Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

nâng cấp cải tạo hệ thống xử lý nước thải trạm xử lý nước thải kcn hiệp phước công suất 3000m3ngày đêm lên 4300m3ngày đêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.8 MB, 97 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>KHÓA LUẬN TỐTNGHIỆP</b>

<b>TÊN</b>

<b> ĐỀ TÀI:</b>

<b>THẢITRẠM XỬ LÝ NƯỚCTHẢI KCNHIỆPPHƯỚC- CÔNG SUẤT3000M3/NGÀY ĐÊM LÊN </b>

<b>KHOA:</b> CÔNG NGHỆ SINH HỌC

<b>CHUYÊN NGÀNH</b>

<b>: </b>

<sub>NÔNG NGHIỆP - DƯỢC - MÔI TRƯỜNG</sub>

<b>NIÊN KHÓA: 2015 -</b>

2019

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI CẢM ƠN </b>

Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của q Thầy Cơ. Với lịng biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Công nghệ Sinh học, Trường Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh, cơ sở 3 Bình Dương đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường.

Tôi xin chân thành cảm ơn Thầy Trần Thái Hà, giáo viên chuyên ngành Nông nghiệp – Dược – Môi trường đã trang bị cho tôi những kiến thức cần thiết liên quan đến mảng môi trường mà tôi đang theo học qua từng buổi giảng trên lớp cũng như những buổi nói chuyện, thảo luận. Thầy đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong suốt q trình Nghiên cứu giúp tơi hồn thành tốt báo cáo Nghiên cứu tốt nghiệp này.

Mặc dù cố gắng hoàn thành báo cáo Nghiên cứu với tất cả nỗ lực nhưng cũng sẽ không tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được sự thơng cảm và tận tình chỉ bảo của q Thầy Cơ để giúp bài báo cáo của tơi được hồn thiện hơn.

Em xin cảm ơn Ban Giám Đốc Công ty Cổ phần Khu công nghiệp Hiệp Phước đã tạo điều kiện cho em được Nghiên cứu tại Trạm xử lý nước thải tập trung của Khu công nghiệp. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến chú Vũ Anh Tuấn cùng với các anh chị tại Trạm xử lý đã tận tình hướng dẫn và cung cấp cho em những kiến thức chuyên môn cũng như những kinh nghiệm thực tế.

Cuối cùng, em kính chúc q Thầy Cơ, chú Tuấn và các anh chị tại Trạm xử lý dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp.

TP. Hồ Chí Minh, tháng năm 2018 Sinh viên Nghiên cứu

<b>Đỗ Đức Đăng Khoa </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b><small>CHƯƠNG 2:PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 13</small></b>

<small>2.1.PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU ... 13</small>

<small>2.2.LỊCHTRÌNHNGHIÊNCỨU ... 14</small>

<b><small>CHƯƠNG 3:KHẢO SÁT HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẬP TRUNG KHU CÔNG NGHIỆP HIỆP PHƯỚC ... 16</small></b>

<small>3.1.TỔNG QUAN VỀ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẬP TRUNG ... 16</small>

<i><small>3.1.1. Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của Trạm xử lý ... 17 </small></i>

<i><small>3.1.2. Các giai đoạn xử lý... 17 </small></i>

<small>3.2.ĐẶC TÍNH NGUỒN NƯỚC THẢI KHU CƠNG NGHIỆP HIỆP PHƯỚC ... 18</small>

<i><small>3.2.1. Nước thải đầu vào ... 18 </small></i>

<b><small>CHƯƠNG 4:LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI VÀ ĐỀ XUẤT ... 60</small></b>

<small>4.1.LƯU LƯỢNG NƯỚC THẢI : ... 60</small>

<small>4.2.ĐẶC TÍNH NƯỚC THẢI ĐẦU VÀO : ... 60</small>

<small>4.3.ĐỀ XUẤT PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ ... 62</small>

<i><small>4.3.1. Mức độ cần thiết xử lý nước thải ... 62 </small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b><small>CHƯƠNG 6:MƠ TẢ CƠNG TRÌNH THIẾT BỊ, KHAI TỐN CƠNG TRÌNH ... 81</small></b>

<small>6.1.CHI PHÍ ĐẦU TƯ BAN ĐẦU ... 81</small>

<i><small>6.1.1. Chi phí đầu tư thiết bị và phụ kiện ... 81 </small></i>

<i><small>6.1.2. Chi phí thi cơng ... 87 </small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b><small>BẢNG 3.1. BẢNG ĐẶC TÍNH NƯỚC THẢI ĐẦU VÀO... 18 </small></b>

<b><small>BẢNG 3.2. BẢNG ĐẶC TÍNH NƯỚC THẢI ĐẦU RA ... 22 </small></b>

<b><small>BẢNG 3.3. LOẠI NƯỚC THẢI CỦA CÁC BỂ GOM ... 28 </small></b>

<b><small>BẢNG 4.1. SỰ CỐ CÓ THỂ XẢY RA Ở CƠNG TRÌNH ... 58 </small></b>

<b><small>BẢNG 4.2. SỰ CỐ CÓ THỂ XẢY RA VỚI CÁC THIẾT BỊ ... 58 </small></b>

<b><small>BẢNG 4.3. SỰ CỐ XẢY RA TẠI TRONG QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU ... 59 </small></b>

