Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Giải pháp hoàn thiện quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH FLOWSERVE SOLUTIONS việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 74 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong khóa luận được thực hiện tại cơng ty TNHH Flowserve Solutions , không sao
chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự
cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2011…
Tác giả
(ký tên)


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt 4 năm ngồi trên ghế trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ
Tp.HCM được sự chỉ dạy tận tình của q thầy cơ là niềm vinh hạnh và hạnh phúc
lớn của em. Em đã được thầy cô truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm về
chuyên ngành Xuất Nhập Khẩu cũng như kiến thức xã hội...Em xin gởi đến quý
thầy cô trường Đại Học Công Nghệ Tp.HCM lời cám ơn sâu sắc và chân thành
nhất. Em xin chân thành cám ơn cô Trần Thị Mỹ Hằng đã giúp em hồn thành Khóa
Luận này, đã tận tình chỉ bảo những sai sót và hướng dẫn cho em bổ sung, sửa đổi
giúp cho khóa luận được hồn thiện hơn. Em chân thành biết ơn.
Em xin chúc tất cả các thầy cô giáo luôn thành công trong sự nghiệp giáo dục
đào tạo cũng như mọi lĩnh vực trong cuộc sống.
Trong q trình thực tập tại cơng ty TNHH Flowserve Solutions em được bổ
sung nhiều kiến thức ngoài thực tế trên nền tảng lý thuyết em đã được học tại
trường. Nhờ đó, em đã hiểu thêm nghiệp vụ giao nhận hàng hoá Xuất Nhập Khẩu,
giúp em thêm tự tin để tiến bước trong xã hội. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp
đỡ, hướng dẫn tận tình của các cơ chú, anh chị trong công ty TNHH Flowserve
Solutions , đã tạo điều kiện cho em hiểu thêm những kiến thức ngoài thực tế qua
những lần trực tiếp tham gia vào việc Xuất Nhập Khẩu.
Em xin chúc ban lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên công ty TNHH
Flowserve Solutions luôn gặt hái được nhiều thành công trong công việc.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn và kính chúc sức khoẻ Ban Giám


Hiệu, quý thầy cô và các cô chú, anh chị trong công ty TNHH Flowserve Solutions .
Kính chúc sự thành cơng và phát triển vững mạnh đến q cơng ty.

SVTT: Hồng Minh Đức


i
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
1.

Lý do chọn đề tài ............................................................................................1

2.

Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................2

3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................2

4.

Phương pháp nghiên cứu ................................................................................2

5.

Kết cấu của khóa luận ....................................................................................2

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................3

1.1. Xuất khẩu hàng hóa và vai trò của hoạt động xuất khẩu .................................3
1.1.1.

Khái niệm xuất khẩu hàng hóa..............................................................3

1.1.2

Vai trị của hoạt động xuất khẩu ...........................................................3

1.1.2.1. Đối với nền kinh tế quốc dân ................................................................3
1.1.2.2. Đối với các doanh nghiệp .....................................................................5
1.1.3.

Các hình thức xuất khẩu chủ yếu ..........................................................6

1.1.4.

Nội dung của hoạt động kinh doanh xuất khẩu ....................................8

TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................12
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
XUẤT KHẨU NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY
TNHH FLOWSERVE SOLUTIONS .......................................................................13
2.1 Giới thiệu công ty TNHH Flowserve Solutions Việt Nam.............................13
2.1.1 Sơ lược về cơng ty ...................................................................................13
2.1.2. Q trình hình thành và phát triển của công ty ......................................13
2.1.3. Cơ cấu tổ chức các phòng ban ................................................................15
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty từ năm 2012-2014..............17
2.2. Thực trạng quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu nguyên
container bằng đường biển tại công ty TNHH Flowserve Solutions ....................27

2.2.1 Chuẩn bị hàng hoá ...................................................................................28
2.2.2 Hợp đồng lưu khoang (Booking note).....................................................29
2.2.3. Chuẩn bị chứng từ ..................................................................................29
2.2.3. Chuẩn bị chứng từ ..................................................................................29
2.2.4 Tổ chức vận chuyển hàng đến cảng ........................................................31
2.2.5 Lên tờ khai - chuẩn bị làm thủ tục hải quan ............................................31


ii
2.2.6 Khai báo hải quan ....................................................................................32
2.2.7 Thanh lý tờ khai .......................................................................................34
2.2.8 Vào sổ tàu ................................................................................................32
2.2.9 Thanh toán với khách hàng .....................................................................36
2.3 Nhận xét về các bước thực hiện hợp đồng xuất khẩu bằng đường biển .............36
2.3.2 Ưu điểm ...................................................................................................37
2.3.2 Nhược điểm .............................................................................................37
2.4. Những kết quả đạt được trong hoạt động xuất khẩu của công ty .....................38
2.4.1 Những thành tựu đạt được .......................................................................38
2.4.2 Những mặt cịn hạn chế ...........................................................................43
TĨM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................48
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN
HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI
CÔNG TY TNHH FLOWSERVE SOLUTIONS .....................................................49
3.1. Cơ sở đưa ra giải pháp. ..................................................................................49

3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả việc thực hiện hợp đồng xuất khẩu bằng
đường biển tại công ty TNHH Flowserve Solutions................................... 50
3.2.1. Giải pháp 1: Đào tạo, nâng cao tay nghề cho nhân viên ........................51
3.2.2. Giải pháp 2: Nâng cao cơ sở hạ tầng kho bãi, đầu tư thêm phương tiện
vận chuyển ........................................................................................................52

3.2.3. Giải pháp 3: Thâm nhập và mở rộng thị trường ....................................53
3.2.4. Giải pháp 4: Tối thiểu hóa các chi phí....................................................55
3.2.5. Giải pháp 5: Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng ..........................56
3.3 Kiến nghị .............................................................................................................60
3.3.1 Đối với tổng công ty mẹ. ..................................................................60
3.3.2 Đối với cơ quan nha nước ...............................................................60
3.3.3. Đối với Tổng cục Hải quan ....................................................................61
3.3.4. Đối với cơ quan thuế ..............................................................................62
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................66
PHỤ LỤC ..................................................................................................................67


iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
.............  ............
-

XNK :

Xuất Nhập Khẩu

-

L/C

:

Letter of Credit - Thư tín dụng chứng từ


-

XK

:

Xuất Khẩu

-

NOR :

Notice of Readiness - Thông báo sẵn sàng của tàu

-

B/L

:

