Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

đồ án kỹ thuật cầu đường Thiết kế thi công và thiết kế tổ chức thi công trụ cầu T2 cầu Km3 Xã Quế Ninh-Huyện Quế Sơn-Tỉnh Quảng Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (408.8 KB, 48 trang )

Đồ án tốt nghiệp Lê Nam Thắng - Líp: K50 - CĐB6
LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình phát triÓn kinh tế xã hội hiện nay,việc mở mang xây
dựng cầu đường là một nhu cầu cấp bách, hết sức cần thiết,nhằm đáp ứng
kịp thời việc đi lại và vận chuyển hàng hóa ngày càng gia tăng.Việc xây
dựng cầu đường nhằm tạo nên một mạng lưới huyết mạch giao thông nối
liền thành phố và các vùng lân cận,các làng bản xung quanh,nối liền các
trung tâm văn hóa xã hội, các khu công nghiệp với nhau,tạo nên một mạng
lưới giao thông dày đặc không những đảm bảo về số lượng mà còn đảm bảo
về chất lượng trong thiết kế và xây dựng cầu đường.Việc đạt đươc những
thành quả như vậy là do nền kinh tế của nước ta đang ngày càng đi vào ổn
định và ngày càng phát triển.Việc vận dụng các khoa học kỹ thuật tiến bộ
vào trong các công tác xây dựng cầu, cống đã đem lại một hiệu quả kinh tế
cao.
Trong công việc xây dựng,chúng ta không những đẩy nhanh tiến độ thi
công mà còn đảm bảo về mặt chất lượng của công trình. Bên cạnh đó chúng
ta còn có một đội ngũ kỹ sư lành nghề được đào tạo chính quy từ các trường
đại học và cao đẳng trong toàn quốc vơi chất lượng chuyên môn cao.Đây là
một tiềm lực rất quan trọng để nghành giao thông vận tải vững bước và phát
triển.
Trong hơn 3 năm qua,với sự giảng dạy và giúp đỡ nhiệt tình của các thày
cô giáo trong nhà trường đã giúp em học tập nghiên cứu về công tác xây
dựng cầu đường.Đề tài tốt nghiệp: “Thiết kế thi công và thiết kế tổ chứcthi
công trụ cầu T2 cầu Km3 Xã Quế Ninh-Huyện Quế Sơn-Tỉnh Quảng
Nam “ đã phần nào giúp em nắm sát được các công việc thi công ngoài công
trường cũng như hình dung được công việc của mình sau này.Qua đây em
còng xin chân thành cảm ơn các thày cô giáo trong trường và thày giáo
hướng dẫn Trần Hải Yến đã nhiệt tình chỉ bảo,giúp đỡ em hoàn thành đề tài
tốt nghiệp này.

1


Đồ án tốt nghiệp Lê Nam Thắng - Líp: K50 - CĐB6
Hà nội ngày 22 tháng 12 năm 2002.
PHẦN I. GIỚI THIỆU CHUNG
I. VỊ TRÍ XÂY DỰNG CẦU
Cầu Km3 thuộc xã Quế Ninh-Huyện Quế Sơn-Tỉnh Quảng Nam vựơt
qua suối Khánh Bình,cách sông Thu Bồn khoảng 40m.Cầu nối hai bê Trung
Phước đi Quế Lâm.Đầu phía Trung Phước có lý trình Km3+218.45. Đầu
phía Quế Lâm có lý trình Km3+283.25
II. TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT VÀ QUI MÔ CÔNG TRÌNH
*Cầu được thiết kế vĩnh cửu
*Khổ cầu 4 dành cho xe cơ giới,hai bên dành cho đường người đi
2x0.5m.Chiều dài cầu L= 64.80, i
m
= 1.5%.
*Tải trọng thiết kế H8,người đi bộ 300Kg/m
2
.
*Sông không thông thuyền, có xét đến cây trôi,cho phép ngập khi có
dềnh lũ của sông Thu Bồn.
*Cấp địa chấn động đất cấp 7
*Đường dẫn 2 đầu cầu : Theo tiêu chuẩn 22TCN 210-92. GTNT loại A.
*Thiết kế kỹ thuật đường dẫn: B
m
= 3,50m, B
n
= 5,00m, B
l
= 2*0,75m.
Mặt đường gồm 2 lớp.Lớp trên đá dăm láng nhựa dày 10cm.Tiên chuẩn
nhựa 5,5Kg/m

2
.Lớp dưới đá dăm tiêu chuẩn dày 20cm.Lề đường gia cố bằng
đá thải dày 10cm, mỗi bên rộng 0.5m.
III.ĐẶC ĐIỂM VỀ ĐỊA HÌNH ,ĐỊA CHẤT,KHÍ HẬU ,THUỶ VĂN
1. ĐỊA HÌNH
*Vị trí cầu cách sông Thu Bồn khoảng 40m.Địa hình ở đây bị chia
cắt mạnh bởi các con sông suối nhỏ.Phía Trung Phước sườn núi cao, dân cư
thưa thớt. Phía Quế Lâm địa hình bằng phẳng hơn.
2.ĐỊA CHẤT.
*Khu vực khảo sát thuộc dạng địa hình thung lũng sông miền
núi,được hình thành do quá trình xâm thực,tích tụ,bào mòn trong đó chủ yếu
là quá trình xâm thực.Lòng sông có dạng chữ U,bờ phía Trung Phước dốc,là
chân núi cao.Bờ phía Quế Lâm tương đối thoải là bãi sông,thành phần chủ
yếu là cát sét .Đáy sông là cát mịn.
*Điều kiện địa chất công trình: Dựa vào tài liệu thăm dò địa chất tại
vị trí dự kiến xây dựng cầu.Có thể phân lớp các lớp địa tầng trong vùng
nghiên cứu từ trên xuống dưới như sau :
2
Đồ án tốt nghiệp Lê Nam Thắng - Líp: K50 - CĐB6
1.Líp 1:Sét cát màu xám nâu,trạng thái dẻo cứng.Lớp này phân bố ở
hai bên bờ sông nằm ngay trên mặt,lớp này gặp ở các lỗ khoan
QL1;QL2;QL4.Bề dày lớp này từ 1,3÷4,3m.Lớp này có sức chịu tải trung
bình,chỉ tiêu kháng cắt trung bình,thuộc loại nén lún vừa.Sức chịu tải qui
ước R

=1,83Kg/cm
2
.
2.Lớp 2:Sét cát màu xám đen,nâu.xám xanhtrạng thái dẻo chảy đôi
chỗ xen kẽ cát,sét,cát

