Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG - THIẾT KẾ THI CÔNG PHẦN KHUNG TẦNG 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (993.31 KB, 36 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

SVTH:NGUYỄN TRẦN VIỆT CHÂU

<b>ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG </b>

<b>A-PHẦN CHUNG : THIẾT KẾ THI CÔNG PHẦN KHUNG TẦNG 5 </b>

<b> 2. Nguồn điện thi công: </b>

- Nguồn điện được lấy từ lưới điện cao thế khu vực. Tuy nhiên để đảm bảo nguồn điện luôn được cung cấp liện tục cho công trường còn được trang bị thêm một máy phát điện dự phịng để đảm bảo vẫn có điện cung cấp khi nguồn điện cấp từ khu vực có sự cố. - Hệ thống dây điện tạm thời gồm có hệ thống dây dẫn đến các thiết bị chiếu sáng tạm thời trong công trường và hệ thống dây dẫn đến các thiết bị máy móc cần thiết trong quá trình xây dựng. Các hệ thống dây phải đảm bảo chiều cao không cản trở việc lưu thông của xe. Nếu đặt ngầm dưới đất thì phải được che chắn bảo vệ đúng qui định. tại các vị trí bố trí cầu dao, cấy chống đỡ dây dẫn phải có bảng báo an toàn.

- Hệ thống chiếu sáng cho cơng trường trong q trình thi cơng: bố trí ở lán trại, lối đi, vị trí thi cơng ban đêm tăng ca đảm bảo ánh sang cho thi công.

<b> 3. Vật tư thi công: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

SVTH:NGUYỄN TRẦN VIỆT CHÂU

- Xi măng, cát, đá: Lấy từ nguồn cung cấp

- Bê tông tươi: Lấy từ xí nghiệp sản xuất bê tơng tươi - Coffa: Dùng hệ thống coffa thép do Hoà Phát cung cấp

Vật tư được vận chuyển đến công trường theo yêu cầu thi công bằng ôtô, được chứa trong các kho bãi dự trữ.

<b> 4. Máy móc và nhân lực thi cơng: </b>

- Máy móc thiết bị được cung cấp đủ trong q trình thi cơng

- Nhân lực thi công đảm bảo về số lượng cũng như về trình độ chun mơn.

<b> 5. Hệ thống giao thông phục vụ thi công : </b>

Cơng trình nằm trong khu vực đã qui hoạch xong, có hệ thống đường giao thong hoàn chỉnh thuận tiện vận chuyển vật tư máy móc thi cơng, ngồi ra trong cơng trường cịn sử dụng hệ thống giao thong nội bộ để phục vụ thi công.

 Thi công cơng trình có thể tiến hành theo nhiều giải pháp công nghệ khác nhau, tuỳ thuộc vào đặc trưng của từng cơng trình, vị trí, điều kiện cụ thể của từng cơng trình mà có thể có những giải pháp phù hợp. Vì vậy trước khi tiến hành thi cơng cơng trình cần đưa ra nhiều giải pháp công nghệ thi công, dựa vào các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật cảu các phương án để lựa chọn giải pháp công nghệ thi công sao phù hợp với điều kiện cụ thể của công trình, đảm bảo tất cả các yếu tố kỹ thuật mà cơng trình địi hỏi, mặt khác nó phải đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.

 Đối với công trình thi cơng bê tơng tồn khối chúng ta cần lựa chọn phương án thi công theo 4 công tác chủ yếu sau:

 Giải pháp công nghệ thi công ván khuôn  Giải pháp công nghệ thi công cốt thép  Giải pháp công nghệ thi cơng bê tơng  Giải pháp an tồn lao động trong thi công

<b>2. Đề xuất các phương án thi công: a. Phương án 1: </b>

<b> Giải pháp công nghệ thi công cốt pha: </b>

 Coffa: chọn loại coffa bằng gỗ.

 Đà đỡ: đà đỡ bằng gỗ có kích thước định hình.

 Hệ thống chống đỡ: kết hợp cây chống thép đơn và giáo PAL.

<b> Giải pháp công nghệ thi công cốt thép: </b>

 Gia công cốt thép: bằng thủ công, tại chân cơng trình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

SVTH:NGUYỄN TRẦN VIỆT CHAÂU

 Lắp dựng cốt thép: vận chuyển cốt thép lên tại vị trí lắp đặt sau đó lắp dựng từng thanh tại.

