Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

tiểu luận môn đàn bầu 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.95 MB, 22 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

4. Điểm khác bi t cệ ủa Đàn Bầu so với các đàn 1 dây khác:...14

<b>III. M T S TH LO I ÂM NH C TRUY N TH</b>õ ị ắ ắ <b>ịNG: ... 14 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>1.</b>Đàn BÁ <b>u:1.1 Ngu n g c: </b>á ß

<b>- Là nh c c thu n Vi t </b>ạ ụ ầ ệ

- Theo truy n thuy t dân gian, hoàng t Tr n Quề ế ử ầ ốc Đĩnh- ông T ngh hát X m là ổ ề ẩngười sáng tạo ra Đàn Bầu.

- Đàn Bầu sinh ra ở vùng đồng bằng Bắc Bộ kho¿ng TK VIII- IX

- Đàn Bầ ần đầu tiên được đưa vào Cung đình thờu l i nhà Nguy n và tễ ừ đó phát triển rộng kh p. ắ

<b>1.2 C¿u t¿o: </b>

- Đàn bầu thường có cÁu tạo một ống trịn được làm từ tre, bương, luồng. Có một đầu to và một đầu vót hơi nhỏ. Phần mặt đàn thường được thiết kế hơi cong một chút, đáy đàn thì phằng và có một lỗ nhỏ dùng để treo đàn. Thành đàn cũng được thiết kế bằng

<b>gỗ cứng như cÁm lai hoặc gỗ mun. </b>

- Trên mặt to của đàn thường có 1 miếng xương kim loại nhỏ gọi là ngựa g¿y. Dây đàn sẽ được luồn từ đây và cột vào trục lên dây xuyên qua phần thành đàn. Với những cây đàn bầu hiện đại, người ta đã sử dụng khóa dây bằng kim loại để phần dây được chắc chắn và không bị tuột.

- Cuối cùng là que g¿y đàn, chúng được vót bằng tre, giang, thân dừa hoặc gỗ mềm. Que g¿y thời xưa thường dài kho¿ng 10cm, nhưng ngày nay với những kỹ thuật diễn tÁu nhanh nên que g¿y chỉ dài kho¿ng 4 – 4,5cm.

<b>1.3 Cách sử dāng đàn bÁu: a. Các t° th¿ dißn t¿u: </b>

- Tư thế đứng đàn: Phù hợp khi biểu diễn trên sân khÁu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>2</small>- Tư thế ng i trên ghồ ế chơi đàn: Là tư thế chơi đàn thông dụng nh t, phù h p khi t p Á ợ ậđàn ở nhà, khi biểu diễn trên sân khÁu.

- Tư thế ng i trên sàn: ồ Thường dùng khi bi u di n các lo i hình âm nh c truy n th ng ể ễ ạ ạ ề ốnhư: hát Xẩm, Đờn ca tài tử,..

<b>b. Nguyên tắc phát âm của đàn bÁu: </b>

<b>- </b>Âm thực Phương pháp cÁ ạo âm thanh đã có ngay từ<b>: </b> u t đầu khi chế tác ra cây đàn, khi vịi đàn ở vị trí tự nhiên, tay ph¿i ta g¿y que chạm vào dây ở bÁt cứ điểm nào trên dây, âm thanh được phát ra chính là âm thanh mà ta định ban đầu khi mắc dây và lên dây. Sau đó cũng như vậy ta thay đổi các vị trí của cần đàn, nắn cần rồi g¿y dây tại bÁt kỳ điểm nào thì ta lại được các cao độ khác nhau tương ứng với vị trí g¿y dây đàn mà khơng hề ¿nh hưởng tới âm thanh phát ra, phương pháp cÁ ạo âm thanh âm th c không tận du t ự ụng được các vị trí khác nhau trên dây đàn để ạo ra các cao độ khác nhau nên có phương pháp t tạo âm thanh là âm b i. ồ

<b>- Âm bồi: Người bi u di n dùng tay m t tì nh vào m</b>ể ễ ặ ẹ ột điểm quy định nào đó (những điểm nút của dây) rồi g¿y nhẹ vào dây, khi dây phát ra âm thanh thì tay ph¿i k p thời nhÁc ịlên, âm thanh phát ra là âm b i. C lồ ứ ần lượt như vậy nghệ sĩ biểu diễn sẽ g¿y các vị trí quy định khác nhau trên dây và được các cao độ khác nhau theo quy luật nhÁt định của luật âm thanh là âm b i và ti p t c s dồ ế ụ ử ụng tay trái thay đổ ịi v trí c a củ ần đàn ta được c m t h ¿ ộ ệthống âm thanh đó là âm vực của đàn Bầu.