Lớp này phân bố ở lòng sông và bờ phía Quée Lâm gặp ở các lỗ khoan
QL2;QL3;QL4.Bề dày lớp này từ 5,2÷12,7m.Đây là lớp đất yếu ,chỉ tiêu
kháng cắt trung bình,thuộc loại nén lún vừa.Sức chịu tải qui ước R

<1,00Kg/cm
2
.
3.Lớp 3:Lớp này phân bố ở bờ phía Quế Lâm,gặp ở các lỗ khoan
QL1chiều dày 3.10m.Cao độ mật lớp 16.23m.Lớp này có sức chịu tải khá
cao,sức kháng cắt cao,thuộc loại nén lún vừa.Sức chịu tải qui ước R

=6,00Kg/cm
2
.
4.Líp 4 :Cát hạt thô màu xám trắng,lẫn sạn trạng thái bão hoà
nước.Lớp này phân bố ở lòng sôngvà bờ phía Quế Lâm ,gặp ở các lỗ khoan
QK3;QL4.Bề dày từ 6,1÷13,00m.Đây là lớp có sức chịu tải khá cao.Sức chịu
tải qui ước R

=3,5Kg/cm
2
.
5.Líp 5: Sét cát màu nâu vàng lẫn sạn trạng thái cứng,sản phẩm
phong hoá của đá gốc.Lớp này gặp ở các lỗ khoan QL1;QL2.Bề dày lớp này
từ 6,5÷6,6m.Lớp này có khả năng chịu tải khá cao,chỉ tiêu kháng cắt cao
thuộc loại nén lún vừa.Sức chịu tải qui ước của lớp này là R

=4,11Kg/cm
2
.

6.Phụ lớp 6a: Lớp này gặp ở các lỗ khoan QL3.Bề dày lớp chưa xác
định lớn hơn10,0m. Cao độ mặt lớp - 0,18m.Đây là lớp có khả năng chịu tải
khá cao.Cường độ kháng nén một trục theo kinh nghiệm 14,0Kg/cm
2
.
7.Phụ lớp 6b: Đá Grano Riolit màu xám trắng,xám đen,nứt nẻ rắn
chắc.Gặp ở các lỗ khoan QL2. Bề dày lớp chưa xác định lớn hơn 5,00m.Cao
độ mặt lớp - 0.58m.Có khả năng chịu tải cao.Cường độ kháng nén một trục
theo kinh nghiệm >50,00Kg/cm
2
.
3
Đồ án tốt nghiệp Lê Nam Thắng - Líp: K50 - CĐB6
3. KHÍ HẬU
*Toàn bé khu vực nằm trong mùa lạnh rõ rệt,nhiệt độ thối thiểu trung
bình không xuống dưới 10°C.Chênh lệch nhiệt độ giữa tháng nóng nhất và
tháng lạnh nhất là 6÷7°C.
*Cơ chế độ Èm phong phú với lượng mưa trung bình năm đạt từ
2000÷2200mm,ở thượng du của Quảng Nam (Ba Na) lượng mưa năm vượt
quá 4000mm.
*Khí hậu khu vực thuộc vùng khí hậu Trung Bộ nên có nhiều biến
động.Những đợt gió mùa Đông bắc cực mạnh tràn xuống vùng này đem lại
sự hạ thấp nhiệt độ đáng kể.Ngoài ra bão cũng thường đổ bộ vào vùng này
gây thiệt hại lớn vì mưa lũ và gió mạnh.
4. THUỶ VĂN
*Cầu bắc qua suối Khánh Bình,một phụ lưu cấp 3 của sông Thu
Bồn,vì thế chế độ thủy văn của suối này cũng mang những nét chung với chế
độ thủy văn của sông Thu Bồn
*Mùa lũ thường bắt đầu từ tháng X và kết thúc vào tháng XII với
lượng dòng chảy chiếm vào khoảng 65% lượng dòng chảy cả năm.Lượng

dòng chảy lớn nhất thường xuất hiện vào tháng X hay tháng XI
*Mùa cạn bắt đầu vào tháng I và kết thúc vào tháng IX lượng dòng
chảy mùa cạn chiếm khoảng 35% lượng dòng chảy cả năm.Thời kỳ cạn nhất
là tháng IV và thường chiếm khoảng 2% lượng dòng chảy cả năm.
*QTK = 495,00 m
3
/s.
*HTK = 18,97m.
*HMin = 8,64m.
*HTC = 8.64m.
*VTK = 1,57m/s.
*BTN = 59,50m.
IV.GIỚI THIỆU KẾT CÂÚ TOÀN CẦU
*Khổ cầu 4m.dùng chung cho xe cơ giới và người đi bộ 2x0,5m.
*Cầu có 3 nhịp,mỗi nhịp có hai dầm dọc.Dầm dọc là dầm Bê tông cốt
thép thường,có tiết diện là hình chữ T,cách nhau 2,4m và có dầm
ngang.Chiều dài dầm dọc là 21m.
4
Đồ án tốt nghiệp Lê Nam Thắng - Líp: K50 - CĐB6
*Mặt cầu gồm có hai lớp.Lớp phòng nước gồm hai líp Bitum nhựa
đường và một lớp vải Amiăng.Lớp mặt cầu Bê tônglưới thép Φ6 đan ô
10x10cm dày 8÷11cm.Chiều dài toàn cầu là 64,80m.
*Cầu có hai mố.Mố phía Trung Phước thân mố kiểu tường Bê tông
cốt thép,có tường cánh bằng Bê tông ngăn đất ở hai bên.Móng mố và tường
cánh là móng nông đặt trên nền thiên nhiên.Mố phía Quế Lâm thân mố kiểu
tường Bê tông cốt thép có tường cánh bằng Bê tông ngăn đất ở hai bên.
Móng mố và tường cánh là móng cọc Bê tông cốt thép 30x30cm.
*Trô T1 có dạng thân đặc kiểu hai đầu tròn R=30cm,Bê tông cốt
thép.Móng trụ là móng nông đặt trên nền thiên nhiên.Trụ T2 có dạng thân
đặc kiểu hai đầu tròn R=30 Bê tông cốt thép.Móng trụ là móng cọc Bê tông

