Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

bài giảng tăng huyết áp hypertension

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.16 MB, 112 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TĂNG HUYẾT ÁPHypertension</b>

ThS.BS. Võ Thanh Phong

<b><small>1</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Nội dung</b>

<b>1. Đại cương2. Chẩn đoán</b>

<b>3. Điều trị THA mới chẩn đốn</b>

<b>4. Phịng ngừa nguy cơ tim mạch5. Kết luận</b>

<b><small>2</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Chương 1</b>

<b>Đại cương</b>

<b><small>3</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Hội Tim Mạch Việt Nam và Phân Hội THA Việt Nam (VSH/VNHA) 2022</b>

<i><b>- HA bìnhthường khi cả HATT < 130 mmHg và HATTr < 85mmHg</b></i>

trương (HATTr) tương ứng lớn hơn hoặc bằng 140 hoặc 90 mmHg

<i><b>- HA bìnhthường - cao hoặc tiền THA: HATT lớn hơn hoặc bằng 130</b></i>

nhưng dưới 140 mmHg và/hoặc HATTr lớn hơn hoặc bằng 85 nhưngdưới 90 mmHg

180 và/hoặc 120 mmHg

<b>Định nghĩa</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>Source: tễ học</b>

<small>Cứ mỗi 3 người trưởng thành có 1 người bị THA</small>

<small>Cứ mỗi 3 người bị THA có 1 người khơng biết mình bị bệnh</small>

<b><small>Cứ mỗi 3 bệnh nhân THA được điều trị, chỉ có 1 </small></b>

<small>người khơng kiểm sốt HA đạt mục tiêu</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>Source: 13. Int J Hypertens 2011;174135. 14. J Hypertens 2009;27:190. 15. J Hypertens 2008;26:191. 16. Son PT, et al. J Hum Hypertens. 2012;26:268. 17. Neupane D, et al. Medicine 2014;93:e74</small>

<b>Dịch tễ học</b>

<b><small>Tần suấtSố bệnh </small></b>

<b><small>Tỷ lệ được chẩn đoán</small></b>

<b><small>Tỷ lệ được </small></b>

<b><small>điều trị</small><sup>Kiểm soát</sup></b>

<b><small>Tỉ lệ kiểm soát huyết áp còn THẤP</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>Chế độ ăn</small>

<b><small>Aldosterol cao</small></b>

<b><small>Renin caoRenin thấp</small></b>

<small></small><b><small> Kháng lực ngoại biên</small></b>

<small></small><b><small> Kháng lực hệ thống</small></b>

<small>Suy yếu phản xạ baro</small>

<small>Co mạch</small>

<small>Angiostensin II</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Chương 2</b>

<b>Chẩn đốn</b>

<b><small>8</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>1. Có tăng huyết áp hay không?2. THA nguyên phát/thứ phát?</b>

<b>3. Phân loại tăng huyết áp độ I/II/III?4. Cần chỉ định xét nghiệm gì?</b>

<b>5. Nguy cơ tim mạch thấp/TB/cao?</b>

<b>Các câu hỏi khi tiếp cận THA</b>

<b><small>9</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Sơ đồ tiếp cận THA</b>

<small>Source: VNHA 2022</small> <b><small>11</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Đo huyết áp đúng</b>

<small>Source: VNHA 2018</small> <b><small>12</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Sàng lọc THA</b>

<small>Source: VNHA 2018</small> <b><small>13</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>THA nguyên phát/thứ phát?</b>

<b>Tầm soát THA thứ phát khi</b>

<small>Source: VNHA 2022</small> <b><small>14</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>THA nguyên phát/thứ phát?</b>

<b>Tầm soát THA thứ phát khi</b>

<small>Source: VNHA 2018</small> <b><small>15</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Phân loại THA là gì?</b>

<b>Dựa vào HA đo tại phòng khám</b>

<small>Source: VNHA 2022</small> <b><small>16</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Cần chỉ định xét nghiệm gì?</b>

<small>Source: VNHA 2018</small> <b><small>17</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Nguy cơ tim mạch?</b>

