Tải bản đầy đủ (.pdf) (185 trang)

BÁO CÁOĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNGCủa dự án: IBASE TECHNOLOGY VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.56 MB, 185 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>MỤC LỤC </b>

<b>DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ... I DANH MỤC CÁC BẢNG ... II DANH MỤC CÁC HÌNH ... IV </b>

<b>CHƯƠNG 1 THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ... 1 </b>

1. Tên chủ đầu tư ... 1

2. Tên dự án đầu tư ... 1

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư ... 2

3.1. Công suất của dự án đầu tư ... 2

3.2. Công nghệ sản xuất ... 2

3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư ... 9

4. Nguyên vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện nước của dự án ... 10

4.1. Giai đoạn thi công xây dựng ... 10

4.2. Giai đoạn dự đi vào vận hành ... 13

5. Các thông tin khác liên quan đến Dự án ... 16

5.1. Vị trí địa lý của Dự án ... 16

5.2. Các hạng mục cơng trình xây dựng của dự án ... 16

5.3. Máy móc, thiết bị sản xuất ... 21

5.4. Tổng vốn đầu tư của dự án ... 22

5.5. Tiến độ thực hiện dự án ... 22

5.6. Nhu cầu lao động và tổ chức quản lý dự án ... 23

<b>CHƯƠNG 2 SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG ... 24 </b>

1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường ... 24

2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải về môi trường ... 25

<b>CHƯƠNG 3 ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ ... 26 </b>

<b>CHƯƠNG 4 ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ... 27 </b>

1. Đánh giá tác động và đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ mơi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án đầu tư ... 27

1.1. Đánh giá, dự báo tác động ... 27

<i>1.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động có liên quan đến chất thải ... 27 </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i>1.1.2. Đánh giá, dự báo tác động đối với nguồn gây tác động không liên quan </i>

<i>đến chất thải ... 43 </i>

1.2. Các biện pháp, cơng trình bảo vệ mơi trường đề xuất thực hiện ... 51

<i>1.2.1. Biện pháp giảm thiểu tác động đối với nguồn liên quan đến chất thải .... 51 </i>

<i>1.2.2. Biện pháp giảm thiểu tác động nguồn không lien quan đến chất thải ... 55 </i>

2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, cơng trình bảo vệ mơi trường trong giai đoạn Dự án đi vào vận hành ... 57

2.1. Đánh giá, dự báo các tác động ... 57

<i>2.1.1. Đánh giá dự báo tác động từ nguồn liên quan đến chất thải ... 57 </i>

2.2. Các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện ... 79

<i>2.2.1. Cơng trình, biện pháp xử lý nước thải ... 79 </i>

<i>2.2.2. Cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải ... 84 </i>

<i>2.2.3. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường ...106 </i>

<i>2.2.4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại ...107 </i>

3. Tổ chức thực hiện các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường ...114

3.1. Danh mục cơng trình bảo vệ mơi trường ...114

3.2. Tổ chức, bợ máy quản lý, vận hành các cơng trình bảo vệ môi trường ...115

4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá ...116

<b>CHƯƠNG 5 NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ...118 </b>

1. Nội dung cấp phép xả nước thải và yêu cầu bảo vệ môi trường đối với thu gom, xử lý nước thải ...118

1.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải ...118

1.2. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với thu gom, xử lý nước thải ...118

<i>1.2.1. Cơng trình, biện pháp thu gom, xử lý nước thải ...118 </i>

<i>1.2.2. Các yêu cầu về bảo vệ môi trường ...119 </i>

2. Nội dung cấp phép xả khí thải và u cầu bảo vệ mơi trường đối với thu gom, xử lý khí thải ...119

2.1. Nợi dung cấp phép xả khí thải ...119

2.2. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với thu gom, xử lý khí thải ...120

<i>2.2.1. Cơng trình, biện pháp thu gom, xử lý nước thải ...120 </i>

<i>2.2.2. Các yêu cầu về bảo vệ môi trường ...124 </i>

3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung ...124

3.1. Nguồn phát sinh ...124

3.2. Giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung ...124

4. Yêu cầu về quản lý chất thải, phòng ngừa và ứng phó sự cố mơi trường ...125

4.1. Quản lý chất thải ...125

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i>4.2. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với việc lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt, chất </i>

<i>thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại ...126 </i>

4.3. Yêu cầu về phòng ngừa và ứng phó sự cố mơi trường ...126

4.4. Các yêu cầu về bảo vệ môi trường khác ...127

<b>CHƯƠNG 6 KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CƠNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MƠI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN...128 </b>

1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý chất thải ...128

1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm ...128

<i>1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các cơng trình, thiết </i>bị xử lý chất thải ...128

2. Chương trình quan trắc chất thải theo quy định của pháp luật ...129

2.1. Chương trình quan trắc mơi trường định kỳ ...129

2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải ...129

<b>CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ...130 </b>

<b>CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO ...131 </b>

<b>PHỤ LỤC ...132 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT </b>

HTXL : Hệ thống xử lý

GPMT : Giấy phép môi trường

KHMT : Khoa học môi trường KTMT : Kỹ thuật môi trường

NVL : Nguyên vật liệu NTSH : Nước thải sinh hoạt PCCC : Phòng cháy chữa cháy QCVN : Quy chuẩn Việt Nam

WHO : Tổ chức Y tế Thế giới

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MỤC CÁC BẢNG </b>

Bảng 1. Một số sản phẩm của dự án... 9

Bảng 2. Nhu cầu vật liệu thi công ... 10

Bảng 3. Máy móc thiết bị thi cơng và nhu cầu nhiên liệu/năng lượng... 11

Bảng 4. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu của Dự án... 13

Bảng 5. Nhu cầu sử dụng hóa chất phục vụ cho sản xuất của Dự án... 14

Bảng 6. Nhu cầu sử dụng nước của dự án... 15

Bảng 7. Toạ độ định vị ranh giới khu đất... 16

Bảng 8. Các hạng mục cơng trình dự kiến xây dựng... 16

Bảng 9. Khối lượng đường ống cấp nước của dự án... 20

Bảng 10. Thống kê khối lượng thu gom, thoát nước thải... 21

Bảng 11. Thống kê khối lượng thoát nước mưa... 21

Bảng 12. Danh mục máy móc thiết bị sản xuất... 21

Bảng 13. Dự báo tải lượng bụi, khí thải từ máy móc thiết bị thi cơng... 28

Bảng 14. Hệ số phát thải bụi từ quá trình đào, đắp thi công... 28

Bảng 15. Tải lượng bụi từ quá trình đào, đắp đất... 29

Bảng 16. Tải lượng ô nhiễm tổng hợp từ hoạt động thi công xây dựng... 29

Bảng 17. Lưu lượng phát thải các chất ô nhiễm trong khu vực dự án... 29

Bảng 18. Nồng độ chất ô nhiễm từ hoạt động thi công xây dựng... 30

Bảng 19. Kết quả tính nồng đợ chất ơ nhiễm khơng khí tính đến giá trị mơi trường nền.. 30

Bảng 20. Tải lượng các chất ô nhiễm từ động cơ do hoạt động vận chuyển... 31

Bảng 21. Nồng độ các chất ô nhiễm từ động cơ do hoạt động vận chuyển... 32

Bảng 22. Hệ số để kể đến loại mặt đường “s”... 33

Bảng 23. Nồng độ bụi cuốn theo bánh xe trong quá trình vận chuyển... 34

Bảng 24. Ước tính tải lượng bụi phát sinh từ quá trình chà nhám... 34

Bảng 25. Hệ số ô nhiễm của que hàn... 35

Bảng 26. Kết quả tính tốn số que hàn sử dụng tối đa trong 1 giờ... 36

Bảng 27. Kết quả tính nồng đợ khí thải hàn trong 1 giờ... 36

Bảng 28. Hệ số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt... 38

Bảng 29. Dự báo nồng độ nước thải sinh hoạt (trước xử lý)... 38

Bảng 30. Dự báo các loại chất thải nguy hại chủ yếu phát sinh... 42

Bảng 31. Mức độ ồn của các phương tiện thi công xây dựng... 44

Bảng 32. Ảnh hưởng của tiếng ồn theo mức độ và thời gian... 45

Bảng 33. Rung động do thiết bị sử dụng... 46

Bảng 34. Mức rung phá hoại cơng trình... 48

Bảng 35. Tiêu chí đánh giá rung... 48

Bảng 36. Tổng hợp các cơng trình, biện pháp quản lý CTNH... 55

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Bảng 37. Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải... 58

