Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

giải pháp hoàn thiện nghiệp vụ xuất khẩu hàng hóa nguyên container bằng đường biển fcl tại công ty tnhh giao nhận dbl từ năm 2023 đến năm 2026

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.01 MB, 91 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETINGKHOA THƯƠNG MẠI</b>

<b>Họ và Tên: Nguyễn Phương NhiMã số SV: 1921005994 Lớp: CLC_19DTM06</b>

<b>GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤXUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETINGKHOA THƯƠNG MẠI</b>

<b>Họ và Tên: Nguyễn Phương Nhi</b>

<b>Mã số SV: 1921005994 Lớp: CLC_19DTM06</b>

<b>GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤXUẤT KHẨU HÀNG HĨA NGUN CONTAINER </b>

<b>BẰNG ĐƯỜNG BIỂN (FCL)TẠI CƠNG TY TNHH GIAO NHẬN DBL</b>

<b>TỪ NĂM 2023 ĐẾN NĂM 2026</b>

<b>Chuyên ngành: Thương mại quốc tếKHÓA LUẬN TỐT NGHIỆPGiảng viên hướng dẫn: ThS. Hà Đức Sơn</b>

<b>TP. Hồ Chí Minh: 09/2023</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI CAM KẾT</b>

Tôi xin được cam kết: Đề tài GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN (FCL) TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN DBL TỪ NĂM 2023 ĐẾN NĂM 2026 này được tiến hành công khai, dựa trên sự cố gắng, nổ lực của mình và sự giúp đỡ to lớn từ phía cơng ty TNHH Giao Nhận DBL.

Các số liệu và kết quả nghiên cứu đều được lấy từ công ty và không sao chép sử dụng kết quả của đề tài nào tương tự. Nếu phát hiện có sự sao chép nội dung của đề tài khác, tơi xin hồn toàn chịu trách nhiệm.

TPHCM, ngày tháng năm 2023

<b>Tác giả đề tài</b>

Nguyễn Phương Nhi

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b> 1. Thời gian thực tập của sinh viên: từ ……… …đến………...

2. Ý thức chấp hành kỷ luật của sinh viên:.………:………...

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>

6. Hình thức trình bày khóa luận (font chữ, size chữ; căn hàng, căn lề; bảng, hình; văn phong; lỗi chính tả; trích dẫn nguồn và danh mục tài liệu tham khảo): ……….

Tp. Hồ Chí Minh, ngày.…tháng. …năm ……

<b> Giảng viên hướng dẫn</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

(Ký và ghi đầy đủ họ tên)

<b>CHƯƠNG MỞ ĐẦU0.1.LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI</b>

Trong quá trình học tập và làm việc tại trường Đại học Tài chính – Marketing, tác giả đã tích lũy được rất nhiều kỹ năng và kiến thức hữu ích từ các giảng viên của trường, nhưng song song với học về lý thuyết chúng ta càng phải học hỏi từ thực tiễn nhiều hơn. Vì thế, tác giả đã tiếp cận với thực tiễn bằng cách đi đến quan sát, học tập và làm việc theo quy trình làm việc tại cơng ty TNHH Giao Nhận DBL. Đến với quý công ty tác giả đã được học hỏi về quy trình nghiệp vụ xuất khẩu hàng hóa ngun container (FCL) của cơng ty. Quý công ty đã tạo điều kiện tối ưu nhất để tác giả có thể tiếp cận với quy trình thuận tiện và kỹ càng hơn.

Theo thời đại ngày càng phát triển, vận chuyển hàng hóa quốc tế đã trở thành một hoạt động không thể thiếu trong nền kinh tế cũng như là cầu nối của các quốc gia trên thế giới. Và trong thực tiễn thì nghành xuất xuất khẩu ở Việt Nam đã và đang phát triển khơng ngừng để góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam.

Do đó, các doanh nghiệp xuất xuất khẩu tại Việt Nam cũng ngày một đông đảo hơn, lớn mạnh hơn. Bên cạnh sự phát triển của ngành nói chung cùng những doanh nghiệp trong ngành nói riêng, thì sự canh tranh cũng khơng ngừng gia tăng giữa các doanh nghiệp trong nước. Phương thức xuất xuất khẩu hàng hóa bằng đường biển là một trong những phương thức dùng để trao đổi mua bán giữa được ra đời sớm nhất để tiến hành trao đổi hàng hóa xuyên quốc gia hay xuyên lục địa. Đây cũng là phương pháp được các doanh nghiệp vô cùng quan tâm và chú trọng. Tại công ty TNHH Giao Nhận DBL, nghiệp vụ xuất khẩu bằng đường biển nguyên container luôn là vấn đề được các nhà lãnh đạo quan tâm vì nó chiếm tỉ trọng chính trong doanh thu của công ty. Nhưng nghiệp vụ của công ty cũng sẽ có vấn đề bất cập riêng chưa hoàn thiện dẫn đến các việc như trễ hạn giao hàng làm ảnh hưởng đến danh tiếng cũng như sự hiệu quả trong nghiệp vụ của công ty cần được đưa ra xem xét và có các giải pháp để nghiệp vụ trở nên được hồn thiện hơn.