<b>DANH MỤC HÌNH </b>

<i><b>TÊN HÌNH<small>... </small>TRANG </b></i><b><small>HÌNH 1.1. CỔNG CHÀO KCN HIỆP PHƯỚC... 9 </small></b>

<b><small>HÌNH 1.2. TRUNG TÂM SINH HOẠT CÔNG NHÂN KCN HIỆP PHƯỚC ... 10 </small></b>

<b><small>HÌNH 1.3. HỆ THỐNG CẢNG TẠI KCN HIỆP PHƯỚC ... 11 </small></b>

<b><small>HÌNH 3.1. TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẬP TRUNG KCN HIỆP PHƯỚC ... 16 </small></b>

<b><small>HÌNH 3.2. SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ MODULE 3 ... 20 </small></b>

<b><small>HÌNH 3.3. PHÒNG ĐIỀU KHIỂN ... 24 </small></b>

<b><small>HÌNH 3.4. MÀN HÌNH ĐIỀU KHIỂN VÀ TỦ ĐIỆN ... 25 </small></b>

<b><small>HÌNH 3.5. TRẠM QUAN TRẮC TỰ ĐỘNG NƯỚC THẢI SAU XỬ LÝ CỦA KCN HIỆP PHƯỚC ... 25 </small></b>

<b><small>HÌNH 3.6. TRẠM QUAN TRẮC TỰ ĐỘNG NƯỚC THẢI SAU XỬ LÝ CỦA SỞ TN MƠI TRƯỜNG TP.HCM ... 26 </small></b>

<b><small>HÌNH 3.7. TRẠM BƠM NƯỚC THẢI (TRẠM BƠM 2)... 27 </small></b>

<b><small>HÌNH 3.8. BỂ GOM ... 27 </small></b>

<b><small>HÌNH 3.9. BỂ GOM 6... 29 </small></b>

<b><small>HÌNH 3.10. THIẾT BỊ LƯỢC RÁC TINH ... 30 </small></b>

<b><small>HÌNH 3.11. ĐƯỜNG NƯỚC THẢI ĐI VÀO VÀ ĐI RA THIẾT BỊ LƯỢC RÁC TINH ... 30 </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b><small>HÌNH 3.18. ĐƯỜNG ỐNG CHÂM HÓA CHẤT VÀO BỂ ... 36 </small></b>

<b><small>HÌNH 3.19. BƠM ĐỊNH LƯỢNG ... 37 </small></b>

<b><small>HÌNH 3.20. BỂ TẠO BÔNG ... 37 </small></b>

<b><small>HÌNH 3.21. ĐƯỜNG ỐNG CHÂM POLYMER ANION ... 38 </small></b>

<b><small>HÌNH 3.22. BỂ LẮNG HĨA LÝ (LẮNG SƠ CẤP) ... 39 </small></b>

<b><small>HÌNH 3.23. CÁNH KHUẤY CỦA BỂ LẮNG HĨA LÝ (LẮNG SƠ CẤP) ... 39 </small></b>

<b><small>HÌNH 3.24. THIẾT BỊ THU VÁNG NỔI ... 40 </small></b>

<b><small>HÌNH 3.30. ĐƯỜNG ỐNG CHÂM HĨA CHẤT VÀO BỂ TRUNG HỊA ... 45 </small></b>

<b><small>HÌNH 3.31. HAI BỂ ANOXIC TRONG HỆ THỐNG ... 46 </small></b>

<b><small>HÌNH 3.32. CÁC ĐƯỜNG ỐNG TUẦN HOÀN BÙN VỀ BỂ ANOXIC... 47 </small></b>

<b><small>HÌNH 3.33. BỀ MẶT BỂ ANOXIC ... 47 </small></b>

<b><small>HÌNH 3.34. THIẾT BỊ ĐO DO TỰ ĐỘNG TẠI BỂ ANOXIC ... 48 </small></b>

<b><small>HÌNH 3.35. BỀ MẶT BỂ AEROTANK KHI SỤC KHÍ ... 50 </small></b>

<b><small>HÌNH 3.36. HỆ THỐNG SỤC KHÍ BỂ AEROTANK ... 50 </small></b>

<b><small>HÌNH 3.37. MÁY THỔI KHÍ CHO BỂ AEROTANK VÀ BỂ ĐIỀU HỊA ... 51 </small></b>

<b><small>HÌNH 3.38. CẤU TẠO CỦA BỂ LẮNG LY TÂM ... 52 </small></b>

<b><small>HÌNH 3.39. THIẾT BỊ ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ QUAY CỦA THANH GẠT ... 53 </small></b>

