Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

phương pháp đọc sơ đồ mạch điện và đo kiểm các hệ thống trên xe toyota innova 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.67 MB, 52 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KHOA CÔNG NGH Ệ Ô TÔ

Đề tài:

Giảng viên hướng dẫn: Thầy Phạm Hoàng Tú Sinh viên thực hiện: Đào Ngọc MinhMSSV: 207OT10662

Lớp: K26OT9

Mã h c ph n: 222_DOT0400_08 ọ ầ

TP. Hồ Chí Minh, ngày…tháng năm 2023 3

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Em xin g i l i cử ờ ảm ơn chân thành đến th y ầ Phạm Hồng Tú, gi ng viên khoa Cơng ngh ả ệơ tơ đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong suốt quá trình làm bài.

Em cũng chân thành cảm ơn các quý thầy ở khoa công nghệ ô tô đã dạy dỗ em cho em nhiều ki n thế ức quý báo, giúp em có được cơ sở lý thuy t v ng ch c trong su t th i gian ế ữ ắ ố ờem h c tọ ập.

Thời gian làm bài có h n và vi c v n d ng ki n thạ ệ ậ ụ ế ức chuyên môn chưa được nhạy bén, bài báo cáo khơng tránh kh i sai sót kính mong nhỏ ận được s thơng c m, góp ý c a q thự ả ủ ầy cơ.

Cuối lời, em xin chúc q th y cơ d i dào sầ ồ ức khỏe và công tác thậ ốt. t tTrân trọng kính chào!

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

MỤC LỤC

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG ... 1

CHUƠNG 1: TRÌNH BÀY QUY ĐỊNH MÀU DÂY CỦA HÃNG XE TOYOTA ... 4

I: Hệ thống dây điện trên ô tô: ... 4

1: Ký hiệu màu dây điện trên ô tô: ... 4

2: Ký hiệu số trên dây điện ô tô: ... 6

II: Một số phương pháp giúp tăng tuổi thọ dây điện trên ơ tơ: ... 7

CHƯƠNG 2: TRÌNH BÀY S ĐỒ MƠ ẠCH ĐIỆN C A HỦ Ệ THỐNG KHỞI ĐỘNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO KIỂM HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG TRÊN XE TOYOTA INNOVA 2012 ... 9

I: Sơ mđồ ạch điện của h ệ thống khởi động Toyota Innova 2012 ... 9

II: Nhiệm v và phân loụ ại của máy khởi động trên ô tô: ... 10

1.: Nhi m v c a máy khệ ụ ủ ởi động: ... 10

2: Phân loại máy khởi động: ... 11

III. Phương pháp đo kiểm hệ thống khởi động. ... 13

CHƯƠNG 3. TRÌNH BÀY S ĐỒ MƠ ẠCH ĐIỆN C A HỦ Ệ THỐNG S C VÀ ẠPHƯƠNG PHÁP ĐO KIỂM HỆ THỐNG SẠC TRÊN XE TOYOTA INNOVA 2012 ... 20

I. Sơ mđồ ạch điện của hệ thống sạc ... 20

II. Phương pháp đo kiểm hệ thống sạc. ... 21

1. H h ng chung và quy trình kh c phư ỏ ắ ục. ... 21

2. B o dả ưỡng ... 26

3. Nạp điện cho c quyẮ ... 27

CHƯƠNG 4. TRÌNH BÀY SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN C A CÁC HỦ Ệ THỐNG PH VÀ ỤPHƯƠNG PHÁP ĐO KIỂM CỦA CÁC HỆ THỐNG PHỤ TRÊN XE TOYOTA INNOVA 2012 ... 38

I. Hệ thống nâng h kínhạ ... 38

1. Sơ đồ ạch điện ... 38 m2. Phương pháp đo kiểm ... 40

II. Hệ thống gạt mưa ... 43

1. Sơ đồ ạch điện ... 43 m2. Phương pháp đo kiểm ... 45

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN ... 51

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

CHƯƠNG 1: TRÌNH BÀY QUY ĐỊNH MÀU DÂY CỦA HÃNG XE TOYOTA

Sản ph m ẩ dây điện ô tô là một trong nh ng s n ph m dây ữ ả ẩ điện dùng để ắ l p ráp cho bộ linh ki n cệ ủa các hãng ôtô ở Việt Nam nói riêng và trên thế giới nói chung. Lo i dây ạđiện chất lư ng sẽ giúp thiết b thực hiợ ị ện được đúng công năng của nó.

