Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

tiểu luận hành vi khách hàng công ty oishi company

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.92 MB, 46 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Mục lục</b>

<b>CHƯƠNG 1: MÔ TẢ THỊ TRƯỜNG NGÀNH HÀNG</b>...5

<b>1.1. Tổng quan về doanh nghiệp</b>...5

<b>1.1.1. Thông tin doanh nghiệp</b>...5

<b>1.4.2 Đối thủ gián tiếp:</b>...13

<b>CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU NGƯỜI TIÊU DÙNG THỰC TẾ</b>...14

<b>2.1 Lựa chọn phương pháp nghiên cứu</b>...14

<b>2.2 Thiết kế nghiên cứu khảo sát</b>...15

<b>2.2.1 Các bước thực hiện khảo sát bằng bảng hỏi</b>...15

<b>2.2.2 Nội dung bảng hỏi</b>...15

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>3.2.4 Yếu tố nhu cầu cá nhân</b>...31

<b>CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH MARKETING RA MẮT SẢN PHẨM MỚI</b>...32

<b>4.1 Thông điệp marketing</b>...32

<b>4.1.1 Về thương hiệu mẹ</b>...32

<b>4.1.2. Xây dựng thông điệp cho sản phẩm mới</b>...32

<b>4.2 Chiến lược ra mắt sản phẩm mới</b>...32

<b>4.2.1 Tên sản phẩm mới</b>...32

<b>4.2.2. Chiến lược giá</b>...33

<b>4.2.3. Chiến lược phân phối</b>...33

<b>4.2.3. Chiến lược phân phối</b>...34

<b>4.2.4 Chiến lược xúc tiến bán</b>...36

<b>4.2.5. Lộ trình xúc tiến sản phẩm mới theo giai đoạn</b>...37

<b>4.2.6. Hoạt động xúc tiến hướng tới khách hàng và người tiêu dùng</b>...37

<b>4.3. Kế hoạch duy trì sau khi ra mắt</b>...38

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Too long to read onyour phone? Save</b>

to read later onyour computer

Save to a Studylist

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>CHƯƠNG 1: MÔ TẢ THỊ TRƯỜNG NGÀNH HÀNG1.1. Tổng quan về doanh nghiệp</b>

<b>1.1.1. Thông tin doanh nghiệp</b>

- Tên doanh nghiệp: Cơng ty Oishi Company.- Địa chỉ: Trụ sở chính Pasay, Phillipines.

Mở rộng hoạt động tại nhiều chi nhánh như: Đà Nẵng, KCN Việt Nam Singapore (Bình Dương), KCN Quế Võ (Bắc Ninh), KCN Hịa Khánh mởrộng. (vinabiz.us, 2022).

-Hình 1: Cơng Ty TNHH Cơng Nghiệp Thực Phẩm Liwayway Sài Gịn(hoanglamcm.net, 2022)

<b>1.1.2. Lĩnh vực hoạt động và các dòng sản phẩm </b>

Lĩnh vực hoạt động của công ty Oishi Company là: sản xuất cácsản phẩm bánh kẹo, Snack. Với những cố gắng đầu tư, và đặt tâmhuyết của mình vào từng sản phẩm, Oishi Company đã trở thànhthương hiệu hàng đầu ở nước ta, trong lĩnh vực sản xuất các sảnphẩm đồ ăn vặt, bánh kẹo. Công ty Oishi Company là công ty sửdụng công nghệ hiện đại của Nhật Bản, xem sức khỏe của người tiêudùng là vấn đề tiên quyết và ưu tiên hàng đầu.

Vì thế, cơng ty Oishi Company là cái tên gần như chiếm lĩnhđược thị trường trong nước và ngày càng phát triển hơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>1.1.3 Lịch sử hình thành</b>

- Giai đoạn 1996 - 2003:

Oishi gia nhập Việt Nam để sản xuất thực phẩm ăn liền (bánh kẹo,Snack). Đến từ đảo quốc Philippines, Oishi là một trong số nhữngthương hiệu đa quốc gia đầu tiên đặt chân đến Việt Nam & bắt tayvào quá trình chuẩn bị cho các hoạt động kinh doanh tại Hồ ChíMinh.