<b><small>HÌNH 3.40. HAI BỂ CHỨA BÙN SINH HỌC TRUNG GIAN ... 54 </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b><small>HÌNH 3.45. ĐƯỜNG ỐNG XẢ THẢI RA RẠCH DINH ÔNG ... 56 </small></b>

<b><small>HÌNH 3.46. MÁY ÉP BÙN BĂNG TẢI ... 57 </small></b>

<b><small>HÌNH 3.47. NƠI ÉP BÙN ... 58 </small></b>

<b><small>HÌNH 3.48. SÂN PHƠI BÙN ... 58 </small></b>

<b><small>HÌNH 3.49. HỒ SỰ CỐ ... 59 </small></b><i><b> </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

6

<b>DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT </b>

<b>Kí hiệu </b>

<b>SBR Sequencing Batch Reactor Bể bùn hoạt tính theo mẻ </b>

<b>TSS Total Suspended Solids Tổng chất rắn lơ lửng </b>

TDS Total Disolved Solid Tổng chất rắn hòa tan

COD Chemical Oxygen Demand Nhu cầu oxy hóa học

BOD <sup>Biochemical Oxygen </sup>

USAB <sup>Upflow anearobic sludge </sup>blanket

Bể xử lý sinh học dòng chảy ngược qua tầng bùn kỵ khí

FBR Fixed Bed Reactor Công nghệ xử lý nước thải sinh học hiếu khí

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Nước thải cơng nghiệp được chia thành: Nước thải công nghiệp quy ước sạch là loại nước thải sau khi được sử dụng làm nguội sản phẩm, làm mát thiết bị, làm vệ sinh sàn nhà, và loại nước thải công nghiệp nhiễm bẩn đặc trưng của ngành công nghiệp đó. Thành phần chính gây ơ nhiễm của nước thải công nghiệp là các chất vô cơ của nhà máy dệt nhuộm, nhà máy thuộc da, chế biến giấy và bao bì,…các chất hữu cơ dạng hịa tan; các chất hữu cơ vi lượng gây mùi, vị như phenol, benzen; các chất hữu cơ khó bị phân hủy sinh học như thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ; một số chất có hoạt tính bề mặt và có thể gây đọc cho thủy sinh vật như benzen, chlorebezen, nitrophenol, toluen,..;Ion kim loại nặng như thủy ngân, chì... và các hóa chất hữu cơ như polychlorinatex, biphenil có thể tích lũy trong cơ thể của các loài thủy sản, gây tác dụng độc hại cho người sử dụng. [2, 3].

Trong tổng số hơn 600 khu công nghiệp trong cả nước thì có trên 60% khu cơng nghiệp chưa có hệ thống xử lý nước thải tập trung. Tại các đơ thị, chỉ có khoảng 60% - 70% chất thải rắn được thu gom, cơ sở hạ tầng thoát nước và xử lý nước thải, chất thải nên chưa thể đáp ứng được các yêu cầu về bảo vệ môi trường. Hầu hết lượng nước thải bị nhiễm dầu mỡ, hóa chất tẩy rửa, hóa phẩm nhuộm,... chưa được xử lý đều đổ thẳng ra các sơng, hồ tự nhiên. Chính vì những điều trên, nhiều dịng sơng bị ơ nhiễm đến mức báo động và rộng hơn là môi trường ngày càng ô nhiễm

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

8 trầm trọng bởi nước thải từ các khu công nghiệp, cụm công nghiệp. Cần có hệ thống đáp ứng nhu cầu xử lý nước thải hiện tại và tương lai.

Hiểu được nhu cầu đó và từ một phần ý tưởng của bản thân, tôi quyết định thực hiện nghiên cứu ra một hệ thống xử lý nước thải tối ưu, có hiệu quả xử lý cao cho một khu công nghiệp tập trung. Dựa vào những phân tích các hệ thống xử lý của nhiều khu công nghiệp hàng đầu Việt Nam, tôi tổng hợp những điểm chung, ưu nhược điểm của các khu cơng nghiệp đó và bắt đầu đưa ra hệ thống xử lý mẫu, đề ra các hạng mục cần xây dựng cũng như kinh phí dự trù cho hệ thống.Vì vậy tơi đã thực hiện đề tài thực

<b>tập: “Nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải trạm xử lý nước thải KCN Hiệp </b>

<b>Phước - công suất 3000m3/ ngày đêm lên 4300m3/ ngày đêm”. Với đề tài này, tơi </b>

hy vọng nó sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho những cá nhân, tổ chức đang có ý định nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải đang hoạt động với công suất nhỏ. Và đặc biệt là đóng góp một phần kiến thức của mình vào việc giảm ơ nhiễm mơi trường.

<b>Mục tiêu : </b>

Nhằm đưa ra những ý trưởng về việc nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải tập trung Khu công nghiệp. Từ 3000m3/ ngày đêm lên 4300m3/ ngày đêm, là 1 giải pháp để giải quyết nguồn nước thải tăng lên khi hoạt động sản xuất của KCN tăng cao. Đồng thời 1 phần tái sử dụng nguồn nước đã qua xử lý.