Vì vậy, tác giả đã chọn đề tài GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN (FCL) TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN DBL TỪ NĂM 2023 ĐẾN NĂM 2026 để nghiên cứu và đề xuất các giải pháp

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>0.2.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU</b>

0.2.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là NGHIỆP VỤ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN (FCL).

Tác giả sẽ tiến hành nghiên cứu nghiệp vụ và khảo sát, phân tích các vấn đề bất cập cịn tồn tại trong nghiệp vụ xuất khẩu hàng hóa nguyên container (FCL) bằng đường biển tại công ty TNHH Giao Nhận DBL và tiến hành thử nghiệm, tham khảo ý kiến của các chuyên gia để đề cử được các giải pháp giúp cơng ty TNHH Giao Nhận DBL có thể hồn thiện hơn trong nghiệp vụ của quý công ty.

Đối tượng nghiên cứu này được chọn lọc dựa trên mức độ quan tâm của quý công ty về các vấn đề của nghiệp vụ này.

0.2.2. Phạm vi nghiên cứu Về không gian:

Phạm vi nghiên cứu được giới hạn trong công ty TNHH Giao Nhận DBL. Về thời gian:

Phạm vi thời gian của đề tài từ năm 2019 đến năm 2026.

<b>0.3.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU</b>

0.3.1. Mục tiêu chung

Đưa ra giải pháp hoàn thiện nghiệp vụ xuất khẩu hàng hóa nguyên container (FCL) bằng đường biển tại công ty TNHH Giao Nhận DBL từ năm 2023 đến năm 2026. 0.3.2. Mục tiêu cụ thể

- Mục tiêu 1: Tìm hiểu về lý thuyết vủa nghiệp vụ xuất khẩu hàng hóa nguyên container bằng đường biển (FCL)

- Mục tiêu 2: Nghiên cứu về thực trạng của nghiệp vụ xuất khẩu hàng hóa nguyên container bằng đường biển (FCL) tại công ty TNHH Giao Nhận DBL.

- Mục tiêu 3: Phân tích các chỉ tiêu đánh giá và đưa ra các nhân tố ảnh hưởng đến nghiệp vụ xuất khẩu hàng hóa nguyên container (FCL) bằng đường biển tại công ty TNHH Giao Nhận DBL.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

- Mục tiêu 4: Đề xuất giải pháp hoàn thiện nghiệp vụ xuất khẩu hàng hóa nguyên container (FCL) bằng đường biển tại công ty TNHH Giao Nhận DBL từ năm 2023 đến năm 2026.

<b>0.4.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU</b>

0.4.1. Phương pháp phỏng vấn chuyên gia

Phương pháp phỏng vấn chuyên gia được thực hiện bằng cách dựa trên câu hỏi phỏng vấn để đánh giá chọn lọc ra các nhân tố được các chuyên gia cho rằng là các nhân tố ảnh hưởng tới đối tượng nghiên cứu của đề tài này.

Đối tượng thực hiện khảo sát là các chuyên gia đang làm việc tại công ty TNHH Giao Nhận DBL.

0.4.2. Phương pháp so sánh – đối chiếu

Phương pháp so sánh – đối chiếu được thực hiện bằng cách chọn lọc và so sánh đối chiếu thực trạng nghiệp vụ tại công ty TNHH Giao Nhận DBL so với khung lý thuyết để đưa ra các nhận định khách quan góp phần nâng cao tính lý thuyết và thực tiễn của đề tài.

<b>0.5.BỐ CỤC KHÓA LUẬN</b>

Đề tài khóa luận gồm 3 chương như sau:

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA NGHIỆP VỤ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER (FCL) BẰNG ĐƯỜNG BIỂN

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA NGHIỆP VỤ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER (FCL) BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN DBL

CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER (FCL) BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN DBL TỪ NĂM 2023 ĐẾN NĂM 2026

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>MỤC LỤC</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>DANH MỤC HÌNH</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA NGHIỆP VỤ XUẤT KHẨU HÀNG HÓANGUYÊN CONTAINER (FCL) BẰNG ĐƯỜNG BIỂN </b>

1.1. KHÁI NIỆM VỀ NGHIỆP VỤ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN (FCL)

1.1.1. Khái niệm về xuất khẩu hàng hóa Về các khái niệm xuất khẩu hàng hóa:

- Theo quy định của Khoản 1 Điều 28 Luật thương mại 2005, nêu rõ: “Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hố được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật.”. (Luật Thương Mại, 2005)

- Xuất khẩu hàng hóa là hoạt động kinh doanh buôn bán trên phạm vi quốc tế, là q trình trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia dựa trên nguyên tắc trao đổi ngang giá lấy tiền tệ làm môi giới. Đây không phải là việc thực hiện mua bán riêng lẻ mà là một hệ thống các quan hệ mua bán trong một nền kinh tế có cả tổ chức bên trong và bên ngồi. (Tơ Thị Phương Dung, 2022.)

Theo tác giả, có thể hiểu đây là chuỗi các hoạt động để đưa hàng hóa trong nước qua khỏi biên giới hải quan của nước sở tại dưới sự cho phép thông quan từ phía hải quan và các hàng hóa xuất khẩu phải được kiểm tra nghiêm ngặt, không được vận chuyển các hàng hóa trái pháp luật mà quốc gia đó nghiêm cấm.