- Giai đoạn 2004 - 2014: Tập trung sản xuất bánh kẹo, bánh quy,nước uống và mở rộng nhiều nhà máy ở mọi nơi.

Năm 2004: Mở rộng sản xuất sang dòng sản phẩm kẹo

Năm 2005: Tiếp tục phát triển thêm snack nhân đậu phộng sau vàinăm hoạt động,

Năm 2007: Nhà máy tại Hà Nội đi vào sản xuất.

Năm 2009: Chào đón nhà máy thứ 2 tại thành phố Hồ Chí Minh.

Năm 2011: Mở rộng sang thị trường bánh quy.

Năm 2013: Chính thức hoạt động nhà máy tại Đà Nẵng.

Năm 2014: Cho ra mắt dịng thức uống đóng chai.

- Giai đoạn 2015 – nay:

Hiện tại, Oishi trở thành thương hiệu quen thuộc, chiếm giữ vị

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Sản phẩm chứa các thành phần dị ứng sau: Tôm 2%

Quy cách sản phẩm: Sản phẩm được chứa và bảo quản trong túinilon có thể tích 45 gram các loại

Mục đích sản phẩm: Dùng làm đồ ăn vặt và tiện lợi với mọi người ởmọi lúc mọi nơi

Hạn sử dụng: 6 tháng kể từ ngày sản xuất

Nơi tiêu thụ: Khắp cả nước

Các thông tin ghi trên nhãn :

- Thành phần - Cách bảo quản - Cách sử dụng - Nơi sản xuất - Ngày sản xuất

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Yêu cầu bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sángmặt trực tiếp và nhiệt độ cao.

Yêu cầu khi sử dụng: Sản phẩm tiếp xúc lâu với khơng khí sẽ ảnhhưởng đến độ giịn cũng như chất lượng của bimbim.

<b>1.1.3.2. Danh mục sản phẩm</b>

Snack Tôm Cay

- Tơm cay (20%), bột mì, dầu ăn, tinh bộtsắn, khoai tây (6%), dưa leo (6%), đường,muối I-ốt, bột kem không sữa,Maltodextrin, chiết xuất nấm men, bộthành, chất điều vị (E621), hương dưa leogiống tự nhiên, màu thực phẩm tự nhiên(E164) và màu thực phẩm tổng hợp(E133), (infodoanhnghiep.com, 2022)

Snack Hành

- Bột mì, tinh bột sắn, dầu ăn (với chấtchống oxy hóa (E320 và E321)), khoai tây,miếng hành (4%), gia vị hành, đường,muối I-ốt, chất điều vị (E621, E631, E627),(infodoanhnghiep.com, 2022)

Snack Bí Đỏ

- Được làm từ nguyên liệu tự nhiên an tồnnhư bột mì, bột bắp, tinh bột sắn... Đảmbảo các tiêu chuẩn về an toàn vệ sinhthực phẩm. Những miếng bánh snack giònrụm, được tẩm hương vị bò thơm ngon,đậm đà đầy hấp dẫn sẽ mang đến trảinghiệm thú vị cho người dung,(infodoanhnghiep.com, 2022)

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Snack Bắp Ngọt

- Được làm từ nguyên liệu tự nhiên antoàn như bột mì, bột bắp, tinh bột sắn...Đảm bảo các tiêu chuẩn về an toàn vệsinh thực phẩm. Những miếngbánh snack giòn rụm, được tẩm hương vịbắp ngô thơm, đậm đà đầy hấp dẫn sẽmang đến trải nghiệm thú vị cho ngườidung, (infodoanhnghiep.com, 2022)

Nguồn: (oishi.com.vn, 2022)

<b>1.1.4. Tình hình kinh doanh</b>

- Giai đoạn 2004 - 2014: Tập trung sản xuất bánh kẹo, bánh quy,nước uống và mở rộng nhiều nhà máy ở mọi nơi.

