Tải bản đầy đủ (.pdf) (144 trang)

Đtm khu tái Định cư hòa tâm thuộc khu kinh tế nam phú yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.32 MB, 144 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<i>Đơn vị tư vấn: Viện nghiên cứu Hóa và Mơi trường Miền Trung i </i>

1.1. Tóm tắt xuất sứ, hoàn cảnh ra đời của dự án ... 1

1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư ... 2

1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển ... 2

2. Các văn bản pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM... 3

2.1. Các văn bản pháp luật và kỹ thuật căn cứ cho việc thực hiện ĐTM ... 3

2.2. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng thực hiện ĐTM ... 4

2.3. Các văn bản pháp lý của các cấp thẩm quyền có liên quan đến dự án ... 4

2.4. Nguồn tài liệu, dữ liệu do Chủ dự án tạo lập sử dụng trong quá trình ĐTM ... 5

3. Mục tiêu thực hiện báo cáo ĐTM ... 6

4. Tổ chức thực hiện lập báo cáo ĐTM ... 6

4.1. Tóm tắt về việc tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM ... 6

4.2. Danh sách những người trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM của dự án ... 7

5. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM ... 7

5.1. Các phương pháp ĐTM ... 8

5.2. Các phương pháp khác sử dụng trong ĐTM ... 8

5.2.1. Phương pháp nghiên cứu, khảo sát thực địa... 8

5.2.2. Phương pháp lấy mẫu và phân tích ... 8

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<i>Đơn vị tư vấn: Viện nghiên cứu Hóa và Mơi trường Miền Trung ii </i>

1.4. Nội dung chủ yếu của dự án ... 12

1.4.1. Mục tiêu của dự án ... 12

1.4.2. Quy mô các hạng mục của dự án ... 12

1.4.2.1. Hệ thống các tuyến đường giao thông nội bộ ... 12

1.4.2.2. Các cơng trình cơng cộng và phúc lợi ... 14

1.4.2.3. Các cơng trình phụ trợ khác ... 16

1.4.3. Mô tả biện pháp, giải pháp thiết kế, khối lượng thi cơng xây dựng các cơng trình của Dự án ... 16

1.4.3.1. Biện pháp thi công ... 16

1.4.3.2. Giải pháp thiết kế, khối lượng thi công các hạng mục công trình ... 18

1.4.4. Danh mục máy móc, thiết bị đưa vào thi công của dự án ... 29

1.4.5. Nhu cầu nguyên, nhiên vật liệu của dự án ... 30

1.4.6. Tiến độ thực hiện dự án ... 32

1.4.7. Nguồn vốn đầu tư... 32

1.4.8. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án ... 33

1.4.8.1. Tổ chức quản lý của dự án ... 33

1.4.8.2. Quản lý theo từng giai đoạn ... 34

CHƯƠNG II.ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI ... 36

2.1. Điều kiện môi trường tự nhiên ... 36

2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất ... 36

2.1.1.1. Đặc điểm về địa lý, địa hình ... 36

2.1.1.2. Đặc điểm địa chất cơng trình dự án ... 36

2.1.2. Điều kiện về thủy văn, hải văn ... 37

2.1.2.1. Điều kiện về thủy văn ... 37

2.1.2.2. Điều kiện về hải văn ... 38

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<i>Đơn vị tư vấn: Viện nghiên cứu Hóa và Mơi trường Miền Trung iii </i>

2.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường đất, nước, khơng khí ... 42

2.1.4.1. Hiện trạng mơi trường khơng khí ... 42

2.1.4.2. Hiện trạng mơi trường nước mặt ... 43

2.1.4.3. Môi trường nước ngầm ... 44

2.1.4.4. Hiện trạng môi trường đất ... 44

2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh học ... 45

2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội khu vực dự án ... 45

2.2.1. Điều kiện về kinh tế ... 46

2.2.2. Điều kiện về văn hóa – xã hội ... 47

CHƯƠNG III.ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ... 49

3.1. Đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án ... 49

3.1.1. Đánh giá tác động của hoạt động giải phóng mặt bằng ... 49

3.1.2. Đánh giá tính phù hợp của vị trí dự án ... 50

3.1.2.1. Tính phù hợp với điều kiện tự nhiên ... 50

3.1.2.2. Tính phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội ... 50

3.2. Đánh giá, dự báo tác động môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng dự án ... 51

3.2.1. Các nguồn tác động có liên quan đến chất thải ... 54

3.2.1.1. Các tác động đến mơi trường khơng khí ... 54

3.2.1.2. Các tác động đến môi trường nước... 66

3.2.1.3. Các tác động của chất thải rắn ... 71

3.2.1.4. Tác động do ô nhiễm nhiệt ... 73

3.2.2. Các tác động không liên quan đến chất thải ... 74

3.2.2.1. Tác động của tiếng ồn và độ rung ... 74

3.2.2.2. Tác động môi trường đất, nguồn gây sạt lở, bồi lắng ... 78

3.2.2.3. Thay đổi chế độ thủy văn, tác động đến hệ sinh thái ... 78

3.2.2.4. Tác động đến kết cấu hạ tầng kỹ thuật ... 79

3.2.2.5. Tác động đến kinh tế - xã hội ... 79

3.3. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn hoạt động của dự án ... 80

3.3.1. Các nguồn có liên quan đến chất thải ... 81

3.3.1.1. Tác động đến mơi trường khơng khí ... 81

3.3.1.2. Tác động đến môi trường chất lượng nước ... 85

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i>Đơn vị tư vấn: Viện nghiên cứu Hóa và Mơi trường Miền Trung iv </i>

3.3.1.3. Tác động do chất thải rắn ... 88

3.3.2. Các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải ... 91

3.3.2.1. Tiếng ồn, độ rung ... 91

3.3.2.2. Tác động do nhiệt độ ... 92

3.3.2.3. Tác động đến môi trường kinh tế - xã hội ... 93

3.3.2.4. Tác động đến cảnh quan và tài nguyên sinh vật ... 93

3.3.2.5. Hư hỏng, xói lở hai mép đường, hệ thống thủy văn dòng chảy ... 93

3.3.2.6. Tác động ơ nhiễm chéo giữa cơng trình đang hoạt động và cơng trình đang xây dựng ... 94

3.3.2.7. Tác động đến biến đổi khí hậu khu vực dự án ... 94

3.4. Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của dự án ... 94

3.4.1. Trong giai đoạn chuẩn bị xây dựng ... 94

3.4.2. Trong giai đoạn thi công xây dựng ... 95

3.4.2.1. Sự cố tai nạn trong quá trình xây dựng ... 95

3.4.2.2. Sự cố sụt lún, sạt lở trong quá trình xây dựng ... 95

3.4.2.3. Sự cố tràn đổ nguyên liệu, hóa chất, cháy nổ... 96

3.4.2.4. Sự cố mưa, gió bão, thiên tai, lũ lụt ... 97

3.4.2.5. Sự cố do bom, mìn và chất độc cịn tồn lưu do chiến tranh ... 97

3.4.3. Trong giai đoạn hoạt động ... 97

3.4.3.1. Sự cố cháy nổ ... 97

3.4.3.2. Tai nạn giao thông, thiên tai bão lụt, sụt lún cơng trình ... 98

3.4.3.3. Sự cố mối mọt ... 98

3.4.3.4. Sự cố liên quan đến hệ thống thoát nước ... 98

3.5. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo ... 99

3.5.1. Khi triển khai dự án ... 99

3.5.2. Tổng hợp độ tin cậy của các phương pháp ĐTM đã sử dụng ... 100

CHƯƠNG IV. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHĨ SỰ CỐ MƠI TRƯỜNG ... 101

4.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án ... 101

4.1.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn chuẩn bị ... 101

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i>Đơn vị tư vấn: Viện nghiên cứu Hóa và Mơi trường Miền Trung v </i>

4.1.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu của các tác động tiêu cực của dự án trong giai

đoạn thi công xây dựng ... 101

4.1.2.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các nguồn gây tác động xấu có liên quan đến chất thải ... 101

4.1.2.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các nguồn gây tác động xấu không liên quan đến chất thải ... 106

4.1.3. Giai đoạn hoạt động ... 109

4.1.3.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các nguồn gây tác động xấu có liên quan đến chất thải ... 109

4.1.3.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các nguồn gây tác động xấu không liên quan đến chất thải ... 112

4.2. Biện pháp phịng ngừa, ứng phó đối với các rủi ro, tai nạn, sự cố môi trường ... 114

4.2.1. Trong giai đoạn chuẩn bị ... 114

4.2.2. Trong giai đoạn xây dựng ... 114

4.2.2.1. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố tai nạn lao động ... 114

4.2.2.2. Biện pháp phịng ngừa, ứng phó sự cố tai nạn giao thông ... 115

4.2.2.3. Biện pháp phịng ngừa, ứng phó sự cố ngập lụt, mưa bão trong quá trình xây dựng ... 116

4.2.2.4. Biện pháp phịng chống sự cố tràn đổ hóa chất, ngun liệu và cháy nổ ... 116

4.2.2.5. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố cháy nổ ... 116

4.2.3. Trong giai đoạn hoạt động ... 117

4.2.3.1. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố cháy nổ ... 117

4.2.3.2. Biện pháp phịng ngừa, ứng phó tai nạn giao thơng ... 118

4.2.3.3. Biện pháp phịng ngừa, ứng phó sự cố do thiên tai, gió bão, lũ lụt, sụt lún cơng trình ... 118

4.2.3.4. Biện pháp phịng ngừa, ứng phó mối mọt ... 118

4.3. Phương thức tổ chức thực hiện các cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường... 119

4.3.1. Dự tốn kinh phí đối với các cơng trình bảo vệ mơi trường ... 119

4.3.2. Hệ thống bộ máy quản lý, vận hành các cơng trình bảo vệ mơi trường ... 119

CHƯƠNG V. XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ... 120

5.1. Chương trình quản lý mơi trường ... 120

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<i>Đơn vị tư vấn: Viện nghiên cứu Hóa và Môi trường Miền Trung vi </i>

5.1.1. Trong giai đoạn thi công xây dựng ... 120

5.1.2. Trong giai đoạn hoạt động của dự án ... 120

5.2. Chương trình giám sát mơi trường ... 127

5.2.1. Chương trình giám sát mơi trường trong giai đoạn thi công ... 127

5.2.1.2. Giám sát chất lượng nước ... 127

5.2.1.3. Giám sát chất thải rắn – chất thải nguy hại (CTNH) ... 127

5.2.2. Chương trình giám sát môi trường trong giai đoạn vận hành ... 127

CHƯƠNG VI.THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG ... 128

6.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng ... 128

6.1.1. Tóm tắt về q trình tổ chức tham vấn Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án ... 128

6.1.2. Tóm tắt về q trình tổ chức họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án ... 128

6.1.3. Tóm tắt về q trình tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bới dự án ... 128

6.2. Kết quả tham vấn công động ... 129

6.2.1. Ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã và tổ chức chịu tác động trực tiếp bới dự án . 1296.2.1.1. Ý kiến của Ủy ban nhân dân xã Hòa Tâm, Ủy ban mặt trận tổ quốc xã Hịa Tâm (được đính kèm ở phụ lục) ... 129

6.2.1.2. Ý kiến của Ủy ban nhân dân xã Hịa Xn Đơng, Uỷ ban mặt trận tổ quốc xã Hịa Xn Đơng (được đính kèm ở phụ lục) ... 129

6.2.2. Ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án (được đính kèm ở phụ lục) ... 129

6.2.3. Ý kiến của người dân xung quanh khu vực dự án (Ý kiến tổng hợp được kèm phụ lục) ... 129

6.2.4. Ý kiến phản hồi và cam kết của chủ dự án đối với các đề xuất, kiến nghị, yêu cầu của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư được tham vấn ... 129

