Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác tham dự thầu xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây dựng Coteccons

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (23.05 MB, 91 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TE QUOC DAN KHOA ĐẦU TƯ

DE TAI:

HOAN THIEN CONG TAC THAM DU THAU XAY LAP

TAI CONG TY CO PHAN XAY DUNG COTECCONS

Ho va tén sinh vién DO NGUYET HANG

<small>Ma Sinh Vién 11181478</small>

Lép QUAN LY DU AN 60

Giáo viên hướng dẫn TS. TRAN THỊ MAI HA

<small>Hà Nội - 2022</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan chuyên đề thực tập tốt nghiệp, đề tài “Hodn thiệncông tác tham dự thâu Công ty Cổ phan Xây dựng Coteccons” là sản phamchuyên đề tốt nghiệp do em tự nghiên cứu và thực hiện dưới sự hướng dẫncủa TS.Trần Thị Mai Hoa và sự giúp đỡ của các anh chị Công ty Cổ phần

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CẢM ƠN

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô trong khoa Đầu Tư cũng như tồn thể các thầy cơ trong trường Đại học Kinh tế Quốc dân, những người ln

<small>nhiệt tình giảng day và hỗ trợ chúng em trong thời gian qua</small>

Em cũng xin cảm ơn Tiến sĩ Trần Thị Mai Hoa đã tận tình chỉ dạy và hướng dẫn em trong q trình hồn thành chun đề thực tập này.

Em xin cảm ơn các anh chị trong Công ty Cổ phần Coteccons nói chung và dự

<small>an Sailing Club Residences Ha Long Bay nói riêng đã cho em cơ hội được học tập</small>

và trưởng thành, cũng như tạo điều kiện cho em hoàn thành chuyên đề thực tập này Bài làm cịn nhiều thiếu sót, nên em rất mong nhận được sự góp ý, nhận xét từ

các thầy cơ giáo dé em hồn thiện hơn.

Lời cuối cùng, em xin kính chúc q thầy cơ sức khoẻ và có nhiều thành cơng trong sự nghiệp trồng người. Chúc quý Công ty Cổ phần Xây dựng Coteccons sẽ

<small>đạt được nhiêu mục tiêu đê ra.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

CHUONG I: NHUNG VAN DE CO BAN VE TÔ CHỨC ĐẦU THAU ... 3

1.1. Tổng quan về đấu thầu ...--- + 2 E‡2E2E12E12E127111711211211 111111. . xee 3

1.1.1 Khái niệm, đặc điểm của đấu thầu...---©2¿©5¿+2222E+Excrkrrxrrrsrsrred 3 1.1.2 Vai trò của đấu thầu...--- 25s x2E2E12E127127171211211211 211112121. crk.4

1.1.3 Các nguyên tắc trong đấu thầu...--- -- 2 s+2E+2E2E2EE2EEEEEEEEerkrrrrrred 5

1.1.4 Hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu...-- - 2 2 2 ++s+x+ 6 1.1.5 Các văn bản quy định mới nhất về đấu thầu ...---¿- 5z: II 1.2. Công tác tham dự thầu...-- + 2 2 £+EeSE#EE9EE2E12EE7EE2122122121171 7111111. xe. 13

1.2.1 Điều kiện tham dự thầu...---222+2E+2E+EEt2E2E12E122121 21.22221122. crxee 13 1.2.2 Quy trình tham dự CHAU ooececcccccccccecscscscsucscsesesucscseeucucscsesusacsesususarsvaeecscseees 13 1.2.3 Nội dung hồ sơ dự thầu...---- ¿+ 1S E12 2EEEEEEE2E121121121 2111212 xe. l6 1.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác dự thầu của công ty...- 21

1.3.1 Nhân tố chủ quan anh hưởng đến công tác dự thầu của công ty... 21 1.3.2 Nhân tố khách quan ảnh hưởng đến công tác tham dự thầu của công ty..22 1.4. Các chỉ tiêu đánh giá công tác dự thầu...--- ¿+-++22++zx+zxezxesrxrzrxee 23

1.4.1 Số lượng các gói trúng thầu qua các năm và xác suất trúng thầu... 23

1.4.2 Thi phan và uy tín của công ty...---¿- + 2+2 E2 2112121211111. cxe. 24 1.4.3 Doanh thu và lợi nhuận từ hoạt động tham dự 0 24

CHƯƠNG II: THUC TRANG CONG TAC TO CHỨC DAU THAU CUA CÔNG

TY CO PHAN XÂY DUNG COTECCONS GIAI DOAN 2016 — 2021... 25

2.1. Giới thiệu chung về CotecCOms...c.ccescesessessesssessessessessesssessessessessessseasessesseess 25

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triỂn...-- 2-2-5 s+SE+S+2E£Ee£EeExeExzrxzxee 25

2.1.2. Cơ cầu tơ chức...- ¿©2222 2219211221122122112712112711211111211211 11. 11 xe 28

2.1.3. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi...--- 2 + s+s+E++E£+Ee£EeExerszrezxee 29

<small>2.1.4. Những lĩnh vực hoạt động chính...-- -- 5 + 5 2+2 *+vsseeseeerseeeres 302.1.5 Mơ hình kinh doanh Coteccons...--‹-- 2 << +22 EEeesszeeeeres 32</small>

2.2 Công tác đấu thầu của Công ty Cổ phần Xây dựng Coteccons và thực trạng dự thầu trong giai đoạn 2016 — 202 ...-- ¿- -©s+S2EE9EE2EE2EEEEEEEEEE2E12112171 111121. xe2 32

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

2.2.1. Đặc điểm các gói thầu mà cơng ty tham dự...---z+cz+cs+cxsrxee 32 2.2.2. Năng lực tham dự thầu của công †y...--- -- c secxeE2EEEerEerkersrrkrree 33 2.2.3 Nội dung hồ sơ dự thầu của công ty Cổ phần Coteccons ... - 41

2.2.4. Công tác lập hồ sơ dự thầu xây Lap ...---- 2 2 s+x+zxtzEzEzrxerxerxee 46

2.3 Phân tích cơng tác dự thầu của cơng ty qua gói thầu thăng thầu và trượt thầu...47 2.3.1 Phân tích cơng tác tham dự gói thầu cơng trình “Intercontinental Ha Long

Bay" mà công ty đã tham gia trúng thầu...- - 2 2 2+Ex+EE+£EzE++EzEerxerxee 47

2.3.2 Phân tích cơng tác tham dự gói thầu cơng trình ”Khách san Sea Stars Ha Long" mà công ty đã tham gia trượt thầu ...-- 2-2 2+2x+zEtzEzEzEerxerxee 65

2.4 Đánh giá về công tác tham dự thầu của Coteccons...---s:-cz+csscxcrea 71

2.4.1 Két hi Ms) 821... ...À.. 71

2.4.2 Hạn ChE....ceeccssssessssssessssssesesssnsesssnsescesnneesssnneecessneessnnesessneeessaneseesnnnees 72

CHUONG III: MOT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIEN CONG TÁC THAM DỰ THAU CUA CÔNG TY CO PHAN XÂY DUNG COTECCONS... 75

3.1 Dinh hướng công tác tham dự thầu của công ty đến năm 2025... 75 3.1.1 Chiến lược phát triển của công ty...--- 2+22+Ex+Ex+rEtzEzEsrxerxerxee 75 3.1.2 Định hướng trong công tác tham dự thầu...--- 2-2 2+szx+£++£szx+zxez 76 3.2 Một số giải pháp hồn thiện cơng tác tham dự thầu của cơng ty ... 76 3.2.1 Phân tích ma trận SWOT về công tác tham dự thầu của Công ty Cổ phan

<small>XAyấu CoteccOMs 8n hố... ea... 76</small>

3.2.2 Nâng cao năng lực tham dự thầu...--- 2 2 ++tE£EE+E++Et£EeEEeExerxzreree 77

3.2.3 Hồn thiện cơng tác tham dự thầu của cơng ty...---- 2 2 s+csscse¿ 78

3.2.4 Một số kiến nghị với nhà nước ...---- 2 2s +tk+E++E++E££Eerxerxzrxzreree 79 4500979011557. ... 81 DANH MỤC TAI LIEU THAM KHAO... .ccecccsscssessesessesesscssscsseecsueatsneetseevsneaveees 82

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1: Sơ đồ quy trình dự thầu ...---- -- - ++S++E£2E£E£EEEEEEEEEEEEerkerkerkrrkrree 14 Hình 2.1: Sơ đồ quá trình hình thành và phát triển của cơng ty...-..--- 26 Hình 2.2: Sơ đồ tơ chức của cơng ty...-.----¿- ¿+ ctvEE2E12E212157121121171 2111111. xe. 28 Hình 2.3: Sơ đồ quy trình dự thầu của Cơng ty ...---- ¿2 s+++E++E+£xeExerzxerxee 4I Hình 2.4: số lượng nhân lực dự kiến theo từng tháng ở dự án...---‹- 56 Hình 2.5 Sơ đồ tiến độ thi cơng dự tính...--- ¿- 2c s2 ++E2EE£EE£EEeEEerEzEkerxerkeree 58

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

DANH MỤC BANG BIEU

Bảng 1.1: Bang đơn giá tong hợp mẫu ...-2- 52-552 S2 E2EE2EEEEEEEEEEEEEkrrkerkrree 19 Bang 2.1: Một số chỉ số tài chính của cơng ty giai đoạn 2017 - 2021... 34 Bảng 2.2 thống kê số lượng máy móc thiết bị của cơng ty...-.----:-s:z-: 37 Bảng 2.3 phần công công việc trong công tác lập HSDT...----¿-¿ 5z: 43 Bang 2.4 : Mẫu tong hợp đơn chi tiết từng hạng mục cơng trình...--- 46

Bảng 2.5 Bảng kê khai thông tin nhà thầu Coteccons năm 2021 ...-- 51 Bảng 2.6 danh sách những hợp đồng được trình bày trong hồ sơ năng lực... 52 Bang 2.7 Danh sach nhan su chu chốt cho dự an v.ecececccscccesesessesesesesesesesseenseseeseeneees 57 Bảng 2.8 Danh sách thiết bị máy móc ...---- 2: 2 2222x+2E++Ex+2EEt2E+erxzrxrrrrer 59 Bang 2.9 Biểu giá hạng mục chung gói thầu...--- 2 + s+Sz+E++E£EerEeExerszrezxee 60 Bảng 2.10: Tổng hợp giá dự thầu ...--¿- 2:22 22222E22E2232221221221221EE.crkrrev 61