<b> Giải pháp công nghệ thi công bê tông: </b>

 Công nghệ trộn bê tông: dung máy trộn cố định hay di động trộn bê tông ngay tại hiện trường.

 Công nghệ vận chuyển bê tông: dung thăng tải kết hợp cần trục tự hành bánh xích, bánh lốp, xe cút kít.

<b>b. Phương án 2: </b>

<b> Giải pháp công nghệ thi công cốt pha: </b>

 Coffa: chọn loại coffa bằng thép định hình.  Đà đỡ: đà đỡ bằng gỗ.

 Hệ thống chống đỡ: cây chống thép đơn.

<b> Giải pháp công nghệ thi công cốt thép: </b>

 Gia công cốt thép: bằng thủ công kết hợp máy cắt, uốn tại chân cơng trình.  Lắp dựng cốt thép: vận chuyển cốt thép đã gia công thành tổ hợp (thép cột)

bằng cầu trục lên tại vị trí lắp đặt sau đó lắp dựng, đối với dầm sàn thì lắp tại vị trí đó.

<b> Giải pháp cơng nghệ thi công bê tông: </b>

 Công nghệ trộn bê tông: mua bê tông thương phẩm, vận chuyển bê tơng đến chân cơng trình bằng xe có thùng trộn, dùng máy bơm bê tông để đổ bê tông cho kết cấu.

 Công nghệ vận chuyển bê tông: dùng thăng tải kết hợp cần trục tự hành bánh xích, bánh lốp, xe cút kít.

<b>c. Phương án 3: </b>

<b> Giải pháp công nghệ thi công cốt pha: </b>

 Coffa: chọn loại coffa bằng thép định hình  Đà đỡ: đà đỡ bằng thép hộp, gỗ kết hợp  Hệ thống chống đỡ: Cây chống thép đơn.

<b> Giải pháp công nghệ thi công cốt thép: </b>

 Gia công cốt thép: bằng thủ công kết hợp với máy cắt, uốn tại nhà máy theo đúng thiết kế, đối với các kết cấu có kích thước, chiều dài lớn thì thi cơng tại cơng trường.

 Lắp dựng cốt thép: vận chuyển cốt thép đã gia công thành tổ hợp (thép cột) bằng cầu trục cố định lên tại vị trí lắp đặt sau đó lắp dựng, đối với dầm sàn thì lắp tại vị trí đó.

<b> Giải pháp cơng nghệ thi công bê tông: </b>

 Công nghệ trộn bê tông: mua bê tông thương phẩm, vận chuyển bê tông đến chân cơng trình bằng xe có thùng trộn, dùng máy bơm bê tông để đổ bê tông cho kết cấu, kết hợp dùng máy trộn cố định hay di động trộn bê tông ngay tại hiện trường.

 Công nghệ vận chuyển bê tông: dùng thăng tải, cần trục tháp cố định và máy bơm vữa bê tông thương phẩm, kết hợp xe cút kít.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

SVTH:NGUYỄN TRẦN VIỆT CHÂU

<b>3. Phân tích ưu điểm, nhược điểm của từng phương án: a. Phương án 1: </b>

 <b>Ưu điểm: </b>

 Ván khuôn, đà đỡ gỗ dễ chế tạo, khối lượng nhẹ

 Sử dụng cây chống thép đơn và giáo PAL định hình thuận tiện trong q trình thi cơng và tháo dỡ. Công nghệ thi công cốt thép đơn giản

 Công nghệ thi công bê tông linh động do kết hợp được thăng tải và cầu trục tự hành.

 Máy trộn khả năng cơ động hố cao, nó có thể di chuyển đến thiết bị vận chuyển lên cao, là giảm quãng đường vận chuyển ngang.

 <b>Nhược điểm: </b>

 Cốp pha, đà đỡ gỗ hiện nay giá thành cao nên không kinh tế

 Công nghệ thi công cốt thép đơn giản nên kéo dài thời gian, làm giảm năng suất thi công

 Chất lượng bê tông không tốt, năng suất trộn không cao, tốc độ thi công chậm hơn rất nhiều, thời gian thi công kéo dài, không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và năng suất đổ bê tông, không kinh tế.