Bill of Lading - Vận đơn đường biển

-

C/O

:

Certificate of Origin - Giấy chứng nhận xuất xứ


-

CFS :

Container Freight Station – Kho hàng lẻ

-

FCL :

Full container load – Hàng nguyên container

-

LCL :

Less than container load – Hàng lẻ

-

Cont :

Container

-

WTO :

World Trade Organization



iv
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ SỬ DỤNG
.............  ............
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của cơng ty ............................................................... 15
Hình 2.2: Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2012 – 2014....... 18
Hình 2.3: Tỷ trọng cơ cấu sản phẩm của công ty 2012 – 2014 ....................... 22
Hình 2.4: Tỷ trọng doanh thu theo nước nhập khẩu ........................................ 24
Hình 2.5: Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu ............................ 27
Hình 2.6: Biểu đồ giá trị hàng hóa XK bằng đường biển 2011-2014 .............. 38
Hình 2.7 : Thị phần các khách hàng nhập khẩu hàng hoá của công ty ............ 40


v

DANH SÁCH CÁC BẢNG
.............  ............
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2012 – 2014 .................... 17
Bảng 2.2: Cơ cấu sản phẩm của Flowserve Solutions 2012 - 2014 ................. 20
Bảng 2.3: Doanh thu theo nước nhập khẩu ...................................................... 23
Bảng 2.4 : Cơ cấu chi phí của Flowserve Solutions 2012-2014 ..................... 25
Bảng 2.5:Kim ngạch xuất khẩu của công ty trong 2011-2015 ........................ 28
Bảng 2.6: Giá trị hàng hóa XK bằng đường biển của Flowserve Solutions . .. 38
Bảng 2.7 : Các khách hàng nhập khẩu hàng hoá của công ty. ......................... 39
Bảng 2.8 : Sản lượng sản phẩm sản xuất qua các năm .................................... 42


1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Từ khi nước ta bước vào thời kỳ đổi mới, hội nhập năm 1986, môi trường kinh
doanh trong nước được cải thiện rõ rệt. Nhà nước đã có những thay đổi mang tính
tích cực trong cách điều hành nền kinh tế như mở cửa cho các nhà đầu tư nước
ngồi, đơn giản hóa thủ tục thành lập doanh nghiệp, hỗ trợ vốn và quỹ đất cho các
cơng ty mới…. Điều đó đã thúc đẩy mạnh dịng vốn nước ngồi đổ vào Việt Nam.
Khơng thể phủ nhận rằng trong thời gian qua, nguồn vốn đầu tư nước ngồi đã và
đang góp phần quan trọng giúp cho nền kinh tế Việt Nam từng bước chuyển mình
và hội nhập vào với nền kinh tế khu vực và thế giới. Trong đó luồng vốn đầu tư trực
tiếp nước ngồi thơng qua các doanh nghiệp 100% vốn nước ngồi tại Việt Nam đã
và đang tăng lên nhanh chóng. Khơng chỉ tính đến nguồn lực về tài chính mà cả các
công nghệ hiện đại cũng được chuyển vào Việt Nam. Trong rất nhiều các doanh
nghiệp nước ngồi đó thì Cơng Ty TNHH Flowserve Solutions Việt Nam là một
điển hình. Đây là một cơng ty 100% vốn nước ngồi tại Việt Nam, sản xuất lắp ráp
và thực hiện dịch vụ sửa chữa, bảo trì các loại máy bơm, van, phớt cơ khí, phụ tùng,
phụ kiện và thiết bị quay khác là mặt hàng phục vụ cho thị trường máy móc công
nghệ cao mà Việt Nam chưa sản xuất được.
Theo xu hướng phát triển kỹ thuật công nghệ như hiện nay thì thị trường Việt
Nam cần phải có các mặt hàng đó để đáp ứng cho nhu cầu của thị trường cơng
nghiệp. Chính vì vậy, vai trị của Cơng Ty TNHH Flowserve Solutions Việt Nam là
vô cùng quan trọng đối với nền kinh tế Việt Nam. Hoạt động sản xuất xuất khẩu
hàng hố thiết bị của cơng ty trước hết là để phục vụ cho nhu cầu thị trường trong
nước vì đây là sản phẩm mà các công ty trong nước chưa sản xuất được và tiếp sau
đó là để xuất khẩu ra thị trường nước ngoài. Việc nghiên cứu hoạt động xuất khẩu
cụ thể là bước thực hiện hợp đồng xuất khẩu và đưa ra giải pháp để thúc đẩy hoạt
động này phát triển là một vấn đề mang tính cấp thiết đối với công ty hiện nay.
Cùng với sự giúp đỡ của các anh chị nhân viên trong công ty, đặc biệt là sự hướng
dẫn tận tình của cơ Trần Thị Mỹ Hằng và việc nhận thức được tầm quan trọng của
hoạt động xuất khẩu nói chung và hoạt động xuất khẩu vận tải đường biển nói riêng
đối với sự phát triển kinh tế nên em đã chọn đề tài: “Giải pháp hồn thiện quy trình
tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu nguyên container bằng đường biển tại cơng ty

TNHH Flowserve Solutions ” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.


2
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nhằm tìm hiểu rõ hơn về quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất
khẩu nguyên container bằng đường biển, nhằm nắm rõ hơn quy trình này của cơng
ty trong thời gian qua, những thuận lợi và hạn chế cịn tồn tại. Qua đó đưa ra một số
giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hơn nữa hoạt động giao nhận của công ty
trong thời gian tới, góp phần thúc đẩy sự phát triển của công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng đề tài nghiên cứu là quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu
nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Flowserve Solutions. Phạm vi
chủ yếu mà đề tài nghiên cứu là quy trình xuất khẩu hàng nguyên container bằng
đường biển tại công ty Flowserve Solutions .
4. Phương pháp nghiên cứu
Thông qua những lần đi thực tế tại các Cảng, khu chế xuất, em nắm rõ hơn
quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, cũng như học hỏi những kiến thức
thực tế.
Phương pháp phân tích: Phân tích các thông số, dữ liệu liên quan đến công ty
để biết được tình hình hoạt động của cơng ty, những kết quả mà công ty đã đạt được
cũng như những phần cơng ty cịn chưa hồn thành.
Phương pháp thống kê: Thống kê, tìm hiểu các chỉ tiêu về số lượng giao nhận,
các chỉ tiêu về kinh doanh, chỉ tiêu về thị trường giao nhận...
Phương pháp logic: Tổng hợp, đánh giá về tình hình hoạt động cũng như đưa
ra giải pháp trên cơ sở khoa học và mang tính thực tiễn.
5. Kết cấu của khóa luận
Nội dung của báo cáo thực tập tốt nghiệp gồm 3 chương :
Chương 1: Cơ sở lý luận.
Chương 2: Thực trạng việc thực hiện quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất

khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Flowserve Solutions.
Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất
khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Flowserve Solutions.