Bảng 2.11 đánh giá điểm kỹ thuật và giá dự thầu dự án INTERCONTINENTAL

<small>P009) 60:7.92... 63</small>

Bảng 2.12: Danh sách nhân sự chủ chốt cho dự án... - ¿s5 +xvEzEvEzEerxererxses 67 Bang 2.13: Biểu giá hạng mục chung gói thầu...- -- ¿2 2+5++E2+Ee£Ee£xzEszxezxee 68 Bang 2.14 Kết quả tham dự thầu của công ty giai đoạn 2017 - 2020...- 71

Biểu mẫu 2.1: Don dự tha ...ccceccccccccccssssesessesesesesesesucecsesusucsesvsueueecsvssecsesvenseeeveveneees 50

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu

<small>Thời kỳ công nghệ 4.0, khi mà mọi thành tựu của khoa học công nghệ được</small>

đáp ứng vào sản xuất hàng hóa và dịch vụ, năng suất trong sản xuất ngày càng tăng

nhanh, thị trường ngành Xây dựng cũng phát triển mạnh hơn. Sự cạnh tranh giữa

các Công ty cũng ngày càng trở nên gay gắt và khốc liệt hơn. Các Công ty về lĩnh

vực xây dựng ln phải cố gắng tìm ra cho mình một vị thế, một chỗ đứng riêng trên thị trường, liên tục mở rộng thị phần sản phẩm, nâng cao uy tín đối với khách hàng, có như vậy thì Cơng ty mới tồn tại và phát triển được. Một công ty Xây dựng lớn mạnh là một cơng ty có các cơng trình đảm bảo chất lượng qua thời gian, tiễn

độ thực hiện theo kế hoạch đề ra hoặc nhanh hơn, chỉ phí thấp nhất, đáp ứng được

yêu cầu kỹ thuật phức tạp,... Và tất cả các sự cạnh tranh đều thể hiện phần nảo

trong công tác đấu thầu dé giành quyền thắng thực hiện dự án. Trong công tac đấu thầu, các nhà thầu thể hiện năng lực cạnh tranh của mình trong Hồ sơ dự thầu. Với quá trình hội nhập, mở rộng thì hoạt động đấu thầu khơng chỉ có sự cạnh tranh trong

nước mà cịn có đối thủ là các cơng ty nước ngồi, địi hỏi các nhà thầu phải nâng cao năng lực của mình, phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu, thích nghỉ với

tình hình phát triển.

Trong q trình thực tập tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng Coteccons, nhận thức

được sự quan trọng trong hoạt động đấu thầu, em đã tìm hiểu về công tác tham dự

thầu của công ty và lựa chọn dé tài “Hồn thiện cơng tác tham dự thầu Công ty Cổ phần Xây dựng Coteccons”.

<small>2. Mục tiêu</small>

- Hệ thống cơ sở lý thuyết về đầu thầu

- Phân tích thực trạng đấu thầu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Coteccons.

- Nhận xét và đề xuất một số giải pháp để hồn thiện cơng tác dự thầu của Cơng ty Cô phần Xây dựng Coteccons.

- Một số kiến nghị với nhà nước. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng: Khoá luận tập trung nghiên cứu về công tác tô chức tham dự thầu

của Công ty Cô phần Xây dựng Coteccons, từ đó dé ra giải pháp nâng cao chat

lượng tham dự thầu cho công ty

<small>- Phạm vi nghiên cứu:</small>

<small>+ Về không gian: Nghiên cứu hoạt động tham dự thầu của Công ty Cổ phần</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>Xây dựng Coteccons.</small>

+ Về thời gian: Phân tích thơng tin cũng như số liệu của Công ty từ năm 2016

<small>- 2021 và định hướng của công ty từ năm 2021 - 2026</small>

+ Về phương pháp: Các phương pháp thông dụng như phân tích, tổng hợp, so

sánh, thống kê

4. Kết cấu của chuyên đề:

Nội dung của đề tài gồm 3 chương:

Chương 1: NHỮNG VAN DE CƠ BAN VE ĐẦU THAU

Chương 2: THUC TRANG CONG TAC THAM DỰ THAU XÂY LAP CUA CONG TY CO PHAN XÂY DUNG COTECCONS GIAI DOAN 2016 - 2021

Chương 3: MỘT SO GIẢI PHAP HOÀN THIEN CONG TAC THAM DU THAU

CUA CONG TY CO PHAN XAY DUNG COTECCONS

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

CHUONG I: NHỮNG VAN DE CƠ BAN VE DAU THẦU VÀ THAM DU THAU

1.1. Tổng quan về đấu thầu

1.1.1 Khái niệm, đặc điểm của đấu thầu 1.1.1.1 Khái niệm đấu thầu

Theo quy định tại khoản 12 Điều 4 Luật đấu thầu 2013:

“Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu dé ký kết và thực hiện hợp đồng cung

cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp; lựa chọn nhà đầu tư dé ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo hình thức đối tác cơng tư,

dự án đầu tư có sử dụng đất trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch

<small>và hiệu quả kinh tế.”</small>

Nói một cách dễ hiểu hơn, đấu thầu là hoạt động mà bên mua tô chức nhằm

tìm ra bên bán thỏa mãn tốt nhất các yêu cầu về chất lượng, kỹ thuật và chi phí mà

mình đưa ra. Chúng ta có thể hiểu rằng, bản chất của đấu thầu đã được xã hội thừa

nhận như một sự cạnh tranh lành mạnh giữa các đối thủ dé mang lại lợi ích kinh tế về cho bản thân.

1.1.1.2 Đặc điểm của đấu thầu

Đấu thấu là 1 hoạt động thương mại. Trong đó bên dự thầu là các thương nhân có đủ điều kiện và mục tiêu mà bên dự thầu hướng tới là lợi nhuận, còn bên

mời thầu là xác lập được hợp đồng mua bán hàng hóa, sử dụng dịch vụ với các điều

kiện tốt nhất cho họ.

Đầu thâu là 1 giai đoạn tiền hợp dong. Hoạt động dau thầu luôn gắn với quan

hệ mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. Trong nền kinh tế đấu thầu khơng diễn ra

như 1 hoạt động độc lập, nó chỉ xuất hiện khi con người có nhu cầu mua sắm hàng

hóa và sử dụng dịch vụ. Mục đích cuối cùng của dau thầu là giúp bên mời thầu tìm

ra chủ thé có khả năng cung cấp hàng hóa, dịch vụ với chất lượng và giá cả tốt nhất. Sau khi q trình dau thầu hồn tat, người trúng thầu sẽ cùng với người tô chức dau

thầu đàm phán, để ký hợp đồng mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ hay xây lắp

<small>cơng trình.</small>

Chủ thể tham gia quan hệ đấu thầu hàng hóa, địch vụ. Theo Luật thương mại

2005, trong hoạt động đấu thầu có thé xuất hiện bên thứ ba như các công ty tư vấn

giúp lập hồ sơ mời thầu, chuyên gia giúp đỡ, đánh giá hồ sơ dự thầu. Tuy nhiên đây là hoạt động không qua trung gian, khơng có thương nhân làm dịch vụ đấu thầu

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

hàng hóa, dịch vụ cho thương nhân khác nhận thù lao. Trong khi đó, Luật đấu thầu 2013 đã quy định thêm về tổ chức dau thầu chuyên nghiệp bao gồm đại lí dau thầu, đơn vị sự nghiệp được thành lập và chức năng thực hiện đấu thầu chuyên nghiệp. Việc thành lập và hoạt động của đại lý đấu thầu thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp. Quan hệ đấu thầu luôn được xác lập giữa 1 bên mời thầu và nhiều bên dự thầu. Nhưng vẫn có trường hợp ngoại lệ như trong trường hợp chỉ định đầu tư.

Hình thức pháp lý của quan hệ đấu thâu hàng hóa, dịch vụ là hơ sơ mời thầu và hồ sơ dự thấu. Hồ sơ mời thầu là văn bản pháp lý do bên mời thầu lập, trong đó

có đầy đủ những yêu cầu về kĩ thuật, tài chính và thương mại của hàng hóa cần mua

săm, dịch vụ cần sử dụng. Còn hồ sơ dự thầu thé hiện năng lực, mức độ đáp ứng của

bên dự thầu trước các yêu cầu trong hồ sơ mời thầu.

1.1.2 Vai trò của đấu thầu

1.1.2.1 Vai trò của đấu thầu với nền kinh tế

- Đấu thầu góp phần nâng cao hiệu quả của công tác quản lý nhà nước về đầu

tư và xây dựng, hạn chế và loại trừ được tình trạng thất thốt, lãng phí vốn đầu tư.

- Dau thầu góp phan nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực xây

dựng cơ bản nói riêng và tồn nền kinh tế nói chung.

- Dau thầu tạo ra mơi trường cạnh tranh bình đăng và lành mạnh giữa các don

vị xây dựng. Đây là động lực to lớn thúc đây sự phát triển của ngành công nghiệp

xây dựng nước ta và tạo điều kiện ứng dụng khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ xây dựng, từng bước hội nhập với khu vực và thế giới.

1.1.2.2 Vai trò của đấu thầu đối với nhà đầu tư

- Thực hiện có hiệu quả u cầu về chất lượng cơng trình, tiết kiệm được vốn

đầu tư xây dựng cơ bản, bảo đảm tiến độ xây dựng cơng trình.

- Thơng qua đấu thầu xây lắp, tăng cường quản lý vốn đầu tư, tránh thất thoát

<small>lãng phí.</small>

- Bảo đảm quyền chủ động, tránh tình trạng phụ thuộc vào một nhà xây dựng

<small>trong xây dựng cơng trình.</small>

- Tạo mơi trường cạnh tranh bình đăng và lành mạnh giữa các doanh nghiệp

<small>xây dựng.</small>

- Cho phép chủ đầu tư nâng cao trình độ, năng lực đội ngũ cán bộ kinh tế kỹ thuật của chính các chủ đầu tư.

1.1.2.3 Vai trò của đấu thầu đối với nhà thầu

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

- Tham dự đấu thầu và hướng tới mục tiêu thắng thầu, các nhà thầu phải tự

hoàn thiện mình trên tất cả phương diện.

- Nhờ ngun tắc cơng khai và bình đẳng trong đấu thầu: các nhà thầu cạnh tranh bình dang trên thương trường, các nhà thầu phải phát huy tối đa tính chủ động trong việc tìm kiếm các cơ hội tham dự đấu thầu và kí kết hợp đồng (khi trúng thầu) tạo cơng ăn việc làm cho người lao động, phát triển sản xuất.

- Nhờ đấu thầu, các nhà thầu phải đầu tư có trọng điểm nhằm nâng cao năng

<small>lực công nghệ và kỹ thuật của mình. Từ đó sẽ nâng cao năng lực của doanh nghiệp</small>

trong tham gia đấu thầu.