Hình I.1: Dây điện trên ơ tơ. 1: Ký hiệu màu dây điện trên ô tô:

Hiện t i trên th gi tiêu chuạ ế ới ẩn dây điện đang có 2 tiêu chuẩn thu c 2 khu v c là ộ ựChâu Âu và Anh Quốc:

Tiêu chuẩn châu Âu:

<small>• </small> Đen/Xanh Sw/Gn: kiểm sốt nguồn đến đánh lửa

<small>• </small> Đen/Xanh Sw/Gn: xi nhan bên phải

<small>• </small> Đen/Đỏ Sw/Rt: đèn thắng

<small>• </small> Đen/Vàng Sw/Ge: dây đến phun xăng

<small>• </small> Đen/Trắng/Xanh Sw/Ws/Gn: cơng tắc xi nhan

<small>• </small> Đen/Trắng Sw/Ws: xi nhan bên trái

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>• </small> Xám Gr: dây nóng chính để ẫn đến hai bên sườ d n

<small>• </small> Xám/Đen Gr/Sw: đèn bên trái

<small>• </small> Xám/Đỏ Gr/Rt: đèn bên phải

<small>• </small> Xanh/Đen Gn/Sw: đèn sương mù phía sau

<small>• </small> Xanh lạt Br: dây mát dành cho cuộn đánh lửa Tiêu chuấn Anh Quốc:

<small>• </small> Xanh G: cầu chì có tác d ng ki m sốt viụ ể ệc đánh lửa

<small>• </small> Xanh U: cơng tắc để ật đèn cố b t

<small>• </small> Xanh G: cầu chì có tác d ng ki m sốt cơng tụ ể ắc khởi động

<small>• </small> Xanh đậm/Vàng U/Y: đèn sương mù phía sau

<small>• </small> Xanh lạt LG: h ệ thống âm thanh

<small>• </small> Đỏ R: dây nóng chính để ẫn đến hai bên sườ d n

<small>• </small> Đỏ/Đen R/B: bảng số và đèn bên trái

<small>• </small> Đỏ/Cam R/b: đèn bên phải

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>• </small> Cam O: mạch gạt nước mưa

<small>• </small> Lam Xám S: cửa sổ điện

<small>• </small> Đen B: tấ ảt c các dây nối mát

<small>• </small> Nâu N: dây nóng chính từ bình điện 2: Ký hiệu số trên dây điện ô tô:

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

58 Đèn kích thước

Bảo dưỡng xe thường xuyên:

Bạn cũng biết, ô tô, xe máy hay nếu khơng được b o trì, bả ảo dưỡng thường xuyên thì r t d gây tình tr ng h ng hóc ho và nó r t hay b chuấ ễ ạ ỏ ấ ị ột, gián phá ho Bại. ảo dưỡng giúp xe ơ tơ tăng tuổi thọ, đồng thời nó cịn giúp chủ nhân phát hiện ra những vị trí bị hỏng, chập cháy để có thể sửa ch a kữ ịp th ời.

Hình 3.1: Bão dưỡng ơ tơ giúp kiểm tra được hỏng hóc c a hệ ủ thống điện. Sử dụng băng phiế n:

Một số mẹo mà cánh lái xe thường dùng để giúp ô tơ được ln mới, tránh m mẩ ốc đó là sử ụng băng phiế d n:

Trước khi khởi động xe: cần lưu ý để băng phiến trong túi nilong, bu c chộ ặt để trong ngăn đựng đồ nhỏ trong ơ tơ để có thể thấy dễ dàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Khi d ng xe: khi không s d ng xe, cừ ử ụ ần lưu ý treo băng phiến trước n p khoang ắmáy. Nhưng khơng nên để trực ti p nó lên bề ặế m t máy vì nó sẽ rất nóng

Hình 3.2: Băng phiến có tác dụng đuổi chuột và gián. Dùng máy đuổi chuột:

Trong các c a hàng ph tùng ô tô, các ử ụ loại máy đuổi chuột được thi t k d a trên ế ế ựngun t c sóng siêu âm, khơng n, khơng gây hắ ồ ại cho người dùng.