Năm 2004: Mở rộng sản xuất sang dòng sản phẩm kẹo.

Năm 2005: Tiếp tục phát triển thêm snack nhân đậu phộng sau vàinăm hoạt động.

Năm 2007: Nhà máy tại Hà Nội đi vào sản xuất.

Năm 2009: Chào đón nhà máy thứ 2 tại thành phố Hồ Chí Minh.

Năm 2011: Mở rộng sang thị trường bánh quy.

Năm 2013: Chính thức hoạt động nhà máy tại Đà Nẵng.

Năm 2014: Cho ra mắt dịng thức uống đóng chai.

<b>1.2. Thực trạng ngành hàng.1.2.1. Đặc trưng ngành hàng.</b>

Ngành hàng Oishi là một ngành hàng thực phẩm nhanh đượcsản xuất và kinh doanh bởi nhiều doanh nghiệp trên thị trường. Cácđặc trưng của ngành hàng này bao gồm:

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Đa dạng sản phẩm: Ngành hàng Oishibao gồm nhiều sản phẩmkhác nhau như snack, bánh kẹo, đồ uống có ga, trà, sữa chua, mìgói, v.v. Điều này cho phép người tiêu dùng có nhiều lựa chọn và cóthể tìm thấy sản phẩm phù hợp với sở thích và nhu cầu của họ.

Sản phẩm tiện lợi: Các sản phẩm của ngành hàng Oishi thườngđược đóng gói và thiết kế để tiện lợi trong việc mang đi, sử dụng ởnơi công cộng hoặc khi di chuyển. Điều này phù hợp với nhu cầutăng trưởng của thị trường hiện nay, khi con người có lối sống bậnrộn và thường xuyên di chuyển.

Mạng lưới phân phối rộng: Hầu hết các sản phẩm của ngànhhàng Oishi được phân phối thông qua các cửa hàng tiện lợi, siêu thị,trạm dừng chân, các quầy kios, và kênh trực tuyến. Điều này chophép đáp ứng nhu cầu tiêu dùng với sự tiện lợi hơn và dễ dàng hơntrong việc mua sắm các sản phẩm của Oishi.

Chiến lược Marketing hiệu quả: Ngành hàng Oishi đưa ra cácchiến lược marketing khác nhau để quảng bá sản phẩm của mình,bao gồm quảng cáo trên truyền hình, tại các sự kiện, trên các mạngxã hội, v.v. Chiến lược này giúp thu hút đối tượng khách hàng trẻtuổi, lớn hơn và giúp thương hiệu của Oishi trở nên nổi tiếng hơntrong thị trường cạnh tranh.

<b>1.2.2. Tổng giá trị và sản lượng ngành hàng.</b>

Thị trường ăn vặt ngày càng trở nên hấp dẫn hơn nhờ vào xuhướng thay đổi cách chi tiêu ở nhóm giới trẻ, nhờ thu nhập bình quânngười việt tăng lên, cuộc sống thay đổi theo lối công nghiệp, giới trẻtiêu dùng nhiều hơn và chuyện ăn vặt trở thành nhu cầu thiết yếutrong mỗi buổi gặp nhau.

Định dạng thị trường snack nhìn chung có thể chia làm 3 loại sảnphẩm chính, được phân loại theo nguyên liệu chế biến, bao gồmkhoai tây, các loại hạt và snack chế biến từ thực phẩm nói chung (đaphần làm từ các loại trái cây, thực phẩm). Quy mô thị trường bánhsnack tại Việt Nam ước khoảng 518 triệu USD vào năm 2015, trongđó, các loại snack chế biến chiếm tỉ trọng 33%, các loại hạt 30% vàkhoai tây chiên là 24%, theo thống kê của Savory Snacks Market inVietnam Databook to 2020.

