Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Luận văn thạc sĩ Xây dựng công trình thủy: Nghiên cứu cơ sở khoa học về đề xuất giải pháp công nghệ xử lý chống thấm nền đập đất ven biển Nam Trung Bộ bằng cọc xi măng - đất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.68 MB, 117 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LOI CAM ON

Tác gia được giao nhiệm vu thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ “Nghiên cứucơ sở khoa học va đề xuất giải pháp công nghệ xử lý chống thấm đập nền dat

ven biên Nam Trung Bộ bang cọc xi măng - dat”.

Với sự phan đấu nỗ lực của bản thân cùng sự tận tình giúp đỡ của Giáo viênhướng dẫn, bạn bè đồng nghiệp và các đơn vị thực hiện dự án, luận văn đã được

hoàn thành đúng thời gian quy định.

Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc PGS.TS Đỗ Văn Lượng, giáo viên

hướng dẫn chính, đã định hướng, hướng dẫn, tận tình chỉ bảo trong quá trình làmluận văn đề đạt được thành quả như hôm nay.h

Tác giả xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đối với Ban Giám hiệu, các thầy, cô

Khoa Đại học và sau Dai học, Khoa cơng trình trường Đại hoc Thuy lợi đã giảng

day, giúp đỡ nhiệt tình trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn.

Xin chân thành cám ơn lãnh đạo Viện Dao tạo va Khoa học ứng dụng Miền

Trung — Trường Dai học Thuỷ loi, Ban lãnh đạo Viện thủy công, Ban QLDA Nông

nghiệp, BQLDA ODA Ninh Thuận, Sở NN&PTNN Ninh Thuận các đơn vi liên

quan va bạn bè đồng nghiệp đã giúp đở và tạo mọi điều kiện dé bản thân được tiếp

cận nghiên cứu hô sơ tai liệu phục vụ tot cho việc hoàn thành luận văn.

Xin bày tỏ lịng biết ơn đến các thầy, cơ giáo Trường Đại học Thủy lợi đã

tận tình giảng dạy để tác giả có đủ kiến thức tiếp cận nội dung và hồn thành tốt đề

tài của mình ./.

Ninh Thuận ngày tháng năm 2012Tác giả

Lê Quang Cảnh

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>-KPALC: — Khoan phụtấp lực cao</small>

<small>- TCXDVN: Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.-TCT: — Tưởngcôngtác</small>

<small>-TXMĐ: _ Tường xi mang đất</small>

<small>-N Nước</small>

<small>ENIX: Ty lệnước én xi mang</small>

<small>-PP: Phuong pháp.-XMD: — Ximăng-đất</small>

<small>~XMB: Xi ming + bentonite-X ẤM: — Ximing</small>

<small>~XMBx: Him lượng (x) ky xi măng + 5 kg bentonite trong Im’ dit</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>MỤC LỤC</small>

THONG KẾ CÁC HÌNH VETHONG KE CÁC BANG BIEU.MO DAU,

1. Tính cắp th

<small>2. Mục dich của đ</small>

3. Doi tượng và phạm vì nghiên cứu3.1. Đối tượng nghiên cứu

<small>3.2. Pham vì nghiên cứu.</small>

<small>4, Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu</small>

<small>4.1. Cách tiếp cận</small>

<small>4.2. Phương pháp nghiên cứu,</small>

<small>4.2.1. Nghiễn cứu lý thuyết da tiên các nguồn tà liệu</small>

<small>4.2.2, Nghiên cứu thực nghiệm</small>

5. Kết qua dự kiến dat đượcủa để

<small>N DAP ĐÁT</small>

<small>đây dựng đập vật liệu địa phương trong nước1.3. Sự cần thiết xây đựng đập đất</small>

<small>1.4. Đập đắt và tính chất làm việc của đập đất.niệm về đập</small>

<small>h chất</small> Việc của dip đất

<small>1.5.1, Phân loại theo chigu cao cột nước lớn nhất</small>

1.5.2. Phân loại theo kết cấu mặt cắt ngang đập [6]1.5.3. Phân loại theo thiết bị chống thắm nên đập [6]

1.7.2. Tường nghiêng bang mà

<small>1.73. Lai giữa bằng đắt sét, ha sét hoặc vật liệu khác)1.7.4. Tường hào Bentonite hoặc ximãng xế),</small>

bằng khoan phut (khoan phụt truyền thơng)

<small>1.7.6. Tường</small>

18. KẾ luận chương 1

ơng 1 TƠNG QUAN VỀ DAP DAT VA CÁC GIẢI PHÁP CHONG THÁM.

<small>ig HDPE, thảm: sót địa kỹ thuật,</small>

<small>41S1S1S15l61601s21</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>Chương 2. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC SỬ DỤNG TƯỞNG HẢO XI MĂNG</small>

DAT DE CHONG THÁM CHO DAP DAT 22.1. Tang quát về phương pháp cọc xi mang đất 2

<small>2.11, Tong quit : 22.1.2. Các yêu tổ ảnh hướng đến cọc xi ming 232.2. Quy tinh công nghệ thi công cọc xi mang dit 242.2.1, Giới thiệu chung về công nghệ trộn sâu coe xi mang dit 242.22. Phương pháp khô 262.2.3, Phương pháp ướt 22.3 Nguyên lý tinh toán 3B2.3.1. Nguyên lý cột cứng. 3323.2. Nguyên ý cột nữa cig 32.4. Phường phíp tính tốn 3</small>

<small>2.4.1. Khả năng chịu tải theo đất nen (17) 33</small>

<small>3.42. Khả năng chịu tải theo vt iệu cọc [17] M2.43. Khả năng chống thắm (9] 42.4.4. Phương pháp thi nghiệm xe định {Jal 35</small>

2.5. Mat số cách bổ trí tường chống thắm bang ximang-dat rong dip dit 7

<small>2.5.1, Tường lõi xi mang - dit 372.52. Tường danh XMD ket hop trờng nghiêng 38</small>

2.5 3,Tưởng ngằm XMB cat gua lớp xen kep : 38

<small>2.6. Ung dụng cọc xi mang dat làm tường chồng thắm trong đập đất 3</small>

2.6.1. Cơ sở bộ bí tưởng xi ming đất trong đập dat 38

<small>2.62. Các hình thúc bộ trí 402.6.3. Lựa chọn phương phip tinh tồn 40</small>

2.6.4 Tinh tốn kiêm ta cọc xi ming đt trong nền dip đất 4

<small>2.7. Kết luận chương 2 46</small>

Chương 3. NGHIÊN CUU THỰC NGHIEM KHẢ NANG CHONG THÂM CUA.TƯỜNG XI MĂNG DAT 473.1. Một số yếu tổ ảnh hưởng đến hệ số thấm của tưởng xi măng đất 48

<small>3⁄11. Ảnh hưởng của lỗ 483.1.2. Ảnh hưởng của chắt kết dính 48</small>

<small>3.2. KẾt qua nghiên cứu trên mẫu hiện trường xá định độ bin thắm của XMB 49</small>

3⁄21. Điều kiện đất én 493.2.2. Kết quả thí nghiệm mẫu xỉ mang dd rộn hye Lẻ ở hiện rường 30

<small>3.3. Nghiên cứu bổ sung của mẫu XMD trên mẫu chế bị rong phòng 35</small>

3.3.1. Vật liệu gia cố 5s

<small>3.32 Trên, đúc mẫu và bảo dưỡng 5</small>

3.3.3. Thí nghiệm nén I trực không hạn chế ng hong của mẫu dit gia cổ (UCT)... 553.3.4 Thí nghiệm thắm cột nước thay đôi 37

<small>3.35, Tổng hop và so sánh số liệu thí nghiệm 5</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Chương 4. NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ XU LÝ CHONG

<small>THÁM NEN DAP DAT VEN BIEN NAM TRUNG BỘ BANG COC XI MĂNG.</small>

<small>-122. Các nguyên nhân chính gây ra sự cổ. T04.3. Khái qt về cơng tình Hỗ Núi Một, tỉnh Ninh Thuận 74.3.1. Nhiệm vụ của cơng trình WM</small>

<small>4.5. Chon chiều dày tường theo him lượng xi măng và bentonite 9</small>

-4.5.1. Tính tốn kiểm tra chiều day tường. 93,

<small>4.5.2. Nhận xét va lựa chọn chiều day tường hợp lý 9</small>

4.6. Kết luận chương 4 %KET LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ. 9T

<small>1. Những kết quả đã dat được 97</small>

2. Những tên tại ong quá tình thực hiện luận văn 983. Những kiến nghị 99

<small>4. Hướng nghiên cứu tgp theo 99</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>NG KÊCÁC HÌNH VE</small>

Hình 1.1. Đập đắt Nurek trên sơng Vakhsh ở Tajikistan

<small>Tình 1.2. Dap đắt Hàm ThuậnHinh 1.3. Dap Sơng sắt Ninh ThuậnHình 1.4. Các loại đập đất</small>

Hình 1.5. Biểu đồ t lệ vỡ đập ở các châu lục [18]Hình 1.6. Biểu đồ ty lệ nguyên nhân sự cổ đập đắt [S]

<small>Hình 1.7. Dap Teton (Mỹ) bị vỡ</small>

Tình 1.8. Mặt cắt ngang đập Unmun (Hàn Quốc) bị vỡ.

<small>Tình 1.9. Mặt cắt ngang cổng DIO</small>

Hinh 1.10. Cit dọc, cất ngang hỗ chứa nước Đá Bạc

<small>Hình 1.11. Sơ đồ thi cơng để qy Thủy điện Sơn La</small>

<small>Hình 2.1. Sơ đồ thí cơng cọc xi măng đất theo phương pháp khơ</small>

<small>Minh 2.2. Tinh tự thị công cọc xi măng đất theo phương pháp trộn khơ,Hình 2.3. Cơng nghệ S</small>

<small>Hình 2.4. Cơng nghệ D.Hinh 2.5. Cơng nghệ T</small>

<small>Tình 2.6. Trinh tự thi cơng cọc XMD theo phương pháp ớt</small>

THình 2.7. Thí nghiệm xói ngằm

Tình 2.8. Sơ đồ thí nghiệm thắm có cột nước thay đổi

<small>Hình 2.9. Tường 161 XMD</small>

Tình 2.10. Tường đanh XMD kết hợp tường nghiêng

<small>Hình 2.11. Tường ngằm XMD cắt qua lớp xen kẹp.</small>

Tình 2.12. Sơ đồ thí nghiệm ly tâm (Kitazumi et a, 2000)

Hình 2.13. Phá hoại xơ lệch tụ và uốn try (Kitazumi etal, 2000)Hình 2.14. Các dang phá hoại của tưởng xi măng đất

Tình 3.1. Quan hệ giữa hệ số thấm và độ rỗng

Tình 3.2. Quan hệ k với him lượng ximăng cho mẫu chế bị và mẫu thực tế.

<small>Tình 3.3. Đồ thị quan hệ k và H ở tuổi 28 ngàyHinh 3.4. Đồ thị quan hệ k và H ở t</small>

<small>Tình 3.5. Đồ thị quan hệ K và H 6 tuổi 28 ngày (khơng có bentonite)</small>

Tình 3.6. Nền mẫu xi măng đất không hạn chế nở hong

Hình 3.7. Thí nghiệm thắm mẫu xi măng đất bằng Hộp thắm Nam Kinh.