- Âm v c cự ủa đàn bầu: -T m cầ ữ cao độ ủa Đàn bầ ộ c u r ng kho ng 3 quãng 8 chia làm 3 âm ¿khu:

o Âm khu tr m: tiầ ếng đàn trầm Ám, chắc kh e. ỏo Âm khu trung: tiếng đàn trong trẻo. o Âm khu cao: tiếng đàn thánh thót, nức n . ở

- Đàn bầu hi n nay s d ng h th ng âm b i. ệ ử ụ ệ ố ồ

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>3</small>- Để đánh ra âm bồi, người ta v a dùng que g y vừ ¿ ừa ch m nhạ ẹ tay vào dây đàn ở ị v trớ ẵ, 1/3, ẳ, 1/5, 1/6 v 1/8 dây đàn tính từ ần đàn, từ đó cho ra 6 nố c t nhạc cơ b¿n.

- Từ 6 điểm đàn cơ b¿n này, k t h p v i kế ợ ớ ỹ thuật căng chùn cần đàn ủ c a tay trái t o ra ạnhững n t nh c còn l i. ố ạ ạ

<b>1.4 Các kỹ thu¿t căn bÁn đ°ÿc sử dāng khi dißn t¿u (biÃu dißn): a. Kỹ thu¿t tay phÁi: </b>

<b>- Cách cÁm que đàn: </b>

+ C m que b ng 3 ngón cái, tr và gi a c a tay phầ ằ ỏ ữ ủ ¿i. Que đàn nằm trên lóng tay th ứnhÁt c a 2 ngón tr và giủ ỏ ữa. Đốt thứ nh t cÁ ủa ngón cái đặt trên mặt đối diện của que vào v trí gi a c a 2 ngón kia sao cho phị ữ ủ ần đầu que nhơ ra kh i ngón gi a kho ng ỏ ữ ¿1,5cm. Ngón áp út và ngón út khum t nhiên theo 2 ngón tr và gi a (xem nh). ự ỏ ữ ¿+ Khi g¿y đàn, ta đặt que vng góc với dây đàn và ngửa que ra ngoài kho¿ng 45 độ. Dùng l c c a ngón tr và ngón gi a b t que ch không dùng l c c a c tay. ự ủ ỏ ữ ậ ứ ự ủ ổ

<b>- M t s k</b>ã ß <b> thu t tay phi thỗng dựng: </b>

<b>+ Gy 1 chi u, g y 2 chi</b>ề ¿ ều, đánh âm thực, b t tr m, vê dây, pizzicato, t o ti ng ậ ầ ạ ếchuông,…

<b>b. K thu t tay trái:</b>ỹ ¿

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>4</small>nhiên và áp vào cần đàn ở ị v trí long tay gi a c a các ngón tr , gi a, áp út, cịn ngón út ữ ủ ỏ ữth¿ lỏng tự nhiên. Đồng thời áp lóng tay đầu c a ngón cái vào củ ần đàn (ở phía đối di n ệbốn ngón kia) sao cho u ngón cái n m ngang b ng v i lóng tay th 2 c a ngón tr đầ ằ ằ ớ ứ ủ ỏ(xem nh). ¿

+ Khi căng chùn cần đàn, ta chỉ dùng l c c a ngón tay cái khi cự ủ ần căng và dùng lực của ngón tr khi c n chùn cỏ ầ ần đàn, các ngón tay cịn lại chỉ làm điểm t a và không ựdùng l c.

<b>- Mót s kò thu</b>t tay trỏi thỗ<b>ng dùng:</b>

+ Nếu như bàn tay ph¿ ¿y que để ại g t o ra âm thanh thì bàn tay trái có nhi m v tơ ệ ụđiểm và làm đẹp cho âm thanh đó. Tiếng nhạc phát ra có hồn hay khơng là do bàn tay trái quyết định. Các k thuỹ ật thường dùng: rung, luy n, láy, v , vuế ỗ ốt,…

