Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (47.46 MB, 225 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
BAO CAO PHUC TRINH DE TAI KHOA HOC CAP BO
Ban chủ nhiệm ề tài
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">MỤC LUC BAO CÁO PHÚC TRÌNH
MỤC LỤC BÁO CÁO PHÚC TRÌNH i
<small>Ch°¡ng I</small>
BAO VE NG¯ỜI TIỂU DUNG |
I. Quan niệm về ng°ời tiêu dùng
II, Pháp luật bảo vệ ng°ời tiêu dùng 6
2.1. Sự cần thiết của pháp luật bảo vệ ng°ời tiêu dùng 6
2.2. Quan niệm về pháp luật bảo vệ ng°ời tiêu dùng 1] 2.3. ối t°ợng và ph°¡ng pháp iều chỉnh 19
2.4. Chức nng của pháp luật bao vệ ng°ời tiêu dùng bà)
Ill. Quan niệm về c¡ chế pháp lý bảo vệ ng°ời tiêu dùng 24
<small>Ch°¡ng 2</small>
DÙNG Ở VIỆT NAM HIỆN NAY 33
dùng và công tác bảo vệ ng°ời tiêu dùng ở n°ớc ta hiện
pháp lý bảo vệ ng°ời tiêu dùng ở n°ớc ta thời gian qua 46
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">DANH SÁCH CONG TÁC VIÊN THAM GIA NGHIÊN CỨU DE TÀI <small>1. TS. D°¡ng Thị Thanh Mai - Viện tr°¡ng Viện Khoa học pháp ly - BộT° pháp</small>
<small>2. CN. Lê Thị Hoàng Thanh - Viện Khoa học pháp lý - Bộ T° pháp</small> 3. Ths. Trần Quang Hồng - Viện Khoa học pháp ly - Bộ T° pháp
4. CN. Nguyễn Hoang Nhật Thi - Viện Khoa học pháp lý - Bộ T° pháp
<small>5. Ths. Cao Xuân Phong - Phó Giám ốc phụ trách Trung tâm luật so sánh</small>
và quốc tế - Viện Khoa học pháp lý - Bộ T° pháp
<small>6. Ths. ỗ Thị Ngọc Phó Giám ốc Trung tâm luật so sánh và quốc tế </small>
<small>-Viện Khoa học pháp lý - Bộ T° pháp</small>
<small>7. TS. Nguyễn Hữu Huyên - Vụ Hợp tác quốc tế - Bộ T° pháp</small>
<small>8. TS. Dinh Thị Mỹ Loan Nguyên Cục tr°ởng Cục quan lý cạnh tranh -Bộ Công Th°¡ng</small>
<small>9. CN. Phan Công Thành - Cục quan lý cạnh tranh - Bộ Công Th°¡ng,</small>
10. Ông Lê Thành Vinh - Cục quản lý cạnh tranh - Bộ Cơng Th°¡ng
11. Ơng ỗ Gia Phan - Phó Chủ tịch Hội tiêu chuẩn và bảo VỆ ng°ời tiều
<small>dùng Việt Nam</small>
12. Ơng T°ởng Duy L°ợng - Chánh Tồ dân sự - Toà án nhân dân tối cao
<small>13. TS Nguyên Thị Lan H°¡ng - Khoa Luật, ại học Quốc gia Hà nội</small>
<small>14. PGS.TS. Phạm Hữu Nghị - Viện Nhà n°ớc và Pháp luật</small> 15. PGS.TS. Trần Dinh Hảo - Viện Khoa học xã hội Việt Nam <small>16. TS. Bùi Nguyên Khánh - Viện Nhà n°ớc và Pháp luật</small>
<small>17. Luật s° Jannick Desforges, Tr°ởng Ban pháp lý (Hội ng°ời tiêu dùngCanada)</small>
18. Ông Yvan Turcotte, Chú tịch Vn phòng bảo vệ ng°ời tiêu dùng
<small>Quebec (Canada).</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">3.5. Kinh nghiệm của Hàn Quốc 3.6. Kinh nghiệm của Trung Quốc
<small>3.7. Kinh nghiệm của Thai Lan</small>
IV. Một số nhận xét chung
<small>Ch°¡ng 4</small>
LÝ BẢO VẸ NG¯ỜI TIỂU DÙNG Ở N¯ỚC TA HIỆN NAY
i. Hoàn thiện pháp luật bảo vệ ng°ời tiêu dung
1.1. Các kiến nghị ối với việc xây dung Luật Bảo vệ ng°ời tiêu
1.2. Sửa ối, bỗ sung một số vn bản pháp luật có liên quan li. Hoàn thiện các thiết chế thực thi pháp luật bảo vệ
<small>ng°ời tiêu dùng</small>
lll. Tng c°ờng các iều kiện bảo ảm
<small>PHỤ LỤC</small>
CONG TAC BAO VE NGUOI TIEU DUNG
Sau h¡n 2 thập niên cải cách và ổi mới, Việt Nam ã có một nên kinh tế thị tr°ờng nng ộng. Hiện tại, GDP bình quân ầu ng°ời/nm ã dat mức khoảng 900 USD, gap 4,5 lần mức 200 USD của nm 1990. Từ một nềr: kinh tế t°¡ng ối khép kin, mang nặng tinh tự cấp, tự túc của những nrn 1980, ến nay, Việt Nam ã có nên kinh tế mo, trong ó, khu vực kinh tế t° nhân và khu vực có vốn ầu t° n°ớc ngồi ngày càng có vai trị quan
trong, óng góp khoảng 60% GDP cho nên kinh tế. Cộng ồng doanh
nghiệp Việt Nam hiện nay gồm khoảng 2500 doanh nghiệp nhà n°ớc, h¡n
<small>15.000 hợp tác xã, khoảng 200.000 doanh nghiệp thuộc khu vực t° nhân</small>
cùng với h¡n 4000 doanh nghiệp có vốn ầu t° n°ớc ngồi. Tng tr°ởng
kinh tế liên tục ở mức cao và 6n ịnh (khoảng 8-8,5%/nam). Nm 2007 vừa
<small>qua, nhờ việc Việt Nam gia nhập WTO, Việt Nam ã thu hút tới h¡n 20 ty</small>
USD vốn ầu t° n°ớc ngoài (con số t°¡ng ứng của nm 2006 là 10,2 ty USD). Hoạt ộng xuất nhập khẩu của Việt Nam từ mức kim ngạch 1 ty USD vac nm 1990 ã lên tới mức h¡n 120 tỷ USD vào nm 2007'. Ngoài ra, Việt Nam cing thiết lập °ợc một hệ thống th°¡ng mại t°¡ng ối a dạng, phong phú và dé tiếp cận h¡n ối với ng°ời tiêu dùng. Tuy nhiên, vì nhiều lý
do khác nhau, d°ới góc ộ bảo vệ ng°ời tiêu dùng, hệ thống th°¡ng mại
cung cấp hàng hoá cho ng°ời tiêu dùng cịn nhiều vấn dé bat cập.
