Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

BÁO CÁO ĐỀ XUẤTCẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNGCủa dự án: XÂY DỰNG CƠ SỞ SƠ CHẾ VÀKHO THUỐC LÁ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.32 MB, 116 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>============== </b>

<b>BÁO CÁO ĐỀ XUẤT </b>

<b> CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG</b>

<b>Của dự án: XÂY DỰNG CƠ SỞ SƠ CHẾ VÀ KHO THUỐC LÁ </b>

<b>Địa điểm thực hiện dự án: Lô số 5, Cụm công nghiệp Bố Hạ, tổ dân phố Vòng Huyện, thị trấn Bố Hạ, huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang. </b>

<b>Bắc Giang, năm 2024 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>2. Tên cơ sở: “Đầu tư xây dựng nhà máy sơ chế thuốc lá Long Hà” ... 5</small>

<small>3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở: ... 6</small>

<small>4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở: ... 9</small>

<small>Chương II.SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG ... 14</small>

<small>1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường: ... 14</small>

<small>2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường: ... 15</small>

<small>Chương III.KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP ... 16</small>

<small>BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ... 16</small>

<small>1. CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP THOÁT NƯỚC MƯA, THU GOM VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI ... 16</small>

<small>2. Cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải (nếu có): ... 27</small>

<small>2.1. Cơng trình, biện pháp xử lý khí thải từ phương tiện giao thơng vận tải ... 27</small>

<small>3. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thơng thường: ... 37</small>

<small>4. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại: ... 41</small>

<small>5. Cơng trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung: ... 43</small>

<small>6. Phương án phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường trong q trình vận hành của cơ sở: ... 44</small>

<small>7. Cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường khác ... 45</small>

<small>8. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động mơi trường (nếu có): ... 52</small>

<small>Chương IV.NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ... 53</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung: ... 55</small>

<small> ... 571. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải ... 572. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với bụi, khí thải ... 57Chương VI.CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MƠI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ... 591. Kế hoạch vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý chất thải ... 593. Kinh phí thực hiện quan trắc mơi trường hằng năm. ... 61</small>

<small> ... 62</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DANH MỤC BẢNG </b>

<small>Bảng 1.1. Danh mục nguyên liệu đầu vào phục vụ hoạt động của cơ sở ... 9Bảng 1. 3. Các hạng mục cơng trình của cơ sở ... 10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DANH MỤC HÌNH VẼ </b>

<small>Hình 3. 1. Sơ đồ quy trình vận hành hệ thống thốt nước mưa ... 17Hình 3. 11. Quy trình thu gom xử lý chất thải sinh hoạt ... 39Hình 3. 12. Sơ đồ quy trình thu gom xử lý CTR sản xuất ... 41</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b><small>Chương I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ </small></b>

- Quyết định Chủ trương đầu tư số 779/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bắc Giang ngày 27/8/2020.

<b>2. Tên cơ sở: “Đầu tư xây dựng nhà máy sơ chế thuốc lá Long Hà” </b>

- Địa điểm cơ sở: Lô A1, Cụm công nghiệp Nghĩa Hòa, huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang.

- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến mơi trường của cơ sở:

+ Giấy phép xây dựng số 863/GPXD do Sở Xây dựng tỉnh Bắc Giang cấp ngày 22/7/2014.

+ Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của cơ sở số: 968/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với Dự án “Đầu tư xây dựng nhà máy sơ chế thuốc lá Long Hà”, chủ cơ sở là Công ty TNHH Long Hà (nay là Công ty TNHH Sản xuất Loha Group).

+ Quyết định số 467/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Đầu tư xây dựng Nhà máy sơ chế thuốc lá Long Hà”.

- Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công) theo Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công: Chế biến và sơ chế nguyên liệu thuốc lá, thuốc lá, thuốc lá sợi, thuốc lá tấm: 8.000 tấn/năm.

Cơ sở thuộc loại hình dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sơ chế thuốc lá

<i>Long Hà có tởng vốn đầu tư 100.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Một trăm tỷ </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

phân loại dự án đầu tư công kèm theo Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính Phủ thì cơ sở thuộc nhóm B (Dự án thuộc lĩnh vực cơng nghiệp khác có tởng mức đầu tư từ 60 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ đồng).

Căn cứ STT 2 mục I phụ lục IV kèm theo Nghị định 08/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ thì dự án thuộc nhóm II.

Căn cứ theo quy định tại khoản 2, Điều 39 Luật Bảo vệ mơi trường: dự án thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường. Căn cứ theo điểm c, khoản 3, Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường: Thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của dự án là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

- Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở được thực hiện theo Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

<b>3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở: </b>

3.1. Công suất hoạt động của cơ sở:

Công ty TNHH Sản xuất Loha Group thực hiện sản xuất với quy mô theo Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Bắc Giang phê duyệt như sau:

<small>1 Chế biến và sơ chế nguyên liệu thuốc lá, </small>

3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở:

Đầu tư xây dựng Nhà máy sơ chế thuốc lá Long Hà sản xuất gồm có 01 quy trình cơng nghệ sản xuất. Chi tiết quy trình cơng nghệ sản xuất của toàn bộ nhà máy được thể hiện như sau:

<b>* Công nghệ sơ chế thuốc lá </b>

Ngành nghề sản xuất của nhà máy là sơ chế lá thuốc lá, là cách thức làm tơi lá, làm sạch lá thuốc, làm khô lá thuốc lá để thương mại lại với Công ty sản xuất thuốc lá điếu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<i><small>Sơ đồ công nghệ sơ chế thuốc lá như sau: </small></i>

<small>Nguyên liệu Bàn tiếp liệu </small>

<small>Băng tải tiếp liệu (Cấp liệu + cắt) </small>

<small>Băng tải vận chuyển đầu lá </small>

<small>Xilanh hấp ẩm đầu lá </small>

<small>Băng tải lựa lá </small>

<small>Các băng tải chính </small>

<small>chuyển lá Băng tải vận </small>

<small>chuyên đuôi lá </small>

<small>Xilanh hấp ẩm lần 1 </small>

<small>Băng tải lựa lá </small>

<small>Các băng tải chính </small>

<small>Xilanh hấp ẩm lần 2 </small>

<small>Các máy tách tước </small>

<small>Mảnh lá </small>

<small>hủy bỏ Cọng </small>

<small>Sấy cọng Cân + đóng </small>

<small>thùng Nhập kho </small>

<small> Sấy lá Băng tải định lượng Ép chính </small>

<small>Cân + ép phụ Đóng đai </small>

<small>Nhập kho </small>

<small>Sàng rung phân loại </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Thuyết minh công nghệ sản xuất: </b>

Lá nguyên liệu đã phân cấp được vận chuyển đến nhà máy theo quy định và được đặt lên các bàn cấp liệu. Từ đây chúng được cấp vào băng tải nạp liệu. Trong quá trình di chuyển trên băng tải nạp liệu này, các lá sai cấp, lá mốc, lá xanh, lá đen, tạp chất sẽ được loại ra. Các lá đạt yêu cầu sẽ được ép cân, đóng kiện và nhập kho.

Các lá đạt yêu cầu sẽ được đưa lên băng tải vào máy cắt để cắt lá thành hai phần là phần đầu lá và đuôi lá.

Phần đuôi lá rẽ vào băng tải vận chuyển đuôi lá để đến bộ phận gia ẩm đuôi lá số 1, trong khi phần đầu lá rẽ vào băng tải để đến bộ phận gia ẩm đầu lá số 2). Sau khi ra khỏi các bộ phận này, phần đầu lá cũng như đuôi lá cần đạt được hai yêu cầu cơ bản, đó là độ bung của lượng bó lá bị dính chặt khi ép kiện phải đạt trên 90% và trên 90% lá đạt độ ẩm trong khoảng 17% - 19%.

Phần đuôi lá lúc này được chia thành hai phần là phần lá nhẹ đã bung và lá nặng chưa bung tiếp tục được đưa vào các băng tải. Phần lá nhẹ đã bung ra thông qua đường ống hút sẽ được chuyển trực tiếp đến băng tải để hòa trộn với các lá đã bung khác. Phần lá nặng chưa bung hết sẽ được đi vào bộ phận gia ẩm số 3 để làm ẩm và bung lá. Các loại lá này sau đó đi tiếp đến máy tách để tách phần cọng và phần mảnh lá. Trong quá trình di chuyển, tại các băng tải sau bộ phận gia ẩm số 1, lá sai cấp loại, lá mốc, lá xanh, tạp chất… tiếp tục sẽ được kiểm soát và loại ra.