<small>Minh 3.8. Dụng cụ gradient dp lục thay đổi</small>

<small>Tình 3.9. Biểu đồ quan hệ giữa q, với các him lượng xi măng không bentonite</small>

<small>sĩ59</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Hình 3.10. Biểu đồ quan hệ giữa qu v6i các him lượng xi măng + 5kg bentonte..60Hình 3.11. Biểu đồ quan hệ giữa Esp với các him lượng xi mang

Hình 3.12. Biu đồ quan hệ giữa Esp với các him lượng xi măng *Skg bentoniteHình 3.13. Biu đồ quan hệ giữa C và hàm lượng xi mang

Hình 3.14. Biểu đồ quan hệ giữa C và him lượng xi mang+Skg bentoniteHình 3.15. Biểu đồ quan hệ giữa ọ và him lượng xi mang khơng bentoniteHình 3.16. Biểu đồ quan hệ giữa ọ và him lượng xi ming + Skg bentoniteHình 3.17. Biểu dồ quan hệ giữa k và hàm lượng xi mang khơng bentoniteHình 3.18. Biểu đồ quan hệ giữa k và hàm lượng xi mang + Si bentoniteHình 4.1. Biểu đồ số lượng -ỷ 1 hư hỏng

<small>Hình 42. Biểu đồ mức độ hư hỏng cơng tình.</small>

<small>Hình 443. Vị trí đập dự kiến xây dựng ở Ninh Thuận</small>

Hình 44, Cat dọc địa chit tim đập

<small>Hình 43, Mặt cắt ngang đập phươngHình 4,6. Mặt cắt ngang đập phương én 2</small>

Hình 47. Sơ đồ thì cơng tường

Hình 48, Sơ đồ tường cọc xi mang đất (đoạn 2 hàng).Hình 49. Sơ đồ cơng nghệ thì cơng cọc xi mang đấtHình 4.10, Sơ đồ tính tốn him và ổn định PAL

<small>Hình 4.1. Sơ đồ đường bão hịa và đẳng cột nước PAL</small>

Hình 4.12. Sơ đồ đường bão hịa và Gradien thắm PAL

<small>Hình 4.13. Sơ đồ két quả tính tốn ơn định má hạ lưu PALHình 4.14. Sơ đồ tính tốn thắm và dn định PA2</small>

<small>Hình 4.15. Sơ đồ đường bão ha và đẳng cột nước PAHình 4.16. Sơ đồ đường bão hịa và Gradien thắm PA2Hình 4.17. Sơ đồ két quả tính tốn ơn định mắt hạ lưu PA2</small>

<small>Hình 4.18. Sơ đồ chuyên vị ổng thể của đập PA2.</small>

Hình 4.19. Biểu đồ chuyển vị theo chigu sâu cọc phương (X) và (Y) PAZHình 4.20. Biểu đồ ứng suất pháp và ứng suất cắt theo chiều sâu cọc PA 2Hình 421. Sơ đồ tính tốn thắm và ơn định PAS

<small>Hình 422. So đồ đường bão hia và đẳng cột nước PA3</small>

Hình 423, Sơ đồ đường bão hịa va Gradien thắm PA3

<small>Hình 424, Sơ đồ kết quả tính ơn định mát hạ lưu PA3Hình 428, Sơ đồ chuyển vị tổng thể cia đập PAS.</small>

Hình 426. Biểu đồ chuyển vị theo chiều sâu cọc phương (X) và (Y) PASHình 427. Biểu đồ ứng suit pháp và ứng suất cắt theo chiều sâu cọc PA3

<small>ơng trình,</small>

<small>lo bentonite,</small>

<small>616126666S6S697077316167ï78788484848585$6$6$687878788888889899090</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

THONG KE CÁC BANG BIEU

<small>Bảng 1.1 Phân cắp đập dit theo tiêu chun Việt Nam TCXDVN 285: 2002...8Bảng L2. Tỷ lệ vỡ đập qua các thời kỷ [18] 0Bảng 2.1. Các thông số khoan phụt áp lực cao 31Bảng 2.2. Gradient thắm kiểm tra cho phép 37</small>

Bảng 2.3 Hệ số an toàn cho phép của đập đắt 46

<small>Bảng 3.1. Các chỉ tiêu cơ lý của đắt nén 49Bảng 3.2 Kịch bản thí nghiệm thắm 50</small>

Bảng 33. Hệ số thắm k (10cm) với him Iungng_XM=100kg/m' đt nền; Tuổi bê

<small>tông: 28 ngữy tuổi 51</small>

Bảng 3.4. Hệ số thắm k (10 m9) với hàm lượng XM = 200kg/m' đắt nền: Tuổi

<small>bê tông: 7 ngày tuổi 51</small>

Bảng 3.5. Hệ s thắm k (10“em/s) với him lượng. Ximăng kg/m' dit nên, không

<small>(B); Tuổi bê tông: 28 ngày ti. 51</small>

Bảng 3.6 Bảng tổng hợp kết quả thí nghiệm qụ 59Bảng 47. Bang tổng hop kết quả xác định Es 60Bảng 38. Bảng tổng hop ket qua thí nghiệm lực dính C 62Bảng 3.9. Bảng tổng hợp kết quả thí nghiệm xác dinh góc ma sắt trong @...63Bang 3.10. Bảng tổng hợp kết quả thí nghiệm xác định hệ số thắm k 65

<small>Bảng 4.1. Chỉ iêu của các lớp đắt nền đập 73Bảng 4.2. Kết quả thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý đắt đắp đập 1</small>

Bảng 4.3 Các thông số của hồ chứa và dp chính 15

<small>Bảng 44, Các chi tiêu cơ lý của đắt dip đập và nền dip siBảng 45. Các chi tiêu của tường xi mang đất 82Bảng 4.6. Tổng hop kết quả tinh toin ác trường hợp 90</small>

Bảng 47. Bảng tổng hợp kết quả kiểm tr ổn định thắm và ôn định trượ...0l

<small>Bảng 4.8. Kết quả tinh toán các chỉ tiêu ứng với chiều day tường khác nhau và theohim lượng XMB khác nhau. 9</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

MỠ ĐẦU

<small>1. Tính cấp thiết của đề tài</small>

<small>'Việt Nam có hệ thống cơng trình đập tạo hồ rất đa dạng, phong phú, nhưng.</small>

chủ yếu là đập vật liệu địa phương, trong dé có 1% là đập đất đ hỗn hợp, côn lại

<small>99% là đập đất, được phân bổ theo vùng, lãnh thổ. Việc xây dựng đập thường ở trên.</small>

nền thắm nước nên thắm qua cơng trình là khơng tránh khỏi, đặc biệt là khỉ xâydmg đập trên nền bai tích ven biển cổ chiều dày cát, cội, ởi lớn, hệ số thắm cao

<small>làm mat nước hỗ chứa, gây xói lở, vỡ đập, trượt mái công trinh. Do vậy việc lựa.</small>

chon giải pháp xử lý chống thắm cho nền đập đắt phải dim bảo thắm ở mức độ cho

<small>phép, đắp ting mục tiêu vẻ kính ế, kỹ thuật phủ hợp với điều kiện thiết bị thi công ở</small>

<small>Việt Nam là một9 cầu quan trọng trong thiết kế, thi cơng cơng trình thủy lợi</small>

<small>ĐỂ xử lý chống thắm cho đập đất, các giải pháp thường áp dung như: tường</small>

<small>nghiêng chân danh. tường nghiêng sin phủ bằng dit sé; tường nghiéng bằng cácloại vit liệu mới như màng HDPE, thảm sét ĐKT; lõi giữa (bằng đắt sét, pha sết</small>

hoặc vật liệu khác); tường hảo Bentonite (hoặc ximăng-sét); chống thắm bằngkhoan phụt truyền thông...Tuy nhiên đối với một số cơng trình trên nỀn đất bồi tích

<small>thì các phường án trên đều chưa đảm bảo, Trường hợp xử lý bằng thay đất nền</small>

nhưng đảo bóc móng đập gặp khó khăn do ting thắm sâu, mực nước ngầm cao, điều

<small>kiện thi công phức tạp làm tăng khối lượng và giá thành xây dựng công tinh</small>

<small>Việc nghiên cứu ứng dụng cọc xi măng đất đã được thực hiện ở một số nơi</small>

để xử lý nền khối dip như đường giao thông, sin bay, bén cảng, chống thắm qua

<small>nền, thân. đập một số cơng trình thủy lợi... nhưng xử lý cho dip trên nền đắt có hệ</small>

số thắm lớn của các. <small>‘hita ven biển Nam Trung Bộ chưa duge nghiên cứu và ứngdụng rộng rãi, vin dé đáng quan tâm là phải tạo ra được một tường chồng thấm nim</small>

dưới nền dat, đồng thời phải lắp bịt được các hang hốc ở nên; Độ sâu xử lý phải cắtaqua được các lớp bồi tích nằm siu dưới đấy dip; Thi cơng trong điều kiện địa hìnhchật hẹp, thậm chí phải thi công trong nước. Vấn dé thứ hai là địa điểm bổ trí, cách.thức bổ tr cọc như thể nào để đảm bảo độ kin khít giảm hệ số thắm, khơng gây Kin,

<small>sây võng, làm nứt đập cục bộ. Ngoài ra còn phải quan tâm đến diễn biến cổ kết, lún</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

trong quá trình dap đập

Đổ làm rõ thêm vấn đề trên, việc nghiên cứu cơ sở khoa học và đề xuất giảipháp công nghệ xử lý chống thắm đập cho đập bằng cọc xi mang đắt được tác giả

<small>lựa chọn, nhằm đánh giá một cách cu thể và khả năng ứng dụng giải pháp này trongthiết kẻ, thi cơng đập đắt trên nỀ bồi ích ven biển Nam Trung Bộ.</small>

2. Mục dich của đề tài

<small>- Đánh gid được thực trạng làm việc của đập vật liệu địa phương, nguyên</small>

<small>nhân hư hỏng. sự cố công tinh;</small>

~ Cơ sở khoa học và thực iễn của các giải pháp chống thắm cho đập đất trên

<small>các nén địa chất, ưu nhược điểm và phạm vỉ ứng đụng từng giải pháp</small>

<small>- Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực nghiệm của cọc xi mang đất; quy trình</small>

cơng nghệ khoan phụt áp lực cao (Jet-Grouting) tạo tường chống thắm cho đập đắtnhằm đem lại hiệu quả kinh tế, kỹ thuật cao, với mục tiêu là phải dim bảo các tiêuchuẩn về cường độ, dang, thấm và xói ngầm.<small>mì định,</small>

- ĐỀ xuất các giải pháp thiết kế, thi cơng, kiểm sốt chất lượng của cọc xi

<small>măng làm tường chống thắm.</small>

<small>3. Déi tượng và phạm,</small>

3.1. Đối tượng nghiên cứu.

Đối tượng nghiên cứu là cọc xi ming đất sử dụng làm tường chồng thắm.

<small>3.2. Phạm vi nghiên cứu</small>

<small>Pham vi nghiền cứu là chống thắm cho nn đập đất ven biển Nam Trung Bộ</small>

ủng khoan phụt áp lực cao Uet.Groutne). Trong dé, trọng tâm là cơng trình Hồ

<small>Nai Một - huyện Ninh Phước - tỉnh Ninh Thuận.4. Cách tip cận và phương pháp nghiên cứu</small>

4.1. Cách tiếp cận

<small>- Tiếp cận có kế thừa</small>

<small>+ Điều ta, thụ thập, tổng hợp và phân tích tà liệu:</small>

<small>+ Khảo sát thực tẾ những cơng trình đã ứng dụng cơng nghệ xử lý chống</small>

thắm đập đất của Việt Nam:

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

+ Nghiên cứu ti liệu tiêu chuẳn rong và ngoài nước đã cơng bổ về cọc xỉmăng đất để có hướng đi đúng đắn.

