Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 23 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Xây dựng hệ thống web cho cửa hàng tiện lợi.
Giáo viên hướng dẫn: Hoàng Thị Thu.
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Chiến_A40850. Trương Thị Phương Lam_A40608. Đỗ Tuyết Anh_A34775.
Phạm Thanh Ngân_A40986. Lương Trà My_A40166.
HÀ NỘI - 2023 Y
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">2.4. Quản lý rủi ro...13
2.4.1. Xác định các loại rủi ro:...13
2.4.2. Bảng dự báo rủi ro:...13
2.5. Quản lý nhân lực...14
2.6. Quản lý truyền thông...16
2.6.1. Mục Tiêu Truyền Thông:...16
2.6.2. Đối Tượng Truyền Thông:...16
2.6.3. Cách Thức Truyền Thông:...17
2.6.4. Trách Nhiệm Truyền Thông:...17
2.6.5. Lịch Truyền Thông:...17
2.6.6. Nội Dung Truyền Thông:...17
2.6.7. Đo Lường Hiệu Quả Truyền Thông:...18 2
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">2.6.8. Điều Chỉnh Kế Hoạch Truyền Thông:...18
2.7. Quản lý chất lượng...18
2.7.1. Mục Tiêu Quản Lý Chất Lượng:...18
2.7.2. Tiêu Chuẩn Chất Lượng:...19
2.7.3. Quản Lý Chất Lượng Sản Phẩm:...19
2.7.4. Trách Nhiệm Quản Lý Chất Lượng:...20
2.7.5. Kiểm Tra Chất Lượng Nội Dung:...20
2.7.6. Kiểm Tra Chất Lượng Giao Diện Người Dùng:...20
2.7.7. Kiểm Tra Chất Lượng Hiệu Suất:...20
2.7.8. Kiểm Tra An Toàn:...21
2.7.9. Điểm Dừng Kiểm Tra Chất Lượng:...21
2.7.10. Điều Chỉnh Kế Hoạch Quản Lý Chất Lượng:...21
2.7.11. Thực Hiện Kiểm Tra Tổng Quan:...21
2.8. Kết luận...21
Tài liệu tham khảo...22
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Bảng 2.4 Bảng dự báo rủi ro...13
Bảng 2.6 Bảng vai trò quản lý nhân lực...14
Bảng 2.7Bảng cơ cấu nhóm...15Y Hình 1.1 Cấu trúc phân tán cơng việc...11
Hình 1.2 Cơ cấu tổ chức nhân lực...15
4
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">CHƯƠNG 1. CHUẨN BỊ DỮ ÁN. 1.1. Phác thảo dữ án(SOW).
1.1.1. Bối cảnh
Cửa hàng tiện lợi cần thích nghi với xu hướng mua sắm trực tuyến và cạnh tranh với các nền tảng thương mại điện tử để cung cấp trải nghiệm mua sắm thuận tiện cho khách hàng và tối ưu hóa quản lý hoạt động.
1.1.2. Mục tiêu
Mục đích chính của việc xây dựng hệ thống web cho cửa hàng tiện lợi là tạo ra một nền tảng trực tuyến để cung cấp trải nghiệm mua sắm thuận tiện và tối ưu hóa quản lý hoạt động của cửa hàng. Dưới đây là một số mục đích cụ thể:
Nâng cao trải nghiệm khách hàng: Hệ thống web cho phép khách hàng dễ dàng tìm kiếm và mua hàng từ cửa hàng tiện lợi thông qua giao diện trực tuyến. Khách hàng có thể duyệt qua danh sách sản phẩm, xem thông tin chi tiết, đặt hàng và thanh toán một cách thuận tiện từ bất kỳ đâu và bất kỳ thiết bị nào có kết nối internet.