Phần đầu lá sau khi ra khỏi bộ phận gia ẩm số 2 được phân bố đến các băng tải ngắn. Tại đây các quá trình gỡ bó, nhặt lá sai cấp loại, lá mốc, lá xanh, tạp chất…được tiến hành. Tiếp theo thân lá cũng được đưa tới bộ phận gia ẩm số 3 để tiếp tục điều chỉnh độ ẩm đạt yêu cầu tối ưu của công nghệ chế biến (18% - 20% đối với thuốc lá vàng, 19% - 22% đối với thuốc lá nâu). Sau đó chúng được đưa đến máy tách để thực hiện quá trình tách mảnh lá và cọng lá.

Sau khi tách cọng lá ra khỏi lá, phần cọng đi vào máy sấy cọng sau đó di chuyển đến sàn rung để tách thành cọng dài, cọng ngắn và cọng vụn. Cọng dài, cọng ngắn sẽ được đúng thùng và nhập kho, cọng vụn sẽ bị loại bỏ. Phần mảnh lá sẽ đi vào máy sấy lá sau đó qua băng tải định lượng để xác định trọng lượng kiện cần ép rồi đóng thùng, nhập kho.

3.3. Sản phẩm của cơ sở:

Sản phẩm của cơ sở bao gồm: Nguyên liệu thuốc lá, thuốc lá đã qua sơ chế cung cấp cho thị trường trong và ngoài nước khối lượng 8.000 tấn/năm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở: </b>

* Nguyên, vật liệu phục vụ sản xuất

Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ cho quá trình sản xuất của nhà máy như sau:

- Do đặc thù ngành nghề là sơ chế nông sản là lá thuốc lá, nên nguyên liệu chính trong sản xuất là lá thuốc lá.

<b>Bảng 1.1. Danh mục nguyên liệu đầu vào phục vụ hoạt động của cơ sở </b>

<b><small>I Nguyên vật liệu </small></b>

<i><b><small>(Nguồn: Công ty TNHH Sản xuất Loha Group) </small></b></i>

Tỉ lệ thu hồi như sau:

- Thu hồi sản phẩm: lá 65%; Cọng to 15%.

- Hao hụt: 8% hơi nước; 12% cọng vụn nhỏ (chất thải rắn).

<i><b>* Nguồn cung cấp điện: Điện sử dụng cho cơ sở phục vụ cho các nhu cầu sau: </b></i>

- Phục vụ cho các dây chuyền sản xuất;

- Phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của nhân viên, chiếu sáng.

Nguồn điện được cung cấp bởi hệ thống lưới điện của CCN đấu nối dẫn về trạm biến áp của cơ sở. Căn cứ nhu cầu điện thực tế (hoá đơn điện 03 tháng gần nhất kèm theo phần phụ lục) hiện tại nhu cầu sử dụng điện của cở sở trung bình 173.000 kWh/tháng.

<i><b>* Nguồn cung cấp nước: </b></i>

<b>- Nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt: Tổng số lao động tại nhà máy hiện </b>

tại là 120 người. Theo TCXDVN 33:2006 - Cấp nước - mạng lưới đường ống & công trình tiêu chuẩn thiết kế, định mức sử dụng nước cho mục đích sinh hoạt khoảng 80 lít/người/ngày thì lượng nước cấp sinh hoạt là: 120 người x 80 lít/người/ngày = 9.600 lít/ng.đ tương đương 9,6 m<small>3</small>/ng.đ.

- Nguồn nước sử dụng từ nước giếng khoan. Công ty đã được cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất Số 199/GP-TNMT ngày 12/3/2024 do Sở Tài nguyên và Môi trường cấp. Với công suất thiết kế và được cấp phép là 60 m<sup>3</sup>/ngày đêm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở: 5.1. Hiện trạng sử dụng đất

Đầu tư xây dựng nhà máy sơ chế thuốc lá Long Hà được thực hiện tại địa điểm: Lô A1, Cụm cơng nghiệp Nghĩa Hịa, huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang với quy mơ diện tích là 26.900 m<small>2</small>. Trong đó:

- Có 21.254,9 m<sup>2</sup> diện tích đất đã được nhà nước cho thuê và cấp giấy chứng

nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữa nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Số BX 546042 ngày 21/10/2014 do Sở Tài nguyên và Môi trường cấp<i>. </i>

- Có 5.572 m<small>2</small> diện tích chưa được chuyển mục đích sử dụng, chưa được cho thuê đất, chưa cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng đã san lấp mặt bằng

<i>và xây dựng cơng trình(Tuy nhiên, Cơng ty đã nhận chuyển nhượng đất của các hộ </i>

<i>gia đình, cá nhân và diện tích đất cơng ích của UBND xã Nghĩa Hịa có hợp đồng chuyển nhượng đính kèm phụ lục báo cáo này). </i>

Ranh giới tiếp giáp cụ thể của nhà máy đã được phê duyệt như sau: - Phía Bắc giáp Cơng ty Cở phần May LGG Lạng Giang.

- Phía Đơng giáp Cơng ty Cở phần May LGG Lạng Giang. - Phía Tây giáp khu dân cư phố Bằng, xã Nghĩa Hịa. - Phía Nam giáp Đường tỉnh lộ 292.

<i><b>5.2. Các hạng mục cơng trình xây dựng của cơ sở </b></i>

Các hạng mục cơng trình chính và cơng trình phụ trợ, cơng trình mơi trường của cơ sở như sau:

<b>Bảng 1. 3. Các hạng mục cơng trình của cơ sở </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>(1118m</small><sup>3</sup><small>) </small>

<small>Cơng trình nằm trên đất cũ và Có trong giấy phép xây dựng số </small>

<small>218,2 </small>

<small>11 Hệ thống thốt nước mưa </small>

<small>- </small>

<small>Cơng trình phụ trợ nằm trên diện tích cũ và khơng có trong giấy phép xây dựng </small>

<small>12 Hệ thống thoát nước thải m2- </small>

<small>15 </small>

<small>Giếng khoan cấp nước (đã có giấp phép khai thác) </small>

<small>m3/ngày 60 </small>

<small>17 Kho chứa thải sinh hoạt m220 </small>

<small>Cơng trình phụ trợ nằm trên diện tích đất cũ và khơng có trong giấy phép xây dựng </small>

<small>18 Kho chứa chất thải sản xuất </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Cơ sở “Đầu tư xây dựng nhà máy sơ chế thuốc lá Long Hà” đã được UBND tỉnh phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số 467/QĐ-UBND ngày 06/6/2020.

5.3. Danh mục máy móc, thiết bị sản xuất

Các thiết bị máy móc sử dụng cho nhà máy đều đạt tiêu chuẩn và được sản xuất theo thông số kỹ thuật và yêu cầu của cơng ty, máy móc chủ yếu được nhập khẩu từ các nước như: Mỹ, Nhật Bản và một số máy móc được mua tại Việt Nam. Danh sách các máy móc phục vụ cho hoạt động của nhà máy như sau:

<b><small>Bảng 1. 1. Danh mục máy móc, thiết bị sử dụng trong quá trình hoạt động sản xuất của Nhà máy </small></b>

<b><small>Số TT </small></b>

<b><small>tính </small></b>

<b><small>Số lượng </small></b>

<b><small>Xuất xứ Năm sử dụng </small></b>

<small>1 Dây chuyền chế biến lá thuốc, công suất thiết kế: 11.500 tấn/năm, vận chuyển lá: bằng hệ thống khí động học, gồm: </small>

<small>-Cụm nạp liệu và gia ẩm: USA-SCHIFF & STERNKG. Gồm các MMTB và hệ thống băng chuyền </small>

<small>-Cụm tách tước lá, cọng: Card well-RPL 10 và 15. Gồm 07 bộ thiết bị đồng bộ, xử lý các cỡ lá khác nhau </small>

<small>- Cụm sấy cọng và lá: Proctor & Schwartz, Inc- USA.Gồm 02 bộ thiết bị riêng biệt xử lý cọng và lá </small>

<small>- Cụm ép thành phẩm: Fishburne - USA. Gồm 03 bộ thiết bị riêng biệt dạng đứng </small>

<small> Hệ thống </small>

<small>Nam </small>

<small>2014 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>vật liệu sắt. Gồm 04 cụm: -Cụm 1: Công suất 20.000m3/h -Cụm 2: Công suất 25.000m3/h -Cụm 3: Công suất 30.000m3/h -Cụm 4: Công suất 15.000m</small><sup>3</sup><small>/h * Hệ thống xử lý khói lị hơi 4 Máy móc thiết bị phụ trợ sản xuất </small>