Bảng 38. Nồng độ các chất ô nhiễm phát sinh từ phương tiện vận chuyển... 60

Bảng 39. Hệ số phát thải chất ô nhiễm đối với xe máy chạy trên đường... 61

Bảng 40. Nồng độ các chất ô nhiễm phát sinh từ phương tiện xe máy... 61

Bảng 41. Tải lượng các chất ô nhiễm từ khí thải của máy phát điện dự phịng.... 67

Bảng 42. Tải lượng ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt... 68

Bảng 43. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm của nước thải sinh hoạt... 68

Bảng 44. Lượng phát sinh nước thải trong KCN Bá Thiện II... 70

Bảng 45. Tỷ lệ thành phần chất thải công nghiệp thông thường... 74

Bảng 46. Khối lương chất thải công nghiệp thông thường phát sinh... 74

Bảng 47. Tỷ lệ thành phần chất thải nguy hại phát sinh... 74

Bảng 48. Khối lượng chất thải phát sinh... 75

Bảng 49. Tóm tắt các tác đợng khi tiếp xúc với các hóa chất... 80

Bảng 50. Hệ thống thu gom, xử lý khí thải khu vực lắp ráp tầng 2 công suất 9.000 m<small>3</small>/giờ. 88 Bảng 51. Hệ thống thu gom, xử lý khí thải khu vực SMT tầng 2 công suất 12.000 m<small>3</small>/giờ. 91 Bảng 52. Hệ thống thu gom, xử lý khí thải khu vực DIP tầng 2 công suất 19.500 m3/giờ.. 94

Bảng 53. Hệ thống thu gom, xử lý khí thải khu vực lắp ráp tầng 3 công suất 9.000 m<small>3</small>/giờ. 97 Bảng 54. Hệ thống thu gom, xử lý khí thải khu vực SMT tầng 3 cơng suất 12.000 m3/giờ 100 Bảng 55. Hệ thống thu gom, xử lý khí thải khu vực DIP tầng 3 cơng suất 19.500 m3/giờ.. 103

Bảng 56. Khối lượng chất thải nguy hại phát sinh thường xuyên... 108

Bảng 57. Vị trí phát sinh tiếng ồn, đợ rung... 109

Bảng 58. Giá trị giới hạn tiếng ồn... 110

Bảng 59. Giá trị giới hạn độ rung... 110

Bảng 60. Danh mục các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường... 116

Bảng 61. Các chất ô nhiễm đề nghị cấp phép và giá trị giới hạn... 121

Bảng 62. Nguồn và vị trí phát sinh tiếng ồn, độ rung... 125

Bảng 63. Giới hạn tiếng ồn cho phép... 126

Bảng 64. Giới hạn độ rung cho phép... 126

Bảng 65. Thành phần khối lượng chất thải nguy hại phát sinh... 126

Bảng 66. Thành phần khối lượng chất thải công nghiệp thông thường... 127

Bảng 67. Dự kiến thời gian vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý khí thải... 129

Bảng 68. Kế hoạch quan trắc đánh giá hiệu quả xử lý khí thải... 129

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>DANH MỤC CÁC HÌNH </b>

Hình 1. Quy trình sản xuất tổng thể... 3

Hình 2. Sơ đồ quy trình SMT... 4

Hình 3. Sơ đồ quy trình DIP... 6

Hình 4. Ảnh minh họa dây chuyền DIP ở một dự án tương tự... 6

Hình 5. Ảnh minh họa công đoạn kiểm tra trước ở một dự án tương tự... 7

Hình 6. Ảnh minh họa cơng đoạn lắp ráp ở một dự án tương tự... 7

Hình 7. Ảnh Khu vực kiểm tra chức năng ở dự án tương tự... 8

Hình 8. Hình ảnh khu vực đóng gói của dự án tương tự... 8

Hình 9. Ảnh minh họa khu vực kiểm tra xác suất chất lượng lơ hàng... 9

Hình 10. Sơ đồ cân bằng nước của dự án... 16

Hình 11. Sơ đồ tổ chức quản lý dự án... 23

Hình 12. Minh họa hàng rào tơn chắn giữa khu đất dự án... 51

Hình 13. Tác động của tiếng ồn tới con người... 76

Hình 14. Sơ đồ phân luồng nước thải, nước mưa... 81

Hình 15. Sơ đồ bể tự hoại 3 ngăn... 81

Hình 16. Sơ đồ cơng nghệ xử lý nước thải... 83

Hình 17. Sơ đồ cơng nghệ xử lý khí thải của Dự án... 87

Hình 18. Sơ đồ bợ phận quản lý mơi trường... 118

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

+ Họ và tên: Ông CHEN, JANG-TAY Chức vụ: Tổng giám đốc

+ Sinh ngày: 07/02/1964 Quốc tịch: Trung Quốc (Đài Loan) + Số hộ chiếu: 353384350

+ Ngày cấp: 09/6/2020 Nơi cấp: Bộ Ngoại giao Đài Loan, Trung Quốc.

+ Địa chỉ thường trú: 2F., số 192-5, khu 6 đường Đông Minquan, Quận Neihu, Thành phố Đài Bắc 114, Trung Quốc (Đài Loan).

+ Địa chỉ liên lạc: 110B, ngõ 242, Lạc Long Quân, Phường Bưởi, Quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.

<b>- </b>Điện thoại liên hệ:

- Giấy chứng nhận đầu tư mã số 7677175576 do Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc cấp chứng nhận lần đầu ngày 09/11/2023.

- Giấy đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH Một thành viên mã số doanh nghiệp 2500710883 do phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc cấp đăng ký lần đầu ngày 24/11/2023.

<b>2. Tên dự án đầu tư </b>

- Tên dự án đầu tư “IBASE Technology Việt Nam”.

- Địa điểm thực hiện dự án: Lô D4, KCN Bá Thiện II, xã Thiện Kế, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc.

- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, thiết kế thi công: Ban quản lý các KCN tỉnh Vĩnh Phúc.

- Cơ quan cấp Giấy phép môi trường của dự án đầu tư: UBND tỉnh Vĩnh Phúc. - <i>Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về </i>

<i>đầu tư công): </i>

Tổng vốn đầu tư của dự án là <b>218,52 tỷ đồng. Theo tiêu chí quy định của pháp </b>

<i>luật về đầu tư cơng Dự án tḥc nhóm B (Phân loại theo tiêu chí quy định pháp luật về </i>

<i>đầu tư công). </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Quy mô công suất của dự án: 582.000 sản phẩm/năm tương đương khoảng 950 tấn sản phẩm/năm. Do đó dự án tḥc nhóm II phân loại theo tiêu chí quy định pháp luật về bảo vệ mơi trường.

Dự án khơng có yếu tố nhạy cảm về mơi trường theo tiêu chí về mơi trường để phân loại dự án đầu tư quy định tại điểm d, khoản 4, điều 28, Luật BVMT số

<i>72/2020/QH14 nên không thuộc đối tượng lập báo cáo đánh giá tác động mơi trường. </i>

Dự án khi đi vào vận hành chính thức có phát sinh nước thải (đấu nối vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của KCN Bá Thiện II), khí thải xả ra mơi trường được xử lý khi đi vào vận hành chính thức, tḥc đối tượng phải có giấy phép

<i>mơi trường theo quy định tại khoản 1, điều 39, Luật BVMT 2020. </i>

Báo cáo này được thực hiện theo mẫu Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủquy định chi tiết mợt số điều của

<i>Luật Bảo vệ môi trường. </i>

<b>3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư </b>

<i>3.1. Công suất của dự án đầu tư </i>

Công suất của dự án như sau:

- Máy tính cơng nghiệp bo mạch đơn: 264.000 sản phẩm/năm; - Máy tính cơng nghiệp thường 164.000 sản phẩm/năm;

- Thiết bị chuyển mạch thông minh: 144.000 sản phẩm/năm; - Trạm đổi và sạc pin cho xe điện: 10.000 sản phẩm/năm.