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT ... 130

1. Kết luận ... 130

2. Kiến nghị ... 130

3. Cam kết ... 131

PHỤ LỤC ... 132

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i>Đơn vị tư vấn: Viện nghiên cứu Hóa và Mơi trường Miền Trung vii </i>

<b> DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT </b>

ANTT : An ninh trật tự

BOD : Nhu cầu oxy sinh học (Biological oxygen demand) BTCT : Bê tông cốt thép

BGTVT : Bộ giao thông vận tải

HĐND : Hội đồng nhân dân KHHGĐ : Kế hoạch hóa gia đình

PCCC : Phòng cháy chữa cháy

QCXDVN : Quy chuẩn xây dựng Việt Nam

SGTVT-KTCL : Sở giao thông vận tải - kiểm tra chất lượng SGTVT-KTKT : Sở giao thông vận tải – kiểm tra kinh tế TSS : Chất rắn lơ lửng (Total suspended solids)

TBXH : Thương binh xã hội

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i>Đơn vị tư vấn: Viện nghiên cứu Hóa và Mơi trường Miền Trung viii </i>

TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam TNHH : Trách nhiệm hữu hạn

TTATLĐ : Trật tự an toàn lao động

UBMTTQ : Ủy ban mặt trận tổ quốc

WHO : Tổ chức y tế thế giới (World heath organization)

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<i>Đơn vị tư vấn: Viện nghiên cứu Hóa và Môi trường Miền Trung ix </i>

<b>DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU </b>

<i><b>Bảng 1: Danh sách tham gia lập báo cáo ĐTM ... 7 </b></i>

<i><b>Bảng 1.1: Thống kê tọa độ các điểm giao tại các tuyến đường bao quanh khu tái </b></i>định cư ... 9

<i><b>Bảng 1.2: Quy mô mặt cắt ngang và chiều dài các tuyến đường nội bộ ... 13 </b></i>

<i><b>Bảng 1.3: Thống kê tọa độ, cao độ tim giao các tuyến đường ... 18 </b></i>

<i><b>Bảng 1.4: Thống kê khối lượng thoát nước mưa ... 24 </b></i>

<i><b>Bảng 1.5: Bảng thống kê cống dọc và cống ngang đường ... 25 </b></i>

<i><b>Bảng 1.6: Thống kê cổng hộp bắc qua kênh ... 27 </b></i>

<i><b>Bảng 1.7: Danh mục máy móc, thiết bị cính dự kiến sử dụng... 30 </b></i>

<i><b>Bảng 1.8: Tổng khối lượng vật tư ... 31 </b></i>

<i><b>Bảng1.9: Ước tính khối lượng vật tư cho cơng trình cơng cộng và phúc lợi ... 31 </b></i>

<i><b>Bảng 1.10: Khối lượng đất đào, đắp san nền, nền mặt đường, hệ thống thoát nước ... 31 </b></i>

<i><b>Bảng 1.11: Tiến độ thực hiện dự án ... 32 </b></i>

<i><b>Bảng 1.12: Tổng hợp kinh phí đầu tư ... 33 </b></i>

<i><b>Bảng 1.13: Thống kê tóm tắt các hoạt động trong các giai đoạn dự án ... 34 </b></i>

<i><b>Bảng 2.1: Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm (đơn vị: </b></i><sup>o</sup>C)... 39

<i><b>Bảng 2.2: Độ ẩm trung bình các tháng trong năm (đơn vị: %) ... 39 </b></i>

<i><b>Bảng 2.3: Lượng mưa trung bình các tháng trong năm (đơn vị: mm) ... 41 </b></i>

<i><b>Bảng 2.4: Số giờ nắng trung bình các tháng trong năm (đơn vị: giờ) ... 42 </b></i>

<i><b>Bảng 2.5: Kết quả phân tích chất lượng khơng khí xung quanh ... 43 </b></i>

<i><b>Bảng 2.6: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt ... 43 </b></i>

<i><b>Bảng 2.7: Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm ... 44 </b></i>

<i><b>Bảng 2.8: Kết quả phân tích chất lượng đất ... 45 </b></i>

<i><b>Bảng 3.1: Nguồn gây tác động giai đoạn chuẩn bị mặt bằng ... 49 </b></i>

<i><b>Bảng 3.2: Tổng hợp nguồn gây tác động và các chất ô nhiễm trong giai đoạn thi công </b></i>xây dựng ... 52

<i><b>Bảng 3.3: Kết quả tính tốn và dự báo nồng độ bụi tại khu vực, mg/m</b></i><sup>3</sup> ... 56

<i><b>Bảng 3.4: Hệ số ô nhiễm không khí của các phương tiện giao thông (kg/1000km) .... 57 </b></i>

<i><b>Bảng 3.5: Tải lượng khí phát thải phát sinh từ các phương tiện vận chuyển nguyên </b></i>vật liệu phục vụ cho quá trình xây dựng và đổ bỏ ... 57

<i><b>Bảng 3.6: Nồng độ các chất ô nhiễm tại các khoảng cách khác nhau ... 58 </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i>Đơn vị tư vấn: Viện nghiên cứu Hóa và Mơi trường Miền Trung x </i>

<i><b>Bảng 3.7: Các hoạt động phát sinh bụi và mức độ phát sinh bụi trong giai đoạn thi </b></i>

công dự án ... 59

<i><b>Bảng 3.8: Hệ số ô nhiễm trong quá trình hàn điện ... 61 </b></i>

<i><b>Bảng 3.9: Hệ số chất ô nhiễm khi sơn ... 61 </b></i>

<i><b>Bảng 3.10: Tải lượng chất ô nhiễm khi sơn ... 61 </b></i>

<i><b>Bảng 3.11: Định mức nhiên liệu sử dụng cho các phương tiện thi công trong 01 ca </b></i>làm việc ... 62

<i><b>Bảng 3.12: Tải lượng phát sinh (kg)/01 ca làm việc ... 63 </b></i>

<i><b>Bảng 3.13: Tổng hợp nồng độ khí thải từ phương tiện thi công... 63 </b></i>

<i><b>Bảng 3.14: Tải lượng các chất ơ nhiễm khí từ khí thải máy phát điện ... 64 </b></i>

<i><b>Bảng 3.15: Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện dự phịng ... 64 </b></i>

<i><b>Bảng 3.16: Đánh giá tác động của các chất gây ô nhiễm môi trường ... 65 </b></i>

<i><b>Bảng 3.17: Hệ số chất ơ nhiễm do mỗi người có trong nước thải sinh hoạt ... 67 </b></i>

<i><b>Bảng 3.18: Nồng độ chất ô nhiễm có trong nước thải sinh hoạt ... 68 </b></i>

<i><b>Bảng 3.19: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải thi công xây dựng ... 69 </b></i>

<i><b>Bảng 3.20: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa ... 71 </b></i>

<i><b>Bảng 3.21: Mức độ tiếng ồn điển hình (dBA) của các thiết bị, phương tiện thi công </b></i>đường theo công việc ở khoảng cách 8m ... 74

<i><b>Bảng 3.22: Tác hại của tiếng ồn có cường độ cao đối với sức khỏe con người ... 76 </b></i>

<i><b>Bảng 3.23: Mức gia tốc rung trung bình của một số phương tiện thi công ... 77 </b></i>

<i><b>Bảng 3.24: Nguồn tác động đến môi trường trong giai đoạn hoạt động ... 80 </b></i>

<i><b>Bảng 3.25: Hệ số ơ nhiễm khơng khí do hoạt động của các phương tiện giao thông ... 83 </b></i>

<i><b>Bảng 3.26: Tải lượng ơ nhiễm khơng khí do hoạt động của các phương tiện giao thông ... 83 </b></i>

<i><b>Bảng 3.27: Hàm lượng các nguyên tố hóa học trong 1kg xăng như sau ... 83 </b></i>

<i><b>Bảng 3.28: Nồng độ các chất ô nhiễm do hoạt động của phương tiện giao thông ... 84 </b></i>

<i><b>Bảng 3.29: Hệ số ô các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt ... 85 </b></i>

<i><b>Bảng 3.30: Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt ... 86 </b></i>

<i><b>Bảng 3.31: Nồng độ các chất ô nhiễm của nước thải y tế ... 87 </b></i>

<i><b>Bảng 3.32: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa ... 88 </b></i>

<i><b>Bảng 3.33: Thành phần của chất thải rắn sinh hoạt ... 89 </b></i>

<i><b>Bảng 3.34: Mức ồn từ các phương tiện giao thông loại nhẹ ... 91 </b></i>

<i><b>Bảng 3.35: Mức ồn trung bình của các thiết bị kỹ thuật trong nhà ... 91 </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i>Đơn vị tư vấn: Viện nghiên cứu Hóa và Mơi trường Miền Trung xi </i>

<i><b>Bảng 3.36: Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá ... 99 </b></i>

<i><b>Bảng 3.37: Mức độ tin cậy của các phương pháp ĐTM đã sử dụng ... 100 </b></i>

<i><b>Bảng 4.1: Bảng dự tốn kinh phí cho một số cơng trình, thiết bị bảo vệ môi trường ... 119 </b></i>

<i><b>Bảng 5.1: Tổng hợp chương trình quản lý mơi trường ... 122 </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i>Đơn vị tư vấn: Viện nghiên cứu Hóa và Mơi trường Miền Trung xii </i>

<b>DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH </b>

<i><b>Hình 1.1: Sơ đồ vị trí địa lý khu vực dự án ... 10 </b></i>

<i><b>Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức quản lý môi trường dự án ... 35 </b></i>

<i><b>Hình 4.1: Sơ đồ thu gom, xử lý nước mưa chảy tràn ... 110 </b></i>

<i><b>Hình 4.2: Sơ đồ tổ chức quản lý môi trường của dự án ... 119</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i>Đơn vị tư vấn: Viện nghiên cứu Hóa và Mơi trường Miền Trung </i> 1

<b>MỞ ĐẦU </b>

<b>1. Xuất xứ dự án </b>

<b>1.1. Tóm tắt xuất sứ, hoàn cảnh ra đời của dự án </b>

Khu kinh tế Nam Phú Yên nằm trong 15 khu kinh tế ven biển được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1353/QĐ-TTg ngày 23/9/2008 về việc Phê duyệt Đề án quy hoạch các khu kinh tế ven biển của Việt Nam đến năm 2020.

Khu kinh tế Nam Phú Yên được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch phát triển tại Quyết định số 53/2008/QĐ-TTg ngày 28/4/2008 và được thành lập tại Quyết định số 54/2008/QĐ-TTg ngày 28/4/2008. Quy mô diện tích của Khu kinh tế Nam Phú Yên là 20.730 ha nằm trên địa bàn thành phố Tuy Hịa và huyện Đơng Hịa, tỉnh Phú Yên.

Mục tiêu phát triển Khu kinh tế Nam Phú Yên là xây dựng và phát triển Khu vực Nam Phú Yên trở thành khu kinh tế tổng hợp, đa ngành, đa chức năng với trọng tâm là ngành cơng nghiệp lọc, hố dầu và các ngành cơng nghiệp sau dầu; Các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến và xuất khẩu; Gắn kết với việc phát triển và khai thác có hiệu quả cảng Vũng Rô, Bãi Gốc, sân bay Tuy Hòa. Xây dựng Khu kinh tế thành một trung tâm công nghiệp và dịch vụ, mang tính đột phá phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Phú Yên; Tạo lập trung tâm giao thương quốc tế của vùng Nam Trung Bộ và Tây Nguyên: Có hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, đô thị văn minh, hiện đại,… nhằm tạo điều kiện tiền đề để phát triển kinh tế xã hội cho Tỉnh và các vùng phụ cận.