Q trình xuất khẩu hàng hóa sẽ diễn ra các chuỗi hoạt động như vận chuyển, bốc xếp hàng hóa, khai báo hải quan,... Và các hoạt động này diễn ra phải dựa trên khuôn khổ của pháp luật nước sở tại.

1.1.2. Khái niệm về xuất khẩu hàng hóa bằng đường biển

Xuất khẩu hàng hóa bằng đường biển là một phần trong xuất khẩu hàng hóa. Khái niệm này được hiểu là:

- Xuất khẩu hàng hóa bằng đường biển là q trình vận chuyển hàng hóa từ nội địa ra khỏi biên giới một quốc gia thông qua các cảng biển. Q trình này bao gồm việc đóng gói, tải lên tàu, vận chuyển hàng hóa qua đại dương và giám sát việc xuất khẩu tại các cảng biển. Thông thường, phương tiê œn vận chuyển chính là tàu

12

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

thuyền và cảng biển, cảng trung chuyển tàu thuyền là hê œ thống cơ sở hạ tầng đường biển, phục vụ cho viê œc vâ œn chuyển hàng hoá.

- Xuất khẩu bằng đường biển là một phương thức vận chuyển hàng hóa quan trọng và phổ biến trên toàn cầu, đặc biệt là đối với các quốc gia có đường bờ biển dài. Ngồi ra, vận chuyển đường biển phù hợp với hầu hết các loại hàng hóa như hàng hóa thơng thường, hàng dễ vỡ, hàng hóa cồng kềnh. (simbagroup,n.d.) Theo tác giả, xuất khẩu hàng hóa bằng đường biển là q trình dùng tàu thuyền vận chuyển hàng hóa bằng đường biển từ nội địa của một quốc gia sang biên giới của một quốc gia khác để trao đổi, mua bán hàng hóa.

Xuất khẩu bằng đường biển hiện nay đang là một trong những phương thức vận chuyển hàng hóa xuất khẩu phổ biến nhất được các doanh nghiệp lựa chọn thực hiện ở nhiều nước trên thế giới. Nó góp phần khơng nhỏ trong việc thúc đẩy nền kinh tế thế giới cũng như gắn kết tình hữu nghị giữa các quốc gia.

1.1.3. Khái niệm về nghiệp vụ xuất khẩu hàng hóa nguyên container bằng đường biển (FCL)

FCL là từ viết tắt của Full Container Load – cụm từ này được sử dụng nhiều trong lĩnh vực vận tải, xuất xuất khẩu, để mô tả một dịch vụ vận chuyển đường biển. FCL là xếp hàng nguyên container, người gửi hàng và nhận hàng sẽ chịu trách nhiệm đóng gói hàng và dỡ hàng khỏi container. Khi người gửi hàng có khối lượng hàng đồng nhất đủ để có thể chứa đầy một container hoặc nhiều container mà được thuê để đóng hàng.

Container vận chuyển hàng hóa bằng đường biển (thường là 20ft hoặc 40ft) được nạp và đóng dấu tại gốc và sau đó được vận chuyển kết hợp đường bộ và đường biển đến nơi cuối cùng. (Gulfshipping, n.d.)

Hàng hóa được chất đầy vào container 20’ hoặc 40’ và sẽ được thông quan tại các quốc gia xuất khẩu và vận chuyển bằng tàu thuyền đi đường biển để đến cảng.

Vậy theo tác giả, nghiệp vụ xuất khẩu hàng hóa nguyên container bằng đường biển (FCL) được hiểu là quá trình thực hiện các bước để vận chuyển hàng hóa được chất đầy vào nguyên container bằng các phương tiện đường biển từ cảng biển nội địa quốc gia này sang biên giới quốc gia khác để tiến hành trao đổi, mua bán hàng hóa.

13

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

1.2. ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ VÀ PHÂN LOẠI NGHIỆP VỤ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN (FCL)

1.2.1. Đặc điểm của nghiệp vụ xuất khẩu hàng hóa nguyên container bằng đường biển (FCL)

Đặc điểm của nghiệp vụ xuất khẩu hàng hóa nguyên container bằng đường biển (FCL) gồm:

- Hàng hóa sẽ được chất đầy vào các loại container để vận chuyển. - Sẽ được dùng tàu/thuyền để vận chuyển các container qua đường biển. - Các container sẽ được tập trung tại Cảng biển.

- Sẽ phát hành các vận đơn đường biển để có thể giao nhận hàng hóa.

1.2.2. Vai trị của nghiệp vụ xuất khẩu hàng hóa ngun container bằng đường biển (FCL)

Đối với nền kinh tế

Nền kinh tế Việt Nam đang trong thời điểm khôi phục trở lại sau sự trì trệ của nền kinh tế trong năm 2023, nghiệp vụ xuất khẩu hàng hóa FCL bằng đường biển cũng đã đóng góp một phần khơng nhỏ góp phần trong việc thúc đẩy sự tăng trưởng trở lại của nền kinh tế. Trợ giúp mở rộng nhiều thị trường quan trọng, xây dựng mối quan hệ hữu nghị bền chặt giữa các nước.