3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Xuất khẩu hàng hóa và vai trò của hoạt động xuất khẩu
1.1.1. Khái niệm xuất khẩu hàng hóa
Kể từ khi nền sản xuất hàng hóa ra đời, con người đã có nhu cầu trao đổi bn
bán với nhau, và đó là tiền đề cho việc xuất khẩu. Theo điều 28, mục 1, chương 2
luật thương mại Việt Nam 2005: “Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hóa được đưa ra
khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam
được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật”.
Hoạt động xuất khẩu là hình thức cơ bản của hoạt động ngoại thương, đã xuất
hiện từ rất lâu đời và ngày càng phát triển. Tuy hình thức đầu tiên chỉ là hàng đổi
hàng, song ngày nay hình thức xuất khẩu đã được thể hiện dưới nhiều hình thức
khác nhau.
Hoạt động xuất khẩu diễn ra trên mọi phạm vi rộng cả về không gian lẫn thời
gian. Nó có thể chỉ diễn ra trong thời gian ngắn và cũng có thể kéo dài hàng năm.
Đồng thời nó có thể được tiến hành trên phạm vi tồn lãnh thổ một quốc gia hay
nhiều quốc gia khác nhau.
Hoạt động xuất khẩu diễn ra trên mọi lĩnh vực, trong mọi điều kiện kinh tế, từ
xuất khẩu hàng hoá tiêu dùng cho đến tư liệu sản xuất, máy móc thiết bị, công nghệ
kỹ thuật cao… Tất cả các hoạt động trao đổi đó đều nhằm đem lại lợi ích cho quốc
gia.
1.1.2 . Vai trò của hoạt động xuất khẩu
1.1.2.1. Đối với nền kinh tế quốc dân
Thứ nhất: Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu phục vụ công
nghiệp hố, hiện đại hố đất nước. Để cơng nghiệp hố đất nước trong thời gian

ngắn chúng ta phải có nguồn vốn đủ lớn để nhập khẩu máy móc, thiết bị kỹ thuật
hiện đại và tiên tiến. Khai thác tốt tiềm năng của từng quốc gia nhất là lĩnh vực có
lợi thế so sánh.
Thứ hai: Xuất khẩu thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế và đẩy mạnh sản xuất.
Xuất khẩu lấy thị trường thế giới làm thị trường của mình vì vậy quá trình sản
xuất phải xuất phát từ nhu cầu thị trường thế giới. Những ngành sản xuất tạo ra sản
phẩm phục vụ tốt cho thị trường các nước, sẽ phát triển mạnh mẽ. Những ngành nào


4
khơng thích ứng sẽ bị đào thải. Như vậy, xuất khẩu có tác dụng chuyển dịch cơ cấu
kinh tế.
Sự ảnh hưởng này có thể liệt kê như sau:
- Xuất khẩu tạo cơ hội mở rộng thị trường tiêu thụ góp phần làm cho sản xuất
phát triển ổn định.
- Xuất khẩu là điều kiện cho các ngành khác có cơ hội phát triển thuận lợi.
- Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng khả năng cung cấp đầu vào cho sản xuất,
nâng cao năng lực sản xuất trong nước đồng thời xuất khẩu tạo tiền đề kinh tế kỹ
thuật nhằm cải tạo và nâng cao nguồn lực sản xuất trong nước.
- Thông qua xuất khẩu hàng hóa nước ta tham gia cạnh tranh trên thị trường
thế giới cả về giá cả và chất lượng, cuộc cạnh tranh này buộc chúng ta phải tổ chức
lại sản xuất trong nước, hình thành cơ cấu thích nghi với thị trường thế giới.
Thứ ba: Hoạt động xuất khẩu phát huy được các lợi thế của đất nước
Để xuất khẩu được các doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu phải lựa chọn các
mặt hàng có tổng chi phí nhỏ hơn giá trị trung bình trên thị trường thế giới. Họ sẽ
phải dựa vào những ngành hàng, những mặt hàng có lợi thế của đất nước cả về
tương đối và tuyệt đối. Hoạt động xuất khẩu thúc đẩy khai thác có hiệu quả hơn vì
khi xuất khẩu các doanh nghiệp xuất khẩu sẽ có ngoại tệ để nhập máy móc, thiết bị
tiên tiến đưa năng suất lao động lên cao.
Thứ tư: Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy sự phát triển các mối quan

hệ kinh tế đối ngoại làm cho các ngành kinh tế trong nước gắn chặt với nhau hơn.
Hoạt động xuất khẩu là hoạt động chủ yếu, cơ bản, là hình thức ban đầu của
kinh tế đối ngoại. Xuất khẩu và quan hệ đối ngoại có tác động qua lại và phụ thuộc
lẫn nhau. Xuất khẩu tạo điều kiện cho các quan hệ kinh tế đối ngoại khác phát triển
như du lịch quốc tế, bảo hiểm quốc tế… Ngược lại sự phát triển của các ngành này
cũng tạo thuận lợi cho
Thứ năm: Hoạt động xuất khẩu góp phần làm chuyển dịch cơ cấu sản xuất
định hướng sản xuất, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Dưới tác động của xuất khẩu, cơ cấu sản xuất và tiêu dùng của thế giới đã
đang và sẽ thay đổi mạnh mẽ. Có hai cách nhìn nhận về tác động của xuất khẩu với
sản xuất và sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế:
Coi thị trường là mục tiêu để tổ chức sản xuất và xuất khẩu, quan điểm này tác
động tích cực đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển.