<small>-Xe nâng: KOMATSU FD40T-7 </small>

<small>- Xe nâng: MITSUBISHI 52134. Động cơ dầu, số tự động, chiều cao nâng 4,3m ba tầng, lốp kép đặc. </small>

<small>FD25T-F18C-- Xe nâng: TOYOTA 02FD25T-F18C--8FD15FD25T-F18C--31176. Động cơ dầu, chiều cao nâng 3m, lốp đơn. - Xe nâng: KOMATSU FD20-8-142878. Động cơ dầu, số cơ, chiều cao nâng 4m, lốp đơn. </small>

<small> Chiếc </small>

<small>Chiếc </small>

<small>Chiếc </small>

<small>Chiếc 01 </small>

<small>01 </small>

<small>01 </small>

<small>01 </small>

<small>Nhật Bản </small>

<small>Nhật Bản </small>

<small>Nhật Bản </small>

<small>01 01 01 01 01 01 </small>

<small>Việt Nam Việt Nam Việt Nam Mỹ </small>

<small>2014 2014 2014 2017 2016 </small>

<small>Nồi hơi 5 T/h mã hiệu SPH-500-6 173976 Chiếc 02 Mỹ 2014 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b><small>Chương II. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG </small></b>

<b>1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường: </b>

Cơ sở “Đầu tư xây dựng nhà máy sơ chế thuốc lá Long Hà” được thực hiện tại Lô A1, Cụm cơng nghiệp Nghĩa Hịa, huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang. Cụm cơng nghiệp Nghĩa Hịa, Lạng Giang được quy hoạch với các ngành nghề sản xuất và lĩnh vực dự án thu hút đầu tư gồm: may mặc, phụ kiện ngành may, chế biến nông lâm sản, linh kiện điện tử, các ngành công nghiệp phụ trợ,... Như vậy, việc hoạt động Đầu tư xây dựng Nhà máy sơ chế thuốc lá Long Hà của Công ty TNHH Sản xuất Loha Group là phù hợp với quy hoạch ngành nghề thu hút đầu tư của Cụm công nghiệp và phù hợp với các văn bản dưới đây:

+ Quyết định số 269/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ ngày 02/03/2015 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.

+ Quyết định số 219/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 17/02/2022 phê duyệt quy hoạch tỉnh Bắc Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; phù hợp với phương án phát triển vùng trọng điểm kinh tế quy định tại điểm a, khoản 2, mục IV của Quyết định.

+ Quyết định số 1569/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Cụm cơng nghiệp Nghĩa Hịa, xã nghĩa Hòa, huyện Lạng Giang (tỷ lệ 1/500).

+ Văn bản số 2702/UBND-KTN ngày 11/10/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết xây dựng Cụm cơng nghiệp Nghĩa Hịa, huyện Lạng Giang.

+ Quyết định số 1600/QĐ-UBND ngày 15/10/2018 của UBND tỉnh Bắc Giang việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết xây dựng Cụm cơng nghiệp Nghĩa Hịa, huyện Lạng.

+ Quyết định số 827/QĐ-UBND ngày 10/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết điều chỉnh, mở rộng Cụm cơng nghiệp Nghĩa Hịa, huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang (tỷ lệ 1/500).

+ Quyết định Chủ trương đầu tư số 779/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bắc Giang ngày 27/8/2020.

+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã số 2400106558 do Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Giang cấp lần đầu ngày 12/4/1994; đăng ký thay đổi lần thứ 16 ngày 03/11/2023.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

+ Quyết định số 27/2022/QĐ-UBND ngày 16/8/2022 của UBND tỉnh Bắc Giang về Quy định một số nội dung thực hiện đánh giá tác động môi trường, giấy phép môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

+ Quyết định số 715/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2019 của UBND tỉnh Bắc Giang về phê duyệt báo cáo ĐTM “Cụm cơng nghiệp Nghĩa Hịa, huyện Lạng Giang”.

+ Quyết định số 467/QĐ-UBND ngày 08/6/2020 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Đầu tư xây dựng Nhà máy sơ chế thuốc lá Long Hà”.

<b>2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường: </b>

Đối với sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường đã được chủ đầu tư đánh giá trong quá trình thực hiện lập báo cáo đánh giá tác động môi tường được Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang xác nhận tại Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường số 467/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2020 của UBND tỉnh Bắc Giang. Và đến nay khơng có sự thay đởi. Do đó, báo cáo khơng đề cập lại nội dung này.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b><small>Chương III. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ </small></b>

<b>1. CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP THỐT NƯỚC MƯA, THU GOM VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI </b>

1.1. Thu gom, thoát nước mưa:

Hệ thống thoát nước mưa bố trí quanh nhà xưởng và khu vực văn phòng. Nước mưa được thu gom tập trung đấu nối vào hệ thống thoát nước của khu vực. Kết cấu hệ thống thoát nước mưa đã được xây dựng và sử dụng như sau:

Nước mưa trên mái của các cơng trình được thu qua các phễu thu dẫn theo đường ống bê tông cốt thép D400 với tổng chiều dài 272 m xuống các hố ga thu gom để vào hệ thống cống BTCT B600 thoát nước mưa quanh nhà xưởng với tổng chiều dài 316 m ra hệ thống thoát nước mưa của khu vực, độ dốc 0,2%.

Nước mưa chảy tràn trên bề mặt được thu vào các hố thu, rãnh xây gạch nắp đan BTCT B600 với tổng chiều dài <small>316m</small>; Đi 2 bên đường, xung quanh nhà, sân bãi; hố ga thu nước 820x820, sau đó được thốt ra hệ thống thốt nước chung của khu vực. Tọa độ X: 2367498.05; Y: 423110.35.

Bề rộng, chiều cao, độ dốc rãnh được thiết kế đảm bảo yêu cầu, lưu lượng thoát nước cho tởng lưu vực và tốn bộ nhà máy.

Nhà máy thiết kế hệ thống rãnh xung quanh các phân xưởng sản xuất, đường,… để thu gom nước mưa. Hệ thống thoát nước mưa tách riêng với hệ thống thoát nước thải.

Trên hệ thống thu nước mưa, tùy theo địa hình nhà máy mà cơng ty đã bố trí các hố ga, mỗi hố ga có thể tích khoảng 1m<small>3</small>, với khoảng cách là 15 - 20m. Các hố ga lắng cặn được bố trí xung quanh khu vực, kích thước của các hố ga là 820x820, độ sâu rãnh ban đầu là 0,6m bố trí dọc theo hệ thống đường giao thông nội bộ trên miệng hố ga và trước miệng cống thoát nước bố trí song chắn rác tại các vị trí trên đường nước vào hố ga và trước cống thốt. Tồn bộ nước mưa sau thu gom sẽ thốt ra ngồi bằng 01 cửa xả.

- Tổng hố ga thu nước mưa của Công ty là 18 hố. Các hố ga được xây bằng gạch chỉ mác #75, trát trong dày 2 cm, đáy hố ga được đở bê tơng M150#; nắp đậy phía trên đở bê tông tấm đan đá 1x2 mác #120. Nước mưa được thu gom về các hố ga trước khi ra hệ thống thoát nước mưa của khu vực.

- Song chắn rác được làm bằng sắt với chiều rộng của mắt lưới 10mm để ngăn rác có kích thước lớn gây tắc hệ thống thốt nước.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

- Phương án xả thải nước mưa: Tự chảy.

Sơ đồ thu gom nước mưa chảy tràn như sau:

<b><small>Hình 3. 2. Sơ đồ quy trình vận hành hệ thống thốt nước mưa </small></b>

Ngồi ra, Nhà máy thực hiện các biện pháp sau:

Ống thoát nước trên mái Cống thu nước mưa bề mặt và song chắn rác

<small>Rác </small>

<small>Nước mưa trên mái </small>

<small>Hệ thống seno </small>

<small>Lưới chắn rác </small>

<small>Hệ thống thu gom rác </small>

<small>Hệ thống thu gom nước mưa </small>

<small>Hệ thống thoát nước mưa khu </small>

<small>vực </small>

<small>Rác Hố ga, lắng </small>

<small>cặn, lưới chắn rác </small>

<small>Hệ thống thu gom </small>

<small>rác Nước mưa </small>

<small>chảy tràn bề mặt </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

- Đảm bảo chiều sâu tối thiểu của rãnh thoát nước mưa là 50 cm, bề độ rộng của rãnh thoát 0,5 m để đảm bảo khả năng lắng đất, cát;

- Định kỳ 3 tháng/lần kiểm tra, nạo vét hệ thống đường ống dẫn nước mưa. Kiểm tra phát hiện hỏng hóc, mất mát để có kế hoạch sửa chữa, thay thế kịp thời;

- Đảm bảo duy trì các tuyến hành lang an tồn cho tồn hệ thống thốt nước mưa. Khơng để các loại rác thải, chất lỏng độc hại xâm nhập vào đường thoát nước;

- Thực hiện tốt các công tác vệ sinh công cộng để giảm bớt nồng độ các chất bẩn trong nước mưa;

- Các khu vực chứa nguyên vật liệu ngoài trời phải được che chắn tốt để giảm thiểu bụi bẩn bị cuốn theo khi trời mưa;

- Cuối mỗi đường ống thoát nước mưa xây dựng bể lắng/hố ga để tách chất rắn lơ lửng trong nước mưa trước khi xả ra hệ thống thoát nước mưa chung của khu vực.