Trong những năm qua dưới sự lãnh đạo của Tỉnh uỷ, UBND Tỉnh, sự phối hợp của các cấp, ngành trong Tỉnh, công tác chuẩn bị một số công việc đầu tư xây dựng trọng điểm về cơ bản đã chủ động hoàn thiện và một số cơng trình hạ tầng lớn trong khu kinh tế đã được triển khai xây dựng như sau:

- Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Nam Phú Yên đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1712/QĐ-TTg ngày 23/10/2009.

- Tuyến đường ven biển Tuy Hồ - Vũng Rơ (trục chính của Khu kinh tế Nam Phú Yên) đã được xây dựng cơ bản hoàn thành.

- Khu tái định cư Phú Lạc phục vụ di dân trong khu vực Vũng Rô đã xây dựng xong.

- Hạ tầng kỹ thuật khu cơng nghiệp Hịa Hiệp và một số khu tái định cư đã xây dựng xong.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i>Đơn vị tư vấn: Viện nghiên cứu Hóa và Mơi trường Miền Trung </i> 2 - Hầm đường bộ Đèo Cả đang được Nhà đầu tư đẩy nhanh tiến độ thi cơng và dự kiến hồn thành dự án trong năm 2016.

- Dự án Tuyến đường nối Quốc lộ 1A (Đông Mỹ) đến khu công nghiệp Hịa Hiệp đang được triển khai thi cơng và dự kiến hoàn thành dự án trong năm 2016.

- Dự án Tuyến đường nối Quốc lộ 1A (Phú Khê) đến khu cơng nghiệp Hịa Tâm (Phước Tân) đã được khởi công xây dựng vào tháng 8/2015.

- Dự án Nhà máy lọc Hóa dầu Vũng Rơ với cơng suất 8 triệu tấn/năm đã được động thổ vào tháng 9/2014 và đang chuẩn bị triển khai dự án.

Nhiều dự án lớn trong Khu kinh tế Nam Phú Yên đang được triển khai thi công, đặc biệt là Dự án Nhà máy lọc Hóa dầu Vũng Rơ, đã tác động đến đời sống của nhân

<i><b>dân trong vùng. Do đó việc đầu tư xây dựng dự án “Hạ tầng Khu tái định cư Hòa Tâm </b></i>

<i><b>thuộc Khu kinh tế Nam Phú Yên” nhằm phục vụ kịp thời cho việc di dân, tái định cư </b></i>

các hộ dân bị ảnh hưởng trong quá trình triển khai dự án Nhà máy lọc hóa dầu Vũng Rơ, Khu cơng nghiệp hóa dầu Hịa Tâm và các dự án khác trong Khu kinh tế Nam Phú Yên là thực sự cần thiết nhằm tạo điều kiện ổn định cuộc sống, bảo tồn văn hóa bản sắc của người dân trong vùng dự án và vùng phụ cận, giúp người dân chủ động hòa nhập và phát triển theo hướng phân vùng: khu sinh sống và khu hoạt động sản xuất. Đồng thời từng bước xây dựng hoàn thiện hệ thống hạ tầng Khu kinh tế Nam Phú Yên, góp phần thực hiện mục tiêu đưa Khu kinh tế Nam Phú Yên trở thành trung tâm giao thương quốc tế của vùng Nam Trung bộ và Tây Nguyên.

<b>1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư </b>

Dự án đầu tư cơng trình “Hạ tầng khu tái định cư Hịa Tâm thuộc khu kinh tế Nam Phú Yên” được UBND tỉnh Phú Yên phê duyệt tại Quyết định số 1496/QĐ-UBND ngày 04 tháng 07 năm 2016 – V/v Phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (điều chỉnh): Hạ tầng khu tái định cư Hòa Tâm thuộc Khu kinh tế Nam Phú Yên.

<b>1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển </b>

Dự án “Hạ tầng khu tái định cư Hòa Tâm thuộc khu kinh tế Nam Phú Yên” được thực hiện trong tổng diện tích đất 25,09 ha; Tại xã Hịa Xn Đơng và xã Hịa Tâm - huyện Đơng Hịa - tỉnh Phú Yên có mối quan hệ tác động đến các quy hoạch phát triển kinh tế xã hội như sau:

- Quy hoạch xây dựng vùng kinh tế Nam Phú Yên – Bắc Khánh Hòa đến năm 2025 là vùng kinh tế thuộc địa phận hành chính của các tỉnh Phú Yên và Khánh Hòa, đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng đến năm 2025 theo Quyết định số 1417/QĐ-TTg ngày 07 tháng 9 năm 2009. Hình thành vùng

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i>Đơn vị tư vấn: Viện nghiên cứu Hóa và Môi trường Miền Trung </i> 3 tập trung phát triển các ngành kinh tế biển như dịch vụ cảng, thương mại, du lịch, dầu khí,… Là vùng chuyển tiếp giữa vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, cửa ngõ ra biển của các tỉnh vùng Tây Nguyên.

- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Đông Hòa đến năm 2020. - Các quy hoạch khác như: Quy hoạch phát triển Công nghiệp tỉnh Phú Yên đến năm 2020, Quy hoạch sử dụng đất tỉnh Phú Yên, huyện Đơng Hịa, Quy hoạch về bảo vệ và phát triển rừng đến năm 2020, Quy hoạch du lịch tỉnh Phú Yên đến năm 2020,…

<b>2. Các văn bản pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM </b>

<b>2.1. Các văn bản pháp luật và kỹ thuật căn cứ cho việc thực hiện ĐTM </b>

- Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam số 55/2014/QH13 do Quốc hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam ban hành ngày 23/6/2014 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/02/2015.

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc Hội nước Cộng hịa XHCN Việt Nam thơng qua ngày 18/6/2014.

- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn.

- Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.

- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải.

- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.

- Nghị định Số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trường

- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của Chính phủ "V/v: Quản lý chi phí đầu tư xây dựng".

- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ "V/v: Quản lý chất thải và phế liệu.

- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ "V/v: Quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng".

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính Phủ "V/v: Quản lý dự án đầu tư xây dựng".

- Thông tư số 32/2013/TT-BTNMT ngày 25/10/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i>Đơn vị tư vấn: Viện nghiên cứu Hóa và Mơi trường Miền Trung </i> 4 - Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường.

- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại.

- Quyết định số 31/2016/QĐ-UBND ngày 07/7/2016 của UBND tỉnh Phú Yên về việc Ban hành quy định Quản lý hoạt động thoát nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

<b>2.2. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng thực hiện ĐTM </b>

- Quy chuẩn Việt Nam QCVN 08-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.

- Quy chuẩn Việt Nam QCVN 09-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dưới đất.

- Quy chuẩn Việt Nam QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.

- Quy chuẩn Việt Nam QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.

- Quy chuẩn Việt Nam QCVN 05:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh.

- Quy chuẩn Việt Nam QCVN 03:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của một số kim loại nặng trong đất.

<b>2.3. Các văn bản pháp lý của các cấp thẩm quyền có liên quan đến dự án </b>

- Quyết định số 1712/QĐ-TTg ngày 23/10/2009 của Thủ Tướng Chính phủ "V/v: Phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Nam Phú Yên, tỉnh Phú Yên".

- Quyết định số 126/QĐ-TTg ngày 26/10/2009 của Thủ Tướng Chính phủ "V/v: Ban hành cơ chế hỗ trợ vốn ngân sách trung ương đối với đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng khu kinh tế ven biển".

- Quyết định số 127/QĐ-TTg ngày 02/02/2012 của Thủ Tướng Chính phủ "V/v: Phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng Nam Phú Yên - Bắc Khánh Hòa đến năm 2025".

- Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 17/02/2016 của UBND Tỉnh Phú Yên “V/v: Ban hành Quy định phân cấp, ủy quyền và phân giao nhiệm vụ trong quản lý đầu tư xây dựng đối với các dự án do Tỉnh Phú Yên quản lý".

- Quyết định số 936/QĐ-UBND ngày 10/6/2008 của UBND tỉnh Phú Yên "V/v: Phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu trung tâm hành chính mới và Khu dân cư mới (bao gồm khu tái định cư) của xã Hịa Tâm, huyện Đơng Hịa tỷ lệ 1/2000".

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i>Đơn vị tư vấn: Viện nghiên cứu Hóa và Môi trường Miền Trung </i> 5 - Quyết định số 2038/QĐ-UBND ngày 10/12/2010 của UBND tỉnh Phú Yên "V/v: Phê duyệt dự án đầu tư Khu trung tâm hành chính mới và Khu dân cư mới (bao gồm khu tái định cư) của xã Hịa Tâm, huyện Đơng Hòa, tỉnh Phú Yên - GĐ1".

- Quyết định số 1962/QĐ-UBND ngày 03/12/2014 của UBND tỉnh Phú Yên "V/v: Phê duyệt quyết tốn dự án hồn thành Dự án: Khu trung tâm hành chính mới và Khu dân cư mới (bao gồm khu tái định cư) của xã Hòa Tâm, huyện Đơng Hịa, tỉnh Phú n - GĐ1".

- Quyết định số 17/QĐ-HĐND ngày 29/10/2015 của HĐND tỉnh Phú Yên "V/v: Phê duyệt Chủ trương đầu tư Hạ tầng Khu tái định cư Hòa Tâm thuộc Khu kinh tế Nam Phú Yên".

- Quyết định số 2144/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của UBND tỉnh Phú Yên "V/v: Phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án Hạ tầng Khu tái định cư Hòa Tâm thuộc Khu kinh tế Nam Phú Yên".

- Căn cứ Quyết định số 1496/QĐ-UBND ngày 18/7/2016 của UBND tỉnh Phú Yên “V/v Phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (điều chỉnh): Hạ tầng khu tái định cư Hòa Tâm thuộc Khu kinh tế Nam Phú Yên”.

<b>2.4. Nguồn tài liệu, dữ liệu do Chủ dự án tạo lập sử dụng trong quá trình ĐTM 2.4.1. Nguồn dữ liệu của dự án </b>

Để đánh giá, dự báo đầy đủ các tác động đến môi trường khi tiến hành thi công dự án cũng như khi đưa dự án vào hoạt động, chúng tôi sử dụng các nguồn dữ liệu sau: - Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (điều chỉnh) dự án:“Hạ tầng khu tái định cư Hòa Tâm thuộc khu kinh tế Nam Phú Yên”.

- Kết quả phân tích hiện trạng chất lượng mơi trường khơng khí, đất tại khu vực thực hiện dự án (xã Hịa Xn Đơng và xã Hịa Tâm, huyện Đơng Hịa - tỉnh Phú Yên).

- Báo cáo khảo sát địa chất cơng trình tại khu đất thực hiện dự án. - Hồ sơ bản vẽ quy hoạch vị trí thực hiện dự án.

- Các tài liệu khác có liên quan.

<b>2.4.2. Đánh giá nguồn tài liệu, dữ liệu do Chủ dự án tạo lập </b>

Các tài liệu, dữ liệu do cơ quan thực hiện dự án lập chủ yếu là kết quả khảo sát, đo đạc, thí nghiệm, lấy mẫu phân tích ngồi thực địa khu vực dự án, khu vực lân cận có khả năng bị ảnh hưởng, phục vụ công tác lập báo cáo ĐTM khu vực dự án. Các tài liệu được điều tra, thu thập bổ sung từ giai đoạn thi công đến giai đoạn hoạt động của dự án. Do đó tài liệu và dữ liệu sử dụng cho báo cáo có độ tin cậy và tính

<b>cập nhật cao. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i>Đơn vị tư vấn: Viện nghiên cứu Hóa và Môi trường Miền Trung </i> 6 Các số liệu cần phải điều tra khảo sát và đo đạc dựa vào phương pháp chung để thực hiện ĐTM, đó là các số liệu về hiện trạng mơi trường (nước, khơng khí, đất

<b>và các hệ sinh thái khác). </b>

Trong quá trình lấy mẫu khơng khí, đất, nước ngồi hiện trường dự án và phân tích trong phịng thí nghiệm, chúng tơi thực hiện theo các phương pháp đảm bảo đạt các tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam hiện hành. Do đó số liệu thu được từ kết quả phân tích mẫu khơng khí, đất, nước có độ chính xác và tin cậy cao; Qua đó đã đánh giá được hiện trạng chất lượng mơi trường đất, nước, khơng khí tại khu vực xây dựng

<b>dự án. </b>

Trong quá trình lập ĐTM, chúng tơi có tham khảo các số liệu thực tế (chất thải rắn, nước thải, khí thải, điện, nước,…) từ một số dự án đã xây dựng và đi vào hoạt động với quy mô hoạt động tương tự dự án để sử dụng trong đánh giá các tác động của dự án. Các số liệu này được thu thập trên cơ sở hoạt động thực tế nên có

<b>tính chính xác và độ tin cậy cao, phù hợp với dự án. 3. Mục tiêu thực hiện báo cáo ĐTM </b>

- Xây dựng báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án nhằm tuân thủ các quy định hiện hành của Pháp luật Việt Nam.