Vận dụng những kiến thức đã học trên ghế nhà trường để xử lý vấn đề ô nhiễm và nêu ra ý tưởng của bản thân góp phần cải thiện mơi trường ở các khu cơng nghiệp hiện nay. Tích lũy kinh nghiệm từ bước đi đầu tiên, đó chính là thực tập tốt nghiệp. Tập chịu áp lực trước công việc và để bảo vệ ý tưởng mà mình nêu ra, đối mặt với thách thức ngoài thực tế để làm quen với môi trường làm việc sau này.

Thông qua việc thực tập để tơi có cái nhìn rõ hơn về điểm mạnh cũng như điểm yếu và sở thích của chính mình, đặc biệt nhận ra những điều mà tơi khơng thích làm, khơng thể làm. Tự đánh giá bản thân giúp tơi có sự lựa chọn đúng năng lực cho công việc sau này.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

– Cơng ty được thành lập bởi 2 cổ đơng chính: + Công ty phát triển công nghiệp Tân Thuận + Quỹ đầu tư Jaccar của Pháp

– Về dự án KCN Hiệp Phước: KCN Hiệp Phước có diện tích khoảng 2000 ha, được chia làm 3 giai đoạn:

– Giai đoạn 1: có diện tích 311.4 ha, đã hồn chỉnh cơ sở hạ tầng và dịch vụ như: hệ thống giao thông, đèn chiếu sáng, nhà lưu trú công nhân, trung tâm sinh hoạt công nhân, cửa hàng tiện lợi, khu vui chơi giải trí, khu thể thao, Trạm y tế, ngân hàng, siêu thị, căn

<b>Hình 1.1. Cổng chào KCN Hiệp Phước </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

10 tin, nhà hàng,... Các nhu cầu thiết yếu của người lao động luôn được đáp ứng tốt nhất: nguồn nước sạch, thực phẩm sạch, môi trường sạch sẽ và thân thiện. Có Trạm cấp nước,

cấp điện và Trạm phân phối khí cho các doanh nghiệp tại đây. Khu vực này tiếp nhận các ngành cơng nghiệp như hóa chất, vật liệu xây dựng, dệt nhuộm, luyện cán thép, cơ khí, đặc biệt là các ngành sản xuất nguyên liệu.

– Giai đoạn 2: với điện tích 597 ha thu hút đầu tư các ngành công nghiệp, dịch vụ phục vụ cảng sử dụng công nghệ cao, công nghệ sạch,... Cụ thể, đó là cơng nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng (vật liệu cao cấp, sử dụng công nghệ tiên tiến); cơng nghiệp cơ khí (cơ khí chính xác, sản phẩm cơ khí sử dụng cơng nghệ tiên tiến chế tạo máy móc, thiết bị, cán thép); cơng nghiệp điện tử (sản xuất thiết bị điện, điện tử, thiết bị hàng hải, thiết bị đo lường); công nghiệp chế biến thực phẩm cao cấp (chế biến tinh); dịch vụ công nghiệp như khai thác cảng biển (lai dắt tàu biển, vận tải, kinh doanh kho bãi…). Khu công nghiệp Hiệp Phước giai đoạn 2 có điều kiện phát triển tốt các hoạt động thương mại, kinh doanh với các tỉnh, thành trong nước và ngồi nước, có khả năng hấp dẫn đầu tư cao đối với các ngành công nghiệp, ngành dịch vụ phục vụ Khu đơ thị cảng Hiệp Phước

<b>Hình 1.2. Trung tâm sinh hoạt công nhân KCN Hiệp Phước </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

11 – Giai đoạn 3: diện tích hơn 1000 ha thu hút các ngành cơng nghiệp – dịch vụ cảng – logistics, các ngành công nghiệp sử dụng kỹ thuật tiên tiến có hàm lượng chất xám cao, công nghệ cao, công nghệ sạch, không gây ô nhiễm môi trường và liên quan đến hàng hải gắn với hoạt động cảng và vận tải cũng như các loại hình dịch vụ cảng logistics

– Hiện nay, KCN Hiệp Phước có cảng SPCT là cảng nước sâu đầu tiên được xây dựng ở trong khu công nghiệp có khả năng tiếp nhận các tàu có trọng tải trên 50000 DWT. Ngồi ra, tại đây cịn có Cảng tổng hợp dịch vụ logistics Tân Cảng - Hiệp Phước có tổng diện tích 15.4 ha, chiều dài cầu tàu 420 m trên sơng Sồi Rạp có thể tiếp nhận tàu có tải trọng 30000 DWT.

– Vị trí địa lý: KCN Hiệp Phước tọa lạc tại khu B, Đường số 1, KCN Hiệp Phước, huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh (cách trung tâm thành phố 15 km).

– Giao thơng đường bộ: có hệ thống giao thơng nội khu kết nối trực tiếp vào trục đường xuyên tâm Bắc – Nam. Từ KCN Hiệp Phước có thể dễ dàng đi tới các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long thông qua các tuyến đường vành đai số 3 và số 4 của TP. Hồ Chí Minh cũng như hệ thống đường cao tốc phía Nam.