 Đà đỡ bằng gỗ chưa đem lại năng suất cao trong thi công.

 Gia công cốt thép tại cơng trường sẽ tốn chi phí kho bãi khơng đem lại hiệu quả kinh tế cao.

 Sử dụng cầu trục tự hành sẽ tốn chi phí làm đường ray, làm cản trở trong q trình thi cơng, đi lại khó khăn.

 Cơng trình phải gần trạm trộn bê tông thương phẩm, nếu quá xa trạm trộn sản xuất bê tông thương phẩm không thể áp dụng phương án này được vì chất lượng bê tông giảm, hiệu quả kinh tế thấp.

<b>c. Phương án 3: </b>

 <b>Ưu điểm: </b>

 Dùng coffa thép định hình, đà đỡ sàn bằng thép, dầm bằng gỗ, cây chống thép đơn thuận tiện trong q trình thi cơng và luân phiên coffa và cây chống.

 Công nghệ thi công cốt thép phù hợp với điều kiện thi cơng cơng trình đem lại hiệu quả năng suất cao, giảm chi phí xây dựng kho bãi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

SVTH:NGUYỄN TRẦN VIỆT CHÂU

 Bê tơng thương phẩm sản suất tại nhà máy được vận chuyển tới cơng trường nên đem lại hiệu quả năng suất cao, chất lượng bê tơng đảm bảo, giảm thời gian trộn bê tơng tại cơng trình, kết hợp máy trộn cố đinh và di động tại cơng trường sẽ làm tăng năng suất thi cơng.

 Thời gian chờ đợi bê tơng đạt cường độ được rút ngắn, tháo dỡ ván khuơn nhanh hơn, tăng hệ số luân phiên ván khuơn, rút ngắn thời giant hi cơng cơng trình

 <b>Nhược điểm: </b>

 Năng lực và thiết bị thi cơng của cơng ty địi hỏi phải đầy đủ.

 Cơng trình phải gần trạm trộn bê tơng thương phẩm, nếu quá xa trạm trộn sản xuất bê tơng thương phẩm khơng thể áp dụng phương án này được vì chất lượng bê tơng giảm, hiệu quả kinh tế thấp.

<b>4. Lựa chọn phương án cơng nghệ thi cơng: </b>

<b>Từ những phân tích ưu điểm, nhược điểm của 3 phương án trên, ta chọn phương án 3 để tiến hành thi cơng cơng trình vì nĩ thoả mãn các yêu cầu sau: </b>

- Đảm bảo tất cả các yêu cầu kỹ thuật chung cũng như riêng của cơng trình. - Đảm bảo an tồn tốt nhẩt trong quá trình thi cơng.

- Giá thành chi phí nhỏ thoả mãn nhu cầu cơng trình. - Thời gian thi cơng cĩ thể rút ngắn nhất.

- Hệ số sử dụng máy thi cơng cao nhất.

<b>PHẦN III </b>

<b>NỘI DUNG THIẾT KẾ THI CƠNG PHẦN KHUNG TẦNG 5 </b>

<b>I.CÁC BỘ PHẬN CẤU TẠO: - Dầm: +Dầm chính:200x400 </b>

+Dầm môi: 100x300 - Sàn: =100

-Cột: ∁<sub>1</sub>

:400x300

∁<sub>2</sub>

:500x300

<b>II. KHỐI LƯỢNG BÊ TƠNG VÀ CÁC CƠNG TÁC LIÊN QUAN : 1. Yêu cầu chung : </b>

Do cơng trình cần sử dụng khối lượng bê tông lớn, mặt bằng thi công chật nên tồn bộ khối lượng bê tơng cho cơng trình đều sử dụng bê tơng tươi thương phẩm do các cơng ty sản xuất . Các đặc tính về vật liệu để sản xuất bê tông , phương pháp trộn , vận chuyển và thời gian lưu hỗn hợp bê tông sẽ được cung cấp kèm theo phiếu giao hàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

SVTH:NGUYỄN TRẦN VIỆT CHÂU

<b> a. Đổ và đầm bê tông: </b>

* Đổ bê tông phải theo các yêu cầu sau :

 Khơng làm sai lệch vị trí coffa – cốt thép và chiều dày lớp bê tông bảo vệ.