Ước tính đến năm 2020, quy mô thị trường tăng lên gần gấp đôi,

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

về tăng trưởng, quy mô thị trường snack năm 2017 có thể đạt đếnmức 700 triệu USD. Con số này thực tế cịn có thể lớn hơn nhiều nếunhìn vào cách mà các nhà đầu tư tăng tốc tại đây.

*Bán hàng trực tiếp

Kênh này bán trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng không quábất cứ trung gian phân phối nào, họ mua sản phẩm của công ty ởcác cửa hàng tại các chi nhánh giới thiệu sản phẩm của công ty.Công ty vừa bản sản phẩm giới thiệu về sản phẩm, cung cấp nhữngthông tin về chất.

*Ưu điểm:

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

- Hạn chế được chi phí, đẩy mạnh tốc độ lưu thơng hàng hóa,nắm bắt được những thông tin, nhận xét, đánh giá trực tiếp từ kháchhàng về sản phẩm của cơng ty. Đồng thời có thể khai thác trực tiếpchất lượng, giá cả, nhu cầu của khách hàng về sản phẩm đối thủ.

Việc giải quyết tranh chấp (nếu có) sẽ được tiến hành nhanhchóng do khơng phải thơng qua kênh thứ ba.

*Nhược điểm

-Hạn chế trình độ chuyên môn của cán bộ trong việc tổ chức,quản lí kênh, xâydựng hệ thống phân phối của cơng ty, nhân lực bịphân tán, khối lượng sản phẩm tiêu thị ít.

- Đối với khách hàng ở xa thì vấn đề tổ chức tiêu thụ gặp nhiềukhó khăn do cước phí vận chuyển cao

<b>1.3. SWOT của doanh nghiệp khi cho ra mắt sản phẩm mới</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>1.4 Đối thủ cạnh tranh</b>

<b> 1.4.1 Đối thủ trực tiếp:</b>

- Oishi của Liwaway nắm giữ thị phần lớn nhất thị trường snack,trong đó đối thủ cạnh tranh trực tiếp của Oishi là: O’Star, Lay’s,Swing, Toonies, Poca, ...

+ O’Star: Ra mắt năm 2008, là “con át chủ bài” của Orion, O’starchiếm thị phần không nhỏ trong ngành snack.

Strengths (Điểm mạnh) Weaknesses (Điểm yếu)

- Thương hiệu uy tín.

- Chất lượng quốc tế.

- Hương vị đa dạng và phongphú.

- Có nhiều mức giá để lựa chọn.

- Sản phẩm Oishi chưa đượcđánh giá cao về chế độ dinhdưỡng.

- Chưa có câu chuyện thươnghiệu hấp dẫn và độc đáo.

Opporttunities (Cơ hội) Threats (Thách thức)

- Đồ ăn nhanh và đồ ăn vặt hiệntại đang có xu hướng phát triểnngày càng tăng cao tại ViệtNam, do nhu cầu giới trẻ càngcàng phát triển. Cùng với sự rađời của các cửa hàng tiện lợi,trung tâm thương mại: Winmart,Circle K,...

- Có nhiều tin đồn không tốt,thông tin xấu gây ảnh hưởngđến uy tín của doanh nghiệpcũng như uy tín của sản phẩm.

- Nhiều sản phẩm bị phân khúcvà có rất nhiều sản phẩm cũngnhư có thương hiệu mới ra mắtnên Oishi đang phải cạnh tranhbởi nhiều đối thủ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

+ Poca: Trước khi ra mắt sản phẩm snack Poca năm 2012, Pepsicomở một công ty chuyên kinh doanh thực phẩm tại Việt Nam. Bánhsnack Poca “chen chân” vào cuộc đua cùng các đối thủ.