– Giao thơng đường thủy: từ KCN Hiệp Phước có thể kết nối với các tuyến giao thông

đường thủy nội địa như hệ thống sơng Sồi Rạp bao bọc phía Đơng và Nam KCN Hiệp Phước, đây là luồng tàu biển rộng nhất và ngắn nhất từ biển Đông vào hệ thống cảng TP.

<b>Hình 1.3. Hệ thống Cảng tại KCN Hiệp Phước </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

12 Hồ Chí Minh. Hệ thống sông Đồng Nai kết nối KCN Hiệp Phước đến các tỉnh miền Đơng (Đồng Nai, Bình Dương, Tây Ninh, Bình Phước, Bình Thuận,...). Hệ thống sơng Vàm Cỏ kết nối KCN Hiệp Phước với các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long (Tiền Giang, Long An,...)[1]

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

13

<b>CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU </b>

-Phương pháp khảo sát và nghiên cứu lý thuyết: tìm hiểu những cơng nghệ xử lý nước thải về các KCN, tìm hiểu kĩ các thơng số, tính chất nước thải và phương pháp lấy mẫu.

-Phương pháp tính tốn thiết kế: theo các tài liệu chun ngành tính tốn và thiết kế sử dụng các cơng thức cũng như đưa ra các hạng mục cần xây dựng cho hệ thống xử lý; sử dụng phần mềm AutoCad để vẽ bản vẽ kỹ thuật.

-Phương pháp chuyên gia: tham khảo ý kiến các chuyên gia, học hỏi bạn bè đã được đi thực tập thực tế về chun mơn của mình.

-Tham khảo sách chun mơn liên quan và thầy cơ hướng dẫn -Trình bày báo cáo bằng WPS Writer và AutoCAD 2016.

<b>Nội dung và kế hoạch thực hiện đề tài : </b>

1. Tìm hiểu và đưa ra quy trình hợp lý cho việc xử lý nước thải của KCN Hiệp Phước.

2. Lựa chọn, đưa ra công nghệ xử lý nước thải phù hợp cho việc nâng cấp hệ thống xử lý nước thải KCN Hiệp Phước từ 3000m3/ngày đêm lên 4300m3, ngày đêm dựa trên thông số đầu vào, cũng như tham khảo thông số đầu ra của hệ thống hiện hữu.

Từ tháng 02/2019 đến tháng 06/2019

1. Nắm được các quy trình xử lý nước thải chung và vẽ được sơ đồ công nghệ xử lý nước thải đưa ra. 2. Vẽ được bản vẽ kỹ thuật về công nghệp xử lý nước thải đã nâng cấp, cải tạo KCN bằng AutoCAD. 3. Thuyết minh cơng nghệ quy trình xử lý bằng bản vẽ kỹ thuật.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

4. Đưa ra bảng các hạng mục xây dựng và danh sách thiết bị cung cấp cho hệ thống xử lý.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

15 2 Tháng 3

Tìm hiểu chỉ số liên quan đến chất lượng nước thải Nghiên cứu, cách phân tích, ý nghĩa.

Đưa ra mơ hình nâng cấp trạm xử lý nước thải khu công nghiệp Hiệp Phước công suất 4300 m<small>3</small>/ ngày đêm

3 Tháng 6 <sup>Hoàn thiện bài, chuẩn bị báo cáo </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

16

<b>CHƯƠNG 3: KHẢO SÁT HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẬP TRUNG KHU CÔNG NGHIỆP HIỆP PHƯỚC </b>

<b>3.1. </b>

<b>Tổng quan về Trạm xử lý nước thải tập trung </b>

<b> Nhằm đáp ứng khả năng xử lý nước thải của các doanh nghiệp hiện hữu cũng như </b>

nhu cầu thu hút đầu tư thì hiện nay Trạm xử lý nước thải tập trung KCN Hiệp Phước có cơng suất xử lý nước thải 9000 m<sup>3</sup>/ngày đêm với tổng cộng 3 module

(mỗi module 3000 m<small>3</small>/ngày đêm) với công nghệ xử lý tương tự nhau. Tổng quan mô hình module 1,2 và 3 đều tương đương, nhưng module 3 mới và được đưa vào vận hành gần đây đề tài tập trung khảo sát tại module 3[1].

<b>Hình 3.1. Trạm xử lý nước thải tập trung KCN Hiệp Phước </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

17

<b>3.1.1. Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của Trạm xử lý </b>

– Cơ cấu tổ chức:

– Chức năng: Thu gom và xử lý triệt để lượng nước thải của các doanh nghiệp. Thực hiện đúng và đầy đủ hợp đồng đã ký kết với các doanh nghiệp.

– Nhiệm vụ: Vận hành, bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải KCN Hiệp Phước. Bảo dưỡng, bảo trì các cơng trình trong Trạm xử lý. Giám sát chặt chẽ chất lượng nước thải đầu vào của các doanh nghiệp và nước sau xử lý phải đạt cột B QCVN 40:2011/BTNMT[2].