- Giúp cơ quan quản lý Nhà nước các cấp quản lý tốt, thực thi đúng pháp luật về Bảo vệ môi trường.

- Dự báo ứng phó các hoạt động sự cố trong phạm vi dự án và vùng bị tác động chung quanh.

<b>4. Tổ chức thực hiện lập báo cáo ĐTM </b>

<b>4.1. Tóm tắt về việc tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM </b>

Báo cáo ĐTM của dự án “Hạ tầng khu tái định cư Hòa Tâm thuộc khu kinh tế Nam Phú Yên” do Chủ đầu tư là Ban quản lý khu kinh tế Phú Yên thực hiện với sự tư vấn của Viện nghiên cứu Hóa và Mơi trường Miền Trung. Nội dung của báo cáo ĐTM của dự án tuân theo phụ lục 2.3 của thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của nghị định 18/2015/NĐ-CP ban hành ngày 14/02/2015 Nghị định của chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.

Viện nghiên cứu Hóa và Mơi trường Miền Trung:

- Người đại diện: TS. Trương Minh Trí; Chức vụ: Viện Trưởng; - Địa chỉ: 24 Nguyễn Du – Phường 7 – Thành Phố Tuy Hòa – tỉnh Phú Yên; - Điện thoại: 0129 608 5858 – 0573 820 558; Fax: 0573 822 628;

- Website: micer.muce.edu.vn; - Email: ;

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i>Đơn vị tư vấn: Viện nghiên cứu Hóa và Mơi trường Miền Trung </i> 7

<b>4.2. Danh sách những người trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM của dự án </b>

Danh sách những người trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM gồm có:

<i><b>Bảng 1: Danh sách tham gia lập báo cáo ĐTM </b></i>

<b>phụ trách <sup>Chữ ký </sup></b>

1. Trương Minh Trí Hóa phân tích Tiến sĩ Chủ nhiệm 2. Đặng Tấn Hiệp Kỹ thuật hóa học Tiến sĩ Thành viên 3. Trương Thị Thùy

Lam <sup>Công nghệ sinh học </sup> <sup>Kỹ sư </sup> <sup>Thành viên </sup>

4. <sup>Nguyễn Tô Quốc </sup>

Chung <sup>Kỹ thuật môi trường </sup> <sup>Kỹ sư </sup>

Báo cáo ĐTM 5. Nguyễn Quốc Hội <sup>Công nghệ kỹ thuật </sup>

6. Phan Ngọc Hiếu Hóa học Thạc sĩ Thành viên 7. Phạm Huy Khánh Hạ tầng kỹ thuật Kỹ sư Thành viên 8. Lê Thị Thu Hà Địa kỹ thuật Kỹ sư Thành viên 9. Nguyễn Thị Trang Hóa học Thạc sĩ Thành viên 10. Nguyễn Minh Chí Sinh thái cơng nghiệp Thạc sĩ Thành viên 11. Phạm Thành Minh Hóa phân tích Thạc sĩ Thành viên 12. Trương Minh Trị Điện kỹ Thuật Kỹ sư Thành viên 13. Lương Công Hoan Kỹ thuật xây dựng Kỹ sư Thành viên 14. Trương Đức Thy Kỹ thuật cơng trình Kỹ sư Thành viên 15. <sup>Huỳnh Mỹ Thùy </sup>

Như vậy, năng lực của các đơn vị tham gia lập báo cáo ĐTM cho dự án: “Hạ tầng khu tái định cư Hòa Tâm thuộc khu kinh tế Nam Phú Yên” là hoàn toàn đảm bảo đủ điều kiện theo quy định tại Điều 13 - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP về điều kiện của tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường.

<b>5. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM </b>

Báo cáo ĐTM dự án “Hạ tầng khu tái định cư Hòa Tâm thuộc khu kinh tế Nam Phú Yên” đã sử dụng các phương pháp đánh giá để định tính và định lượng các tác động của dự án đến các điều kiện tự nhiên và mơi trường. Việc định lượng hóa các tác động là một cơng việc khó khăn và phức tạp, tuy nhiên trong báo cáo ĐTM này chúng tôi đã tham khảo và nghiên cứu sử dụng các phương pháp đánh giá đang được sử dụng nhiều hiện nay.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<i>Đơn vị tư vấn: Viện nghiên cứu Hóa và Môi trường Miền Trung </i> 8

<b>5.1. Các phương pháp ĐTM 5.1.1. Phương pháp liệt kê </b>

Là phương pháp cơ bản và được sử dụng đầu tiên trong công tác ĐTM, nhằm liệt kê tất cả các văn bản, tài liệu, số liệu có liên quan đến dự án để phân tích, đánh giá, hạn chế những thiếu sót trong quá trình đánh giá. Cụ thể trong báo cáo đã liệt kê các văn bản pháp luật cũng như các tài liệu, báo cáo có liên quan sử dụng trong báo cáo.

<b>5.1.2. Phương pháp đối chiếu và so sánh </b>

Đánh giá các tác động trên cơ sở so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường Việt Nam. Cụ thể khi tiến hành đánh giá hiện trạng môi trường tại khu vực trước khi thực hiện dự án, Chủ đầu tư đã phối hợp với các đơn vị liên quan tiến hành lấy mẫu, khi có kết quả mẫu tiến hành so sánh với các tiêu chuẩn hiện hành từ đó đánh giá chất lượng mơi trường khu vực trước khi thực hiện dự án.

<b>5.1.3. Phương pháp tham vấn cộng đồng </b>

Đây là một trong những phương pháp rất quan trọng trong quá trình lập báo cáo ĐTM thông qua ý kiến của các lãnh đạo và nhân dân địa phương nơi thực hiện dự án về những vấn đề tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường. Trong báo cáo ĐTM Chủ đầu tư đã tiến hành gửi công văn tham vấn ý kiến cộng đồng UBND xã Hòa Tâm, UBMTTQ xã Hịa Tâm, UBND xã Hịa Xn Đơng, UBMTTQ xã Hịa Xn Đơng.

<b>5.1.4. Phương pháp đánh giá nhanh </b>

Ước tính nhanh tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm từ các hoạt động của dự

<b>án theo hệ số ô nhiễm do Tổ chức y tế Thế giới (WHO) thiết lập. 5.2. Các phương pháp khác sử dụng trong ĐTM </b>

<b>5.2.1. Phương pháp nghiên cứu, khảo sát thực địa </b>

Đây là phương pháp truyền thống nhưng hiện nay được coi là một trong những phương pháp không thể thiếu cho bất kỳ một công trình nghiên cứu nào. Phương pháp này nhằm xác định ranh giới không gian, hiện trạng và mối quan hệ giữa các đối tượng tự nhiên, kinh tế xã hội xung quanh dự án. Chủ dự án đã phối hợp với đơn vị lập báo cáo ĐTM tiến hành khảo sát thực tế khu vực thực hiện dự án, từ đó có sơ sở đánh giá tác động trong báo cáo ĐTM.

<b>5.2.2. Phương pháp lấy mẫu và phân tích </b>

Nhằm xác định các thông số về hiện trạng chất lượng mơi trường khơng khí, mơi trường nước, mơi trường đất, độ ồn tại khu vực thực hiện dự án. Hệ thống phịng thí nghiệm LAS-XD 162 phân tích mẫu mơi trường được Quyết định số 516/QĐ-BXD ngày 24/11/2014 của Bộ xây dựng về việc công nhận năng lực thực hiện các phép thử của Phịng thí nghiệm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i>Đơn vị tư vấn: Viện nghiên cứu Hóa và Mơi trường Miền Trung </i> 9

<b>CHƯƠNG I. </b>

<b>MƠ TẢ TĨM TẮT DỰ ÁN </b>

<b>1.1. Tên dự án: Hạ tầng khu tái định cư Hòa Tâm thuộc khu kinh tế Nam Phú Yên. 1.2. Chủ dự án </b>

Chủ đầu tư: Ban quản lý Khu kinh tế Phú Yên.

Đại diện chủ đầu tư: Ban quản lý đầu tư hạ tầng Khu kinh tế Phú Yên. - Đại diện: Võ Văn Ngôi; Chức vụ: Trưởng Ban; - Địa chỉ: 175 – Trần Hưng Đạo, TP. Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên; - Điện thoại: 057.3553547; Fax: 057.3822676.

<b>1.3. Vị trí địa lý của dự án 1.3.1. Vị trí địa lý </b>

Dự án đầu tư xây dựng “Hạ tầng khu tái định cư Hòa Tâm thuộc khu kinh tế Nam Phú Yên” của Ban quản lý Khu kinh tế Nam Phú Yên được thực hiện tại địa bàn xã Hịa Xn Đơng và xã Hịa Tâm - huyện Đơng Hịa; Tồn bộ dự án nằm trong Khu kinh tế Nam Phú Yên theo quyết định số 1496/QĐ-UBND ngày 04/7/2016 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Phú Yên. Vị trí của khu đất thực hiện dự án được giới hạn bởi các mốc tọa độ sau:

<i><b>Bảng 1.1: Thống kê tọa độ điểm giao tại các tuyến đường bao quanh khu tái định cư </b></i>

5. <sup>Vị trí từ đường từ điểm giao 81 của </sup>

khu tái định cư đến đường Phú Khê <sup>1.432.036,998 </sup> <sup>594.107,022 </sup>

<i>(Nguồn: Hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (điều chỉnh) dự án: Hạ tầng khu tái đinh cư Hòa Tâm thuộc Khu kinh tế Nam Phú Yên) </i>

Ranh giới của khu đất được xác định như sau:

- Phía Đơng: Giáp đường bê tơng hiện hữu và đất hồ tơm.

- Phía Tây: cách khoảng 30 m là đường sắt Bắc – Nam, cách 500 m là khu dân cư. - Phía Nam: cách đường Phú Khê - Phước Tân 100 m, cách sơng Ván khoảng 400 m.

- Phía Bắc: giáp ruộng lúa.

- Phía Đơng Bắc: cách khoảng 700 m sơng Bàn Thạch. Tổng diện tích khu tái định cư rộng: 25,09 ha.

Tổng chiều dài các tuyến đường nội bộ: 5.807,56 m.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<i>Đơn vị tư vấn: Viện nghiên cứu Hóa và Mơi trường Miền Trung </i> 10

<i><b>Hình 1.1: Sơ đồ vị trí địa lý khu vực dự án </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i>Đơn vị tư vấn: Viện nghiên cứu Hóa và Mơi trường Miền Trung </i> 11

<b>1.3.2. Các đối tượng tự nhiên </b>

Các đối tượng nhiên trong khu vực dự án và vùng lân cận bao gồm:

<i><b>- Hệ thống đồi núi: Địa hình khu vực dự án thuộc dạng địa hình vùng trũng </b></i>

thấp, có địa hình tương đối bằng phẳng. Cao độ nền đất tự nhiên khoảng +1,5 m được tính theo mực nước biển, độ cao đường cơng tua địa hình so với độ cao trong khu vực.