Tăng cường khả năng cạnh tranh: Xây dựng hệ thống web cho cửa hàng tiện lợi giúp cải thiện sự cạnh tranh trong thị trường. Với sự phát triển của mơi trường kinh doanh trực tuyến, việc có một hệ thống web chuyên nghiệp và tiện ích giúp cửa hàng tiện lợi thu hút và giữ chân khách hàng trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt.
Mở rộng phạm vi kinh doanh: Hệ thống web cho phép cửa hàng tiện lợi mở rộng phạm vi kinh doanh bằng cách tiếp cận đến một số lượng lớn khách hàng tiềm năng. Khơng cịn giới hạn bởi vị trí địa lý, cửa hàng có thể tiếp cận người dùng từ khắp nơi và thu hút khách hàng mới thông qua truyền thông mạng truyền thông và kênh tiếp thị trực tuyến.
Tăng cường quản lý hoạt động cửa hàng: Hệ thống web cung cấp các công cụ quản lý hoạt động như quản lý kho hàng, quản lý đơn hàng và quản lý khách hàng. Điều này giúp cửa hàng tiện lợi tối ưu hóa quy trình kinh doanh, tăng cường hiệu suất và giảm thiểu sai sót trong quản lý.
Tạo sự tin tưởng và đáng tin cậy: Một hệ thống web chất lượng cao và an toàn giúp tạo dựng sự tin tưởng từ phía khách hàng. Khách hàng có thể n tâm về việc mua sắm trực tuyến và cung cấp thơng tin cá nhân một cách an tồn.
Cung cấp thơng tin và tương tác khách hàng: Hệ thống web cho phép cung cấp thông tin chi tiết về sản phẩm, chương trình khuyến mãi, tin tức và các thơng báo quan trọng khác đến khách hàng. Ngoài ra, khách hàng cũng có thể tương tác với cửa hàng
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">thông qua hệ thống web, bao gồm việc gửi phản hồi, đánh giá sản phẩm và chia sẻ trải nghiệm.
1.1.3. Phác thảo dự án
1.1.3.1. Th i gian th c hi nờ ự ệ Dự án ước tính làm trong 1.5 tháng. Mốc thời gian quan trọng:
Bảng 1.1 Bảng phân công công việc
Công việc Thời gian Mốc thời gian Tham gia Xác định yêu cầu, phân tích 9 ngày 14/9 – 22/9/2023 Nhóm Thiết kế 5 ngày 23/9 – 27/9/2023 Nhóm thiết kế Code 15 ngày 28/9 – 11/10/2023 Nhóm code Cài đặt, kiểm thử đơn vị 10 ngày 12/10 – 22/10/2023 Nhóm code Tích hợp, kiểm thử hệ thống 5 ngày 23/10 – 28/10/2023 Nhóm Vận hành và bảo trì 2 ngày 29/10 – 31/10/2023 Nhóm
1.1.3.2. Nhân l c tham giaự Gồm 5 thành viên:
Trưởng nhóm chịu trách nhiệm quản lý dự án: A40608 Trương Thị Phương Lam. Thiết kế giao diện chịu trách nhiệm thiết kế trang web: A40850 Vũ Thị Chiến. Xây dựng code chịu trách nhiệm code trang web: A34775 Đỗ Tuyết Anh, A40986 Phạm Thanh Ngân.