<b>1.4.2 Đối thủ gián tiếp:</b>

- Khơng làm ngồi cuộc đua các đối thủ cạnh tranh gián tiếp củaOishi không ngừng phát triển, liên tục đưa ra các sản phẩm:

+ Bánh Kitkat: Vị trà xanh, socola, chuối, khoai nướng,...

+ Bánh Snickers: Vị crisp, bơ đậu phộng, ...

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU NGƯỜI TIÊUDÙNG THỰC TẾ</b>

<b>2.1 Lựa chọn phương pháp nghiên cứu</b>

Nhóm 4 lựa chọn phương pháp: Thu thập thơng tin sơ cấp

Để có được những thơng tin sơ cấp, nhóm lựa chọn phương phápđiều tra phỏng vấn, thực hiện khảo sát bằng bảng hỏi.

Quy trình thực hiện:

<b>Bước 1: </b>Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu

Nhóm khảo sát hành vi người tiêu dùng về dịng sản phẩmbimbim, từ đó đưa ra định hướng cho dòng sản phẩm mới “” củaOishi

<b>Bước 2: Thiết kế dự án nghiên cứu chính thức</b>

Thiết kế bảng câu hỏi với 17 câu trong đó có 1 câu hỏi mở, 3 câuvề thông tin cá nhân, 7 câu về thông tin chung về dòng sảnphẩm Bimbim oishi, còn lại là các câu hỏi dành cho sản phẩmBimbim oishi vị caramen mix phô mai.

<b>Bước 3: Thu thập thông tin</b>

Phát phiếu để khảo sát offline (50% số phiếu) và khảo sát online(50% số phiếu) bằng cách gửi link google form để thu thập cácdữ liệu sơ cấp. Đối với phiếu offline thì sau khi họ hồn thànhphiếu buộc phải thu lại.

<b>Bước 4: Xử lí và phân tích thơng tin</b>

Loại bỏ các phiếu không hợp lệ, các phiếu điền thiếu thông tin,điền sai câu trả lời,

<b>Bước 5: Trình bày và báo cáo kết quả nghiên cứu </b>

Trình bày dữ liệu dưới dạng biểu đồ, lựa chọn biểu đồ phù hợpnhất để thể hiện dữ liệu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Đưa ra đánh giá, phân tích các dữ liệu thu nhập được: tổng số,ưu thế, …

Phân tích những thơng tin thu thập được, dựa vào đó đưa ra kếtluận về chân dung và hành vi người tiêu dùng để xây dựng cácchiến lược cho sản phẩm mới hiệu quả, phù hợp, chính xác.

<b>2.2 Thiết kế nghiên cứu khảo sát</b>

<b>2.2.1 Các bước thực hiện khảo sát bằng bảng hỏi</b>

<b>Bước 1: Trước hết ta sẽ đi đặt câu hỏi về nhân khẩu học như là: Bạn</b>

bao nhiêu tuổi, nghề nghiệp, mức thu nhập, giới tính.

<b>Bước 2: Cần thêm một số dạng câu hỏi sàng lọc, để hỏi xem người</b>

tiêu dùng họ đã từng sử dụng qua sản phẩm chưa.

<b>Bước 3: Đặt câu hỏi về vấn đề hành vi sử dụng sản phẩm ta sẽ hỏi</b>

về: Nhu cầu sử dụng sản phẩm, biết đến sản phẩm qua đâu, tần suấtsử dụng sản phẩm, mức độ quan tâm. Những mong muốn của kháchhàng khi sử dụng sản phẩm để giúp nhóm có thể hiểu rõ nhữngmong muốn và hành vi của người tiêu dùng hơn.

<b>Bước 4: Bước quan trọng nhất, phải đi khảo sát ý kiến của mọi</b>

người về sản phẩm mới: Hỏi xem họ có sẵn sàng đón nhận sản phẩmmới không và mong muốn thay đổi để cải tiến sản phẩm được tốthơn như: thêm dung tích hay giá cả của sản phẩm như thế nào, cácchương trình khuyến mại và lựa chọn người đại diện của sản phẩmmới.