<small>+ Tiếp cận bằng thực tiễn và xuất phát từ thực tiễn</small>

<small>Tiến hành điều tra, thông kê, phân loại hư hỏng cơng trình thủy lợi, từ đó</small>

nắm bit được nguyên nhân hư hỏng và đề xuất phương pháp chống thắm cho cơngtrình trên các loại dit nền

<small>- Tiếp cận trên cơ sử hiệu quả kinh t& kỹ thuật</small>

<small>Việc ứng dung công nghệ Jet-grouting là điều tương đổi mới chưa được ấp</small>

<small>dụng nhiều cho việc chồng thấm: nén công trinh thủy lợi do vậy phải xem xét điều</small>

Âu kỹ thị

<small>hiệu quả kinh tế - xã hộikiện áp dụng: ưu nhược điểm của phương pháp và phải đảm bảo yêu.</small>

<small>tiến độthỉ công, mức dẫu tr, giải phông mat bằng và</small>

<small>4.2. Phương pháp nghiên cứu</small>

<small>4.2.1, Nghiên cứu lý thuyết dựa trên các nguồn tài liệu</small>

- Báo cáo tổng kết dé tài độc lập cấp Nhà nước "Nghiên cứu giải pháp.KHCN để nâng cắp sửa chữa cổng đưới đế". Trong bảo cáo này đã trình bay một số

<small>kết quả nghiên cứu bước đầu về hệ số thắm của XMB, kết quả chống thắm cho các</small>

<small>cơng trình đã thử nghiệm:</small>

<small>- Báo cáo kết quả thí nghiệm cọc và vật liệu XMD thi công bằng phương</small>

<small>pháp Jet-grouting tại bãi thử cọc Đỗ Sơn - Hải Phòng do Viện KHCNXD thực hiện,</small>

năm 2004 trong khuôn khổ của đề ải Cổng đưới độ:

<small>- Báo cáo tổng kết dự án sản xuất thử nghiệm độc lập cắp Nhà nước "Hồn</small>

thiện cơng nghệ khoan phụt vita áp lực cao nhằm tang khả năng chẳng thắm cho

<small>cơng trình thuỷ gi” do Viện Khoa học Thủy lợi thực hiện năm 2009,+ Tải liệu nghiên cứu của nước ngoài đã công bổ như:</small>

<small>+A. Porbaha at al: “State of the am in deep mixing technology” bat I and</small>

1I-Ground improvement (1998), Trong tai liệu này đã công bố một số kết quả

<small>nghiên cứu khá tồn diện và đầy đủ về cơng nghệ vật liệu, trong đó có hệ số thắm.của cọc xi mang đất;</small>

+ Tiêu chuẩn Châu Âu EN 12716: 2001. Tiêu chuẩn thực hit <small>các công tác</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>địa kỹ thuật đặc bigt: Khoan phụt cao ấp (Jet grouting), được CEN thông qua ngày</small>

16 tháng 4 năm 2001. Các thành viên cua CEN bắt buộc phải tuân thủ các quy định.nội bộ của CEN/CENELEC nhằm tạo điều kiện đưa tiêu chuẩn này vào sử dung ởmỗi nước như iêu chuỗn quốc gia của nước đó ma khơng có bắt cứ thay đổi nào về

<small>nội dung</small>

<small>~ TCXD VN 385.2006: Xử lý dit yếu bing cột ximang dit. Tiêu chuẫn này</small>

do Viện KHCNXD soạn thảo. Nội dung chủ yếu liên quan đến ứng dụng cột ximing đất để gia cố nén cơng tình, cơng nghệ cập chủ yếu cho cột xi măng đất

<small>trộn cơ khí (vữa phun khơ hoặc ướt với áp lực thấp từ 5</small>

<small>4.2.2. Nghiên cứu thực nghiệm.</small>

<small>~ KẾ thừa các thí nghiệm trong phịng:</small>

+ Thí nghiệm mẫu đúc trong phịng với đất lấy từ cơng trình Hỗ Núi Một;

<small>+ Lay mẫu khoan hiện trường về thí nghiệm thắm trong phỏng.</small>

~ Kế thừa thí nghiệm hiện trường:

+ Các cọc hiện trường sau khi khoan đổ nước thi nghiệm trong các hỗ khoan

<small>48 đánh giá hệ số thắm của tường;</small>

<small>+ Thí nghiệm đánh giá độ kin khí, khuyết tật của tường theo yêu cầu của</small>

thất kế bằng đo điện trở suất

<small>5. Kết quả dựén đạt được</small>

- Néu ra được hiện trạng và các nguyên nhân hự hồng gây mắt an tin đập đấu

<small>so sánh, đánh giá, phân tích được mức độ an toàn của các đập đắt được xây dựng</small>

<small>trên nền địa chất khác nhau;</small>

<small>Lựa chọn hình thức kết cấu, giải pháp và công nghệ thi công xử lý ch</small>

thắm. phù hợp với điều kiện đập đắt trên nền bai tích ven biển Nam Trung Bộ;

<small>Đề xuất, giới thiệu cơ sở khoa học công nghệ chống thắm nén dip bằng cọc</small>

xi măng dat phù hợp với địa chất chung của ven biển Nam Trung BO;

- Vận dung kết quả nghiên cứu để it kế, thi công đập đất Hồ Núi Một

<small>huyện Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>Chương 1</small>

TONG QUAN VE DAP DAT VÀ CÁC GIẢI PHÁP CHÓNG THÁM

NEN DAP DAT

1.1. Tình hình xây đựng đập vật liệu địa phương trên thé giới

Tir mẫy nghin nim trước công nguyễn, dip đã được xây dmg ở nhiều nướcnhư Ai Cập, An Độ, Trung Quốc và các nước Trung A của Liên Xô với mục dichdng và trữ nước để tưới hoặc phịng lũ. Theo thơng kê của Hội đập cao thé giới(COLD) tính đến năm 2000 trên thể giới c6 khoảng 45.000 đập lớn.

Bang thống kê số lượng dip các châu lục xem bảng Phụ lục 1

“Các thống kê vé thể loại đập của ICOLD - 1986 cho thấy: 78% xây dựng là

đập đắt, 5% đập đá đổ, 12% đập bê tơng trọng lực, đập vịm 4%. Điển hình là ở

Mỹ, nếu tính từ năm 1963 trở lại đây thì đập bằng vật liệu địa phương, rong đó chủvyếu là đập đất chiếm đến 75% trong toàn bộ những dip đã xây dựng trong cing thời

gian. Còn ở Canada cũng trong thời gian đó chỉ xây đựng 1 đập bê tơng duy nhất

cịn lại là đập bằng vật liệu địa phương. Ở Anh, trước năm 1964 đập vật liệu địa

phương chỉ chiếm 4%, từ năm 1964 ở lại đây, đập vật liệu địa phương đã chiếm

én 6T% số lượng dip được xây đựng. Trong các nước thuộc Liên Xô cũ và Trung“Quốc đập vật liệu địa phương cũng phát triển mạnh mẽ. [18, 19]

“Trong số các đập vật liệu địa phương đã được xây dựng thi loại hình đập xâycdựng bằng dit là phd biến. Bang thống kê số liệu về đập dat lớn xây dựng trên thế

giới xem bảng Phụ lục 2 và một số hình ảnh đập trên thể giới được trích từ

'VNCOLD “Hi đập lớn và phát triển nguồn nước Việt Nam”

"Hình 1.1. Đập dt Nurektrén sơng Vokhsh ở Tajititen

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>1.2. Tình hình xây dựng đập vật liệu địa phương trong nước</small>

“Cùng với lịch sử xây dựng vả phát triển các hồ chứa nước trên thế giới, hàng

<small>loạt các đập ở nước ta cũng đã và đang được xây dựng. Theo cách phân loại của Hội</small>

<small>đập cao thé giới (ICOLD) cho đến nay nước ta có gần 500 đập cao (H>10 m), trong</small>

446 chủ yếu là đập vật liệu địa phương.

"Đập vật liệu địa phương của Việt Nam tương đối đa dạng. Đập đất được dipbằng các loại đất: Đắt pha tin tích sườn đổi, đắt bazan, đất ven biển Miễn Trung.Phin lớn các đập ở Mi

đồng chất hoặc đập có thiết bị chống thấm tường nghiêng, tường tâm, chânkhay... bằng đất

<small>lõi chống thắm bằng các tim bê tông cốt thép liên kết khớp ở đập Tring</small>

Bắc và Miễn Trung được xây dựng the hình thức đập đt,ve Một số năm gần đây sử dụng một số cơng nghệ mới như tường

<small>Cơng trình thủy lợi có vai trở vơ cùng quan trọng trong nén kính tế quốc dân,</small>

trong đồ có những hồ chứa nước loại cực lớn có ý nghĩa sử dụng tổng hợp, hingtrăm loại vừa và nhỏ, nhiều hệ thống công trình đầu mồi và kênh tưới tiêu, hệ thong48 điều, cống ngăn mặn, cơng tình dé quai lin biển... cóp phần giảm nhọ thiên ta,

<small>cải tạo mơi trường, cắp thốt nước, phát điện,. ạo điều kiện cho việc phát tiễn</small>

kinh tế, năng cao không ngimg đời sống mọi mặt của nhân din,

Trong xây dựng hd chứa. dp đắt chiếm tu th trong hệ thống công tinh đầu

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>mỗi chin giữ nước do tin dụng được nguồn nguyên liệu ti chỗ, giá thảnh rẻ, thi</small>

công không phức tạp, thích hợp với nhiều điều kiện địa hình, địa chất. Tuy nhiên,đc điểm chính của các đập dit a thường xuyên chịu p lực nước nh và động. Qua

<small>phân tích sự làm việc đập đất là loại cơng trình có nhiều vẫn để kỹ thuật hơn cá. Sit</small>

có mặt thường xuyên cia dang thấm trong thin và nén của các cơng trinh đã dẫnđến sự tăng kích thước mặt cất ngang cũng như địi hỏi q trin thi cơng nghiệmngặt. Để hạn chế đến mức tối thiểu tác hại do các loại ngoại lực bên ngoài tác động.lên các đập đất đá mã vẫn đảm bảo tính inh tế kỹ thuật, nhất thiết phải higu đượcbản chất của các loại nội lực phát sinh trong thân va nền cơng trình.

<small>Neiy nay, cũng với sự phát tcủa các cơng cụ tính tốn, đặc biệt là sự</small>

<small>phát triển cực kỳ nhanh chóng của các phần mềm ứng dụng, đã cho phép chúng ta</small>

giải quyết được rt nhiễu vin để khoa học và cơng nghệ phức tp đặt ra đối với các

<small>cơng trình thuỷ cơng.</small>

"Đập đất và tính chất làm việc của đập đất

<small>1.4.1. Khái niệm về đập đất</small>

<small>Đập đất là đập xây dụng bằng các loại vật iệu có sẵn ở địa phương từ các</small>

<small>sản phẩm của bởi tich, sườn tích hoặc phong hod như st, sé, š cắt, cubis</small>

Dap đất có hình dang cấu tạo đơn giản, giá thành rẻ, bên, chẳng động đít tốt,

<small>có khả năng cơ giới hóa cao trong thi công, dễ quản lý dé tôn cao, đắp day và có thể</small>

ấp dip trên mọi loại nén đây là loại đập được ứng dung rộng rãi nhất ở nhiều nước

<small>trên thé giới và ở Việt Nam.</small>

1.4.2. Đặc điểm và tinh chất làm việc của đập đất

<small>= Đập đất thường là loại không cho nước tràn qua bể mặt và có nhiệm vụ</small>

dâng, giữ nước tạo nên hỗ chứa và kết hợp với các công trinh khắc cùng tham gianhư dip trần, cổng lấy nước...rong hệ thống cơng trình.