<small>Source: VNHA 2022</small> <b><small>18</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Nguy cơ tim mạch?</b>

<b>Các yếu tố nguy cơ</b>

<small>Source: VNHA 2018</small> <b><small>19</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Nguy cơ tim mạch?</b>

<b>Các yếu tố nguy cơ</b>

<small>Source: VNHA 2018</small> <b><small>20</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>Nguy cơ tim mạch?</b>

<b>Các yếu tố nguy cơ</b>

<small>Source: VNHA 2018</small> <b><small>21</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>Chương 3</b>

<b>Điều trị THA mới chẩn đốn</b>

<b><small>22</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

• Giảm tối đa nguy cơ lâu dài toàn bộ về bệnh suất và tử suất tim mạch, tử vong chung

• Kiểm sốt cùng lúc tất cả các yếu tố nguy cơ tim mạch đi kèm và các bệnh đống mắc

• Cá nhân hóa đích HA cần đạt: dựa vào độ THA, bệnh phối hợp và nhóm tuổi

<b>Mục tiêu điều trị</b>

<b><small>23</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>Source: OPIE 2012</small>

<b>Biến chứng</b>

<small>Tiểu albumine vi thểTăng creatinineBệnh thận mạn</small>

<small>Đột quỵ</small>

<small>Sa sút trí tuệ mạch máu</small>

<small>Cơ chế thần kinh thể dịch</small>

<small>Suy tim tâm thuSuy tim trái tiến triểnTử vongPhì đại thất trái</small>

<small>Rối loạn chức năng tâm trương</small>

<small>Suy tim</small>

<b><small>TĂNG HUYẾT ÁP</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>Điều trị khi nào?</b>

<small>Source: VNHA 2022</small> <b><small>25</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Ngưỡng HA cần khởi trị?</b>

<small>Source: VNHA 2022</small> <b><small>26</small></b>

<small>* THA khơng cóbệnh đồng mắc; ** ≥ 85mmHg cho bệnh nhân 18-69 tuổi có THA nguy cơ cao, Đáitháo đường, Bệnh thận mạn, Bệnh mạch vành, Đột quỵ/TIA. Bệnh đồng mắc: Bệnh mạch vành(BMV);Đái tháo đường (ĐTĐ); Suy tim; Bệnh thận mạn (BTM); TIA: Thiếu máu não thoáng qua.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>HA tối ưu cần đạt được với điều trị?</b>

<small>Source: VNHA 2022</small> <b><small>27</small></b>

<small>*THA +ĐTĐ týp 2 / BMV: Mục tiêu HATTr ở bệnh nhân > 65 tuổi không điều trị tái tưới máu là 70 – 79mmHg Bệnh đồng mắc: Bệnh mạch vành; Đái tháo đường; Suy tim; Bệnh thận mạn; TIA: Thiếu máunão thoáng qua.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b><small>PHÁC ĐỒ CẬP NHẬT VNHA 2022</small></b>

<small>THA: Tăng huyết áp; HABTC: Huyết áp bình thường cao; A: ƯCMC: ức chế men chuyển hoặc CTTA:chẹn thụ thể angiotensin II; B: chẹn beta; C: chẹn kênh canxi; D: lợi tiểu; YTNC: Yếu tố nguy cơ; HATT:Huyết áp tâm thu; HATTr: Huyết áp tâm trương; ĐTĐ: đái tháo đường; TB: trung bình; TTCQĐ: tổn thươngcơ quan đích; TĐLS: Thay đổi lối sống; BTMXV: Bệnh tim mạch do xơ vữa; BTM: bệnh thận mạn. NMCT:nhồi máu cơ tim</small>

<small>Source: VNHA 2022</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>Không dùng thuốc</b>

<small>Source: VNHA 2022</small> <b><small>30</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>Không dùng thuốc</b>

<small>Source: VNHA 2022</small> <b><small>31</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>Không dùng thuốc</b>

<small>Source: VNHA 2022</small> <b><small>32</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>Source: Opie 2012</small>