<i>- Hệ thống sông suối: Khu vực xây dựng Dự án nằm ở hạ lưu sông Bàn Thạch, </i>

là sông dài 50 km, lưu vực 590 km<sup>2</sup>, tiếp giáp với biển tại cửa Đà Nông. Vùng thượng nguồn là vùng có lượng mưa lớn nhất tỉnh nên hàng năm gây ra lũ lụt cho vùng hạ lưu huyện Đơng Hịa. Tổng lượng nước chảy ra biển hàng năm khoảng 0,8 tỷ m<sup>3</sup>/năm. Ngồi ra, trong khu vực có rất nhiều tuyến kênh phục vụ cho tưới tiêu và lấy nước mặn cho hồ tôm. Ở giữa khu vực dự án là tuyến đê ngăn mặn.

<i>- Hiện trạng chất lượng môi trường xung quanh dự án: Chưa có đánh giá về </i>

chất lượng môi trường, tuy nhiên khu dân cư hiện hữu xung quanh khu vực dự án chỉ mới tái định cư khoảng 20 năm, và khu vực nằm xa khu công nghiệp nên khơng chịu ảnh hưởng bởi hoạt động này. Vì vậy, chất lượng môi trường tương đối tốt, các nguồn

<b>nước, khơng khí chưa có dấu hiệu ơ nhiễm,... 1.3.3. Các đối tượng kinh tế - xã hội </b>

<i>- Khu dân cư: Tại khu vực dự án khơng có dân cư sinh sống, chỉ có một số chịi </i>

ni tơm mà người dân xây dựng tạm để theo dõi nguồn thuỷ sản đang trong quá trình phát triển và bảo vệ. Tuy nhiên, khi dự án được hoàn thành thì mật độ dân cư trong khu vực dự án sẽ được tăng lên, cụ thể:

+ Dân số tái định cư: Khoảng 4.000 người. + Tỷ lệ tăng tự nhiên: 1,25%.

+ Thành phần dân tộc: Kinh.

+ Trình độ văn hóa thấp chủ yếu là dân lao động sản xuất.

<i>- Các đối tượng sản xuất kinh doanh dịch vụ: Chủ yếu là nuôi trồng và đánh bắt </i>

thủy hải sản.

<i>- Hiện trạng hệ thống hạ tầng xã hội: Xung quanh khu vực dự án có các cơng </i>

trình hạ tầng kỹ thuật xã hội đã được đầu tư xây dựng tương đối đầy đủ, cự ly của các công trình tương đối ngắn, người dân khu vực đã được hưởng lợi từ các cơng trình này như: Các trường cấp 1, trường cấp 2, trạm y tế, sinh hoạt văn hố thơn, ủy ban nhân dân, bưu điện,....

<i>- Hệ thồng hạ tầng kỹ thuật: Hiện tại trong khu vực dự án chưa có các cơng </i>

trình hạ tầng kỹ thuật. Tuy nhiên, xung quanh khu vực dự án đã có các cơng trình hạ tầng kỹ thuật tương đối đầy đủ, như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i>Đơn vị tư vấn: Viện nghiên cứu Hóa và Mơi trường Miền Trung </i> 12

<i>+ Hệ thống cấp điện: Có lưới điện 22 KV đi ngang qua khu vực thiết kế về phía </i>

Nam dọc đường Phú Khê - Phước Tân.

+ Hệ thống cấp nước: Khu vực chưa có hệ thống cấp nước, người dân sinh sống ở các khu vực lân cận dùng nước giếng.

+ Hiện trạng mạng lưới giao thông: Trong khu tái định cư có 01 tuyến đường nối

<i>từ tuyến Phú Khê - Phước Tân về Phước Giang (một phần tuyến đường này đã được đầu tư bằng bê tơng xi măng), phía bên ngồi khu có tuyến đường Phú Khê - Phước Tân </i>

đang được người dân xung quanh dự án sử dụng phục vụ đi lại, lưu thông của địa phương. Ngồi ra cách 20m ÷ 30m khu vự dự án là tuyến đường sắt đang hoạt động.

<i>+ Hệ thống thông tin liên lạc: Đã đầu tư dọc trụ tuyến Phú Khê - Phước Tân. - Hiện trạng sử dụng đất: Phần lớn diện tích đất khu vực dự án là đất nông </i>

nghiệp đã được bồi thường với tổng diện tích là 250.971,1 m<sup>2</sup>. Khu đất đã được giải phóng mặt bằng ở giai đoạn trước của dự án.

<i>- Các cơng trình văn hóa, tín ngưỡng: Khơng có. </i>

<b>1.4. Nội dung chủ yếu của dự án 1.4.1. Mục tiêu của dự án </b>

Việc sớm triển khai đầu tư hoàn thành dự án Hạ tầng Khu tái định cư Hòa Tâm thuộc Khu kinh tế Nam Phú Yên nhằm phục vụ kịp thời cho việc di dân, tái định cư các hộ dân bị ảnh hưởng để triển khai dự án Nhà máy lọc hóa dầu Vũng Rơ, Khu cơng nghiệp hóa dầu Hịa Tâm và các dự án khác trong Khu kinh tế Nam Phú Yên, tạo điều kiện ổn định đời sống và sản xuất của nhân dân trong vùng dự án.

Từng bước xây dựng hoàn thiện hệ thống hạ tầng Khu kinh tế Nam Phú Yên, góp phần thực hiện mục tiêu đưa Khu kinh tế Nam Phú Yên thành trung tâm giao thương quốc tế của vùng Nam Trung bộ và Tây Nguyên.

<b>1.4.2. Quy mô các hạng mục của dự án </b>

Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật, quy mơ diện tích 25,09 ha, gồm các hạng mục: San nền, hệ thống đường giao thơng, hệ thống thốt nước, hệ thống cấp điện, điện chiếu sáng, các cơng trình công cộng và hạng mục phụ trợ khác.

<b>1.4.2.1. Hệ thống các tuyến đường giao thông nội bộ a. Quy mơ các tuyến đường </b>

- Loại cơng trình: Cơng trình Hạ tầng kỹ thuật. - Cấp cơng trình: Cơng trình cấp III.

- Các tuyến đường giao thơng nội bộ dài: 5807,56 m. - Cấp thiết kế đường: Đường phố nội bộ khu dân cư.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<i>Đơn vị tư vấn: Viện nghiên cứu Hóa và Môi trường Miền Trung </i> 13 - Tốc độ thiết kế: V = 40 - 50 km/h.

- Kết cấu mặt đường: Mặt đường bê tông nhựa. - Độ dốc dọc lớn nhất: 4%.

- Độ dốc ngang mặt đường i<sub>mặt</sub> = 2%, độ dốc ngang vỉa hè i<sub>vhè</sub> = -1,5% (dốc vào đường).

- Bán kính đường cong nằm tối thiểu giới hạn: 30 m. - Bán kính đường cong nằm tối thiểu thông thường: 50 m. - Bán kính đường cong đứng lồi tối thiểu giới hạn: 250 m. - Bán kính đường cong đứng lõm tối thiểu giới hạn: 250 m.

- Quy mô mặt cắt ngang và chiều dài các tuyến đường nội bộ: Theo Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu tái định cư Hòa Tâm đã được phê duyệt.

<i><b>Bảng 1.2: Quy mô mặt cắt ngang và chiều dài các tuyến đường nội bộ </b></i>

<b>STT Tên tuyến <sup>Chiều dài </sup>(m) </b>

<b>Bề rộng nền đường </b>

<b>(m) </b>

<b>Bề rộng mặt đường </b>

<b>(m) </b>

<b>Bề rộng vỉa hè </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i>Đơn vị tư vấn: Viện nghiên cứu Hóa và Mơi trường Miền Trung </i> 14

<b>b. Hạng mục san nền </b>

- Tổng diện tích san nền khu dân cư là 14,99 ha.

- Số liệu cao độ tự nhiên sử dụng thiết kế san nền được cập nhật theo hiện trạng hiện nay để phù hợp chủ trương được UBND tỉnh chấp thuận (tại Văn bản số 1639/UBND-ĐTXD ngày 13/4/2016)

- Cao độ thiết kế san nền được lấy từ cao độ thiết kế nút giao thông theo quy hoạch được duyệt, cụ thể dao động từ +4,25 m đến +5,82 m. Cao trình lũ lụt lớn nhất tại khu vực vào năm 1993 là +3,2 m đến 3,5 m, vì vậy, khu vực xây dựng dự án sẽ khơng bị ảnh hưởng khi có mưa lụt xảy ra.

<b>c. Hệ thống an toàn giao thơng </b>

Bố trí biển báo, vạch sơn phân làn và sơn vạch qua đường cho người đi bộ trên các tuyến giao thông theo quy chuẩn báo hiệu đường bộ QCVN 01:2012/BGTVT.

<b>1.4.2.2. Các cơng trình cơng cộng và phúc lợi a. Trường mầm non </b>

- Khối lớp học: Công trình cấp II, nhà 02 tầng, diện tích xây dựng 1.082,9 m<sup>2</sup>, tổng diện tích sàn 2.634 m<sup>2</sup>, chiều cao cơng trình 10,26 m, mái bằng bê tơng cốt thép trên lợp ngói chống nóng, tạo dáng; Nền hành lang và các phòng lát gạch Ceramic 400x400; Nền nhà vệ sinh lát gạch Ceramic 250x250, tường ốp gạch Ceramic 250x400 cao 1,6 m. Kết cấu: Khung BTCT chịu lực; Móng BTCT trên nền đệm cát; Bê tơng móng, cột, dầm, sàn bằng BTCT đá 1x2 B22,5; Móng tường đá chẻ vữa xi măng M50; Tường bao che và tường ngăn xây gạch vữa xi măng M50. Trong nhà có hệ thống điện, báo cháy, cấp thốt nước đi ngầm trong dầm, sàn và tường,…

- Khối hiệu bộ: Cơng trình cấp III, nhà 01 tầng, diện tích xây dựng 274,1 m<sup>2</sup>, chiều cao cơng trình 6,6 m, mái bằng bê tơng cốt thép bên trên lợp ngói chống nóng, tạo dáng; Nền hành lang và các phòng lát gạch Ceramic 400x400; Nền nhà vệ sinh lát gạch Ceramic 250x250, tường ốp gạch Ceramic 250x 00 cao 1,6 m. Kết cấu: Khung BTCT chịu lực; Móng BTCT; Bê tơng móng, cột, dầm, sàn bằng BTCT đá 1x2 B22,5; Móng tường đá chẻ vữa xi măng M50; Tường bao che và tường ngăn xây gạch vữa xi măng M50. Trong nhà có hệ thống điện, báo cháy, cấp thốt nước đi ngầm trong dầm, sàn và tường,…

- Khối nhà bếp: Cơng trình cấp III, nhà 01 tầng, diện tích xây dựng 215 m<sup>2</sup>, chiều cao cơng trình 6,6 m, mái bằng bê tơng cốt thép bên trên lợp ngói chống nóng, tạo dáng; Nền hành lang và các phòng lát gạch Ceramic 400x400. Kết cấu: Khung BTCT chịu lực; Móng BTCT; Bê tơng móng, cột, dầm, sàn bằng BTCT đá 1x2 B22,5; Móng tường đá chẻ vữa xi măng M50; Tường bao che và tường ngăn xây gạch vữa xi măng M50. Trong nhà có hệ thống điện, báo cháy, cấp thoát nước đi ngầm trong dầm, sàn và tường,…

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<i>Đơn vị tư vấn: Viện nghiên cứu Hóa và Mơi trường Miền Trung </i> 15 - Các hạng mục phụ trợ: Cơng trình cấp IV, gồm: Nhà bảo vệ diện tích 8,41 m<sup>2</sup>; Nhà để xe diện tích 32,5 m<small>2</small>

; Cổng, tường rào dài 327 m; Sân vườn, cây xanh diện tích 2.019,05 m<sup>2</sup>; Sân đường giao thơng nội bộ và sân chơi ngồi trời diện tích 3.189 m<small>2</small>; Hệ thống cấp thốt nước ngồi nhà; Hệ thống cấp điện ngồi nhà.