Các công việc khác: A40166 Lương Trà My 1.1.3.3. Ph m viạ
Phạm vi của hệ thống web cho cửa hàng tiện lợi bao gồm: Giao diện người dùng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">1.1.3.4. Nh ng ngữ ười liên quan
Phác thảo được dự án gồm có bối cảnh, mục tiêu, thời gian thực hiện, các thành viên tham gia, phạm vi, tài nguyên và chi phí. Cung cấp một cái nhìn tổng quan về dự án xây dựng hệ thống web cho cửa hàng tiện lợi và định hướng rõ ràng cho các giai đoạn tiếp theo của dự án. Vì phác thảo dự án là một phần quan trọng bất kỳ dự án nào và đóng vai trị là lộ trình để nhóm dự án tn theo trong suốt vịng đời dự án. Nó giúp đảm bảo rằng dự án được hoàn thành đúng thời hạn, trong ngân sách và đạt tiêu chuẩn chất lượng yêu cầu. Tạo một kế hoạch quản lý dự án có thể là một nhiệm vụ đầy thách thức, nhưng việc tuân theo một quy trình có cấu trúc có thể giúp đảm bảo thành cơng. Phác thảo dự án cịn có thể hỗ trợ lập kế hoạch quản lý dự án bằng cách đưa ra các chiến lược, nền tảng tập trung để quản lý nhiệm vụ, nguồn lực và ngân sách.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">CHƯƠNG 2. QUẢN LÝ DỰ ÁN 2.1. Quản lý phạm vi dự án
Quản lý phạm vi dự án là quá trình xác định, định nghĩa và kiểm soát các hoạt động, nhiệm vụ và sản phẩm cụ thể mà dự án sẽ mang lại. Dưới đây là một số phạm vi dự án và các lĩnh vực quản lý phạm vi có thể liên quan:
2.1.1. Yêu cầu phạm vi:
Xây dựng hệ thống web đáp ứng các yêu cầu của cửa hàng tiện lợi. Bao gồm phần cứng, mạng, phần mềm, đào tạo, lắp đặt và cài đặt. Đảm bảo tính bảo mật, khả năng mở rộng và hiệu suất cao. 2.1.2. Danh mục phạm vi:
2.1.2.1. Phâần c ngứ
Máy chủ (server) để lưu trữ dữ liệu và chạy ứng dụng web. Máy tính cá nhân (PC) để quản lý và truy cập vào hệ thống. Thiết bị lưu trữ (storage) để sao lưu và quản lý dữ liệu.
Thiết bị mạng (switches, routers) để kết nối các thành phần mạng. 2.1.2.2. M ng:ạ
Thiết kế và triển khai cơ sở hạ tầng mạng, bao gồm mạng LAN và mạng WAN. Cấu hình mạng nội bộ để kết nối máy chủ, máy tính cá nhân và thiết bị mạng. Cung cấp kết nối Internet ổn định và bảo mật cho hệ thống.
2.1.2.3. Phâần mêầm:
Xây dựng ứng dụng web cho cửa hàng tiện lợi, bao gồm giao diện người dùng và quản lý dữ liệu.
Tích hợp các tính năng quản lý sản phẩm, đặt hàng, thanh toán và báo cáo. Đảm bảo tính bảo mật và quyền riêng tư.
Kiểm thử và triển khai phần mềm, đảm bảo tính ổn định và chất lượng. 2.1.2.4. Đào t o:ạ
Chuẩn bị tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống.
Tổ chức buổi đào tạo cho nhân viên cửa hàng về cách sử dụng hệ thống. 2.1.2.5. Lắắp đ t và cài đ t:ặ ặ
Tiến hành lắp đặt và cài đặt các thiết bị và phần mềm vào môi trường thực tế. 8
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Cài đặt phần mềm trên máy chủ và máy tính cá nhân. Lắp đặt và cấu hình thiết bị mạng.
Kiểm tra và xác nhận hoạt động chính xác của hệ thống. 2.2. Quản lý tiến độ
Bảng 2.2 Bảng WBS.
Tiến độ Phân tích sâu Yêu cầu dự án Thu thập thơng tin.
Phân tích thơng tin. Thiết kế hệ thống Nhận diện Module.
Nhận diện lượng điều khiển.
Nhận diện mối quan hệ giữa các Module.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Vận hành, bảo trì Vận hành, bảo trì Bảng WBS
Hình 1.1 Cấu trúc phân tán cơng việc
2.3. Quản lý chi phí
2.3.1. Xác định Mục Tiêu Quản Lý Chi Phí:
Mục tiêu của quản lý chi phí là đảm bảo rằng dự án được hoàn thành trong ngân sách và khơng vượt q nguồn tài chính có sẵn.