<b>Bước 5: Bước cuối cùng chúng ta sẽ đặt câu hỏi mở với mục đích là</b>

qua những câu hỏi đã trả lời ở bên trên người khảo sát sẽ nhớ vàtưởng tượng để cho ra một ý kiến tốt nhất.

<b>2.2.2 Nội dung bảng hỏi</b>

<b>Bảng hỏi khảo sát ý kiến khách hàng về sản phẩm snackCaramen mix phô mai mới của Oishi</b>

Xin chào anh/chị, chúng tôi là sinh viên chuyên ngànhMarketing&sale của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic Hà Nội.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Hiện tại, nhóm chúng tơi đang thực hiện một cuộc khảo sát “Ý kiếnkhách hàng về sản phẩm snack Oishi Caramen mix phô mai mới củaOishi”.

Anh/chị vui lịng dành một vài phút cho chúng tơi biết nhận xét củaanh/chị về sản phẩm snack Oishi Caramen mix phô mai này nhé!Những ý kiến của anh/chị sẽ tạo ra giá trị rất lớn cho cuộc khảo sátcủa chúng tôi. Chúng tôi cam kết mọi thông tin cá nhân của anh/chịđều được bảo mật tuyệt đối.

Phần 1: Câu hỏi về thông tin khách hàng

1. Giới tính của anh/chị?o Nam

o Nữo Khác

2. Độ tuổi của anh/chị?o Dưới 18 tuổio Từ 18 – 24 tuổio Từ 25 – 34 tuổio Từ 35 – 44 tuổio Trên 44 tuổi

3. Nghề nghiệp của anh/chị là gì?o Học sinh, sinh viêno Nhân viên văn phòngo Lao động tự doo Khác

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

4. Thu nhập của anh/chị là bao nhiêu?o Dưới 5 triệu đồng

o Từ 5 – 8 triệu đồngo Từ 8 – 15 triệu đồngo Trên 15 triệu đồng

Phần 2: Câu hỏi về hành vi khách hàng

Khảo sát hành vi khách hàng đối với sản phẩm bimbim Oishi

1.Anh/chị biết đến sản phẩm bimbim Oishi qua đâu? (có thể chọnnhiều câu trả lời)

□ Người thân, bạn bè □ Mạng xã hội□ Quảng cáo truyền hình□ Biển hiệu, banner, poster□ Qua các quầy, kệ ở siêu thị, tạp hóa□ Khác

2. Anh/chị thường mua sản phẩm bimbim Oishi tại đâu?o Sàn thương mại điện tử

4.Anh/chị thường sử dụng bao nhiêu gói bimbim Oishi trong một lầnăn?

o Ít hơn 1 góio Từ 1 - 2 góio Nhiều hơn 2 gói

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Phần 3: Câu hỏi về sản phẩm mới

Khảo sát ý kiến khách hàng về sản phẩm bimbim Oishi vị caramenmix phô mai.

1. Nếu Oishi ra mắt sản phẩm mới mức độ quan tâm của anh/chị nhưthế nào?

o Rất quan tâmo Quan tâmo Ít quan tâmo Khơng quan tâm

2. Nếu Oishi cho ra mắt sản phẩm bimbim mới tăng thêm khối lượngso với sản phẩm cũ, anh/chị muốn tăng bao nhiêu % khối lượng chomột gói?