5

Cụ thể là
- Xuất khẩu tạo điều kiện cho các ngành cùng có cơ hội phát triển
- Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng thị trường sản phẩm, góp phần ổn định sản
xuất, tạo ra lợi thế nhờ quy mô.
- Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng khả năng cung cấp các yếu tố đầu vào cho
sản xuất mở rộng khả năng tiêu dùng của một quốc gia.
- Xuất khẩu là một phương diện quan trọng để tạo vốn và thu hút công nghệ từ
các nước phát triển nhằm hiện đại hoá nền kinh tế nội địa, tạo năng lực cho sản xuất
mới.
- Xuất khẩu cịn có vai trị thúc đẩy chun mơn hố, tăng cường hiệu quả sản
xuất của từng quốc gia. Khoa học công nghệ ngày càng phát triển thì phân cơng lao
động ngày càng sâu sắc. Ngày nay, nhiều sản phẩm mà việc chế tạo từng bộ phận
được thực hiện ở các quốc gia khác nhau. Để hoàn thiện được những sản phẩm này,

người ta phải tiến hành xuất khẩu linh kiện từ nước này sang nước khác để lắp ráp
sản phẩm hoàn chỉnh. Như vậy, mỗi nước họ có thể tập trung vào sản xuất một vài
sản phẩm mà họ có lợi thế, sau đó tiến hành trao đổi lấy hàng hố mà mình cần.
Cách nhìn nhận khác cho rằng: chỉ xuất khẩu những hàng hoá thừa trong tiêu
dùng nội địa, khi nền kinh tế còn lạc hậu và chậm phát triển sản xuất về cơ bản
chưa đủ tiêu dùng. Nên chỉ chủ động chờ sự thừa ra của sản xuất thì xuất khẩu chỉ
bó hẹp trong một phạm vi hẹp và tăng trưởng chậm, do đó các ngành sản xuất
khơng có cơ hội phát triển.
Thứ sáu: Xuất khẩu có tác động tích cực đối với việc giải quyết công ăn việc
làm, cải thiện đời sống nhân dân
Về ngắn hạn, để tập trung phát triển các ngành hàng xuất khẩu thì cần phải
thêm lao động, cần để xuất khẩu có hiệu quả thì cần tận dụng lợi thế lao động nhiều,
giá rẻ ở nước ta. Xuất khẩu tạo ra nguồn ngoại tệ để nhập khẩu hàng hoá đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng của nhân dân.Tác động của xuất ảnh hưởng rất nhiều đến các lĩnh
vực của cuộc sống như tạo ra công việc ổn định, tăng thu nhập...
Như vậy có thể nói xuất khẩu tạo ra động lực cần thiết cho việc giải quyết
những vấn đề thiết yếu của nền kinh tế. Điều này nói lên tính khách quan của tăng
cường xuất khẩu trong q trình phát triển kinh tế.
1.1.2.2. Đối với các doanh nghiệp


6
Thơng qua xuất khẩu các doanh nghiệp trong nước có cơ hội tham gia vào
cuộc cạnh tranh trên thị trường thế giới về giá cả và chất lượng. Những yếu tố đó
địi hỏi doanh nghiệp phải hình thành một cơ cấu phù hợp với thị trường.
Sản xuất hàng hố địi hỏi doanh nghiệp phải ln ln đổi mới và hồn thiện
cơng tác quản lý kinh doanh. Đồng thời có ngoại tệ để đầu tư lại q trình sản xuất
khơng những cả về chiều rộng mà cả về chiều sâu.
Sản xuất hàng xuất khẩu giúp doanh nghiệp thu hút được nhiều việc làm, tạo
thu nhập ổn định, tạo ra nhiều ngoại tệ để nhập khẩu vật khẩu tiêu dùng, vừa đáp

ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân dân, vừa thu hút được lợi nhuận.
Doanh nghiệp tiến hành hoạt động xuất khẩu có cơ hội mở rộng quan hệ bn
bán kinh doanh với nhiều đối tác nước ngoài trên cơ sở lợi ích của hai bên.
Như vậy đứng trên bất kỳ góc độ nào ta cũng thấy sự thúc đẩy xuất khẩu là rất
quan trọng. Vì vậy thúc đẩy xuất khẩu là cần thiết và mang tính thực tiễn cao.
1.1.3. Các hình thức xuất khẩu chủ yếu
Với mục tiêu đa dạng hố các hình thức kinh doanh xuất khẩu nhằm phân tán
và chia sẻ rủi ro, các doanh nghiệp ngoại thương có thể lựa chọn nhiều hình thức
xuất khẩu khác nhau. Điển hình là một số hình thức sau:
1.1.3.1. Xuất khẩu trực tiếp
Xuất khẩu trực tiếp là việc xuất khẩu hàng hố và dịch vụ do chính doanh
nghiệp sản xuất ra hoặc thu mua từ các đơn vị sản xuất trong nước hoặc từ khách
hàng nước ngồi thơng qua tổ chức của mình. Xuất khẩu trực tiếp u cầu phải có
nguồn vốn đủ lớn và đội ngũ cán bộ công nhân viên có năng lực và trình độ để có
thể trực tiếp tiến hành hoạt động kinh doanh xuất khẩu. Về nguyên tắc, xuất khẩu
trực tiếp có thể làm tăng thêm rủi ro trong kinh doanh nhưng nó lại có những ưu
điểm nổi bật sau:
- Giảm bớt chi phí trung gian do đó tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- Có thể liên hệ trực tiếp và đều đặn với khách hàng và với thị trường nước
ngồi, từ đó nắm bắt ngay được nhu cầu cũng như tình hình của khách hàng nên có
thể thay đổi sản phẩm và những điều kiện bán hàng trong điều kiện cần thiết.
1.1.3.2. Xuất khẩu ủy thác
Xuất khẩu uỷ thác là hình thức kinh doanh trong đó đơn vị kinh doanh xuất
khẩu đóng vai trị là người trung gian thay cho đơn vị sản xuất tiến hành ký kết hợp


7
đồng mua bán hàng hoá, tiến hành các thủ tục cần thiết để xuất khẩu hàng hoá cho
nhà sản xuất qua đó thu được một số tiền nhất định (theo tỷ lệ % giá trị lơ hàng).
Ưu điểm của hình thức này là mức độ rủi ro thấp, đặc biệt là không cần bỏ vốn