1.2. Thu gom, thốt nước thải:

Trong q trình hoạt động sản xuất nhà máy phát sinh nước thải sinh hoạt. Nước thải sinh hoạt phát sinh tại các khu văn phòng, nhà bếp được thu gom xử lý sơ bộ trước khi vào hệ thống xử lý nước thải tập trung. Cụ thể như sau:

- Nước thải sinh hoạt phát sinh tại các khu văn phòng, xưởng sản xuất, nhà bếp được thu gom xử lý sơ bộ trước khi vào hệ thống xử lý nước thải tập trung. Cụ thể như sau:

<b><small>Hình 3. 3. Sơ đồ hệ thống thu gom, thốt nước thải của cơng ty </small></b>

<i>1.2.1. Cơng trình thu gom nước thải sinh hoạt </i>

<small>+ Nước thải sinh hoạt nhà ăn được thu vào các ống đứng thoát nước bếp bằng đường ống PVC 90 với tổng chiều dài 12m tới bể tách dầu mỡ để xử lý sơ bộ sau đó đấu </small>

<small>Nước thải nhà bếp </small>

<small>Nước thải nhà vệ sinh </small>

<small>Nước rửa tay chân </small>

<small>HTXLNTSH cơng suất 15m</small><sup>3</sup><small>/ng.đ </small>

<small>Hệ thống thu gom thốt nước chung </small>

<small>của CCN Nghĩa Hòa Bể tách </small>

<small>dầu mỡ </small>

<small>Bể tự hoại 3 ngăn Song chắn </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>nối vào hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tập trung bằng đường ống PVC D200 với tổng chiều dài 52m. </small>

<small>+ Nước thải sinh hoạt từ các khu vực nhà vệ sinh nằm trong các khu vực sản xuất và văn phòng: Nước thải đen từ các khu nhà vệ sinh được thu gom bằng ống nhựa thông hơi PVC-D110 với tổng chiều dài 87m xuống bể tự hoại 3 ngăn để xử lý sơ bộ. Sau đó, theo ống nhánh PVC D110 tởng chiều dài 180m vào ống chính PVC D200 với chiều dài </small>

<i><small>115m về hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tập trung (công suất 15m3/ngày.đêm). </small></i>

<i><small>+ Nước thoát sàn (nước thải xám) từ các nhà vệ sinh: Nước từ các chậu rửa tay, </small></i>

<small>nước từ các sàn WC, được thu gom theo đường ống thoát nước rửa PVC 90 có chiều dài 323 m về hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tập trung. </small>

<small>Sơ đồ thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt được thể hiện tại hình sau: </small>

Hệ thống thu gom nước thải sinh hoạt của công ty theo sơ đồ sau:

<b>Hình 3. 4. Sơ đồ mạng lưới thu gom, thoát nước thải sinh hoạt </b>

<i>- Cách thức thu gom nước thải: Nước thải từ bể tự hoại thu gom vào cống và </i>

các cơng trình xử lý bằng phương pháp tự chảy và cưỡng bức bằng máy bơm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<i>1.2.2. Cơng trình thốt nước thải </i>

- Đối với nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt sau xử lý tại HTXL nước thải sinh hoạt công suất 15m<sup>3</sup>/ng.đ được thoát ra hố ga thu gom theo đường ống PVC, đường kính D110, tởng chiều dài 86m, độ dốc i = 0,5%, vào hệ thống thoát nước thải chung của khu vực bằng con đường tự chảy.

+ Vị trí xả thải: 01 vị trí tại điểm đấu nối vào hố ga của hệ thống thu gom nước thải của CCN Nghĩa Hịa. Toạ độ vị trí xả nước thải (theo hệ toạ độ VN2000, kinh tuyến trục 107°, múi chiếu 3°): X = 2367500.91; Y = 423106.71.

1.3. Xử lý nước thải:

- Công ty đã đầu tư xây dựng 03 bể tự hoại với tổng dung tích 203,25 m<small>3</small>. Trong giai đoạn hoạt động của nhà máy, lượng nước thải sinh hoạt phát sinh tại cơ sở được tính bằng 80% lượng cấp khoảng 9,6 m<small>3</small>/ngày đêm. Nước thải sinh hoạt bao gồm nước thải từ khu nhà vệ sinh và nước thải từ khu vực nhà ăn.

a. Xử lý sơ bộ nước thải: * Nước thải nhà vệ sinh:

- Nước thải ở các khu vệ sinh được thoát theo hai hệ thống riêng biệt: Hệ thống thoát nước bẩn từ chậu rửa, phễu thu sàn, và hệ thống thốt nước bẩn từ xí, âu tiểu nam.

- Nước bẩn từ các phễu thu sàn, chậu rửa được thốt vào hệ thống ống có đường kính 60 đến 90 thốt ra hố ga xung quanh nhà và đở ra hệ thống cống thốt nước bẩn bên ngoài.

- Nước bẩn từ các âu tiểu, xí bệt được thu vào hệ thống ống có đường kính 110 thốt xuống các bể tự hoại bố trí xung quanh cơng trình.

- Bố trí ống đứng thơng hơi 60 cho bể tự hoại, các ống đứng thông hơi được đưa qua mái, cao khỏi mái tối thiểu 70cm.

- Với mỗi khu vệ sinh bố trí một bể tự hoại xử lý nước thải, các bể tự hoại được thiết kế theo Thiết kế mẫu của Viện tiêu chuẩn hố Bộ xây dựng. Vị trí các bể xem trong bản vẽ thiết kế.

- Bể phốt BTCT được bố trí ngầm dưới nhà xưởng, nhà bếp. Chủ cơ sở xây dựng 03 bể tự hoại để thu gom xử lý nước thải.

Nước thải sinh hoạt từ các khu vực nhà vệ sinh được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại trước khi vào hệ thống xử lý nước thải tập trung. Quy trình xử lý nước thải sinh hoạt của bể tự hoại được trình bày trong hình sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i><b><small>Hình 3. 5. Cấu tạo bể tự hoại ba ngăn </small></b></i>

<i><b><small>Hình 3. 6. Quy trình xử lý nước thải sinh hoạt bằng bể tự hoại 3 ngăn </small></b></i>

Bể tự hoại có vai trị đồng thời làm 2 chức năng: lắng và phân huỷ yếm khí cặn lắng. Nước thải sau khi qua bể lắng 1 tiếp tục qua bể xử lý sinh học 2 rồi qua bể lắng 3. Kích thước của bể tự hoại đạt yêu cầu 0,3 - 0,5m<small>3</small>/người. Bể tự hoại được bố trí theo từng cụm tại những khu vực sản xuất, văn phòng và nhà bếp phù hợp với mặt bằng của cơ sở. Dưới tác động của vi sinh vật yếm khí các chất hữu cơ được phân huỷ thành khí CO<small>2</small>, CH<small>4</small> và các chất vô cơ. Cặn lắng được lưu giữ trong bể trong một thời gian nhất định và định kỳ thuê đơn vị đến hút đi xử lý.

Hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt bằng bể tự hoại cải tiến đạt hiệu suất xử lý từ 70 - 85% trước khi thải ra hệ thống thoát nước thải chung của khu vực.

