
<small>~ Nghị định số 46/2015/ ND ~ CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 về quản lý chất lượng vàbảo tri cơng trình xây đựng, cụ thé:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">“Chính phủ ban hành Nghị định số 46/2015/ND ~ CP
<small>xây dựng, thay thé Nghị định số 15/2013/NĐ — CP và Nghị định số 114/2010/NĐ —</small>
(CP, để thống nhất và đồng bộ trong công tác QLCL CTXD cả trong q tình Khảo sắt, thiết ké thi cơng xây dựng, vận hành. khai thc, sử dụng và bảo từ cơng trình xây
<small>LCL và bảo tri cơng trình</small>
<small>cdựng phù hợp với quy định của Luật Xây dựng 2014.</small>
Nghị định số 46/2015/ND ~ CP đã khắc phục được một số tổn tại, hạn chế như việc
<small>phân loại, phân cấp CTXD; quy định về nghiệm thu công việc; quy định bảo hànhcơng trình xây dựng cịn cứng nhắc, gây khó khăn cho một số nhà thầu thi cơng xâydựng cơng trình; chưa rõ các quy định, chế tài về xử lý cơng trình có dấu hiệu nguyhiểm, cơng trình hết niên hạn sử dụng; thiểu các quy định về đánh giá an tồn đối vớicác cơng trình quan trọng quốc gia</small>
Một số nguyên tắc liên quan đến trích nhiệm của các chủ thể trong công tác QLCL
<small>'CTXD như trách nhiệm của CDT, nhà thầu tham gia hoại động xây dựng, trích nhiệm</small>
của các cơ quan chuyên môn về xây dựng cũng được làm rõ thêm. Nghị định cũng phân định trách nhiệm QLCL CTXD giữa CDT và các chủ thể (ham gia hoạt động đầu
<small>từ xây dựng,</small>
<small>Phân định rõ trách nhiệm của nhà thầu cung ứng sản phẩm xây dựng, vật liệu xây.</small>
dmg: nhà thầu chế tạo, sản xuất vật liệu xây dựng, cấu kiện và thết bị sử dụng cho CTXD; nhà thầu thi sơng xây dựng cơng trình: giám sát thi công xây đụng công tinh
<small>‘va các nhà thầu khác có liên quan.</small>
<small>Nghị định đã quy định về tình tự QLCL khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng; quy</small>
<small>định các nội dung QLCL đối với công tác khảo sát thiết kế xây dựng.</small>
<small>"Để QLCL thi công xây dựng, minh bạch, chặt chẽ hơn trong từng quy trình, Nghị địnhđã quy định cụ thé trình tự, nội dung QLCL của các chủ thẻ trong q trình thi cơng.xây dựng cơng tình từ cơng đoạn mua sim, sân xuất, ch tạo các sản phẩm xây đụng,</small>
‘vat igu xy đựng, cầu kiện và thiết bị được sử dụng vào công tinh cho tới công đoạn
<small>thi công xây dụng, chạy thi và nghiệm tha đơa hạng mục cơng tình, cơng tình hồn</small>
<small>thành vào sử dung,</small>
<small>30</small>
</div>