Nó n m trong kho ng t 22 60kHz. Khi t t khóa nó s tằ ả ừ – ắ ẽ ự động b t ậ giúp xua đuổi chuột và cơn trùng.

Hình 3.3: Máy đuổi chu t trên ô tô. ộ

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

CHƯƠNG 2: TRÌNH BÀY SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN CỦA HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO KIỂM HỆ THỐNG KHỞI

ĐỘNG TRÊN XE TOYOTA INNOVA 2012

Hình II.1: Sơ đồ ạch điệ m n h ệ thống khởi động KIA Morning.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

II: Nhi m v và phân lo i cệ ụ ạ ủa máy khởi động trên ô tô: 1.: Nhi m v c a máy khệ ụ ủ ởi động:

Hệ thống khởi động có vai trị quan trọng nhất trong hệ thống điện ơ tơ. Hệ thốngkhởi động sử dụng năng lượng từ bình ắc quy và chuyển năng lượng này thành năng lượng cơ năng máy khởi động. áy khởi động truyền cơ năng này cho bánh đà trên trục khuỷu Mđộng cơ thông qua việc gài khớp. Chuyển động của bánh đà làm hỗn hợp khí nhiên liệu hút vào viên trong xylanh, được nén và đốt cháy để quay động cơ. Hầu hết các động cơ đòi hỏi tốc độ quay khoảng 200v/p.

Tốc đơ vịng quay khởi động tối thiểu của động cơ xăng khoảng 50-100 v/p và của động cơ desel khoảng 100 – 200 v/p. Khi khởi động động cơ không thể tự quay với công xuất của nó. Trước kia tia lửa điện xuất hiện ta phải dùng lực từ bên ngoài để làm động cơ máy khởi động thực hiện công việc này. Máy khởi động sẽ ngừng hoạt động khi động cơ đã nổ. Hệ thống khởi động được điều khiển bởi công tắc máy và được bảo vệ Qua cầu . chì, trên một số dòng xe một rơle khởi động được dùng để hởi động mạch điều khiển. Trên xe khộp số tự động có một cơng tắc khởi động trung gian ngăn trường hợp khởi động xe khi đang cài số. trên xe hộp số thường có cơng tắc ly hợp ngăn trường hợp khởi động xe mà không cần đạp ly hợp. Trên các dòng xe đặc biệt có cơng tắc an tồn cho phép xe khởi động trên đường đồi dốc mà không cần đạp ly hợp.

Hình 1.1: Máy khởi động trên ơ tơ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

2: Phân loại máy khởi động: a. Loại giảm tốc:

<small>• </small> Máy khởi động loại giảm tốc dung mô tơ tốc độ cao.

<small>-• </small> Máy khởi động loại giảm tốc làm tăng mô men xoắn bằng cách giảm tốc độ quay của phần ứng lõi mô-tơ nhờ bộ truyền giảm tốc

<small>-• </small> Piston của cơng tắc từ đẩy trực tiếp bánh răng chủ động đặt trên cùng một trục với nó vào ăn khớp với vành răng.

Hình 1.2: Máy khởi động loại giảm tốc

b. Loại đồng trục (loại thơng thường):

<small>• </small> Bánh răng khởi động được đặt trên cùng một trục với lõi mô tơ (phần ứng) và quay cùng tốc độ với lõi.

<small>-• </small> Cần dẫn động được nối với thanh đẩy của công tắc từ đẩy bánh răng chủ động và làm cho nó ăn khớp với vành răng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Hình 1.3: Máy khởi động loại đồng trục.

c. Loại bánh răng hành tinh

<small>• </small> Máy khởi động loại bánh răng hành tinh dung bộ truyền hành tinh để giảm tốc độ quay của lõi (phần ứng) của mơ-tơ.