- Đề đạt mục tiêu thắng thầu, các công ty xây lắp phải tự hoàn thiện các mặt

quản lý, nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý trong tham gia đấu thầu và thực hiện cơng trình đã thắng thầu.

- Thơng qua phương thức đấu thầu, các công ty xây lắp sẽ tự nâng cao hiệu quả công tác quan trị chi phí kinh doanh, quản lý tài chính, thúc day nâng cao hiệu

quả kinh tế khi giá bỏ thầu thấp nhưng vẫn thu được lợi nhuận.

1.1.3 Các nguyên tắc trong đấu thầu

1.3.1.1 Nguyên tắc cạnh tranh:

Cạnh tranh trong đấu thầu được hiểu là các nhà thầu thuộc mọi thành phần kinh tế đều được tạo điều kiện thuận lợi dé tham gia đấu thầu, tất dco quyền tham gia đầu thầu, không phân biệt là nhà thầu trong nước hay nhà thầu quốc tế. Số lượng các nhà thầu tham gia đấu thầu càng lớn thì bên mời thầu càng có nhiều cơ hội dé lựa chọn nhà thầu tốt nhất.

1.3.1.2 Nguyên tắc công bằng:

Công bằng được hiểu là tất cả các nhà thầu khi cùng tham gia đấu thầu thì

được hưởng những quyền lợi như nhau và phải có các nghĩa vụ như nhau. Một

<small>trong những phương thức quan trong mà bên mời thầu sử dụng để đảm bảo quyền</small>

lợi của nhà thầu là cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết vào cùng một

thời điểm cho các nhà thầu. Các nhà thầu có mức độ đáp ứng như nhau thì được

đánh giá bằng nhau và khơng có bat kỳ sự ưu tiên hay ngoại lệ nao. 1.3.1.3 Nguyên tắc công khai:

Công khai trong đấu thầu được hiểu là các thông tin về hoạt động đấu thầu (VD: Tổ chức nào thực hiện đấu thầu, khi nào, nội dung đấu thầu, nhà thầu nào vi phạm, nhà thầu nào trúng thầu... .) phải được thông báo rộng rãi và đầy đủ trên các phương tiện thông tin phù hợp đề các tổ chức cá nhân có liên quan trực tiếp được

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

tiếp cận một cách kịp thời. Dé đảm bảo nguyên tắc này, việc xác định phạm vi, phương tiện, thời điểm truyền thơng có vai trị quan trọng đối với các bên liên quan.

1.3.1.4 Nguyên tắc minh bạch:

Minh bạch được hiểu là mọi thông tin trong Hồ so mời thầu cũng như quyết định do các chủ thê liên quan đến hoạt động đấu thầu đưa ra (các chủ thể bao gồm:

bền mời thầu, chủ đầu tư, các cơ quan quản lý, ...) phải được cung cấp đầy đủ, rõ

rang, đáng tin cậy dé không gây ra sự hiểu nhằm cho các bên khác. Các thông tin và quyết định không được đưa ra một cách tùy tiện mà phải dựa trên cơ sở khoa học,

<small>khách quan, luật pháp,....</small>

1.3.1.5 Nguyên tắc hiệu quả:

Đấu thầu sử dụng nguồn tiền của nền kinh tế nên phải đảm bảo hiệu quả về mọi mặt cả kinh tế lẫn xã hội. Về mặt kinh tế, đấu thầu phải lựa chọn được những nhà thầu đáp ứng được các yêu cầu (về chất lượng, về thời gian thực hiện) với mức giá hợp lý nhất. Hiệu quả về mặt kinh tế còn được thé hiện ở chi phí và thời gian

dau thầu.

1.1.4 Hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu 1.1.4.1 Hình thức lựa chọn nhà thầu

a. Dau thầu rộng rãi

Đấu thầu rộng rãi là hình thức đấu thầu không hạn chế số lượng nhà thầu tham gia. Bên mời thầu phải thông báo công khai về các điều kiện, thời gian dự thầu trên các phương tiện thông tin đại chúng trước khi phát hành hồ sơ mời thầu. Đấu thầu rộng rãi là hình thức chủ yếu được áp dụng trong đấu thầu. Hình thức đấu thầu này

có ưu điểm nổi bật là tính cạnh tranh trong dau thầu cao, hạn chế tiêu cực trong đấu

thầu, kích thích các nhà thầu phải thường xuyên nâng cao năng lực cạnh tranh, mang lại hiệu quả cao cho dự án. Đối với đấu thầu rộng rãi:

Chủ đầu tư phê duyệt hồ sơ mời quan tâm bao gồm các nội dung sau đây để yêu cầu nhà thầu quan tâm cung cấp:

- Về năng lực và số lượng chuyên gia.

- Về năng lực tài chính. - Về kinh nghiệm.

Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ quan tâm được xây dựng theo tiêu chí “đạt,

“khơng đạt” và cần được nêu trong hồ sơ mời quan tâm, bao gồm tiêu chuẩn về năng lực và số lượng chuyên gia, về năng lực tài chính và về kinh nghiệm.

Thơng báo mời nộp hồ sơ quan tâm phải được đăng tải trên tờ báo về đấu thầu

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

3 kỳ liên tiếp và trên trang thông tin điện tử về đấu thầu; đối với đấu thầu quốc tế thì cịn phải đăng tải đồng thời trên một tờ báo tiếng Anh được phát hành rộng rãi trong nước. Sau khi đăng tải theo quy định trên có thê đăng trên các phương tiện thông tin

<small>đại chúng khác.</small>

Sau thời hạn 10 ngày kể từ ngày đăng tải đầu tiên thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm, bên mời thầu phát hành miễn phí hồ sơ mời quan tâm cho các nhà thầu có nhu cầu tham dự thầu.

Thời gian dé nhà thầu chuẩn bị hồ sơ quan tâm tối thiểu là 5 ngày đối với dau thầu trong nước và 10 ngày đối với đấu thầu quốc tế.

Bên mời thầu đánh giá hồ sơ quan tâm do nhà thầu nộp theo tiêu chuẩn đánh

giá, trình chủ đầu tư phê duyệt danh sách nhà thầu mời tham gia dau thâu.

b. Đấu thầu hạn chế

Đấu thầu hạn chế là hình thức đấu thầu mà BMT mời một số nhà thầu (tối thiểu là 5) có đủ năng lực tham dự. Danh sách nhà thầu tham dự phải được người có

thâm quyền hoặc cấp có thắm quyền chấp thuận. là đấu thầu cơng khai, phải minh

- Đấu thầu hạn chế được áp dụng trong các trường hợp sau đây:

+ Theo yêu cầu của nhà tài trợ nước ngoài đối với nguồn vốn sử dụng cho gói thầu;

+ Gói thầu có yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc kỹ thuật có tính đặc thù; gói thầu

có tính chất nghiên cứu, thử nghiệm mà chỉ có một số nhà thầu có khả năng đáp ứng yêu cầu của gói thầu

- Khi thực hiện đấu thầu hạn chế, phải mời tối thiểu năm nhà thầu được xác định là có đủ năng lực và kinh nghiệm tham gia đấu thầu; trường hợp thực tế có it hơn năm nhà thầu, chủ đầu tư phải trình người có thâm quyền xem xét, quyết định cho phép tiếp tục tổ chức dau thầu hạn chế hoặc áp dụng hình thức lựa chọn khác.

c. Chỉ định thầu

Chỉ định thầu là hình thức chọn trực tiếp nhà thầu đáp ứng yêu cầu của gói thầu dé thương thảo hợp đồng.

- Chỉ định thầu được áp dụng trong các trường hợp sau đây:

+Su cé bat kha khang do thién tai, dich hoa, su cố cần khắc phục ngay thì chủ

đầu tư hoặc cơ quan chịu trách nhiệm quản lý cơng trình, tài sản đó được chỉ định ngay nhà thầu để thực hiện; trong trường hợp này chủ đầu tư hoặc cơ quan chịu trách nhiệm quản lý cơng trình, tài sản đó phải cùng với nhà thầu được chỉ định tiến

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

hành thủ tục chỉ định thầu theo quy định trong thời hạn không quá mười lăm ngày kể từ ngày chỉ định thầu.

<small>+ Gói thâu do u câu của nhà tài trợ nước ngồi.</small>

+ Gói thầu thuộc dự án bí mật quốc gia; dự án cấp bách vì lợi ích quốc gia, an

ninh an tồn năng lượng do Thủ tướng Chính phủ quyết định khi thấy cần thiết.Gói thầu mua sam các loại vật tư, thiết bị để phục hồi, duy tu, mở rộng công suất của

thiết bị, dây chuyền công nghệ sản xuất mà trước đó đã được mua từ một nhà thầu

cung cấp và không thể mua từ các nhà thầu cung cấp khác do phải bảo đảm tính tương thích của thiết bị, cơng nghệ.

+ Gói thầu dịch vụ tư vấn có giá gói thầu dưới năm trăm triệu đồng, gói thầu

mua sắm hàng hóa, xây lắp có giá gói thầu dưới một tỷ đồng thuộc dự án đầu tư

phát triển; gói thầu mua sắm hàng hóa có giá gói thầu dưới một trăm triệu đồng

thuộc dự án hoặc dự toán mua sắm thường xuyên; trường hợp thấy cần thiết thì tổ

chức đấu thầu.

- Khi thực hiện chỉ định thầu, phải lựa chọn một nhà thầu được xác định là có đủ năng lực và kinh nghiệm đáp ứng các yêu cầu của gói thầu và phải tn thủ quy trình thực hiện chỉ định thầu do Chính phủ quy định.

- Trước khi thực hiện chỉ định thầu theo quy định thì dự tốn đối với gói thầu

<small>đó phải được phê duyệt theo quy định.</small>

d. Mua sắm trực tiếp

- Mua sam trực tiếp được áp dụng khi hợp đồng đối với gói thầu có nội dung

<small>tương tự được ký trước đó khơng qua sáu thang.</small>

- Khi thực hiện mua sắm trực tiếp, được mời nhà thầu trước đó đã được lựa chọn thơng qua đấu thầu đẻ thực hiện gói thầu có nội dung tương tự.

- Don giá đối với các nội dung thuộc gói thầu áp dụng mua sắm trực tiếp khơng được vượt đơn giá của các nội dung tương ứng thuộc gói thầu tương tự đã ký hợp đồng trước đó.