cốt thép 30x30cm.
*Đường dẫn vào cầu là đường Giao thông nông thôn loại A.Chiều dài
đương phía Trung Phước là 179,70m.Chiều dài đường phía Quế Lâm là
182,30m. Bm = 3,50m ,Bn = 5,00m,
Bl = 2x0,75m.Kết cấu mặt đường gồm 2 lớp.Lớp trên đá dăm láng nhựa
tiêu chuẩn5,5Kg/cm
2
dày 10cm.Lớp dưới đá dăm tiêu chuẩn dày 20cm.Lề
đường gia cố bằng đá thải dày 10cm,mỗi bên rộng 0,75m.
5
Đồ án tốt nghiệp Lê Nam Thắng - Líp: K50 - CĐB6
PHẦN II. THIẾT KẾ THI CÔNG KẾT CẤU TRỤ CẦU
I .NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO
Thiết kế thi công và thiết kế tổ chức thi công kết cấu trụ T2 cầu
Km3 Xã Quế Ninh-Huyện Quế Sơn-Tỉnh QuảngNam.
II.GIỚI THIỆU CHI TIẾT
1.GIỚI THIỆU CẤU TẠO TRỤ CẦU T2
*Trô T2 có cấu tạo là trụ đặc,hai đầu tròn bán kính R= 30cm.Trụ có
kích thước 7,60x1,2x11,27m.Cao độ đỉnh trụ 21,17m.Cao độ đỉnh xà mũ
11,65m.Xà mũ có chiều dày 60cm.Trêbn xà mũ xó cắm những thÐp neo
dầm ngang.Khoảng cách các thép chờ neo dầm ngang theo phương dọc cầu
là 65cm,theo phương ngang cầu là 140cm.Móng của trụ cầu T2 là móng cọc
Bê tông cốt thép.
*Móng cọc gồm 18 cọc Bê tông cốt thép.Theo phương dọc cầu là 6
hàng theo phương ngang cầu là 3 hàng cọc. Bệ móng có tiết diện là
8x3,5x1,5m.
*Cọc Bê tông cốt thép có tiết diện 30x30cm,chiều dài cọc là 9,4m.
2.ĐỊA HÌNH,ĐỊA CHẤT, THUỶ VĂN
*Địa hình xây trụ cầu T2 tương đối bằng phẳng,mực nước ở đây
thấp so với đáy sông là 0.24m thuận tiện cho việc thi công trụ.

*Địa chất khu vực xây trụ cầu T2 :Theo mòi khoan đại chất QL3 ta
thấy đại chất tại đây có 3 tầng đất.Tầng mặt là lớp sét xám nâu,xám đen
trạng thái chảy dẻo đôi chỗ xen kẽ cát sét, cát.Lớp tiếp theo là lớp cát hạt thô
màu xám trắng lẫn sạn ở trạng thái bão hòa nước.Lớp cuối cùng la lớp đá
GranoRiolit phong hóa nặng màu xám trắng xám xanh.
*MNTK:18,97m
*MNTN:8,64m
*MNTC:8,64m
*VTK :1,s57m/s
3.CÁC PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG TRỤ CẦU T2
* Phương án 1: San ủi mật bằng,tạo mặt bằng để cho búa thi công
đóng cọc.Đắp bờ vây đất đào hố móng thi công bệ cọc và thi công trụ cầu.
* Phương án 2 : Đắp bờ vây đất làm sàn đạo để cho giá búa di
chuyển đóng cọc.Đào hố móng thi công bệ cọc và thi công trụ cầu
6
Đồ án tốt nghiệp Lê Nam Thắng - Líp: K50 - CĐB6
* Phương án 3 : Đóng cọc trên hệ thống phao chuyên dụng,sau đó
đắp bờ vây đất thi công bệ móng va thi công trụ cầu.
* Vì địa hình ở đây tương đối bằng phẳng thuận tiện cho việc thi
công,mặt khác mực nước thi công ở đây thấp 0,24m nên ta thấy phương án1
san ủi mặt bằng cho giá búa đóng cọc rồi đắp bờ vây đất đào hố móng thi thi
công móng và trụ cầu.Để thi công hố móng có các phương án như hố móng
đào trần,chống vách hố móng bằng ván lát,chống hố móng bằng tường cọc
ván.Vì địa chất thi công ở đây có tầng đất sét ổ định nên ta chọn phương án
thi công bằng hố móng đào trần với taluy đào 1:1.
III.CÁC BƯỚC THIẾT KẾ THI CÔNG TRỤ T2
1.Bố trí mặt bằng thi công.
2.Cấu tạo bãi đúc cọc.
3.Tiến hành sản xuất cọc.
4.Thiết kÕ cấu tạo ván khuôn cọc và tính toán ván khuôn cọc.

5.Tổ chức đóng cọc
6.Thiết kế và tính toán bờ vây đất.
7.Thiết kế cấu tạo ván khuôn bệ móng và tính toán ván khuôn bệ
móng.
8.Thiết kế ván khuôn trụ cầu và tính toán ván khuôn trụ cầu.
IV. THIẾT KẾ THI CÔNG TRỤ CẦU T
2
THEO PHƯƠNG ÁN ĐÃ CHỌN
1. BỐ TRÍ MẶT BẰNG THI CÔNG
*Ta tiến hành định vị bệ móng,định vị vị trí cọc để đóng cọc.Dùng máy
ủi san ủi mặt bằng tạo mặt bằng thi công.
2. THIẾT KẾ TỶ LỆ CẤP PHỐI BÊ-TÔNG
* Vì cọc bê-tông cốt thép,bệ móng và trụ cầu được thiết kế bê-tông mác
300 vậy nên ta thiết kế tỷ lệ phối hợp bê-tông chung cho cọc bê-tông cốt
thép,bệ móng và trụ cầu. Bê-tông Mac300
* R
28
= 300 KG/cm
2
.
* Yêu cầu vật liệu :
+ Xi-măng Pooc-Lăng PC40 có:
- R
x
= 400 KG/cm
2
.
Khối lượng riêng xi-măng: γ
ax
= 3,1 (Kg/dm

3
)
Khối lượng riêng thể tích xi-măng: γ
ox
= 1,3 (Kg/dm
3
)
+ Cát vàng dùng cát có chất lượng tốt, không lẫn tạp chất,đảm bảo tiêu
chuẩn cấp phối
7
Đồ án tốt nghiệp Lê Nam Thắng - Líp: K50 - CĐB6
- Khối lượng riêng cát: γ
ac
= 2,62 Kg/dm
3
- Khối lượng riêng thể tích cát: γ
oc
= 1,46 Kg/dm
3
- Độ Èm của cát W
c
= 3%
+ Đá dăm 2x4 có cường độ cao, không lẫn tạp chất. Đá có đường kính
lớn nhất D
max
= 4 (cm)
- Khối lượng riêng đá: γ
ad
= 2,4 Kg/dm
3