<i>3.2. Công nghệ sản xuất </i>

Sản phẩm của dự án đều là các thiết bị máy tính, bợ chuyển mạch thơng minh, chuyển đổi nguồn điện điện tử. Các thiết bị này đều có chung quy trình sản xuất là gắn các linh kiện điện tử lên bảng mạch bằng công nghệ hàn SMT và cơng nghệ hàn DIP,

<b>sau đó lắp ráp với các linh kiện khác để tạo thành sản phẩm hoàn chỉnh. Quy trình sản xuất như sau: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Hình 1. Quy trình sản xuất tổng thể Thuyết minh quy trình sản xuất </b>

<b> IQC (Input Quality Control): Kiểm tra nguyên liệu đầu vào </b>

Nguyên liệu được nhập về Công ty bao gồm: IC, cover và base (vỏ thiết bị), tản nhiệt, PCB, cuộn cảm, tụ điện, điện trở, cổng kết nối RJ11/RJ45, cổng cắm nguồn, nút bấm, công tắc, cổng kết nối USB... Các nguyên liệu sẽ được kiểm tra ngoại quan kỹ lưỡng xem có đảm bảo chất lượng và đạt được những tiêu chuẩn đã đề ra hay khơng trước khi đưa vào quy trình lắp ráp. Các nguyên liệu không đạt yêu cầu được trả lại cho nhà cung cấp. Các nguyên liệu đạt tiêu chuẩn được đưa vào quy trình sản xuất.

<b> Quy trình SMT (Surface Mount Technology): Nguyên liệu được đưa qua dây </b>

chuyền hàn bề mặt. Nguyên liệu thô phải được gắn trực tiếp lên bề mặt của bảng mạch. Sản phẩm trên dây chuyền SMT phải trải qua 6 công đoạn: hàn dán, lắp linh kiện, nung nóng để cố định linh kiện trên bo mạch và kiểm tra, sửa chữa sản phẩm. Cụ thể công đoạn SMT như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Hình 2. Sơ đồ quy trình SMT </b>

Chi tiết cơng đoạn trong quy trình SMT như sau:

<i>+ In kem hàn lên bảng mạch PCB: </i>

Bảng mạch PCB được đưa qua máy in kem hàn tự động nhằm mục đích phủ

<i>kem hàn tại các vị trí yêu cầu (các vị trí sẽ được gắn linh kiện) trên bề mặt bảng mạch. Trong công đoạn này, tấm kim loại (tấm chắn in kem hàn) có tạo lỗ tương ứng với các </i>

vị trí cần in kem hàn được áp sát bảng mạch PCB, giúp kem hàn vào đúng vị trí lỗ đã định.

<i>+ Gắn linh kiện tự động: </i>

<i>Trong công đoạn này, các linh kiện được cánh tay robot gắp và gắn (đặt) lên bề </i>

mặt bảng mạch tại các vị trí đã in kem hàn. Q trình này được thực hiện tự đợng đến khi các linh kiện được gắn đầy đủ lên bảng mạch. Công đoạn này sử dụng máy gắn linh kiện tự động.

<i>+ Sấy khô kem hàn (Reflow): </i>

<i>Sau khi được gắn linh kiện, bảng mạch được chuyển sang máy sấy (thiết bị </i>

<i>reflow)</i> qua 2 giai đoạn sấy mặt trước và mặt sau trong thời gian khoảng 5 phút, ở nhiệt độ khoảng 250<small>0</small>C để làm khô kem hàn nhằm tạo kết dính vững chắc giữa các linh kiện và bảng mạch PCB.

<i>+ Kiểm tra AOI: </i>

Bảng mạch từ máy sấy kem hàn được chuyển sang thiết bị kiểm tra quang học tự động AOI nhằm kiểm tra vị trí cắm linh kiện trên PCB, tình trạng mối hàn bằng kem hàn thiếc. Các sản phẩm lỗi được đưa lại quy trình để sửa chữa.

<i><small>Linh kiện: IC, điện trở, cuộn cảm </small></i>

<small>Bảng mạch PCB </small>

<small>Máy in kem hàn </small>

<small>Máy gắn linh kiện tự đợng </small>

<small>Lị hàn (Reflow) </small>

<small>Thiết bị kiểm tra AOI Solder paste </small>

<small>(kem hàn)</small>

<i><small>CTNH (Bao bì chứa thành phần nguy hại, kem hàn thải)</small></i>

<i><small>Nhiệt thải, hơi thiếc </small></i>

<i><small>Sản phẩm lỗi</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Để giảm thiểu hàng lỗi trong quá trình sản xuất, Công ty thực hiện vệ sinh và bảo dưỡng khuôn in kem hàn định kỳ. Cụ thể như sau:

+ <i>Vệ sinh khuôn in: </i>

Khuôn in sau mỗi ca làm việc được chuyển về khu vực vệ sinh khuôn. Tại đây, công nhân dùng giẻ lau tẩm hóa chất tẩy rửa F102 để làm sạch kem hàn bám trên bề mặt khuôn. Công đoạn này phát sinh giẻ lau dính hóa chất tẩy rửa và kem hàn.

<i>+ Bảo dưỡng khn in: </i>

Q trình in kem hàn thường xót lại kem hàn bên trong các lỗ khuôn dẫn đến phát sinh nhiều hàng lỗi trong quá trình sản xuất. Do đó, sau mỗi tuần làm việc hoặc khi thay model mới của sản phẩm khác thì khn in sẽ được chuyển sang phịng rửa khn để bảo dưỡng. Khuôn được đưa vào trong máy làm sạch tự đợng có chứa dung dịch tẩy rửa trong thời gian khoảng 5 phút để làm sạch hết kem hàn dính ở vị trí lỗ khn và trên bề mặt khuôn. Sau khi tẩy rửa, khuôn in được sấy trong khoảng 10 phút và được đưa vào kho bảo quản để tiếp tục sử dụng.

Tồn bợ hóa chất tẩy rửa của q trình vệ sinh khn in và bảo dưỡng khuôn in sẽ được thu gom vào các thùng chứa riêng biệt và lưu giữ tại kho chứa chất thải nguy hại. Sau đó, Cơng ty ký hợp đồng thu gom, vận chuyển xử lý với đơn vị có chức năng theo đúng quy định.

<b> Quy trình DIP (Dual in-line package) và touch up: Sản phẩm sau công đoạn </b>

SMT tiếp tục được chuyển qua dây chuyền DIP. Dây chuyền DIP được sử dụng để hàn các linh kiện điện tử có cấu trúc dãy chốt kép thẳng hàng trực tiếp vào lỗ khoan trên bảng mạch.

Quy trình cơng nghệ hàn DIP được mơ tả trong sơ đồ sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Hình 3. Sơ đồ quy trình DIP </b>

<i>Thuyết minh quy trình DIP: </i>

<i>Các bán thành phẩm sau công đoạn SMT (bản mạch đã được gắn một số linh kiện) </i>

được chuyển sang cơng đoạn hàn linh kiện gói kép DIP (Dual in-line-package). Các linh

<i>kiện có cấu trúc hai hàng ghim (cổng kết nối, cổng cắm nguồn, công tắc, cổng kết nối </i>

<i>USB, loa)</i> được công nhân dùng tay gắn linh kiện vào bảng mạch sau đó đưa vào lị hàn có sử dụng thanh thiếc hàn và nhựa thông làm chất trợ hàn (Flux).