<b>Các thuốc hạ áp</b>

<b><small>33Tác động trung ương</small></b>

<b><small>Dãn mạchỨc chế </small></b>

<b><small>Chẹn thụ thể AT-1</small></b>

<b><small>Lợi tiểuKháng aldosterone</small></b>

<small>Dãn mạch</small>

<b><small>UCMC</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>Các thuốc hạ áp chính</b>

<small>Source: VNHA 2022</small> <b><small>34</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>Các thuốc hạ áp chính</b>

<small>Source: VNHA 2022</small> <b><small>35</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>Các thuốc hạ áp chính</b>

<small>Source: VNHA 2022</small> <b><small>36</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>Các thuốc hạ áp chính</b>

<small>Source: VNHA 2022</small> <b><small>37</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>Các thuốc hạ áp chính</b>

<small>Source: VNHA 2022</small> <b><small>38</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>Các thuốc hạ áp chính</b>

<small>Source: VNHA 2022</small> <b><small>39</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>Các thuốc hạ áp chính</b>

<small>Source: VNHA 2022</small> <b><small>40</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<b>Các thuốc hạ áp chính</b>

<small>Source: VNHA 2022</small> <b><small>41</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

<b>Tăng liều gấp đôi: tác dụng hạ áp tăng 20-30%</b>

<b>Phối hợp thêm thuốc khác: tác dụng hạ áp tăng 100%4 lý do nên phối hợp thuốc ngay từ đầu</b>

1. Phối hợp thuốc giúp giảm HA mạnh hơn, nhanh hơn về đích

2. Khi BN có nguy cơ cao, các biến cố có thể xảy ra trong thời gian ngắn → hạ HA phải được thực hiện nhanh chóng

3. Trong một số NC, hiệu quả bảo vệ cơ quan đích của điều trị THA cóthể xuất hiện nhanh sau khi đạt mức HA mục tiêu

4. Việc phối hợp thuốc từ đầu làm tăng độ tuân trị

<b>Ưu tiên kết hợp thuốc</b>

<small>Source: Mancia G, et al. J Hypertens. 2009;27:2121-2158.</small> <b><small>42</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

<b>Chiến lược phối hợp thuốc</b>

<small>Source: VNHA 2022</small> <b><small>43</small></b>

<small>*Lợi tiểu Thiazide – like được ưu tiên hơn lợi tiểu Thiazide;</small>

<small>**ƯCMC ưu tiên hơn CTTA ở bệnh nhân THA kèm suy tim hoặc THA sau nhồi máu cơ tim</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<b>Khuyến cáo trên các đối tượng đặc biệt</b>

<b>Người cao tuổi</b>

<small>Source: VNHA 2022</small> <b><small>44</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

<b>Khuyến cáo trên các đối tượng đặc biệt</b>

<b>THA + ĐTĐ type 2</b>

<small>Source: VNHA 2022</small>

<b><small>45</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

<b>Khuyến cáo trên các đối tượng đặc biệt</b>

<b>THA + Bệnh mạch vành</b>

<small>Source: VNHA 2022</small>

<b><small>46</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

<b>Khuyến cáo trên các đối tượng đặc biệt</b>

<b>THA + Suy tim/Phì đại thất trái</b>

<small>Source: VNHA 2022</small>

<b><small>47</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

<b>Khuyến cáo trên các đối tượng đặc biệt</b>

<b>THA + Suy tim/Phì đại thất trái</b>

<small>Source: VNHA 2022</small>

<b><small>48</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

<b>Khuyến cáo trên các đối tượng đặc biệt</b>

<b>THA + Bệnh thận mạn</b>

<small>Source: VNHA 2022</small> <b><small>49</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

<b>Khuyến cáo trên các đối tượng đặc biệt</b>

<b>THA + Bệnh thận mạn</b>

<small>Source: VNHA 2022</small>

<b><small>50</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">

<b>Khuyến cáo trên các đối tượng đặc biệt</b>

<b>THA + Xuất huyết não</b>

<small>Source: VNHA 2022</small>

<b><small>51</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

<b>Khuyến cáo trên các đối tượng đặc biệt</b>

<b>THA + Nhồi máu não</b>

<small>Source: VNHA 2022</small> <b><small>52</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">