vào kinh doanh, tạo được việc làm cho người lao động đồng thời cũng thu được một
khoản lợi nhuận đáng kể. Ngoài ra trách nhiệm trong việc tranh chấp và khiếu nại
thuộc về người sản xuất.
Hình thức xuất khẩu uỷ thác có nhược điểm phải qua trung gian và phải mất
một tỷ lệ hoa hồng nhất định, nắm bắt thơng tin về thị trường chậm. Vì vậy doanh
nghiệp phải lựa chọn hình thức xuất khẩu phù hợp với khả năng của chính mình sao
cho đạt hiêụ quả cao nhất, tiết kiệm được chi phí, thu hồi vốn nhanh, doanh số bán
hàng tăng, thị trường bán hàng được mở rộng thuận lợi trong quá trình xuất nhập
khẩu của mình.
1.1.3.3. Xuất khẩu thơng qua gia cơng
Gia cơng xuất khẩu là hình thức một bên nhận nguyên liệu, bán thành phẩm,
linh kiện, phụ tùng đem về sản xuất chế biến thành dạng hồn chỉnh hơn rồi giao lại
cho phía bên kia để hưởng một khoản tiền thù lao gọi là phí gia cơng.
Hình thức này mang lại cho nước gia cơng cũng như nước th gia cơng nhiều
lợi ích. Thứ nhất nước gia cơng có thể nhận được những khoản tiền thù lao, giải
quyết công ăn việc làm trong khi khơng có đủ điều kiện sản xuất hàng hố xuất
khẩu cả về vốn, công nghệ trong khi nước nhận có thể tạo uy tín với trường thế
giới... Thứ hai những nước th gia cơng có thể tận dụng được lao động của các
nước nhận gia cơng, có thể thâm nhập được thị trường nước nhận gia công...
1.1.3.4. Tái xuất khẩu
Khái niệm: Tái xuất khẩu là xuất khẩu những hàng hố mà trước đây đã nhập
nhưng khơng tiến hành các hoạt động chế biến.
Ưu điểm là doanh nghiệp có thể thu được lợi nhuận cao mà không phải tổ
chức sản xuất. Chủ thể tham gia hoạt động tái xuất khẩu nhất thiết phải có sự tham
gia của ba quốc gia: nước xuất khẩu, nước nhập khẩu, và nước tái xuất khẩu. Hình
thức này góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh xuất nhập khẩu, bởi khơng phải
lúc nào hàng hố cũng được xuất khẩu trực tiếp, hoặc thông qua trung gian như
trường hợp bị cấm vận, bao vây kinh tế. Khi đó thơng qua phương pháp tái xuất các
nước vẫn có thể tham gia bn bán được với nhau.
1.1.3.5. Bn bán đối lưu



8
Buôn bán đối lưu là phương thức giao dịch, trong đó xuất khẩu kết hợp với
nhập khẩu, người bán đồng thời là người mua và hàng hoá mang ra trao đổi thường
có giá trị tương đương. Mục đích xuất khẩu ở đây khơng nhằm thu ngoại tệ mà
nhằm có được lượng hàng hố có giá trị tương đương với giá trị lơ hàng xuất khẩu.
Lợi ích của bn bán đối lưu là nhằm tránh những rủi ro về biến động tỷ giá
hối đoái trên thị trường ngoại hối. Đồng thời cịn có lợi khi các bên khơng đủ ngoại
tệ để thanh tốn cho lơ hàng nhập khẩu của mình. Thêm vào đó, đối với một quốc
gia bn bán đối lưu có thể làm cân bằng hạng mục thường xuyên trong cán cân
thanh tốn. Tuy nhiên bn bán đối lưu làm hạn chế q trình trao đổi hàng hố,
việc giao nhận hàng hố khó tiến hành được thuận lợi.
1.1.4. Nội dung của hoạt động kinh doanh xuất khẩu
Bước 1: Nghiên cứu thị trường.
Lựa chọn mặt hàng xuất khẩu.
Lựa chọn thị trường xuất khẩu.
Bước 2: Lựa chọn bạn hàng.
Lựa chọn bạn hàng căn cứ khả năng tài chính, thanh tốn của bạn hàng và căn
cứ vào phương thức, phương tiện thanh toán.
Bước 3: Lựa chọn phương thức giao dịch.
Phương thức giao dịch là những cách thức mà doanh nghiệp sử dụng để thực
hiện các mục tiêu và kế hoạch kinh doanh của mình trên thị trường thế giới.
Bước 4: Đàm phán và ký kết hợp đồng.
Đây là một khâu quan trọng trong kinh doanh xuất khẩu, vì nó quyết định đến
tính khả thi hoặc không khả thi của kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả
của đàm phán sẽ là hợp đồng được ký kết. Đàm phán có thể thơng qua thư tín, điện
tín và trực tiếp.
Bước 5: Thực hiện hợp đồng xuất khẩu.
Sau khi đã ký kết hợp đồng hai bên thực hiện những gì mình đã cam kết trong

hợp đồng. Với tư cách là nhà xuất khẩu, doanh nghiệp sẽ thực hiện những công việc
sau:


9
Sơ đồ 1.2: Trình tự các bước thực hiện hợp đồng ngoại thương

Giục mở L/C
và kiểm tra
L/C

Xin giấy
phép xuất
khẩu

Chuẩn bị hàng
hoá xuất khẩu

Kiểm tra hàng
hoá

Giao hàng lên
tàu

Làm thủ tục
hải quan

Mua bảo hiểm
hàng hoá


Uỷ thác
thuê tàu

Làm thủ tục
thanh toán

Giải quyết
tranh chấp
(nếu có)

(Nguồn: Kỹ thuật kinh doanh xuất nhập khẩu – Võ Thanh Thu)
Đây là trình tự những cơng việc chung nhất cần thiết để thực hiện hợp đồng
xuất khẩu. Tuy nhiên trên thực tế tuỳ theo thoả thuận của các bên trong hợp đồng
mà người thực hiện hợp đồng có thể bỏ qua một hoặc một vài công đoạn
Giục mở L/C và kiểm tra L/C đó
Trong hoạt động bn bán quốc tế hiện nay, việc sử dụng L/C đã trở thành
phổ biến hơn cả, do lợi ích của nó mang lại. Sau khi người nhập khẩu mở L/C,
người xuất khẩu phải kiểm tra cẩn thận chi tiết các điều kiện trong L/C xem có phù
hợp với những điều kiện của hợp đồng hay khơng. Nếu khơng phù hợp hoặc có sai
sót thì cần phải thơng báo cho người nhập khẩu biết để sửa chữa kịp thời.
Xin giấy phép xuất khẩu.
Trong một số trường hợp, mặt hàng xuất khẩu thuộc danh mục nhà nước quản
lý, doanh nghiệp cần phải tiến hàng xin giấy phép xuất khẩu do phòng cấp giấy
phép xuất khẩu của Bộ Thương mại quản lý.
Chuẩn bị hàng xuất khẩu.
Đối với những doanh nghiệp, sau khi thu mua nguyên phụ liệu sản xuất ra sản
phẩm, cần phải lựa chọn, kiểm tra, đóng gói bao bì hàng hố xuất khẩu, kẻ ký mã
hiệu sao cho phù hợp với hợp đồng đã ký và phù hợp với luật pháp của nước nhập
khẩu.
Kiểm định hàng hoá.