2.3.2. Dự Tốn Chi Phí Cơng Việc:
Xây dựng dự tốn chi phí dự án bằng cách xem xét các yếu tố sau:
a. Lao động: Xác định chi phí nhân lực bao gồm lương, phúc lợi và các khoản chi phí liên quan khác.
b. Phần mềm và cơng cụ: Xác định chi phí liên quan đến phần mềm, cơng cụ và giấy phép cần thiết cho dự án.
c. Phần cứng: Ước tính chi phí cho phần cứng máy tính, thiết bị và máy chủ. d. Đào tạo: Xác định chi phí đào tạo nhân lực để sử dụng hệ thống web. e. Lắp đặt và cài đặt: Xác định chi phí lắp đặt và cài đặt hệ thống web.
f. Chi phí hoạt động: Xác định chi phí duy trì và vận hành hệ thống web sau khi hoàn thành dự án.
10
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">g. Dự phòng: Đưa ra dự tốn dự phịng để đối phó với các rủi ro có thể xảy ra. 2.3.2.1 Ước tính chi tiêắt chi phí d án Chi phíự
Xác định một khoản tiền dự phịng dự trữ cho trường hợp không mong muốn, như thay đổi yêu cầu hoặc lỗi trong quá trình phát triển.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">2.3.5. Vẽ Đường Cơ Sở Chi Phí:
Xây dựng một biểu đồ hoặc đường cơ sở chi phí để theo dõi chi phí thực tế và so sánh chúng với ngân sách. Điều này giúp đảm bảo rằng dự án được thực hiện trong ngân sách. 2.3.6. Quản Lý Chi Phí Trong Dự Án:
Theo dõi và kiểm sốt chi phí trong suốt q trình phát triển dự án. So sánh chi phí thực tế với đường cơ sở chi phí và thực hiện điều chỉnh nếu cần.
2.3.7. Báo Cáo Chi Phí:
Báo cáo chi phí cho các bên liên quan theo lịch trình cụ thể. Báo cáo này cung cấp thơng tin về chi phí thực tế và so sánh với ngân sách dự án.
2.3.8. Kiểm Tra Các Rủi Ro Liên Quan Đến Chi Phí:
Xác định các rủi ro có thể ảnh hưởng đến chi phí dự án và phát triển kế hoạch để đối phó với chúng.
2.3.9. Điều Chỉnh Kế Hoạch Quản Lý Chi Phí:
Cập nhật kế hoạch quản lý chi phí dựa trên tình hình thực tế và các thay đổi trong dự án hoặc môi trường hoạt động.
12
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">2.3.10. Điểm Dừng Kiểm Tra Chi Phí:
Thực hiện kiểm tra chi phí trong suốt q trình dự án để đảm bảo rằng chi phí được kiểm sốt và khơng vượt q ngân sách.
Bằng cách tuân theo kế hoạch quản lý chi phí này, dự án có thể đảm bảo rằng tài chính được quản lý hiệu quả và ngân sách được duy trì, đồng thời giảm thiểu rủi ro liên quan đến chi phí.
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">2.4 Quản lý rủi ro 2.4.1 Xác định các loại rủi ro:
Trong dự án xây dựng hệ thống web cho cửa hàng tiện lợi, có thể xác định các loại rủi ro sau:
Rủi ro quản lý: Thiếu tài nguyên.
Lập kế hoạch không hiệu quả.
Sự cố trong việc phân công và quản lý công việc. Rủi ro kỹ thuật: Được liên quan đến vấn đề kỹ thuật.
Lỗi trong mã nguồn.
Khả năng khơng tương thích giữa các công nghệ sử dụng trong hệ thống web.
Rủi ro bên ngồi: Gồm các yếu tố khơng kiểm sốt được từ mơi trường bên ngồi.