Hiện nay, khơng ngày nào trên báo chí khơng có các bản tin về việc
qun lợi của ng°ời tiêu dùng bị xâm phạm. Trong số ó phải kê ến các vụ
<small>ngộ ộc thực phâm ở tại các ám c°ới, tại bếp n của tr°ờng học, của các</small>
<small>' Báo cáo của Chính phủ tr°ớc Quốc hội tại kỷ hop tháng 5/2008</small>
<small>IV</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>lợi của ng°ời tiêu dùng.</small>
nhiệm sản phẩm) là l)nh vực ngày càng °ợc quan tâm ở các n°ớc công
hậu quả là xã hội ngày càng òi hỏi khu vực doanh nghiệp phải có trách
<small>sự quan tâm, nghiên cứu khá rộng rãi.</small>
khoảng h¡n 200.000 website hoặc bài báo, tap chí, tài liệu có liên quan. Cịn
hình sản phẩm (Law of Product Warranties — by Barkley Clark, Christopher ~ 1984); Trách nhiệm sản pham: Quy ịnh mới trong Luật bảo vệ ng°ời tiêu
<small>ding — (Product liability — The new Jaw under the Consumer Protection Act</small>
<small>VỊ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">phẩm ở các n°ớc OECD (Product Liability Rules in OECD Countries, et al -1995); Nha n°ớc, thi tr°ờng và bao vệ ng°ời tiêu dung: Trach nhiệm san phẩm theo quan iểm của Nhật Ban (The state, the market, and consumer protection: Product Liability Japanese style — by Patricia L Maclachlan —
ng°ời tiêu ding (Regulation and Consumer Protection cua TS. Kenneth J.
hang chục lần trong suốt 40 nm qua với dung l°ợng khoảng 4000 trang In
luật iều chỉnh hoạt ộng kinh doanh của doanh nghiệp. Các giáo trình này
lý luận xoay quanh pháp luật bảo vệ ng°ời tiêu dùng và trách nhiệm sản
<small>Vi</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Nhà n°ớc và Pháp luật xuất bản nm 1999) các loại sách nghiên cứu chuyên
cứu về c¡ chế pháp lý bảo vệ ng°ời tiêu dùng trên các tạp chí chun ngành
ng°ời tiêu dùng trong pháp luật cạnh tranh” ng trên Tạp chí Nhà n°ớc và
<small>> Sách của NXB Chính trị quốc gia nm 2004,</small>
<small>Vil</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">áng nói nữa là trong các giáo trình dạy ở các c¡ SỞ ào tạo luật ở Việt Nam.
<small>ng°ời tiêu dùng;</small>
nền kinh tế thị tr°ờng Việt Nam;
<small>1X</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">(trang 464). Tu diện Tu và ngữ Hân Việt - Nha xuất ban Từ iển Bách Khoa
nm 2002, trang C149 ịnh ngh)a "C¡ chế là cách thức sắp xếp theo mội trật tự nhất ịnh". Theo Từ iền Tiếng Việt của Viện Ngôn ngữ học do Giáo su Hoàng Phê chủ biên, Nhà xuất bản Da Nẵng nm 2004 thì “Co chế là cách
<small>thức theo ó một qua trình thực hiện”. Từ ó, trong phạm vi nghiên cứu của</small>
ể tài này, c¡ chế pháp lý bảo vệ ng°ời tiêu dùng có thể °ợc hiểu là hệ thống các thiết chế, thé chế và cách thức dé bảo vệ ng°ời tiêu dùng.
Cn cứ vào phạm vi nghiên cứu ã °ợc xác ịnh nh° trên, ề tài tập
<small>trung làm rõ các nội dung sau:</small>
- Các vẫn ề lý luận về c¡ chế pháp lý bảo vệ ng°ời tiêu dùng (Khái niệm, bản chất, các bộ phận cấu thành của c¡ chế pháp lý bảo vệ ng°ời tiêu
dùng; Các bộ phận cau thành của pháp luật bảo vệ ng°ời tiêu dung; Lich sử phát
triển của chế ịnh pháp luật bảo vệ ng°ời tiêu dùng và các yếu tố ảnh h°ởng tới
quá trình phát triển);
- ánh giá thực trạng c¡ chế pháp lý bảo vệ ng°ời tiêu dùng của Việt Nam (ánh giá thực trạng xâm phạm quyền lợi ng°ời tiéu dùng ở Việt
Nam và các nỗ lực bảo vệ của nhà n°ớc và của xã hội, ánh giá thực trạng
pháp luật, các thiết chế thực thi và các iều kiện bảo ảm vận hành c¡ chế
<small>pháo lý bảo vệ ng°ời tiêu dùng);</small>
- Nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế trong việc xây dựng và vận hành c¡ chế pháp lý bảo vệ ng°ời tiêu dùng (trong ó có nghiên cứu nỗ lực chung của quốc tế, kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới nh°
- Các kiến nghị hoàn thiện c¡ chế pháp lý bảo vệ ng°ời tiêu dùng
<small>ở n°ớc ta hiện nay.</small>
Kết quả nghiên cứu là báo cáo phúc trình các nội dung nghiên cứu của dé <small>tài và hệ chuyên ê nghiên cứu t°¡ng ứng.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">dụng một số ph°¡ng pháp nghiên cứu sau:
<small>lý bảo vệ ng°ời tiêu dùng.</small>
- Ph°¡ng pháp so sánh: Việc nghiên cứu so sánh, tham khao kinh
ể xuất và kiến nghị xác áng trong việc xây dựng một cách khoa học và
hiệu quả pháp luật bảo vệ ng°ời tiêu dùng Việt Nam.
thực tiễn (thu thập các hợp ồng tiêu dùng ang °ợc sử dụng bởi các doanh
- Ph°¡ng pháp tổng hợp: Trên c¡ sở những nghiên cứu lý luận và
quản lý cạnh tranh (Bộ Công Th°¡ng), Hội tiêu chuân và bảo vệ ng°ời tiều
<small>vì</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>dùng Việt Nam cùng các chuyên gia ở các c¡ sở nghiên cứu, dao tạo tiên</small>
hành các hoạt ộng nghiên cứu mà ề tài ã ặt ra.