- Khối lượng riêng thể tích đá: γ
od
= 1,46 Kg/dm
3
- Độ Èm của đá W
d
= 3%
+ Tra bảng 5-7 giáo trình VLXD ứng với độ sụt S
n
= 5 cm có lượng nước
tương ứng là 180 lit. Do cốt liệu là đá dăm nên lượng nước tăng thêm
10lit.Cốt liệu để phối hợp bê-tông dùng cốt liệu có hệ sè A = 0,6
+ N= 180+10=190 lit.
+ Tính tỷ lệ
x
N
400*65.0*5,0300
400*65,0
**5,0
*
28
+
=
+
=
xx
xx
RAR
RA
x

N
= 0,6
+Tính lượng xi măng:
X =
)/( xN
N
Với D
max
= 4cm, S
n
=5cm tra bảng vật liệu xây dựng ta có lượng nước cho
1m
3
bê tông là 180 lít.
+ Xác định lượng đá cho 1m
3
bê-tông.
X =
317
6,0
190
)/(
==
xN
N
(Kg)
+ Xác định lượng đá cho 1m
3
bê-tông
Đ =

od
d
ad
r
γ
α
γ
*
1
1000
+


là khối lượng riêng đá


là khối lượng thể tích đá
-r
đ
là độ rỗng của đá.
r
d
=
33,0
4,2
6,14,2
=

=


ad
odad
γ
γγ
8
Đồ án tốt nghiệp Lê Nam Thắng - Líp: K50 - CĐB6
Vậy Đ =
6,1
41,0*38,1
7,2
1
1000
.
1
1000
+
=
+
od
d
ad
V
γ
α
γ
= 1460 Kg
+ Tính lượng cát dùng trong 1m
3
bê tông:
C =

ca
daax
N
DX
γ
γγ
.1000
















++−
C =
62,2.190
4,2
1460
1,3
317

1000












++−
C = 525 Kg
+ Ta có tỷ lệ cấp phối của bê tông là:
6,0;
6,46,11
317
==
X
N
X
D
X
C
X
X
X
+ Nhưng thực tế ở ngoài hiện trường các vật liệu cát,đá, xi-măng đều có

độ Èm.V× vậy ta phải tùy thuộc vào độ Èm của từng loại vật liệu mà điều
chỉnh lại tỷ lệ cấp phối của bê-tông cho phù hợp
-Điều chỉnh tỷ lệ cấp phối bê-tông theo độ Èm:






+−=






dc
W
X
§
W.
X
C
X
N
tÕthùc
X
N

41,0%3

317
1460
%3*
317
525
6,0
=






+−=






tt
X
N
+ Tính lượng đá thực tế cho 1m
3
bê tông:

( ) ( )
74,4%31
317

1460
1
=+=+=
d
W
X
D
tt
X
D
+Tính lượng cát thực tế cho 1m
3
bê tông

( ) ( )
65,1%31
317
525
1
=+=+=
c
W
X
C
X
C
+ Tỷ lệ phối hợp của bê tông đã được điều chỉnh theo độ Èm là:
41,0;
74,465,11
317

==
X
N
X
D
X
C
X
X
X
+ Vậy số vật liệu thực tế là: (dùng cho 1m
3
bê tông).
Xi-măng = 317 (Kg)
Nước = 317 * 0,41 = 129,97 (lít)
Cát = 317 * 1,65 = 523,05 (kg)
9
Đồ án tốt nghiệp Lê Nam Thắng - Líp: K50 - CĐB6
Đá = 317 * 4,74 = 1502,58 (kg)
Tất cả lượng vật liệu ở trên cho 1m
3
bê tông là cốt liệu đã được tính cá Èm
ướt ngoài hiện trường, đảm bảo độ sụt và cường độ.
+ Tính khối lượng vật liệu cho một mẻ trộn. Máy trộn bê tông có dung tích
thùng trộn 400l
V
m
= 400 lít
Tính hệ số sản lượng β
β =

65,0
6,1
58,1502
4,1
05,523
3,1
317
10001000
=
++
=
++
odocox
DCX
γγγ
+ X: Lượng xi-măng cho 1m
3
bê-tông.
+ C: Lượng cát cho 1m
3
bê-tông.
+ Đ: Lượng đá cho 1m
3
bê-tông.
- Lượng vật liệu thực tế cho 1 mẻ trộn của máy V
m
là:
- Lượng xi-măng cho một mẻ trộn X
m


X
m
=
Kg
XV
m
7,92
1000
317*65,0*400
1000

==
β
- Lượng xi-măng cho một mẻ trộn X
m

C
m
=
Kg
CV
m
9,135
1000
05,523*65,0*400
1000

==
β
Lượng đá cho một mẻ trộn X

m
Đ
m
=
Kg
DV
m
67,390
1000
58,1502*65,0*400
1000

==
β
Lượng nước cho một mẻ trộn X
m
N
m
=
lit
NV
m
79,33
1000
97,129*65,0*400
1000

==
β
3.THIẾT KẾ VÀ TÍNH TOÁN VÁN KHUÔN CỌC.

*Ván khuôn cọc được sử dụng là gỗ nhóm VI có scường độ chịu uốn Ru
= 144Kg/cm
2
. Ván khuôn được theo thiết kế kiểu ván khuôn liên hợp để đổ
bê tông cọc.
*Chọn ván khuôn có cấu tạo chièu dày b= 4cm,chiều rộng a= 15cm.Nẹp
đứng và các thanh giằng có tiết diện  4x4cm.Khoảng cách giữa hai thanh
nẹp là 0,8m.Chọn bu_lông giằng Φ14,CT3,có Rn = 1900Kg/cm
2
.
10
Đồ án tốt nghiệp Lê Nam Thắng - Líp: K50 - CĐB6
4. THIẾT KẾ VÁN KHUÔN CỌC

5. TÍNH TOÁN VÁN KHUÔN CỌC
a.Tính toánvà kiểm tra ván thành
*Xác định chiều cao biểu đồ của áp lực đẩy ngang của bê tông h
bd
= h
4h
= 0.3m.
*h
bd
=0.3m = h
vk
= 0.3ms
*h
bd
= 0.3m<1m ⇒ Có áp lực xung kích khi đổ bê tông
*h

4h
= 0.3m < R = 0.75m⇒Biểu đồ có dạng hình tam giác
*Ta coi ván làm việc như một dầm giản đơn,chịu tác dụng của tải
trọng phân bố đều là qv.Khẩu độ tính toán là khoảng cách giữa hai nẹp
đứng.Coi biểu đồ bê tông là hình chữ nhật ta có trị số áp lực P
TC
BT
11
Đồ án tốt nghiệp Lê Nam Thắng - Líp: K50 - CĐB6
Sơ đồ tính toán ván thành là:


Biểu đồ áp lực bê tông

Ta có: P
TC
BT
= γ
BT
. H = 2500 kg/m
3
x 0,3m = 750 (kg/m
2
).
+ áp lực ngang do xung kích là P
xk
= 200 kg/m
2
+ Tải trọng tiêu chuẩn:
q

TC
V
= P
TC
BT
. b
v
=750 (kg/m
2
) x 0,15 (m) = 112,5 kg/m)
+Tải trọng tính toán:
q
tt
v
= P
TC
BT
. n
1
+ P
xk
x n
2
(n
1
, n
2
là hệ số vượt tải n
1
= n

2
= 1,3)
⇒ q
tt
v
= 1,3 (p
TC
BT
+ p
xk
) = 1,3 (750 + 200) = 1235 (kg/m
2
)
- Kiểm tra ván thành theo trạng thái giới hạn I.
- σ =
W
M
< R
u
= 144 KG/cm
2

- Xác định các đặc trưng hình học
Mô men kháng vốn
W =
2
2
2
)(40
6

415
6
.
cm
x
b
v
==
δ
Mômen quán tính
J =
cm(80
12
4.15
12
.b
33
==
δ
4
)
Mômen uốn lớn nhất
M =
).(59,38
8
5.01235
8
.
2
2

mKG
x
lvq
TT
v
==
M = 3859 (KG.cm)
Ứng suất phát sinh:
σ =
40
3859
=
W
M
= 96,48 Kg/cm
2
< R
u
= 144 Kg/cm
2
Vậy ván thành đạt yêu cầu về cường độ.
12
Hb®
0,3 m
Lv=0.8
m
Lv=0.8
8.88m
m
m

4(cm)
15(cm)q
Đồ án tốt nghiệp Lê Nam Thắng - Líp: K50 - CĐB6
- Kiểm tra ván thành theo trạng thái giới hạn II.
l
f
=
400
1
384
.5
3
=







l
f
EJ
lvq
TC
v
+E : Moduyn đàn hồi của gỗ làm ván khuôn E = 85000 (kg/cm
2
)
Vậy

743
1
80*85000*384
50*125,1*5
3
==
l
f
Ta thấy
400
1
l
f
l
f
=






<
Ván thành đạt yêu cầu về độ võng
⇒Kết luận: Vậy ván thành đủ khả năng làm việc
b. Tính toánvà kiểm tra khả năng chịu tải của thanh nẹp đứng:
*Sơ đồ tính toán thanh nẹp đứng.

* Nẹp đứng có tiết diện 4* 4 cm
* Coi nẹp đứng là một dầm giản đơn

có khẩu độ tính toán là hai bu-long
L
n
= 0.15m
* Đổi biểu đồ áp lực bê tông sang
biểu đồ tương đương. P
bd
bd
td
h
F
=
Biểu đồ áp lực
Ta có: P
TC
BT
= γ
BT
. h
bd
= 2500 kg/m
3
x 0,3m = 750 Kg/m
2
.
Vậy áp lực tương đương. P

P

=

2
/375
2*3,0
3,0*750
mKg
h
F
bd
bd
==
* Xác định cường độ lực phân bố trên nẹp
q
tc
n
= P
td
*l
v
q
tc
n
= 375*0,5 = 187,5 KG/m
q
tt
n
= n*(P
td
* P
xk
)*l

v
+ n : Hệ số vượt tải , n = 1,3
q
tt
n
= 1,3*(375+ 200)*0,5 = 373,75 Kg/m.
q
tt
n
=3,7375KG/cm.
* Xác định các đặc trưng hình học

+ Mô men kháng uốn:
13
0.15m
4cm
q
30c m
P

P
4cm
Đồ án tốt nghiệp Lê Nam Thắng - Líp: K50 - CĐB6
W =
3
22
66.10
6
4*4
6

cm
b
==
δ
* Mô men quán tính
+J =
33.21
12
4.4
12
.
3
3
==
δ
b
(cm
4
)
Mômen uốn lớn nhất
M =
cmKg
lq
nep
tt
n
.96,1167
8
50*7375,3
8

.
2
2
==
* Kiểm tra thanh nẹp đứng theo TTGHI
σ =
66,10
96,1167
=
W
M
= 109,56 Kg/cm
2
< R
ui
= 144 kg/cm
2
Vậy nẹp đứng đạt yêu cầu về cường độ theo TTGHI
- Kiểm tra nẹp đứng theo trạng thái giới hạn II.

l
f
=
400
1
384
.5
3
=








l
f
EJ
lvq
TC
n
E : Moduyn đàn hồi của gỗ làm ván khuôn E = 85000 (kg/cm
2
)
Vậy
594
1
33,21*85000*384
50*875,1*5
3
==
l
f
Ta thấy
400
1
=







<
l
f
l
f
Vậy nẹp đứng đạt yêu cầu về độ võng.
⇒ Kết luận: Nẹp đứng đảm bảo khả năng làm việc.
14
Đồ án tốt nghiệp Lê Nam Thắng - Líp: K50 - CĐB6
c. Kiểm tra bu-lông giằng
Chọn bu-lông giằng d14, CT
3
,R
n
= 1900KG/cm
2
.
Lực kéo bu-lông giằng T
k
= q
tt
n
* L
n
= 1340,56*0,3 = 402,168 KG
σ =

2
min
4,1*14,3
4*168,402
=
F
T
k
= 261,38 KG/cm
2
.
F
min
: Diện tích mặt cắt ngang của bu-lông
Vậybu-lông giằng đảm bảo điều kiện làm việc
6. TÍNH TOÁN CHỌN BÚA ĐÓNG CỌC.
*Khi cọc BTCT cường độ đạt hơn 70% mới đem vận chuyển và kê
lên hai điểm bố trí móc treo.
a. Chọn búa đóng cọc:
* Chiều dài của cọc là 9,4 m
* Mặt cắt ngang địa chất như sau :
+ Líp 1: L= 5,92m; α=1; f
tc
1
= 4,1 T/m
2
.
+ Líp 2: L= 6,18m; α=1; f
tc
2

= 5,8 T/m
2
.
*Búa đóng cọc phải thoả mãn hai yêu cầu sau:
+ Búa phải đủ năng lượng cần thiết để đáp ứng yêu cầu về sức chịu tải
cần thiết.
+Năng lượng xung kích của búa phải thoả mãn điều kiện:
15
Đồ án tốt nghiệp Lê Nam Thắng - Líp: K50 - CĐB6
W (E) ≥ 25 P
c
-W hoặc E là năng lượng xung kích của búa KG .m
- P
c
là sức chịu tải của cọc theo đất nền T
P
c
= k
1
*m
2
*(U*∑α
i
*f
tc
i
*li + F*R
tc
)
- k