Thay đổi quy định pháp luật. Thay đổi yêu cầu của khách hàng. Sự cố về hạ tầng mạng.
Rủi ro tổ chức/nhân sự: Liên quan đến vấn đề nhân sự và tổ chức. Thiếu hụt nhân lực.
Đào tạo không đủ. Xung đột trong quản lý. 2.4.2 Bảng dự báo rủi ro:
Dưới đây là một bảng dự báo rủi ro có thể sử dụng trong quản lý dự án xây dựng hệ thống web cho cửa hàng tiện lợi:
Bảng 2.5 Bảng dự báo rủi ro
Loại rủi ro Mức độ Ảnh hưởng Xác suất Biện pháp phòng ngừa Thiếu nhân lực
nhân cơng ngồi. <sup>Cao</sup> <sup>Trung bình</sup> <sup>Cao</sup>
Tuyển thêm nhân viên hoặc th nhân cơng ngồi. Lỗi trong mã Trung bình Cao Trung bình Kiểm tra và kiểm thử chất
14
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Loại rủi ro Mức độ Ảnh hưởng Xác suất Biện pháp phòng ngừa
Thay đổi yêu cầu
khách hàng <sup>Trung bình</sup> <sup>Cao</sup> <sup>Trung bình</sup>
Thiết lập quy trình để xác minh và kiểm tra yêu cầu thay đổi.
Hạ tầng mạng
không ổn định <sup>Trung bình</sup> <sup>Trung bình</sup> <sup>Trung bình</sup>
Sao lưu dữ liệu thường
Project Manager Lập kế hoạch dự án và theo dõi tiến độ. Business Analyst Nghiên cứu và phân tích yêu cầu của khách hàng
UX/UI Designer Thiết kế giao diện người dùng (UI) và trải nghiệm người dùng (UX)
Front-end Developer Xây dựng giao diện người dùng, quản lý việc tương tác với người dùng
Back-end Developer Phát triển hệ thống backend, quản lý dữ liệu và logic xử lý
Database Administrator Quản lý cơ sở dữ liệu, bảo mật và hiệu suất của hệ thống Quality Assurance Kiểm tra và đảm bảo chất lượng của sản phẩm Deployment Specialist Triển khai ứng dụng web lên môi trường sản xuất
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Sơ đồ tổ chức:
Cơ cấu các nhóm:
Bảng 2.7Bảng cơ cấu nhóm
Các nhóm Chịu trách nhiệm Nhóm quản lý Project Manager Nhóm phân tích và thiết kế Business Analyst Nhóm triển khai Deployment Specialist
Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực:
Kế hoạch đào tạo: Xác định nhu cầu đào tạo cho mỗi vai trò trong dự án và lên lịch để đảm bảo nhân viên có đủ kỹ năng và kiến thức cần thiết.
Hình 1.2 Cơ cấu tổ chức nhân lực
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Hoạt động team building: Tổ chức các hoạt động gắn kết nhóm để tăng cường sự hiểu biết, tin tưởng và cộng tác giữa các thành viên trong dự án. Ví dụ: tổ chức buổi gặp gỡ, chia sẻ kinh nghiệm, hoạt động vui chơi giải trí.
Đối với dự án xây dựng hệ thống web cho cửa hàng tiện lợi, việc có kế hoạch phát triển nguồn nhân lực sẽ giúp đảm bảo công việc được thực hiện theo tiến độ và chất lượng cao.
2.6 Quản lý truyền thông 2.6.2 Mục Tiêu Truyền Thông:
Tăng cường độ phổ biến của cửa hàng tiện lợi với khách hàng.
Xây dựng một chiến lịch truyền thông hiệu quả để giới thiệu và quảng bá hệ thống web cho của hằng tiện lợi.
Nâng cao nhận thức của khách hàng về hệ thống web và tạo sự hứng thú trong việc sử dụng nó.