Giúp nâng cao kim ngạch xuất khẩu, đem lại nguồn ngoại tệ lớn cho đất nước, giải quyết một phần vấn đề việc làm và nâng cao mức sống của người dân. Trên cơ sở đó, khuyến khích các doang nghiệp xây dựng một quy trình xuất khẩu hàng hóa FCL bằng đường biển khơng những để phát triển doanh nghiệp mà còn đẩy mạnh nền kinh tế đất nước.

Nghiệp vụ xuất khẩu hàng hóa nguyên container bằng đường biển (FCL) đóng một vai trị khá quan trọng đối với các doanh nghiệp Logistics hiện nay nói riêng và cả nền kinh tế quốc gia, thế giới nói chung. Nó là một nhân tố hết sức quan trọng trong việc mở rộng thị trường hoạt động, nâng cao vị thế doanh nghiệp, cịn có thể gắn kết với các doanh nghiệp nước ngoài trao đổi giao lưu văn hóa xây dựng đất nước vững mạnh.

14

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Đối với doanh nghiệp

Đối với các doanh nghiệp hiện nay, nghiệp vụ xuất khẩu hàng hóa nguyên container bằng đường biển (FCL) là một trong những hoạt động quan trọng nhất của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu ở thời điểm hiện tại. Khi các vấn đề bất cập tồn tại trong nghiệp vụ được hoàn thiện hơn sẽ là bàn đạp to lớn để giúp đỡ các doanh nghiệp hoạt động trơn tru hơn, giảm tải các chi phí phát sinh trong q trình thực hiện, còn rút ngắn được thời gian thực hiện gia tăng các lợi thế cạnh tranh với các doanh nghiệp trong và ngồi nước.

Bên cạnh đó cũng sẽ góp phần giúp các doanh nghiệp mở rộng thị trường, quảng bá thương hiệu doanh nghiệp để dễ dàng tiếp cận với nguồn khách hàng tiềm năm ở khắp

Nghiệp vụ xuất khẩu hàng hóa trực tiếp bằng đường biển

Đây là hình thức thực hiện nghiệp vụ xuất khẩu bằng đường biển mà người mua và người bán sẽ không thông qua trung gian là các đại lý để xuất khẩu. Hai bên đối tác trong và ngoài nước sẽ tự đàm phán, ký kết hợp đồng mà không cần thông qua một bên thứ ba nào dựa trên các điều kiện mua bán quốc tế Incoterms 2010/2020.

- Ưu điểm: tự chủ được hoạt động xuất hàng, tiết kiệm nhiều thời gian và chi phí, giúp doanh nghiệp dễ nắm bắt tình hình hiện tại và dự đốn biến động trong tương lại.

- Nhược điểm: dễ phát sinh rủi ro về uy tín của phía đối tác, cần phải có các biện pháp phòng ngừa phát sinh các vấn đề liên quan trong quá trình xuất khẩu. Nghiệp vụ xuất khẩu hàng hóa gián tiếp bằng đường biển

Nghiệp vụ xuất khẩu hàng hóa bằng đường biển gián tiếp được hiểu là khi nhà xuất khẩu tiến hành tìm kiếm và ký kết hợp đồng với nhà trung gian là bên thứ ba (như đại lý hãng tàu,..), thì bên thứ ba sẽ đứng ra là người ký kết hợp đồng với nhà nhập khẩu. Đây là phương án tương đối an tồn cho các nhà xuất khẩu mới, chưa có

15

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

TĨM TẮT CHƯƠNG 1

Chương 1 nói về cơ sở lý thuyết là các khái niệm, nhân tố ảnh hưởng và các chỉ tiếu đánh giá về nghiệp vụ xuất khẩu hàng hóa nguyên container bằng đường biển (FCL).

25

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>CHƯƠNG 2: CƠ SỞ THỰC TIỄN HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ XUẤT KHẨUHÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER (FCL) BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNGTY GIAO NHẬN DBL TỪ NĂM 2023 ĐẾN NĂM 2026</b>

2.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN DBL 2.1.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Giao Nhận DBL

- Tên Công ty: Công ty TNHH Giao Nhận DBL

- Tên quốc tế: DBL SHIPPING AND RECEIVING COMPANY LIMITED - Tên viết tắt: DBL SHIPPING CO., LTD

- Trụ sở: 135 Hai Bà Trưng, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh

Cơng ty TNHH Giao Nhận DBL là một trong những công ty giao nhận vận tải quốc tế hàng đầu tại Việt Nam, được thành lập bởi những người sáng lập chuyên nghiệp với tư cách là một trong những Công ty Giao Nhận Vận Tải Quốc Tế phát triển cuối cùng tại Việt Nam. Thực hiện sứ mệnh của mình là cung cấp “GIẢI PHÁP VẬN CHUYỂN TỐT NHẤT” cho khách hàng.

26

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Giao Nhận DBL 2.1.2.1. Quá trình hình thành của cơng ty TNHH Giao Nhận DBL

Được thành lập vào năm 2017, dưới sự đại diện của Giám đốc Lê Danh Bằng, từ một doanh nghiệp nhỏ lẻ, các bộ phận trong ty đã cố gắng phối hợp nhịp nhàng với nhau để tìm kiếm và duy trì nguồn khách hàng đầu tiên sau đó tiến hành mở rộng quy mơ. 2.1.2.1. Q trình phát triển của công ty TNHH Giao Nhận DBL

Từ năm 2017 đến nay, công ty TNHH Giao Nhận DBL vẫn đang không ngừng vươn lên với hơn 100 đối tác ở khắp quốc gia trên thế giới. Có tệp khách hàng cố định, và ngày càng mở rộng.