Ban Chu nhiệm dé tài cing ã tiến hành thu thập các thông tin trên các báo, tạp chí, trang tin iện tử trên Internet và tiễn hành thu thập trực tiếp một số hợp ồng phân phối sản phẩm của một số doanh nghiệp kinh doanh xe máy, kinh doanh ồ iện, iện tử, kinh doanh máy tính dé ban, máy tính
xách tay, kinh doanh bảo hiểm, iện, n°ớc, truyền hình kỹ thuật số, truyền
hình cáp ể tiến hành nghiên cứu.
ặc biệt, trong 2 ngày 14-15/8/2007, Ban Chủ nhiệm ề tài (d°ới sự hỗ trợ của Lãnh ạo Viện Khoa học pháp lý) ã tiến hành phối hợp với Du
án hé trợ cải cách pháp luật Việt Nam (LERAP) của C¡ quan hợp tác phát
triển quốc tế Canada (CIDA) tổ chức Hội thảo “C¡ chế pháp lý bảo vệ ng°ời tiêu dùng: Thực tiễn Việt Nam và kinh nghiệm quốc tẾ” tại khách
<small>sạn Melia (Hà Nội). Hội thảo ã thu hút °ợc sự quan tâm lớn của d° luận</small>
với sự tham dự của ại diện nhiều c¡ quan, tổ chức hữu quan ở trung °¡ng
<small>và ịa ph°¡ng nh° Cục quản lý cạnh tranh, Cục quản lý thị tr°ờng (Bộ Cơng</small>
Th°¡ng), Cục an tồn vệ sinh thực phẩm (Bộ Y tế), Toà dân sự (Toà án nhân dân tối cao), Toà dân sự (Toà án nhân dân thành phố Hà Nội), Hội tiêu chuẩn va bảo vệ ng°ời tiêu dùng trung °¡ng và một số ịa ph°¡ng (Hà Nội,
Hà Tây), Vụ Pháp luật dân sự, kinh tế và Vụ Pháp luật hình sự, hành chính
(Bộ T° pháp), ại diện Ban Pháp chế Phịng Th°¡ng mại và Công nghiệp
Việt Nam, ại diện một số hiệp hội doanh nghiệp. hiệp hội ngành nghề, dai diện một số doanh nghiệp. các nhà nghiên cứu, giảng dạy tại các Viện và các tr°ờng ại học, cùng ông ảo các c¡ quan báo chí truyền thơng.
Trong q trình nghiên cứu, các thành viên của Ban Chủ nhiệm ề tài và các cộng tác viên cing tích cực tham gia các Hội thảo về bảo vệ ng°ời
tiêu dùng do các c¡ quan hữu quan tơ chức trong ó có Hội thảo về "Hoàn
<small>XI</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">thiện c¡ chế pháp lý bảo vệ ng°ời tiêu dùng ở Việt Nam" do Viện Nhà n°ớc và Pháp luật tổ chức trong 2 ngày 20-21/2/2008 tại Hải Phòng, Hội thao
<small>"Thực trạng thực thi pháp luật bảo vệ ng°ời tiêu dùng và ịnh h°ớng xây</small>
dựng Luật Bảo vệ quyên lợi ng°ời tiêu dùng" do Cục quan lý cạnh tranh phối hợp với Dự án Star tô chức ngày 11/6/2008 tại Hà Nội.
Một số thành viên trong Ban Chủ nhiệm ề tài và cộng tác viên cing
tích cực tham gia Ban soạn thảo, Tổ biên tập, Th°ờng trực Tổ biên tập các
<small>ng°ời tiêu dùng.</small>
VIL KET CAU CUA BAO CÁO PHÚC TRÌNH
Tiên co sở các chuyên dé nghiên cứu, các thơng tin thu thập °ợc từ
q trình triển khai dé tai, kế thừa những kết quả nghiên cứu của các nhà nghiên cứu i tr°ớc, Ban Chủ nhiệm ề tài ã xây dựng Báo cáo phúc trình của ề tài với kết cấu gồm 4 Ch°¡ng giải quyết các van dé lý luận, thực tiễn, kinh nghiệm quốc tế và các dé xuất, kiến nghị cu thé nh° sau:
pháp lý bảo vệ ng°ời tiêu dùng nh° quan niệm về ng°ời tiêu dùng. quan niệm về pháp luật bảo vệ ng°ời tiêu dùng, quan niệm về c¡ chế pháp lý bảo
VỆ ng°ời tiêu dùng, các bộ phan cau thành của c¡ chế pháp lý bảo vệ ng°ời
tiêu dùng v.v. °ợc quan tâm giải quyết. Những nội dung lý luận của ch°¡ng | trở thành tiền dé ể nghiên cứu. ánh giá và tiến hành các nhiệm
<small>vụ của các ch°¡ng tiêp theo.</small>
<small>XI</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">- Ch°¡ng 2 "Thue trạng c¡ chế pháp lý bao vệ ng°ời tiêu dùng ở Việt
<small>Nam hiện nay". Nội dung của ch°¡ng này tập trung ánh gia thực trạng tinh</small>
trạng vi phạm quyền lợi của ng°ời tiêu dùng và những nễ lực bảo vệ ng°ời tiêu dùng ở n°ớc ta trong thời gian qua, ánh giá thực trang vận hành c¡ chế pháp lý bảo vệ ng°ời tiêu dùng ở n°ớc ta d°ới cả 3 khía cạnh (thực trạng về thé chế, thực trạng về thiết chế và thực trạng các iều kiện bảo ảm).