 Không dùng dầm dùi để dịch chuyển ngang bê tông coffa.

 Bê tông phải được đổ liên tục cho đến khi hoàn thành một kết cấu nào đó theo quy định của thiết kế.

 Giám sát chặt chẽ hiện tượng coffa – đà giáo và cốt thép trong suốt q trình thi cơng để xử lý kịp thời nếu có sự cố xảy ra.

 Giữ đúng chiều dày lớp bảo vệ.

 Không đặt các vật khác lên trên cốt thép. Muốn đi lại trong vùng đổ bê tông phải bắc cầu và cầu không được chạm vào cốt thép.

 Mức độ đổ đầy bê tông vào coffa phải phù hợp với số liệu tính tốn độ cứng chịu áp lực ngang của coffa hỗn hợp bê tông mới đổ gây ra.  Khi trời mưa phải che chắn không để nước mưa rơi vào bê tông .

trong trường hợp ngưng đổ bê tông quá thời gian quy định phải đợi đến khi bê tông đạt 25daN/m<small>2</small> được đổ tiếp. Trước khi đổ tiếp phải xử lý làm nhám mặt

Để tránh sự phân tầng, chiều cao rơi tự do của bê tông khi đổ không vượt quá 1.5m. khi đổ bê tông có chiềi cao rơi tự do >1.5 m phải dùng ống nghiêng hoặc ống vài voi.

* Đầm bê tông là một trong những yếu tố quyết định chất lượng bê tông , nhằm làm cho hỗn hợp bê tông đặc chắc và khơng cịn lỗ trống rỗng bên trong. Đầm bê tơng phải đảm bảo các yêu cầu sau:

 Thời gian đầm tại một chỗ với đầm dùi 20 – 40 giây, với đầm bàn 30 –50 giây. Phải ngưng đầm khi hỗn hợp bê tông đã được lèn chặt. Dấu hiệu nhạân biết bê tông đã được lèn chặt là khi quan sát bề mặt đầm thấy bằng phẳng, vữa xi măng nổi đều, các góc kín và khơng cịn bọt khí. Nếu thấy có nhiều gợn nước có vịng đồng tâm quanh đầm dùi hoặc nước đọng thành vũng thì hỗn hợp bê tơng đã bị phân tầng .

 Đối với đầm dùi, bước di chuyển của đầm khơng q 1.5 lần bán kính tác dụng của đầm. Khi di chuyển đầm dùi từ chỗ này sang chỗ khác phải rút từ từ và không tắt động cơ để tránh để lại lỗ rỗng trong bê tông đã đầm.

 Khi đầm bằng mặt đầm, phải kéo đầm từ từ và các vệt đầm phải đè lên nhau 5 – 10 cm

 Không tựa đầm lên cốt thép.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

SVTH:NGUYỄN TRẦN VIỆT CHÂU

<b> b. Bảo dưỡng bê tông: </b>

 Do điều kiên thi công thực tế tại công trường, bê tơng sau khi đổ chỉ có thể bão dưỡng tự nhiên. Sau khi đổ bê tông khoảng sau 2 – 3 giờ phải đậy mặt bê tông bằng bao tải và tưới nước bằng cách phun mưa. Trong 6 ngày đầu, ban ngày phải tưới ít nhất 3 giờ 1 lần, ban đêm phải tưới ít nhất 2 lần . Mùa khô phải tưới thêm 2 ngày , mỗi ngày 3 lần.

 Trong thời gian bão dưỡng, bê tông phải được bảo vệ chống các tác động cơ học như rung động, lực xung kích, tải trọng và các tác dụng có khả năng gây hư hại khác.

<b>2. Chọn thiết bị thi cơng: -Máy bơm bê tơng: BSF-9 </b>

Ta dùng máy bơm bê tơng để bơm cho những tầng thấp, cịn những tầng cao thì dùng cần trục tháp để đưa bê tơng lên.