Trải qua đại dịch COVID-19, cùng với rất nhiều khó khăn và khủng hoảng kinh tế, công ty vẫn vững vàng trụ vững chống chọi và vươn lên trong khi nền kinh tến vẫn đang trong giai đoạn khơi phục rất khó khăn.

Cơng ty vẫn sẽ phát triển, hoàn thiện các dịch vụ cung cấp nhiều hơn nữa để đáp ứng được nhu cầu của khách hàng một cách trọn vẹn nhất.

2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty TNHH Giao Nhận DBL 2.1.3.1. Chức năng của công ty TNHH Giao Nhận DBL

Cung cấp dịch vụ trọn gói dịch vụ giao nhận vận chuyển từ kho khách hàng tới kho người mua trên toàn cầu với chất lượng dịch vụ tốt nhất.

Cung cấp các dịch vụ hậu cần vận tải đường biển đa dạng và tốt nhất, khơng có điểm đến nào nằm ngồi phạm vi.

Là đại lý vận chuyển hàng hóa và GSA cho một số hãng hàng không quốc tế nổi tiếng, có khả năng chịu tải cao và tần suất chuyến bay dày đặc đến hầu hết các địa điểm trên thế giới. Các cảng hàng không đối tác bao gồm: Singapore Airlines, Thai Airways, Malaysia Airlines, Japan Airlines, China Airlines, Eva Air, Korean Airlines, Asian Airlines, United Airlines, Lufthansa Airlines, Air France, Cargolux, Vietnam Airlines…

Dịch vụ cung cấp: CY/CY, CY/DOOR, DOOR/CY, DOOR TO DOOR 2.1.3.2. Nhiệm vụ của công ty TNHH Giao Nhận DBL

Thực hiện nghiệp vụ giao nhận theo đúng quy trình. 27

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Lập chứng từ xác nhận theo đúng thời gian quy định, luân chuyển chứng từ cho tổ nghiệp vụ và Phịng Kế tốn để đối chiếu lập bảng kê, xuất hoá đơn cho khách hàng.

Thay mặt người ủy thác, phối hợp với cảng và cơ quan liên quan để thực hiện tốt nhiệm vụ bốc xếp giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, thu ngoại tệ về cho đất nước và bảo vệ quyền lợi chính đáng cho người ủy thác.

Đảm bảo tổ chức hoạt động kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng kí, chịu trách nhiệm đối với khách hàng và trước pháp luật về những sản phẩm dịch vụ mà công ty cung cấp.

Xây dựng và phát triển nguồn nhân lực trẻ thông qua kế hoạch tuyển dụng và đào tạo nhằm tạo ra động lực phát triển cho từng cá nhân, từng bước kế thừa và tiếp thu những kinh nghiệm từ đội ngũ cán bộ công nhân viên giàu kinh nghiệm. 2.1.4. Các nguồn lực của công ty TNHH Giao Nhận DBL

2.1.4.1. Nguồn nhân lực của công ty TNHH Giao Nhận DBL

Nguồn nhân lực ở các bộ phận của công ty vẫn đang phối hợp rất nhịp nhàng với nhau để thực hiện các nghiệp vụ của công ty.

Số lượng nhân sự của cơng ty gồm có: Vị trí Nhân viên kinh doanh: 6

Bảng 2.1: Bảng thống kê độ tuổi giới tính của nhân viên tại cơng ty TNHH Giao Nhận DBL

28

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

(Nguồn: Phòng Kế tốn Cơng ty TNHH Giao Nhận DBL) Đội ngũ nhân viên kinh doanh của cơng ty cịn khá non trẻ, với thâm niên cao nhất là 2 năm, đôi khi cũng có rất nhiều thiếu sót trong cơng việc. Nhưng bên cạnh đó, họ là những người trẻ có nhiều ý tưởng mới mẻ trong cơng việc, góp phần không nhỏ trong việc thu hút và xây dựng quan hệ với khách hàng.

Với phòng chứng từ, hiện trường với các nhân viên với hơn 4 năm kinh nghiệm trong ngành logistics, được công ty đánh giá cao và chuyên nghiệp trong công việc. Là sự hộ trợ rất lớn để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Đây cũng là một lợi thế lớn của công ty, với đội ngũ dày dặn kinh nghiệp giúp thực hiện tốt nghiệp vụ xuất khẩu hàng hóa FCL cũng như dễ dàng xử lý, kiểm soát các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện. 2.1.4.2. Nguồn tài lực của công ty TNHH Giao Nhận DBL

Được thành lập với số vốn ban đầu là 500.000.000vnđ (năm trăm triệu Việt Nam đồng) vào năm 2017, sau đó cơng ty đã rót thêm vốn 300.000.000vnđ (ba trăm triệu Việt Nam đồng) vào năm 2018, và qua 3 năm 2019, 2020, 2021 số vốn cơng ty hiệt tại: (Phịng kế tốn, 2023).