- Được áp dụng mua săm trực tiếp để thực hiện gói thầu tương tự thuộc cùng

<small>một dự án hoặc thuộc dự án khác</small>

e. Chào hàng cạnh tranh trong mua sắm hàng hoá

- Chào hàng cạnh tranh được áp dụng trong trường hợp có đủ các điều kiện <small>Sau:</small>

+ Gói thầu có giá gói thầu đưới hai tỷ đồng;

+ Nội dung mua sắm là những hàng hố thơng dụng, sẵn có trên thị trường với

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

đặc tính kỹ thuật được tiêu chuẩn hoá và tương đương nhau về chất lượng.

- Khi thực hiện chào hàng cạnh tranh, phải gửi yêu cầu chào hàng cho các NT. Nhà thầu gửi báo giá đến bên mời thầu một cách trực tiếp, bằng fax hoặc qua đường

bưu điện. Đối với mỗi gói thầu phải có tối thiểu ba báo giá từ ba nhà thầu khác

nhau. Gói thầu áp dụng hình thức này thường có sản phẩm cụ thể, đơn vị trúng thầu thường là đơn vị đưa ra giá có giá trị thấp nhất, không thương thảo về giá.

<small>f. Tự thực hiện</small>

- Hình thức tự thực hiện được áp dụng trong trường hợp chủ đầu tư là nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm dé thực hiện gói thầu thuộc dự án do mình quản lý

<small>và sử dụng.</small>

- Khi áp dụng hình thức tự thực hiện, dự tốn cho gói thầu phải được phê

duyệt theo quy định. Đơn vị giám sát việc thực hiện gói thầu phải độc lập với chủ

đầu tư về tổ chức va tai chính.

ø. Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt

Trường hợp gói thầu có đặc thù riêng biệt mà khơng thể áp dụng các hình thức

lựa chọn nhà thầu thì chủ đầu tư phải lập phương án lựa chọn nhà thầu, bảo đảm mục tiêu cạnh tranh và hiệu quả kinh tế trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết

1.1.4.2 Các phương thức đấu thầu

Theo điều 28,29,30,31, mục 2, luật Dau thầu 2013, có 4 phương thức đấu thầu:

a Một giai đoạn, một túi hồ sơ

Trường hợp áp dụng: phương thức đấu thầu một túi hồ sơ được áp dụng đối

với hình thức dau thầu rộng rãi và đấu thầu hạn chế cho gói thầu mua sắm hàng hóa,

xây lắp, gói thầu EPC.

Cách thức: Nhà thầu nộp một túi hồ sơ dự thầu bao gồm đề xuất về kỹ thuật và dé xuất về tài chính theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Khi mở đầu, túi hồ sơ sẽ được mở ra và dùng 2 hộ tài liệu trong đó dé làm điều kiện xem xét, đánh giá nhà thầu.

b. Một giai đoạn, hai túi hồ sơ

Trường hợp áp dụng: phương thức đấu thầu hai túi hồ sơ được áp dụng đối với dau thầu rộng rãi và đấu thầu hạn chế trong đấu thầu cung cấp dich vụ tư vấn.

phương thức này thường được áp dụng khi gói thầu đòi hỏi cao về kỹ thuật.

Cách thức: Nhà thầu tách đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính thành hai túi hồ sơ riêng biệt và nộp cùng lúc đến bên mời thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Việc mở thầu được tiến hành hai lần; trong đó, đề xuất về kỹ thuật sẽ được mở ngay

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

sau thời điểm đóng thầu dé đánh giá, đề xuất về tài chính của tất cả các nhà thầu có

đề xuất kỹ thuật được đánh giá là đáp ứng yêu cầu, được mở sau dé đánh giá tông

c. Hai giai đoạn, một túi hồ sơ

Trường hợp áp dụng: “đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có quy mơ lớn, phức tạp.”

<small>Cách thức thực hiện:</small>

Giai đoạn một: nhà thầu nộp đề xuất về kỹ thuật, phương án tài chính theo yêu

cầu của hồ sơ mời thầu nhưng chưa có giá dự thầu. Trên cơ sở trao đổi với từng nhà thầu tham gia giai đoạn này sẽ xác định hồ sơ mời thầu giai đoạn hai.

Giai đoạn hai: nhà thầu đã tham gia giai đoạn một được mời nộp hồ sơ dự

thầu. Hồ sơ dự thầu bao gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính theo yêu

cầu của hồ sơ mời thầu giai đoạn hai, trong đó có giá dự thầu và bảo đảm dự thâu. d. Hai giai đoạn. hai túi hồ sơ

Trường hợp áp dụng: “đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu

mua săm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có kỹ thuật, cơng nghệ mới, phức tạp, có tính

<small>đặc thù.”</small>

<small>Cách thức thực hiện:</small>

“Trong giai đoạn một, nhà thầu nộp đồng thời hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và hồ sơ đề xuất về tài chính riêng biệt theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật sẽ được mở ngay sau thời điểm đóng thầu. Trên cơ sở đánh giá đề xuất về kỹ thuật của các nhà thầu trong giai đoạn này sẽ xác định các nội dung hiệu chỉnh

về kỹ thuật so với hồ sơ mời thầu và danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu được mời

tham dự thầu giai đoạn hai. Hồ so dé xuất về tài chính sẽ được mở ở giai đoạn hai.

Trong giai đoạn hai, các nha thầu dap ứng yêu cầu trong giai đoạn một được mời nộp hồ sơ dự thầu. Hồ sơ dự thầu bao gồm đề xuất về kỹ thuật và dé xuất về tài chính theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu giai đoạn hai tương ứng với nội dung hiệu

chỉnh về kỹ thuật. Trong giai đoạn này, hồ sơ đề xuất về tài chính đã nộp trong giai

đoạn một sẽ được mở đồng thời với hồ sơ dự thầu giai đoạn hai dé đánh giá.”

Về kỹ thuật của các nhà thầu trong giai đoạn này sẽ xác định các nội dung hiệu chỉnh về kỹ thuật so với hồ sơ mời thầu và danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu được mời tham dự thầu giai đoạn hai. Hồ sơ đề xuất về tài chính sẽ được mở ở giai

<small>đoạn hai.</small>

Trong giai đoạn hai, các nhà thầu đáp ứng yêu cầu trong giai đoạn một được

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

mời nộp hồ sơ dự thầu. Hồ sơ dự thầu bao gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài

chính theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu giai đoạn hai tương ứng với nội dung hiệu chỉnh về kỹ thuật. Trong giai đoạn này, hồ sơ đề xuất về tài chính đã nộp trong giai

đoạn một sẽ được mở đồng thời với hồ sơ dự thầu giai đoạn hai dé đánh giá.”

1.1.5 Các văn bản quy định mới nhất về đấu thầu

Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đâu thâu về lựa chọn nhà thâu Nghị định 30/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dau thâu về lựa chọn nhà dau

Nghị định 50/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong

lĩnh vực kế hoạch và đầu tư

Thơng tư 01/2015/TT-BKHĐT quy định chỉ tiết lập Hô sơ mời quan tâm,

Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu dịch vụ tư vấn

Thông tư 03/2015/TT-BKHĐT Quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu xây lắp

Thông tư 05/2015/TT-BKHĐT Quy định chỉ tiết lập hồ sơ mời thâu mua sắm hàng hóa

Thơng tư liên tịch 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC hướng dẫn cung cấp, đăng tải thông tin về dau thầu va lựa chọn nhà thầu qua mạng do Bộ

Thông tư 10/2015/TT-BKHĐT quy định chỉ tiết về kế hoạch lựa chọn nhà thầu

Thông tư 11/2015/TT-BKHĐT quy định chỉ tiết việc lập hồ sơ yêu cầu đôi với chỉ định thầu, chảo hàng cạnh tranh

Thông tư 19/2015/TT-BKHĐT quy định chỉ tiết lập báo cáo thâm định

trong quá trình tơ chức lựa chọn nhà thầu

Thơng tư 23/2015/TT-BKHĐT quy định chỉ tiết lập báo cáo đánh giá hô

sơ dự thầu

Thông tư 190/2015/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng chỉ phí trong

q trình lựa chọn nhà thầu các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và

vốn trái phiếu

Thông tư 03/2016/TT-BKHĐT Quy định chỉ tiết đối với hoạt động đào

<small>tạo, bôi dưỡng về đâu thâu</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Thông tư 09/2016/TT-BYT về Danh mục thuốc đấu thầu, thuốc dau thầu tập trung, thuốc được áp dụng hình thức đàm phán giá

Thông tư 10/2016/TT-BKHĐT Quy định chỉ tiết việc giám sát, theo dõi và kiểm tra hoạt động dau thầu

Thông tư 11/2016/TT-BYT quy định đâu thầu thuốc tai cơ sở y tế công

Thông tư 14/2016/TT-BKHĐT quy định chỉ tiết lập hồ sơ mời thầu dich vụ phi tư vấn

Thông tư 16/2016/TT-BKHDT hướng dan lập hồ sơ mời sơ tuyên, hô sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất

Thơng tư 55/2016/TT-BTC quy định về quản lý tài chính đối với dự án

đầu tư theo hình thức đối tác cơng tư và chỉ phí lựa chọn nhà đầu tư

Thơng tư 58/2016/TT-BTC Quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhăm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước,

đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tô

chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tơ chức xã hội, tô chức xã hội - nghề nghiệp

Thông tư 04/2017/TT-BKHĐT quy định chỉ tiết về lựa chọn nhà thầu qua

<small>Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia</small>

Thông tư 06/2017/TT-BKHĐT về quy định chi tiết việc cung cap thông tin về dau thầu, báo cáo tình hình thực hiện hoạt động dau thầu về lựa

chọn nhà thầu

Thông tư 75/2017/TT-BTC sửa đồi Thơng tư 55/2016/TT-BTC quy định

cơng tư và chỉ phí lựa chọn nhà đầu tư

Thông tư 30/2018/TT-BTC sửa doi, bô sung một số điều của Thông tư 75/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đồi, bé sung một số điều của

Thơng tư 55/2016/TT-BTC quy định một số nội dung về quản lý tài chính

đối với dự án đầu tư theo hình thức đối tác cơng tư và chi phí lựa chon nhà đầu tư

Văn bản hợp nhất 21/VBHN-BTC năm 2017 hợp nhất Thơng tư quy định về quản lý tài chính đối với dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư và

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

hợp _ | chi phí lựa chọn nhà đầu tư

Quyết định 2468/QD-BTC năm 2015 hướng dẫn Quy định của pháp luật

dau thầu về lựa chọn nhà thầu trong nội bộ ngành tài chính

Quyết định 3181/QD-BYT năm 2016 đính chính Thơng tư

11/2016/TT-BYT quy định việc dau thầu thuốc tại các cơ sở y tế công lập

Công văn 4054/BKHĐT-QLĐT năm 2014 thực hiện Luật đâu thâu

<small>43/2013/QH13 và Nghị định 63/2014/NĐ-CP</small>

Công văn 1873/BKHĐT-QLĐT năm 2016 về đôn đốc thực hiện cung cấp

dau thầu Quốc gia

Công văn 2683/BKHĐT-QLĐT năm 2018 quy định đôi với cá nhân tham gia hoạt động đấu thầu

1.2. Công tác tham dự thầu

1.2.1 Điều kiện tham dự thầu

Theo quy định tại khoản 2 điều 9 của quy chế đấu thầu ban hành kèm theo nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 01-09-1999 của Chính phủ thì nhà thầu tham gia

dự thầu phải đảm bảo các điều kiện sau:

- Có giấy đăng ký kinh doanh. Đối với dau thầu mua sắm thiết bị phức tạp

được quy định trong hồ sơ mời thầu, ngoài giấy đăng ký kinh doanh phải có giấy

phép bán hàng thuộc bản quyền của nhà sản xuất.