Như đã đánh giá ở phần trên, lượng nước thải sinh hoạt phát sinh tương ứng với 120 cán bộ công nhân viên lượng nước thải phát sinh khoảng 9,6m<small>3</small>/ngày đêm. Để đảm bảo dung tích lưu chứa lượng chất thải nêu trên, chủ cơ sở xây dựng 03 bể tự hoại với tởng thể tích là 203,25 m<small>3 </small>tại 03 khu vực: nhà văn phòng, khu vực nhà xưởng sản xuất và khu nhà ăn. Kích thước các bể tự hoại cụ thể như sau:

- Nhà xưởng sản xuất: bể tự hoại có thể tích 160 m<small>3</small> (5m x 10m x3,2m); - Nhà bếp: bể tự hoại có thể tích 31,25 m<small>3</small> (2,5m x 5m x 2,5m) ;

- Nhà văn phịng: có thể tích 12m<small>3</small> (2x3x2m)

<i>* Nước thải từ nhà ăn: </i>

Tại khu vực nhà ăn, Cơng ty bố trí xây dựng bể tách dầu mỡ và thu gom nước thải phát sinh từ việc rửa tay, thoát nước thải nền nhà và được thu chung vào

<small>Nước thải sau xử lý </small>

<b><small>Ngăn 1 </small></b>

<small>- Điều hòa - Lắng - Phân hủy sinh học </small>

<b><small>Ngăn 2 </small></b>

<small>- Lắng </small>

<small>sinh học Nước </small>

<small>thải sinh hoạt </small>

<b><small>Ngăn 3 </small></b>

<small>- Điều hòa - Lắng </small>

<small>sinh học </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

vào hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tập trung của cơ sở.

Nước thải từ nhà ăn, nhà vệ sinh được thu gom về trạm xử lý nước thải có cơng suất 15m<small>3</small>/ngày đêm. Trạm xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT, cột B.

b. Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tập trung

<b>- Quy mơ: Xử lý tồn bộ lượng nước thải sinh hoạt phát sinh của Nhà máy - Công suất: 15m</b><small>3</small>/ngày.đêm, đạt QCVN 14:2008/BTNMT, cột B.

Sơ đồ công nghệ xử lý trạm xử lý nước thải sinh hoạt như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b><small>Hình 3. 7. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt </small></b>

<b>Thuyết minh công nghệ XLNT sinh hoạt </b>

- Nước thải phát sinh từ hoạt động sinh hoạt đã được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại sẽ tập trung đổ về hệ thống xử lý nước thải theo đường ống chính. Q trình xử lý nước thải bao gồm các bước sau:

<i><b>Bước 1: Xử lý sơ bộ </b></i>

Mục đích của q trình này nhằm thu gom, loại bỏ các chất thải có kích thước lớn, đồng thời ởn định lưu lượng và điều hịa nồng độ các chất ơ nhiễm có trong nước thải. Vận chuyển chất thải đến quá trình xử lý tiếp theo. Quá trình xử lý sơ bộ gồm:

- Rọ chắc rác

<small>Nguồn tiếp nhận Nước thải xử lý đạt 14:2008/BTNMT, cột B </small>

<small>Bể lắng sinh học Bể thiếu khí </small>

<small>Máy thởi khí </small>

<small>Tuần hồn bù</small>

<small>n </small>

<small>Xử lý định kì Bể điều hịa </small>

<small>Bể chứa bùn Bể hiếu khí </small>

<small>Hóa Chất </small>

<small>NT nhà vệ sinh, nhà ăn </small>

<small>Bể khử trùng Hố thu gom </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

- Bể điều hòa

<i><b>Bước 2: Xử lý sinh học bằng vi sinh vật </b></i>

Quá trình xử lý sinh học nhờ cơ chế hoạt động của vi sinh vật phân hủy các chất ơ nhiễm có trong nước thải nhằm giảm tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải qua các quá trình sau:

- Bể Anoxic – bể sinh học thiếu khí (khử Nitơ, Photpho,…) - Bể Aerotank – bể sinh học hiếu khí (bể Nitrat hóa)

- Bể lắng sinh học

<i><b>Bước 3: Khử trùng và thải ra môi trường tiếp nhận </b></i>

Dựa vào khả năng diệt khuẩn của Javen nhằm xử lý triệt để các vi khuẩn gây bệnh như Coliform, E-Coli,… Nước thải đầu ra của bể khử trùng đạt QCVN 14:2008/BTNMT, cột B.

<b>❖ Công dụng của từng giai đoạn xử lý </b>

<b>Giai đoạn 1: Xử lý sơ bộ * Rọ chắn rác </b>

<b> Để giảm thiểu mức độ ảnh hưởng của các chất thải có kích thước lớn trong </b>

nguồn nước đầu vào cho các công đoạn xử lý sau. Có những loại rác gây ảnh hưởng cho các công đoạn sau khơng xử lý được mà nó cịn gây tác động bất lợi đến các giai đoạn xử lý sau. Ví dụ: thức ăn thừa, túi nilon, bao bì các sản phẩm.

Nước thải từ các nguồn được dẫn bằng đường ống riêng đi qua rọ chắn rác để loại bỏ rác, tạp chất, thức ăn thừa có kích thước lớn trước khi đi vào hệ thống xử lý.

<b>* Hố thu gom kết hợp tách dầu mỡ </b>

Hố thu gom có nhiệm vụ thu gom tồn bộ nước thải của Cơng ty về điểm thấp nhất theo dịng chảy tự nhiên. Hố thu cịn có nhiệm vụ lắng cát, và tách dầu mỡ.

Nước thải sau đó sẽ tự chảy về bể điều hịa để bắt đầu q trình xử lý các chất ơ nhiễm có trong nước thải sinh hoạt của Cơng ty.

<b>* Bể điều hịa </b>

Việc thay đởi lưu lượng, nồng độ chất ô nhiễm là điều không tránh khỏi. Để các cơng trình sinh học được hoạt động ởn định chúng ta phải có bể điều hịa. Bể có chức năng điều hòa lưu lượng và nồng độ nước thải đầu vào trạm xử lý.

Bể điều hịa có kết hợp một dàn sục khí dưới đáy bể với mục đích khuấy trộn làm đồng đều các thành phần (BOD, COD, pH, N, P, nhiệt độ,..). Do tính chất nước thải theo từng giờ nên bể điều hòa rất cần thiết trong việc điều hòa lưu lượng và nồng độ nước thải, làm giảm kích thước và tạo chế độ làm việc ởn định liên tục

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

cho các công trình phía sau, tránh sự cố q tải. Ngồi ra bể điều hịa cịn có mục đích là giảm bớt sự dao động hàm lượng các chất bẩn trong nước thải, làm giảm và ngăn cản lượng nước thải có nồng độ các chất độc hại cao đi trực tiếp vào các cơng trình xử lý sinh học. Tại bể điều hòa các nguồn nước thải sẽ bắt đầu được dẫn vào công nghệ xử lý sinh học AO nhằm xử lý triệt để nguồn nước.

<b>Giai đoạn 2: Xử lý sinh học </b>

Phương pháp xử lý nước thải bằng công nghệ sinh học được ứng dụng để xử lý các chất hữu cơ hịa tan có trong nước thải dựa trên cơ sở hoạt động của vi sinh vật để phân hủy chất hữu cơ gây ô nhiễm.

Quá trình phân hủy chất hữu cơ của hệ vi sinh được thực hiện qua các q trình sau:

<b>• Bể xử lý sinh học thiếu khí (Bể Anoxic) </b>

Trong nước thải, có chứa các hợp chất Nito và Photpho, những hợp chất này cần được loại bỏ khỏi nước thải.

- Tại bể thiếu khí (Anoxic) trong điều kiện thiếu khí, hệ vi sinh vật thiếu khí phát triển xử lý N, P thơng qua q trình Nitrat hóa và Photphoril.

<i>+ Q trình Nitrat hóa xảy ra như sau: </i>

Hai chủng loại vi khuẩn chính tham gia vào q trình này là Nitrosonas và Nitrobacter. Trong mơi trường thiếu oxy, các loại vi khuẩn này sẽ khử Nitrat (NO<small>3</small><sup>-</sup>) và Nitrit (NO<small>2</small><sup>-</sup>) theo chuỗi chuyển hóa:

<b>NO<small>3</small><sup>-</sup> → NO<small>2</small><sup>-</sup> → N<small>2</small>O → N<small>2</small>↑ </b>

Khí nitơ phân tử N<small>2</small> tạo thành sẽ thoát khỏi nước và ra ngoài. Như vậy là nitơ đã được xử lý.

<i>+ Q trình Photphoril hóa: </i>

Chủng loại vi khuẩn tham gia vào quá trình này là Acinetobacter. Các hợp chất hữu cơ chứa photpho sẽ được hệ vi khuẩn Acinetobacter chuyển hóa thành các hợp chất mới khơng chứa photpho và các hợp chất có chứa photpho nhưng dễ phân hủy đối với chủng loại vi khuẩn hiếu khí.