Bảng 2.2: Bảng thống kê nguồn vốn chủ sở hữu của cơng ty TNHH Giao Nhận DBL (Đơn vị tính: đồng) 29

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>Nguồn tài lựcNăm 2019Năm 2020Năm 2021</b>

(Nguồn: Phịng Kế tốn của Cơng ty TNHH Giao Nhận DBL) Vốn chủ sỡ hữu của doanh nghiệp được chi vào các khoản như xây dựng trang thiết bị (máy tính, điện thoại,…), cơ sở hạ tầng (phần mềm Ecus5, Manifest,…) cho doanh nghiệp, tiền lương và trợ cấp cho các công nhân viên,…

Các khoản chi cho các hoạt động này ảnh hưởng không nhỏ tới nghiệp vụ xuất khẩu hàng hóa nói riêng và cả doanh nghiệp nói chung. Sở hữu được các thiết bị là một nguồn trợ lực không nhỏ cho việc kinh doanh trở nên trơn tru và nhanh gọn hơn.

2.1.4.3. Nguồn vật lực của công ty TNHH Giao Nhận DBL

Hiện tại, nguồn vật lực của công ty là các cơ sở hạ tầng và thiết bị hiện có để đáp ứng nhu cầu để thực hiện các nghiệp vụ tại công ty. Công ty đang sở hữu một văn phòng tọa lạc ngay quận 1 – là vị trí trung tâm của Thành phố Hồ Chí Minh, thuận tiện cho việc đi lại của các nhân viên cũng như các cuộc gặp gỡ khách hàng. Văn phịng đại diện của cơng ty với đầy đủ trang thiết bị cung cấp cho hoạt động làm việc của nhân viên tại công ty như, bàn ghế, máy tính, điện thoại, máy scan, fax,…

Thêm vào đó, khơng những sở hữu một văn phòng khang trang tại quận 1, cơng ty cũng có một warehouse ở gần Cảng Cát Lái để dễ dàng tiện lợi cho việc chứ hàng, đóng container gần Cảng, giảm thiểu chi phí đi lại, phục vụ cho các nghiệp vụ của công ty bao gồm nghiệp vụ xuất khẩu hàng hóa FCL.

Cơng ty cũng đầu tư một trang web riêng, để các khách hàng có thể dễ dàng tham khảo và tìm hiểu. Bên cạnh đó, cơng ty cũng có phần mềm quản lý các đơn hàng mà nhân viên cùng khách hàng có thể tham gia và xem tình hình lơ hàng được cập nhật. Cơng ty cịn cung cấp cho mỗi nhân viên một mail riêng để dùng trong công việc với tên miền là @dblshipping.com thể hiện lên được tính chỉnh chu và chuyên nghiệp của công ty.

Bảng 2.3: Bảng thống kê đồ vật lực tại công ty TNHH Giao Nhận DBL

<b>STTDanh mụcSố lượng (cái)Sử dụng</b>

30

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

1 Máy tính 17 Đang sử dụng

(Nguồn: Phịng Kế tốn Cơng ty TNHH Giao Nhận DBL) 2.1.5. Cơ cấu tổ chức công ty TNHH Giao Nhận DBL

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty TNHH Giao Nhận DBL

(Nguồn: Phịng Kế tốn Cơng ty TNHH Giao Nhận DBL) Giám đốc (1 người): là đại diện pháp nhân của Công ty, điều hành và chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên và trước pháp luật về thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình, về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Hoạch định

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

các chiến lược về kinh doanh, quản lý cao nhất và nhận báo cáo, tham mưu từ phó giám đốc, các trưởng bộ phận.

Phó Giám đốc (1 người): là người thay mặt giám đốc điều hành công việc theo chỉ đạo trực tiếp của giám đốc, có trách nhiệm đôn đốc thực thi các hoạt động kinh doanh, hỗ trợ giám đốc trong quản lí và hoạch định, giúp giám đốc giải quyết các vấn đề phát sinh với khách hàng, các công ty đối tác và các cơ quan quản lý chuyên ngành.

Phòng Chứng từ (2 người): theo dõi, quản lý lưu trữ chứng từ và các công văn. Soạn thảo bộ hồ sơ hải quan, các công văn cần thiết giúp cho bộ phận giao nhận hồn thành tốt cơng việc được giao. Thường xun theo dõi quá trình làm hàng, liên lạc tiếp xúc với khách hàng để thông báo những thông tin cần thiết cho lơ hàng.

Phịng Kinh doanh (6 người): nghiên cứu, khảo sát thị trường, chủ động tìm kiếm khách hàng mới; chăm sóc, duy trì mối quan hệ với khách hàng cũ. Phịng kinh doanh có vai trị rất quan trọng trong hoạt động của cơng ty, góp phần mở rộng thị phần, đem lại nhiều hợp đồng có giá trị cho cơng ty.