- Có đủ năng lực tài chính đáp ứng yêu cầu của gói thầu

- Chỉ được tham gia một đơn vị thầu trong một gói thầu, dù là đơn phương hay

liên doanh dự thầu. Trường hợp tổng cơng ty đứng tên dự thầu thì các đơn vị trực

thuộc không được phép tham dự với tư cách là nhà thầu độc lập trong cùng một gói

thầu, song song với quá trình đấu thầu do chủ đầu tư tổ chức thì các nhà thầu(các

đơn vị xây lắp) cũng phải tiến hành các công việc cần thiết khi tham gia đấu thầu.

Mặc dù việc đấu thầu trong nước và đấu thầu nước ngồi là có khác nhau, nhưng

khơng nhiều, nên có thể khái qt trình tự dự thầu gồm năm bước như sơ đồ sau: 1.2.2 Quy trình tham dự thầu

Trình tự các bước dự thầu:

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>‘Thu thập thông tin về cong</small>

<small>và tham gia dự thâu</small>

Nhận kết quả và tiếp tục hồn

<small>thiện hợp đơng nêu trúng thâu</small>

Hình 1.1: Sơ đồ quy trình dự thầu Bước 1: Thu thập thơng tin dự thầu

Tìm kiếm thơng tin về cơng trình cần đấu thầu. Thơng tin ở đây bao gồm

thơng tin về đơn vị mời thầu, đặc điểm gói thầu (đối tượng, sé lượng, thời gian, dia

điểm...), yêu cầu đối với nhà thầu.

Nguôn thông tin nay chủ yếu đến từ

- Thông báo mời thầu trên các phương tiện thông tin đại chúng

<small>- Thông qua giới thiệu hoặc qua các thông tu từ các bộ ngành có liên quan</small>

- Thư mời thầu do bên mời thầu gửi tới.

Từ việc thu thập thông tin ké trên, nhà thầu sẽ nắm bat được những thơng tin cần thiết về dự án, từ đó làm cơ sở cho việc quyết định có hay khơng việc tham dự thầu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Bước 2: Nghiên cứu hồ sơ mời thầu

Đây là xuất phát điểm dé nhà thầu xem xét khả năng của minh cũng như tính khả thi của dự án để lập hồ sơ dự thầu. Nhà thầu sẽ đánh giá sơ bộ dự án, sau đó nắm bắt những thơng tin cần thiết, sau đó sẽ có những đánh giá chỉ tiết để đưa ra quyết định có tham dự thầu hay khơng, hoặc có những chiến lược tham dự thầu phù

Bước 3: Tham gia sơ tuyển

Tham gia sơ tuyển (nếu có). Khi tham gia sơ tuyển công ty cần phải nộp một

bộ hồ sơ giới thiệu về năng lực cho bên mời thầu bao gồm:

- Giới thiệu về thiết bị cung cấp

- Hồ sơ kinh nghiệm, danh sách khách hàng

- Hồ sơ năng lực đảm bảo tài chính

- Giấy tờ đảm bảo tính pháp lý

Nếu hồ sơ dự sơ tuyên đạt yêu cầu của bên mời thầu, sẽ được tiếp tục tham dự

thầu ở bước tiếp theo.

Bước 4: Chuan bị và lập hồ sơ dự thầu

Sau khi nhận được bộ hồ sơ mời thầu, nhà thầu sẽ tiến hành nghiên cứu kỹ hồ

sơ trước khi tiến hành lập hồ sơ. Đây cũng là một bước dé nhà thầu đánh giá tính khả thi của dự án, xem xét khả năng của mình có đáp ứng được các yêu cầu của bên mời thầu.

Tiếp theo, nhà thầu tuỳ thuộc vảo trách nhiệm và rủi ro, cũng như mức độ cần thiết dé đến xem xét hiện trường, các khu vực xung quanh dé có các thơng tin cần

thiết cho việc chuẩn bị hồ sơ dự thầu. Việc khảo sát rất quan trọng cho việc lập hồ

sơ kĩ thuật, cũng như là biện pháp thi cơng có trong hồ sơ dự thầu sau này.

Bước 5: Nộp hồ sơ và tham gia mở thầu.

Sau khi hoàn tất bộ hồ sơ dự thầu, nhà thầu sẽ nộp cho đơn vi tô chức đấu thầu kèm theo một khoản tiền bảo lãnh dự thầu (nếu có yêu cau) trước thời gian đóng

thầu theo quy định, đồng thời cử cán bộ tới dự hội nghị mở thầu.

Bước 6: Ký kết hợp đồng (nếu trúng thầu)

Khi nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu, nhà thầu phải khan

trương chuẩn bị để cùng chủ đầu tư thương thảo ký kết hợp đồng kinh tế, triển khai

thực hiện dự án theo thời hạn nhất định ké từ khi nhận được thông báo trúng thầu. Việc đàm phán và ký kết này sẽ phù hợp với lợi ích chung của cả hai bên, không trái với những quy định của nhà nước, gây thiệt hại cho đơn vị khác, cho quốc gia.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Nếu vi phạm sẽ bị xử lý theo các quy định trong hợp đồng và của nhà nước. 1.2.3 Nội dung hồ sơ dự thầu

1.2.3.1 Hồ sơ pháp lý

Đề chứng minh đủ điều kiện tham dự thầu, nhà thầu cần phải có bộ hồ sơ pháp lý. Theo quy định tại Điều 18 Nghị định 63/2014/NĐ-CP và hướng dẫn về việc lập hồ sơ dau thầu xây lắp theo quy định tại Thông tư 03/2015/TT-BKHĐT, hồ sơ pháp

lý bao gồm:

<small>+ Đơn dự thầu theo mẫu hiện hành của nhà nước và hồ sơ dự thầu của bên</small>

mời thầu. Trong đơn sẽ bao gồm các thông tin cơ bản như tên nhà thầu, tiến độ thi

công, hiệu lực, cam kết của nhà thầu.

+ Thỏa thuận liên danh (nếu đây là trường hợp nhà thầu liên danh) + Giấy đăng ký kinh doanh nhà thầu

+ Các nội dung về giấy phép về hành chính pháp lý + Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu.

+ Các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của người sẽ ký vào đơn dự thầu.

1.2.3.2 Đề xuất kĩ thuật

Dé có cơ hội trúng thầu thi bản đề xuất kỹ thuật là một yếu tố quan trong,

quyết định đến nhà thầu đó có đủ khả năng đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo yêu cầu của HSMT. Đặc biệt, đối với những dự án địi hỏi tính kỹ thuật cao thì bản đề xuất kỹ thuật chính là yếu tố quyết định đến chiến thắng của nhà thầu.

a. Thuyết minh tính tốn thiết kế

Đây là nội dung khá quan trọng trong đề xuất kỹ thuật mà các nhà thầu cần

chuẩn bị kỹ lưỡng và chỉ tiết. Phần thuyết minh tính tốn thiết kế này chủ yếu là

tính tốn khả năng chịu lực của các bộ phận trong thiết kế. Từ đó đưa ra giải pháp thiết kế các vật liệu dé phù hợp với yêu cầu gói thầu.

b. Thông số kỹ thuật

Bản thông sỐ kỹ thuật nêu ra các thông số, chỉ tiêu kĩ thuật của các hạng mục

bộ phận sẽ được áp dụng trong quá trình thực hiện dự án. Các thông số kĩ thuật này

được tổng hợp dựa trên cơ sở thiết kế trong HSMT mà nhà thầu có khả năng đáp ứng thực hiện gói thầu.

c. Biện pháp tổ chức thi công

Biện pháp tô chức thi công bao gồm các phan: Phan I: Căn cứ dé lập biện pháp thi công

Phân II. Giới thiệu đặc điểm, quy mơ, kết cấu cơng trình

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Phân III: Giải pháp giới thiệu thi công Phan IV: Biện pháp tô chức thi công

Phan V. Tiến độ thi cơng cơng trình

Phân VI: Biện pháp đảm bảo chất lượng

Phan VII: Biện pháp an tồn lao động, phịng cháy chữa cháy và vệ sinh môi

Phân VIII. Bảo hành và uy tin của nhà thau

Phan IX: Vật liệu xây dựng công trình

Phan I: Căn cứ dé lập biện pháp thi cơng

Cơng ty cần dựa vào các căn cứ theo quy định của pháp luật, của Nhà nước,

của HSMT dé đưa ra các biện pháp thi cơng phù hợp với cơng trình, hiệu quả và tiết kiệm chi phí nhất cho chủ dau tư, tăng kha năng trúng thầu của nhà thầu.

Phan II: Giới thiệu đặc điểm, quy mô, kết cấu công trình

- Giới thiệu gói thầu: Tên gói thầu, nguồn vốn, nội dung cơ bản, thời gian

<small>hoàn thành.</small>

- Đặc điểm khu vực xây dựng: Vị trí và địa điểm xây dựng, đặc điểm khí hậu

<small>khu vực đó.</small>

- Đánh giá điều kiện thi công: giao thông, nguồn nước, nguồn cung cấp điện, thông tin liên lạc. Tat cả các yếu tô trên đều ảnh hưởng đến q trình thi cơng dự án.

Phan III: Giải pháp kỹ thuật

- Tổ chức mặt bằng thi cơng: nhận mặt bằng cơng trình, chuẩn bị mặt bằng thi công, lán trại dé thi công, kho bãi tập kết vật liệu, nguồn nước, điện, thông tin liện

lạc, tập kết vật liệu thi công.

- Biện pháp thi công cho các hạng mục: thao dỡ, dao đất, ép cọc BTCT, nối

cọc và đập đầu cọc, biện pháp thi công xây mới

- Giải pháp cho từng hạng mục chỉ tiết theo yêu cầu của HSMT và quy định

<small>của Nhà nước.</small>

Phần IV: Biện pháp tổ chức thi công

- Căn cứ lập biện pháp tô chức thi công: căn cứ vào HSĐXKT, HSMT căn cứ vào mặt bằng và năng lực của nhà thầu.