<b>b. Cơng trình trạm y tế xã </b>

- Khối nhà chính: Cơng trình cấp III, nhà 01 tầng diện tích xây dựng 348 m<sup>2</sup>, chiều cao công trình 6,5 m, mái bằng bê tơng cốt thép bên trên lợp ngói chống nóng, tạo dáng; Nền hành lang và các phòng lát gạch Ceramic 400x400; Nền nhà vệ sinh lát gạch Ceramic 250x250, tường ốp gạch Ceramic 250x400 cao 1,6 m. Kết cấu: Khung BTCT chịu lực; Móng BTCT; Bê tơng móng, cột, dầm, sàn bằng BTCT đá 1x2 B22,5; Móng tường đá chẻ vữa xi măng M50; Tường bao che và tường ngăn xây gạch vữa xi măng M50. Trong nhà có hệ thống điện, báo cháy, cấp thoát nước đi ngầm trong dầm, sàn và tường,…

- Các hạng mục phụ trợ: Cơng trình cấp IV, gồm: Nhà để xe diện tích 50 m<sup>2</sup>; Cổng, tường rào dài 263 m; Sân vườn, cây xanh diện tích 482 m<sup>2</sup>; Sân đường giao thông nội bộ 760 m<sup>2</sup>; Hệ thống cấp thốt nước ngồi nhà; Hệ thống cấp điện ngồi nhà.

<b>c. Nhà văn hóa thơn 12 </b>

- Nhà Văn hóa: Cơng trình cấp III, nhà 01 tầng diện tích xây dựng 213,3 m<sup>2</sup>, chiều cao cơng trình 6,35 m, mái lợp tole có đóng trần thạch cao khung nổi (khu vực hội trường), mái bằng BTCT (khu vực hành lang và kỹ thuật); Nền hành lang và phòng kho lát gạch Ceramic 400x400; Nền nhà vệ sinh lát gạch Ceramic 250x250, tường ốp gạch Ceramic 250x400 cao 1,6 m. Kết cấu: Khung BTCT chịu lực; Móng BTCT; Bê tơng móng, cột, dầm, sàn bằng BTCT đá 1x2 B22,5; Móng tường đá chẻ vữa xi măng M50; Tường bao che và tường ngăn xây gạch vữa xi măng M50. Trong nhà có hệ thống điện, báo cháy, cấp thốt nước đi ngầm trong dầm, sàn và tường,…

- Các hạng mục phụ trợ: Cơng trình cấp IV, gồm: Cổng, tường rào dài 89 m; Sân vườn, cây xanh 65 m<small>2</small>; Sân đường giao thông nội bộ 196,33 m<small>2</small>; Hệ thống cấp thốt nước ngồi nhà; Hệ thống cấp điện ngồi nhà.

<b>d. Nhà văn hóa thơn 17 </b>

- Nhà văn hóa: Cơng trình cấp III, nhà 01 tầng diện tích xây dựng 213,3 m<sup>2</sup>, chiều cao cơng trình 6,35 m, mái lợp tole có đóng trần thạch cao khung nổi (khu vực hội trường), mái bằng BTCT (khu vực hành lang và kỹ thuật); Nền hành lang và phòng kho lát gạch Ceramic 400x400; Nền nhà vệ sinh lát gạch Ceramic 250x250, tường ốp gạch Ceramic 250x400 cao 1,6 m. Kết cấu: Khung BTCT chịu lực; Móng BTCT; Bê tơng móng, cột, dầm, sàn bằng BTCT đá 1x2 B22,5; Móng tường đá chẻ vữa xi măng M50; Tường bao che và tường ngăn xây gạch vữa xi măng M50. Trong nhà có hệ thống điện, báo cháy, cấp thoát nước đi ngầm trong dầm, sàn và tường,…

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<i>Đơn vị tư vấn: Viện nghiên cứu Hóa và Mơi trường Miền Trung </i> 16 - Các hạng mục phụ trợ: Cơng trình cấp IV, gồm: Cổng, tường rào dài 87 m; Sân vườn, cây xanh 57,5 m<small>2</small>; Sân đường giao thông nội bộ 171,4 m<small>2</small>

; Hệ thống cấp thốt nước ngồi nhà; Hệ thống cấp điện ngồi nhà.

<b>1.4.2.3. Các cơng trình phụ trợ khác </b>

<i> Cấp điện, cấp nước và viễn thông: Ban quản lý Khu kinh tế Phú Yên tiếp tục </i>

liên hệ với Công ty Điện lực Phú Yên (ngành điện); Cơng ty cổ phần Cấp thốt nước Phú n (ngành nước); Viễn thông Phú Yên (viễn thông) để sớm đầu tư đồng bộ với các cơng trình thuộc dự án theo quyết định số 1496/QĐ-UBND ngày 04/7/2016 UBND tỉnh Phú Yên V/v Phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (điều chỉnh): Hạ tầng khu tái định cư Hòa Tâm thuộc Khu kinh tế Nam Phú Yên.

<b>1.4.3. Mô tả biện pháp, giải pháp thiết kế, khối lượng thi công xây dựng các cơng trình của Dự án </b>

<b>1.4.3.1. Biện pháp thi cơng a. Trình tự thi cơng </b>

- Cơng tác chuẩn bị. - Tổ chức thi công cống.

- Tổ chức thi công san nền khu dân cư. - Tổ chức thi công nền đường.

- Tổ chức thi công mặt đường. - Tổ chức thi công vỉa hè.

- Tổ chức thi cơng cơng trình phúc lợi cơng cộng.

- Tổ chức thi cơng các cơng trình phụ trợ cho đường (biển báo,...). - Cơng tác hồn thiện.

<b>b. Biện pháp tổ chức thi công </b>

- Biện pháp thi công chủ yếu là sử dụng cơ giới có kết hợp với thủ công.

- Trên tuyến chia ra làm thành nhiều đội thi công. Mỗi đội thi công đảm nhận các phần việc khác nhau, hoặc có thể chia ra làm nhiều đoạn để mỗi đội thi công đảm trách công tác thi cơng tồn đoạn do đội được phân cơng.

- Trong quá trình thi công phải cắm các biển báo hiệu công trường, ban đêm phải có đèn tín hiệu báo hiệu nguy hiểm.

<b>c. Công tác chuẩn bị </b>

Bao gồm các công việc như: Giải phóng mặt bằng, lập bãi tập trung nguyên vật liệu, phương tiện đi lại (ô tô, xe máy,...), xây dựng lán trại, xây dựng hệ thống chen chắn,...

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<i>Đơn vị tư vấn: Viện nghiên cứu Hóa và Mơi trường Miền Trung </i> 17

<b>d. Đảm bảo giao thông </b>

- Trong quá trình thi cơng phải cắm đầy đủ biển báo cơng trường đang thi công, làm đường tránh khu vực thi cơng (nếu cần thiết).

- Bố trí nhân lực hướng dẫn cho các phương tiện khi đi qua các vị trí nguy hiểm, ban đêm phải có đèn báo hiệu,...

- Ln đảm bảo an tồn lao động và an toàn giao thông thông suốt trong q trình thi cơng.

<b>e. Thi cơng hệ thống thốt nước </b>

- Đào đất.

- Thi công hệ thống hố thu, hố thăm.

- Thi công cống ngang đường bằng cống bê tông ly tâm (BTLT) Ф600-H30, BTLT Ф800-H30, BTLT Ф1200-H30.

- Thi công cống dọc tuyến bằng cống BTLT Ф600-VH, BTLT Ф800-VH, BTLT Ф1200-VH.

- Nền đường ơ tơ: Theo quy trình thi cơng và nghiệm thu TCVN 9436:2012.

- Thi công tuần tự theo từng cung đoạn: thi công 200 m một.

- Các chỉ tiêu kỹ thuật của CPĐD dùng để thi công lớp móng đường đảm bảo theo Tiêu chuẩn TCVN 8859:2011.

- Các chỉ tiêu kỹ thuật của việc thi công mặt đường bê tông nhựa đảm bảo theo

<b>Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu mặt đường bê tông nhựa TCVN 8819:2011. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<i>Đơn vị tư vấn: Viện nghiên cứu Hóa và Mơi trường Miền Trung </i> 18

<b>1.4.3.2. Giải pháp thiết kế, khối lượng thi công các hạng mục cơng trình a. Giải pháp san nền khu dân cư </b>

<i>kế dự án”). </i>

<b>b. Bình độ, trắc dọc tuyến </b>

Hướng tuyến, cao độ đường đỏ tại các cọc tim giao được thiết kế đúng theo Quy hoạch chi tiết xây dựng khu trung tâm hành chính mới và khu dân cư mới (bao gồm tái định cư) của xã Hịa Tâm, huyện Đơng Hịa tỷ lệ 1/2000 đã được UBND tỉnh Phú Yên phê duyệt tại Quyết định số 936/QĐ-UBND ngày 10/6/2008.

<i><b>Bảng 1.3: Thống kê tọa độ, cao độ tim giao các tuyến đường </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<i>Đơn vị tư vấn: Viện nghiên cứu Hóa và Môi trường Miền Trung </i> 19

<b>c. Thiết kế cắt ngang</b>

Trắc ngang tuyến được thiết kế có bề rộng đúng theo Quy hoạch chi tiết xây dựng khu trung tâm hành chính mới và khu dân cư mới (bao gồm tái định cư) của xã Hịa Tâm, huyện Đơng Hịa tỷ lệ 1/2000 đã được UBND tỉnh Phú Yên phê duyệt tại Quyết định số 936/QĐ-UBND ngày 10/6/2008 như sau:

- Đường ĐS1, ĐS8, ĐS20, ĐS26, ĐS33: + Bề rộng nền đường: B<sub>n</sub> = 25 m. + Bề rộng mặt đường: B<sub>m</sub> = 15 m.

+ Bề rộng vỉa hè: B<sub>vh</sub> = 5 + 5 = 10 m.

- Đường ĐS2, ĐS3, ĐS5, ĐS9, ĐS11, ĐS15, ĐS22, ĐS23, ĐS24, ĐS25: + Bề rộng nền đường: B<sub>n</sub> = 12,5 m.

+ Bề rộng mặt đường: B<sub>m</sub> = 6,5 m. + Bề rộng vỉa hè: B<sub>vh</sub> = 3 + 3 = 6 m.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<i>Đơn vị tư vấn: Viện nghiên cứu Hóa và Mơi trường Miền Trung </i> 20 - Đường ĐS4, ĐS21:

+ Bề rộng nền đường: B<sub>n</sub> = 16 m. + Bề rộng mặt đường: B<sub>m</sub> = 7,5 m.

+ Bề rộng vỉa hè: B<sub>vh</sub> = 4,25 + 4,25 = 8,5 m. - Đường ĐS14:

<i> Bờ Bắc kênh: </i>

+ Bề rộng nền đường: B<sub>n</sub> = 6,75 m. + Bề rộng mặt đường: B<sub>m</sub> = 3,75 m.

+ Bề rộng vỉa hè: B<sub>vh</sub> = 2,5 + 0,5 = 3 m. <i>Bờ Nam kênh: </i>

+ Bề rộng nền đường: B<sub>n</sub> = 6,75 m. + Bề rộng mặt đường: B<sub>m</sub> = 3,75 m.

+ Bề rộng vỉa hè: B<sub>vh</sub> = 2,5 + 0,5 = 3 m.

<b>d. Thiết kế nền đường </b>

Nền đường được đắp cát đạt độ chặt K95. Phía bên ngồi các tuyến đường bao ĐS1, ĐS20, ĐS21, ĐS26, ĐS33 để đảm bảo ổn định nền đường thiết kế đắp đất nền đường K95 dày 1,5 m bao ngoài lõi cát.