<b>Hình 4. Ảnh minh họa dây chuyền DIP ở một dự án tương tự </b>

Công đoạn này cũng được thực hiện bằng máy hàn tự đợng. Mục đích hàn của cơng đoạn DIP là gắn các linh kiện có kết cấu to hơn, cần hàn hai đường song song để tạo mối kết dính vững chắc giữa bảng mạch PCB và các linh kiện. Sau công đoạn hàn, sản phẩm được kiểm tra ngoại quan xem bản mạch đã được hàn đủ linh kiện chưa, mối hàn có bị lỗi khơng. Các sản phẩm lỗi được quay lại quy trình để sửa chữa.

<b> Quy trình kiểm tra chất lượng </b>

Bán thành phẩm sau công đoạn SMT và DIP được đưa sang bộ phận kiểm tra trước. Tại đây, bán thành phẩm được kiểm tra ngoại quan để xác định số lượng mối hàn, chất lượng mối hàn. Các bán thành phẩm sau khi kiểm tra ngoại quan được đưa vào cá

<small>- Cổng kết nối: RJ45/RJ11 </small>

<small>- Cổng cắm nguồn - Công tắc </small>

<small>- Cổng kết nối USB </small>

<small>Bán thành phẩm SMT Hàn tự động Kiểm tra ngoại quan - Solder bar (thanh </small>

<small>thiếc hàn)- Flux </small>

<small>thải...) - Hơi thiếc</small>

<small>Sản phẩm lỗi</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

c thiết bị tương ứng để kiểm tra chức năng wifi, chức năng Lan, chức năng loa, kiểm tra đèn Led, nút bấm. Sản phẩm lỗi được quay lại quy trình để sửa chữa. Sản phẩm đạt tiêu chuẩn được đưa sang cơng đoạn tiếp theo.

<b>Hình 5. Ảnh minh họa công đoạn kiểm tra trước ở một dự án tương tự  Quy trình lắp ráp: </b>

Các bo mạch đã hàn sẵn các linh kiện điện tử được đưa về dây chuyền lắp ráp và lắp ráp cùng các nguyên liệu, linh kiện khác để tạo thành sản phẩm hồn chỉnh.

- Bợ phận lắp ráp thủ cơng cover và base (vỏ nhựa) vào bán thành phẩm (Semi – product) bằng các đinh ốc để tạo thành sản phẩm hồn chỉnh. Sau đó, các sản phẩm này được đưa sang các cơng đoạn kiểm tra tiếp theo.

<b>Hình 6. Ảnh minh họa công đoạn lắp ráp ở một dự án tương tự </b>

<b> Quy trình kiểm tra cuối cùng: sản phẩm được kiểm tra trên hệ thống kiểm tra </b>

tự động và phần mềm kiểm tra do Công ty thiết kế gồm kiểm tra chức năng wifi, chức năng Lan, chức năng của loa, kiểm tra đèn và cơng tắc, khả năng chuyển mạch, dịng....

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Hình 7. Ảnh Khu vực kiểm tra chức năng ở dự án tương tự </b>

<b> Quy trình đóng gói: Sản phẩm đạt tiêu chuẩn được đặt vào hộp carton kèm theo </b>

các bộ phận liên quan (dây nguồn, bộ cấp nguồn, hướng dẫn sử dụng, thẻ cài đặt hệ thống). Thùng carton phải được dán kín bằng băng keo và seal.

<b>Hình 8. Hình ảnh khu vực đóng gói của dự án tương tự  Quy trình kiểm tra xác suất chất lượng đầu ra </b>

Tại phòng OQC (Output Quality Control), thùng hàng được kiểm tra xác suất bất kỳ đối với từng lô hàng. Tại bộ phận QC, các lô hàng sẽ được kiểm tra xác suất theo tỉ lệ khoảng 20% sản phẩm trong lô hàng. Một lô hàng sẽ được lấy bất kỳ khoảng 20% số sản phẩm để kiểm tra. Công nhân sẽ kiểm tra ngoại quan, kiểm tra chức năng của sản phẩm một lần nữa (chức năng Wifi, chức năng Lan, chức năng loa, chức năng đèn và công tắc) bằng các thiết bị tương ứng. Nếu phát hiện sản phẩm lỗi thì tồn bợ lơ hàng sẽ bị trả lại xưởng sản xuất để công nhân tại dây chuyền tự kiểm tra. Lô hàng đạt yêu cầu sẽ được nhập kho và chờ xuất cho khách hàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Hình 9. Ảnh minh họa khu vực kiểm tra xác suất chất lượng lô hàng </b>

<i>3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư </i>

<b>Bảng 1. Một số sản phẩm của dự án </b>

1 <sup>Network Security </sup>

<b>Intelligent Switch Hub </b>

2 <b>Single Board Computer </b>

3 <sup>Battery Swapping </sup>

<b>Station </b>

4 <b>PC/computer </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>4. Nguyên vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện nước của dự án </b>

<i>4.1. Giai đoạn thi công xây dựng </i>

<b>a. Nhu cầu nguyên vật liệu </b>

<i>- Nguồn cung cấp: </i>

Khối lượng ngun vật liệu phục vụ q trình thi cơng xây dựng được tổng hợp dựa trên bảng dự tốn cơng trình của đơn vị thiết kế và nhà thầu xây dựng. Để xây dựng cơng trình, nhà thầu xây dựng chủ yếu mua vật liệu tại các cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, cụ thể:

+ Đá các loại, cấp phối đá dăm: mua tại các mỏ đá trong khu vực, vận chuyển đến cơng trình;

+ Gạch: Tại khu vực Dự án có nhiều đơn vị cung cấp gạch trên địa bàn huyện Bình Xuyên;

+ Cát sử dụng cho xây dựng các hạng mục khác được mua tại các bãi khai thác tại sông Hồng, cung cấp đến tận chân cơng trình;

+ Các vật liệu khác như sắt, thép, xi măng, tôn các loại được mua tại các đại lý trên địa bàn huyện Bình Xun, cung cấp đến tận chân cơng trình. theo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam.

Nguyên, vật liệu sử dụng cho hoạt động thi công xây dựng các hạng mục của Dự án được liệt kê trong bảng dưới đây:

<b>Bảng 2. Nhu cầu vật liệu thi công TT Tên nguyên vật liệu </b>

<b>xây dựng <sup>Đơn vị </sup>lượng <sup>Khối </sup><sup>Hệ số quy đổi </sup><sup>Quy đổi ra </sup>tấn </b>

7 Gạch Ceramic 300x300 Viên 1.276 22kg /11 viên 2,552 8 Gạch Ceramic 600x600 Viên 1.248 33kg/4 viên 10,296 9 Gạch men kính

10 Tấm thạch cao 1,2 x

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Cung đường vận chuyển các nguyên vật liệu phục vụ thi công từ nhiều hướng nhưng cung đường chịu tác động nhiều nhất từ quá trình vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng là đường (khoảng 1km đoạn đường đi ngang KCN Bá Thiện 2) và đường KCN nội bộ đoạn từ cổng KCN vào đến dự án, tổng cộng là 1,5km.

<b>b. Nhu cầu sử dụng nước </b>

* Nước cấp cho hoạt động sinh hoạt

<i>Dự kiến số lượng lao động cao nhất khi thi công tại dự án khoảng 80 người, (Tiêu </i>

<i>chuẩn cấp nước được lấy theo định mức tại QCXDVN 01:2021/BXD – Quy chuẩn xây dựng Việt Nam – Quy hoạch xây dựng). Nước cấp phục vụ lao đợng tại dự án được tính </i>

tốn theo cơng thức:

Q = (q x N)/1000 (m<small>3</small>/ngày đêm) Trong đó:

q: Tiêu chuẩn dùng nước, lấy q = 45 lít/người/ca (QCXDVN01:2021/BXD). N: Số người tính tốn, 80 người.

Tổng lượng nước cấp cho nhu cầu sinh hoạt của công nhân xây dựng dự án là: Q<small>NC </small>= (80 người x 45 lít/người/ngày)/1000 = 3,6 m<small>3</small>/ngày.