<small>- Biện pháp đảm bảo hoàn thành các hạng mục</small>

<small>- Khảo sát hiện trường</small>

- Sơ đồ tổ chức nhân lực: sơ đồ về nhân lực tai công trường, sé lượng công

<small>nhân, quản lý nhân lực, tổ chức vật tư.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

- Quản lý tài liệu, hồ sơ, bản vẽ hồn cơng, nghiệm thu, thanh tốn, quyết

<small>tốn: q trình nghiệm thu và hồn cơng.</small>

Phần V: Tiến độ thi cơng cơng trình - Căn cứ lập tiến độ thi cơng

- Phương pháp lập tiến độ thi công: nhà thầu lập tiến độ thi công - Tiến độ thi công

- Biện pháp đảm bảo tiến độ thi cơng cơng trình Phần VI: Biện pháp đảm bảo chất lượng

- Mơ hình quản lý chất lượng:

+ Hệ thống chất lượng: chất lượng nguyên vật liệu từ khâu đầu và đến khi kết

thúc công trình, kiểm tra tài liệu và các thơng số kĩ thuật thiết kế, vật liệu.

+ Chất lượng thi công công trình: mọi giai đoạn của q trình thi cơng + Kiểm tra giám sát ngay tại cơng trình.

- Biện pháp đảm bảo chất lượng cho từng loại cơng trình

Phần VII: Biện pháp an tồn lao động, phịng cháy chữa cháy và vệ sinh môi

- Tổ chức đào tạo, thực hiện và kiểm tra an toàn lao động theo định kỳ

<small>- An tồn lao động cho từng cơng đoạn thi cơng: biện pháp an tồn khi sử</small>

dụng máy móc, thiết bị, an toàn khi sử dụng giàn giáo, giá đỡ, an tồn giao thơng.

<small>- Phịng cháy chữa cháy trong và ngồi cơng trường: biện pháp an tồn cháy</small>

no, an tồn điện cơng trường.

Phan VIII: Bảo hành cơng trình và uy tin của nhà thầu

- Căn cứ vào quy định của pháp luật, công ty cung cấp thời gian bảo hành với cơng trình thi cơng với thơng tin người phụ trách, số điện thoại liên hệ khi cần bảo hành. Đồng thời đưa ra lời cam kết với chủ đầu tư về cơng trình.

Phần IX: Vật liệu xây dựng cơng trình

Bản cam kết vật tư đưa vào sử dung cho gói thầu đáp ứng các yêu cau:

- Nguồn cung ứng: Sử dụng nguồn cung ứng được Chủ dau tư chấp nhận.

- Chất lượng: Vật liệu có thành phần, chủng loại và các chỉ tiêu cơ lý đáp ứng

yêu cầu quy phạm kỹ thuật như trong thiết kế và hồ sơ mời thầu.

1.2.3.3 Đề xuất tài chính

- Cơ sở lập giá dự thầu: Dé đưa ra giá dự thầu phù hợp với gói thầu, Cơng ty

<small>căn cứ vào các cơ Sở sau:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

+ Hồ sơ thiết kế kỹ thuật.

+ Bản tiên lượng được cung cấp trong HSMT

+ Biện pháp tổ chức thi công của nhà thầu để xác định khối lượng phụ tạm

<small>phục vụ thi công.</small>

+ Bang don giá chỉ tiết - Lập giá dự thầu

Công ty sẽ lập bảng đơn giá tổng hợp cho từng hạng mục theo mẫu: Bảng 1.1: Bang đơn giá tong hợp mẫu

<small>STTTên công tác/ tên vật tưĐơn vị</small> Khôi lượng <small>Don giá</small> Thành tiền

<small>Công việc ACông việc BCông việc CCông việc D</small>

Mn} Bl Wl dN] =

Tong hang muc

Bang don giá tong hợp mới cho biết chi phí tổng thé của các hạng mục mà

<small>chưa thé hiện rõ chi tiết chi phí nhân cơng, ngun vật liệu, chi phí khác trong các</small>

hạng mục cơng trình. Cơng ty tiễn hành lập bảng đơn giá chi tiết dé thé hiện rõ chi phí từng giai đoạn cơng trình. Chi tiết các chi phí được thé hiện qua các công thức

và bảng đánh giá chỉ tiết sau:

<small>Trong đó: DMvI: định mức vật liệu</small>

Kvl: hệ số vật liệu theo BXD ban hành

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>Trong đó: ĐMnc: định mức nhân công</small>

<small>Gnc: đơn giá nhân công</small>

Knc: Hệ số nhân cơng (theo quy định của nhà nước)

Chi phí công tác không xác định từ thiết kế: Gkkl= Gst* 0,025

<small>Chi phí xây dựng lán trại, nhà tam: Gxdlt= Gst*1%</small>

<small>¢ Tống cộng chi phí</small>

<small>Gxd= Gst + Ghme</small>

1.2.3.4 Hồ sơ năng lực và kinh nghiệm

Hồ sơ năng lực thường sẽ bao gồm các phần sau:

- Thông tin cơ bản về kinh nghiệm nhà thầu (số năm hoạt động trong lĩnh vực

<small>xây dựng).</small>

- Các hợp đồng có tính chất và quy mơ tương tự - Báo cáo tài chính 3 năm gần nhất

- Biên bản quyết toán thuế 3 năm gần nhất

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

1.3 Những nhân tố ảnh hướng đến công tác dự thầu của công ty

1.3.1 Nhân tố chủ quan ảnh hưởng đến công tác dự thầu của công ty

<small>1.3.1.1 Năng lực tài chính</small>

Năng lực về tài chính là yếu tố rất quan trọng làm cơ sở dé đánh giá năng lực

dau thầu của một doanh nghiệp. Năng lực tài chính của nhà thầu tham dự phải phi hợp với quy mơ gói thầu nhằm đảm bao cả về chất lượng và tiến độ thi cơng. Những

nhà thầu có khả năng tài chính tốt, nguồn vốn lớn, các chỉ tiêu tài chính lành mạnh

sẽ có lợi thế hơn khi BMT xem xét, đánh giá HSDT. Trong hồ sơ mời thầu, chủ đầu thường yêu cầu nhà thầu tự ứng trước vốn ra thi cơng cho đến khi có hạng mục

nghiệm thu mới thanh tốn do đó những đơn vị thầu có tình hình tài chính khơng ơn

định, nguồn lực tai chính yếu sẽ bị đánh giá thấp hon so với các đơn vị khác do

không thé dam bảo tài chính Ứng vốn thực hiện cơng trình đúng tiễn độ và đạt chất

lượng trước khi chủ đầu tư chưa thanh tốn trước. 1.3.1.2 Năng lực máy móc thiết bị

<small>Khơng thể phủ nhận vai trò và sức ảnh hưởng to lớn của khoa học công nghệ</small>

hiện nay, trong mọi lĩnh vực, sở hữu công nghệ tiên tiến hiện đại luôn là ưu thế mạnh mà các doanh nghiệp luôn muốn xây dựng. Máy móc thiết bị hiện đại giúp cho doanh nghiệp đảm bảo về chất lượng sản phẩm cũng như là tiến độ xây dựng sản xuất. Đối với các nhà thầu cũng vậy, năng lực về máy móc thiết bị cũng đóng vai trị hết sức quan trọng trong quá trình tham gia đấu thầu của doanh nghiệp. Đặc biệt đối với các gói thầu địi hỏi u cầu kỹ thuật cao thì yếu tổ này càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Vì vậy để cạnh tranh với nhau, mỗi nhà thầu luôn

không ngừng đầu tư cho trang thiết bị, máy móc cơng nghiệp hiện đại để nâng cao

chất lượng sản phẩm và đảm bảo tiến độ cơng trình, xây dựng uy tín với chủ đầu tư

<small>và trong toàn ngảnh.</small>

<small>1.3.1.3 Năng lực nhân sự</small>

Nhu chúng ta đã biết con người là động lực của sự phát triển, đối với mỗi tô chức, mỗi doanh nghiệp, nguồn nhân lực luôn là yếu tố quan trọng quyết định xem tổ chức đó phát triển đến đâu, và phát triển như thế nào. Vì vậy mỗi doanh nghiệp cần quan tâm đầu tư cho nguồn nhân lực không chỉ ở số lượng mà cả chất lượng

cũng cần đặc biệt quan tâm.

Trong thời đại cơng nghệ 4.0 thì chất lượng lao động đang là yếu tố góp phần

nhiều quyết định sự thành bại của mỗi doanh nghiệp vì sự canh tranh về khoa học

công nghệ ngày càng trở nên gay gắt hơn, đòi hỏi người lao động cần làm chủ được

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

những máy móc móc thiết bị kỹ thuật phức tạp.

<small>1.3.1.4 Uy tín và năng lực kinh nghiệm</small>

Trong HSDT, phần biểu hiện kinh nghiệm của nhà thầu trong các dự án tương tự cũng là một phan then chốt dé BMT đánh giá được năng lực của nhà thầu. Uy tín của cơng ty góp phan lớn đối với việc tạo dựng niềm tin đối với bên mời thầu, chủ

đầu tư.

1.3.2 Nhân tố khách quan ảnh hưởng đến công tác tham dự thầu của công ty

1.3.2.1 Cơ chế chính sách của nhà nước trong lĩnh vực dau thầu

Mỗi doanh nghiệp có tư cách pháp nhân hoạt động trong nền kinh tế đều phải

tuân thủ các quy định do Nhà nước đề ra. Hiện nay, hoạt động đấu thầu va tham dự

thầu được tiến hành dựa trên các luật, thông tư, nghị định và các văn bản hướng dẫn

của Chính phủ, quan trọng nhất là Luật đâu thầu 2013, luật đã quy định rõ tính hợp

pháp dé xem xét, đánh giá HSDT của các nhà thầu.

Bên cạnh đó tình hình kinh doanh của Cơng ty cịn bị tác động sâu sắc bởi các

luật, quy định khác về thuê nhân cơng, an tồn lao động, bảo hiểm xã hội, vệ sinh

môi trường... Hành lang pháp lý 6n định tác động lớn tới hiệu quả của công ty, là co

sở giúp cho các công ty yên tâm sản xuất, đồng thời đảm bảo doanh nghiệp có thê

tránh khỏi các mỗi đe dọa đến từ tác nhân bên ngoài, đặc biệt là các đối thủ nước

Mơi trường chính trị cua Việt Nam được đánh giá là tương đối ôn định, là yếu tố then chốt mở ra một môi trường kinh doanh lành mạnh dé doanh nghiệp yên tâm làm ăn, tối đa hóa năng lực dé đem lại hiệu quả cao.