Xử lý hoàn thiện (Khử trùng)

Nguồn tiếp nhận (Rạch Dinh Ông) <small>Trưởng trạm cấp nước và xử lý nước thải </small>

<small>Tổ kỹ thuật </small> <sub>Tổ vận hành </sub> <small>Tổ kinh doanh và thí nghiệm </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

18

<b>3.2. </b>

<b>Đặc tính nguồn nước thải Khu cơng nghiệp Hiệp Phước </b>

Lưu lượng nước thải thực tế của nhà máy gồm các loại nước thải phát sinh theo nguồn gốc sau đây:

– Nước thải sản xuất: nước thải từ các nhà máy chế biến luơng thực thực phẩm, các ngành cơng nghiệp cơ khí điện – điện tử , công nghiệp ô tô, vật liệu xây dựng, dệt nhuộm, bao bì, xi mạ… Thành phần ơ nhiễm đặc trưng đáng lưu ý: kim loại nặng, độ màu, COD, TSS, N, P,…

– Nước thải sinh hoạt: phát sinh từ các hoạt động sinh hoạt của công nhân, nhân viên trong doanh nghiệp. Thành phần ô nhiễm đặc trưng: SS, N, P, BOD, Coliform…

– Nước mưa chảy tràn[2]

<b>3.2.1. Nước thải đầu vào </b>

<b>Bảng 3.1. Bảng đặc tính nước thải đầu vào </b>

QCVN 40:2011/BTNMT

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

20

<i> (Nguồn: Tài liệu hướng dẫn vận hành – bảo dưỡng thiết bị cơng trình module 3 Nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN Hiệp Phước công suất 3000 m<small>3</small>/ngày đêm)</i>

<b>3.2.2. Quy trình cơng nghệ xử lý </b>

∗ <b>Sơ đồ dây chuyền xử lý của module 3: </b>

∗<b> Thuyết minh quy trình cơng nghệ xử lý: </b>

– Tại bể gom, nước thải được bơm lên thiết bị lược rác tinh để loại bỏ cặn bẩn có kích thước > 1mm, rồi chảy sang bể tách dầu mỡ. Nước thải chảy tiếp sang bể điều hòa, tại đây

<b>Hình 3.2. Sơ đồ quy trình cơng nghệ module 3 </b>

<small>Bể gom </small>

<small>Nguồn tiếp nhận (Rạch Dinh Ông – Cột B QCVN </small>

<small>Bể phản ứng Bể tạo bông Bể lắng hóa lý </small>

<small>Bể trung hịa </small>

<small>Bể bùn hóa lý TG Bể bùn hóa lý </small>

<small>Bể Anoxic Bể Aerotank Bể lắng sinh học </small>

<small>Bể Anoxic Bể Aerotank Bể lắng sinh học </small>

<small>Bể khử trùng </small> <sup>Bể bùn SH TG </sup><small>Bể bùn sinh học </small>

<small>Máy ép bùn Lưới tách rác </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

21 nước thải được điều hòa lưu lượng và ổn định nồng độ trước khi qua giai đoạn xử lý hóa lý.

– Bể điều hịa được bố trí hệ thống thổi khí, có tác dụng xáo trộn nước thải đồng đều trong bể, tránh lắng cặn, chất hữu cơ khơng bị phân hủy yếm khí gây mùi và xử lý sơ bộ một phần chất ô nhiễm.

– Tại bể phản ứng: một máy khuấy được lắp để trộn đều hóa chất với nước thải, thực hiện quá trình keo tụ nước thải nhằm khử SS, COD, BOD, N,…

– Tại bể tạo bông: lắp mấy khuấy trộn (khuấy chậm) sau phản ứng keo tụ, nước thải được bổ sung chất trợ keo tụ (polymer ) để tăng khả năng liên kết giữa chất keo tụ và các hạt lơ lửng trong nước tạo ra các bơng cặn to hơn để có thể lắng. Sau đó nước thải được phân phối đều vào bể lắng hóa lý

– Tại bể lắng hóa lý: Các bơng keo tụ sẽ được tách ra khỏi dòng nước, bùn sẽ được bơm về bể chứa bùn hóa lý

– Tại bể trung hòa: Nước thải được điều chỉnh pH về ngưỡng trung hòa trước khi đưa vào bể Anoxic để tiếp tục xử lý sinh học

– Bể Anoxic có 3 dịng vào: dịng nước thải đầu vào, dịng tuần hoàn từ bể Aerotank và từ bể lắng sinh học. Bể được thiết kế tạo cho nước thải đầu vào được khuấy trộn, nhờ đó bùn hoạt tính có điều kiện tiếp xúc tốt nhất với thành phần hữu cơ trong nước thải và chuyển hóa chúng

– Tại bể Aerotank: máy thổi khí cung cấp oxy cho vi sinh vật thực hiện quá trình phân hủy các chất hữu cơ thành CO<small>2</small>, H<small>2</small>O, các sản phẩm vô cơ khác và sinh khối

– Sau khi qua bể Aerotank nước thải đươc dẫn tới bể lắng sinh học rồi theo mương dẫn qua bể khử trùng

– Một phần bùn hoạt tính dư lắng dưới đáy bể lắng sẽ được các bơm bùn bơm sang bể chứa bùn sinh học.