* Nước cấp cho hoạt động xây dựng

Nhu cầu sử dụng nước cho hoạt động xây dựng dự án chủ yếu cấp cho các hoạt động như rửa dụng cụ, trộn vữa, tưới ẩm vật liệu, rửa vật liệu xây dựng, dưỡng bê tông với lưu lượng khoảng 2 m<small>3</small>/ngày.

Nguồn cung cấp: Được lấy từ hệ thống cấp nước của KCN Bá Thiện II.

<b>c. Nhu cầu năng lượng, nhiên liệu </b>

<b>Bảng 3. Máy móc thiết bị thi cơng và nhu cầu nhiên liệu/năng lượng Stt Tên máy móc, thiết bị <sup>Số ca </sup>máy </b>

<b>(ca) </b>

<b>Định mức Nhu cầu sử dụng </b>

Diezel (lít)

Điện (kwh)

Diezel (lít)

Điện (kwh) 1 Máy phát điện lưu động

3 Biến thế hàn xoay chiều -

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu: 0,80 m3

13

Máy đào mợt gầu, bánh xích - dung tích gầu: 1,25 m3

14 Máy khoan bê tơng cầm

15 Máy khoan bê tông cầm

16 Máy lu bánh thép tự hành -

trọng lượng: 16 T <sup>35,488 </sup> <sup>43 </sup> <sup>- </sup> <sup>1.526,00 </sup> <sup> </sup>17 Máy lu rung tự hành -

18

Máy thí nghiệm điện

đường dây và trạm biến áp:

19 Máy trộn bê tông - dung

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

23 Máy vận thăng lồng - sức

24 Ơ tơ tự đổ - trọng tải: 10 T 503 57 - 28.671,00 25 Ơ tơ tự đổ - trọng tải: 7 T 15 46 - 690

<i>4.2. Giai đoạn dự đi vào vận hành </i>

<b>a. Nhu cầu nguyên liệu, hóa chất </b>

<small> </small>Nhu cầu nguyên vật liệu sản xuất

<b>Bảng 4. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu của Dự án Stt Tên linh kiện lượng <sup>Số </sup></b>

<b>(chiếc) <sup>Hình ảnh nguyên liệu </sup><sup>Nguồn gốc </sup></b>

Malaysia/USA

4 Hộp bên trong/Hộp

6 Tem nhãn/Tản

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

10 Điện trở 138.000 Trung Quốc

11 Cổng kết nối RJ11/

<b> Nhu cầu sử dụng hóa chất </b>

Danh mục hóa chất phục vụ cho q trình hoạt động sản xuất của Dự án như sau:

<b>Bảng 5. Nhu cầu sử dụng hóa chất phục vụ cho sản xuất của Dự án TT Tên hóa chất Thành phần/cơng thức hóa học <sub>(kg</sub><sup>Nhu cầu </sup><sub>/năm) </sub></b>

1 Solder paste (Kem hàn) Sn 80-90%; Ag 2,7%; Cu 0,1-3% <sub>29.474 </sub>2 Solder bar (thanh thiếc

3 Chất trợ hàn khơng chì (Flux)

Nhựa thơng lỏng 2%; Hydrocacbon

1,4%; Mixed alcohol 83,62% <sup>26.560 </sup>4 Dung dịch tẩy rửa F102 <sup>Isopropanol (55,5%); n-Butanol </sup>(0,2%);

13.380

<b> b. Nhu cầu sử dụng điện, nước </b>

<i>* Nhu cầu sử dụng điện:</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

+ Nhu cầu sử dụng điện: Dự kiến, lượng điện sử dụng trung bình khoảng 340.000 Kwh/tháng.

+ Nguồn cung cấp điện: Được lấy từ đường dây 22KV thuộc tuyến trục cấp điện của KCN Bá Thiện II, điểm đấu nối dự kiến ở góc phải phía Đơng Nam khu đất dự án, tiếp giáp hàng rào và trục đường T19 của KCN.

<i>* Nhu cầu sử dụng nước và nguồn cung cấp nước: </i>

+ Nguồn cung cấp nước cho Dự án: Nước cấp được lấy từ hệ thống đường ống cấp nước sạch đến chân hàng rào của KCN Bá Thiện II. Trong q trình hoạt đợng, Dự án chỉ sử dụng nước cho hoạt động sinh hoạt, không sử dụng nước cho các dây chuyền sản xuất.

- Nhu cầu sử dụng:

<b>Bảng 6. Nhu cầu sử dụng nước của dự án </b>

1 Hoạt động sinh hoạt (350 người x 45

<small> </small>

<i><b><small>1</small></b></i><small> Định mức cấp nước theo QCVN 01:2021/BXD </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Dưới đây là sơ đồ cân bằng nước của Dự án:

<b>Hình 10. Sơ đồ cân bằng nước của dự án 5. Các thông tin khác liên quan đến Dự án </b>

+ Phía Tây giáp Công ty TNHH Polaris Việt Nam.

<b>Bảng 7. Toạ độ định vị ranh giới khu đất </b>

<b>ĐIỂM ĐỊNH VỊ <sub>X (m) </sub><sup>HỆ TỌA ĐỘ VN2000 </sup><sub>Y (m) </sub><sub>KHOẢNG CÁCH </sub></b>

<i>5.2. Các hạng mục cơng trình xây dựng của dự án </i>

<b>Bảng 8. Các hạng mục cơng trình dự kiến xây dựng TT Hạng mục <sup>Số lượng/ </sup><sub>tầng </sub>xây dựng <sup>Diện tích </sup></b>

<small>Nước sinh hoạt 15,75 m</small><sup>3</sup><small>/ngày.đêm </small>

<small>Hệ thống XLNT tập trung cơng suất 30 m3/ngày.đêm Tuần hồn sử dụng và thất </small>

<small>thoát do bay hơi Nước cấp làm mát chiller </small>

<small>khoảng 100 m3/ngày.đêm </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

1 Xưởng liên hợp 3 4351,73

Tầng 1 4351,73

25,8 Tầng 2 4309,16

Tầng 3 4309,16 Tầng tum 263,90

<b>II Hạng mục phụ trợ </b>

Tầng 1 640

17,6 Tầng 2 640

4 Bể nước PCCC 1 760,48 m<sup>3</sup> Đặt ngầm 5 Bể nước sạch

FRP đặt ngầm

58,93

2 Hệ thống xử lý khí thải

6 hệ thống xử lý bằng hấp phụ than hoạt

tính

Đăt trên mái xưởng

sản xuất

3 Hệ thống thoát

nước mưa <sup>1 Hệ thống </sup>4 Hệ thống thu gom

nước thải <sup>1 Hệ thống </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

5

Kho chứa chất thải công nghiệp

<i>(Nguồn: Hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án) </i>

Kết cấu các hạng mục cơng trình như sau:

<i><b>+ Kết cấu các hạng mục nhà xưởng </b></i>

Nhà xưởng sản xuất sử dụng hệ kết cấu khung thép tiền chế và hệ thống giằng mái, giằng cột tăng độ ổn định không gian nhà, sàn deck và xà gồ mái lợp tấm sandwich panel dày 50.

- Tường Glasswool Panel dày 50 mm, hệ khung thép liên kết tường Eps Panel được liên kết hàn với hệ kết cấu chịu lực chính của nhà xưởng. Tồn bợ khu vực nhà xưởng, hành lang trong sử dụng trần Glass wool panel dày 50 mm (H-Bar). Khu vực sảnh, phòng để giày, hành lang, phòng nghỉ ngơi giữa ca sử dụng trần Gypsum board (600x600), chiều cao xưởng 5,5m/tầng.

- Hệ thống tường ngăn trong nhà sử dụng vách panel dày 50. - Cửa đi, cửa sổ dùng cửa khung nhơm kính cường lực.

- Nền nhà: sử dụng nền bê tông cốt thép sơn epoxy, khu vệ sinh dùng gạch chống trơn 300x300.

- Trong nhà xưởng được phân chia thành các khu chức năng phù hợp với nhu cầu sản xuất của công ty: khu vực văn phòng, khu vực sản xuất, phòng máy, phòng thay đồ....các phòng được ngăn chia bằng vật liệu panel hoặc simlock.