Việc xây dựng và ban hành các văn bản pháp luật trong lĩnh vực đấu thầu giúp

các cơ quan, doanh nghiệp hiểu rõ, tuân thủ các nguyên tắc trong đấu thầu, tham dự thầu, các doanh nghiệp yên tâm triển khai các chính sách dé tham dự thầu nghiêm

<small>túc và hiệu quả.</small>

Thông tin về dau thầu cũng trở nên minh bạch, thông tin trên các trang điện tử

về đấu thầu tăng tần suất cùng số lượng phát hành các bản tin, thông tin đấu thầu

giúp tăng cường tối đa việc cơng khai hóa các thơng tin về đấu thầu.

Tuy nhiên, vẫn còn một số bất cập, sự chồng chéo trong cơ chế chính sách gây ra sự

khơng đồng nhất ở các cấp, các đơn vị trong việc thực hiện dự thầu của các nhà thầu

như việc chậm trễ tiền độ thực hiện hay tiễn độ giải ngân các dự án. 1.3.2.2 Đối thủ cạnh tranh

Thời buổi kinh tế thị trường lấy cạnh tranh là động lực phát triển, do đó mỗi

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

doanh nghiệp sẽ ln có những đối thủ trong suốt quá trình phát triển. Trong đấu

thầu cũng vậy, đối thủ cạnh tranh cũng có ảnh hưởng rất lớn đến khả năng thắng thầu của doanh nghiệp. Do vậy đơn vị cần phải có sự phân tích, hiểu biết về năng

lực, những điểm mạnh, điểm yếu của các đối thủ dé từ đó tạo dựng lợi thế cho riêng

mình. Doanh nghiệp cần lường trước các chiến lược của đối thủ để định hướng bước đi cho mình. Đối thủ cạnh tranh ngày càng một mạnh lên cùng với sự gia tăng

trong yêu cầu của thị trường và CĐT tạo thành sức ép vô cùng lớn cho ban lãnh đạo

để có thé đề ra những chiến lược phù hợp nâng cao tỷ lệ trúng thầu đồng thời đây

cao chất lượng của các dự án mà công ty tham gia thực hiện. 1.3.2.3 Quy mơ và tính chất gói thầu

Một yếu tố khác cũng ảnh hưởng đến khả năng thăng thầu của một doanh nghiệp đó là quy mơ và tính chất gói thầu. Khi tham gia các gói thầu phù hợp với năng lực thì cơng ty sẽ có khả năng trúng thầu cao hơn và khi bước vào giai đoạn tiến hành cũng dé dàng thi công hơn. Ngược lại, nếu tham gia các gói thầu vượt quá

quá điều kiện năng lực hoặc các gói thầu quá nhỏ, doanh nghiệp sẽ khó trúng thầu,

và nếu trúng thầy cũng sẽ khó khăn trong việc thực hiện, hoặc với nhiều gói thầu

nhỏ dẫn đến hiệu quả hoạt động cao, phát triển chậm. Dó đó cần lựa chọn gói thầu

phù hợp cả về năng lực tài chính, năng lực máy móc thiết bị, năng lực nhân sự,... cơng ty sẽ có khả năng trúng thầu cao hơn.

1.4. Các chỉ tiêu đánh giá cơng tác dự thầu

1.4.1 Số lượng các gói trúng thầu qua các năm và xác suất trúng thầu

Số lượng các gói trúng thầu là tổng số lượng của tất cả các cơng trình mà Doanh nghiệp xây dựng đã tham gia Dau thầu và trúng thầu trong năm

Xác suất trúng thầu được đánh giá theo hai phương diện: số lượng và giá trị. Cả hai chỉ tiêu này đều giúp doanh nghiệp đánh giá hiệu quả công tác dự thầu và

<small>khả năng cạnh tranh của công ty. Trên thực tế, do giá trị và số lượng các gói thầu</small>

khơng giống nhau, do đó hai giá trị xác suất này không bằng nhau.

<small>Xác suất trúng thầu theo gia tri =————.—————</small>

ỹ ỹ ` Tông gia trị tham dự thầu

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

1.4.2 Thị phần và uy tín của cơng ty

Chỉ tiêu thị phần được đo bằng hai phương diện: phần thị trường tuyệt đối và phần thị trường tương đối

<small>Phần thị trường tuyệt đối</small>

<small>Giá trị số lượng xây lắp do doanh nghiệp thực hiện</small>

~ Tổng giá trị số lượng xây lắp toan ngành

<small>Tổng doanh thu doanh nghiệp</small>

<small>Phần thị trường tương đối = Dao am</small>

. g g Tông gia trị doanh số cua doi thu thu được

1.4.3 Doanh thu và lợi nhuận từ hoạt động tham dự thầu

Đây là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả kinh doanh của doanh nghiệp

nói chung và kết quả cạnh tranh trong dau thầu của Doanh nghiệp xây dựng nói

Khi tính tốn chỉ tiêu này cần tính tốn cho nhiều năm (3- 5 năm). Và tính tốc độ tăng trưởng của lợi nhuận hàng năm. để đánh giá nên tính kèm chỉ tiêu lợi nhuận

với chỉ tiêu sản lượng xây lắp hoàn thành, từ đó tính chỉ tiêu lợi nhuận trên giá trị

xây lắp hoàn thành các năm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

CHUONG II: THUC TRANG CÔNG TÁC THAM DỰ DAU THAU CUA

CONG TY CO PHAN XÂY DỰNG COTECCONS GIAI DOAN 2016 — 2021

2.1. Giới thiệu chung về Coteccons

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 2.1.1.1 Thông tin chung về công ty

Tên đầy du: © CƠNG TY CO PHAN XÂY DỰNG COTECCONS

Vốn điều lệ: 792,550,000,000 VND (Bảy trăm chín mươi hai tỷ, năm trăm năm

<small>mươi triệu đơng)</small>

Mã số thuế: 0303443233

<small>Trụ sở chính: 236/6 Điện Biên Phủ, Phường 17, Quận Binh Thanh, Tp. Hồ Chi</small>

<small>Website: www.coteccons.vn Email: contac</small> Được thành lập ngày 24/08/2004, trải qua hon 17 năm xây dung và phat triển,

Công ty Cô phần Xây dựng Coteccons đã vươn lên trở thành doanh nghiệp số 1 Việt

Nam về quy mô vốn và uy tín trong ngành. Từ số vốn điều lệ ban đầu ít ỏi chỉ 15,2

tỷ đồng, đến nay vốn điều lệ Công ty đã nâng lên gấp hơn 52 lần, đạt 792,55 tỷ

đồng năm 2020.

2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Chuyển đổi mơ hình hoạt động thành CTCP

<small>theo Quyết định số 1242/QD-BXByngay _</small>

<small>30/07/2004 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Vôn</small>

điều lệ ban đầu 15,2 tỷ đồng. .

<small>Hình 2.1: Sơ do quá trình hình thành và phát trién của cơng ty2004</small>

<small>al N¢ , The Manor, Grand View... Thu</small>

<small>hut dau tư từ các quỹ lớn: Dragon Capital,</small>

2006 - Indochina Capital, Tainan Spinning. Tăng vốn

<small>2nn8 điêu lệ đạt 120 tỷ đông. Chinh phục thị trườngbat động san cao cap với các dự án tiêu biêu:</small>

Hồ Tràm Sanctúary, River Garden, The »

<small>Centre Point.t.</small>

os

<small>Ngày 10/05/2009, khởi cơng xây dựng Trụ</small>

sở cao ốc văn phịng Coteccons do

Coteccons làm chủ đầu tư 100% vốn. Ngày _.

20/01/2010, niềm yết va giao dịch cổ phiếu

<small>Coteccons (mã CTD) tại SGDCK TP. HCM</small>

2006 - (HOSE). Ngày 08/09/2011, ký hợp đồng tổng

2008 thầu dự án KH, hợp Casino - The

Grand Hồ Trăm có quy mơ lớn và hiện đại nhất khu vực do Asian Coast Development Ltd. (ACDL) làm chủ đầu tư.

a

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Ký kết hợp đồng hợp tác chiến lược với

<small>Kustocem Pte. Ltd. (Singaporé7/phát hành</small>

10.430.000 cỗ phiếu (tương đương 25 triệu USD). Nâng tỷ lệ sở hữu cổ phan của

<small>Coteccons tai/Unicons lên 51,24% và chính</small>

thức hoạt động theo mơ hình Tập đồn.

Bước đầu thành cơng trong mơ hình Thiết kế và Thi công (D&B). Nhiều hợp đồng D&B

được ký kết với các chủ đầu tư lớn: Masteri

Thảo Điền, Regina...

Triển khai MA ne đồng D&B lớn. Đánh

<small>dâu mức tăng trưởng về doanh thu và lợi</small>

<small>nhuận cao kỷ lục. Thi công dự án Landmark</small>

<small>81, một trong những tòa nha cao nhâtthê</small>

<small>giới. Tháng 08/2017, Coteccons khởi công</small>

<small>dự án Casino Nam Hội An với tong giá trị lên</small>

<small>đên 7.000 tỷ đơng.</small>

Hồn thành dự án The Landmark 81, một biểu

<small>tượng quôc gia. Hoan thành tô hợp sản xuat O tôVinfast với thời gian kỷ lục sau 12 tháng thi công.</small>

Coteccons tiếp tục giữ vững vị trí Doanh nghiệp tư

nhân số 1 rốn TT xây dựng, đánh dấu năm

thứ 7 liên tiếp Coteccons dẫn đầu bảng xếp hạng

<small>này và Cotedcons cũng được vinh danh trong Top</small>

50 Doanh nghip xuất sắc, lớn nhất Việt Nam

năm 2019. Trong năm 2020, được xếp hạng là ột trong những nhà thầu hàng đầu Việt Nam. ốn điều lệ ạt 792,55 tỷ đồng.

X

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

2.1.2. Cơ cấu tố chức

2.1.2.1 Sơ đồ tơ chức của cơng ty

Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức của cơng ty

<small>HOI ĐƠNG QUAN TR}</small>

Ngn: Báo cáo thường niên Coteccons năm 2019

2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của một số khối và phòng ban liên quan trong công tác dau thầu:

a. Ban tong giám đốc

- Điều hành và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của công ty

theo các quyết định của hội đồng quản trị, đại hội đồng của cô đông.

- Quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hằng ngày của công ty,

phê duyệt các quy chế điều hành quản lý dự án, quy chế tài chính, kiến nghị từ tất cả các cấp

- Cố van chiến lược cho ban quản trị cũng như đại hội đồng cô đông

- Xây dựng và duy trì các mối quan hệ hợp tác.

b. Ban kiểm soát nội bộ

- Giám sát đối với Hội đồng quản trị, Giám đốc, Tổng Giám đốc trong việc

quản lý, điều hành công ty, trong công tác kế tốn, thong kê và lập báo cáo tài chính

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

dé dam bảo tính trung thực, hợp pháp và hệ thống, nhất quán.

- Thâm định các báo cáo về tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính của công ty, các báo cáo đánh giá về công tác quản lý của Hội đồng quản tri dé từ đó trình

báo cáo thâm định tại cuộc họp thường niên Đại hội đồng cơ đơng

- Tiến hành kiểm tra, rà sốt và đánh giá hệ thống kiểm soát, kiểm toán nội bộ,

<small>quản lý rủi ro, cảnh báo của cơng ty.</small>

c. Phịng Đấu thầu và Thiết kế M&E

<small>- Nghiên cứu và hoàn thiện công tác M&E</small>

- Tư vấn, thiết kế, thầm định va đưa ra chỉ thị, phương án thi công M&E phù

<small>hợp cho các dự án</small>

- Phối hợp với phòng Đấu thầu đưa ra phương án thiết kế M&E dự kiến

d. Khối Kỹ thuật và công nghệ

- Phối hợp va dựa theo điều phối của phòng đấu thầu dé đưa ra các biện pháp thi cơng phù hợp với từng gói thầu

£. Phòng đấu thầu

- Nghiên cứu xây dựng nội dung hướng dan dé cụ thé hố các cơ chế, chính

sách, hệ thống hố các văn bản về cơng tác đầu tư xây dựng, đấu thầu, giám sát đầu

<small>tư trong cơ quan.</small>

- Tìm hiểu và khai thác thơng tin các dự án

- Chủ trì và phối hợp với các phịng ban liên quan xây dựng hồ sơ dự thầu và chuẩn bị các hồ sơ, tài liệu khác.

e. Phịng Kiểm sốt chi phí và hợp đồng (CCM)

- Đàm phán giá cả với các nhà cung cấp/ thầu phụ sau khi đấu thầu

- Kiểm sốt các chỉ phí các cơng trường, nhằm tối đa hóa lợi nhuận của các dự án.

- Tìm kiếm và mở rộng mạng lưới Nhà thầu phụ. Nhà cung cấp, tạo kênh liên

lạc và sự kết nối giữa các đối tác với các cơng trình trên cả nước nói chung - Kiểm sốt việc thực hiện hợp đồng

2.1.3. Tam nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi 2.1.3.1 Tầm nhìn

Trở thành Tập đồn xây dựng đắng cấp quốc tế; một Tập đoàn kinh tế tiêu

biểu của Việt Nam trong thé ky 21

<small>2.1.3.2 Sứ mệnh</small>

Lay uy tin chat lượng làm thước do giá trị thương hiệu, Coteccons cam kết mang đến cho Khách hàng sản phẩm là các cơng trình đạt tiêu chuẩn cao về kỹ - mỹ

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

thuật với chỉ phí cạnh tranh; đồng thời góp phần làm thay đổi điện mạo xã hội và môi trường thơng qua những dự án cơng trình hàng đầu.

2.1.3.3 Giá trị cốt lõi

- Đối với Khách hàng: Cởi mở | Chân thành | Được việc - Đối với Công việc: Quyết liệt | Cải tiến | Dam mê

- Đối với Đối tác Hợp tác | Công bằng | Cùng phát triển

- Đối với Đồng nghiệp: Thân ái | Giúp đỡ | Hơn cả một gia đình - Đối với Công ty: Trung thành | Minh bạch | Cam kết

<small>tạo, sản xuât kêt câu xây dựng; sản xuât vật liệu xây dựng(không sản xuất tại trụ sở).</small>

Sản xuất máy khai thác mỏ và xây dựng: Sản xuất máy móc

-thiết bị xây dựng.

Xây dựng cơng trình đường sắt và đường bộ 4210

<small>Xây dựng cơng trình cơng ích 4220</small>

<small>Xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng khác: Xây dựng các 4290</small>

cơng trình dân dụng và cơng nghiệp, cơng trình kỹ thuật hạ tầng

<small>khu đơ thị và khu cơng nghiệp, cơng trình giao thông thủy lợi.</small>

<small>Phá dỡ 4311</small>

12 | Chuan bị mặt bằng 4312

Lắp đặt hệ thống điện: Lắp đặt hệ thống cơ - điện - lạnh. Lắp đặt | 4321 đường dây, trạm biến thế, thiết bị công nghiệp. Lắp đặt hệ thống

<small>câp, thốt nước, lị sưởi và điêu hồ khơng khí</small>

<small>x</small> Lắp đặt hệ thống xây dựng khác: Lắp đặt hệ thống thiết bị khác không thuộc về điện, hệ thống ống tưới nước, hệ thống lò sưởi hoặc điều hịa nhiệt độ hoặc máy móc cơng nghiệp trong ngành

xây dựng và xây dựng kỹ thuật dân dụng: Lắp đặt hệ thống thiết

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>bị công nghiệp trong ngành xây dựng và xây dựng dân dụng</small>

như: thang máy, cầu thang tự động, các loại cửa tự động, hệ

thống đèn chiếu sáng, hệ thống hút bụi, hệ thống âm thanh, hệ thống các thiết bị dùng cho vui chơi giải trí. Hồn thiện cơng

<small>trình xây dựng</small>

<small>Hồn thiện cơng trình xây dựng 4330</small>

<small>Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác: Sửa chữa các cơng trình | 4390</small>

dân dụng và cơng nghiệp, cơng trình kỹ thuật hạ tầng khu đơ thị

<small>và khu cơng nghiệp, cơng trình giao thơng, thủy lợi. Bán bn</small>

máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác: Bán bn máy móc, thiết bị xây dựng, vật liệu xây dựng, phụ tùng thay thế, dây

chuyền công nghệ ngành xây dựng, ngành sản xuất vật liệu xây

Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng: Bán buôn máy móc, thiết bị xây dựng, vật liệu xây dựng.

Bán bn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu: Xuất

khẩu, nhập khẩu, quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu: sắt, thép, kết cau xây dựng; vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng; vật tư - máy móc - thiết bị - phụ tùng thay thế, day chuyền công nghệ ngành xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng; máy móc

thiết bị xây dựng.

<small>Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu:</small>

Hoạt động tư vấn đầu tư.

Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan: Thiết kế tong mặt bang xây dựng cơng trình; Thiết kế kiến trúc cơng trình dân dụng và công nghiệp; Thiết kế nội - ngoại thất công trình; Thiết kế cấp nhiệt, thơng hơi, thơng gió, điều hịa, khơng khí, cơng trình dân dụng và cơng nghiệp; Thiết kế phần cơ

-điện cơng trình. Thiết kế xây dựng cơng trình dân dụng - cơng nghiệp; Thiết kế xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị.

Hoạt động thiết kế chuyên dụng: Hoạt động trang trí nội thất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>2.1.5 Mơ hình kinh doanh Coteccons</small>

Tổng hợp dé liệu, ta có mơ hình kinh doanh chính của Coteccons như sau: Mơ hình kinh doanh Cơng ty Cỗ phần Xây dựng Coteccons

<small>theo Business Model Canvas</small>

<small>~ Giải pháp giá trị — Quan hệ khách hàng ` |— Phân khúc khách hang”</small>

<small>Key Resources : ia</small>

<small>— Nguôn lực chủ chôt</small>

<small>Cost structure — Cơ cấu chi phíRevenue Streams — Dịng doanh thu 6</small>

Ngn: Sinh viên tổng hợp 2.2 Công tác đấu thầu của Công ty Cổ phần Xây dựng Coteccons và thực trạng dự thầu trong giai đoạn 2016 — 2021

2.2.1. Đặc điểm các gói thầu mà cơng ty tham dự

- Về lĩnh vực hoạt động: Coteccons hoạt động trong các lĩnh vực quản lý thiết kế, xây dựng, cung cấp vật tư và thiết bị, mang đến giải pháp toàn điện và tối ưu cho các dự án của khách hàng. Sau nhiều năm phát triển, cơng ty có khả năng mang đến cho khách hàng lựa chọn Thiết kế và Thi cơng (D&B), bao gồm cả phương

pháp tiếp cận chìa khóa trao tay cho các dự án. Với năng lực tài chính vững mạnh,

đội ngũ kỹ sư tâm huyết và các chuyên gia giàu kinh nghiệm, Coteccons là nhà thầu được các Chủ đầu tư tín nhiệm và đặt trọn niềm tin tại Việt Nam.

- Về quy mơ gói thầu: Các gói thầu cơng ty đã tham gia có giá trị rất lớn, đều

là các siêu dự án, có thé kế đến siêu dự án Ecopark Swan Lake Residences của chủ đầu tư là Cơng ty CP Tập đồn Ecopark với giá trị lên tới gần 4.000 tỷ đồng; khách

sạn 6 sao Dolce Penisola Quảng Bình 1.200 tỷ đồng: InterContinental Residences

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Ha Long Bay 400 tỷ đồng; dự án nhà ở thấp tang EuroWindow với gói thầu trị giá hon 300 tỷ đồng: ...

- Về khu vực hoạt động: Là một tổng thầu có tiếng trong nước, do đó

Coteccons có một địa bàn hoạt động rộng khắp trên tồn lãnh thơ Việt Nam. Ngồi

ra Coteccons đã có dự án đầu tiên tại nước ngoài là nhà máy NHÀ MAY ESSILOR tại Lào với chủ đầu tư Công ty Essilor - Pháp với tông giá trị gọi thầu lên đến 120 tỷ đồng.

2.2.2. Năng lực tham dự thầu của cơng ty 2.2.2.1 Nhân tổ tài chính

<small>Tình hình tài chính của công ty CP Xây dựng Coteccons giai đoạn 2017 - 2021</small>

Cơng ty ln duy trì tổng tài sản trên 14 nghìn tỷ/năm, doanh thu hằng năm

<small>đạt trên 9000 tỷ giai đoạn 2017-2021.</small>

Về Tổng nợ “của Công ty, chủ yếu tập trung vào nợ ngắn hạn. Từ năm 2017 đến năm 2021, tổng nợ của Công ty tăng dan, từ 8.571 tỷ đồng vào năm 2017 tăng lên 6.445 tỷ đồng năm 2021. Điều này có thê giải thích khi Cơng ty đang có các dự án mới, cần đầu tư máy móc thiết bị nên phải vay thêm vốn từ ngân hàng, hoặc các

<small>ngn tài” chính khác.</small>

</div>

×