Phịng Kế tốn (2 người): là bộ phận tham mưu giúp việc quản lý lĩnh vực tài chính của công ty, thừa lệnh Giám đốc công ty điều hành cơng tác hoạt động kế tốn thống kê tài chính, hạch tốn kế tốn và thực hiện các chế độ báo cáo về tài chính của cơng ty quy định. Mở đầy đủ sổ sách theo dõi các tài khoản kế toán, lập bảng cân đối tài sản và quản lý chặt chẽ nguồn vốn sản xuất kinh doanh của đơn vị, quản lý và kiểm tra việc sử dụng tài sản cố định và thực hiện đúng các chế độ quản lý tài chính của Nhà nước quy định. Thường xuyên kiểm tra công việc báo cáo nợ với các chủ thể có liên quan, thường xuyên kiểm tra quỹ tại đơn vị và ngân hàng, thực hiện đúng chế độ chính sách bảo hiểm lao động cho cơng nhân viên cơng ty theo đúng quy định.

Phịng Giao nhận (1 người): trực tiếp tham gia hoạt động giao nhận, chịu trách nhiệm hoàn thành mọi thủ tục từ khâu mở tờ khai đến khâu giao hàng cho khách

32

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

hàng của cơng ty. Có thể nói bộ phận giao nhận giữ vai trò trọng yếu trong việc tạo uy tín với khách hàng.

Phịng Pricing (1 người): liên hệ và check giá với hãng tàu, hãng hàng không, nhà xe, đại lý… để lên bảng giá, báo giá cho sales chính xác, nhanh chóng, giá cả cạnh tranh. Kiểm tra space, xin freetime cho các lô hàng. Giữ mối quan hệ với các đối tác là hãng tàu hoặc hãng hàng khơng để có được sự hỗ trợ tốt nhất về giá và các khâu dịch vụ (booking, cấp vỏ…).

(Nguồn: Phịng Phó Giám đốc Cơng ty TNHH Giao Nhận DBL) 2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Giao Nhận DBL giai đoạn 2019

– 2022

33

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Bảng 2.4: Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2019 – 2021

<b>Lợi nhuận trước thuế</b> 221.065.283 1.997.707.586 3.095.141.525 +1.776.642.303 +803,67 +1.097.433.939 +54,9 (Nguồn: Phịng Kế tốn Cơng ty TNHH Giao Nhận DBL)

34

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Kể từ khi hình thành đến nay mặc dù trải qua khơng ít khó khăn như: sự thay đổi của nền kinh tế trong và ngoài nước, nhu cầu sử dụng dịch vụ, hoạt động sản xuất kinh doanh của phía khách hàng… nhưng Công ty luôn cố gắng phát triển không ngừng để đạt được thành tựu như hiện nay, cụ thể:

Nhìn vào bảng số liệu ta thấy, năm 2020 tổng doanh thu giảm -4.556.807.804 đồng, tức giảm -11,48% so với năm 2019. Nguyên nhân là do sự giảm xuống của doanh thu từ hoạt động kinh doanh, do doanh thu từ hoạt động kinh doanh chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu nên việc tăng giảm của doanh thu từ hoạt động kinh doanh đều ảnh hưởng tới tổng doanh thu. Tuy nhiên, năm 2021 mức tổng doanh thu đã tăng lên đáng kể +851.673.101 đồng so với năm 2020, tương ứng với mức tăng +2,42%. Điều này cho thấy tình hình kinh doanh của Cơng ty đang ngày càng phát triển.

Tổng chi phí đều giảm qua các năm, năm 2019 tổng chi phí là 39.472.676.621 đồng, do thời gian này Công ty đã đầu tư một khoản chi phí lớn để mở rộng phạm vi hoạt động và trang bị thêm một số máy móc thiết bị phục vụ cho cơng tác văn phịng. Năm 2020, tổng chi phí giảm -6.333.450.107 đồng, tức giảm -16,05% so với năm 2019, nguyên nhân dẫn đến mức giảm này là do hoạt động kinh doanh giảm nên chi phí cũng giảm theo. Đến năm 2021, mức tổng chi phí tiếp tục giảm 245.760.929 đồng, tương ứng mức giảm -0,74% so với năm 2020, nguyên nhân là do năm này khơng tiêu hao về chi phí tài chính.

Lợi nhuận trước thuế của Cơng ty tăng đều qua 3 năm, cụ thể: năm 2019 mức lợi nhuận trước thuế chỉ đạt 221.065.283 đồng thì đến năm 2020 mức lợi nhuận đã tăng lên 1.997.707586 đồng, tức tăng +803,67% so với năm 2019. Qua mức lợi nhuận này cho thấy Ban giám đốc của Cơng ty đang có những chính sách phù hợp trong việc điều hành cũng như quản lý Công ty. Càng thể hiện rõ rệt hơn nữa khi năm 2021 tổng mức lợi nhuận trước thuế là 3.095.141.525 đồng, ứng với mức tăng là +54,93% so với năm 2020. Điều này cho thấy hoạt động kinh doanh của Công ty ngày một phát triển không ngừng.