~ Có khối lượng xây dựng lớn và chịu tác dụng của ngoại lực rất phức tạp.

<small>nên thin đập và nn đập đòi hồi phải dim bảo điều kiện chị lực. Đặc biệt phải đảm</small>

<small>bảo điều kiện dn định về thắm va chống trượt của nền vả mái dốc.</small>

<small>~ Mãi đập thường xuyên chịu tác động trực tiếp của sóng, gi, mưa nắng nên</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

nguy cơ gây sạt lờ mái rit ao, vi vậy mái dip dắt thường được gia cổ bằng các loại

<small>vật liệu khác như lát đá, tắm bê tông, trồng cỏ bảo vệ.</small>

Đồng thắm trong thân đập không những làm giảm khả năng én định chống

<small>trượt của mái mà nó cịn có thé gây ra xói ngằm làm hư hỏng cơng trình. Dang thắm</small>

<small>xuất hiện ở cả trong thân đập, nén đập và vai đập với những trị số và phương tác,</small>

dung khác nhau. Tại các vị tí tiếp gip, cửa ra do gradien của đồng thắm lớnthường gây ra hiện tượng tb, đùn đất, Vì thé đập đất phải cổ các thiết bị lọc ngượctrong thân đập hoặc mái hạ lưu đập nhằm ngăn cin sự chuyển địch của hạt đất theophương dòng thắm

<small>- Đề</small> với đập đắt nằm trên nền yếu hoặc đập làm việc trong thi im đồi,

<small>hiện tượng thắm gây hậu quả nghiêm trọng và nguy eo mắt an toàn đập rất cao.</small>

Có nhiều cách phân loại đập dit: Theo chiều cao cột nước ding tong hi,theo phương pháp xây dựng, theo cấu tạo mặt cắt ngang đập, thiết bị chống thắm.

<small>nền đập và theo cấp cơng trình.</small>

1. Phân loại theo chiều cao cột nước lớn nhất

Bang LI. Phân cp dp đẫ theo tiêu chuẩn Việt Nam TCXDVN 285: 2002

<small>v <10 <8</small>

2. Phân loại theo kết cầu mặt cắt ngang đập [6]

đồng chit A đập chỉ xây dựng bằng một loại đắt thường dùng vớinên khơng thắm hoặc ít thắm (hình 1.4a).

<small>Đập hỗn hợp: La đập được xây dựng bằng nhiều loại đất có tính cơ lý khác</small>

<small>nhau. Trong loại đập này, đắt có tính chống thắm tốt được đặt ở phía thượng lưu</small>

hoặc ở giữa thân dip. Ngồi ra cịn cổ loại đập hỗn hợp đất đá (hình 1.4),

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>- Đập có tường nghiêng: Là dip có vật chống thắm loi đẻo (như sé, sé,vai loc...) hoặc cứng (như bê tông, bể tông cot thép, kim loại) đặt ở mái thượng lưu,</small>

thường ding khi cổ yêu cầu chống thắm cao đối với thân đập (hình 1.4)

<small>- Đập có lõi giữa: Là đập có vật chống thắm loại cứng hay loại dẻo đặt giữa</small>

<small>Dùng khi ting thắm không lớn (hình 1.4)</small>

lữn tường răng: Ko di li giữa xuống tin ting khơng thắm.~ Đập có tường nghiêng chân răng: Kéo dài tường nghiêng xuống tận tingkhông thắm. Ding khi ting thắm khơng lớn (hind 1.4).

- Đập có bản ege (côn gọi là tường eit): Bản cọc ding trong trường hợp nénthắm nước không phải là đã. Nếu nền thắm nước có bề diy giới hạn thi bản cọc có

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>thể cắm xuống tin ting không thắm (hình I.ám ). Cịn néu ting thắm nước rất sâu</small>

hoặc được xem như võ han thi bản cọc chỉ đóng xuống một giới hạn nhất định (hình.l.ân) nhằm gia tăng chiều dài đường thắm, giảm gradient thắm và giảm độ thấm

<small>nước qua nền đập.</small>

<small>= Đập có ming phun xi măng: Dùng ming xỉ ming để chống thẳm trong</small>

<small>trường hop đá bị nứt nẻ, mạch thắm ngằm, đá vơi có hiện tượng các tơ, ng cuội</small>

sỏi tương đối dày. Tuy theo độ sâu của nén đá bị nứt nẻ va khả năng thi cơng mangxi măng mà có thể cắm sâu đến ting khơng thắm (hình 1.4p) hoặc chỉ sắm sâu đến

<small>một giới han nhất định (hình 14).</small>

<small>- Đập có tường nghiêng sân trước: Trong trường hợp nén thẳm nước rit</small>

<small>sâu hoặc vơ hạn thì có thể dùng hình thức chống thấm cho nền là sân trước. San</small>

trước có thể làm bing vật liệu xây dưng đồng chất hoặc vật liệu như tường nghiêng,

<small>lõi giữa (hình 1.40)</small>

Hư hỏng đập đất

<small>1.6.1. Những sự cổ về đập đất trên thé giới</small>

<small>Theo thing kê đánh giá của Ủy ban Quốc té về đạp lớn (ICOLD) thi ỷ lệ vỡ</small>

<small>đập qua các thời kỹ được thể hiện ở bảng 1.2.</small>

<small>Bang 1.2. Tỷ lệ vỡ đập qua các thời kỳ [18]</small>

<small>Thời gian vỡ đập %“Trước năm 1920 40%Năm 1930 30%Năm 1950 32%Năm 1970 10%Năm 1980 0.85%</small>

Trong đ ch châu Âu là những châu lục xây dựng nhiễu đập

<small>nên tỷ lệ vỡ đập cũng nhiều nhất. Theo sé liệu của (ICOLD) thì đến năm 1998 tỷ lệ</small>

<small>vỡ đập của các châu lục theo biểu đồ (hình 1.4) sau:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Dip dit Teton được xây dựng trên sơng Teton, bang Idaho, tây bắc nước Mỹcó chiễu cao 93 m, chiều dài ở định 940 m, đầy rộng 520 m, tạo hi chứa có dung

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

tích 289 triệu mÌ. Đập được khởi cơng năm 1975 và hoàn thành sau hơn | năm khi"hồ đầy nước, khi lũ lớn về thì bị vỡ ngày 5/6/1976. Nguyên nhân được xác định lànền dé rhyolite có nhiều nứt né nhưng khoan phụt không đạt yêu cầu, nước hỗ dângcao tạo thành dịng thắm mạnh, đập bị xói ngằm nghiêm trọng rồi vỡ đập.

>| ==

năm 1998, chiều cao 55m, chiều dài 407m, dung tích hd 126 triệu m` nhiệm vụ cấp

nước. Năm 1998 xuất hiện 3 hỗ sụt trên định đập kích thước mỗi hỗ gin 2m. Kết

quả đo thắm vượt mức cho phép 1200 ~ 6000 mỶ/ngày đêm dẫn đến sụt đắt. Từ cao

trình 113 đến 125 của lõi đất sét trong thân đập do thi công không tốt, kim thành.một ting xung yếu chạy suốt chiều đãi đập, Khi hồ th nước đã xuất hiện dòngthắm qua chỗ xung yếu này.

Hinh 1.8, Mặt cắt ngang đập Unmun (Han Quốc) bị về:

<small>2.2. 6 Việt Nam</small>

* Đập cũ: Với các đập vừa và nhỏ do chit lượng thi công dip đập khôngđảm báo kỳ thuật gây ra thấm, thậm chí gây vờ đập. Điễn hình như vụ vờ đập Suối

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

“Trầu (1998), đập Suối Hanh (1999), dip Zách 20 (2009), ...Hiện tại cơn có hingloạt đập thắm nghiêm trọng phải xử lý như t lớn qua nền đập Dau Tiếng (TayNinh) đã phải xử lý bằng tường ximăng- Bentonite; thấm qua thân các dip Khe“Chè, Chúc Bài Sơn (Quảng Ninh), Kim Son (Hà Tinh), Hoà Trung (Đà Nẵng), Hội

<small>Sơn (Binh Định), Củ Lay (Hi Tinh), Am Chúa (Khánh Hịa), Nước Ngọi, SơngBiểu, Phước Trung (Ninh Thuận) có những cơng tinh thậm chỉ đã phải cho thio</small>

+ Đầm sót một số đập chia cho 2 đơn vị thi cơng, ti vị trí ranh giới giữa 2nhà thầu thường rất dé gây thấm do dm sót. Cũng có đập do giảm sát khơng chặtchế nên đơn vị thi công lấy đất ở vùng khác không dat tiêu chuỗn đến để dip, đến

<small>khi tích nước dịng thắm xuất hiện tại vị trí này;</small>

<small>+ Xứ lý tiếp giáp: tại x tỉ tiếp giáp với cổng lấy nước, vùng vai đập dim</small>

<small>máy khơng xử lý được phải dùng đầm cóc th cơng. Don vị thì cơng khơng quan</small>

tâm đúng mức, không theo đôi chặt chẽ cũng dễ gây ra thẳm tai các vi tr tiếp giáp

<small>hấm do thiết kế:</small>

<small>+ Quy định chỉ tiêu kỹ thuật trên bản vẽ không chặt chẽ: nhiều bản thiết kế</small>

<small>chỉ quy định dung trọng khô khi đắp đập. Điều đó chỉ đúng khi mỏ vật li</small>

<small>đồng đều. Nếu trong khi thi công gặp phải vùng mỏ vật liệu dip có lẫn nh</small>

thì dung trọng đạt nhưng độ chặt không dat cũng gây thắm lớn;

<small>+ Xử lý vật liệu dip đập: vũng vậtiệu đt đấp có tính trương nổ, tan rã hoặc</small>

vùng dat có him lượng sét quá cao din đến độ ẩm lớn nhưng thiết kế không chỉ rõ.biện php xử ý khi đấp cũng cổ nguy co gây nứt dp thấm lớ

<small>+ Xử lý tiếp giáp: vùng vai đập có độ đốc lớn nếu không xử lý đúng kỹ thuật</small>

cũng dé gây trượt giữa đất dip và nên khi dip xong gây thắm. Hoặc bản vẽ quy định

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

mi đốc của đợt đấp trước quá đc, khi dip đợt sau cũng gây trượt giữa 2 khối dp.

<small>+ Đắt đắp không đạt yêu cầu về thắm: Nhiều vùng do khan hiểm vật liệu có</small>

tính chống thắm, nhưng thiết kế khơng có giải pháp chống thắm tăng cường cũng dễ

<small>gây r thắm,</small>

<small>- Thắm do nguyên nhân kh</small>

<small>+ Hong khớp nổi cổng: khớp nối cổng bị hỏng, ding chủy có áp phun ra</small>

xung quanh gây thắm dọc theo cống;

+ Tắc thoát nước: rong quả tình vận hành các hạt đắt chui vào các kết cầu

<small>thoát nước (lãng thể đ hạ lưu, dng khối thoát nước giữa dp, .. làm tắc lọc. Đường</small>

bio hòa trong thân đập ding cao, ding thắm xuất <small>iện ngay trên mái hạ lưu đập.* Đập đang tông</small>

<small>- Thắm qua nền: đây là hiện tượng gặp rất nhiều ở các đập đang xây dựng</small>

biện nay. Đập xây dựng ở vùng Duyên hải Miền Trung thường nằm trên ting cátđây 10 đến 20m, gặp trường hợp này thường phải có biện pháp xử lý thắm qua nềntrước khi dip. Vùng Trung du có những thấu kính cất nằm dưới lịng sốt, trong giai

<small>đoạn khảo sắt không đẩy đủ nên không phát hiện ra, đến khi tích nước mới phát</small>

sinh dịng thấm q mức phối xử lý;

<small>= Thắm qua thân đập: Vũng khan hiểm vật liệu đắp, nếu chở vật liệu từ xa</small>

cến thì giá thành cao. Giải pháp lựa chọn là vẫn đắp đập với dung trọng đảm bao én

<small>định và bổ sung kết cấu chống thắm sau khi dip xong. Giải pháp bổ sung có thé là</small>

rải màng chống thắm mái thượng lưu, làm tường hào chống thắm trong thân đập.