- Lưu lượng 90m<small>3</small>/h - Áp suất: 105 bar

- Chiều dài xilanh: 1400 mm - Đường kính xi lanh: 200mm - Thể tích xi lanh: 72 lít

- Sức chứa phễu nạp nhiên liệu: 500 lít - Năng suất động cơ: 90 kW

- Trọng lương: 5160 kg

<b> - Xe vận chuyển bê tơng: SB-92B. </b>

<b> Vận chuyển bê tơng bằng ơ tơ chuyên dùng cĩ thùng tự quay. </b>

- Dung tích chứa bê tơng: 6m<small>3</small>

- Ơ tơ hãng KAMAZ-5511 - Tốc độ quay: 14,5 vịng/phút - Độ cao phối liệu vào: 3,5m - Thời gian đổ bê tơng ra: 10 phút - Hệ thống điều khiển bằng thủy lực - Cơng suất động cơ: 40 kW

- Tốc độ di chuyển: 70km/h (đường nhựa)

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

SVTH:NGUYỄN TRẦN VIỆT CHÂU

- Trọng lượng : 1,5 kg

<b> -Máy đầm bàn thi công bê tông sàn: </b>

<b> Máy đầm bàn MIKASA loại MVC-40F (Nhật Bản) với các tính năng kỹ thuật chủ </b>

yếu sau:

- Kích thước: 420x500mm - Tần số rung: 6200 lần/phút - Tốc độ di chuyển: 17-22m/phút - Trọng lượng: 45kg

- Động cơ: 2.0HP/4200 vịng/phút.

<b>3.Khối lượng bê tơng cho từng bộ phận (tầng 5): a. DẦM : </b>

<b>DẦM <sup>BxH </sup>(cm) </b>

<b>CHIỀU DÀI </b>

<b>(m) </b>

<b>SỐ LƯỢNG </b>

<b>THỂ TÍCH DẦM V(</b>𝒎

<sup>𝟑</sup>

<b>) </b>

<b>THỂ TÍCH BÊ TƠNG(</b>𝒎

<sup>𝟑</sup>

<b>) </b>

<b>DẦM CHÍNH </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

SVTH:NGUYỄN TRẦN VIỆT CHÂU

<b> b. SÀN: </b>

<b>TÊN SÀN </b>

<b>KÍCH THƯỚC SÀN (m) </b>

<b>SỐ LƯỢNG </b>

<b>THỂ TÍCH SÀN V (</b>𝒎

<sup>𝟑</sup>

<b>) </b>

<b>THỂ TÍCH BÊ TƠNG(</b>𝒎

<sup>𝟑</sup>

<b>) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

SVTH:NGUYỄN TRẦN VIỆT CHÂU

<b> c.CỘT : </b>

<b>CỘT BxH CHIỀU CAO TẦNG (m) </b>

<b>SỐ LƯỢNG THỂ TÍCH BÊ TƠNG CỘT V(𝒎</b>

<small>𝟑</small>

<b>) </b>

<b> Các chỉ tiêu kỹ thuật của một số chi tiết chính: </b>

 Tất cả các tấm cốp pha được cấu tạo từ khung chính kết hợp với các bộ phận

<b>phụ khác để lắp ráp. </b>

 Khung cốp pha được làm từ thép cán nóng, có cường độ chịu lực cao .

 Kích thước cơ bản của các chi tiết cốp pha:

<i><b>1. Bảng quy cách cột chống: </b></i>

<b>BẢNG QUY CÁCH CỘT CHỐNG :</b>

<b><small>A\B FA.1833 FA.2035 FA.2439 FA.2742 FA.3050 </small></b>

<small> Chiều cao tới đa 3,300mm </small> <b><small>3,500mm </small></b> <small>3,900mm 4,200mm 5,000mm Chiều cao tới thiểu 1,800mm </small> <b><small>2,000mm </small></b> <small>2,400mm 2,700mm 3,000mm Chớt tăng giảm 125mm </small> <b><small>125mm </small></b> <small>125mm 125mm 125mm Tay quay 125mm </small> <b><small>125mm </small></b> <small>125mm 125mm 125mm Tải trọng cho phép 1,670kg </small> <b><small>1,500kg </small></b> <small>1,450kg 1,400kg 1,350kg Trọng lượng 14,2kg </small> <b><small>15,2kg </small></b> <small>16,0kg 16,9kg 18,5kg </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