1
= Hệ đồng nhất của vật liệu k
1
= 0,7
- m
2
= Hệ số điều kiện làm việc m
2
=0,9
-U: Chu vi của cọc. U= 0,3*4=1,2m
2

i
= Hệ số phụ thuộc vào loại đất và điều kiện đóng cọc α
i
= 1
-f
tc
i
: Cường độ của lực masat cản của đất phụ thuộc vào đất nền
và chiều sâu trung bình của lớp đÊt mà cọc đi qua
-R
tc
: Lực kháng tiêu chuẩn của đất nền ở dưới mũi cọc. R
tc
=
320T/m
2
.
P

c
= 0,7*0,9* 1,2*[(1*4,1*5,92)+(1*5,8*6,18)]+0,09*320 =
63,59 Tấn.
*Kiểm tra điều kiện cần: W ≥ 25 P
c
=25*63,59 = 1589,75 KGm
Tra trong sổ tay thi công lấy W = 2000KGm của loại búa C330 có Q
tb
=
4200 Kg
*Kiểm tra điều kiện đủ.

W
qQ
+
≤ k
+ Q: là trọng lượng toàn bộ của búa Kg
+k: là hệ số thích dụng của búa.Cọc bêtông cốt thép,búa
DIEZEN, k= 5.
+q: là trọng lượng cọc cả đệm đầu cọc và cọc dẫn Kg
-q = q
1
+ q
2
.
-q
1
là trọng lượng cọc
-q
1

= 0,3*0,3*9,4*2,6 = 2,199 Tấn
-q
2
là trọng lượng cọc dẫn.
b.Thiết kế cọc dẫn
Dùng hai thanh thép [360 mỗi thanh có chiều dài 3mét trọng lượng 1
mét đài là 41,9 Kg/m. Đầu dưới các dẫn hàn 4 thép góc L vào 4 góc để chụp
vào đầu cọc có trọng lượng 1mét dài là 15,2 kg. Trường hợp này ta sử dụng
thêm các bản đệm, bản giằng như cấu tạo bằng thép tấm δ = 0,8 (cm).
16
Đồ án tốt nghiệp Lê Nam Thắng - Líp: K50 - CĐB6
Vậy toàn bộ trọng lượng cọc dẫn là:
+q
2
=41,9 * 4 * 2 + 15,2 * 0,7 * 4 = 377,76 (Kg) (70 cm thép L)
+Trọng lượng bản đệm và bản giằng lấy bằng 20 Kg.
⇒ q = q
1
+ q
2
+ 20 = 2199 + 377,76 + 20 = 2576,76 Kg

538,3
2000
76,25764200
=<=
+
=
+
k

W
qQ
Thoả mãn điều kiện
*Vậy ta chọn loại búa C330 có W = 2000 KGm
*Q
qb
= 4200 (Kg), Q
xk
= 2500 (Kg)
*Ta chọn giá búa vạn năng bằng kim loại có cự ly hai đường ray là
4,5m
Sức nâng 14 T, trọng lượng giá là 20T.
c. Tính độ chối của cọc
*Tính chiều cao rơi của búa. H
H =
5,2
2000*1,0*1,0
=
XK
Q
W
= 80 (cm) . H = 0,8 (m)
*Độ chối của cọc được tính theo công thức
e =
qQ
qKQ
FnNN
HQFn
tttt
+

+
+
*
.
)*(*
***.
2
+K là hệ số đồng nhất của đất lấy K = 0,7
+q là trọng lượng cọc kể cả cọc dẫn nếu có và đệm đầu cọc (Kg)
17
360mm
360mm
3 m
0,5
Đồ án tốt nghiệp Lê Nam Thắng - Líp: K50 - CĐB6
+Q trọng lượng phần xung kích Q = 2,5 (T)
+F diện tích mặt cắt ngang cọc F = 900 (cm
2
).
+n phụ thuộc vào vật liệu làm cọc và điều kiện đóng cọc tra bảng 3-12
ta có n = 0,015 T/cm
2
H là chiều cao rơi của búa (cm), N
tt
khả năng chịu lực của cọc = 63,59
(T)
* Vậy ta có độ chối:
e =
76,25765,2
76,2576*7,0*5,2

*
)900*015,059,63(*59,63
80*5,2*900*015,0
2
++
e = 1,77 cm
d. Thiết kế sàn đạo đóng cọc
*Sàn đạo được cấu tạo bằng 2 thanh ray, đặt lên các thanh tà vẹt và các
thanh tà vẹt này đặt trực tiếp lên mặt đất.
Ray P25 đặt trên các tà vẹt 16 x 20 x 220 (cm)
Khoảng cách giữa các thanh tà vẹt là 0,5 (m)
*Tính toán đường ray
+Sơ đồ tính toán coi ray là một dầm liên tục có các gối là các tà-vẹt
+Qua sơ đồ cấu tạo ta thấy ray làm việc như một dầm liên tục, tải
trọng tác dụng là tải trọng tập trung
+Trường hợp nguy hiểm nhất khi tải trọng tác dụng là bánh trước của
giá búa lên giữa nhịp ray.
+P
td
=
2
qQQ
cäcbóabóa¸gi
++
+Q
giá búa
= 20 tấn = 20.000 (Kg)
+Q
búa
= 4,2 tấn = 4.200 kg

-q
cọc
= 0,3 * 0,3 * 9,4 * 2.600 = 2199,6 (Kg).
+P
td
=
)(8,13199
2
6,2199420020000
Kg
=
++
+P
td
= 13199,8 (Kg)
+Mô men uốn tính theo công thức:
M =
6
50*8,13199*3,1
6
**3,1
=
LP
td
= 142997,83 Kgcm
+Mô men kháng uốn của tiết diện ra tra bảng ta có:
-W = 100.2 (cm
3
)
18

Đồ án tốt nghiệp Lê Nam Thắng - Líp: K50 - CĐB6
+σ =
)/(12,1427
2,100
83,142997
2
cmKg
W
M
==
Ta thấy σ = 1457,48 kg/cm
2
< R
thÐp
u
= 2100 (Kg/cm
2
)
⇒ ray P
25
đủ điều kiện làm việc.
7. THIẾT KẾ VÀ TÍNH TOÁN THI CÔNG BỆ MÓNG
Để thi công bệ móng ta phải dắp bờ vây ngăn nước,đào hố móng rồi
mới thi công bệ móng
a. Thiết kế và thi công vòng vây ngăn nước:
* Căn cứ vào mực nước thi công và địa hình thực tế ta có:
+Cao độ thấp nhất tại đáy lòng sông thiên nhiên là: 8,4 m, cao độ mặt
nước MNTN là 8,64m.
+Vậy chiều cao mức nước tại điểm thấp nhất là:
8,64 - 8,4 = 0,24 m