Giải pháp xử lý đất yếu nền đường: Theo số liệu khảo sát địa chất hồ sơ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 đã được UBND tỉnh Phú Yên phê duyệt tại Quyết định số 936/QĐ-UBND ngày 10/6/2008, theo đó khu vực dự án có lớp đất yếu (lớp á cát bùn trạng thái dẻo có cường độ quy ước R<sub>0</sub> = 0,4 kg/cm<sup>2</sup>) dày từ 1,7 m – 3 m. Để đảm bảo độ lún cố kết cho phép còn lại của nền đường đắp sau khi hồn thành cơng trình ≤ 40 cm theo quy định (mục II.2.3 Tiêu chuẩn 22 TCN 262-2000) và phù hợp giải pháp xử lý đất yếu nền đường theo quy định (mục IV.3 của Tiêu chuẩn 22 TCN 262-2000); Phù hợp với tiến độ thi cơng hồn thành cơng trình trong 3 năm (2016 - 2018) theo chủ trương của Hội đồng nhân dân tỉnh (Quyết định số 17/QĐ-HĐND ngày 29/10/2015), tư vấn thiết kế đề xuất đào thay lớp đất yếu bằng đắp cát dày trung bình 2,5 m.

<b>e. Thiết kế mặt đường </b>

Mặt đường là một bộ phận trực tiếp chịu tác động phá hoại thường xuyên của các phương tiện giao thông và của các nhân tố thiên nhiên. Để đảm bảo xe chạy an toàn, êm, thuận tiện kinh tế, đảm bảo đạt các chỉ tiêu vận doanh khai thác có hiệu quả nhất thì việc thiết kế kết cấu áo đường phải đạt các yêu cầu cơ bản sau:

- Mặt đường phải có đủ cường độ chung và không biến đổi nhiều trong quá trình khai thác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<i>Đơn vị tư vấn: Viện nghiên cứu Hóa và Mơi trường Miền Trung </i> 21 - Mặt đường phải bảo đảm đạt được độ bằng phẳng nhất định.

- Bề mặt áo đường phải có đủ độ nhám nhất định. - Mặt đường càng ít bụi càng tốt.

Kết cấu mặt đường bê tông nhựa:

Đối với các tuyến đường lớn ĐS1, ĐS8, ĐS20, ĐS26, ĐS33 có bề rộng mặt đường 15 m, căn cứ vào quy trình thiết kế áo đường mềm 22 TCN 211 - 06 và tiêu chuẩn thiết kế đường đô thị TCXDVN 104 - 2007, chọn mặt đường cấp A1, có mơ đuyn đàn hồi yêu cầu cho kết cấu áo đường E<sub>yc</sub> = 133 Mpa tương ứng với trục xe tính tốn 50 xe/ngày đêm/làn. Kết quả tính toán các lớp kết cấu áo đường tính từ trên xuống như sau:

- Bê tông nhựa chặt 9,5 mm, dày 5 cm.

- Tưới nhựa dính bám trên lớp Bê tông nhựa TC 0,5 kg/m<sup>2</sup>. - Bê tông nhựa chặt 12,5 mm, dày 7 cm.

- Tưới nhựa thấm bám trên lớp CPĐD TC 1,0 kg/m<sup>2</sup>. - Móng cấp phối đá dăm loại I D<sub>max</sub> = 25, dày 16 cm. - Móng cấp phối đá dăm loại II D<sub>max</sub> = 37,5, dày 24 cm. - Đắp đất khuôn đường K98 dày 50 cm.

Đối với các tuyến đường còn lại có bề rộng mặt đường 6,5 m – 7,5 m, căn cứ vào quy trình thiết kế áo đường mềm 22 TCN 211-06 và tiêu chuẩn thiết kế đường đô thị TCXDVN 104 - 2007, chọn mặt đường cấp A2, có mơ đun đàn hồi yêu cầu cho kết cấu áo đường E<sub>yc</sub> = 110 Mpa tương ứng với trục xe tính tốn 50 xe/ngày đêm/làn. Kết quả tính tốn các lớp kết cấu áo đường tính từ trên xuống như sau:

- Bê tông nhựa chặt 12,5 mm, dày 7 cm.

- Tưới nhựa thấm bám trên lớp CPĐD TC 1,0 kg/m<sup>2</sup>. - Móng cấp phối đá dăm loại I D<sub>max</sub> = 25, dày 14 cm. - Móng cấp phối đá dăm loại II D<sub>max</sub> = 37,5, dày 16 cm. - Đắp đất khuôn đường K98 dày 50 cm.

<b>f. Thiết kế nút giao thông </b>

Trên các tuyến thiết kế 32 nút giao thơng cùng mức.

Bán kính bó vỉa tại nút giao R<sub>bv</sub> = 10 m – 25 m, góc vát vỉa hè (5x5) m - (10x10) m theo Quy hoạch chi tiết xây dựng khu trung tâm hành chính mới và khu dân cư mới (bao gồm tái định cư) của xã Hịa Tâm, huyện Đơng Hịa tỷ lệ 1/2000 đã được UBND tỉnh Phú Yên phê duyệt tại Quyết định số 936/QĐ-UBND ngày 10/6/2008.

Kết cấu áo đường phạm vi nút giao như kết cấu áo đường của các tuyến.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<i>Đơn vị tư vấn: Viện nghiên cứu Hóa và Mơi trường Miền Trung </i> 22

<b>g. Kết cấu bó vỉa, vỉa hè, lối đi cho người tàn tật </b>

Bó vỉa dạng bo cong, kết cấu bằng bê tông đá 1x2 M250 đúc sẵn thành từng đốt dài 01 m, rồi lắp ghép lại với nhau, kích thước theo thiết kế. Bó vỉa được đặt trên lớp bê tơng lót đá 4x6 M100 dày 10 cm.

Xây dựng vỉa hè bằng lát gạch bê tông tự chèn M200 KT (30x30x5) cm, dốc ngang vỉa hè 1,5% (dốc ngược vào phía lịng đường). Cao độ vỉa hè theo cao độ lắp đặt bó vỉa như trong thiết kế. Cuối vỉa hè các tuyến đường, thiết kế viền vỉa hè bằng bê tơng đá 2x4 M150 kích thước (10x20) cm trên lớp đệm đá 4x6 dày 10 cm mục đích giữ cho gạch lát hè được ổn định.

Thiết kế các lối lên xuống vỉa hè dành cho người tàn tật đặt tại các ngã giao theo QCVN 10:2014/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về xây dựng cơng trình đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng”. Kết cấu lối đi cho người tàn tật giống kết cấu vỉa hè (các vị trí cụ thể xem hồ sơ thiết kế).

<b>h. Hố trồng cây xanh </b>

Hố trồng cây xanh bằng các tấm BTCT đá 1x2 M200 lắp ghép lại với nhau, kích thước lọt lòng hố trồng cây (80x80) cm. Khoảng cách giữa 2 hố là 10 m dọc theo hai bên vỉa hè và cách bó vỉa 01 m tính từ mặt đường vào.

<b>i. Gia cố mái taluy </b>

Để tăng cường ổn định cho cơng trình, gia cố mái taluy các tuyến đường bao bằng bê tông đá 2x4 M150 đổ tại chỗ dày 15 cm, chân khay mái taluy bằng bê tông đá 4x6 M150 KT (30x70) cm trên lớp đệm đá 4x6 dày 10 cm. Để thốt nước từ trong lịng đường ra ngồi, mái taluy được bố trí tầng lọc ngược bằng hỗn hợp đá 1x2 và đá 2x4, ống nhựa PVC D32 mm, kích thước tầng lọc ngược (25x25x25) cm, bố trí hình hoa mai 2 m/lỗ.

<b>k. Giải pháp thiết kế hệ thống an tồn giao thơng </b>

<i><b>Biển báo: </b></i>

- Tại mỗi ngã giao (ngã ba, ngã tư) đặt các biển báo hiệu đường giao nhau. Tại những vị trí có sơn vạch qua đường cho người đi bộ, cần bố trí biển báo hiệu có người qua đường.

- Độ cao đặt biển: Từ cạnh dưới của biển báo đến mặt vỉa hè là 2 m.

- Biển báo được sơn phản quang. Cột biển báo bằng ống thép tráng kẽm Ф76 mm. Cột biển báo được sơn từng đoạn trắng đỏ xen kẽ nhau và song song với mặt phẳng nằm ngang, bề rộng mỗi đoạn sơn là 25 cm.

<i><b>Sơn phân làn và sơn vạch qua đường cho người đi bộ: </b></i>

- Vạch sơn 1.3: Vạch kép phân chia 2 dịng phương tiện giao thơng đi ngược chiều nhau trên những đường có từ 4 làn xe trở lên, xe không được đè lên vạch. Vạch

<i><b>liền nét màu trắng, rộng 10 cm, cách nhau là 10 cm tính từ 2 mép vạch kề nhau. </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<i>Đơn vị tư vấn: Viện nghiên cứu Hóa và Mơi trường Miền Trung </i> 23 - Vạch sơn 1.2: Vạch xác định mép phần xe chạy, vạch liền nét màu trắng, rộng 20 cm.

- Vạch sơn 1.5: Vạch phân làn xe chạy, vạch đứt quãng màu trắng, rộng 10 cm, dài 01 m, khoảng cách giữa 2 vạch 3 m.

- Vạch sơn 1.14: Vạch cho người đi bộ băng qua tại các ngã giao, gồm các vạch song song với tim đường, màu trắng rộng 40 cm, 2 mép kề nhau cách nhau 60 cm, chiều dài mỗi vạch là 3 m.

- Kích thước biển báo, vạch sơn theo Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2012/BGTVT.

<b>l. Giải pháp thiết kế hệ thống thoát nước mưa </b>

<i> (Nội dung dưới đây theo dự án đã phê duyệt tại Quyết định số UBND ngày 10/12/2010 của UBND tỉnh Phú Yên). </i>

<i><b>2038/QĐ-Mạng lưới thoát nước mưa </b></i>

- Tuân thủ mạng lưới thoát nước mưa trong đồ án "Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Khu trung tâm hành chính mới và khu dân cư mới (bao gồm khu tái định cư) xã Hòa Tâm - giai đoạn 1".

- Độ sâu chôn cống ≥ 60 cm. - Độ dốc cống tối thiểu 1/D.

- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế trên nguyên tắc ưu tiên nước mưa tự chảy trên mặt đường về các hố thu. Tại các vị trí nút giao khơng bố trí hệ thống cống dọc, thiết kế hố thu tự thấm.

- Kết cấu cống dọc: Cống tròn Ф600, Ф800, Ф1000, Ф1200 tải trọng VH được đúc sẵn (sử dụng cống ly tâm sản xuất tại nhà máy). Móng cống dọc: Dùng gối cống BTCT M200.

- Đoạn cống dọc đổ ra cửa xả CX-1T dùng kết cấu mương bê tông đậy đan đổ tại chỗ khẩu độ B = 1,5 m. Kết cấu thân mương bằng BT M150 đá 2x4, đan mương BTCT M200 đá 1x2, móng đá dăm đệm 4x6.

- Cống ngang đường:

+ Cống BTLT đúc sẵn tại nhà máy khẩu độ: Ф600, Ф800, Ф1000 bê tông M300, tải trọng H30.

+ Cống vuông []500x500, []750x750, []1500x1500, []2000x1500 đúc sẵn tại hiện trường. Tải trọng thiết kế HL93, bê tông C20 đá 1x2.

+ Móng cống ngang bằng bê tơng đá 4x6 M150 trên lớp đệm đá 4x6.