SVTH:NGUYỄN TRẦN VIỆT CHÂU

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

SVTH:NGUYỄN TRẦN VIỆT CHÂU

- Đáy dầm dùng 1 tấm coffa thép 200x1200

- Thành bên ngoài dầm dùng 2 tấm coffa thép 200x1200 - Thành bên trong dầm dùng 1 tấm coffa thép 250x1200 - Góc thành ngồi dầm dùng thép góc 63x63x1200

- Góc thành dầm với sàn dùng tấm góc trong 150x150x1200

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

SVTH:NGUYỄN TRẦN VIỆT CHÂU

- Sử dụng sườn đứng, sườn ngang, chống xiên bằng gỗ nhóm V

<b> 9. SÀN: </b>

- Sàn tổ hợp từ những tấm cốp pha 300x1200, tấm góc 80x80x1200.

- Những chỗ thiếu thì bổ sung vào những tấm nhỏ hơn hoặc chêm tấm gỗ ván - Coffa được đỡ bằng các sườn ngang thép hộp 80x40x3.

- Sử dụng cây chống đơn thép chống đỡ ô sàn với khoảng cách a=600.

- Hệ thống cây chống thép được neo giữ bằng các thanh giằng ngang và thanh giằng xiên bằng thép nhằm giữ ổn định cho hệ cây chống đơn.

<b>IV. TRÌNH TỰ LẮP ĐẶT CỐP PHA, CỐT THÉP CHO TỪNG BỘ PHẬN CƠNG TRÌNH: </b>

<b>1. Trình tự lắp đặt coffa: a. Lắp dựng coffa cột: </b>

- Truyền dẫn tim cột lên mặt bằng thi cơng: Độ chính xác tim và cao trình của coffa cột có tầm quan trọng đặc biệt, vì việc sai lệch tim cột dẫn đến sự lệch tâm lớn của tải trọng, có thể gây nên ứng suất phát sinh trong khung vượt qua giới hạn cho

 Tiếp tục ghép tấm coffa phía trên cao 1,2m

 Lắp hệ gông, lắp các cây chống xiên và hệ dây cáp neo

 Dung máy kinh vĩ điều chỉnh tim, điều chỉnh độ thẳng đứng kết hợp với dây dọi.

 Định vị cố định các cây chống xiên và cáp neo.

<b> b. Lắp dựng coffa dầm sàn: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

SVTH:NGUYỄN TRẦN VIỆT CHÂU

- Kiểm tra tim và cao trình gối dầm, căng dây khống chế tim và xác định cao trình coffa đáy dầm.

- Gia công coffa đáy dầm

- Liên kết sơ bộ coffa đáy vào 1 số cột chống, đưa 2 đầu lên mép gối đỡ

- Lắp các cột chống còn lại điều chỉnh đúng tâm và cao trình theo dây căng, dung chống xiên để giữ ổn định tạm cho cây chống.

- Lắp các thanh giằng ngang, chéo.

<b> * Một số lưu ý khi thi công lắp dựng coffa: </b>

 Đánh dấu trục và cao độ cơng trình và phải ở vị trí thuận lợi việc cho việc lắp dựng và kiểm tra ván khn, tránh tình trạng khi kiểm tra bị vướng dàn giáo quá nhiều, hoặc khi di chuyển trục, cao độ từ vị trí này đến vị trí khác gặp khó khăn ( do khơng kết hợp tốt giữa người đánh dấu với người lắp đặt ván khuôn dàn giáo).

 Đối với các loại ván khuôn cột tường…nên bật mực theo chu vi bộ phận cơng trình ( hay chân ván khuôn) để cố định vị trí ván khn được chính xác.

 Cốp pha thành bê tông của các kết cấu tường sàn, dầm cột, nên lắp dựng sao cho phù hợp với việc tháo dỡ sớm mà không ảnh hưởng đến các phần cốp pha và dàn giáo còn lưu lại để chống đỡ ( như cốp pha đáy dầm, sàn, cột chống )

 Lắp dựng cốp pha và dàn giáo của các tấm sàn và các bộ phận khác của các nhiều tầng cần đảm bảo điều kiện tháo dỡ từng bộ phận và di chuyển dần theo quá trình đổ và đóng rắn của bê tơng.

 Trụ chống của dàn giáo phải đặt vững chắc trên nền cứng, không bị trượt và không bị biến dạng khi chịu tác động trong q trình thi cơng.