<b>Khuyến cáo trên các đối tượng đặc biệt</b>

<b>THA + Nhồi máu não</b>

<small>Source: VNHA 2022</small>

<b><small>53</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54">

<b>Chương 5</b>

<b>Kết luận</b>

<b><small>54</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">

Chẩn đốn và phân loại THA khi HA phịng khám ≥140/90mmHg

Phân tầng nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân THA cho chiến lược chẩn đoánvà điều trị là rất quan trọng

Xác định mục tiêu điều trị THA là giảm bệnh suất và tử suất TM và tử vong chung

<b>Đích HA cần đạt chung là <140/90mmHg nhưng dung nạp tốt cần đích </b>

<b><130/80mmHg, xem xét ranh giới đích bảo đảm hạ HA thấp ở mức an</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">

Chiến lược điều trị một viên thuốc cố định liều với kết hợp hai hoặc ba thuốc để cải thiện kiểm soát HA với ưu tiên điều trị ban đầu kết hợp 2 thuốc cố định liều ngay trong đa số bệnh nhân THA

Phác đồ điều trị đơn giản hóa với ưu tiên dùng ƯCMC/CTTA + CKCa và/hoặc lợi tiểu thiazide/thiazides like cố định liều như là chiến lược cốt lõiđiều trị cho hầu hết bệnh nhân

Phát hiện sự tuân thủ kém, chú ý các rào cản và các chiến lược cải thiệnkiểm soát theo dõi HA

<b>Kết luận</b>

<b><small>56</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 59</span><div class="page_container" data-page="59">

<b>Chương 1</b>

<b>Định nghĩa và tổng quan</b>

<b><small>59</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60">

Theo YHCT các triệu chứng trong bệnh Tăng huyết áp thuộc phạm trù chứng:

<b>• Đầu thống• Huyễn vựng</b>

<b>• Khi THA gây Đột quỵ có biểu hiện giống chứng Trúng phong</b>

<b>Định nghĩa</b>

<small>Source: Trần Quốc Bảo (2012), Bệnh học y học cổ truyền, NXB Quân Đội Nhân Dân</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 61</span><div class="page_container" data-page="61">

• Huyễn là hoa mắt, vựng là chóng mặt, hai triệu chứng này thường xuấthiện cùng nhau nên gọi là huyễn vựng.

YHHĐ: tăng huyết áp, hạ huyết áp, hội chứng thiếu máu, xơ vữa độngmạch não, suy nhược thần kinh, các bệnh não có thất điều có thể thamkhảo chứng này.

<b>Định nghĩa</b>

<small>Source: </small><i><small>Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Huyễn vựng", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh </small></i>

<small>Xuất Bản Xã, tr. 264-274.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 62</span><div class="page_container" data-page="62">

<b>Tiền ngất xỉu (presyncope)</b>

Cảm giác choáng váng, cảm giác trải nghiệm trước khi mất ý thức hoặc

<b>ngất xỉu, hoặc “chóng mặt thống qua”, thời gian kéo dài vài giây, ít khi</b>

hơn 1 phút.

Mặc dù có thể cảm thấy chóng mặt, nhưng khơng có cảm giác người haymôi trường xung quanh đang di chuyển.

Triệu chứng này thường biến mất hoặc cải thiện khi nằm xuống.

Bệnh nhân có thể miêu tả như nhìn nhịe, “mắt tối sầm lại”, hoặc “gần nhưngất xỉu”. Cơn tiền ngất xỉu hiếm khi dẫn đến té, khơng có cảm giác qnsau cơn và chóng mặt thật sự.