<small>Theo sé liệu của “Chương trình an tồn hỗ ~ Bộ Nong nghiệp và Phát triển</small>

[Nong thôn” điều ra nim 2002, số lượng các hồ chứa cha xử lý thắm gồm:

<small>+ Loại Wtữ > 10 triệu m’: 39/79 hồ</small>

+Loại Wert = 5+10 triệu m’: 5/66 hd (thấm nhẹ 40 hồ),

<small>+ Loại Werit = 1+5 triệu m’: 61/442 hồ</small>

<small>+ Loại Wert <1 triệu mì 255/1.370 ho</small>

<small>.Ä, Hư hỏng đo mỗi</small>

<small>“Trong qui tình vận hành, do sự thay đổi về khí hậu các mia khác nhan nên</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>hình thành và phát triển cúc tổ mỗi trong thin, vai đập vào mùa khô thường phát</small>

triển rắt nhanh. Các tổ mỗi này phát triển ngày một lớn tạo nên các vùng đắt xốp,rng trong thin đập, khỉ mia mưa tối, mực nước trong hồ dng cao, ác tổ mỗi bị

<small>tan rã dưới tác dụng của cột nước áp lực và dong thắm gây phá huỷ thân đập.</small>

Chính vi vậy, trong quả tỉnh lập dự án sửa chữa, năng cấp cúc đập đắc BộXông nghiệp và phát triển Nông thôn đã lu ý đến việc khảo sắt và xử lý mỗi nhằm

<small>tránh hậu quả đáng tiếc xảy ra</small>

<small>-4, Hư hông do các nguyên nhân khác.</small>

<small>Ngồi các ngun nhân hư hỏng đập đắt nói trên cịn có sự tác động của một</small>

<small>tgun nhân khác như công tắc thi công, công tác quản lý, vận hành; đảo tạo</small>

<small>trình độ cho cán bộ cơ sở, di biển thời tết phức tạp</small>

“Tôm lại, cắc nguyên nhân gay hư hỏng dp đất th rắt nhiễu. Nhưng chi yéulà việc thắm qua nén, Sự mắt Gn định thắm kéo theo sự mắt nước hỗ chứa, sự xôingằm, din đắt ở hạ lưu và hậu quả là din đến mắt ôn định và phả hoại dp. Vi vệnghiên cứu giải pháp dé chống thắm cho dip đất a nhiệm vụ quan trọng hàng di

<small>trong việc đánh giá, thiết kế và vận hành hỗ chứa.</small>

1.7. Các công nghệ chẳng thắm cho đập đất

Với tinh hình lâm việc của đấp đất như vậy, hiện nay trong quá tình thết kế

<small>mới và sửa chữa các đập đất đã áp dung khá nhiều phương án và giải pháp kỹ thuật</small>

để xử ý. Tiêu điểm la biện pháp chống thắm qua thin, nỄn dip và hạ thấp ở cửa ra

<small>“đường bão hòa trong thân đập, Các biện pháp xử lý được áp dụng hiện nay:</small>

17:1. Tường nghiêng, sân phủ bằng đất sét

<small>Tường nghiêng, sản phủ có tác dụng kéo dài đường viễn thắm. Là giải pháp:</small>

thường vẫn áp dụng ở nhiều cơng trình. Ưu điểm dễ thi cơng, giá thành rẻ. Tuy.nhiên, nhiễu cơng trình nén thắm nước có chiều diy lớn lại khơng có sẵn đất st

(như khu vực Nam Trung Bộ, Tây Nguyên) thi giải pháp này không kinh tế;

<small>Véi các hồ dip đang tích nước thi giải pháp này thường khơng được chọn vi</small>

<small>phải tháo cạn hỗ để thi công</small>

<small>1.7.2. Tường nghiêng bằng màng HDPE, thảm sét địa kỹ thuật....</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Phương pháp nảy đã được áp dụng ở một số cơng trình cỡ vừa và nhỏ

(H<20m), tuy nhiên số lượng cũng chưa nhiều. Ví dụ: khi sửa chữa đập phụ Dầu

“Tiếng đã chọn giải pháp kéo dai sin pha bằng màng HDPE. Đập Đá Bạc, đập Nhà

<small>Đường (Hà tinh) sử dụng HDPE phủ lên mái thượng lưu, đập Sông Biểu (NinhThuận) sử dụng thảm sét địa kỹ thuật (Geo-clay) lảm tưởng nghiêng trên máithượng lưu, đập phụ Dau tiếng sử dụng màng HDPE dày 1,Smm, ... VỀ lau dai cơn</small>

cần phải tiếp tục theo đưi, đánh giá hiệu quả kinh tế - kỳ thuật của giải pháp này:Cũng như tường nghiêng sin phủ bằng đất sé, với các hỗ dip dang tích nước

<small>thì giải pháp này thường khơng khả thi vì phải thio cạn hd để thi cơng,</small>

<small>lệu khác)</small>

<small>Giải pháp chống thắm qua đập đất bằng tường lõi so với tường nghiêng có</small>

1.7.3. Lõi giữa (bằng đất sét, pha sét hoặc vi

khối lượng nhỏ hơn và thi công hơn. Đặc biệt thích hợp cho

khối với thiết bị thốt nước kiểu ơng khói được áp dụng nhiễu ở khu vực Miễn

<small>“Trung và Tây Nguyên</small>

Hệ số thắm của tường lõi không được lớn hơn 10 em/st ra cũng phải nhỏ

<small>hon 100 lần hệ số thắm của đất đắp đập thì mới phát huy hiệu quả). Do đó, những.nơi khơng có sẵn đất sét thi giải pháp nay không kinh tế. Một số cơng trình như</small>

<small>Tring Vinh làm tường lõi bằng BTCT</small>

<small>1.7.4. Tường hào Bentonite (hoặc ximing-sét)</small>

Công nghệ này sử dung máy đào hào chuyên dụng để moi dit và thay thé

<small>vào đó bằng vật liệu (dung địch ximang + bentonite hoặc ximang + đắt sét tại chỗ</small>

nghiỄn mịn) có tinh chống thắm cao. Trong quả trình đảo phải chống sip vách bằng

<small>vữa bentonite. Hệ số thắm của tường hào có thể dat từ 10 ems đến 10” cm/s tùy</small>

thuộc nhiều vào cơng nghệ vit iệu cầu thành và tình độ thi công của nhà thầu. Là

<small>công nghệ mới được áp dung trong vài năm gần đây, rit thích hop với các dip có</small>

nên thấm nước diy (trên 10m) khi mà xét thấy việc bóc bỏ để làm chân đanh bằng,

<small>đất tốt là khó khăn và tốn kém,</small>

+ Ưu điểm của cơng nghệ này là có độ tin cậy cao, chủ động kiểm soát chấtlượng: vật liệu chống thắm dễ mua trên thị trường

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

+ Nhược điểm là thiét bị thi công công kénh, phải chuyển bằng thiết bị siêu

<small>trường - siêu trong (xe có tải trọng >40T), khơng thích hợp với các đập vùng sâu</small>

vũng xa; mặt bằng thi công yêu cầu tối thiểu rộng 10m; không thi công được trong

<small>nước, hoặc nền lẫn đá lăn, đá tảng vì gầu đào hoạt động theo cơ chế tự trọng; thời</small>

<small>gian thi cơng dais giá thành cơng trình tương đối cao.</small>

Voi một số đập đất cũ (như Dầu Tiếng, Dương Đông, ..) cho kết quả tốc,nhưng với đập mới đắp (như Easup Thượng, la Mld ..) thì có hiện tượng nứt - táchgiữa tường và thân đập; vi vay hiện nay khuyến cáo chỉ nên áp dụng để chồng thắmcho các đập cũ. Với các đập dip mới, chỉ nên áp dụng cho nén đập, thân đập sử.

.5. Chống thắm bằng khoan phụt (khoan phụt truyền thống)

<small>6 nút bịt (1 nút, 2nút); nguyên lý của nó là bom dung dich chất kết dinh (ximang, đắt sét, hoá chất...)</small>

Khoan phut truyền thống còn được gọi là khoan phụt

vào trong đất dưới một áp lực phù hợp (thường tử vài at đến vải chục at tùy thuộc.đối tượng xử ý, loi đất và tiết bị công nghệ. Nit bịt cổ ức dạng bị: không cho

<small>dung địch trào lên miệng hỗ khoan.</small>

Xuất sử của khoan phụt truyn thống là để lấp bit các kế nút trong nén đáSau đô đã o6 những cải tiền để khoan phụt cho đập đắt. Để khoan phụt được trong

<small>người ta đ có những ci ến về nút bị và điều chỉnh tăng áp suất: sử dụngnút bịt kép (Ống mang ét cơng nghệ tiền hồn ngược), Với các ting oust ôi cũng</small>

đã ding bằng cách bổ sung thêm công đoạn bổi tường (như đề quây Nhà mây Thủy

<small>điện Sơn La đã làm).</small>

Vu điểm: Thich hợp với chống thắm ni <small>đá nứt né; thiết bị thi công đơngiản, yêu cầu kỹ thuật đơn giản, máy móc phổ biển, gọn nhẹ, tính cơ động cao; vật</small>

<small>liệu đem xử lý dé mua, dễ kiếm trên thị trường.</small>

Nhuge điểm: Khó kiểm soát mức độ lấp diy của vita rong lỗ rồng; không

<small>áp dạng tốt đối với nỀn cuội sỏi, nén cát và ndn đắt có mực nước ngằm; b Mu qua thi</small>

công không cao trong điều kiện ngập nước; dé bị xơ, dồn ép cốt liệu khi nền rời vàcó kết cấu mềm yếu: chỉ ứng dung được cho chiều sâu xử lý đưới 20m, môi tưởng

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

xử ý khơng bị bão hịa nước và có đồng thắm di qua bán kính ảnh hưởng nhỏ dốp lực phụt bị hạn chế.

Qua thực t cho thấy, nhiều đập đất cũ bị thắm đã tiến hình khoan phụt xi

<small>măng - sốt, nhưng kết quả không đồng đều nhau. Một số đập cho kết quả lu di,</small>

nhưng cơng có đập bị thấm trở lại. Nguyễn nhân cần phải tiếp te nghiên cứu.1.7.6. Tường bằng cọc xi măng-đất

<small>1.7.6.1. Nguyên lý công nghệ</small>

Công nghệ khoan phụt áp lực cao là phương pháp trộn ớ tạo ra cột dt gacổ từ vữa phụt và đất nền. Nhờ tia nước và vữa phun ra với áp sua

<small>400 atm), vận tốc lớn + 100 m/s), c</small>

<small>hòa trộn với vữa phụt, sau khi đông cứng tạo thành một khối đồng nhất gọi là cọc xi</small>

phần tir xung quanh.