 Khi lắp dựng cốp pha cần có các mốc trắc đạc hoặc các biện pháp thích hợp để thuận lợi cho việc kiểm tra trục và cao độ của các kết cấu.

 Khi ổn định cốp pha bằng dây chằng và mốc neo thì phải tính toán , xác định số lượng và các vị trí để giữ ổn định hệ thống cốp pha khi chịu tải trọng và tác động trong q trình thi cơng.

 Trong q trình lắp dựng cốp pha, cần cấu tạo một số lỗ thích hợp phía dưới để khi cọ rửa nặt nền, nước và chất bẩn có chỗ thốt ra ngồi. Trước khi đổ bê tông, các lỗ này được bịt kín lại.

 Kiểm tra và nghiệm thu cơng tác lắp dựng cốp pha và dàn giáo trước khi tiến hành các công tác khác.

<b>2. Công tác lắp dựngcốt thép: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

SVTH:NGUYỄN TRẦN VIỆT CHÂU

<b> Biện pháp gia công lắp dựng cốt thép phụ thuộc vào từng kết cấu riêng biệt. Tuỳ thuộc vào cấu tạo cốt thép của kết cấu mà có biện pháp gia công lắp dựng phù hợp. </b>

<b>2.1 Gia công, lắp dựng cốt thép cột: a. Gia công: </b>

- Kéo nắn thẳng cốt thép - Cắt uốn cốt thép

- Nối cốt thép bằng nối buộc và hàn

<b>b. Lắp dựng cốt thép: </b>

- Tiết diện cột lớn ta có thể lắp cốt thép thành khung dưới sàn sau đó đưa lên lắp vào thép chờ chân cột bằng máy cầu trục, dung cây chống giữ ổn định tạm thời cho cốt thép.

- Đếm đủ số lượng cốt đai lồng trước vào thép chờ của cột - Đưu cốt thép dọc lên nối hàn với thép chờ

- Nâng cốt đai buộc dần lên cao, khi cao hơn tầm với thì lắp giáo để buộc - Dùng cây chống để giữ ổn định cho cốt thép

- Buộc các con kê vào bê tông tạo lớp bê tông bảo vệ cho cốt thép,

<b>2.2 Gia công, lắp dựng cốt thép dầm sàn: a. Gia công cốt thép: </b>

- Kéo nắng thẳng cốt thép - Cắt uốn cốt thép

- Nối cốt thép bằng nốibuộc và hàn

- Cốt thép sau khi được gia cơng cắt uốn nên bó riêng từng bó theo đúng số liệu thép trong bản vẽ kết cấu và được xếp vàp kho có mái che theo thứ tự số thép nào lắp trước đặt lên trên cùng, số lắp sau đặt dưới cùng.

<b>b. Lắp dựng cốt thép: </b>

Công tác lắp dựng cốt thép dầm sàn thường được lắp dựng xen kẽ với công tác lắp dựng ván khn dầm sàn. Với dầm có kích thước lớn lắp dựng từng thanh trên ván đáy dầm đã lắp ổn định và chính xác tim, cốt. Các bước tiến hành: - Lắp các thanh treo cốt thép để cốt thép chịu lực bên dưới dầm cao hơn ván đáy

dầm khoảng 5cm

- Đếm đủ số lượng cốt đai dầm phân thành nhiều túm luồn vào thép cấu tạo bên trên của dầm và đặt các thanh thép cấu tạo lên thanh treo, luồn vào các thép chờ của cột.

- Luồn các cốt thép chịu lực bên dưới của dầm và các túm cốt đai - San đều cốt đai theo đúng khoảng cách và dung dây thép chỉ để buộc - Buộc các con kê tạo lớp bê tông bảo vệ cho cốt thép

- Rút thanh treo, hạ khung cốt thép xuống ván khuôn đáy dầm - Lắp ráp coffa thành dầm

- Luồn các thanh thép chịu lực chính của sàn, sàn đều theo khoảng cách thiét kế - Lắp cốt thép chịu momen âm

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

SVTH:NGUYỄN TRẦN VIỆT CHÂU

- Buộc các viên kê tạo lớp bê tông bảo vệ cho cốt thép

<b>* Một số lưu ý khi thi công lắp dựng cốt thép: </b>

 Cốt thép gia công xong phải bảo quản kho ráo không được làm rỉ sét, nếu thấy hiện tượng rỉ sét thì phải tiến hành cạo sạch trước khi thi cơng

 Trong q trình thi cơng khơng được làm cong vênh thép dàm sàn, cần phải kiểm tra kĩ trước khi đổ bê tông.