– Nước thải sau khi qua xử lý sinh học chảy tràn sang bể khử trùng nhằm loại bỏ các thành phần vi sinh vật gây bệnh.

<small>– Nước thải sau xử lý đạt cột B, QCVN 40:2011 và được xả ra Rạch Dinh Ông[2].Nước thải đầu ra </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

22

<b>Bảng 3.2. Bảng đặc tính nước thải đầu ra </b>

<b>trị </b>

QCVN 40:2011/BTNMT

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

23

28 cơ <sup>Hóa chất BVTV Clo hữu </sup> <sup>mg/L </sup> <sup>0.08 </sup> <sup>0.1 </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

24

<b>3.3. </b>

<b>Các cơng trình – thiết bị </b>

∗ <b>Phịng điều khiển: Có màn hình SCADA điều khiển hệ thống, theo dõi hoạt động </b>

máy móc thiết bị, cập nhật chỉ số đồng hồ vận hành hệ thống và giá trị thiết bị đo pH. Bên

<b>cạnh đó, tại phịng điểu khiển có tủ điện vận hành tự động hóa các thiết bị </b>

<b>Hình 3.3. Phòng điều khiển </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

25 ∗<b> Trạm quan trắc nước thải sau xử lý: Bên cạnh Trạm trắc nước thải sau xử lý của </b>

KCN, tại đây có đặt Trạm quan trắc tự động của Sở Tài nguyên Môi trường, nhân viên tại Trạm không được can thiệp vào, để đảm bảo tính minh bạch và đúng với cam kết chất

<b>lượng nước đầu ra </b>

<b>Hình 3.4. Màn hình điều khiển và tủ điện </b>

<b>Hình 3.5. Trạm quan trắc tự động nước thải sau xử lý của KCN Hiệp Phước </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<i><b>3.3.1.2. Trạm bơm nước thải </b></i>

∗<b> Chức năng: Vận chuyển nước thải từ các doanh nghiệp sản xuất về bể gom tại Trạm XLNT dựa vào lợi thế địa hình và hoạt động của các máy bơm </b>

∗<b> Cấu tạo: Trạm bơm được xây dựng bằng bêtông cốt thép, tiết diện hình chữ nhật. </b>

Trong Trạm bơm có đặt song chắn rác thơ, tủ điện, 2 bơm chìm và que đo mức. Bên ngoài Trạm bơm được rào chắn cẩn thận, tránh các tác động xấu từ bên ngoài ảnh hưởng đến

<b>quá trình làm việc của Trạm bơm </b>

<small>∗</small> <b>Nguyên lý hoạt động: Trạm bơm nước thải được trang bị song chắn rác, khoảng </b>

cách khe hở là 5cm, rác được vệ sinh thường xuyên đảm bảo hoạt động của bơm chìm. Bùn và cát được lắng xuống dưới đáy, cịn rác thơ sẽ được giữ lại. Sau một thời gian, các hệ thống này sẽ được vệ sinh định kỳ nhằm đảm bảo cho bơm hoạt động ổn định và các hố ga tránh bị tắc nghẽn.

<b>Hình 3.6. Trạm quan trắc tự động nước thải sau xử lý của Sở Tài ngun Mơi trường TP. Hồ Chí Minh </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

28 ∗<b> Cấu tạo: </b>

– Là cơng trình làm bằng bêtơng cốt thép, có tổng cộng 6 bể gom gom với các thể tích khác nhau:

<b>Bảng 3.3. Loại nước thải của các bể gom </b>

<b>Bể gom </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

29 Tuy nhiên, giữa các bể gom đều có ống thơng với nhau, để tránh sự cố một trong các bể gom có tình trạng q tải

∗<b> Ngun lý hoạt động: Nước thải từ các doanh nghiệp sẽ được Trạm bơm đưa về </b>

bể gom có đặt song chắn rác, nhằm giữ lại các chất thải rắn có trong nước thải, tránh sự

<b>cố về máy bơm như nghẹt bơm, gãy cánh bơm </b>

∗<b> Thiết bị: </b>

– Bơm nước thải: Bể gom được lắp đặt hai bơm chìm hoạt động luân phiên nhau, mỗi lần hoạt động tối đa một bơm. Mực nước thấp nhất của bể gom lúc nào cũng phải ngập bơm để tránh tình trạng khi bơm hoạt động dễ gây hư hỏng bơm cũng như giảm tuổi thọ bơm

<b>Hình 3.9. Bể gom 6 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>∗</small> <b>Cấu tạo: Là thiết bị được làm bằng vật liệu inox, chống ăn mòn gồm: 1 bộ công suất </b>

cực đại 175 m<small>3</small>/giờ, khe 1 mm, thùng chứa rác∗<b> Nguyên lý hoạt động: </b>

<b>Hình 3.10. Thiết bị lược rác tinh </b>

<b>Hình 3.11. Đường nước thải đi vào và đi ra thiết bị lược rác tinh </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

31

<small>∗</small> Nước từ bể gom được bom lên thiết bị lược rác tinh trước khi vào bể tách dầu. Các loại rác lớn hơn 2.0 mm sẽ được giữ lại trên lưới chắn và được thu gom sau mỗi ca trực → rác sau khi thu gom sẽ được đưa tới sân phơi bùn.