Tạo dựng và duy trì hình ảnh tích cực và chun nghiệp của của hàng tiện lợi trên các phương tiện truyền thơng.
2.6.3 Đối Tượng Truyền Thơng:
Nhóm dự án : Đội ngũ phát triển, quản lý dự án và các thành viên liên quan trong dự án.
Quản lý cửa hàng tiện lợi: Cần nhận thông tin cập nhật và báo cáo tiến độ để đảm bảo rằng họ có cái nhìn tồn diện về dự án.
Cổ đơng và nhà đầu tư: Những người quan trọng cần được thông báo về tiến trình dự án và tình hình tài chính.
Nhân viên cửa hàng: Những người sẽ sử dụng hệ thống web cần được thông báo về các thay đổi và cách sử dụng hệ thống.
Các bên liên quan khác có ảnh hưởng đến dự án.
Khách hàng tiềm năng: Đây là những người chưa từng mua hàng ở cửa hàng của bạn, nhưng có khả năng trở thành khách hàng trong tương lai.
Khách hàng hiện tại: Đây là những người đã từng mua hàng hoặc đang mua hàng ở cửa hàng của bạn.
Cộng đồng địa phương: Đối tượng này bao gồm những người sống trong khu vực xung quanh cửa hàng của bạn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">2.6.4 Cách Thức Truyền Thông:
Họp hằng tuần: Tổ chức cuộc họp hằng tuần giữa các thành viên của nhóm dự án để báo cáo tiến độ, thảo luận về các vấn đề và đặt ra các câu hỏi nếu cần.
Báo cáo tiến độ định kỳ: Chu kỳ định kỳ (thường là hàng tuần hoặc hàng tháng) sẽ có báo cáo tiến độ dự án gửi đến quản lý dự án, quản lý cửa hàng và cổ đông.
Email và tin nhắn nội bộ: Sử dụng email và tin nhắn nội bộ để truyền đạt thông tin quan trọng và cập nhật về dự án.
Tài liệu dự án trực tuyến: Xây dựng một trang web hoặc hệ thống tài liệu trực tuyến để lưu trữ thông tin dự án, tài liệu tham khảo và tài liệu liên quan khác mà tất cả các thành viên dự án có thể truy cập.
2.6.5 Trách Nhiệm Truyền Thông:
Quản lý dự án: Chịu trách nhiệm chung về việc truyền tải thông tin dự án đến quản lý cửa hàng, cổ đơng và bên ngồi.
Nhóm dự án: Phải tham gia vào việc chuẩn bị báo cáo và thông tin tiến độ, đảm bảo thông tin cần thiết được chia sẻ.
Quản lý cửa hàng: Nhận thông tin cập nhật từ dự án và truyền đạt đến nhân viên cửa hàng.
2.6.6 Lịch Truyền Thông:
Họp hằng tuần: Mỗi thứ Ba, 15:00 - 16:00. Báo cáo tiến độ định kỳ: Mỗi cuối tuần. Email và tin nhắn nội bộ: Theo nhu cầu.
Trang web tài liệu dự án trực tuyến: Mọi lúc, cập nhật liên tục. 2.6.7 Nội Dung Truyền Thông:
Tiến độ dự án: Bao gồm thông tin về tiến độ, tiến độ thực hiện và vấn đề có thể ảnh hưởng đến tiến độ.
Các vấn đề và rủi ro đang xảy ra và cách xử lý chúng: Bao gồm bất kỳ vấn đề nào đang xảy ra và cách xử lý chúng, cũng như các rủi ro đang được theo dõi.
Thay đổi trong phạm vi hoặc kế hoạch dự án: Bất kỳ thay đổi nào liên quan đến phạm vi hoặc kế hoạch dự án cần được thông báo và giải quyết.
Bất kỳ tin tức quan trọng hoặc cập nhật về dự án: Bất kỳ tin tức quan trọng hoặc cập nhật về dự án cần được thông báo.
18
</div>