Ch°¡ng 2 ã nêu rõ những thành tựu và cả những tôn tại, bất cập trong c¡ chế pháp lý bảo vệ ng°ời tiêu dùng ở n°ớc ta trong thời gian qua.
- Ch°¡ng 3 "Kinh nghiệm quốc tế trong việc xây dựng và vận hành c¡ chế pháp lý bảo vệ ng°ời tiêu dùng". Nội dung của ch°¡ng này tập trung
làm rõ những nỗ lực quốc tế trong việc bảo vệ ng°ời tiêu dùng ồng thời cung cấp những thông tin c¡ bản về thé chế và thiết chế bảo vệ ng°ời tiêu
dùng ở một số quốc gia trên thé giới trong ó có Hoa Ky, Canada, Pháp.
Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc và Thái Lan. Ch°¡ng 3 cing °a ra một số nhận xét, ánh giá về kinh nghiệm quốc tế trong việc xây dựng và vận hành c¡ ché pháp lý bảo vệ ng°ời tiêu dùng làm tiên dé cho việc tham khảo,
học tập kinh nghiệm trong q trình xây dựng, hồn thiện c¡ chế pháp lý bảo
<small>vệ ng°ời tiêu dùng ở Việt Nam.</small>
- Ch°¡ng 4 "Những kiến nghị nhằm hoàn thiện c¡ chế pháp lý bảo vệ
<small>ng°ời tiêu dùng ở n°ớc ta hiện nay”. Nội dung của ch°ờng này tập trung</small>
làm rõ bối cảnh hoàn thiện c¡ chế pháp lý bảo vệ ng°ời tiêu dùng ở n°ớc ta hiện nay trong bồi cảnh Việt Nam ang xây dựng nền kinh tế thị tr°ờng ịnh h°ớng xã hội chủ ngh)a ồng thời °a ra các dé xuât hoàn thiện c¡ chế pháp
lý bảo vệ ng°ời tiêu dùng cả về công tác xây dựng thể chế, củng cố các thiết
chế và tng c°ờng các iều kiện bảo ảm với những luận giải cần thiết.
Ở phần cuối, Báo cáo phúc trình cing °a ra một số kết luận quan
<small>XIV</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>Ch°¡ng ]</small>
NHỮNG VAN DE LÝ LUẬN C BAN VE C CHE PHÁP LÝ BAO VỆ NG¯ỜI TIỂU DÙNG
Giải mã về c¡ chế pháp lý bảo vệ quyền lợi ng°ời tiêu dùng (hay c¡ chế pháp lý bảo vệ ng°ời tiêu dùng) phải bắt ầu từ việc giải mã khái niệm về “ng°ời tiêu dùng” và khái niệm “c¡ chế pháp lý bảo vệ ng°ời tiêu dùng”.
I. QUAN NIỆM VE NG¯ỜI TIỂU DUNG
Vấn dé ầu tiên cần làm rõ khi nghiên cứu c¡ chế pháp lý bảo vệ ng°ời tiêu dùng là quan niệm về ng°ời tiêu dùng. Quan niệm về ng°ời tiêu dùng rộng hay hẹp sẽ dẫn tới việc xác ịnh c¡ chế pháp ly (trong ó có pháp luật) bảo vệ ng°ời tiêu dùng rộng hay hẹp và nhiều hệ quả khác. ây cing là
ề cập ến và cing là quan niệm °ợc nhiều ng°ời tham gia các hoạt ộng
<small>ng°ời tiêu dùng là những ng°ời mua hoặc sử dụng hàng hố, dịch vụ</small>
Cing theo quan niệm này, ng°ời tiêu dùng °ợc hiểu là ng°ời tiêu
dùng cuối cùng hàng hoá, dịch vụ °ợc cung ứng trên thị tr°ờng. Những
ng°ời mua hàng hoá, dịch vụ dé sử dụng làm ầu vào cho các hoạt ộng sản
xuất, kinh doanh hàng hố, dịch vụ sẽ khơng °ợc coi là ng°ời tiêu dùng theo cách hiểu của pháp luật bảo vệ ng°ời tiêu dùng. Ví dụ: một chủ hộ bản
<small>pho, khi mua bánh phở từ chủ hộ chuyên sản xuât bánh pho sẽ không duoc</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>co: là ng°ời tiêu dùng mà chi những ng°ời vào mua pho hoặc an pho từ</small>
<small>quan n của chủ hộ bán pho mới là ng°ời tiêu dùng.</small>
Tuy nhiên, cing có quan niệm khác cho rng, ng°ời tiêu dùng phái
bao gồm cả những tô chức, những doanh nghiệp mua hang hoa, dich vụ của ng°ời khác và sử dụng vào các hoạt ộng sản xuất, kinh doanh, cung ứng
<small>dịch vụ của mình.</small>
Từ góc ộ lịch sử, nhóm nghiên cứu dé tài ã tìm hiểu về quá trình ra
ời và phát triển của khái niệm “ng°ời tiêu dùng” với t° cách là một khái niệm pháp lý °ợc sử dụng phô biến trong các ạo luật về bảo vệ ng°ời tiêu dùng trên thé giới. Kết quả nghiên cứu cho thay:
Ở nhiều quốc gia trên thé giới, khái niệm ng°ời tiêu dùng, với t° cách
là khái niệm pháp lý, chi mới °ợc sử dụng phô biến từ khoảng những nm
1950-1960 trở lại ây. Ng°ời tiêu dùng °ợc hiểu là ng°ời mua, sử dụng
<small>hàng hoa, dich vụ cho các mục dich không phải là mục dich th°¡ng mai.</small>
<small>‘Ban chủ nhiệm dé tài ã nghiên cứu quá trình xuất hiện từ “ng°ời tiêu dùng” (consumer) trong Từ iệnluật khá nôi tiếng ở Hoa Kỳ là Black’s Law Dictionary (một cuỗn từ iên xuât bản lần âu nm 1891 và°ợc cập nhật liên tục cho tới an ban gan ây nhất - an ban 8- °ợc xuất ban vào nm 2004) và SHNE pháthiện ra một sô iều khá thú vi: trong ân bản lần ầu (1891), lần 2 (1910), lần 3 (1933), thuật ngữ “ng°ờitiêu dùng” hồn tồn khơng °ợc °a vào bang mục từ của từ iển. Lần xuất ban thứ 4 (nm 1951), tạitrang 389, lần ầu tiên thuật ngữ “ng°ời tiêu dùng” °ợc °a vào từ iển với giải thích theo ngh)a kinh tếhọc ó là “ng°ời sử dụng hàng hố kinh tế và do sự sử dụng ó mà hàng hố mất dần giá trị; từ ng°ợcngh)a là nhà san xuất”. Trong ấn bản số 4 (sửa ổi nm 1968), thuật ngữ này °ợc tiếp tục xuất hiện nh°ng</small>