<b>Hình 3.12. Thùng chứa rác của thiết bị lược rác tinh </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

32

<i><b>3.3.2.2. Bể tách dầu mỡ </b></i>

∗<b> Chức năng: Giữ lại các tạp chất nổi, váng dầu mỡ,... Nhưng trên thực tế, nước thải </b>

đầu vào có lượng dầu mỡ khơng đáng kể, nên đa phần váng nổi trên bể tách dầu mỡ là

<b>váng bọt. </b>

∗<b> Cấu tạo: Là cơng trình được làm bằng bê tơng cốt thép </b>

– Kích thước bể: + Chiều dài: 6 m + Chiều rộng: 3 m + Chiều cao: 3.5 m

∗<b> Nguyên lý hoạt động: Nước thải sau khi tách rác tại thiết bị lược rác tinh sẽ được </b>

đưa tới bể tách dầu mỡ. Tại đây, hoạt động trên nguyên tắc tách bằng trọng lực, thời gian lưu nước tại bể tách dầu mỡ khoảng 0.5 – 1h. Dầu mỡ sau thời gian lưu trong bể các thành phần dầu mỡ, các tạp chất nổi, không tan, nổi lên bề mặt bể, sẽ được thanh gạt giữ lại đưa tới máng thu, ở máng thu có đường ống dẫn những tạp chất tách được đưa về bể gom

<b>Hình 3.13. Bể tách dầu mỡ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

chặn tình trạng phân hủy kỵ khí làm phát sinh mùi hơi ra mơi trường xung quanh và xử lý một phần chất ô nhiễm

∗<b> Cấu tạo: Là cơng trình được làm bằng bêtong cốt thép, trong bể có đặt 3 bơm cùng với hệ thống thổi khí và khuếch tán khí </b>

– Kích thước bể: + Chiều dài: 17 m + Chiều rộng: 9.5 m + Chiều cao: 5.5 m

<b>Hình 3.14. Máng thu dầu mỡ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

34 + Thời gian lưu : 7 giờ

∗<b> Nguyên lý hoạt động: Nước thải ở bể điều hịa được sục khí bằng hệ thống cung </b>

cấp khí, lưu lượng nước thải cần xử lý được điều chỉnh nhờ vào biến tần dùng cho máy bơm. Từ bể điều hòa, nước thải được bơm với lưu lượng ổn định qua các công trình xử lý

– Thiết bị đo mức: 1 bộ, đo bằng sóng siêu âm. Hoạt động độc lập, liên tục báo kết quả về màn hình scada

– Thiết bị đo lưu lượng trên dịng: 1 bộ, cơng suất 22 – 552 m<small>3</small>/h

<b>Hình 3.15. Bể điều hịa </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

35

<b>3.3.3. Xử lý hóa lý </b>

<i><b>3.3.3.1. Bể phản ứng </b></i>

∗<b> Chức năng: Là nơi hòa trộn chất keo tụ, chất điều chỉnh pH vào nước thải làm phá </b>

vỡ trạng thái ổn định của các hạt keo trong nước thải làm các hạt keo tương tác với nhau,

<b>kết thành bông cặn lớn hơn để có thể lắng được </b>

∗<b> Cấu tạo: </b>

– Bể được xây theo hình hộp chữ nhật bằng bê tơng cốt thép M300 với kích thước: + Chiều dài: 3.5 m

+ Chiều rộng: 2.5 m + Chiều cao: 5.5 m + Thời gian lưu : 20 phút

– Phía trên bể được gắn một máy khuấy với tốc độ 90 vòng/phút và thiết bị đo pH tự động

<b>Hình 3.16. Bể phản ứng </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

36 ∗<b> Nguyên lý hoạt động: Hóa chất keo tụ (phèn sắt III) và hóa chất điều chỉnh pH </b>

(xút 32%, acid sunfuaric) được bơm định lượng bơm vào bể, máy khuấy trộn sẽ trộn đều hóa chất vào nước thải tạo điều kiện cho quá trình hình thành bông cặn trước khi qua bể

<b>tạo bông </b>

∗<b> Thiết bị: </b>

– Máy khuất trộn với tốc độ 90 vịng/phút

<b>Hình 3.18. Đường ống châm hóa chất vào bể Hình 3.17. Thiết bị đo pH tự động </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

37 – Bơm định lượng để bơm chính xác lượng hóa chất vào bể

</div>

×