Cũng tại đây các chất dinh dưỡng có trong nước thải được bở sung cho q trình khử nito.

NO<small>3</small><sup>-</sup> + CH<small>3</small>OH => CO<small>2</small> + N<small>2</small> + H<small>2</small>O + OH<small></small>

-Để quá trình Nitrat hóa và Photphoril hóa diễn ra thuận lợi, tại bể Anoxic bố trí hệ thống đường ống khuấy trộn với tốc độ khuấy phù hợp. Hệ thống đường ống khuấy trộn có chức năng khuấy trộn dịng nước tạo ra mơi trường thiếu oxy cho hệ vi sinh vật thiếu khí phát triển.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Ngoài ra, để tăng hiệu quả xử lý và làm nơi trú ngụ cho hệ vi sinh vật thiếu khí, tại bể Anoxic lắp đặt thêm hệ thống đệm sinh học, với bề mặt hoạt động 230 ÷ 250 m<small>2</small>/m<small>3</small>. Hệ vi sinh vật thiếu khí bám dính vào bề mặt vật liệu đệm sinh học để sinh trưởng và phát triển.

Tại bể Anoxic, quá trình xử lý Nitơ, vi sinh cũng địi hỏi dinh dưỡng để tổng hợp tế bào. Do nước thải đã được Nitrat hóa nên nguồn Cacbon có trong nước thải khơng đủ, địi hỏi phải bở sung thêm nguồn Cacbon từ ngồi vào nhằm duy trì sự cân bằng dinh dưỡng BOD<small>5</small>:N:P = 100:5:1. Nguồn Cacbon có thể lấy từ Methanol, mật rỷ đường, đường,…

<b>• Bể xử lý sinh học hiếu khí (Bể Aerotank) </b>

Tại bể hiếu khí, nhờ q trình cấp khí cưỡng bức nhằm đảm bảo nồng độ oxy trong bể khoảng 2 – 4 mg/lít để cung cấp dưỡng khí cần thiết cho vi sinh vật hiếu khí phân hủy sinh hoạt các hợp chất hữu cơ. Tại đây nhờ quá trình phân hủy các chất hữu cơ dưới tác dụng của vi sinh vật hiếu khí, xử lý tồn bộ các chất hữu cơ. Hiệu suất xử lý đạt 80 – 90% tổng lượng BOD có trong nước thải.

Các phản ứng chính xảy ra trong bể xử lý sinh học hiếu khí như: - Q trình Oxy hóa và phân hủy chất hữu cơ:

<b>Chất hữu cơ + O<small>2</small> → CO<small>2</small> + H<small>2</small>O + Năng lượng </b>

- Q trình tởng hợp tế bào mới:

<b>Chất hữu cơ + O<small>2</small> + NH<small>3</small> → Tế bào vi sinh vật + CO<small>2</small> + H<small>2</small>O + Năng lượng </b>

- Quá trình phân hủy nội sinh:

<b>C<small>5</small>H<small>7</small>O<small>2</small>N + O<small>2</small> → CO<small>2</small> + H<small>2</small>O + NH<small>3</small> + Năng lượng </b>

Nồng độ bùn hoạt tính duy trì trong bể Aerotank: 2500 mg/l, tỷ lệ tuần hoàn bùn 100%. Hệ vi sinh vật trong bể Aerotank được nuôi cấy bằng chế phẩm men vi sinh hoặc từ bùn hoạt tính. Thời gian ni cấy một hệ vi sinh vật hiếu khí từ 45 đến 60 ngày. Oxy cấp vào bể bằng máy thởi khí đặt cạn hoặc máy sục khí đặt chìm.

Để xử lý hiệu quả và triệt để Nitơ thông qua quá trình Nitrat hóa, trong bể hiếu khí có đặt cụm bơm chìm tuần hồn lại nước từ bể hiếu khí (Aerotank) về bể thiếu khí (Anoxic). Chế độ bơm, lượng nước tuần hoàn được căn cứ vào hiệu quả xử lý trong quá trình theo dõi vận hành thực tế.

Ngồi ra, giá thể vi sinh được bở sung vào nhằm tăng hiệu quả xử lý của vi sinh. Nó được coi là nơi trú ngụ lý tưởng của các chủng vi sinh: hiếu khí, thiếu khí, kỵ khí. Nhờ mật độ vi sinh neo bám dày đặc trên bề mặt của giá thể vi sinh, q trình trao đởi chất, khử nitrat diễn ra nhanh hơn gấp nhiều lần so với loại bùn hoạt tính thơng thường.

<b>* Bể lắng sinh học </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Nước sau khi xử lý sinh học triệt để tại công nghệ AO được chảy sang bể lắng sinh học. Nước tại bể lắng nhờ q trình trọng lực lắng các bơng bùn hoạt tính và kéo theo các chất rắn trong nước. Tại bể lắng, bùn hoạt tính được tuần hồn lại một lần nhằm đảm bảo nồng độ bùn trong bể hiếu khí Aerotank sau 5 phút lắng. Phần bùn dư được bơm qua bể chứa bùn, sau đó được thu gom định kỳ.

<b>Giai đoạn 3: Xử lý hoàn thiện * Bể khử trùng </b>

Sau khi nước thải qua bể lắng sẽ tự chảy qua bể tiếp xúc khử trùng. Tại đây, Clo được châm trực tiếp vào đường ống dẫn vào bể tiếp xúc khử trùng. Thời gian khử trùng khoảng 15 - 30 phút, lượng Clo còn lại trong nước còn 0,3 mg/l, các vi sinh vật có hại (coliform, Ecoli,…) sẽ được xử lý trước khi xả thải nước ra nguồn tiếp nhận. Nước sau xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT, cột B.

<b>Giai đoạn 4: Xử lý bùn * Bể chứa bùn </b>

Phần bùn trong bể lắng sinh học, được đưa tới bể chứa bùn để lưu trữ trong khoảng thời gian nhất định, bùn sẽ tiếp tục phân hủy giảm sinh khối, cô đặc lại tại đây. Còn phần nước trong ở bể sẽ tuần hồn sang bể điều hịa để tiếp tục xử lý.

<b>* Sân phơi bùn </b>

Nhằm giảm thiểu lượng bùn thải cũng như chi phí đưa đi xử lý tốn kém. Bùn sau khi được cô đặc nén lại dưới áp lực của nước sẽ được chảy ra sân phơi bùn, bùn tiếp tục được tách nước và khô ráo nhờ nắng, gió. Khi đó lượng bùn khơ cịn lại rất ít, ta sẽ cho đóng bao và đem đi xử lý. Hoặc bán lại cho các đơn vị cần nuôi cấy vi sinh, tang hiệu quả kinh kế.

Để đáp ứng nhu cầu vệ sinh hàng ngày của cán bộ công nhân và thuận tiện cho việc lao động sản xuất, Chủ cơ sở xây dựng các phòng vệ sinh tại các xưởng sản xuất, tại các khu nhà ăn ca, nhà văn phòng.

<i>Định kỳ (1 tháng/lần) bổ sung chế phẩm vi sinh (EM) vào bể tự hoại để </i>

nâng cao hiệu quả phân huỷ làm sạch của cơng trình.

<b>2. Cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải (nếu có): </b>

<i><b>2.1. Cơng trình, biện pháp xử lý khí thải từ phương tiện giao thông vận tải </b></i>

- Quy định tốc độ <20km/h đối với các phương tiện ra vào công ty.

- Trồng cây xanh trong phạm vi khuôn viên công ty để điều hịa khí hậu. - Thường xuyên làm vệ sinh, thu gom rác thải, quét bụi, phun nước tưới đường, sân bãi,… để giảm lượng bụi do các phương tiện giao thông vận tải, xe cộ ra vào công ty, nhất là vào những ngày hanh khơ, nắng nóng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

- Đường giao thông và mặt bằng sân bãi được đổ bê tông nhằm giảm thiểu đất, cát bị cuốn theo khơng khí.

<i><b>2.2. Cơng trình, biện pháp xử lý khí thải từ hoạt động sản xuất </b></i>

<b>* Biện pháp chung tại cơ sở </b>

- Trang bị đầy đủ đồ bảo hộ lao động cho cán bộ công nhân viên lao động. - Thơng gió nhà xưởng bằng các hệ thống điều hòa trung tâm, hệ thống âm trần, xung quanh nhà xưởng.