o Tăng 25%o Tăng 50%o Tăng 75%o Khác

3. Anh/chị muốn sản phẩm mới của Oishi có thêm gia vị gì? □ Phơ mai mix Caramen

□ Cá nướng□ Bị cay□ Khác

4. Hình dạng miếng bánh anh/chị mong muốn là gì?o Trịn

o Vngo Con vậto Khác

5. Anh chị mong muốn bao bì của sản phẩm bimbim mới dạng gì?o Dạng gói

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

o Dạng hộpo Khác

6. Nếu Oishi ra mắt sản phẩm bimbim mới với mức giá 7.000đồng/gói và 10.000 đồng/gói thì anh chị có thấy phù hợp khơng?

o Phù hợpo Bình thườngo Khơng phù hợp

7. Nếu sản phẩm mới tổ chức chương trình khuyến mại, anh/chịmuốn hình thức nào?

o Mua nhiều tặng thêmo Tặng quà đi kèm

o Các loại thẻ hoạt hình cứng có hình pokemon, sunguku,siêu nhân, robot và quái vật, ...

o Giảm giá khi mua theo bịcho Khác

8. Anh/chị thường hay xem review/đánh giá sản phẩm đồ ăn, đồuống trên kênh nào?

o Tiktoko Facebooko Youtubeo Khác

9. Anh/chị có đề xuất gì cho sản phẩm bimbim mới này không?

Cảm ơn anh/chị đã dành thời gian tham gia khảo sát này của chúngtôi!

<b>2.3 Phân tích kết quả khảo sát</b>

<b>Phần 1: Câu hỏi về thông tin khách hàng </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Nhận xét :Phần lớn người sử dụng là nữ với 60% , kế sau đó là namvới 37,5% , cịn lại là giới tính khác

<b>2. Độ tuổi của anh/chị?</b>

Nhận xét : Độ tuổi từ 18-24 chiếm lớn nhất với 52,9% , tiếp đó xếpthứ 2 là từ 25-34 tuổi là 28,6% , dưới 18 tuổi là 14,3%,còn lại độ tuổitừ 35-44 tuổi

<b>3. Nghề nghiệp của anh/chị là gì?</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Nhận xét: Kết quả khảo sát cho thấy 46,7% số người tham gia khảosát cho biết học là học sinh, sinh viên. Nhân viên văn phòng đứngthứ 2 với 35,8%, số người tham gia khảo sát đối tượng lao động tự dolà 15,8% và 1,7% là nghề nghiệp khác.

<b>4. Thu nhập của anh/chị là bao nhiêu?</b>

Nhận xét: Số người có thu nhập từ 8-15 triệu chiếm 30,3% trên tổngsố người tham gia khảo sát, 24,4% số người có mức thu nhập dưới 5triệu. Mức thu nhập từ 5-8 triệu chiếm 21,8%. Ở mức thu nhập trên15 triệu chiếm 6,7%

Phần 2: Câu hỏi về hành vi khách hàng

Khảo sát hành vi khách hàng đối với sản phẩm bimbim Oishi

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>1.Anh/chị biết đến sản phẩm bimbim Oishi qua đâu? (có thểchọn nhiều câu trả lời)</b>

Nhận xét : Khách hàng phần lớn biết đến sản phẩm bimbim Oishi quakênh Quảng cáo truyền hình là 32,5%. Sau khi biết đến qua kênhquảng cáo truyền hình nhóm khách hàng thứ hai biết đến là 19,2 %người thân và bạn bè. Vì khi biết đến sản phẩm bimbim Oishi càngnhiều và sử dụng sản phẩm, thì lượng khách hàng ngày càng để ýqua biển hiệu, banner, poster chiếm 16,7 %. Khi khác hàng biếtnhiều về sản phẩm bimbim có thể mua ở các quầy, siêu thị và tạphóa là 12,5%. Vì vậy khách hàng có thể biết đến qua mạng xã hội vàcác trang khác.

<b>2. Anh/chị thường mua sản phẩm bimbim Oishi tại đâu?</b>

Nhận xét: Phần lớn khách hàng mua sản phẩm bimbim Oishi tại cácsiêu thị, cửa hàng tiện lợi và tạp hóa, chợ chiếm từ 28,6% đến44,6%, còn lại số ít là mua trên các sản phẩm thương mại điện tử,…

</div>

×