<small>• </small> Bánh răng khởi động ăn khớp với vành răng thông qua cần dẫn động giống như trường hợp máy khởi động đồng trục.

Hình 1.4: Máy khởi động loại bánh răng hành tinh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

III. Phương pháp đo kiểm hệ thống khởi động. 2.: Tháo rã máy khởi động:

Hình 2.1: Tháo máy khởi động.

2.2: Tháo rã công tắc từ máy khở ội đ ng:

Hình 2.2: Tháo rã cơng tắc từ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

2.3: Tháo bánh răng bendix:

Hình 2.3: Tháo rã bánh răng bendix

2.4: Ki m tra rotor. ể

Hình 2.4: Các bước kiểm tra roto.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

2.5: Kiểm tra stator.

Bước 1: Kiểm tra thông mạch

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Bước 2: Kiểm tra cách điện

Bước 3: Kiểm tra chổi than.

Bước 4: Kiểm tra cách điện giá giữ chổi than.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Bước 5: Kiểm tra ly hợp.

2.6. Kiểm tra điện áp máy khởi động: 2.6.1: Kiểm tra điện áp của accu:

Khi máy khởi động hoạt động, điện áp ở cực của accu giảm xuống do cường độ dòng điện ở trong mạch lớn. Thậm chí ngay cả khi điện áp accu bình thường trước khi động cơ khởi động, mà máy không thể khởi động bình thường trừ khi một lượng điện áp accu nhất định tồn tại khi máy khởi động bắt đầu làm việc.

Do đó cần phải đo điện áp cực của accu sau đây khi động cơ đang quay khởi động. Ta thực hiện theo trình tự các bước sau:

1. Bật khố điện đón vị trí START và tiến hành đo điện áp giữa các cực của accu. 2. Điện áp tiêu chuẩn: 9.6 V hoặc cao hơn.

3. Nếu điện áp đo được thấp hơn 9.6 V thì phải thay thế accu.

4. Nếu máy khởi động không hoạt động hoặc quay chậm, thì trước hết phải kiểm tra xem accu có bình thường khơng.

5. Thậm chí ngay cả khi điện áp ở cực của accu đo được là bình thường, thì nếu các cực của accu bị mịn hoặc rỉ cũng có thể làm cho việc khởi động khó khăn vì điện trở tăng lên làm giảm điện áp đặt vào motor khởi động khi bật khoá điện đón vị trí START.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Hình 2.5: Kiểm tra điện accu. 2.6.2: Kiểm tra điện áp cực 30:

Bật khố điện đón vị trí START tiến hành đo điện áp gi a cữ ực 30 và điểm ti p mass. ếĐiện áp tiêu chu n: 8.0 V hoẩ ặc cao hơn Nếu điện áp thấp hơn 8.0 V, thì phả ửa i schữa ho c thay thặ ế cáp của máy khởi động.

Vị trí và ki u dáng c a c c 30 có th khác nhau tu theo lo i motor khể ủ ự ể ỳ ạ ởi động nên phải kiểm tra và xác định đúng cực này theo tài liệu hướng dẫn sửa chữa.

Hình 2.6: Kiểm tra điện áp cực 30. 2.6.3: Kiểm tra điện áp cực 50:

Bật khoá điện đến vị trí START, tiến hành đo điện áp giữa cực 50 của máy khởi động với điểm tiếp mass.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Điện áp tiêu chuẩn 8.0 V hoặc cao hơn. Nếu điện áp thấp hơn 8.0 V phải kiểm tra cầu chì, khố điện, cơng tắc khởi động số trung gian, relay máy khởi động, relay khởi động ly hợp ngay lúc đó. Tham khảo sơ đồ mạch điện, sửa chữa hoặc thay thế các chi tiết hỏng hóc.

Máy khởi động của xe có cơng tắc khởi động ly hợp không hoạt động trừ khi bàn đạp ly hợp được đạp hết hành trình.

Trong các xe có hệ thống chống trộm, nếu hệ thống bị kích hoạt thì máy khởi động sẽ khơng hoạt động, vì relay của máy khởi động ở trạng thái ngắt ngay cả khi khố điện ở vị trí START.