<i><b>+ Kết cấu các hạng mục cơng trình phụ: </b></i>

<i>- Phịng bơm, nhà để xe: Được xây dựng kết cấu móng cọc, sâu móng 3.0m khung </i>

bê tông cốt thép, mái lợp tôn, nền đổ xi măng.

<i>- Nhà bảo vệ: Nhà bảo vệ nằm cạnh cổng ccủa Công ty. Chiều cao 5,45m; 1 tầng, </i>

kết cấu tường xây bao bằng gạch, xi trát dày 220, mái bê tơng cốt thép, cửa nhơm kính.

<i>- Kho hố chất: Được xây dựng riêng biệt bên ngồi nhà xưởng, kết cấu tường </i>

gạch đặc, trát vữa xi măng dày 220cm, nền bê tơng bịt khít, có các vách ngăn chống tràn, có biển báo đầy đủ.

+ Sàn: Khơng gây trơn trượt, có rãnh thu gom, thốt nước, chịu được hố chất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

+ Có bảng nợi quy an tồn hố chất, có biển báo nguy hiểm phù hợp với mức độ nguy hiểm của hoá chất, biển được treo ở nơi dễ thấy, các biển báo thể hiện đặc tính nguy hiểm của các hố chất phải có các thơng tin sau:

+ Mã nhận dạng hóa chất; hình đồ cảnh báo, từ cảnh báo, cảnh báo nguy cơ.

+ Tại khu vực sản xuất có hóa chất nguy hiểm có bảng hướng dẫn cụ thể quy trình thao tác an tồn.Trường hợp hóa chất có nhiều đặc tính nguy hiểm khác nhau thì hình đồ cảnh báo sẽ thể hiện đầy đủ các đặc tính nguy hiểm đó.

+ Kho hố chất phải đáp ứng đủ các điều kiện về phòng, chống cháy nổ, bảo vệ mơi trường, an tồn và vệ sinh lao đợng theo các quy định của pháp luật có liên quan.

<i>- Hệ thống cung cấp điện </i>

+ Điện cấp cho dự án được đấu nối với hệ thống cấp điện 3600KVA của KCN qua hệ thồng đường dây 22KV đi lồng trong hệ ống HDPE D195/150, điểm đấu nối 68.2/473E25.4 NR D13. Dự án sẽ lắp đặt 1 trạm biến áp 22/0,4V-3600KVA để hạ áp và cấp điện cho nhu cầu hoạt động. Hệ thống cáp ngầm hạ thế và điện chiếu sáng được đặt trong hệ ống HDPE DN50/40.

<i>- Hệ thống thông tin: </i>

Được đấu nối với hệ thống cáp viễn thông của KCN cạnh chân hàng rào; điểm đấu nối dự kiến ở tiếp giáp hàng rào phía Đơng Bắc dự án. Cáp đi ngầm sử dụng đi trong ống HDPE 32/25; HDPE 65/85; HDPE 150/195; ống thép D40; ống thép D90; ống thép D150.

<i>- Hệ thống cung cấp nước: </i>

+ Các bể nước được xây ngầm, có kết cấu bê tơng cốt thép và được chống thấm xung quanh. Phía trên, Cơng ty xây dựng phòng bơm nước để chứa các dụng cụ, thiết bị phục vụ cấp nước cho quá trình sản xuất.

+ Nước cấp từ điểm đấu nối cấp nước của KCN đến các bể ngầm nước sinh hoạt và bể ngầm PCCC bằng đường ống HDPE DN80, độ dốc 0,1%.

+ Nước cấp từ bể ngầm sinh hoạt bằng máy bơm đến các vị trí sử dụng bằng đường ống HDPE DN25, DN32, DN40, DN50, DN65 độ dốc 0,1%.

+ Nước cấp từ bể PCCC đến các vị trí trụ cứu hỏa, vòi phun chữa cháy bằng máy bơm và đường ống DN100, độc dốc 0,1%.

<b>Bảng 9. Khối lượng đường ống cấp nước của dự án </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<i>- Các kho chứa chất thải: </i>

Kết cấu xây dựng nền bê tông cốt thép. Các kho được xây dựng sát nhau, có kết cấu thép và tơn bao xung quanh, mái lợp tơn kín, cửa ra vào bằng sắt. Riêng kho chứa CTNH có kết cấu nền bê tơng chống thấm, bịt khít, có rãnh và hố thu gom, có biển báo chất thải đúng quy định. Tường bao quanh kết cấu xây gạch đặc, trát vữa xi măng dày 220, mái tơn lượn sóng. Cửa ra vào bằng sắt kiên cố.

<i>- Hệ thống thu gom, xử lý khí thải: kết cấu ống thu gom bằng Tơn mạ kẽm; vật </i>

liệu thấp hấp phụ than hoạt tính; thân vỏ thiết bị xử lý bằng thép không gỉ SS400 và được lắp đặt theo các thiết kế có sẵn:

<i>- Hệ thống thu gom, thốt nước thải và cơng trình xử lý nước thải: </i>

Hệ thống thốt nước thải được tách riêng với hệ thống thoát nước mưa.

Nước thải từ các nhà vệ sinh sẽ được thu gom cùng với nước thoát sàn, nước rửa chân tay chảy vào bể gom 1m<small>3</small> sau đó thu trực tiếp về hệ thống ống thu gom nước thải sinh hoạt về HTXL nước thải sinh hoạt để xử lý.

Hệ thống thu gom nước thải sinh hoạt bằng đường ống HDPE đường kính DN300 và DN65, lắp đặt theo nguyên tắc tự chảy với độ dốc i = 0,34%.

Dự dự kiến xây dựng 4 bể tự hoại dung tích tương ứng mỗi bể 3m<small>3</small>; 5 m<small>3</small> và 2 bể dugn tích 12 m<small>3</small>. Các bể tự hoại được xây ngầm, có kết cấu BTCT và được chống thấm xung quanh. Nước thải từ các phòng về sinh, bể tự hoại chảy đến hệ xử lý nước thải tập trung qua đường ống HDPE D300, trên đường thu gom có 15 hố ga lắng cặn.

Nước thải sau xử lý tập trung tại hệ xử lý 30 m<small>3</small>/ngày sẽ theo đường ống HDPE D65, độ dốc 0,05% chảy ra điểm đấu nối hệ thống thu gom nước thải của KCN Bá Thiện II tại vị trí phía đơng hàng rào của dự án.

Hệ thống xử lý nước thải dạng bể hợp khối đặt chìm, kết cấu vật liệu bằng nhựa Compostite FRP.

<b>Bảng 10. Thống kê khối lượng thu gom, thoát nước thải </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>Stt Vật liệu Đơn vị Số lượng </b>

1 Ống thoát nước thải HDPE

<i>- Hệ thống thoát nước mưa </i>

Sử dụng hệ ống BTCT đường kính D: 300, 400, 500, 600, 800 và theo nguyên tắc tự chảy theo đợ dốc bề mặt. Hướng thốt chính theo hướng từ Bắc xuống Nam, từ Tây sang Đơng, sau đó đổ ra hệ thống thoát nước mưa của KCN qua 1 cửa xả nằm ở phía Đơng Nam khu đất của dự án.

Trên hệ thống thoát nước mưa có bố trí 63 hố ga, thu, thăm để lắng cặn. Kích thước hố ga: H x B x L = 1,2mx 1,2mx 1,5m.