10
Trước khi xuất khẩu, các nhà xuất khẩu phải có nghĩa vụ kiểm tra số lượng,
trọng lượng của hàng hoá. Việc kiểm tra được tiến hành ở hai cấp: cơ sở và ở cửa
khẩu nhằm bảo đảm quyền lợi cho khách hàng và uy tín của nhà sản xuất.
Thuê phương tiện vận chuyển.
Doanh nghiệp xuất khẩu có thể tự thuê phương tiện vận chuyển hoặc uỷ thác
cho một công ty uỷ thác thuê tàu. Điều này phụ thuộc vào điều kiện cơ sở giao hàng
trong hợp đồng.
Cơ sở pháp lý điều tiết mối quan hệ giữa các bên uỷ thác thuê tàu với bên
nhận uỷ thác là hợp đồng uỷ thác thuê tàu. Có hai loại hợp đồng uỷ thác thuê tàu:
Hợp đồng uỷ thác thuê tàu cả năm và hợp đồng thuê tàu chuyến. Nhà xuất khẩu căn
cứ vào đặc điểm của hàng hoá để lựa chọn hợp đồng th tàu cho thích hợp.
Mua bảo hiểm hàng hố.
Hàng hố trong buôn bán quốc tế thường xuyên được chuyên chở bằng đường
biển, điều này thường gặp rất nhiều rủi ro, do đó cần phải mua bảo hiểm cho hàng
hố. Cơng việc này cần được thực hiện thông qua hợp đồng bảo hiểm. Có hai loại
hợp đồng bảo hiểm: hợp đồng bảo hiểm bao và hợp đồng bảo hiểm chuyến. Khi
mua bảo hiểm cần lưu ý những điều kiện bảo hiểm và lựa chọn công ty bảo hiểm.
Làm thủ tục hải quan.
Hàng hoá khi vượt qua biên giới quốc gia để xuất khẩu đều phải làm thủ tục
hải quan. Việc làm thủ tục hải quan gồm ba bước chủ yếu sau:
Khai báo hải quan: Doanh nghiệp khai báo tất cả các đặc điểm hàng hoá về số
lượng, chất lượng, giá trị, tên phương tiện vận chuyển, nước nhập khẩu. Các chứng
từ cần thiết, phải xuất trình kèm theo là: Giấy phép xuất khẩu, phiếu đóng gói, bảng
kê chi tiết...
Xuất trình hàng hoá.
Thực hiện các quyết định của hải quan.
Giao hàng lên tàu.

Trong bước này doanh nghiệp cần tiến hành các công việc sau:
Lập bản đăng ký hàng chuyên chở.
Xuất trình bản đăng ký cho người vận tải để lấy hồ sơ xếp hàng .
Trao đổi với cơ quan điều độ cảng để nắm vững ngày giờ làm hàng.
Bố trí phương tiện vận tải đưa hàng vào cảng, xếp hàng lên tàu.


11
Lấy biên lai thuyền phó, sau đó đổi biên lai thuyền phó lấy vận đơn đường
biển hồn hảo và chuyển nhượng được, sau đó lập bộ chứng từ thanh tốn.
Thanh toán.
Thanh toán là bước cuối cùng của việc thực hiện hợp đồng nếu khơng có sự
tranh chấp, khiếu nại. Trong bn bán quốc tế, có rất nhiều phương thức thanh toán
khác nhau.
Phương thức chuyển tiền.
Phương thức thanh toán mở tài khoản.
Phương thức thanh tốn nhờ thu.
Phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ.
Đối với nhà xuất khẩu, về phương tiện thanh toán cần phải xem xét những vấn
đề sau:
Người bán muốn bảo đảm rằng, người mua có các phương tiện tài chính để trả
tiền mua hàng theo đúng hợp đồng đã ký.
Người bán muốn việc thanh toán được thực hiện đúng hạn.
Trên bình diện quốc tế, hai phương tiện thanh tốn là nhờ thu (D/P và D/A) và
thư tín dụng (chủ yếu là L/C không hủy ngang) được áp dụng phổ biến hơn cả.
Đến đây nếu khơng có sự tranh chấp và khiếu lại, một thương vụ xuất khẩu coi
như đã kết thúc và doanh nghiệp lại tiến hành một thương vụ mới.


12

TĨM TẮT CHƯƠNG I
Qua nghiên cứu tồn bộ chương I, có thể rút ra những kết luận chung như sau:
Một là: Xuất khẩu hàng hoá là việc bán hàng hoá của quốc gia này cho một quốc
gia khác trên cơ sở thanh toán bằng tiền tệ.Hoạt động xuất khẩu khác với hoạt động
buôn bán trong nước. Hoạt động xuất khẩu diễn ra trên mọi lĩnh vực, trong mọi điều
kiện kinh tế. Vai trò của hoạt động xuất khẩu đối với nền kinh tế quốc dân và đối
với các doanh nghiệp
Hai là: Việc thực hiện hợp đồng xuất khẩu, giao hàng và thanh tốn. Với từng bước
cụ thể
Ba là: Trình tự giao hàng xuất khẩu: Đối với hàng xuất khẩu phải lưu kho, lưu bãi
của cảng, đối với hàng xuất khẩu không lưu kho lưu bãi tại cảng, đối với hàng xuất
khẩu đóng trong container ...


13
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP
ĐỒNG XUẤT KHẨU NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI
CÔNG TY TNHH FLOWSERVE SOLUTIONS
2.1 Giới thiệu công ty TNHH Flowserve Solutions Việt Nam
2.1.1 Sơ lược về công ty
Tên công ty :CÔNG TY TNHH FLOWSERVE SOLUTIONS VIỆT NAM
Tên giao dịch : Flowserve Solutions Việt Nam
Địa chỉ : tại Khu công nghiệp Dệt May Nhơn Trạch, Huyện Nhơn Trạch, Tỉnh
Đồng Nai
Điện thoại : 84-613-569-455 Fax : 84-613-569-299
Di động : 0908 040 912
Website : www. flowservesolutions.com
Email: info@ flowservesolutions.com - flowservesolutions @hotmail.co
Số tài khoản : Tài khoản Eximbank chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh:
VNĐ: 140414851006487

