Tải bản đầy đủ (.pptx) (41 trang)

Giáo án PP Bài 10 - Địa 12- Cánh Diều - Phần 1 - Vấn đề phát triển nông nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.75 MB, 41 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>Giáo viên Địa lí - THPT Tây Tiền Hải – Thái Bình Zalo – 0969437839Đồn Đại</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>I. VAI TRỊ CỦA NƠNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN</b>

- Trụ đỡ của nền kinh tế, là cơ sở để thực hiện q trình cơng nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.

- Đảm bảo an ninh lương thực.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>I. VAI TRỊ CỦA NƠNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN</b>

- Tạo nguyên liệu cho ngành công nghiệp và thúc đẩy phát triển ngành dịch vụ

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>I. VAI TRỊ CỦA NƠNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN</b>

- Đa dạng hóa trong sản xuất nơng nghiệp cho phép khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên, sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm việc làm, nơng sản hàng hố và đáp ứng với nhu cầu thị trường

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>I. VAI TRỊ CỦA NƠNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN</b>

- Đối với xây dựng nông thôn mới: Đẩy mạnh liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm, hình thành các sản phẩm chủ lực gắn với các vùng nguyên liệu trong nông

nghiệp, phát triển du lịch nông nghiệp… tạo cơ sở chuyển dịch mạnh mẽ cơ cấu kinh tế nơng thơn, từ đó ,làm thay đổi bộ mặt nông thôn và nâng cao chất lượng cuộc

sống

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>II. NÔNG NGHIỆP</b>

<b>- Đất- địa hình </b>

<b>1. Thế mạnh và hạn chế</b>

<b>a. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên</b>

+ Đất đồng bằng: chiếm ¼ diện tích cả nước:

( Đồng bằng Sơng Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng ven biển miền trung)

 Phát triển lương thực thực phẩm

+ Đất feralit trên vùng đồi, núi, cao nguyên.

 Phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp và đồng cỏ chăn nuôi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>At Lat Địa lí Việt Nam - 10</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Sinh vật</b>

- Nhiều giống cây trồng vật nuôi tốt

 Cung cấp nguồn gen quý cho ngành trồng trọt, chăn nuôi

- Nhiều đồng cỏ  chăn nuôi gia súc: trâu, bị, dê..

<b>At Lat Địa lí Việt Nam - 14</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Hạn chế của thiên nhiên đối với sản xuất nông nghiệp</b><sub>Bão, lũ, hạn hán, độ ẩm khơng khí cao</sub>

 Dịch bệnh, đe doạ đến hoạt động sản xuất, làm tăng tính bấp bênh trong sản xuất nông nghiệp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Các bạn đồng nghiệp có nhu cầu về bài giảng </b>

<b>Mời liên hệ </b>

<b>Zalo 0969.437.839</b>

<b>Đồn Đại</b>

<b><small>- Bán các khố học Online trên Hocmai.vn rẻ nhất thị trường.</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>b. Điều kiện kinh tế - xã hội.</b>

Dân cư và lao động.

Lao động đông, có kinh nghiệm trong sản xuất nơng nghiệp, trình độ đang tăng

 Áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất , nâng cao sức cạnh tranh của nông phẩm trên thị trường

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>b. Điều kiện kinh tế - xã hội.</b>

Cơ sở vật chất – kĩ thuật phục vụ nông nghiệp.

Thuỷ lợi, dịch vụ trồng trọt, chăn nuôi.. Ngày càng phát triển và phân bố rộng khắp,  Nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh của nông nghiệp nước ta trong khu vực và trên thế giới

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>b. Điều kiện kinh tế - xã hội.</b>

Cơ sở vật chất – kĩ thuật phục vụ nông nghiệp.

Khoa học công nghệ – công nghệ sinh học, cơng nghệ nhà kính, cơng nghệ tưới

nhỏ giọt, cơng nghệ cảm biến , tự động hóa internet vạn vật… được ứng dụng trong nông nghiệp, tạo ra giá trị và chất lượng sản phẩm tốt hơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>b. Điều kiện kinh tế - xã hội.</b>

Chính sách phát triển nông nghiệp.

- Hỗ trợ cho phát triển và đầu tư vào nơng

nghiệp ( chính sách đất đai, ứng dụng khoa học công nghệ sản xuất, hợp tác phát triển)

- Tham gia các hiệp định thương mại tự do: AFTA, EVFTA, CPTPP  mở rộng xuất khẩu nông sản đến các thị trường tiềm năng

- Tuy nhiên việc liên kết trong sản xuất chế biến tiêu thụ, áp dụng cơng nghệ cịn nhiều hạn chế. Thị trường thế giới có nhiều biến động, sản

phẩm chất lượng chưa đáp ứng được thị trường khó tính.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>2. Sự chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>- Ngành trồng trọt.</b>

Tăng % cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới, lúa gạo chất lượng cao, cây dược liệu, cây cảnh, nấm…

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>2. Sự chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp.</b>

<b>- Ngành chăn nuôi.</b>

Tăng % ngành nuôi gia cầm, trứng, sữa, nuôi lợn và gia súc được duy trì.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>2. Sự chuyển dịch cơ cấu nơng nghiệp.</b>

<b>Hình thức tổ chức sản xuất nơng nghiệp.</b>

- Sản xuất theo hướng hàng hóa, phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp tập

trung, vùng chuyên canh quy mô lớn ( Tây Nguyên. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long)

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>2. Sự chuyển dịch cơ cấu nơng nghiệp.</b>

<b>Hình thức tổ chức sản xuất nơng nghiệp.</b>

- Áp dụng tiêu chuẩn kĩ thuật sản xuất bền vững – VietGAP, GlobalGAP..