Kết luận: Nhìn chung trong 3 năm 2019, 2020 và 2021, tình hình các chỉ tiêu: doanh thu, chi phí, lợi nhuận cũng có sự biến động nhẹ mặc dù lợi nhuận trước thuế tăng qua các năm. Tuy mức lợi nhuận mỗi năm tăng lên đáng kể nhưng nhìn chung Công ty vẫn

35

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

chưa nắm bắt được những cơ hội cũng như chưa phát huy hết sức mạnh của mình. Trong thời kì hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay, các rào cản thương mại cũng đã thơng thống hơn, thị trường xuất khẩu được mở rộng, tuy nhiên Công ty vẫn chưa nghiên cứu và kiểm soát được những biến động của thị trường. Vì vậy, Cơng ty cần đề ra những chính sách phù hợp, từ đó giúp đẩy mạnh hoạt động giao nhận, thu được lợi nhuận cao, đưa Công ty lên một bước phát triển mới, giúp khẳng định được thị phần của mình trên đấu trường kinh tế quốc tế (Phịng kế tốn, 2022).

2.1.7. Định hướng phát triển của công ty TNHH Giao Nhận DBL giai đoạn 2023 – 2026 Định hướng phát triển của công ty TNHH Giao Nhận DBL đến năm 2026 là trở thành một trong những doanh nghiệp dẫn đầu trong ngành vận tải hàng hóa, nâng cao chất lượng dịch vụ phục vụ khách hàng để trở thành sự lựa chọn tốt nhất cho việc giao nhận hàng hóa. Bên cạnh đó cơng ty cũng muốn phát triển quy mô lớn hơn, trở thành đối tác hàng đầu của nhiều đơn vị vận tải trong và ngồi nước khác.

Lợi nhuận sau thuế cơng ty hướng tới:

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

2.2. THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER (FCL) BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY GIAO NHẬN DBL 2.2.1. Sơ đồ nghiệp vụ xuất khẩu hàng hóa ngun container (FCL) bằng đường biển tại

cơng ty TNHH Giao Nhận DBL

Sơ đồ 2.2. Nghiệp vụ xuất khẩu hàng hóa nguyên container bằng đường biển (FCL) tại cơng ty TNHH Giao Nhận DBL

(Nguồn: Phịng Giao nhận Cơng ty TNHH Giao Nhận DBL) 2.2.2. Nghiệp vụ xuất khẩu hàng hóa nguyên container (FCL) bằng đường biển tại cơng

ty TNHH Giao Nhận DBL 2.2.2.1. Tìm kiếm khách hàng và báo giá

Nhân viên sales sẽ gọi điện để tìm kiếm khách hàng có nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa hoặc khách hàng sẽ gọi cho nhân viên sales (nếu là khách hàng quen) báo có hàng cần đi và cung cấp cụ thể chi tiết hàng hóa để lấy booking. Thông tin lô hàng gồm:

- Nước xuất khẩu: VIỆT NAM

- Người xuất khẩu: KIDS WORLD CO., LTD - Nước nhập khẩu: AUSTRALIA

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

- Người nhập khẩu: QUINS GROUP PTY., LTD - Cảng xếp hàng: CÁT LÁI

- Cảng dỡ hàng: MELBOURNE

- Tên hàng: Sản phẩm đồ chơi trẻ em bằng gỗ cao su, gỗ tràm. Xuất xứ tại Việt Nam - Điều kiện giao hàng: CIF

- Gross weight: 5,181 KGS - Thời gian dự kiến: 09/2019

Nhân viên kinh doanh căn cứ vào giá chào của các hãng tàu, tính tốn chi phí và tiến hành gửi báo giá cho Kids World. Do Công ty TNHH Giao Nhận DBL đặt booking trực tiếp từ hãng tàu nên giá rất cạnh tranh nên ngay lập tức Công ty nhận được sự đồng ý của Kids World trong việc vận chuyển lô hàng.

2.2.2.2. Ký kết hợp đồng

Hai bên công ty tiến hành ký kết hợp đồng dựa trên hợp đồng đã được soạn sẵn. Phía cơng ty và phía đối tác là Kid Word Co., Ltd sẽ tiến hành thảo luận các điều khoản nếu muốn sửa đổi hay thêm bớt vào hợp đồng. Nội dung hợp đồng gồm có:

- Số hợp đồng: XNK511/DBL-MA/2019 - Ngày: 22/08/2019

Hình 2.1: Hợp đồng dịch vụ vận chuyển của công ty TNHH Giao Nhận DBL (1) - Bên A (Chủ hàng): KID WORLD CO., LTD

- Địa chỉ: 16/23 Đặng Văn Ngữ, Phường 10, Quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh

38

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

- Số điện thoại: +84 8 3844 7854 - Người đại diện: Ms. Amy Phung - Chức vụ: Giám đốc

- Ngân hàng: Vietcombank

- Bên B (Hãng vận tải): DBL SHIPPING CO., LTD

- Địa chỉ: 52-54 Nguyễn Thị Minh Khai, phường ĐaKao, Quận 1, Thành phố Hồ

- Hợp đồng gồm có các điều khoản sau đây:

ĐIỀU 1: HÀNG HĨA, PHƯƠNG TIỆN, TUYẾN ĐƯỜNG

Hình 2.2: Hợp đồng dịch vụ vận chuyển của công ty TNHH Giao Nhận DBL (2) ĐIỀU 2: TRÁCH NHIỆM MỖI BÊN

39

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Hình 2.3: Hợp đồng dịch vụ vận chuyển của công ty TNHH Giao Nhận DBL (3)

40

</div>

×