<small>măng đất. Coe XMD vừa có tá</small>

-Uu điểm:

<small>dụng chịu lực vừa có tác dụng chống thắm.</small>

+ Phạm vi áp dung rộng, thích hợp mọi loại đất, từ bùn sét đến cuội sỏi:

<small>+ Xử lý lớp đất yếu một cách cục bộ, khơng ảnh hưởng đến các lớp dắt tố+ Có thể xử lý dưới móng hoặc cấu kiện khơng ảnh hưởng đến cơng trình:+ Thi cơng được trong nước hoặc nén có mực nước ngằm cao;</small>

++ Mặt bằng thi cơng nhỏ, it gây chin động, ít tiếng én, hạn chế tối đa ảnh

<small>hưởng đến các cơng trình lin cận</small>

++ Thiết bị nhỏ gọn, có thé thi cơng trong khơng gian có chiều cao hạn chế,

<small>nhiễu chưởng ngại vật</small>

<small>= Nhược di</small>

bạn trong lòng dit. Ap lực siêu cao còn cổ khả năng gây nên ran nứt nn đất ln cận

<small>Co thể gây ra trương nở nền và gây ra các chuyển vị quá giới</small>

và tia vữa có thể lọt vio các cơng trình ngằm sẵn có như hỗ ga, ting him lân cậnĐối với nén đất chứa nhiều túi bồn hoặc rác hữu cơ thi axit humic trong đất có thểlàm chậm hoặc phá hoại quả trình ninh kết của hỗn hợp xi mang đt

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

1.7.6.3, Cơng trình thực té đã áp dụng cọc đắt xi ming

+ Cống tiêu D10: Thuộc để hữu sông Đây đoạn thị xã Phủ Lý, tỉnh Hà Nam,tng đây 3m; tiếp theo là lớp

<small>được xây dụng xong năm 2002. Móng đặt trên lớp ds</small>

cất bụi, hạ nhỏ đây ẩm; tiếp đến l lớp sét mẫu nâu xâm,

Mù lũ năm 2002, khi đi vào vận hành xây ra sự cổ mạch sti phía đồ

Địa phương đã phải dip đề quai phia đồng để dâng cao mực nước phía

<small>đồng, giảm chênh lệch nước. Đây là giải pháp tạm th</small>

<small>‘Thing 11/2004, Viện Khoa học Thuỷ lợi đã ding công nghệ khoan phụt áp</small>

lực cao (KPALC) để xử ý chống thắm cho cổng D10 như sau: Lâm một tường cọcxi măng đất liên tục nối hai mép bờ kênh thượng lưu và dưới bản đây cổng ti vị trícách khe phai 20em. Các thơng số của tường như sau: Đường kính cọc 60 cm chiềudây tường hiệu quả 40 em; chiều sâu tường 11 m; hệ số thắm thiết kể k < 10°ems

<small>Qua theo dõi của Chỉ cục Để điều và Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Hà</small>

Xăm, tháng § năm 2005, có chênh ch mục nước thượng hạlưi cổng như cũng thời

<small>điểm năm 2004 nhưng cống khơng cịn hiện tượng thấm nữa.</small>

<small>17m. Tinh đã tinh bai phương ấn là (1) Khoan phụt dung dich ximang sét tạo min</small>

chống thắm cho nén đập: (2) Lim tường hào bentonite nhưng chưa được chấp nhậnvi kinh phi lớn và khả năng xử lý thắm triệt để là rất khó. Viện khoa học Thuỷ lợilip phương án ching thắm cho nén bằng một tường cọc ximing dit đã được BộNN&PTNT duyệt cổ các thơng số chính như sau: Đường kính cọc 60 cm: chiều diy

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

tường hiệu quả 40 em; chiều sâu tường lớn nhất 18 my; chiều dài tường 262 m; hệ sốthắm thấết kế k < 10° emis. Cơng tác thi cơng đã hồn thành vào năm 2005. Cáccông tac kiểm tra, ảnh giá bằng phương do địa vật lý, khoan và ép nước kiểm trađều đạt kết qua và đảnh giá ắt cao. Đến nay, cơng trình da tích nước an tồn.

“Hình 1.10, Cắt doc, cắt ngang hỗ chứa nước Bé Bac

<small>~ Cơng trình Thuỷ điện Sơn La</small>

<small>“Hình 1.11. Sơ di thi cơng dé qy Thủy điện Som La</small>

[én lịng sơng Da có điều kiện dia chit hết sức phức tap, gồm cất, cuội si

<small>kích thước lớn.</small> chống thắm đạt yêu cầu của thiết kể là một việc cực kỳ Khókhăn, hơn nữa Chủ đầu tr lai yêu cầu gắp về tiền độ. Giải pháp mà Công ty Tư vẫnn với yêu cầu tiến độ mà Chủ đầu tư đơa ra là rt khó đáp ứng. Viện Khoa học

<small>“Thuỷ lợi đã tình bổ sung thêm phương án thi công tưởng chống thắm bằng tường</small>

cọc ximing đất bằng công nghệ KPALC. Giải pháp là thi công hai hàng cọc xỉming dit tạo thành một tường chống thắm có bÈ dày hiệu quả là 90 em ở nhữngđoạn có điều kiện địa chất nền là cát lẫn it cuội sỏi va đã được chấp thuận.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Sau khi thi công xong hệ số thấm giảm rit nhiều so với yêu cầu của thiết kệ

<small>Nhu vậy, việc dp dụng công nghệ Jet - Grouting đã mang lại hiệu quả cao.</small>

<small>1.8. Kết luậ</small>

Chồng ú

<small>chương 1</small>

<small>m cho nén cơng trình thủy lợi là vẫn để phải quan tâm hàng đầu</small>

Khi thiết kế và th công, Hiện nay các công nghệ về xử lý nền phat triển rt mạnh,tiy thuộc vào dia hình, địa chất nền móng và yêu cầu kỹ thuật, kinh tế mà đưa raphương pháp xử lý khác nhau. Đơi khi có thể áp dụng hai đến ba phương pháp xử lýcho một công trinh, Dối với khu vục Nam Trung Bộ là nơi có digu kiện dia hình,

<small>địa chất phức tạp việc nghiên cứu áp dụng các giải pháp xử lý nền, ngoài những</small>

<small>như cọc tre, trim, cọc cất, chân</small>

phương pháp vẫn thường áp dụng để xử lý nỀ

<small>khay, cục cử hay tường nghiên sân phủ e: có thé áp dụng một số phương pháp mớirit hiệu quả như khoan phụt, màng chống thắm HDPE, hào bentonite, Các phương</small>

pháp xử lý nền này đều có thể áp dụng rt tốt vào từng cơng tinh cụ thể

‘Tuy nhiên khó khăn nhất là chống thám cho nền đập có lớp cát, cuội, soi

<small>dây, khơng thé bóc bỏ được, nễu khoan phụt vữa xi măng = ớt thi không hiệu quả,hiện trường không cho phép làm tưởng hào bentonite, Để đáp ứng nhu cầu của thực.</small>

tế và ứng đụng khoa học công nghệ vào xử lý nén, công nghệ khoan phụt áp lực caoet- Grouting) tạo cọc xi mang đất dé chống thim cho dip có tinh khả thi cao, gon

<small>nhẹ vả hiệu quả.</small>

“rong thết kf tường hào bằng cọc xỉ mang dit phải dim bao an toàn thắm:

<small>cấp phối vật liệu phụt phải hợp lý vừa đảm bảo yếu tổ kỹ thuật vừa mang lại hiệu</small>

quả kinh tổ. Cách bổ tí tường, chiễu diy tường chống thắm trong nén đập phải

<small>khoa học để biển dạng và dn định cho phép tốt nhất, phải tuân thủ đúng quy trình</small>

thi sơng và giám sát để cơng trình đảm bã chất lượng. Những vấn dnay chưa có nhiều tả liệu để cập vì là ng dụng mới gin đây, do vậy đề tiếptục nghiên cứu các cơ sở khoa học, thực nghiệm nhằm đưa ra giải pháp chống thắm.

<small>hiệu quả khi sử dung cọc xi mang đắt cho nền đập đất ven bién Nam Trung Bộ,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>Chương 2</small>

CO SỞ KHOA HỌC CUA VIỆC SỬ DỰNG TƯỜNG HAO XI MĂNG - BAT

<small>ĐỀ CHONG THẤM CHO DAP DAT</small>

2.1 Tổng quát về phương pháp cọc xi ming đất

<small>2.1. Tổng quit</small>

Việc dùng vơi hoặc xi ming để cải tạo và gia cố nỀn được sử dụng ở ThuyĐiễn, Nhật Ban và một số quốc gia khác trong một khoảng thời gian dai, đặc biệt liBengt Broms đã thực hiện để cãi tạo nn cho mĩng và các cơng trình đất đắp cũng

<small>như cơng tác đảo đt,</small>

Phương pháp này dùng thiết bị chuyên dụng để trộn xi ming với đất tg chỗ

<small>dưới sâu nhằm:</small>

<small>~ Nâng cao sức chịu tải của đất nền, giảm độ lún cơng trình. Sau khi thi cơng,khả năng chịu tai của nén đất tăng nhanh, rút ngắn thời gian thi cơng</small>

~ Giảm ảnh hưởng chắn động đến cơng trình lân cận, tránh hiện tượng biến

<small>lộng (hỏa lịng) của đất rời;</small>

<small>~ Chống trượt các mái đốc, sườn dĩc, chân nền đường đắp cao. bờ sơng, sườn.</small>

<small>núi hay bi sat lở:</small>

<small>= Ơn định nền đường, gia cổmồng cho các cơng trình xây dựng, gia cố</small>

<small>&u xung quanh đường him, gia đường, mi Im.</small>

~ Bảo vệ các cơng tỉnh xung quanh hỗ mĩng dio, dn định ting chắn, c lậpphần đất bị ơ nhiễm;

- Lâm tưởng hào chống thắm cho dé đập, kênh mương, sửa chữa thắm mang

<small>va đầy cổng,.</small>

So với một số giải pháp nền hig

là khả năng xử lý sâu (đến 50 m), thích hợp với các loại đất yếu (từ cát thơ cho đếnbùn yếu), thi cơng được cả trong điều kiện nền ngập sâu trong nước hoặc điều kiện

<small>hiện trường chật hep, trong nhiều trường hợp đã đưa lại hiệu quả rõ rột so với cácgiải pháp xử lý khác.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

- Chất lượng và tỷ lệ chất keo và các hóa chất khác;

<small>- Điều kiện trộn và thôi gian phản ứng:</small>

<small>- Phương pháp lấy mẫu và thử mẫu (tốc độ gia ti, loại thí nghiệm...)</small>

a) Ảnh hưởng của loi đất

Các chỉ tiêu vật lý và hóa học của đất (hành phần khống vật của <small>. đường</small>

<small>cong thành phần hat, độ âm, chit hữu cơ, pH...) ảnh hưởng rit nhiều đến kết quả</small>

sau khi dit được cải tạo. Thông thường, nếu lượng đất sết ting lên thì lượng chấtkết dinh cần ding cũng cin phải ting (ting bề mặt của hạt dit). Ảnh hưởng củakhoảng chất tong đất dén cường độ của đất đã được nghiên cứu bởi Hilt vàDavidson (1965): Wissa và các cộng sự (1965). Lay ví dụ là đắt sét montmorillonite

<small>phân ứng dễ dàng hơn so với illite do có cẩu trúc gắn kết tồi (Hilt and Davidson,</small>

b) Tác dụng của thành phần keo xi măng.