USD: 140414851006490
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty
Q trình hình thành của tập đồn Flowserve:
Năm 1997, công ty được thành lập với sự hợp nhất của hai công ty BW/IP và
Durco International với trụ sở chính ở Irving, Texas, Mỹ
Đến năm 1999, cơng ty này đã có tên trong danh sách trên Sở giao dịch chứng
khoán London với tên mã chứng khoán FLS (NYSE).
Từ 2001-2005, các sản phẩm máy móc, thiết bị phụ tùng có một chỗ đứng
vững chắc trên các thị trường có vị trí chiến lược. Lúc này hình thành nên tập đồn
Flowserve (chuyên sản xuất các sản phẩm máy móc, phụ tùng phục vụ sản xuất
công nghiệp) với những công ty nhỏ ở Mỹ, bắt đầu chiến lược của mình trên tồn
thế giới nhằm mở rộng thị trường hoạt động trên toàn cầu. Trước hết là sự mở rộng
sang thị trường Châu Âu với sự hợp tác giữa Mỹ và Anh cùng sản xuất các sản
phẩm máy móc, phụ tùng phục vụ sản xuất cơng nghiệp. Sau đó tiếp tục mở rơng
sang thị trường Châu Á.


14
Từ 2005-2010, tập đoàn Flowserve Solutions mở rộng các nhà máy sản xuất
tại Châu á, thành lập các công ty con ở các quốc gia như Trung Quốc, ấn Độ,
Malaysia, Thái Lan, Philippines, indonesia và Việt Nam.
Quá trình hình thành của Công Ty TNHH Flowserve Solutions Việt Nam.
Xét đơn và hồ sơ dự án của Công Ty TNHH Flowserve Solutions Việt Nam,
trưởng ban quản lý các Khu công nghiệp Đồng Nai đã cho phép Công Ty TNHH
Flowserve Solutions Việt Nam thành lập Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài theo
quy định của Luật đầu tư nước ngoài tại Việt nam.
Doanh nghiệp có tên gọi là Cơng Ty TNHH Flowserve Solutions Việt Nam,
tên giao dịch bằng tiếng Anh là Flowserve Solutions VietNam Ltd, được thành lập
theo giấy phép đầu tư số 472043000828 cấp ngày 20/07/2010 có trụ sở và nhà máy
đặt tại Khu công nghiệp Dệt May Nhơn Trạch, Huyện Nhơn Trạch, Tỉnh Đồng Nai.

Doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và phải mở tài khoản tại ngân
hàng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Mối quan hệ giữa tập đồn và cơng ty : Cơng Ty TNHH Flowserve Solutions
Việt Nam là một công ty chi nhánh đầu tiên tại thị trường Việt Nam của tập đồn
Flowserve. Vì mới được thành lập và hoạt động, còn đang trong giai đoạn phát triển
chiếm lĩnh thị trường nên công ty nhận được rất nhiều sự hỗ trợ của công ty mẹ ở
Mỹ. Tập đoàn hỗ trợ và giúp đỡ toàn bộ những chi phí như chi phí trả lương cho
cơng nhân viên và bù lỗ cho công ty trong giai đoạn đầu và giúp đỡ tìm kiếm những
bạn hàng đầu tiên cho cơng ty. Những giúp đỡ đó là những bước khởi đầu nhằm tạo
tiền đề cho công ty xây dựng chỗ đứng của mình trên thị trường và phát triển mạnh
mẽ trong tương lai giống các công ty chi nhánh khác trên tồn thế giới, góp phần
đẩy mạnh q trình thực hiện mục tiêu của cả tập đồn là trở thành nhà cung cấp
hàng đầu thế giới về sản xuất các sản phẩm máy móc, phụ tùng phục vụ sản xuất
công nghiệp.
Quy mô hoạt động :
Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm sản phẩm máy móc, phụ tùng phục vụ
sản xuất công nghiệp.
Thời hạn hoạt động của Doanh nghiệp là 46 năm kể từ ngày được cấp giấy
phép.
Vốn và công nghệ :


15
Vốn đầu tư đăng ký của Doanh nghiệp là : 800.000 USD (tám trăm ngàn đô la
Mỹ).
Vốn pháp định của Doanh nghiệp là : 400.000 USD (bốn trăm ngàn đô la Mỹ).
Công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty là những công nghệ tiên tiến nhất
hiện nay, được nhập về từ Mỹ, Anh, Singapore... phù hợp với từng sản phẩm được
sản xuất ra có tiêu chuẩn quốc tế.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức các phòng ban


Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức nhân sự của Công ty Flowserve Solutions
(Nguồn: Giám đốc-Công ty Flowserve Solution)
Cơ cấu tổ chức nhân sự của công ty do Giám đốc quyết định theo nguyên tắc: gọn
nhẹ và hiệu quả, phù hợp với thực tế hoạt động của cơng ty trong thời kỳ hiện nay.
Các phịng ban có quan hệ và gắn bó chặt chẽ với nhau đóng vai trị rất quan trọng
trong việc hỗ trợ cho Giám đốc về các lĩnh vực hoạt động của công ty, đem lại sự hiệu
quả tối ưu nhất, bên cạnh đó các phịng ban cịn hỗ trợ lẫn nhau để bổ sung cho nhau
trong công việc. Với cơ cấu tổ chức như thế này, vừa đảm bảo nguyên tắc một thủ lĩnh,
vừa tận dụng được khả năng chuyên môn hơn trong mỗi lĩnh vực cụ thể.
Giám Đốc
Là người lãnh đạo, có chức năng tổ chức, điều hành và giám sát mọi hoạt
động của công ty và tất cả các phịng ban. Có quyền hạn và trách nhiệm cao nhất về
mọi hoạt động của công ty. Quyết định phương hướng kế hoạch, dự án kinh doanh
và các chủ trương của công ty.Là người đại diện hợp pháp của công ty ký kết các
hợp đồng kinh tế trong và ngoài nước, liên doanh liên kết hoạt động đầu tư theo
đúng khả năng pháp lý của mình. Đào tạo và tuyển dụng lao động, khen thưởng và