Bộ các tiêu chuẩn quốc tế chứng nhận việc thực hành sản xuất nơng nghiệp tốt

Quy trình (Quy phạm) thực

hành sản xuất nông nghiệp tốt

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>2. Sự chuyển dịch cơ cấu nơng nghiệp.</b>

<b>Hình thức tổ chức sản xuất nơng nghiệp.</b>

- Nhiều hình thức sản xuất nơng nghiệp mới được hình thành: nơng nghiệp xanh, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp công nghệ cao.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>3. Tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp.</b>

<b>3.1 Ngành trồng trọt</b> <sub>Biểu đồ tỉ trọng ngành trồng trọt trong </sub>

cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp Việt Nam năm 2021

60.839.2

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>a. Sản xuất lương thực</b>

Lúa là cây trồng chính trong sản xuất lương thực

Lúa Cây lương thực khác

Biểu đồ tỉ trọng sản lượng lúa trong sản lượng cây lương thực Việt nam 2021

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>a. Sản xuất lương thực</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b><small>At Lat Địa lí Việt Nam - 21</small></b>

- Lúa trồng ở tất cả các vùng kinh tế.

- ĐBSCLong là vùng lúa số 1 của nước ta:

( năm 2021 vùng có diện tích trồng lúa 4 triệu ha = 53 % cả nước, sản lượng 24,3 triệu tấn = 55% cả nước cung cấp 90% cho xuất khẩu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>b. Sản xuất cây rau đậu.</b>

- Rau đậu là cây trồng có diện tích tăng nhanh: 2010 có 970,4 nghìn ha. 2021 có 1127,4 nghìn ha.

- Rau được trồng ở khắp các địa phương cả nước.

- Các tỉnh có diện tích và sản lượng rau đậu lớn là: Hà Nội, Hải Dương, Thanh Hố, Nghệ An, Lâm Đồng, Tiền Giang.. trong đó Lâm Đồng có diện tích trồng rau lớn

nhất nước ta.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>c. Cây công nghiệp và cây ăn quả</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

- Xuất khẩu hàng đầu thế giới về cà phê, cao su, hồ tiêu, chè

<b><small>At Lat Địa lí Việt Nam - 21</small></b>

- Vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm: + Cà phê, hồ tiêu: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ+ Cao su: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên

+ Chè: TDBB, Tây Nguyên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>c. Cây công nghiệp và cây ăn quả</b>

- Cây công nghiệp hàng năm:

<b><small>At Lat Địa lí Việt Nam - 21</small></b>

+ Mía: ĐB sông cửu Long, BTBộ, DHNT Bộ

+ Lạc: trồng nhiều ở BTBộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ+ Đậu tương: TDBBộ, Đông Nam Bộ

+ Đay, dâu tằm, thuốc lá: có diện tích không đáng kể và đang ngày càng thu hẹp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>c. Cây công nghiệp và cây ăn quả</b>

- Cây ăn quả:

<b><small>At Lat Địa lí Việt Nam - 21</small></b>

+ Đang phát triển mạnh và đem lại hiệu quả kinh tế cao+ Các cây chính: chuối, xồi, vải, chơm chơm, nhãn, cam, quýt, bưởi

+ Vùng trồng lớn nhất là ĐBSCLong ,TDBB và ĐNBộ

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>3.2 Ngành chăn nuôi.</b>

- Vật ni chủ yếu: trâu, bị, lợn, gia cầm, dê

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>3.2 Ngành chăn ni.</b>

- Hình thức chăn nuôi:

- Các công nghệ chế biến, giống, thức ăn, thuốc thú y được đầu tư…trang trại, tiến bộ khoa học kĩ thuật ngày càng được áp dụng

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>a. Chăn nuôi lợn và gia cầm.</b>

- Tổng đàn lợn năm 2021 = 23 triệu con = 60- 70% tổng sản lượng thịt

- Tổng đàn gia cầm:> 500 triệu con - 2021 cung cấp sản lượng thịt thứ 2 sau lợn.- Phân bố nhiều ở vùng lương thực

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>b. Chăn ni trâu bị.</b>

- Tổng đàn trâu 2021 = 2,3 triệu con

(TDBB = ½ cả nước, tiếp đến là BT Bộ, DHNT Bộ , Nghệ An là tỉnh có đàn trâu nhiều nhất cả nước 268 nghìn con - 2021)

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>b. Chăn nuôi trâu bị.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>c. Chăn ni dê, cừu.</b>

- Đang phát triển mạnh trong những năm gần đây

- Tổng đàn dê và cừu 1 triệu con – 2010 – 3 triệu con 2021 ( dê 90% )- Dê được nuôi nhiều ở TDBB, BTB, DHMT

- Cừu nuôi nhiều ở: Ninh Thuận, Bình Thuận, Khánh Hồ, Bến Tre, Bà Rịa – V Tàu

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>4. Xu hướng phát triển nơng nghiệp</b>

- Phát triển nơng nghiệp sản xuất hàng hố, ứng dụng công nghệ cao, phát huy tiềm năng, lợi thế của từng vùng, từng địa phương

- Phát triển hiệu quả, bền vững theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, năng lực cạnh tranh, gắn với đẩy mạnh phát triển công nghiệp chế biến, bảo quản sau thu hoạch và phát triển thị trường nơng sản trong và ngồi nước.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>4. Xu hướng phát triển nông nghiệp</b>

- Phát triển nông nghiệp gắn với các dịch vụ du lịch nông nghiệp, nông thôn

- Phát triển nông nghiệp xanh, hữu cơ, tuần hồn, ứng phó với biến đổi khí hậu

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<b>Giáo viên Địa lí - THPT Tây Tiền Hải – Thái Bình Zalo – 0969437839</b>

</div>

×