Nếu lượng xi măng trong thành phần bột tn tăng lên thi cường độ của dắt

<small>sau khi trộn cũng tang lên tiy thuộc vào tinh chất của dit và của bột trộn. Chỉ số</small>

hít triển cường độ được dịnh nghĩa bằng tỷ số giữa cường độ của đất sau vi trướckhi xử ý thơng qua thí nghiệm cắt trực tiếp

$) Ảnh hưởng của độ âm

<small>Độ âm cảng cao thì cường độ của đất sau xử lý cảng bị giảm mà không phụ</small>

thuộc vào lượng keo gắn kết

<small>d) Ảnh hưởng của nhiệt độ trong quá trình xử lý.</small>

Lượng keo gắn kết nm trong khoảng 20-3 <small>trọng lượng với nhiệt độ trongquá trình trộn là 10 đến 50 độ C. Như dự đoán, nhiệt độ cảng cao, quá trình gắn kếthóa học xây ra cảng nhanh.</small>

.©) Biến dang ở trạng thái phá hoại

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

‘Tai cường độ nén dưới IMPa, biển dang nằm trong khoảng 1-3%. Mặc dit

<small>vây, khi vượt qua giá trị này, biến dạng là khoảng 1%. Độ cứng của đắt được xử lý</small>

là độ cứng của thành phần keo gắn,

<small>2.1.2.2. Những chỉ tiêu cơ học khác.</small>

Cường độ của xi mang đt thu được trong phịng thí nghiệm bằng thí nghiệmnên một trục nở hơng, thí nghiệm 3 tre, thí nghiệm cất nhanh, tí nghiệm kéo

Loại đt được cải tạo là yếu tổ quan trọng nhất ảnh hưởng đến cường độ của

<small>xi mang dit, phương pháp củi tao trên những loi dắt khác nhau sẽ cho những kếtquả rit khác nhau</small>

Mỗi quan hệ giữa độ bén nén nở hông và cường độ cắt thủ được từ thí

<small>nghiệm thi nghiệm cắt nhanh có thể được tinh theo công thức của Sait (1980)</small>

0.53 + 0374, — 0.0014q,ˆ Qa)“rong đó: . „cường độ cắt xác định bing thi nghiệm cắt nhanh (kG/em”

qu! được xác định tir thí nghiệm nén một trục nở hông (kG/em’).Hệ số thắm của đất sau khi được keo hóa à một yếu tổ rất quan trong trongthiết kế đặc biệt là đối vớ tường chắn, để, đập v.. Rất nhiều yếu tổ ảnh hưởng đếnhệ số thắm tương tự như đối với cường độ của đắc. Một số trường hợp, bentoniteđược xử dụng để giảm hệ số thấm của đất (Jefferies, 1981; Chapuis và cộng sự,

<small>1.983; Kilpatrick and Gamer,1993; Deschenes và cộng sự, 1995)</small>

Môdun biến dang (Es) cia xi mang đất tỷ lệ với độ bền nén nở hông (q.)

<small>theo ty lệtừ 350 ~ 1000 (Saito-1980) và chịu ảnh hưởng bởi các yếu tổ giống với</small>

các yêu tổ ảnh hưởng đến cường độ của xi mang đắt. Với đắt dính có hàm lượng cát

<small>íthơn 10 =1 Yo thì tỷ lệ giữa E4 và q, nằm trong khoảng 400 ~ 600,</small>

Độ bin tến của xi mãng đất vào khoảng 0,1~0,6 của độ bén nén một trục nở

<small>hông (q,) và độ bền kéo vio khoảng 0,15 gy</small>

Quy trình cơng nghệ thi cơng cọc xi măng đắt

<small>thiệu chung về công nghệ trộn sâu cọc xi mang</small>

<small>Công nghệ trộn sâu (DM) tạo cọc xi ming dit là công nghệ trộn xỉ ming với</small>

<small>đất ti chỗ, dưới sâu. Coc XMD sử dung kh rộng rãi tong xử lý nén móng các</small>

<small>cơng trình xây dựng. Những nước ứng dung công nghệ DM nhiều nhất là Nhật Banvà các nước vùng Seandinaver. Tại Trung Quốc, công tác nghiên cứu bi</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>năm 1970, mặc di ngay từ coỗi những năm 1960, các ky sư Trung Quốc đã hoe hi</small>

phương pháp trộn vôi dưới sâu và CDM ở Nhật Bản. Thiết bị DM ding trên dit liền

<small>xuất hiện năm 1978 và ngay lập tức được sử dụng để xử lý nn các khu công nghiệpở Thượng Hai, Từ năm 1987 đến 1990, công nghệ DM đã được sử dung ở cảng</small>

“Thiên Tân để xây dựng 2 bến cập tiu và cai tạo nén cho 60 ha khu dich vụ. Tổngcơng 513.000m` đất được gia cổ, gồm các móng kẻ, mỏng của cúc tường chắn phía

<small>sau bến cập tu</small>

Tai Châu Âu, nghiên cứu và ứng dụng bit đầu ở Thụy Điển và Phần Lan.

<small>“Trong năm 1967, Viện Địa chất Thuy Điễn đã nghiên cứu các cột vôi (SLC) theo để</small>

xuất của Jo. Kjeld Páue sử dụng thiết bị theo thiết kế của Linden-Alimak AB(Rathmayer, 1997). Thử nghiệm đầu tiên tại sân bay Ska Edeby với các cột vơi cổ

<small>đường kính 0.5m childs</small>

hoá (Assarson và mk, 1974). Năm 1974, một để đt thir nghiệm (cao 6m, đãi 8m)4a được xây đụng ở Phin Lan sử dụng cột vôi đất nhằm mục phân tích hiệu quả

<small>iu tối da 15m đã cho kinh nghiệm mới về các cột vơi cứng.</small>

<small>của hình dang và chiều dai cột về khả năng chịu tải (Rathmayer và Liminen, 1980)</small>

“Tại Mỹ, việc xử lý và nâng cắp các đập đắt nhằm đáp ứng an tồn trong vậnhình và ngăn ngừa hiện tượng thắm rit được quan tâm. DM đã được ứng dụng đểning cấp các đập đất hiện có, tạo ra các tường chống thắm. Để kiểm sốt đồng

<small>thắm, các tường bằng bê tông đất được cắm vào đã gốc xuyên qua đập đất và lớptrim tích. Tường day 0.6m và dai 51~6lm, sâu 43m, Cường độ nền của vật liệu là</small>

2254 KPa, hệ số thắm 1x10® ens. Hàm lượng xi măng 350-550 kg/m’. Tổng diện

<small>tích tưởng là 1733 mỞ. Một trường hợp khác là ở hồ Jackson Lake, tường chống</small>

thắm bằng bê tong đất được xây đụng để chống thắm và ngăn ngừa nén có khả năng

<small>hố lohi có động đất. Cịn tại đập Lockington, tường bê tông đất Lim nâng caolõi chống thắm để đảm bao u cầu an tồn.</small>

Nói chung, ti nhiều nước trên thể giới việc sử dụng công nghệ cọc xi măng

<small>n đất yêu trong các dự án đường bộ, đường sắt, thủy lợi đã chohiệu quả kinh tế - kỹ thuật rt cao</small>

<small>Ở Việt Nam, từ năm 2002 đã có một số dự án bit đầu ứng dụng cọc XMĐ</small>

vào xây dựng các công trinh trên nền đất yếu như: Dự án cảng Ba Ngồi (Khánh

<small>Hòa) sử dụng 4.000m cọc XMB đường kính 600cm thi cơng bằng trộn khơ; xử lý</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

nên bên chứa xăng dẫu đường kính 35m, cao 4m ở Cần Thơ, Năm 2003, một Việtkiều ở Nhật đã thành lập cơng ty xử lý nén móng tại TP Hồ Chí Minh, ứng dung

<small>thiết bị trộn khơ để tạo cọc XMĐ lồng ống thép. Coc XMĐ lồng ống thép cho phép</small>

ứng dụng cho các nhã cao ting (đến 15 ting) thay thé cho cọc nhi, rẻ va thi công

<small>nhanh hơn. Năm 2004 cọc XMB dược sử dụng để gia cỗ nén móng cho nhà máy</small>

nước huyện Vụ Bản (Hà Nam), xử lý móng cho bồn chứa xăng dầu ở Định Vũ (Hải

<small>Phòng). Các dự án trên đều sử dụng công nghệ trộn khô, độ sâu xử lý trong khoảng20m. Thing 5 năm 2004, nhà thầu Nhật Ban đã sử dụng Jet-grouting để sửa chữa</small>

khuyết tật cho các cọc nhi của cầu Thanh Trì (Hà Nội. Năm 2005, một số dự án

<small>cũng đã áp dụng cọc XMB như: dự án thốt nước, khu đơ thị Đồ Sơn- Hải Phong,dự án đường cao ốc TP Hồ Chí Minh di Trung Lương, Cảng Bạc Liêu,</small>

<small>Nam 2004, Viện Khoa học Thuỷ lợi đã tiếp nhân công nghệ Jet-grouting từNhit Bản. ĐỀ tải đã ứng dụng công nghệ và thiết bị này trong nghiên cứu sức chịutải của cột đơn và nhóm cột, khả năng chịu lực ngang, anh hưởng của him lượng ximing đến tính chất của XMĐ,... nhằm ứng dụng cọc XMĐ vào xử lý đất yêu, chốngthắm cho các cơng trình thuỷ lợi. Nhóm đề tải cũng đã sửa chữa chống thấm choCổng Trại (Nghệ An), cổng D10 (Hà Nam), Công Rạch C (Long An),</small>

<small>C6 hai phương pháp là phương pháp khô và phương pháp tới.2.2.2. Phương pháp khô</small>

<small>‘Thich hợp đối với loại tải trong phân bổ đều hơn là tải trong tập trung lớn.</small>

Trong phương pháp này, bột xi ming được khí nền bơm vào trong đất ở dưới sâuaqua một ống có lỗ phun. sau đồ bột được trộn cơ học bằng các cảnh quay. Phươngpháp này thục chất là quả trinh khoan phun xi măng và trộn với đất dé tạo ra các

<small>cọc đất gia cổ xi mang có cường độ lớn hơn, tổ hợp nên và cọc làm việc tốt hơn, cải</small>

thiện rõ rệt sức chịu tải của nền.

<small>"Nguyên lý của phương pháp phun khô là dùng một bộ thiết bị dựa trên cơ sở</small>

như một máy khoan có cánh một gà thi cơng cọc đắt trộn chit gia cổ trong dắt yítheo hai pha pha hạ mũi khoan đến độ sâu dự dịnh đồng thời làm tơi đấu pha ritmũi khoan lên đồng thời phun chất gia cổ bằng khí nền ở đầu mỗi trộn và trộn đềuhoặc ngược lại. Sau hai pha hình thành một cột dit hỗn hợp dược gia cổ từ đất yếuđã được trộn đều với chất gia

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>tơng, tỷ lệ nước - xi măng đóng vai trỏ quan trọng trong việc hình thành cường độicủa hin hợp.</small>

Để khoan phụt chống thắm cho đề đập, v„ a

phương pháp này gọi la khoan phụt áp lực cao. x

<small>2.2.3.1. Tôm tit về công nghệ trộn sâu [9] xa</small>

‘Coc xi măng - đất tạo ra bằng ba cách: +

<small>a) Công nghệ đơn pha (Công nghệ S)</small>

<small>‘Vita phụt ra với vận tốc 100ms, vừa cắt đất</small>

vừa trộn vữa với đất một cách dng thời, tạo ra một

sọc ximăng đất đồng đều với độ cứng cao và hạn chế Minh 23. Công nghệ S

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

đất trio ngược lên. Cấu tạo đầu khoan gm một hoặc nhiều lỗ phun vữa. Các lỗ

phun được bố trí ngang hàng hoặc lệch hàng, và có độ lệch góc đều nhau.