<small>vẫn chi °ợc hiéu theo ngh)a kinh tế học kê trên. Cing trong an ban ó, các thuật ngữ liên quan tới việc</small>
<small>bảo vệ ng°ời tiêu dùng (nh° luật su bao vệ ng°ời tiêu dùng, báo cáo tiều dùng v.v.) không thấy xuất hiện.</small>
<small>Trong lân xuat bạn thứ nm (nam 1979), từ iên ã °a ra một giải thích khá tồn diện về thuật ngit "ng°ờitiêu dùng”. Trong ân ban này, các thuật ngữ khác liên quan ến ng°ời tiêu dùng nh° “luật s° chuyền về bảovệ ng°ời tiêu dùng — consumer advocate; tín dụng tiêu dùng — consumer credit; bộ luật về tín dụng tiểu</small>
<small>dùng — consumer credit code; luật bảo vệ ng°ời tiêu dùng — consumer protection Act v.v.” duoc °a vào</small>
<small>khá day du. Theo an bản này, ng°ời tiêu dùng °ợc giải thích theo ngh)a mà các vn ban pháp luật về bao</small>
<small>vệ ng°ời tiêu dùng ở Hoa Kỳ th°ờng hiéu ó là “ng°ời tiêu thụ. Cá nhân mua, su dụng, ịnh oạt hàng hoá</small>
<small>và dich vụ. Ng°ời tiêu dùng °ợc phân biệt với ng°ời sản xuất, ng°ời bán buôn và ng°ời bán le hang hoá.</small>
<small>dịch vụ” (“One who consumes. Individuals who purchase, use, maintain, and dispose of products and</small>
<small>services. Consumers are to be distinguished from manufacturers (who produce goods), and wholesalers or</small>
<small>retailers (who sell goods)). Trong lần xuất ban thử 6 (nm 1990), tại trang 316-317, thuật ngữ này °ợc giaithích nh° trên nh°ng cịn bơ sung ngh)a “ng°ời sử dụng cuối cùng san phâm”. Trong lân xuât ban gần ây</small>
<small>nhất (an ban số 8 nm 2004, tr.335), ng°ời tiêu dùng °ợc giải thích là “ng°ời mua hàng hố hoặc dịch vụdé tiêu dùng cá nhân, tiêu dùng cho gia ình mà khơng có mục ích bán lại; một thê nhân s° dụng san</small>
<small>phâm vì mục ích cá nhân chứ khơng phải là mục ích kinh doanh” (“A person who buys goods or servicesfor personal. family. or household use. with no intention of resale: a natural person who uses products for</small>
<small>personal rather than business purposes”).</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">vụ quá trình sản xuất hoặc cung ứng lại cho ng°ời khác sẽ không °ợc coi là
nhiều quốc gia”.
Thêm vào ó, việc xác ịnh một ng°ời nào ó là ng°ời tiêu dùng luôn
hàng trong quan hệ này có thê là ng°ời tiêu dùng nh°ng trong quan hệ khác
có thé khơng cịn t° cách ng°ời tiêu dùng nữa.
Tính yếu thế ó thể hiện ở 4 khía cạnh quan trọng sau:
tr°ờng, môi quan hệ giữa bên cung cấp hàng hoá, ịch vụ và ng°ời tiêu dùng
nng, cơng dụng, ộ bên, các ích lợi của hàng hố, dịch vụ. Ng°ời mua hàng
<small>? Chẳng hạn, xem Khoản 6 iều 20 Luật Bảo vệ ng°ời tiêu dùng nm 1987 cua Anh. iều 1 Luật Bao vệ</small>
<small>ng°ời tiêu dùng Québec (Canada) nm 1978, iêu 2 Pháp lệnh bao vệ quyên lợi ng°ời tiêu dùng Viét Nam</small>
<small>nm 1999 v.v,</small>
<small>? Khái niệm "th°¡ng nhân" trong các ạo luật về bảo vệ ng°ời tiêu dùng cua các n°ớc trên thé giỏi (nh°</small>
<small>Pháp, Canada, Nhật Ban v.v.) th°ờng °ợc hiểu rộng h¡n khái niệm "th°¡ng nhân” trong pháp luật th°¡ng</small>
<small>mại. Khai niệm "th°¡ng nhân" trong các ạo luật về bao vệ ng°ời tiêu dùng cịn °ợc hiệu bao gom Cả các</small>
<small>tơ chức cung ứng dịch vụ có tính nghề nghiệp nh° bệnh viện, c¡ so dao tao v.v.</small>
<small>oP)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">các rủi ro liên quan tới q trình tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ khi so sánh với
nhà sản xuất, cung ứng hàng hoá, dịch vụ.
ng°ời bán trong quan hệ mua bán với ng°ời tiêu dùng là các th°¡ng nhân
thị tr°ờng nên các th°¡ng nhân này nói chung có tính chun nghiệp cao
ng°ời tiêu dùng. Trong thực tiễn giao dịch hiện nay giữa th°¡ng nhân và
tr°¡ng ó. Thị tr°ờng về xng dau, iện, n°ớc, gas, iện thoại, iện thoại di
<small>ặtcho ng°ời tiêu dùng phải chịu những ngh)a vụ không hợp lý.</small>
- Yếu thé về khả nng chịu rủi ro trong quá trình tiêu dùng sản phâm.