- Sử dụng hệ thống máy móc, hiện đại, khép kín, đồng bộ. - Vệ sinh máy móc, trang thiết bị sản xuất sau mỗi ca. - Định kỳ khám sức khỏe cho người lao động 01 năm/lần. - Định kỳ tiến hành quan trắc môi trường lao động 01 năm/lần.

<b>a, Biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải nồi hơi </b>

<b>* Biện pháp giảm thiểu khí thải, bụi từ q trình vận hành nồi hơi: </b>

Khí thải phát sinh từ quá trình đốt củi vận hành nồi hơi sẽ được thu vào một

<b>đường ống chung và thải ra mơi trường qua ống khói cao 12m. </b>

Chủ cơ sở đầu tư 02 nồi hơi. Khí thải phát sinh từ nồi hơi được thu gom chung về 01 hệ thống xử lý khí thải. Khí thải từ lị hơi cuốn theo bụi từ tro xỉ của các tạp chất, các khí độc hại như CO, SO<small>2</small>, và NO<small>x</small>. Phương pháp hấp thụ bằng dung dịch nước vôi trong được đề xuất nhằm giảm thiểu tác hại của bụi và khí thải đối với mơi trường. Khí thải sau khi xử lý được thải ra qua ống khói cao 12m đạt QCVN 19:2009/BTNMT cột B.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<i><b><small>Hình 3. 8: Mơ hình hệ thống xử lý khói lị hơi bằng bể hấp thụ - Mơ tả cơng nghệ xử lý: </small></b></i>

<small>Khí thải từ lò hơi được quạt hút hút vào đường ống dẫn khói, dịng khí được đi qua hệ thống lọc bụi cyclon để tách loại phần lớn tro bụi, muội nhờ lực ly tâm và trọng lực. Tro bụi và muội có trọng lượng lớn hơn khơng khí được lắng ở đáy cyclon, sau đó dịng khí tiếp tục được dẫn qua bể nước vôi trong và được sục qua dung dịch nước vơi trong có sẵn trong bể, tại đây diễn ra q trình tiếp xúc giữa hai pha khí - lỏng. </small>

<small>Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O </small>

<b><small>Lị hơi </small></b>

<b><small>Thiết bị lọc bụi Quạt hút </small></b>

<b><small>Ống khói Hướng đi dịng khí </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>Trong q trình tiếp xúc giữa 2 pha khí - lỏng các chất ô nhiễm (SO2, NOx) sẽ kết hợp với dung dịch hấp thụ tạo thành dạng muối, các hạt bụi có kích thước nhỏ cũng được giữ lại và lắng xuống đáy bể. Sau khi qua hệ thống bể hấp thụ, khí thải sạch được thải vào khơng khí qua ống khói cao 12m, đường kính 0,3m. </small>

<small>- Quy cách bể chứa dung dịch hấp thụ: + Chiều dài: 2,2m </small>

<small>+ Chiều rộng: 1,8m + Chiều sâu: 1,5m </small>

<small>Tồng thể tích của bể chứa khoảng 6m</small><sup>3</sup>

<small>- Đường ống dẫn khí thải và hệ thống được bố trí bằng ống thép đường kính D = 300mm. </small>

<small>- Thiết bị lọc bụi cyclon (lắp đặt đồng bộ kèm theo hệ thống nồi hơi): + Loại: SL700 </small>

<small>+ Hiệu suất lọc bụi: 90%-95% + Nước sản xuất: Việt Nam </small>

<i><b><small>Hình 3. 9: Cấu tạo thiết bị lọc bụi cyclone </small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<i><b><small>Bảng 3. 1. Các thông số thiết bị lọc bụi cyclone </small></b></i>

<b><small>Loại Cyclone </small></b>

<b><small>Khối lượng </small></b>

<b><small>Thông số cơ bản </small></b>

<small>A (mm) </small>

<small>B (mm) </small>

<small>C (mm) </small>

<small>ΦD (mm) </small>

<small>ΦE (mm) </small>

<small>ΦF (mm) </small>

<small>H mm </small>

<small>L mm </small>

<small>K mm </small>

<small>J mm </small>

+ Nước sản xuất: Việt Nam

Bể chứa dung dịch nước vôi được xây dựng nổi trên mặt đất thành bể xây bằng gạch đặc, đáy bể được đổ BTCT M200, mặt bể được đậy bằng tấm đan bê

<i>tơng (có thể tháo ra khi tiến hành súc rửa bể) chỉ để lại lỗ lắp đặt đường ống dẫn </i>

khí và đường thốt khí sau khi xử lý (ống khói). Phần dung dịch hấp thụ hao hụt được bổ sung định kỳ 1 tháng/lần. Cơ sở sẽ định kỳ nạo hút cặn của bể chứa này (3 tháng/lần), phần cặn lắng này sẽ được chứa đựng trong thùng phi có nắp đậy có dung tích 200l và được xử lý cùng với rác thải sinh hoạt.

- Hiệu quả xử lý:

Thực tế cho thấy, với hệ thống xử lý hoạt động theo nguyên lý nói trên, 95% lượng bụi, CO, NO<small>x</small> và SO<small>2</small> sẽ được giữ lại trong dung dịch. Đảm bảo khơng khí sau khi qua hệ thống hấp thụ nằm trong giới hạn. (phiếu kết quả phân tích chất lượng khí thải đính kèm phụ lục).

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>90-b, Biện pháp giảm thiểu ơ nhiễm bụi, khí thải từ quá trình sản xuất </b>

Hiện nay, chủ cơ sở đang hoạt động sản xuất với công suất tối đa là 8.000 tấn/năm và đang sử dụng hệ thống xử lý mùi, bụi và khí thải như sau:

* Q trình xử lý khí, bụi tại cơng đoạn làm ẩm và tách tước

<i><b><small>Hình 3. 10. Sơ đồ công nghệ xử lý bụi của gia ẩm và tách tước </small></b></i>

<small>Si Nô bụi Bơm nước </small>

<small>phun lọc bụi </small>

<small>Bể lắng và bơm tuần hoàn </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<i><b><small>THUYẾT MINH SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ </small></b></i>

Mùi, bụi, các hơi hữu cơ như: acid hữu cơ nicotinic, caroten, betain, tanin, các chất nhựa, các chất thơm, tinh dầu… có trong thuốc lá được thu gom tồn bộ tại vị trí (bản vẽ chi tiết vị trí và thiết kế hệ thống chụp hút đính kèm phụ lục) phát sinh thông qua các chụp hút bố trí trên các máy cơng cụ. Các chụp hút được nối vào hệ thống ống dẫn, với tác dụng của lực hút ly tâm bụi, mùi trong khơng khí được dẫn theo hệ thống đường ống vào xyclon và tại xyclon dưới tác dụng của lực ly tâm các hạt bụi có kích thước lớn sẽ tách khỏi dịng khí, đối với các hạt bụi có kích thước nhỏ được theo vào hệ thống ống dẫn khí vào thiết bị lọc bụi túi vải. Tại thiết bị lọc bụi túi vải dưới tác dụng của lực li tâm các hạt bụi có kích thước nhỏ sẽ tách ra khỏi dịng khí và lắng xuống phễu chứa, mùi có theo dịng khí được lọc qua túi vải và có trong chính bụi được lắng xuống. khí được dẫn ra ống thải vào si nô để lọc qua nước dạng phun sương và thải ra ngồi khơng khí. Nước lắng xuống bể 14m<small>3</small> được bơm tuần hồn quay lại si nơ để phun sương dập bụi. Đối với bụi lắng xuống từ các khay, túi vải được thu gom, vận chuyển xử lý cùng chất thải rắn sản xuất.

- Thơng số kỹ thuật:

Hệ thống xử lý mùi, khí thải trong dây chuyền. Cấu tạo: vật liệu Inox.2 cụm + 2 cụm vật liệu sắt. Gồm 04 cụm:

- Cụm 1: Công suất 20.000m<small>3</small>/h - Cụm 2: Công suất 25.000m<small>3</small>/h - Cụm 3: Công suất 30.000m<sup>3</sup>/h - Cụm 4: Cơng suất 15.000m<small>3</small>/h

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

* Q trình xử lý khí, bụi trong q trình sấy và ép

<i><b><small>Hình 3. 11. Sơ đồ cơng nghệ xử lý bụi của sấy và ép hiện tại </small></b></i>

<b>THUYẾT MINH SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ </b>

Mùi, bụi, các hơi hữu cơ như: acid hữu cơ nicotinic, caroten, betain, tanin, các chất nhựa, các chất thơm, tinh dầu,… có trong thuốc lá được thu gom tồn bộ tại vị trí (bản vẽ chi tiết vị trí và thiết kế hệ thống chụp hút đính kèm phụ lục) phát sinh thơng qua các chụp hút bố trí trên các máy cơng cụ. Các chụp hút được nối vào hệ thống ống dẫn, với tác dụng của lực hút ly tâm bụi, mùi trong khơng khí được dẫn theo hệ thống đường ống và sino lọc bụi, dưới tác dụng của lực ly tâm các hạt bụi có kích thước lớn sẽ tách khỏi dịng khí, đối với các hạt bụi có kích thước nhỏ, mùi, hơi hữu cơ được theo vào hệ thống ống dẫn khí vào tủ hấp phụ than hoạt tính có thể tích là 1 m<sup>3</sup>, độ dầy của than khoảng 40 cm, sau đó khí thải được thốt ra ngồi mơi trường. Đối với bụi lắng xuống từ các khay chứa được thu gom, vận chuyển xử lý cùng chất thải rắn sản xuất.