+Cao độ đáy móng là 8,40 m.
Nên phải thiết kế bờ vây ngăn nước.
+Khi ta chặn bờ vây mực nước bị dâng lên một đoạn vì khi đó lòng
sông bị thu hẹp. Theo nguyên tắc thiết kế thì vòng vây ngăn nước phải cao
trên mực nước thi công từ 0,7 ÷ 1 (m)
+Bề rộng mặt trên cùng bờ vây từ 1 ÷ 2 (m).
+Vậy chiều cao bờ vây là:
H = 0,24 + 0,7 = 0,94 (m).
+Ta chọn bờ vây đất để ngăn nước. Dùng hình thức đắp lấn có tác dụng
đầy bùn ra xa.
+Chọn ta luy bờ vây phía ngoài 1: 1,5 phía trong là 1:1.Vì vận tốc nước
v=1,57m/s > 1m/s nên phía ngoài bờ vây ta gia cố thêm đá hộc
+Chiều rộng bờ vây là 1 (m).
+Chọn bờ vây phía trong cách miệng hố móng là 1 (m).
19
Đồ án tốt nghiệp Lê Nam Thắng - Líp: K50 - CĐB6
b Tính toán vòng vây đất
* Tính ổn định chống trượt

+Điều kiện vòng vây không trượt ta có:
td
WW
f.G
íc nlùcp¸
t¸smaLùc
+
=
≥ 1,5.
+f là hệ số ma sát giữa vòng vây và đáy lòng sông = 0,3
+W

đ
là áp lực thủy động, W
t
là áp lực thủy tĩnh.
+G là trọng lượng khối đất (tính cho 1 m dài).
+Tính ổn định bờ vây ta tính cho 1 m dài bờ vây ở vị trí cao nhất 1,03
(mét).
+Thể tích khối đất V = S.1 (S là diện tích mặt cắt ngang bờ vây ở chỗ
cao nhất) S =
24,0*
2
135,3
+
= 0,522 m
2
.
⇒ V = 0 m
3
.

đn
là trọng lượng đẩy nổi của đất γ
đn
= γ
nn
- γ
n
= 1,9 - 1 = 0,9 (T/m
3
)

+G = 0,9*0,522 = 0,46 T
+F
ms
= 0,35*0,46 = 0,16 T
+áp lực thủy tĩnh:
W
t
=
==
2
1*24,0
2
*
2
2
nn
h
γ
0,029 T
+ γ
n
Trọng lượng riêng của nước
+áp lực thủy động:
20
3.35
Hè mãng
1m
1m
1:1
0

,
9
4
,07m
MNTC
0,24
1:1,5
Đồ án tốt nghiệp Lê Nam Thắng - Líp: K50 - CĐB6
W
đ
=
.*
2
n
h
g
v
-v là vận tốc dòng chảy. v = 1,57m/s
-g là gia tốc trọng trường g = 9,81 m/s
2
.
-h
n
là chiều cao nước trước bờ vây h
n
=0,24m
W
đ
=
=24,0*

81,9
57,1
2
0,06 T
Vậy
06,0028,0
16,0
+
=
+
dt
ms
WW
F
=1,85 > 1,5.
Như vậy bờ vây đảm bảo ổn định.
c. Tính lượng nước thấm qua bờ vây:
*Tính cho 1m dài bờ vây theo công thức:
q =
L2
H.K
2
n
Φ
+K
Φ
là hệ số thấm tra bảng theo loại đất á sét K
Φ
= 2.10
-5

m/s
+L là chiều dài đường thấm tính theo phường nằm ngang.
L = 3,35 - 0,24*1,5 = 2,99 m.
+h
n
là mực nước thi công
Lượng nước thấm vào hố móng (tính cho 1 mét dài bờ vây)
q =
=

99,2*2
24,0*10.2
25
1,92.10
-5
(m
3
/h)
d. Tính chiều dài vòng vây ngăn nước
*Căn cứ vào hồ sơ thiết kế kỹ thuật và địa hình dòng chảy thiên nhiên
ta thiết kế bờ vây cho mặt nước mố và hai mặt bên của mố.
*Chiều dài bờ vây L
bv
= 20,66 m
*Lượng nước thấm qua hố móng trong 1 mố và trong một giờ là:
Q = q. L
bv

Q = 1,92.10
-5

* 20,66 =0,0396 m
3
/giê.
Theo tài liệu nền móng thì lượng nước thấm Q ≤ 0,6 m
3
/h

thì không
phải bố trí máy bơm nước.
e. Tính khối lượng đất đắp vòng vây ngăn nước
21
Đồ án tốt nghiệp Lê Nam Thắng - Líp: K50 - CĐB6
*Diện tích mặt cắt ngang bờ vây S =
)(98,294,0*
2
)135,5(
2
m=
+
*Khối lượng đất đắp bờ vây là:
V = S x L
bv
=2,98 * 20,66 = 61,65 (m
3
)
f. Thi công đắp vòng vây ngăn nước:
+Dùng nhân công, cáng khênh, xe cải tiến vận chuyển đất để đắp vòng
vây.
Trước khi đắp phải cấm các cọc chi tiết cho vòng vây sau đó đắp theo
cọc và từng lớp, mỗi lớp dầy 30 (cm).

Sau mỗi lớp đắp dùng đầm cóc để đầm chặt dùng vồ đập mái ta luy
vòng vây phía trong và phía ngoài.
Khi đắp đến độ cao 0,94 m thì dừng lại chuẩn bị thi công đào móng.
8. THIẾT KẾ THI CÔNG ĐÀO HỐ MÓNG.
+Bố trí máy đào, đào dật lùi theo dọc sông, khối lượng đất đào lên sẽ
làm vòng vây ngăn nước. Khi đào cách đáy hố móng khoảng 20 (cm) thì
dùng nhân công sửa sang và đào sâu hơn cao độ đáy móng 10cm để thicông
lớp bê-tông nghèo. Trường hợp trong khi đào thấy có nước thấm phải bố trí
người múc nước.
9. THI CÔNG LỚP BT NGHÈO BỊT ĐÁY M100 DÀY 10 (CM)
+Hố mãng sau khi đào và kiểm tra cao độ sửa sang hố móng ta tiến
hành cắm lại các cọc chi tiết cho hố móng.
+Lớp đệm bê tông nghèo mác M100 có kích thước
F = 8,0 * 3,5 =28 (m
2
).
+Chiều dày 10 cm = 0,1m nên:
+Khối lượng bê-tông là V
bt
= 28 * 0,1 = 2,8 (m
3
)
a. Thiết kế thành phần BT M100
R
BT
28
= 100 (Kg/cm
2
), đá dăm 2x 4cm, tỷ lệ cấp phối bê-tông có hệ số A
= 0,65.