<small>Do tiêm lực tài chính có hạn. khi xảy ra các rủi ro (tat nạn) phat sinh trong</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Trong khi ó. nếu gánh nặng chi phí ngn ngừa, gánh chịu rủi ro trong qua
sang cho nhà sản xuất, cung ứng hang hố, dịch vụ, thì kha nng trang trai
<small>các chi phí này sẽ cao hon.</small>
Ngồi ra, trong quan hệ mua bán, giao dịch với các th°¡ng nhân,
<small>uy tín của chính th°¡ng nhân trên thị tr°ờng, v.v.</small>
th°ờng cao h¡n so với khả nng của ng°ời tiêu dùng thơng th°ờng.
nhân khi tham gia mua hàng hoá, dịch vụ của các th°¡ng nhân khác khơng
chung kiểm sốt hoạt ộng của th°¡ng nhân trong ó có pháp luật hành
<small>tr°ờng cu thé. Van dé chính ở ây là sự khác biệt ve mức ộ bao hộ. Vớigia thiết cho rng th°¡ng nhân có kha nng tự bao vệ quyên va lợi ích hợppháp của mình cao h¡n so với ng°ời tiêu dùng thông th°ờng nên mức ộbao hộ của pháp luật dành cho ng°ời tiêu dùng °ợc duy trì ở mức cao h¡nso với mức bảo hộ mà th°¡ng nhân trong tr°ờng hợp họ là phía mua hàng</small>
hố, dịch vụ có thể °ợc h°ởng.
dùng ở n°ớc ta và cing là ối t°ợng °ợc ề cập trong ề tài này chỉ nên
hiểu bao gồm ng°ời mua, sử dụng hàng hoá, dịch vụ phục vụ các mục
<small>ích khơng phái là hoạt ộng kinh doanh, th°¡ng mại.</small>
Nh° vậy ng°ời tiêu dùng là ối t°ợng chịu những yếu thé th°ờng trực trong quan hệ với th°¡ng nhân. Họ là những ối t°ợng ặc thù cần °ợc trao
những quyền nng pháp lý, công cụ bảo vệ ặc biệt của pháp luật.
2.1. Sự cần thiết của pháp luật bảo vệ ng°ời tiêu dùng
hội nào. Muốn có tiêu dùng thì phải có sản xuất nh°ng sản xuất là dé tiêu dùng. Chính vì thế, ngay từ thủa bình minh của lịch sử, ng°ời tiêu dùng ã
tổn tại. Tuy nhiên, nh° phân trên ã nêu, “ng°ời tiêu dùng” với t° cách là
một khái niệm pháp ly, °ợc coi là ối t°ợng quan tâm bảo vệ ặc biệt của pháp luật chí mới xuất hiện vào khoảng những nm giữa thập niên
<small>1950-6</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>4 Sd 5 a www. wikipedia.org‘consumer bill of rights.</small><sup>a</sup>
<small>ây là hình ảnh của một nên sản xt ở trình ộ khơng q cao. Quan hệ</small>
giữa nhà sản xuất. phân phối với ng°ời tiêu dùng ở vị thé t°¡ng ối bình ng về mặt thực tế.
<small>Tuy nhiên, cùng với q trình cơng nghiệp hố, việc gia tng các ứng</small> dụng khoa học, công nghệ trong việc sản xuất sản phâm làm cho việc thâm ịnh chất l°ợng của sản pham trở nên rat tốn kém va ịi hỏi có chun mơn
cao. quan hệ giữa nhà sản xuất, phân phối với ng°ời tiêu dùng không cịn ở
vị thé bình ng nh° trong nên sản xuất giản ¡n nữa. Cu thé, quan hệ này có những ặc iểm sau:
- Xuất hiện tình trạng khơng cân xứng về thông tin, về hiểu biết giữa nhà sản xuất, phân phối với ng°ời tiêu dùng về tính nng, cơng
dụng, chất l°ợng và các khuyết tật, các rủi ro liên quan ến sản phẩm;
- Xuất hiện tình trạng khơng cân xứng vé kha nng àm phán, th°¡ng l°ợng, thiết kế hợp ồng, sử dụng công cụ pháp lý dé bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình giữa nha sản xuất, phân phối san phẩm với
<small>ng°ời tiêu dùng;</small>
- Xuất hiện tình trạng khơng cân xứng về khả nng chỉ phối giá cả. iều kiện giao dịch trên thị tr°ờng:
- Xuất hiện tình trạng khơng cân xứng về tiềm lực kinh tế giữa nhà sản xuất, phân phối với ngudi tiêu dùng, sự không cân xứng trong khả nng
gánh chịu rủi ro phát sinh trong quá trình tiêu dùng sản phẩm. Nhìn chung, khi xảy ra rủi ro ối với quá trình tiêu thụ sản phâm, khả nng khắc phục hậu quả của ng°ời tiêu dùng th°ờng thấp h¡n so với khả nang của nhà sản xuất,
phân phối.