- Hố thu: Thân và móng bằng BT đá 2x4 M150. Đan hố thu bằng BTCT M200 đá 1x2.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<i>Đơn vị tư vấn: Viện nghiên cứu Hóa và Mơi trường Miền Trung </i> 24

<i><b>Cửa xả </b></i>

Nước mưa trong khu vực dân cư được thu gom và được đổ ra kênh thoát nước trung tâm tại 02 cửa xả: CX-1T khẩu độ (2,0x1,5) m và CX-1P khẩu độ Ф1,0 m, vị trí cuối tuyến đường số 14 (Theo bản vẽ tổng mặt bằng). Kênh thoát nước trung tâm đổ vào hệ thống mương sẵn có của khu vực thốt nước ra hạ lưu sông Đà Nông.

<i><b>Bảng 1.4: Thống kê khối lượng thoát nước mưa </b></i>

<b>vị </b>

<b>Khối lượng </b>

II. Hố thu hệ thống thốt nước chính

<i>(Nguồn: Hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (điều chỉnh) dự án: Hạ tầng khu tái đinh cư Hòa Tâm thuộc Khu kinh tế Nam Phú Yên) </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<i>Đơn vị tư vấn: Viện nghiên cứu Hóa và Mơi trường Miền Trung </i> 25

<b>m. Giải pháp thiêt kế hệ thống thoát nước thải </b>

<i>(Nội dung dưới đây theo dự án đã phê duyệt tại Quyết định số 2038/QĐ-UBND ngày 10/12/2010 của UBND tỉnh Phú Yên) </i>

<i><b>Mạng lưới thoát nước thải </b></i>

- Tuân thủ mạng lưới thoát nước thải trong đồ án "Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Khu trung tâm hành chính mới và khu dân cư mới (bao gồm khu tái định cư) xã Hòa Tâm - giai đoạn 1".

- Độ sâu chôn cống ≥ 50 cm. - Độ dốc cống tối thiểu 1/D.

- Kết cấu cống dọc: sử dụng cống tròn BTLT Ф600, Ф400 đúc sẵn, bê tông M300, tải trọng VH. Móng cống dọc: dùng gối cống BTCT M200.

- Cống ngang đường: Cống BTLT đúc sẵn khẩu độ: Ф600, Ф400 bê tông M300, tải trọng H30. Móng cống ngang bằng bê tơng đá 4x6 M150 trên lớp đệm đá 4x6.

- Hố thu: thân và móng bằng BT đá 2x4 M150. Đan hố thu bằng BTCT M200 đá 1x2.

- Hố kỹ thuật: Có kích thước (1,0x1,0) m, bố trí nằm giữa hai hố thu và đặt chìm dưới nền vỉa hè hoàn thiện 10cm. Kết cấu hố kỹ thuật: Thân và móng bằng BT đá 2x4 M150 dày 15 cm. Đan hố thu bằng BTCT M200 đá 1x2 dày 8 cm.

<b>Cửa xả </b>

Điểm chờ của các hố gas thu gom nước thải của khu tái định cư là: H_B-36 và H_B-118. Đây là vị trí để chờ đấu nối với hệ thống xử lý nước thải chung của khu tái định cư. Tuy nhiên, trước mắt chưa thể đầu tư hệ thống xử lý nước thải, nên nguồn nước thải sinh hoạt sau khi được tập trung tại 02 hố thu này, sau đó sẽ tự thốt ra tại vị trí cửa xả của kênh thoát nước trung tâm.

Khi số lượng hộ dân lấp đầy khu tái định cư và nguồn nước thải sinh hoạt tăng trong thời gian tới, thì nhu cầu cấp thiết phải bổ sung Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt chung cho khu tái định cư.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<i>Đơn vị tư vấn: Viện nghiên cứu Hóa và Mơi trường Miền Trung </i> 26

<b>II. Cống thoát nước dọc vỉa hè </b>

1. Cống dọc BTLT Ф600 bê tông M300, tải trọng VH m 1.425,70 2. Cống dọc BTLT Ф400 bê tông M300, tải trọng VH m 4.215,50

<b>III. Cống thoát nước ngang đường </b>

1. Cống BTLT Ф600 bê tông M300, tải trọng H30 m 232,00 2. Cống BTLT Ф400 bê tông M300, tải trọng H30 m 486,50

<i>(Nguồn: Hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (điều chỉnh) dự án: Hạ tầng khu tái đinh cư Hòa Tâm thuộc Khu kinh tế Nam Phú Yên) </i>

<b>n. Kênh thoát nước trung tâm </b>

Kênh thoát nước trung tâm đấu nối từ hạ lưu cống đường sắt (2,5x2) m lý trình Km1215+142, sau đó chạy dọc theo tuyến đường ĐS14, hạ lưu đổ ra sông Đà Nông. Tuyến kênh trung tâm là trục tiêu thốt lũ chính cho khu dân cư.

Do chiều cao kênh lớn và chạy ngay sát vai đường tuyến ĐS14 nên thân kênh có tác dụng như một tường chắn chịu áp lực đất và hoạt tải HL93. Do đó chọn kết cấu thân kênh bằng BTCT C20 đá 1x2. Kết cấu thân kênh bằng BTCT, bề rộng kênh B = 2 m. Chiều cao kênh thay đổi H = (2,5-2,75) m. Cách khoảng 3 m bố trí một thanh chống ngang bằng BTCT C20 đá 1x2.

Móng kênh: Bằng BTCT C20 đá 1x2 dày 40 cm. Lớp đệm móng BT M100 đá 4x6 dày 10 cm trên lớp đệm đá dăm 4x6 M100 dày 10 cm.

Lớp địa chất dưới móng kênh: Lớp đất số 2 cát bùn, trạng thái dẻo có sức chịu tải quy ước R<sub>o</sub> = 0,4 kg/cm<sup>2</sup>, không đủ khả năng chịu tải trọng công trình. Do đó phải xử lý đất nền: Vét bùn và thay 30 cm cát, đóng cọc tre tiêu chuẩn 25 cọc/m<sup>2</sup>, chiều dài cọc 2 m.

Taluy nền đường từ đỉnh kênh đến vai đường được ốp mái bằng bê tơng. Phạm vi 0,5 m vai đường bố trí lan can tay vịn bằng thép mạ kẽm.

<b>o. Cống hộp bắc qua kênh </b>

Tại các vị trí nút giao 46-53, 47-54, 48-55 trên tuyến ĐS14 có kênh thốt nước trung tâm đi qua, thiết kế các cống hộp khẩu độ (3x3) m.

Kết cấu thân cống hộp bằng BTCT C25 đá 1x2 đổ tại chỗ.

Móng cọc đóng KT(40x40) cm bằng BTCT C25 đá 1x2, chiều dài cọc dự kiến Lc = 24 m. Lớp đệm móng bằng bê tơng đá 4x6 M100 dày 10 cm trên lớp đệm đá 4x6 dày 10 cm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<i>Đơn vị tư vấn: Viện nghiên cứu Hóa và Môi trường Miền Trung </i> 27

<i><b>Bảng 1.6: Thống kê cổng hộp bắc qua kênh </b></i>

- Nhóm trẻ mẫu giáo từ 37 tháng đến 72 tháng gồm có 05 phịng (25 trẻ mẫu giáo/phòng. Số lượng 125 trẻ mẫu giáo.

- Chọn quy mô thiết kế 205 trẻ.

- Theo ước tính quy mơ dân số toàn khu là: 6.000 người (trong đó thiết kế giai đoạn 1 là 4.000 người). Trên cơ sở QCXDVN 01:2008-BXD - Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về Quy hoạch xây dựng, qua đó quy định chỉ tiêu sử dụng cơng trình đối với trường mẫu giáo là 50 chỗ (học sinh)/1000 người (dân)– để lựa chọn giải pháp thiết kế phù hợp.

- Cơng trình được thiết kế hệ khung chịu lực BTCT tồn khối; Móng, cột, dầm, sàn BTCT đá 1x2cm cấp độ bền B22,5 tương đương M300. Tường bao che và tường ngăn

<i>xây gạch không nung vữa xi măng M75 (nguồn: Hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án). </i>

 <b>Trạm y tế </b>

Giải pháp thiết kế trạm y tế của khu tái định cư được xây dựng trên cơ sở phù

<i>hợp với các quy định và tiêu chuẩn hiện hành: </i>

- Căn cứ Quyết định số 2271/2002/QĐ-BYT ngày 17/6/2002 của Bộ Y tế "V/v: Ban hành tiêu chuẩn thiết kế trạm y tế cơ sở - Tiêu chuẩn ngành".

- Căn cứ Quyết định số 4667/QĐ-BYT ngày 07/11/2014 của Bộ Y tế “V/v: Ban hành bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến 2020”.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<i>Đơn vị tư vấn: Viện nghiên cứu Hóa và Mơi trường Miền Trung </i> 28 - Dùng cho vùng 3.

- Có quy mơ dân số: 5.000 người < quy mô dân số ≤ 10.000 người.

- Cơng trình được thiết kế hệ khung chịu lực bê tơng cốt thép (BTCT) tồn khối; Móng, cột, dầm, sàn BTCT đá 1x2 cm cấp độ bền B22,5 tương đương M300. Tường

<i>bao che và tường ngăn xây gạch không nung vữa xi măng M75. </i>

 <b>Nhà sinh hoạt – văn hóa thơn số 12 và 17 </b>

Áp dụng thiết kế mẫu nhà văn hóa thơn quy mơ 100 chỗ đồng bằng do UBND tỉnh Phú Yên ban hành kèm theo quyết định số 738/QĐ-UBND ngày 19/5/2014.

Cơng trình được thiết kế hệ khung chịu lực BTCT tồn khối; móng, cột, dầm, sàn BTCT đá 1x2 cm cấp độ bền B22,5 tương đương M300. Tường bao che và tường

<i>ngăn xây gạch không nung vữa xi măng M75. </i>

<b>p.2. Giải pháp hạ tầng kỹ thuật </b>

<b>- Hệ thống điện: Nguồn điện được đấu nối từ vị trí trụ điện phù hợp; tủ điện đặt </b>

tại khối nhà phụ trợ, từ đó dẫn tới các vị trí sử dụng điện (cấp điện ngồi nhà và cấp điện trong nhà).

- Hệ thống thông tin liên lạc: đường điện thoại và cáp mạng được cung cấp bởi bưu điện và được trang bị cho một số phòng chức năng nhằm đảm bảo cho quá trình thơng tin, mạng máy tính được kết nối mạng LAN và truy cấp Internet.

- Hệ thống cấp nước sinh hoạt: Ban quản lý phối hợp với đơn vị thi công sẽ làm việc Công ty Cổ phần cấp thoát nước Phú yên về việc thực hiện đấu nối nguồn nước máy hiện có với khu vực dự án.

- Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt và nước mưa:

+ Thoát nước mưa: Nước mưa thoát từ mái cơng trình theo hệ thống ống thốt cho chảy tràn xuống nền sân bê tông, theo độ dốc chảy về các hố ga của hệ thống thoát nước mưa của Trường, rồi sau đó theo kênh thốt nước mưa của khu tái định cư.

+ Thoát nước sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt trong khu vực trường mầm non được xử lý bởi các hầm tự hoại của trường, phần nước sau khi xử lý được thu gom về hệ thống thoát nước thải.

+ Hệ thống phòng cháy chữa cháy: Dùng hệ thống chữa cháy (bao gồm bình chữa cháy MZF8, MT3, hố cát, hồ nước) đặt ở trong cơng trình và vị trí phù hợp, nhằm đảm bảo an tồn vật chất, hàng hóa và con người, trên đó đặt bảng tiêu lệnh PCCC.

+ Hệ thống chống sét: Thiết kế chống sét theo tiêu chuẩn 46-TCXDVN 2007. Dùng kim thu sét Ingesco E15 bán kính bảo vệ R = 60 m. Class II, chiều cao H = 3 m đặt trên đỉnh mái. Đường dây cáp đồng dẫn từ kim chống sét xuống bãi tiếp địa. Điện trở nối đất < 10Ω.

</div>

×