Đá dăm γ

= 2,7 (Kg/dm
3
).
γ

= 1,6 (Kg/dm
3
); W
đ
= 2%
Cát vàng γ
ãc
= 2,67 (Kg/dm
3
); γ
oc
= 1,46 (Kg/dm
3
); W
c
= 3%
Với xi măng R
x
= 300 (Kg/dm
3
); γ
ax
= 3,12 (Kg/dm

3
); γ
0x
= 1,3 kg/dm
3
Chọn độ sụt = 4 cm (bê tông không có cốt thép).
22
Đồ án tốt nghiệp Lê Nam Thắng - Líp: K50 - CĐB6
300*65,0*5,0100
300*65,0
**5,0
*
28
+
=
+
=
xx
xx
RAR
RA
X
N
= 0,987
⇒ Tra bảng với độ sụt 4 cm và D
dmx
= 4cm ta có lượng nước cho 1 mét
khối bê tông là190 (lít).
⇒ X =
==

987,0
190
X/N
N
192,5 (Kg)
Và Đ =
od
d
r
ad
γ
α
γ
*
1
1000
+
Tra bảng α = 1,38
Đ =
6,1
41,0*38,1
7,2
1
1000
+
= 1381 (Kg)
C =















+
γ
+
γ

N
§X
1000
adax

ac
C =













++−
190
7,2
1381
12,3
5,192
1000
*2,67
C = 632 (Kg)
Điều chỉnh theo độ Èm:
81,002,0*
265
1381
03,0*
265
632
987,0 =






+−=







tÕt
X
N
Đá thực tế chỗ 1m
3
bê tông và cát thực tế:
Đ’=
31,5)02,01(*
265
1238
)1(*
=+=+
d
W
X
D
C’ =
45,2)03,01(*
265
632
)1(*
=+=+
W
X
C

Vậy số vật liệu thực tế là:
X = 265 (Kg/m
3
)
N = 265 x 0,81 = 214 (lít)
Đ’ = 265 x 5,31 = 1407 (Kg)
C’ = 265 x 2,45 = 650 (Kg)
b. Tính toán khối lượng bê-tông nghèo
Khối lượng bê-tông cần trộn 28 m
3
Trộn bằng máy có dung tích 400 (lít).
Tính hệ số sản lượng β của máy trộn.
23
Đồ án tốt nghiệp Lê Nam Thắng - Líp: K50 - CĐB6
β =
6,1
1407
46,1
650
32,1
265
1000
§CX
1000
d0c0x0
++
=
γ
+
γ

+
γ
= 0,656
Khối lượng X, C, Đ, N cần cho lớp bê tông bịt đáy là:
X = 265 x 0,874 = 232 (kg)
C = 650 x 0,874 = 568 (kg)
Đ = 1407 x 0,874 = 1230 (kg). N = 214.0,874 = 187 (lít)
Lượng vật liệu cho một mẻ trộn :
X
m
=
)(8,73
1000
265*656,0*400
1000
**
kg
XV
m
==
β
C
m
=
1000
1407*656,0*400
1000
**
=
CV

m
β
= 392 (kg)
N
m
=
1000
214*656,0*400
1000
**
=
NV
m
β
= 60 (lít)
+ Tổ chức trộn bê-tông vận chuyển bằng xe cải tiến,xô và dùng nhân
công để vận chuyển.
Sau khi đổ đến cao độ 8,40m lấy bàn xoa xoa phẳng bề mặt.
10. THI CÔNG BỆ MÓNG
a. Thiết kế ván khuôn móng
*Bệ móng có kích 8 * 3,5* 1,5 m
*Toàn bộ ván khuôn móng dùng loại gỗ nhóm V
Có Ru = 162 kg/cm
2
.
*Ván thành được thiết kế ghép từ các tấm có kích thước 30* 5 cm.
*Nẹp đứng có kích thước 8*8 cm. Khoảng cách nẹp: 0,8 m.
*Chọn bu-lông d= 14mm,R
n
= 1900 Kg/cm

2
.
*Dùng máy trộn bê-tông 400 lít, năng suất trung bình của máy W =8,5
m
3
/h.
*Dùng đầm rung trong có a = 40 (cm) bán kính tác dụng R = 75 (cm).
Dùng xi măng Poóc lăng có thời gian bắt đầu ninh kết T = 90’ =1,5 giờ.
Thời gian vận chuyển bê tông k =5 phót = 0,083 giê.
*Tốc độ đổ bê-tông
V =
=

=

083,05,1
4,0*25,125,1
KT
a
0,3 (m/h)
+1,25 là hệ sè an toàn (Hệ số dự trữ).
*Công suất cần thiết tối thiểu của trạm trộn:
24
Đồ án tốt nghiệp Lê Nam Thắng - Líp: K50 - CĐB6
ω
ct
= h* F = 0,3*28 = 8,4 (m
3
/h).
+F là diện tích đổ bê-tông. F = 8 * 3,5 = 28 (m

2
)
+Số máy trộn cần thiết n =
1
ω
ω
ct

n=
5,8
4,8
= 0,9 < 1
Vậy ta chọn 1 máy
*Xác định công suất thực tế của trạm:
ω
ct
= n* ω
1
= 1*8,5 = 8,5 (m
3
/h).
*Xác định tốc độ đổ bê-tông thực tế trong 1h
h
1 giê
=
3,0
28
5,8
==
F

tt
ω
(m/h)
+Chiều cao đổ bê tông trong 4 giê h
4h
= h
1h
x 4 =0,3*4=1,2 (m)
*Xác định chiều cao biểu đồ áp lực đẩy ngang của bê-tông
+h
4h
= 1,2 < h
vk
= 1,5 (m) ⇒ h
bd
= h
4h
= 1,2 (m)
+h
bd
= 1,2 > 1 (m) ⇒ Không có lực xung kích.
+h
bd
= 1,2 > R
t
= 0,75 (m) ⇒ Biểu đồ áp lực có dạng hình thang.
+Trị áp lực đẩy ngang của bê-tông P
bt
= γ
bt

* R
t
= 2500*0,75 = 1875
(Kg/m
2
).
b. Kiểm toán ván thành
25

×