Cơng nghệ đơn pha ding cho các cọc đất có đường kính từ 0.5.0.8m

<small>b) Công nghệ hai pha - (Công nghệ D) wư Diratio rave</small>

Đây là hệ thông phụt vita kết hợp vữa với khơng `” Lê lana

Khí. Hn hợp vữa ximang được bơm ở áp suất cao, tốc độ ae

<small>100m/s và được trợ giúp bởi một tia khí nén bao bọc. 4</small>

<small>“quanh vai phun. Vịng khí nén sẽ làm giảm ma sắt và cho</small>

<small>phép vữa xâm nhập sâu vào trong đất, do vay tạo ra cọc,</small>

<small>ximăng có đường kính lớn. Tuy nhiên, đồng khí lại</small>

<small>làm giảm độ cứng của cột đất so với phương pháp phụt don Hinh 2.4. Công nghệ Dtia và đất bj trio ngược nhiễu hon,</small>

Cấu tạo đầu khoan gồm có một hoặc nhiều lỗ phun (bổ trí ngang hing hoặc

<small>lệch hàng, có độ lệch góc đều nhau) để phun vừa và khí. Khe phun khí nằm bao.“quanh lỗ phun vữa</small>

<small>Cơng nghệ hai pha tạo ra các cọc có đường kính lớn hơn cơng nghệ một pha,đạ tới L2-l 5 m</small>

<small>©) Cơng nghệ ba pha - (Cơng nghệ T) os _Q trình phụt có cả vữa, khơng khí và nước. XỔ — „</small>

Không giống phạt đơn pha và phụt hai pha, nước đượcbơm dưới áp suit cao và kết hợp với dịng khí nền xung,quanh vịi nước. Điều 46 đuổi khí ra khơi cột ga có.

<small>‘Vita được bơm qua một voi riêng biệt nằm dưới vịi khí.</small>

y khoảng trống cia khí, Phụt ba

pha là phương pháp thay thé đất hồn tồn. Đắt bi thay /fàng 2.5. Cơng nghệ Tthể sẽ trào ngược lên mặt đất và được thu gom, xử lý.

Cấu tạo đầu hoan gồm một hoặc nhiều lỗ dip để phun nước và khí đồng

<small>thời một hoặc nhiều lỗ đơn nằm thấp hơn dé phun vữa. Nói chung mỗi cặp lỗ phun.</small>

khínước và vữa đều nằm đối xửng nhau qua tâm trục của đầu khoan. Các cặp lỗ

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

được bổ tri lệch góc đều nhau.

Coe xi măng đất tạo ra bằng cơng nghệ này có thể đạt đường kính tới 3m

<small>2.2.3.2. Q trình thi cơng theo phương pháp wot [9]</small>

<small>~ Ông din cao ip nỗi bơm với mấy khoa:</small>

~ Thiết bj điều khiển áp lực, lưu lượng, thé tích bơm, tốc độ xoay, tốc độ rit,chiều sâu khoan.

Đường dẫn KPVCA

<small>~ Đối với hệ đơn pha: Một đường ống chịu áp lực cao dẫn vữa đến đầu phun;~ Đối với hệ hai phu: Hai đường ống tiên biệt dẫn hai dung dịch (kh và vữa,</small>

hoặc nước va vữa) đến đầu phun;

<small>với hệ ba pha, ba đường ống riêng din nước áp lực cao, khí nén và vita</small>

đến đầu phun

Các ống nỗi chịu áp lực cao và đường cáp diễu khiển nổi máy bơm với máykhoan. Cần khoan dai tử 1,5m đến 3m. Lỗ khoan được nỗi với rãnh thu dé đưa bùn.

<small>chảy vào vị trí may hút bùn. Tại đây hỗn hợp nước- đất- ximăng được bơm ra khỏi</small>

<small>hiện trường hoặc sử dụng lại.</small>

Thiết bị trộn và bơm KPVCA cho hệ thing KPVCA khác nhau gồm:

- Đổi với hệ đơn phar thùng chứa ximing và các vật liệu khác, thiết bị trộn

<small>khô, thùng khuấy, bom vữa cao áp:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>- Đối với hệ hai pha (kh): giống như trên và có thêm một may nén kh;</small>

<small>- Vi hệ ba pha: như hệ ai pha và cổ thêm một máy bơm nước cao ápb) Phương pháp khoan</small>

<small>Công tác khoan thực hiện bằng công nghệ khoan xoay và xbi nước bằng tia</small>

thing đứng (phân biệt với co chế phut vữa: tia vữa đi ra theo phương nằm ngan),sử dụng loại cần khoan và mũi khoan chuyên dung.

<small>©) Phương pháp phụt vita</small>

Sau khi đưa mũ khoan đến cao độ thiết kể, quả mình phụt vữa bắt đầu, Via

<small>được phạt qua lỗ phun nằm ở bên thành mũi khoan, áp suất và vận tốc cao của ta</small>

vữa làm phá vỡ kết cầu của đất và tạo thin thể xi măng đất. Nhiễu kết cấu và kích

<small>thước hình học có thé đạt được bằng cách thay đội các chỉ iu phun,</small>

<small>CQuá tình nồi trên ạo thành cọc xi măng đất bằng cách xoay liên tục ở tốc độcần thit và nhắc cần khoan lên dẫn.</small>

<small>Quá tình phat vữa được thực hig từ đưới lên rên, vừa phun vừa xoay và</small>

hắc cin khoan lên. Hn hợp đất-nước-xi măng thừa sẽ tro lên mặt đt theo khe hởbên thành hỗ khoan. Dang trio ngược là một trong những ya tổ quan trọng phảnánh chất lượng của vật iệu xỉ mãng - đất tạ thành, nên cần được lấy mẫu theo một

<small>quy tình nhất định để phân ích, thí nghiệm. Ngo</small>

<small>theo dõi các thông số thiết kế khác như áp lực phụt vữa, lưu lượng vữa tiêu hao,</small>

<small>+a, quá trình phụt phải liên tục</small>

<small>4) Hin hợp vữa</small>

Vi tắt cả các công nghệ S, D và T thì vữa đều có tác dụng phá hủy đất. Sựhỗn loạn do tỉa vữa gây ra trong vùng ảnh hướng có tắc dụng trộn đều đất với dung

<small>dịch phyt. Trong khi chưa bắt đầu phụt thì phải rot dung dich giữ vách vào trong lỗ</small>

<small>khoan và bổ sung liên tụ,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>- Giới han Atterberg</small>

Các thông số cần xác định trong công tác khoan phụt là đường kính cọc đấtgia cổ, tốc độ thi cơng, tinh chất cơ lý của cột đất mới tạo ra, hiệu quả kinh tế, Mỗi

<small>thông số ứng với một loại đắt ở một vịtí nhất định xác định được qua tính tốn</small>

Tuy nhiền, cần phi tiến bảnh các thứ nghiệm ti chỗ nhằm tim được các thơng số

<small>thích hợp. Có thể tham khảo theo bảng 2.1</small>

Bang 2.1. Các thông số khoan phụt áp lực cao.

<small>lên khoan phụt Tpha 2pha 3phaThông số Đơn | Min | Max | Min | Max | Min [MaxAp ta via MPa | 20 oof 30 | 3| 7Tưu lượng vữa Tena | 40] 120] 70] 150] THỊ 150</small>

<small>Ấp suất tia khí MPa 06[ 12] 06] 12</small>

<small>Tu lượng Khí Tphút 2000] 6000| 2000 | 6000Ap sult tia nước MPa 20] 50Luu lượng nước That 70] 150</small>

<small>Đường kinh lôphụ vữa | mm | 15 T5] —T BĐường kinh lỗ phat nước | mm i] 3</small>

<small>Đường kính lỗ phụt khí mm 1 2 1 2Tốc độ vịng quay viphit | 0| 25 s[ mỊ 3| T6</small>

<small>Tốc độ rút cần sm)| 10 50 7| MỊ 3] 30“Trình tự tính tốn sơ bộ các thơng số khoan phụt như sau:</small>

1) Bước đã tiên là sơ bộ chọn cường độ cột đất sau xử lý. Với thông số đãchọn, kết hợp với biểu đồ kinh nghiệm dé hiệu chỉnh lượng xi mang, sau đổ xác

<small>định lượng xi măng trên một m* đắt phải xử lý. Nếu là vữa khác chứ không phải là</small>

vữa xi ming thì phải căn cứ vào kết quả thí nghiệm trong phịng;

<small>2) Chon đường kính cột đắt sẽ tạo ra và tính ton lượng xi măng sẽ ding;</small>

3) Chọn cấp phổi vita. Cin chỗ ý đến các thông số cơ bản của vữa phải phù

<small>hợp với bơm. Trong trường hop hỗn hop chỉ là nước và xỉ măng, lệ này sẽ ảnh</small>

hưởng đến khả năng bơm cũng như cường độ cột dat gia có. Ti lệ N/X cảng cao thicảng dễ bơm nhưng cường độ đạt được lại thi

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Khi chọn cấp phối vita cần quan tắm đến các yêu tổ: điều kiện tự nhiên của

phối hạt; khả năng thắm và hàm lượng nước:

- Trong ving đất cĩ tỉnh thắm lớn, nước trong vữa cổ thể thốt ra khỏi vũng

<small>xử lý t lệ NIX cần chọn tăng lê</small>

- Bit dính, độ thấm nước nhỏ thi chọn tỉ lệ NIX nhỏ để đạt cường độ cao:

<small>- Với đắt cĩ độ thắm cao, mà yêu cầu vỀ cường độ khơng cao lắm, cĩ thể pha</small>

thêm Bentonite vào vữa dé giảm mắt nước;

<small>= Tílệ N thơng thường chọn từ 1 đến 15.</small>

<small>4) Từ (1), 2), (3) tính số lượng vữa cần bơm cho 1 cột đất cần tạo ra</small>

<small>5) Chọn dps</small> t phun (thơng thường từ 40 đến 50 atm). Ly tưởng nhất là xác.

<small>inh bằng kinh nghiệm kết hợp với thí nghiệm hiện trường. Thơng số này đồng thời</small>

cũng là hàm số giữa năng lực của bơm áp lực cao và điều kiện thực tế của đất, ápsuất bơm vữa cảng cao, năng lực của tỉa phụt ra cảng lớn và kết quả là hiệu quả phádat cảng cao, áp suất càng cao đường kính cột dat càng lớn. Đường kính cột đất cịnphụ thuộc vào thời gian bơm, tức là thời gian giữ cần khoan cổ định tai một chỗ để

<small>bơm và lượng vữa bơm ra tai vịt đĩ;6) Chọn kích thước và sử</small>

<small>lượng" để xác định vữa bơm;</small>

phủ hợp với cần khoan từ biểu đỗ “áp suất ~ lưu7) Từ (4) và (6) tinh tốn thời gian bơm vữa cho T mét cột đất cin to rủ;8) Chọn mức độ rút cin khoan lên (thường 3 đến 8cm /phút) và tinh tốn thời

<small>sian cần thiết để bơm một lượng vữa cần thiết cho mỗi đoạn;</small>

9) Chọn tốc độ quay của cần khoan khi rút lên. ít nhất là 1 đến 2 vịng cho

<small>mỗi đoạn:</small>

Sir dụng các thống số tính tộn qua bước 9 nĩi trên, tiến hành một số thínghiệm hiện trường, it nhất phải làm tại bốn vị tí, mỗi vị tí lâm ba cột, mỗi vi tícần thay đổi giá trị cắp phối vữa, lưu lượng và bước thời gian;

</div>

×