16
kỷ luật, ban hành quy chế nội bộ, bổ nhiệm và miễn nhiệm các chức danh trong
công ty. Chăm lo đời sống vật chất cho toàn thể nhân viên trong công ty.
Bộ phận customer
Liên hệ với các hãng tàu. Kịp thời đưa giá cho các saler khi có yêu cầu.
Bộ phận kinh doanh
Các thành viên trong bộ phận Kinh doanh ln hoạt động tích cực nhằm tìm
nguồn hàng từ những khách hàng của cơng ty sẵn có và mở rộng thị phần đến các
khách hàng mới, chú trọng đến việc đưa ra giá cạnh tranh và sản phẩm tốt cho khách
hàng. Chịu trách nhiệm thương thảo hợp đồng với khách hàng, khi khách hàng yêu cầu
thông tin về giá hàng mà họ muốn mua thì nhân viên phịng kinh doanh sẽ làm bảng

báo giá gửi cho khách hàng tham khảo. Cung cấp cho giám đốc những thông tin cần
thiết về khách hàng, thông tin những hợp đồng đang thực hiện và những phản hồi của
khách hàng trong quá trình thực hiện hợp đồng cũng như tình hình cạnh tranh trên thị
trường. Liên hệ và phối hợp chặt chẽ với các phịng nhập khẩu, để kịp nắm bắt tình
hình cơng việc.
Bộ phận chứng từ
Hỗ trợ Giám đốc, soạn thảo các chứng từ liên quan đến việc thương lượng, đàm
phán ký kết hợp đồng với khách hàng. Nhận Booking Confirm (xác nhận đặt chỗ). Làm
invoice, packing list, hợp đồng, bản định mức…tuỳ theo loại hàng xuất khẩu mà cần
những chứng từ kèm theo để làm chi tiết bill và gửi cho hãng tàu một bản và cho khách
hàng một bảng để kiểm tra chính xác. Chuẩn bị những chứng từ cần thiết và những
thông tin cho bộ phận giao nhận lên tờ khai làm thủ tục hải quan. Theo dõi từng lô
hàng xuất đi hay nhập về để kịp thời cung cấp những thông tin cần thiết cho các bộ
phận khác và kịp thời xử lý khi có vấn đề xảy ra một cách nhanh chóng.
Bộ phận hàng xuất
Theo sát lơ hàng và liên lạc với khách hàng để sắp xếp thời gian cho Phòng giao
nhận.
Bộ phận hàng nhập
Nhận và kiểm tra chứng từ từ khách hàng, từ đó lập bộ hồ sơ hợp lệ để nhận
hàng. Nhận các thông tin liên quan đến lô hàng từ các đại lý ở nước ngồi và theo dõi
trong suốt q trình vận chuyển lơ hàng. Chuẩn bị manifest và gửi cho hãng tàu. Đi đến
hãng tàu để đổi lệnh giao hàng, làm thủ tục nhận hàng.


17
Bộ phận giao nhận
Chuẩn bị, hoàn thành những chứng từ và những yêu cầu cho lô hàng được thông
quan (giấy kiểm dịch thực vật, hay kiểm dịch động vật, hun trùng, C/O, …..) tiến hành
làm thủ tục hải quan để giao nhận hàng hóa nhập khẩu đã được ký kết hợp đồng của


những công ty ủy thác. Vận chuyển hàng hóa của các đơn vị sản xuất kinh doanh
nhập khẩu ra cảng để giao hàng và ngược lại.
Bộ phận kế toán
Chịu trách nhiệm về các khoản thu và chi của công ty, thường xuyên theo dõi
công nợ để kịp thời thanh toán, lập kế hoạch ngân sách, quản lý sổ sách, xây dựng
chế độ tiền lương, bảo hiểm cho nhân viên. Kiểm tra nội bộ kế tốn trong Cơng ty
nhằm thống kê và quản lý tài sản nguồn vốn trong Công ty. Tổng hợp và làm báo
cáo hàng tuần, hàng tháng, hàng q tình hình kinh doanh của Cơng ty.
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2012-2014
Kết quả kinh doanh
Bảng 2.1 – Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2012 – 2014
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chênh lệch
Chỉ tiêu

Năm

Năm

Năm

2012

2013

2014

2013/2012
Giá
trị


Tỷ
trọng
(%)

2014/2013
Giá
trị

Tỷ
trọng
(%)

Doanh thu

20.774

18.701

24.840

-2.073

-9,97

6.139

32,83

Chi phí


14.014

13.051

17.489

-962

-6,86

4.437

34

6.760

5.650

7.351

-1.110

-16,42

1.702

30,12

1.690


1.413

1.837

-277

-16,39

424

30,00

5.070

4.237

5.513

-832

-16,42

1.276

30,12

Lợi nhuận
trước thuế
Thuế TNDN

(25%)
Lợi nhuận
sau thuế
(75%)

(Nguồn: Phòng Kinh doanh xuất- nhập khẩu)


18
25,000
20,000
15,000

Doanh Thu
Chi Phí

10,000

Lợi nhuận

5,000
0
Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Hình 2.2: Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2012 – 2014
(Nguồn: Phịng Kinh doanh xuất- nhập khẩu)

Qua bảng về tình hình hoạt động kinh doanh giai đoạn 2012 – 2014 cho thấy
lợi nhuận năm 2014 đạt cao nhất, và lợi nhuận năm 2013 thấp nhất. Điều này cho
thấy trong năm 2014 cơng ty có những bước phát triển tốt nhưng năm 2013 kinh
doanh chưa hiệu quả.
 Năm 2013 lợi nhuận giảm đáng kể so với năm 2012, trong đó lợi nhuận
trước thuế giảm 1.110 triệu đồng tương ứng tỷ lệ giảm là 16,42%, lợi nhuận sau
thuế giảm 832 triệu đồng tương ứng tỷ lệ giảm là 16,42%. Nguyên nhân lợi nhuận
giảm là do hai nhân tố sau:
Doanh thu năm 2013 giảm so với năm 2012 là 2.073 triệu đồng tương ứng tỷ
lệ giảm là 9,97%, đã làm cho lợi nhuận của công ty giảm. Nguyên nhân là do công
ty chịu sự ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế làm cho nhu cầu mua hàng của
khách hàng giảm đáng kể, làm giảm phần lớn nguồn thu của cơng ty.
Chi phí năm 2013 giảm so với năm 2012 là 962 triệu đồng, tương ứng tỷ lệ
giảm là 6,86% đã góp phần làm cho lợi nhuận của công ty tăng. Nguyên nhân là do
năm 2013 cơng ty đã tiết kiệm chi phí bằng cách tận dụng những cơ sở kỹ thuật
hiện có để đáp ứng nhu cầu của khách hàng mà không đầu tư nhiều vào máy móc
thiết bị mới, và nhu cầu khách hàng giảm nên dẫn đến việc chi phí cũng giảm.
Tuy nhiên do doanh thu giảm khá nhiều so với chi phí nên lợi nhuận thu được
năm 2013 đạt không cao, điều này chứng tỏ hoạt động kinh doanh của công ty


×