- Ưu điểm:

+ Phù hợp với đặc điểm, tính chất của nguồn thải. + Cấu tạo đơn giản, không gian lắp đặt nhỏ. + Thi cơng dễ dàng.

<small>Khí thải từ dàn sấy + ép </small>

<small>Quạt hút </small>

<small>Sino bụi </small>

<small>Ống khói ra mơi trường </small>

<small>Khay hứng bụi </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

+ Hiệu suất xử lý bụi tương đối cao nồng độ sau xử lý đạt QCVN 19:2009/BTNMT.

<b>c, Biện pháp giảm thiểu ơ nhiễm khơng khí từ các phương tiện GTVT </b>

Ô nhiễm bụi từ quá trình bốc dỡ, vận chuyển nguyên vật liệu mang tính phân tán, khó tập trung để xử lý, các biện pháp giảm thiểu như sau:

- Phân công nhân viên vệ sinh quét đường, thu gom rác thải, lá cây trong phạm vi nhà máy tối thiểu 1 lần/ngày.

- Lập kế hoạch điều động các xe chở nguyên liệu ra vào Nhà máy hợp lý, khoa học.

Phương tiện vận chuyển tránh hoạt động trong giờ cao điểm, sinh hoạt của nhân dân.

- Tuân thủ các yêu cầu về kiểm tra an toàn và vệ sinh môi trường đối với các phương tiện giao thông.

- Không cho xe nổ máy trong khi giao, nhận hàng.

- Trồng cây xanh xung quanh hàng rào nhà máy và bố trí các chậu hoa cảnh trước cửa, tại các góc phịng của từng khu vực dịch vụ vừa tạo vẻ đẹp mỹ quan cho cơng trình, cây xanh góp phần điều hịa khơng khí, cải thiện các điều kiện vi khí hậu. - Tưới nước bề mặt đường nội bộ Nhà máy để giảm bụi với tần suất 1 lần/ngày (vào những ngày nắng). Công tác tưới nước do các nhân viên VSMT của Nhà máy thực hiện.

- Trang bị các phương tiện BHLĐ cho công nhân như mũ, khẩu trang, quần áo bảo hộ lao động...

<b>d, Biện pháp xử lý khí thải từ máy phát điện dự phịng </b>

Máy phát điện dự phòng được đặt cách xa khu vực văn phịng, nhà xưởng, có lắp đặt đệm cao su cho các chân máy để chống rung. Công ty sẽ sử dụng các loại máy phát điện có thiết kế đồng bộ kèm theo hệ thống xử lý khí thải. Ống khói máy thiết kế đi cao 8m, bảo đảm yêu cầu môi trường.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

- Khơng để dầu dính vào van, nắp bình. Các bình chứa khí oxy trước khi cho khí nén vào phải rửa và làm sạch dầu mở bằng các chất hoà tan (dicloêtan hay tricloêtan).

- Tiến hành kiểm định máy nén khí, kiểm định bình nén khí thường xun theo định kỳ.

<b>e, Các biện pháp giảm thiểu mùi hôi thối từ khu vực khu lưu giữ rác thải, khu vực xử lý nước thải </b>

Khu tập kết chất thải tách biệt với khu nhà xưởng, văn phịng. Các kho chứa chất thải có tường bao, mái che và cửa đóng kín. Chất thải sinh hoạt phát sinh được công ty hợp đồng với đơn vị có chức năng vận chuyển, xử lý hàng ngày đảm bảo không gây ứ đọng, phân hủy phát sinh mùi.

Đối với trạm xử lý nước thải sinh hoạt, luôn luôn đảm bảo các đơn nguyên hoạt động ổn định, tránh hiện tượng kỵ khí xảy ra ở các đơn nguyên để hạn chế phát sinh mùi hôi. Trạm xử lý nước thải được xây dựng chìm dưới đất, các bể xử lý được đậy kín nên khơng phát tán khí thải, mùi ra môi trường xung quanh.

- Trồng hàng rào cây xanh quanh khu vực nhà máy.

- Để giảm thiểu khí thải từ khu vực sản xuất, cơ sở sử dụng hệ thống quạt hút làm thông thống khí nhà xưởng. Xây dựng nhà xưởng sản xuất có kết cấu thống mát, đủ ánh sáng, có hệ thống thốt khí thải tại đỉnh mái nhà xưởng, đồng thời mở nhiều cửa sổ rộng để lấy ánh sáng và thốt khí ở hai bên nhà xưởng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b><small>Hình 3. 12. Sơ đồ hệ thống thơng thống nhà xưởng </small></b>

- Bên cạnh đó, thường xuyên vệ sinh nhà xưởng định kỳ: Vào những ngày nắng nóng tiến hành phun nước nhằn hạn chế bụi phát tán ra bên ngoài.

- Đối với các phương tiện GTVT: Sử dụng nhiên liệu đúng với thiết kế của động cơ. Các phương tiện vận chuyển đúng tải trọng, giảm tốc độ trong khuôn viên nhà máy. Các phương tiện được sửa chữa và bảo dưỡng định kỳ, kiểm định an toàn của các cơ quan chức năng.

<b>3. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường: </b>

Chất thải rắn thông thường phát sinh tại Nhà máy bao gồm chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp.

3.1. Chất thải rắn sinh hoạt

120 người x 0,5 kg/người/ngày = 60 kg/ngày.

Thành phần chính là các loại chất hữu cơ dễ bị phân hủy, giấy vụn, bao bì,... Theo số liệu thống kê, thành phần của rác thải sinh hoạt có khoảng 60% chất hữu cơ, 40% chất vơ cơ. Do đó, nguồn thải này nếu khơng được thu gom, quản lý chặt chẽ thì các phế thải có thể bị thối rữa tạo mơi trường thuận lợi cho ruồi muỗi sinh trưởng, gây bệnh về đường tiêu hóa… cho người và gây ơ nhiễm mơi trường khơng khí.

<i><b>* Biện pháp giảm thiểu: </b></i>

Bố trí đội ngũ lao công sẽ làm nhiệm vụ lau dọn sàn khu văn phòng làm việc,

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

kho chứa nguyên vật liệu, sản phẩm, sân đường nội bộ và thu gom rác sinh hoạt phát sinh hằng ngày và các thùng đựng rác đã được bố trí tại từng khu chức năng.

Chủ cơ sở đã bố trí 03 thùng đựng rác có nắp đậy kín dung tích 60 lít ở khu vực nhà vệ sinh, 03 thùng nhựa có nắp đậy dung tích 100 lít/thùng tại khu vực văn phòng, nhà ăn, khu vực sản xuất,... Hàng ngày bố trí cơng nhân thu gom về kho chứa chất thải có diện tích 20 m<sup>2</sup> kích thước (5x4)m. Thiết kế, cấu tạo của kho: có mái lợp tơn, tường palen, nền bê tơng xi măng, cửa có khóa, có biển báo, có cửa ra vào.

- Chất thải có khả năng tái chế như bao bì, giấy vụn,... Cơng ty thu gom và bán cho cơ sở thu mua phế liệu.

- Chất thải không có khả năng tái chế như nilon, mảnh vỡ thủy tinh,...Thu gom vào thùng chứa rác rồi tập trung đưa đi xử lý.

- Bùn cặn của Bể tự hoại định kỳ 06 tháng/lần được thuê đơn vị dịch vụ thông hút bể phốt sau đó đưa đi xử lý an tồn, hợp vệ sinh.

- Công ty ký hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt với Hợp tác xã Nghĩa Hòa thu gom, vận chuyển, xử lý. Tần suất thu gom 2 ngày/lần.

Quy trình thu gom chất thải rắn sinh hoạt chung như sau:

</div>

×