 Hệ thống neo giữ phải đảm bảo an tồn cho người thi cơng.

<b>V. TÍNH TỐN KIỂM TRA KHẢ NĂNG CHỊU LỰC, ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA COFFA, GIÀN GIÁO, SÀN CƠNG TÁC CHO TẦNG ĐIỂN HÌNH: </b>

- Trong phần tính tốn coffa sau đây, chỉ tiến hành kiểm tra cho tấm coffa lớn nhất (chịu tải lớn nhất).

 Khoảng cách các gông cột: Lgc ≤ √<sup>8∗𝑊∗[</sup><sup></sup><sup>]</sup>

<small>𝑞</small> = √<sup>8∗6.45∗2100</sup>

<small>8.385</small> = 113.68(cm); chọn Lgc = 40(cm)

 Số gông cột:

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

SVTH:NGUYỄN TRẦN VIỆT CHÂU

Ng = <sup>𝐿</sup><sup>𝑐ộ𝑡</sup>

<small>𝐿</small><sub>𝑔𝑐</sub> + 1 =<sup>300</sup>

<small>40</small> + 1 = 9 (𝑔ơ𝑛𝑔)  Kiểm tra độ võng của cột:

f= <sup>5∗𝑞</sup><small>𝑐∗𝑙</small><sup>4</sup>

<small>384𝐸𝐼</small> = <sup>5∗6.45∗40</sup><sup>4</sup>

<small>384∗2.1∗106∗28.59</small> = 0.0036(𝑐𝑚)  Độ võng cho phép:

[f] = <sup>𝑙</sup>

<small>400</small>= <sup>40</sup>

<small>400</small> = 0.1(𝑐𝑚)

 f < [f] nên đảm bảo điều kiện độ võng.

Cây chống xiên của cột được thiết kế để chống áp lực ngang do gió gây ra Chiều cao của cột 3.0 − 0.4 = 2.6 𝑚

Tải trọng gió

𝑊 = 𝑛 × 𝑊𝑜 × 𝑘 × 𝑐 𝐾𝑁/𝑚2 Trong đó:

Wo : giá trị áp lực gió theo bản đồ phân vùng và bảng 2.2.2 (“Tải trọng và tác động-TCVN 2737-1995”)

Giả sử cơng trình được thiết kế tại TP.HCM ta lấy Wo=83 daN/m2=0.83 KN/m2

k :hệ số tính đến sự thay đổi của áp lực gió theo độ cao và dạng địa hình(theo bảng 5 TCVN 2737-1995)

Ở đây cao trình thi cơng tại sàn tầng 5 có cao độ là 15.2m.Nội suy với dạng địa hình C ta được

k=0.8 −<small>0.8−0.74</small>

n :hệ số vượt tải lấy bằng 1.2

c :hệ số khí động xác định theo bảng 6 TCVN 2737-1995 với cách xác định mốc chuẩn theo phụ lục G TCVN 2737-1995

c=0.8 Vậy :

𝑊 = 1.2 × 0.83 × 0.79 × 0.8 = 0.63 𝐾𝑁/𝑚2 Aùp lực ngang do gió gây ra:H=0.634.82.6= 7.8 KN

Vậy ta tính tốn cây chống xiên theo tải trọng gió:H=7.8 KN

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

SVTH:NGUYỄN TRẦN VIỆT CHÂU

2.663 <sup>= 0.563 </sup>𝑃 = <sup>𝐻</sup>

sin 𝛼<sup>=</sup>9.583

0.563<sup>= 17.021 𝐾𝑁 </sup>

<b>Vậy ta dùng 2 cây chống xiên tiêu chuẩn FA.2035, một chống tại đoạn 2.2m và một ở </b>

<b>đoạn 1.2m tính từ mặt sàn để giữ ổn định bụng cột khi đổ và đầm bê tông </b>

19, 4

43 /0,3.1,5

</div>

×