ây cing là những ặc iểm mà xét từ góc ộ ng°ời tiêu dùng trở thành 4 yếu thế của ng°ời tiêu dùng trong nền kinh tế hiện ại mà ở phần
<small>trên ã phân tích.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">Hiện nay, q trình phát triển kinh tế tri thức, sự tác ộng ngày càng sâu của cuộc cách mạng công nghệ (cách mạng công nghệ thong tin, truyền thông, công nghệ vật liệu mới, cơng nghệ sinh học v.v.), tồn cầu hố và sự
phát trién th°¡ng mại iện tử ang càng làm cho q trình chun mơn hố
có những b°ớc nhảy vọt h¡n nữa về chất, khoảng cách giữa nhà sản xuất và ng°ời tiêu dùng ngày lại càng xa nhau, sự chênh lệch giữa hiểu biết của nhà sản xuất về sản phẩm với tri thức mà ng°ời tiêu dùng biết về sản phẩm ngày càng lớn, quy mô kinh tế giữa th°¡ng nhân với ng°ời tiêu dùng càng có sự chênh lệch. iều ó càng làm cho nhà sản xuất với ng°ời tiêu dùng có ộ chênh lệch lớn vẻ vị thế thực tế. Trong bối cảnh ấy, nếu ng°ời tiêu dùng
lạm dụng là hoàn tồn có khả nng xảy ra. Nếu chỉ trơng chờ vào kha nng
<small>ó chính là lý do vì sao, sự hiện diện của nhà n°ớc, sự can thiệp của</small>
nhà n°ớc bằng pháp luật là cần thiết dé quan hệ giữa nhà sản xuất, phan phối với ng°ời tiêu dùng trở nên lành mạnh, công bằng h¡n. Khi xã hội càng
ây cing là quan iểm °ợc hầu hết các nhà nghiên cứu tham gia dé tài cing nh° °ợc ại diện các c¡ quan, tổ chức hữu quan trong hoạ: ộng bảo vệ ng°ời tiêu dùng ở Việt Nam chia sẻ. Chng hạn, TS. Dinh Thị Mỹ
<small>Loan, nguyên Cục tr°ởng Cục quản lý cạnh tranh - Bộ Cơng Th°¡ng và ơng</small>
ỗ Gia Phan. Phó Chủ tịch kiêm Tông thu ky Hội tiêu chuẩn va bảo vệ
<small>9</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">ng°ời tiêu dùng Việt Nam cho rng. ng°ời tiêu dùng tuy là lực l°ợng khá
doig nh°ng không mạnh, dễ bị tôn th°¡ng tr°ớc hành vi của các nhà san
th°a nhận. Chang han, từ kinh nghiệm bảo vệ ng°ời tiêu dùng ở Canada,
6nz Yvan Turcotte, Chủ tịch Vn phòng Bảo vệ ng°ời tiêu dùng bang
việc khắc phục các yếu thế của ng°ời tiêu dùng) hồn tồn khơng mâu thuẫn với nguyên tắc hoạt ộng của thị tr°ờng tự do và việc ảm bảo sự
<small>` 2 2 . `. z z ^x/</small>
<small>bình dang của mọi ng°ời tr°ớc pháp luật.</small>
<small>` Việt Khoa học pháp lý, “C¡ chế pháp lý bao vệ ng°ời tiêu dùng: Thực tiễn và kinh nghiệm quốc tế</small>
<small>Thôn: tin khoa học pháp lý số 4+5/2007, tr. 6.</small>
<small>? Việt Khoa học pháp lý. “C¡ chế pháp lý bảo về nguời tiêu ding: Th°c tiễn và kinh nghiêm quốc 16"</small>
<small>Thôn: tin khoa học pháp lý số 4+5/2007, tr. 6.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">và lợi ích hợp pháp của ng°ời tiêu dùng.
<small>Xuân Nguyên, Tran Dinh Toàn) tap 1, NXB Thông kệ 2002, tr. 297</small>
<small>|]</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">th°ờng nhân mạnh tới vai trò, tác dung bao vệ ng°ời tiêu dùng của pháp luật
cạnh tranh và pháp luật chống cạnh tranh khơng lành mạnh.
pháp luật quảng cáo cịn óng vai trị iều chỉnh các mơi quan hệ trong
<small>The entrv “advertising regulation” ’wiki/Advertising regulation (accessed on 12</small>
<small>Octiober 2007).</small>
<small>bho</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">luật về bảo vệ ng°ời tiêu dùng.
' Martijn W. Hesselink, “European contract law: a matter of consumer protection, citizenship, or justice?”
(Centre for the study of European contract law working paper series No. 2006/04, p.3).
<small>14</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">!? Kenneth W. Clarkson, Roger LeRoy Miller, Gaylord A. Jentz, and Frank B. Cross, West's Busiress Law Text. cases. legal, ethical, regulatory, and international environment. 7°” edition, (West Fductional
<small>Publishing, 1998), p. 808.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">gia, chất bảo quản °ợc sử dụng, thành phần dinh d°ỡng, các tác dụng phụ <small>V.V.</small>
- Một số quy ịnh về tội phạm va hình phạt ap dung cho các hành vị
xâm phạm quyên lợi của ng°ời tiêu dùng. Các quy ịnh này thuộc l)nh vực
<small>pháp luật hình sự.</small>
- Một số quy ịnh về pháp luật hợp ồng °ợc thiết kế ặc biệt ể
bảo vệ quyên lợi của ng°ời tiêu dùng (nhất là các quy ịnh về những iều
khoản mà nhà sản xuất không °ợc phép tự do th°¡ng l°ợng với ng°ời tiêu
dùng, các quy ịnh về các iều khốn °ợc coi là khơng công bng ối với ng°ời tiêu dùng, các quy ịnh về quyên tự do ¡n ph°¡ng chấm dứt hợp
ồng trong một số tr°ờng hợp chng hạn trong hợp ồng bán tại nhà, các
loại hợp ồng bán hàng từ xa, các loại iều khoản về tín dụng tiên dùng V.V.) ,
- Một số quy ịnh về bồi th°ờng thiệt hại ngoài hợp ồng có mục
<small>ích bảo vệ ng°ời tiêu dùng. Thơng th°ờng, ây là các quy phạm quy ịnh</small>
chế ộ trách nhiệm nghiêm ngạt h¡n doi với nha san xuất hoặc ng°ời ban
hàng. Ở một số quốc gia, nhà sản xuất hoặc ng°ời bán hàng phải chịu trách
nhiệm bồi th°ờng cho các thiệt hại mà ng°ời tiêu dùng phải gánh chịu do sản phẩm có khuyết tật gây ra ngay cả khi nhà sản xuất hoặc ng°ời bán hàng
khơng có lỗi trong việc gây ra các thiệt hại ó.
- Ở một số quốc gia, trong ó có Hoa Kỳ và Canada, dé ng°ời tiêu
dùng có cơng cụ pháp luật tố tụng tốt h¡n ể bảo vệ quyển và lợi ích hợp
pháp của minh, co chế khởi kiện tập thể ã °ợc áp dụng.