1.5 Đàn bÁ đ°ÿc sử dāng trong các lo¿i hình âm nh¿c:<b>u </b>

- Đàn bầu được dùng trong nghệ thuật hát Xẩm, sân kh u Tu ng, sân kh u Á ồ ÁChèo, sân kh u Múa rÁ ối nước, Ca nh c thính phịng Huạ ế, Đờn ca Tài t , sân kh u ử ÁC¿i Lương và trong hòa tÁu với các nhạc cụ dân t c khác... ộ

<b>2. Đàn Tranh: 2.1 Ngu n g c: </b>á ß

<b>- Đàn tranh khơng có nguồ</b>n gốc từ Việt Nam. Theo các nhà nghiên cứu thì đàn tranh Việt Nam gi ng v i loố ớ ại đàn sắt (Se) và đàn cổ tranh (Guzheng) của Trung Qu c. ốKho¿ng từ đời Tr n, nhầ ững dòng đàn sắt và đàn cổ tranh được du nh p t Trung Qu c ậ ừ ốsang nước Việt. Các dòng đàn được sử dụng dưới nhiều dạng như 9 dây, 15 dây, 16 dây và thường xuyên được c¿i tiến biến đổi số dây cũng như chÁ ệu dây đàn từt li dây tơ đến dây cước, dây đồng hay dây thép.

Qua m t th i gian dài tộ ờ ừ đó đến nay, đàn tranh được người Việt Nam sử dụng và biến đổi nó khiến nó mang một phong cách đặ ắc, mc s ang âm hưởng dân tộc Việt. Đàn tranh Việt Nam mang nét đặc thù t trong thừ ủ pháp đánh đàn, ngón đàn, cách nhÁn nhá, thế cung, âm thanh, nhạc điệu,... Đàn tranh dần tr thành biở ểu trưng của âm nhạc dân gian Vi t Nam, nh c t i nh c c dân gian thì m t trong nh ng lo i nh c cệ ắ ớ ạ ụ ộ ữ ạ ạ ụ người ta

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>5</small>nghĩ ngay đến chính là đàn tranh. Đàn tranh mang âm hưởng văn hóa dân tộc, thể hiện gu th m mẩ ỹ của người Việt Nam cùng ngôn ng âm nhữ ạc b¿n địa.

<b>2.2 C u t o: </b>¿ ¿

<b>- Đàn tranh có dạng hình hộp dài. </b>

- Khung đàn hình thành, dài 110 – 120cm. Đầ ớu l n r ng t 25 30cm, có l và con ộ ừ – ỗchắn để ắc dây đàn. Đầ m u nh r ng t 15 ỏ ộ ừ – 20cm, được g n t 16 25 khóa lên dây ắ ừ –chéo qua mặt đàn.

- Mặt đàn uống hình vịm, được làm b ng gằ ỗ ngô đồng dài 0,05cm.

- Ngựa đàn hay con nhạn n m kho ng giằ ở ¿ ữa dùng để gác dây. Con nh n có th di ạ ểchuyển để điều chỉnh âm thanh.

- Dây đàn trước khi s dử ụng dây tơ, ngày nay được làm b ng kim lo i, kích c dây ằ ạ ỡkhác nhau.

- Khi bi u di n, nghể ễ ệ nhân đeo 3 móng gẩy vào 3 ngón cái, trỏ, giữa của tay ph¿i đểgẩy. Móng g y làm b ng ch t liẩ ằ Á ệu như kim loại, đồi mồi hoặc sừng.

<b>2.3 Cách s d</b>ừ āng đàn tranh:

<b>a. Các t° th¿ dißn t u: </b>¿- Có 4 tư thế đánh đàn:

+ Ng i th p, x p chân trên chi u. ồ Á ế ế

+ Ng i th ng ho c v t chéo chân trên gh , mồ ẳ ặ ắ ế ột đầu đàn đặt trên đùi, một đầu đàn gáctrên giá hoặc đôn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>6</small>+ Đàn được đặt trên giá cao ngang t m tay nầ gười chơi đàn ngồi trên gh . ế

+ Đứng đánh: đàn được đặt trên giá cao.

* L°u ý: Các tư thế ngồi đều ph¿i tự nhiên, tho¿i mái, đàn đặ ần sát ngườt g i, mặt đáy đàn tì lên đùi ph¿i, đầu đàn được lên đơn hoặc giá đàn (có chiều cao bằng ghế ngồi đàn). Hai cánh tay nâng mềm mại trên mặt đàn.