Hình 2.7: Kiểm tra điện áp cực 50.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

CHƯƠNG 3. TRÌNH BÀY SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN CỦA HỆ THỐNG SẠC VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO KIỂM HỆ THỐNG SẠC TRÊN XE

TOYOTA INNOVA 2012

Hình 3.1. Hệ thống s c xe Toyota Innovaạ

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

II. Phương pháp đo kiểm hệ thống sạc. 1. Hư hỏng chung và quy trình kh c ph c. ắ ụ

Khi th y các hiấ ện tượng lạ (Khác thường) x y ra ta phả ải xác định nguyên nhân gây ra hiện tượng đó. Để việc xác định (Chẩn đốn) được nhanh nh t, chính xác nh t thì vi c kiấ ấ ệ ểm tra đúng thứ tự những vùng liên quan là rất quan trọng. Sau đây là lưu đồ chẩn đoán khi các sự c x y ra: ố ả

1.1 Đèn báo nạp khơng sáng khi bật khóa điện.

➢ Kiểm tra c u chì: Ki m tra xem c u chì có b cháy hay ti p xúc kém trong mầ ể ầ ị ế ạch đèn báo nạp

➢ Kiểm tra các giắc cắm của tiết chế có b l ng hay ti p xúc kém khôngị ỏ ế

➢ Kiểm tra máy phát: Ki m tra xem có s ng n mể ự ắ ạch trong các Điốt dương của máy phát. N u ch mế ỉ ột Điốt dương bị ng n mắ ạch thì, dịng điện sẽ chạ ừ ựy t c c B của Ắc quy qua cực N của Điốt hỏng. Dòng điện này sẽ làm cho rơ le tiết ch hoế ạt động hút đóng tiếp điểm do đó đèn báo nạp không sáng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

➢ Kiểm tra đèn báo nạp: Kiểm tra xem đèn báo nạp có bị cháy không. Nếu nối đất chân L c a gi c. Nủ ắ ếu đèn báo nạp sáng ti t ch h ng, nế ế ỏ ếu đèn báo nạp khơng sáng thì hoặc bóng đèn cháy hoặc dây điện hỏng

1.2: Đèn báo nạp không tắt sau khi động cơ đã nổ.

Hiện tượng này chỉ có thể xảy ra khi máy phát không phát ra điện hoặc điện áp đầu ra của máy phát quá cao.

➢ Kiểm tra xem đai dẫn động có bị trùng khơng

➢ Kiểm tra cầu chì IG xem có b cháy hay ti p xúc kém không ị ế➢ Đo điện áp t i cực B của máy phát: Điện áp quy định 13,8-14,8V ạ

➢ Đo điện áp tại cực F: Nếu có điện áp tức là cuộn Rơ to bị đứt hoặc chổi than tiếp xúc kém

1.3: Đèn báo nạp th nh thoỉ ảng sáng khi động cơ làm việc.

Hiện tượng này sảy ra khi điện áp phát ra của máy phát là không ổn định

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

➢ Kiểm tra xem gi c n i có b l ng hay ti p xúc kém không bắ ố ị ỏ ế ằng cách: Đập nh lên ẹgiắc c m n u thắ ế ấy đèn báo nạp nh p nháy thì ch ng t s ấ ứ ỏ ự tiếp xúc c a gi c là kém dủ ắ ẫn đến máy phát sẽ không phát ra được điện áp tiêu chuẩn và đèn báo nạp sáng

➢ Kiểm tra ti t ch : Kiế ế ểm tra điện áp t i c c B c a máy phát nạ ự ủ ếu điện áp đo được quá lớn thì ph i thay ti t ch , còn nả ế ế ếu điện áp đo được quá nhỏ thì ph i ti n hành ki m tra máy ả ế ểphát.

1.4: c quy y u (hẮ ế ết điện).