<b>Phân biệt các thuật ngữ</b>

<small>Source: </small><i><small>Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Hoàng đản", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh </small></i>

<small>Xuất Bản Xã, tr. 466-480.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 63</span><div class="page_container" data-page="63">

<b>Chóng mặt tâm lý (Psychophysiologic)</b>

Cảm giác phân ly, cơ thể như trải qua sự hụt hẫng, lo lắng, sợ hãi. Bệnhnhân sử dụng các thuật ngữ như “bập bềnh”, hay “như bơi”. Các triệuchứng liên quan đến lo âu cấp tính và mãn tính.

<b>Mất thăng bằng (Disequilibrium)</b>

Bệnh nhân có thể sử dụng thuật ngữ như “chóng mặt”, “loạng choạng”,“bập bềnh” để mô tả cảm giác của sự mất thăng bằng chỉ xảy ra khi họđang đứng hoặc đi bộ và không liên quan đến một cảm giác bất thườngnào ở đầu.

<b>Phân biệt các thuật ngữ</b>

<small>Source: </small><i><small>Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Hoàng đản", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh </small></i>

<small>Xuất Bản Xã, tr. 466-480.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 64</span><div class="page_container" data-page="64">

<b>Chóng mặt (vertigo)</b>

Cảm giác bệnh nhân hay mơi trường xung quanh đang di chuyển khikhơng có chuyển động thực tế. Bệnh nhân cảm thấy như quay cuồng, rơixuống, hoặc nghiêng. Bệnh nhân có thể kèm buồn nơn, nơn, gặp khókhăn khi đi bộ hoặc đứng, mất khả năng điều chỉnh thăng bằng và té ngã.

<b>Phân biệt các thuật ngữ</b>

<small>Source: </small><i><small>Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Hoàng đản", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh </small></i>

<small>Xuất Bản Xã, tr. 466-480.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 65</span><div class="page_container" data-page="65">

<b>Tố vấn - Chí chân yếu đại luận cho rằng: “Chư phong điêu huyễn, giới</b>

thuộc vu can”.

<b>Linh khu - Vệ khí lại cho rằng: “Thượng hư tắc huyễn”.</b>

<b>Linh khu – Khẩu vấn cho rằng do “Thượng khí bất túc, não vi chi bất</b>

mãn, nhĩ vi chi khổ minh, đầu vi chi khổ khuynh, mục vi chi huyễn”.

<b>Linh khu – Hải luận cho rằng do “Tủy hải bất túc, tắc não chuyển nhĩ </b>

minh, hĩnh toan huyễn mạo, mục vô sở kiến, giải đãi an ngọa”.

<b>Lược sử chứng trạng</b>

<small>Source: </small><i><small>Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Huyễn vựng", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh </small></i>

<small>Xuất Bản Xã, tr. 264-274.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 66</span><div class="page_container" data-page="66">

<b>Trương Trọng Cảnh cho rằng đàm ẩm là một trong những nguyên nhân</b>

gây huyễn vựng, dùng Trạch tả thang và Tiểu bán hạ gia phục linh thang.

<b>Trọng đính Nghiêm thị tế sinh phương - Huyễn vựng mơn lập luận </b>

huyễn vựng do lục dâm và thất tình nội thương gây ra.

<b>Chu Đan Khê cổ xướng học thuyết đàm hỏa gây huyễn vựng.</b>

<b>Cảnh Nhạc toàn thư - Huyễn vựng chia hai nhóm nguyên nhân do lao</b>

quyện quá độ, đói no thất thường, nơn ói tổn thương thượng, tiết tả tổnthương hạ, đại hãn vong dương, kinh sợ, suy nghĩ buồn nhiều, hoặc bị

<b>uất ức đều có thể tổn thương dương trung chi dương. Thổ huyết, tiện</b>

huyết, băng lậu, máu cam, túng dục đều có thể tổn thương âm trung chidương

<b>Lược sử chứng trạng</b>

<small>Source: </small><i><small>Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Huyễn vựng", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh </small></i>

<small>Xuất Bản Xã, tr. 264-274.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 67</span><div class="page_container" data-page="67">

<b>Chương 2</b>

<b>Cơ chế bệnh sinh</b>

<b><small>67</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 68</span><div class="page_container" data-page="68">

<b>Thất tình nội thươngẨm thực bất tiết</b>

<b>Lao dục quá độLão mại thân suyCửu bệnh thất huyết</b>

<b>Bệnh nhân</b>

<i><small>Source: Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Huyễn vựng", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh </small></i>

<small>Xuất Bản Xã, tr. 264-274.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 69</span><div class="page_container" data-page="69">

<b>Can dương thượng kháng</b>

Bình thường cơ thể dương thịnh, khi can dương thượng kháng sẽ phátthành huyễn vựng.