<b>b. Nguyên tắc phát âm của đàn tranh: </b>

điệu nhạc vui tươi, nhưng đơi lúc cũng có u buồn và nét hùng tráng. Chính vì dây đàn

<b>* H th</b>á <b>ßng dây đàn Tranh các lo¿i. </b>

sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>-* Tên g i cá ủa 5 dây: </b>

viết các cung này không dÁu).

Bát độ kế tiếp dây 17 – Liu

- Cung Hò, Liêu, Liu cách nhau một cung, nhưng ở các bát độ khác nhau. Cung Xư

Cung Hò và cung Xư cách nhau 1 cung.Cung Xư và cung Xang cách nhau 1 cung rưỡiCung Xang và cung Xê cách nhau 1 cungCung Xê và cung Công cách nhau 1 cung .

<b>2.4 Các kỹ thu¿t căn bÁn đ°ÿc sử dāng khi dißn t¿u (biÃu dißn): - K thu</b>ỹ ¿<b>t bàn tay ph i </b>Á

+ Trước đây thường dùng 2 ngón g y, ngày nay ph bi n là 3 ngón, cá bi t s d ng 4 ẩ ổ ế ệ ử ụhoặc 5 ngón. Đàn được gẩy bằng móng đồi mồi ở mi n B c và móng inox mi n Nam.ề ắ ở ề+ Tuy nhiên cách g y 3 ngón là cách g y thông d ng nh t là ngón cái (s 1), ngón tr ẩ ẩ ụ Á ố ỏ(số 2) và ngón gi a (s 3). V i nh ng cách gữ ố ớ ữ ẩy cơ b¿n: li n b c, cách b c, gề ậ ậ ẩy đi lên và đi xuống li n b c hay cách bề ậ ậc.

<b>+ T° th¿: Bàn tay ph i nâng lên, ngón tay khum l i, th l ng, ngón áp út tì nh lên c u </b>¿ ạ ¿ ỏ ẹ ầđàn. Khi đánh những dây đàn thÁp, cổ tay tròn l i, h d n vạ ạ ầ ề phía trước đàn. Khi đánh những dây cao, c h d n theo chi u cong c a cố ạ ầ ề ủ ầu đàn, cánh tay cũng hạ khép dần lại (tránh không đưa cánh tay ra phía ngồi). Ba ngón tay g¿y mềm mại, t ng ngón thừ ¿ lỏng này nh nhàng nâng lên hay h xuẹ ạ ống g y vào dây theo chi u cong t nhiên c a ¿ ề ự ủbàn tay, tránh gãy ngón, móc dây.

- Kỹ thu¿t:

+ Ngón Á: là m t l i g y r t ph bi n c a Ðàn Tranhộ ố ¿ Á ổ ế ủ , đây là cách g¿y lướt trên hàng dây xen kẽ các câu nhạc, thường ngón Á hay ở vào phách yếu để chuẩn b vào mị ột phách mạnh đầu hay cu i câu nhố ạc.

+ Á xußng: theo l i c truy n, Á xu ng là g y li n các âm li n b c, t m t âm cao ố ổ ề ố ¿ ề ề ậ ừ ộxuống các âm th p, tÁ ức là sử d ng ngón cái c a tay phụ ủ ¿i lướt nhanh và đều qua các hàng dây, t cao xu ng thừ ố Áp.

+ Á lên: là kỹ thuật lướt qua hàng dây, nhưng vuốt bằng ngón 2 hoặc ngón 3 từ một âm th p lên các âm cao.Á

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>8</small>+ Á vòng: k t h p Á lên và Á xuế ợ ống, Á vòng thường chuẩn bị cho mở đầu hoặc kết thúc m t câu nhộ ạc, có trường hợp nó được s dử ụng để ¿ ¿nh sóng nướ t c c, gió th i, ổmưa rơi và có thể sử dụng ngón Á vịng liên tiếp với nhiều âm hơn.

+ Song thanh: 2 n t cùng phát ra m t lúc, song thanh truy n th ng ch dùng quãng 8, ố ộ ề ố ỉcác nhạc sĩ hiện đại còn k t h p dùng các quãng khác.ế ợ

+ <b>Ngón vê</b>: là s d ng ngón tay ph i ngón 2 ho c kử ụ ¿ ặ ết hợp ngón 1-2; 1-3; 1-2-3, g¿y trên dây liên t c và các ngón khác ph i khum trịn, c tay kụ ¿ ổ ết hợp với ngón tay đánh xuống, hÁt lên đều đặn. Khi vê đầu móng g¿y không nên đặt quá sâu xuống dây sẽ tạo tiếng đàn không đều đặn, êm ái.