Trên c¡ sở lý luận kế trên, pháp luật bảo vệ ng°ời tiêu dùng ở Việt Nam hiện nay gồm hệ thống các quy phạm pháp luật có mục ích bảo vệ
quyển và lợi ích hợp pháp của ng°ời tiêu dùng. ảm bảo cho ng°ời tiêu
<small>“ Hop dong ban hang trực tiếp tại nhà (Door-to-door sale contract) là một ví du.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>luật thực ịnh sau ây:</small>
- Pháp lệnh bảo vệ quyền lợi của ng°ời tiêu dùng nam 1999 và các
Pháp lệnh bao vệ quyền lợi ng°ời tiêu dùng, v.v.); Pháp lệnh vệ sinh an toàn
ngày 30/9/2006 về nhãn hàng hoá;
- Các quy ịnh về xử phạt hành chính trong các l)nh vực có liên quan
<small>Peter Cartwright: Consumer protection and criminal law, Cambridge, 2001, p.1.</small>
<small>18</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">h°ớng dẫn thi hành.
t°ợng iều chính và ph°¡ng pháp iêu chỉnh của l)nh vực pháp luật bảo vệ
<small>ng°ời tiêu dùng nh° sau:</small>
ối t°ợng iều chính của l)nh vực pháp luật bảo vệ ng°ời tiêu dùng
khá a dạng nh°ng quan hệ có tính chất nên táng nhất chính là quan hệ giữa nhà sản xuất, phân phối hàng hoá, dịch vụ với ng°ời tiêu dùng. Quan hệ này còn gọi là giao dịch tiêu dùng. Quan hệ này có thể phát sinh
trên c¡ so hợp ồng mua ban hàng hoá, dịch vụ giữa ng°ời tiêu dùng với
nhà sản xuất, cung ứng hang hoa, dịch vụ ˆ nh°ng cing có thé phát sinh trên
các sự kiện pháp lý khác (chng hạn, dựa trên các rủi ro phát sinh từ quá
trình tiêu dùng sản phẩm trong quan hệ bồi th°ờng thiệt hại ngoài hợp ồng). Tuy nhiên, khi ã có sự hiện diện, can thiệp của pháp luật, tất yếu nảy sinh nhóm quan hệ thứ hai là mỗi quan hệ piữa nhà n°ớc với nha sản xuất hoặc
<small>giữa nhà n°ớc với ng°ời tiêu dùng. Ngoài ra, sự hiện diện của các hội bảo vệ</small>
ng°ời tiêu dùng cing làm nảy sinh các mối quan hệ giữa hội bảo vệ ng°ời tiêu dùng với các chủ thể có liên quan (nhà sản xuất, cung ứng hàng hoá,
dịch vụ; c¡ quan quản lý nhà n°ớc có liên quan v.v.) cần có sự iều chỉnh
<small>của pháp luật.</small>
Có thé mơ hình hố các mối quan hệ c¡ bản chịu sự iêu chính của
<small>pháp luật bảo vệ ng°ời tiêu dùng nh° sau:</small>
<small>7 = tok £ b Ề ì ‘ ‘ ; = x ax 5</small>
<small>O thiêu quốc gia, hop dong nay con °ợc got là hợp ồng tiêu dung</small>
<small>20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">Mơ hình các quan hê chủ yếu phát sinh trong l)nh vực bảo về ng°ời tiêu dùng
Về ph°¡ng pháp iều chỉnh của l)nh vực pháp luật này, từ các phân
hoi nhà n°ớc phải sử dụng cả 2 bàn tay: bàn tay “giám sát của nhà n°ớc”
trọng sự tự do, tự nguyện thoả thuận (khi sử dụng các quy phạm pháp luật
<small>chính và pháp luật hình sự).</small>
2.4. Chức nng của pháp luật bảo vệ ng°ời tiêu dùng
- Quyền °ợc an tồn; - Quyền °ợc thơng tin; - Quyền °ợc lựa chọn;
<small>Ik ¬ ad & z - ` ca ` war’ z : 4 -Cục quan lý cạnh tranh, So tay cong tắc bao ve Hg°ời tiêu ding, NXB Chính trị quốc gia, 2006, tr.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">của ng°ời tiêu dùng):
<small>tJoP)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">tiêu dung gop phan ây mạnh sự chun mơn hoa, tri thức hố các quá trình
sản xuất trong xã hội vn minh vì con ng°ời.
ố: với sự phát triển của thị tr°ờng, việc can thiệp cua nhà n°ớc nh° vậy giúp cho thị tr°ờng vận hành một cách hiệu quả, công bằng h¡n trong
trật tự cạnh tranh lành mạnh. Trong bồi cảnh ó, việc can thiệp này sẽ góp
phan loại bỏ những doanh nghiệp làm n kém hiệu qua ra khỏi nên kinh 1é,
cơ vi cho những doanh nghiệp làm n chân chính, hiệu qua ngày càng lớn
<small>mạnh. iều nay rat có lợi cho sự phát triên bên vững cua xã hội.</small>
II. QUAN NIỆM VE C CHE PHAP LÝ BẢO VỆ NG¯ỜI TIỂU
Khái niệm và cách hiểu về c¡ chế pháp ly bảo vệ ng°ời tiêu dùng còn
nhiều ý kiến khác nhau. iều ó xuất phát từ thực tế là bản thân khái niệm
“c¡ chế pháp lý” cing ch°a phải ã °ợc hiéu một cách thống nhất.
thực hiện” của từ iển tiếng Việt”, chúng ta có thé coi “co chế pháp lý” là
c¡ chế °ợc pháp luật (nhà n°ớc) quy ịnh và dam bao thục hiện. Trên co
sở này, có thể °a ra khái niệm “c¡ chế pháp lý bảo vệ ng°ời tiêu dùng”
(hay c¡ chế pháp lý bảo vệ quyền lợi của ng°ời tiêu dùng) nh° sau:
C¡ chế pháp lý bảo vệ ng°ời tiêu dùng là tổng thể các cách thức, biện pháp do nhà n°ớc quy ịnh và dam bao thực hiện nhằm bảo vệ các quyên và
lợi ích hợp pháp của ng°ời tiêu dùng, chong lại các hành vi xâm phạm.
Có thé coi, tồn bộ các biện pháp can thiệp. tác ộng, dam bảo thực hiện từ phía nhà n°ớc nhằm giúp cho ng°ời tiêu dùng tự bảo vệ hoặc nhờ
<small>chủ thê có thâm quyền bảo vệ °ợc các quyên và lợi ích hợp pháp của mình</small>
<small>'? Từ iển tiếng Việt (Viện Ngơn ngữ học) - GS Hoàng Phé (chu biên). NXB à Nẵng, 2004. tr.214.</small>
<small>24</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">quyên và lợi ích hợp pháp của mình.