Hoặc nguyên nhân do u uất, buồn tức lâu ngày, khí uất hóa hỏa, sẽ làmcho can âm tổn thương một cách âm thầm, phong dương thăng động,thượng nhiễu thanh khiếu phát bệnh huyễn vựng.

Hoặc do thận âm tổn thương sẽ gây ra can âm thất dưỡng dẫn đến canâm bất túc, can dương thượng kháng mà phát bệnh.

<b>Bệnh nhân</b>

<i><small>Source: Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Huyễn vựng", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh </small></i>

<small>Xuất Bản Xã, tr. 264-274.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 70</span><div class="page_container" data-page="70">

<b>Khí huyết hư suy</b>

Bệnh lâu ngày khơng khỏi, hao tổn khí huyết

Hoặc do sau mất máu cơ thể suy nhược không phục hồi được

Hoặc do tỳ vị hư nhược, không kiện vận thủy cốc, sinh hóa khí huyết bấttúc

→ Khí huyết lưỡng suy, khi khí suy tắc thanh dương bất chấn, huyết hưtắc não bất sở dưỡng dẫn đến huyễn vựng.

<b>Bệnh nhân</b>

<i><small>Source: Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Huyễn vựng", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh </small></i>

<small>Xuất Bản Xã, tr. 264-274.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 71</span><div class="page_container" data-page="71">

<b>Thận tinh bất túc</b>

Thận vi tiên thiên chi bản, là nơi tàng tinh sinh tủy.• Tiên thiên khơng đủ, thận âm khơng sung mãn• Hoặc ở người già thận hư

• Hoặc do bệnh lâu tổn thương thận• Hoặc do phịng lao q độ

→ Thận tinh hư hao, không thể sinh tủy, mà não vi tủy chi hải, não tủy bấttúc, thượng hạ đều hư suy mà phát sinh bệnh.

<b>Bệnh nhân</b>

<i><small>Source: Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Huyễn vựng", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh </small></i>

<small>Xuất Bản Xã, tr. 264-274.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 73</span><div class="page_container" data-page="73">

<b>Bệnh cơ</b>

<b><small>HUYỄN VỰNG</small></b>

<small>Can dương thượng kháng</small>

<small>Tình chí uất ức</small>

<small>Ẩm thực bất tiếtTỳ thất kiện vậnĐàm trọc trung trở</small>

<small>Lao quyện quá độ</small>

<small>Niên mại thân suy</small> <sup>Tỳ thất vận hóa</sup> <sup>Khí huyết lưỡng hư</sup>

<small>Source: </small><i><small>Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Huyễn vựng", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh </small></i>

<small>Xuất Bản Xã, tr. 264-274.</small>

<small>Can thất sơ tiết</small>

<small>Thượng nhiễu thanh khiếuTrở trệ </small>

<small>thanh khiếu</small>

<small>Cửu bệnh thất huyết</small>

<small>Phòng sự bất tiết</small>

<small>Can thận đều hưThận tinh bất túc</small> <sub>Não thất </sub><small>sở dưỡng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 74</span><div class="page_container" data-page="74">

<b>Bệnh tính</b>

• Bản hư tiêu thực, hư thực thác tạp.

• Bản hư: khí huyết bất túc, Can thận âm hư• Tiêu thực: phong, hỏa, đàm, ứ.

<b>Bệnh cơ</b>

<small>Source: </small><i><small>Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Huyễn vựng", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh </small></i>

<small>Xuất Bản Xã, tr. 264-274.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 75</span><div class="page_container" data-page="75">

Não nằm trong hộp sọ, do tủy hội tụ mà thành, nên gọi là “tủy hải”.