Hiện tượng này xảy ra khi điện áp của máy phát phát ra không đủ để ạ n p cho c quy. ẮNhưng trước khi ti n hành th c hi n ki m tra thì viế ự ệ ể ệc đầu tiên mà người thợ phải xác định đó là tình hình làm việc thực tế của xe ví dụ: Nếu xe chạy trên đoạn đường ngắn mà lại phải khởi động nhi u l n ho c trên xe có l p thêm các thi t bề ầ ặ ắ ế ị tiêu thụ điện trong trường hợp này thì ph i thay máy phát có cơng su t lả ấ ớn hơn...sau đây là lưu đồ chẩn đoán sự cố trên:

➢ Kiểm tra Ắc quy:

- Kiểm tra các cực c a c quy có bủ Ắ ẩn hay b ị ăn mịn khơng- Kiểm tra mức dung d ch c a ị ủ Ắc quy n u cế ạn thì đổ thêm nước cất

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

➢ Kiểm tra đai dẫn động: Kiểm tra xem đai dẫn động có bị trùng khơng nếu đai bịtrùng thì máy phát quay không đủ nhanh và như vậy điện áp phát ra c a máy phát không ủđủ để nạp cho Ắc quy

➢ Kiểm tra ti t chế ế: Đo điện áp t i c c B c a máy phát nạ ự ủ ếu điện áp q nh ỏ thì Ắc quy khơng thể được nạp đủ. Ta phải tiến hành kiểm tra máy phát

1.5: Kiểm tra, bảo dưỡng nạp điện cho c quy. ẮChuẩn bị:

➢ Phóng điện kế ➢ Tỷ trọng kế ➢ Máy nạp ➢ Đồng hồ vạn năng

➢ Dung dịch ➢ Kính bảo vệ ➢ Yếm che ➢ Găng tay cao su

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

TT <sup>Bước </sup>

kiểm tra <sup>Hình vẽ minh h a </sup><sup>ọ</sup>

Nội dung Thơng số k thu t ỹ ậ

1

Kiểm tra đầu cáp bình điện (Ắc quy) và các cực c a ủẮc quy

- Quan sát xem các đầu cáp bình điện có bị lỏng hoặc bị Ơ xi hóa khơng

- Kiểm tra xem các c c cự ủa Ắc quy có bị mịn khơng

2

Kiểm tra tỷ trọng dung dịch điện phân trong bình và mức dung dịch điện phân

- Đưa đầu hút c a tủ ỷ trọng kế vào trong bình c quy Ắqua l trên n p bình ỗ ắ- Dùng tay bóp bóng cao su để hút dung dịch điện phân vào ng th y tinh c a t ố ủ ủ ỷtrọng k ế

- Nhấc tỷ trọng k lên quan ếsát số liệu r i so sánh vồ ới giá tr tiêu chu n ị ẩTỷ trọng dung d ch c a bình ị ủkhi đã nạp no ở 20<small>0</small>c:+ Mùa hè:

1,25- 1,27g/cm<small>3 </small>

+ Mùa đông: 1,28-1,29 g/cm <small>3</small>

3 Kiểm tra khả năng

- Đặt hai đầu mũi đo của phóng điện kế vào hai cọc cực c a mủ ột ngăn Ắc quy

<small>Tối đa </small>

<small>Tối thiểu </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

phóng điện của Ắc quy

- Theo dõi vôn kế trong thời gian 3-5s

- Giá trị tiêu chu n ẩ1,5-1,7V - N u: ế 1,5-1,7V nạp lại Ắc quy

- N u: ế < 1,5V thay c quy Ắmới

- Chênh l ch giệ ữa các ngăn không quá 0,1V

➢ Lau khô sạch s toàn b ẽ ộ Ắc quy ➢ Kiểm tra các v t rế ạn nứ ở ỏt v ➢ Thông các lỗ thông hơi ở nắp và nút

➢ Kiểm tra và nếu c n thì siầ ế ạ ằng các đai chằng t l i b

➢ Kiểm tra các đầu cực của Ắc quy, n u th y b ế ấ ị Ơ xy hóa thì đánh sạch và b t ch t l i ắ ặ ạ➢ Kiểm tra mức dung dịch điện phân n u thiế ếu thì đổ thêm nước cất

</div>

×