<b>Bảng 11. Thống kê khối lượng thoát nước mưa </b>

<i>5.3. Máy móc, thiết bị sản xuất </i>

<b>Bảng 12. Danh mục máy móc thiết bị sản xuất </b>

1

Máy làm sạch bản mạch BOARD LOADER

Model: ST-386L/XL

2 <sup>SOLDER PASTE PRINTER </sup>

3

Máy kiểm tra tự động lớp kem hàn SOLDER PASTE INSPECTION Model: ViTroxV310i

4

Máy gắn linh kiện tốc độ cao HIGH-SPEED MOUNTER Model: FUJI AIMEXIII M6

5

Máy gắn linh kiện đa chức năng MULT-FUNCTION MOUNTER Model: FUJI AIMEXIII M6

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Model: BTU PyramaxZ12 150N 7

Thiết bị lưu trữ linh kiện tạm thời BUFFER LOADER

Model: ST-386LU/L

8 Thiết bị kiểm tra quang SMT AOI

9 Máy cấp phôi tự động UNLOADER

2 Máy phun thiếc hàn Flux sprayer :

3 Thiết bị hàn sóng Wave solder oven

2 Dây chuyền băng tải Assembly

3 Máy kiểm tra SFC tester (20 ATE) Chiếc 5 Nhật Bản 4 Máy kiểm tra HTS tester (20 ATE) Chiếc 5 Nhật Bản 5 <sup>Máy in và ghi ITS test (Burn-in </sup>

7 Máy phân tích XRF equipment Chiếc 1 Nhật Bản 8 Dây chuyền đóng gói Packing line Chiếc 2 Nhật Bản 9 Thiết bị kiểm tra IQC inspection

<i>5.4. <b>Tổng vốn đầu tư của dự án </b></i>

- Tổng vốn đầu tư: 218,52 tỷ đồng và tồn bợ là vốn góp tự có của nhà đầu tư.

<i>5.5. Tiến độ thực hiện dự án </i>

+ Thực hiện các thủ tục hành chính: từ Tháng 11/2023 đến tháng 4/2024.

+ Xây dựng nhà xưởng nhập khẩu, lắp đặt máy móc thiết bị, tuyển dụng lao đợng: từ tháng 4 đén tháng 12/2024;

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

+ Đi vào vận hành: Từ Tháng 1/2025;

<i>5.6. Nhu cầu lao động và tổ chức quản lý dự án </i>

<b>a. Giai đoạn thi công </b>

Dự kiến nhu cầu lao động giai đoạn thi công lớn nhất khoảng 80 người tùy thuộc vào từng thời điểm thi công các hạng mục của dự án;

<b>b. Giai đoạn dự án đi vào vận hành </b>

- Nhu cầu sử dụng lao động: 350 người.

- Thời gian làm việc: Dự kiến 2 ca/ngày với thời gian làm việc là 8 giờ/ca, 26 ngày/tháng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

+ Về quy hoạch môi trường tỉnh: Quy hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 158/QĐ-TTg ngày 06/02/2024. Vị trí dự án nằm trong KCN Bá Thiện II không thuộc các vùng bảo vệ nghiêm ngặt; vùng hạn chế phát thải và phù hợp với quy hoạch phát triển công nghiệp theo quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt.

Về quy hoạch khác liên quan:

Dự án nằm trong tại KCN Bá Thiện II, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc phù hợp với định hướng thu hút đầu tư của KCN này theo các Quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

Dự án phù hợp với quy định về phân vùng mơi trường tiếp nhận nước thải và khí thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc quy định tại Quyết định số 54/2017/QĐ-UBND ngày 22/12/2017 quy định phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Cụ thể:

+ Về phân vùng tiếp nhận nước thải: Theo quy định tại mục 6, 7 Bảng 1 Quyết định số 54/2017/QĐ-UBND ngày 22/12/2017 phân vùng tiếp nhận nước thải tại khu vực dự án áp dụng cột A theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải. Tuy nhiên do dự án nằm trong KCN Bá Thiện II, huyện Bình Xuyên và đấu nối với hệ thống thu gom, xử lý nước thải của KCN nên chỉ yêu cầu xử lý nước thải đáp ứng yêu cầu tiếp nhận của KCN Bá Thiện II. KCN này đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép môi trường số 202/GPMT-BTNMT ngày 05/9/2022, theo đó KCN đã có hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 5.000 m<small>3</small>/ngày (24 giờ). Hiện KCN đã hoàn thànhbổ sung thêm 01 trạm xử lý nước thải tập trung công suất 5.000 m<small>3</small>/ngày (24 giờ) nâng tổng công suất lên 10.000 m<small>3</small>/ngày (24 giờ) và đang trình Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp phép theo quy định.

+ Về phân vùng tiếp nhận khí thải: theo quy định tại khoản 3, điều 8 Quyết định số 54/2017/QĐ-UBND ngày 22/12/2017 phân vùng tiếp nhận khí thải của khu vực áp dụng hệ số vùng Kv=1,0.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải về môi trường </b>

Cơ sở không xả thải trực tiếp vào nguồn nước mặt là sông, hồ mà xả ra hệ thống thu gom nước thải của KCN Bá Thiện II, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc. Vì vậy theo quy định tại điều 7 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020, Công ty không phải đánh giá sự phù hợp của dự án đầu tư với khả năng chịu tải của môi trường.

Theo quy định tại điểm b khoản 2, điều 8 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 năm 2020: Bộ Tài nguyên và Mơi trường có trách nhiệm tổ chức thực hiện đánh giá khả năng chịu tải của môi trường nước mặt đối với sông, hồ liên tỉnh; tổ chức kiểm kê, đánh giá nguồn thải, mức độ ô nhiễm và tổ chức xử lý ô nhiễm sông, hồ liên tỉnh. Theo quy định tại điểm a, d, khoản 3 điều 8 Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 năm 2020: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm đánh giá khả năng chịu tải, hạn ngạch xả nước thải đối với nguồn nước mặt các sông, hồ nội tỉnh và nguồn nước mặt khác trên địa bàn có vai trị quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường.

Theo quy định tại điểm e, khoản 1 điều 42 Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 năm 2020; thời điểm hiện nay vẫn chưa có cơng bố của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về khả năng chịu tải của môi trường đối với nguồn nước mặt tại khu vực này; vì vậy báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường này không xem xét đến khả năng chịu tải của môi trường nước sông Mây.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>CHƯƠNG 3 </b>

<b>ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ </b>

Do dự án được triển khai trong KCN Bá Thiện II và KCN này đã đi vào hoạt động nên căn cứ điểm c, Khoản 2 Điều 28 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết mợt số điều của Luật Bảo vệ môi trường, báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường này không thực hiện nội dung đánh giá hiện trạng môi trường nơi thực hiện dự án đầu tư.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>CHƯƠNG 4 </b>

<b>ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG 1. Đánh giá tác động và đề xuất các cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án đầu tư </b>

<i>1.1. Đánh giá, dự báo tác động </i>

<i>1.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động có liên quan đến chất thải </i>

<b>a. Tác động của bụi, khí thải </b>

Trong q trình thi cơng các hạng mục cơng trình của dự án, bụi, khí thải chủ yếu phát sinh từ các loại máy móc phục vụ thi cơng đào đất, san nền, thi công sân đường nội bộ các hạng mục nhà, tường rào, …chủ yếu là máy ủi, máy đào, máy đầm...Việc sử dụng dầu diezel chạy các loại máy trên sẽ làm phát sinh bụi và các khí CO, SO<small>2</small>, NO... gây ô nhiễm môi trường.

Do nguồn phát thải bụi phát tán trên mợt diện tích rợng nên có thể áp dụng mơ hình khuếch tán nguồn mặt đề xác định nồng độ chất ô nhiễm trong khoảng thời gian khác nhau tại khu vực dự án. Giả sử khối khơng khí tại khu vực dự án được hình dung là mợt hình hợp với các kích thước chiều dài L. (m), chiều rợng W (m) và H (m). Hình hợp khơng khí có mợt cạnh đáy song song với hướng gió. Giả thiết rằng luồng gió thổi vào hợp là khơng chứa bụi và khơng khí tại khu vực cơng trường tại thời điểm chưa thi cơng là sạch thì nồng đợ bụi trung bình tại mợt thời điểm sẽ được tính theo công thức sau (theo Phạm Ngọc Đăng - Môi trường khơng khí - NXB KHKT - Hà Nợi 1997):

C= Es x L x (1 – e <small>-u x t/L</small>)/ (u x H) Trong đó:

- C: Nồng đợ khí thải (mg/m<small>3</small>)

- Es: Tải lượng ơ nhiễm (μg/s)/diện tích khu vực chịu tác đợng, μg/m<small>2</small>.s;

- L, W: chiều dài và chiều rợng của hợp khí (m), L = 118 m, W = 85 m (Kích thước chiều dài và chiều rợng của dự án);

- u: tốc đợ gió trung bình thổi vng góc với mợt cạnh của hợp; - t: thời gian tính tốn, (theo thời gian thi cơng liên tục trong 8h) - H: chiều cao xáo trộn (m), H = 5m;

Nồng độ bụi phát thải tại khu vực đào đắp được tính ở bảng dưới (đợ cao xáo trộn H bằng 5m) với giả thiết thời tiết khơ ráo.