<b> - K thu t bàn tay trái:</b>ỹ ¿

+ T° th¿: Ð u ba ngón tay giầ ữa đặt trên dây nh nhàng, bàn tay mẹ ở ự t nhiên, ngón tay hơi khum, hai hoặc ba ngón (tr , gi a, áp út) ch m l i, ngón cái và ngón út tách r i, ỏ ữ ụ ạ ờdáng bàn tay vươn về phía trước. Khi rung, nhÁn, bàn tay được nâng lên m m m i, ba ề ạngón ch m l i cùng m t lúc chuy n t dây n sang dây kiaụ ạ ộ ể ừ ọ

+ Ngón nh n luy¿ <b>¿n: là ngón sử dụng các ngón nh</b>Án để luyến hai hay ba âm có độ cao khác nhau, âm thanh nghe m m mề ại, uy n chuyểể n g n vầ ới thanh điệu tiếng nói. Có hai loại nh n luyÁ ến:

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>9</small>+ Nh n luy n lên:¿ ¿ ngh nhân g y vào mệ ¿ ột dây để vang lên, tay trái nh n d n lên dây Á ầđó làm âm thanh cao lên hoặc tiếp tục nhÁn cho cao lên nữa.

+ Nh n luy n xu¿ ¿ <b>ßng: mu n có âm luy n xu</b>ố ế ống, trước h t phế ¿i mượn n t. Ví d mu n ố ụ ốcó âm Fa luy n xu ng âm Rê phế ố ¿i mượn dây Rê nhÁn mạnh trước rồi mới g¿y sau; khi âm Fa ngân lên ngón tay trái n i dớ ần để âm Rê của dây đó vang theo luyến ti ng v i ế ớâm Fa. Ðánh âm nh n luy n lên hay nh n luy n xu ng ch c n g y m t l n. Ð ngân Á ế Á ế ố ỉ ầ ¿ ộ ầ ộcủa các âm nhÁn luyến được ghi như các nốt nhạc bình thường. Bạn c n phân ph i th i ầ ố ờgian để các âm có thể đều hoặc không đều nhau, độ cao của âm nh n luy n lên hay Á ếnhÁn luy n xu ng có th trong vịng qng 4 n u là kho ng âm th p ho c quãng 2, ế ố ể ế ¿ Á ặquãng 3 thứ ở nh ng âm cao, không nên s d ng liên ti p nhi u âm nh n luyữ ử ụ ế ề Á ến. - Ngón nhún: là cách nh n liên t c trên mÁ ụ ột dây nào đó làm cho âm thanh cao lên không quá m t cung li n b c. Ngón tay nhún t o thành nh ng làn ộ ề ậ ạ ữ sóng có giao động lớn hơn ở ngón rung, làm cho âm thanh thêm mềm m i, tình c m sâu lạ ¿ ắng.

- Ngón vá: là m t ki u ngón nhộ ể Án như đúng như tên gọi, đây là cách dùng hai hay ba đầu ngón tay (ngón tr , gi a, áp út) v lên mỏ ữ ỗ ột dây nào đó phía bên trái nhạn đàn vừa được g¿y, và nhÁc ngay các ngón tay lên làm âm thanh cao lên đột ngột từ nửa cung đến một cung. Có hai loại v :

+ Vỏ ỏng thỗi: tc l cựng lỳc tay ph¿i g¿y dây, tay trái vỗ sẽ nghe thÁy hai âm: một âm phụ cao hơn nửa cung ho c 1 cung luy n nhanh ngay xu ng âm chính (âm ph do ặ ế ố ụngón tay trái v t o nên).ỗ ạ

<b>+ V sau:</b>á tay ph i g¿ ¿y dây xong, tay trái mới vỗ lên dây, như vậy s nghe th y 3 âm ẽ Áluyến : âm thứ nh t do tay ph i g y lên dây, âm thÁ ¿ ¿ ứ hai do ngón v t o nên, âm n y ỗ ạ ầcao hơn âm thứ nhÁt kho¿ng nửa cung hoặc 1 cung tiếp đó là âm thứ ba do ngón tay v ỗxong nhÁc lên ngay, dây đàn được trở lại trạng thái cũ, âm thanh còn lại vang lên theo độ căng của dây đó lúc đầu.