Thận tàng tinh, tinh sinh tủy, do đó sự đầy đủ của não có quan hệ mậtthiết với thận tinh.

Não đồng thời cũng chịu sự ni dưỡng của khí huyết.

Tai, mắt, mũi thơng với não, nhận sự ni dưỡng từ não, vì vậy mà nãocó liên quan đến chức năng nhìn, nghe, ngửi.

<b>Bệnh cơ</b>

<small>Source: </small><i><small>Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Huyễn vựng", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh </small></i>

<small>Xuất Bản Xã, tr. 264-274.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 76</span><div class="page_container" data-page="76">

<b>Chương 3</b>

<b>Chẩn đoán phân biệt</b>

<b><small>76</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 77</span><div class="page_container" data-page="77">

<b>Trúng phong</b>

Trúng phong biểu hiện chủ yếu là đột nhiên hôn mê, mắt tối sầm, té ngã,bất tỉnh nhân sự, kèm theo miệng lưỡi méo xệch, khó nói, hoặc có thểkhơng có hơn mê mà chỉ có biểu hiện miệng méo, liệt nửa người.

Trúng phong có hơn mê giống như huyễn vựng có ngất xỉu và nhiều khihuyễn vựng là triệu chứng báo trước của trúng phong.

Nhưng huyễn vựng có ngất xỉu thì bệnh nhân khơng có liệt nửa người,khơng có miệng méo, nói khó.

<b>Chẩn đốn phân biệt</b>

<i><small>Source: Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Huyễn vựng", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh </small></i>

<small>Xuất Bản Xã, tr. 264-274.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 78</span><div class="page_container" data-page="78">

<b>Quyết chứng</b>

Quyết chứng cũng có biểu hiện đột ngột hôn mê, bất tỉnh nhân sự, hoặckèm theo tứ chi quyết lãnh. Thường sẽ chỉ trong một thời gian ngắn sẽtỉnh lại, và khơng có liệt, khơng nói khó, miệng méo. Nhưng cũng cótrường hợp nặng thì cũng có biểu hiện té ngã, vào hơn mê khơng tỉnh.

Huyễn vựng nặng cũng có thể có biểu hiện lảo đảo, xoay vịng muốn ngã,giống quyết chứng nhưng khơng có biểu hiện hơn mê.

<b>Chẩn đốn phân biệt</b>

<i><small>Source: Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Huyễn vựng", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh </small></i>

<small>Xuất Bản Xã, tr. 264-274.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 79</span><div class="page_container" data-page="79">

<b>Giản bệnh</b>

Giản bệnh có biểu hiện đột nhiên té ngã, bất tỉnh, sùi bọt mép, hai mắttrợn ngược, tứ chi co giật, hoặc miệng phát ra tiếng kêu như dê kêu, rấtnhanh tỉnh lại và sau khi tỉnh người như bình thường.

Giống như huyễn vựng (có ngất xỉu) nhưng ở giản bệnh thường có triệuchứng báo trước cơn như: chóng mặt, hoa mắt, mệt lả, tức ngực. Huyễnvựng khơng có co giật.

<b>Chẩn đốn phân biệt</b>

<i><small>Source: Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Huyễn vựng", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh </small></i>

<small>Xuất Bản Xã, tr. 264-274.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 80</span><div class="page_container" data-page="80">

<b>Chương 4</b>

<b>Biện chứng luận trị</b>

<b><small>80</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 81</span><div class="page_container" data-page="81">

hỏa thịnh

• Bệnh lâu ngày

• Thể trạng suy nhược• Ốm yếu, mệt mỏi, ù tai

• Thời kỳ ngồi bệnh thuộc hư• Sắc mặt trắng, thể trạng mập

mạp là khí hư, đàm nhiều

<i><small>Source: Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Huyễn vựng", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh </small></i>

<small>Xuất Bản Xã, tr. 264-274.</small>

</div>

×