<b>Kết quả tính tốn như sau: </b>

<i><b>* Xác định tải lượng bụi, khí thải từ máy móc thi cơng: </b></i>

Theo tính tốn tại Chương 1, khối lượng dầu Diezel sử dụng phục vụ máy móc thi

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

cơng các hạng mục cơng trình phụ trợ của dự án khoảng 5.733,3 lít tương đương 6.441,9

<i>kg = 6,4419 tấn (Khối lượng riêng của dầu diezel là 0,89 kg/lit). </i>

Dựa vào hệ số ô nhiễm do WHO thiết lập với dầu Diezel, thải lượng ô nhiễm từ các thiết bị được tính như sau:

<b>Bảng 13. Dự báo tải lượng bụi, khí thải từ máy móc thiết bị thi công Chất ô </b>

<b>nhiễm </b>

<b>Định mức phát thải nhiên liệu </b>

<b>(kg/tấn) </b>

<b>Khối lượng nhiên liệu </b>

<b>tiêu thụ (tấn) </b>

<i><b>* Xác định tải lượng bụi bốc bay từ hoạt động đào, đắp đất: </b></i>

+ Tổng số hố móng cợt là 91 hố kích thước 1,5x 1,5 x 3; chiều dài móng đào xây tương là 287,4 m, móng sâu 1m, rợng 0,8m → khối lượng đất đào móng khoảng 91x1,5x1,5x3 +287,4x1x0,8 = 844,17 m<small>3</small>, khối lượng đất đào để xây các bể khoảng 1463 m<small>3</small> <i>(bể nước ngầm, bể xử lý nước thải). Tổng khối lượng đất đào của cơng trình là </i>

2307,17 m<small>3 </small><i>tương đương 2.999,3 tấn (Tỷ trọng của đất đá khoảng 1,3 tấn/m<small>3</small>)</i>. Tồn bợ đất đào được tận dụng để san nền. Diện tích khu đất 10.030 m<small>2</small>; cao đợ nền so với cos hiện trạng 0,3 m; độ chặt nén 0,98. Khối lượng đất san nền: 10.030x1,98x0,3= 2.948,8 m<small>3</small>. Lượng đất đào cịn lại được bổ sung cho khn viên, bồn hoa và khơng vận chuyển đổ thải ra bên ngồi dự án.

Theo hệ số phát thải bụi trong q trình thi cơng của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) trong tài liệu Hướng dẫn đánh giá nhanh nguồn phát thải các chất ô nhiễm mơi trường đất, nước và khơng khí – Phần 1: Kỹ thuật thống kê nhanh các nguồn gây ô nhiễm mơi trường, ta có hệ số phát tán bụi trong q trình thi cơng được thể hiện trong bảng sau.

<b>Bảng 14. Hệ số phát thải bụi từ quá trình đào, đắp thi công </b>

1 Bụi sinh ra do q trình đào đất, bóc phong

2 Bụi sinh ra trong quá trình đắp đất, san ủi 0,1-1

Theo khảo sát cho thấy đất tại khu vực dự án có đợ ẩm cao, do đó, chọn hệ số phát thải từ quá trình đào đất trung bình là 50 g/m<small>3</small> và quá trình đắp đất là 0,5 g/m<small>3</small>.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Tải lượng bụi phát sinh trong quá trình đào, đắp đất được xác định theo bảng sau:

<b>Bảng 15. Tải lượng bụi từ quá trình đào, đắp đất </b>

Khối lượng đất

đào (m<small>3</small>)

Khối lượng đất

đắp (m<small>3</small>)

Lượng bụi sinh ra do

quá trình đào đất <sup>Lượng bụi sinh ra do </sup>quá trình đắp đất <sup>Tổng tải </sup>lượng phát thải của 2 quá

trình (mg/s) Khối

lượng (g) <sup>Tải lượng </sup>(mg/s)

<b>Tải lượng ơ nhiễm từ q trình đào </b>

<b>Bảng 18. Nồng độ chất ô nhiễm từ hoạt động thi công xây dựng </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<i><b>Ghi chú: </b></i>

- Kết quả tính tốn nồng đợ các chất ơ nhiễm trên chưa tính đến giá trị mơi trường nền.

<b>Bảng 19. Kết quả tính nồng độ chất ơ nhiễm khơng khí tính đến giá trị môi trường nền </b>

u=2 (m/s) <sup>183,129 </sup> <sup>6135,424 </sup> <sup>29,299 </sup> <sup>98,288 </sup> <sup>3,294 </sup>QCVN

Tác đợng của các chất ơ nhiễm khơng khí từ hoạt đợng thi cơng xây dựng dự án mang tính chất cục bộ và tạm thời, ảnh hưởng trong phạm vi của công trường nên chỉ ảnh hưởng tới công nhân trực tiếp làm việc tại đây. Cần phải có những giải pháp hạn chế và khắc phục để giảm thiểu những tác động xấu tới sức khỏe của công nhân.

<small> </small>

<i><b><small>2</small></b></i><small> Theo số liệu trung bình quan trắc hiện trạng mơi trường tỉnh Vĩnh Phúc năm 2003 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b> Tác động do bụi, khí thải phát sinh từ động cơ do hoạt động vận chuyển vật liệu, máy móc </b>

<i><b>* Bụi, khí thải từ từ hoạt động vận chuyển </b></i>

- Tải lượng ơ nhiễm từ khí thải của động cơ đốt trong của phương tiện vận chuyển: Trong giai đoạn này, dự án sử dụng ô tô tải để vận chuyền, nhiên liệu sử dụng là dầu Diezel. Việc sử dụng dầu diezel làm phát sinh bụi và các khí thải với thành phần chủ yếu gồm: CO, SO<small>2</small>, NO<small>2</small>... gây ô nhiễm môi trường.

Theo tính tốn tại chương 1, tổng khối lượng, dầu Diezel sử dụng cho xe tải khoảng: 31.431 lít tương đương khoảng: (31.431 lít x 0,89 kg/lít)/1000 = 27,97 tấn.

- Thời gian vận chuyền khoảng 208 ngày (26 ngày làm việc/tháng, mỗi ngày làm việc 1 ca 8 giờ).

- Quãng đường vận chuyền trung bình: 5 km

Theo tài liệu “Kỹ thuật đánh giá nhanh ô nhiễm môi trường - Tổ chức Y tế thế giới 'WHO - năm 1993”, động cơ Diezel tiêu thụ 1 tấn nhiên liệu sẽ phát thải ra môi trường 4,3 kg bụi; 20xS kg SO<small>2</small>, 55 kg NO<small>2</small>, 28 kg CO.

Dựa vào định mức tiêu thụ và hệ số ơ nhiễm ta tính được tải lượng các chất ơ nhiễm trong khí thải đốt dầu Diezel như sau:

<b>Bảng 20. Tải lượng các chất ô nhiễm từ động cơ do hoạt động vận chuyển Chất ô nhiễm Định mức </b>

<b>phát thải nhiên liệu </b>

<b>(kg/tấn) </b>

<b>Khối lượng nhiên liệu tiêu </b>

<i>Trong đó: </i>

C: nồng đợ bụi trong khơng khí (mg/m<small>3</small>).

E<small>1</small>: tải lượng chất ơ nhiễm từ nguồn thải (mg/m.s); (trong trường hợp vận tốc xe trung bình 40 km/h);

z: đợ cao của điểm tính tốn: 1,5 (m).

</div>

×