<b>- Ngón vußt: tay ph i g</b>¿ ¿y đàn tiếp theo dùng hai, ba ngón tay trái vuốt lên dây đàn đó từ nhạn đàn ra trục dây hay ngượ ại làm tăng sức căng củc l a dây một cách đều đều, liên tục. Âm thanh được nâng cao d n lên trong phầ ạm vi 1/2 cung đến 1 cung.

<b>- Ngón g y tay trái:</b>Á để thay đổi màu sắc, đồng th i phát huy khờ ¿ năng âm thanh c a ủdây đàn, ngón tay trái cũng có thể g¿y dây trong ph m vi phía bên tay ph i hàng nh n ạ ¿ ạ

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>10</small>đàn. Tay trái khơng đeo móng g¿y nên khi g¿y âm thanh nghe êm hơn nhưng không vang b ng âm thanh tay ph i g y. Có th g y bằ ¿ ¿ ể ¿ ằng hai tay để ạ t o chồng âm nhưng thường là tay trái g y nh ng âm rãi trong khi tay ph i s¿ ữ ¿ ử d ng ngón vê hoụ ặc đang nghỉ.

<b>- Ngón bßt: là ngón vừ ử</b>a s dụng ngón tay ph¿i g¿y dây, vừa dùng đầu ngón tay trái đặt nhẹ trên dây đàn hoặc chặn tay trái lên đầu nhạn đàn nếu là g¿y một nốt nhạc. Nếu định g¿y hẳn một đoạn nhạc với toàn âm b t, nghệ nhân s dụng cạnh bàn tay ph¿i ị ửchặn nh lên cẹ ầu đàn, dùng tay trái g¿y thay tay ph i. Hi u qu âm thanh ngón b t ¿ ệ ¿ ịkhông vang mà mờ đục, gây đượ Án tượng tương ph¿c n rõ rệt với một đoạn nhạc đánh bình thường.

<b>- Âm bái: có th</b>ể đánh trên tÁ ¿ các dây nhưng chỉ nên đánh trong kho¿t c ng âm giữa, âm dưới và nên đánh những âm bồi quãng tám. Cách đánh là sử dụng ngón tay trái chặn vào đoạn dây thích hợp kể từ đầu đàn trong khi tay ph¿ ¿y dây đó. Âm bồi g i Ðàn Tranh nghe đẹp hơn hẳn so với nhiều loại đàn dây g¿y khác.

<b>2.5 Đàn tranh đ°ÿc sử dāng trong các lo¿i hình âm nh¿c: </b>

<b>- </b>Đàn tranh là nhạc khí dùng để độc tÁu, hòa tÁu, đệm cho hát và được chơi trong nhiều th lo i âm nhể ạ ạc như các dàn nhạc dân ca, kết hợp với những ca khúc c a C-pop, ủnhạc Âu Mỹ,...

<b>3. Sáo Trúc: 3.1 Ngn gßc: </b>

<b>- Chưa có tài liệu nào ghi chính xác thời gian xuÁt hiện nhạc cụ sáo trúc ờ Việt Nam, </b>

nhưng cây sáo là nhạc cụ thồi hơi có từ thời kỳ cổ đại, được nhiều nước sử dụng với rÁt nhi u hình d ng, c u t o khác ề ạ Á ạ nhau. Thêm vào đó, từ xưa Việt Nam ta có di n tích ệtrồng tre nứa r t l n vì th mà t hÁ ớ ế ắ ẳn cây sáo được người Việt Nam s d ng t r t lâu ử ụ ừ Áđời. Hình chạm nổi trên phiến đá chân cột chùa Phật Tích(Hà Bắc) xây d ng vào thời ựLí(kho¿ng th kế ỷ XI) đã miêu t¿ một dàn bát âm cổ, trong đó có người đang biểu diễn thổi sáo trúc. Cũng có câu chuyện tương truyền rằng: có người tiều phu vào rừng chặt nứa, thÁy con ong đục một cái lỗ trên thân cây, khi gió th i vào lổ ỗ đó nó đã phát ra âm thanh réo r t vui tai, tắ ừ đó ngườ dân đã sáng tại o ra cây sáo b ng vi c khoét nh ng cái ằ ệ ữlỗ trên đoạn trúc, nứa rồi dùng hơi để thổi và trở thành cây sáo ngáy nay.

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×