Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Luận văn thạc sĩ Quản lý xây dựng: Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng thanh, quyết toán dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại thành phố Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.1 MB, 126 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp cao học, được sự giúp đỡcủa các thầy, cô giáo trường Đại học Thủy Lợi, đặc biệt là thầy giáo PGS.TS

Nguyễn Xuân Phú, cùng sự tham gia góp ý của các nhà khoa học, các nhà quản lý,

ban lãnh đạo, đồng nghiệp và cùng sự nỗ lực của bản thân. Đến nay, tác giả đã hoànthành luận văn thạc sĩ với đề tài luận văn: “Đề xuất các giải pháp nâng cao chấtlượng thanh, quyết toán dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn ngân sáchnhà nước tại thành phố Hồ Chí Minh”, chuyên ngành Quản lý xây dựng.

Tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS Nguyễn Xuân Phúđã hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và cung cấp các kiến thức khoa học cần thiết trong

quá trình thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo thuộc Bộ

môn Công nghệ và Quan lý xây dựng - khoa Cơng trình cùng các thay, cô giáothuộc các Bộ môn khoa Kinh tế và Quản lý, phòng Đào tạo Đại học và Sau Đại họctrường Đại học Thủy Lợi đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả hoàn thành tốt

luận văn thạc sĩ của mình.

Do trình độ, kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu cịn hạn chế nên

Luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến

đóng góp của quý độc giả.

Xin trân trọng cảm on!

Hà Nội, tháng 08 năm 2014Tác giả luận văn

Vũ Mạnh Tồn

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>LỜI CAM DOAN</small>

<small>Tơi xin cam đoan đề tài luận văn này là sản phẩm nghiên cứuủa ring cá</small>nhân tôi. Các số liệu và kết quả trong luận văn là hoàn toàn đúng với thực tế và

<small>chưa được ai cơng bổ trong tit cả các cơng trình nào trước đây, Tắt cả các trích dẫn</small>

<small>4 được ghi rõ nguồn gốc.</small>

<small>Hà Nội, thing 08 nấm 2014luận văn</small>

<small>Va Mạnh Toàn.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>V. Ý nghĩa khoa học va thực tiễn của dé tải: 2</small>

VI, Kết quả dự kiến dat được 3

<small>Nội dung của Luận van 4</small>

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VE THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN VONĐẦU TỪ XÂY DUNG CƠNG TRÌNH...

<small>1.1.Những khái niệm về chỉ phí đầu tr xây dựng và quản lý chỉ phí 41.1.1. Khải niệm 4</small>1.12. Vai trồ và nguyên tắc cơ bản về quản lý chỉ phí 41.1.3. Quản lý chỉ phi đầu tr xây dựng: 5

<small>1.2. Quản lý chỉ phi trong khâu thanh, quyết tốn vốn đầu tư xây dựng cơng trình. 12</small>

1.2.1 Quản lý chi phí trong khâu thanh tốn vốn đầu tư xây đựng cơng trình:...121.22. Quản lý chí phi trong khâu quyết tốn vốn đầu tw xây đựng cơng trnh...301.3. Những nhân tổ ảnh hưởng đến công tác thanh, quyết tốn vốn đầu tư xây dựng.<small>cơng trình a</small>

<small>1.4. Những bài học kinh nghiệm về thanh, quyết toán vốn dau tư xây dựng cơng</small>

trình “

<small>JAN CHƯƠNG 1 46</small>CHƯƠNG 2. PHAN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRANG THANH TỐN, QUYẾT.

TỐN CUA CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG THUỘC VỐN NGÂN SÁCH NHÀ.

NƯỚC TẠI THÀNH PHO HO CHÍ MINH TỪ NĂM 2007 DEN NAY. 42.1. Giới thiệu tinh hình kinh tế - xã hội về thành phổ Hỗ Chi Minh. 4

<small>2.2. Tinh hình đầu tư xây đựng ở thành phố Hồ Chỉ Minh từ năm 2007 đến nay... %0</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

2.3.Thực trang vé quản lý vốn trong đầu tư xây dựng công tỉnh tại thành phổ Hồ<small>Chi Minh st</small>2.4. Thue trang công tic thanh quyết toán vốn ngân sich ở một số dự án đầu tr xây

<small>dựng tại thành phố Hỗ Chỉ Minh. 6L</small>

2.41. Thực trang thanh quyết toán của các dự án đầu tư xây dựng thành phd Hồ<small>ChíMinh st</small>2.4.2. Những vẫn dé ảnh hưởng đến khâu thanh toán của dự án tại thành phd 682.43. Những vẫn dỀ ảnh hưởng đến khâu quyết toán của dự án tạ thành phố...7I<small>2.5. Nin xét, phân tích và đánh giá tổng quan vé thực trang thanh toán, quyết toán</small>din thuộc nguồn vẫn nhà nước tại hành phổ Hỗ Chí Minh. 7<small>25.1. Những kết quả dat được 7</small>2.5.2. Những tổn tại hạn c

nhân ?”

<small>KET LUẬN CHUONG 2 18</small>CHƯƠNG 3. ĐÈ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHAT LUQNGTHANH, QUYẾT TOÁN DỰ ÁN DAU TƯ XÂY DỰNG SỬ DỤNG VỐN NGÂNSÁCH NHÀ NƯỚC TẠI THÀNH PHO HO CHÍ MINH. 29<small>trong cơng tắc thanh quyết tốn và phân tích nguyên</small>

3.1.Phương hướng đầu tư xây dựng của thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2013 đến<small>200 79</small>3.3.Những thuận lợi khó khăn và thách thức trong việc đầu tư xây dựng cia thinh

<small>phố Hồ Chí Minh tong thời gian tới 84</small>

<small>1, Những thuận lợi trong việc đầu tư xây dựng trong thời gian tới 842... Những khó khăn và thách thức trong thời gian tới. 86</small>3.3 Những yêu cầu dit ra đối với các giải phip nâng cao chit lượng thanh toán,quyết toán dự án sử dụng nguồn vẫn ngân sách tại thành phố Hỗ Chỉ Minh...63.4 Để xuất nhóm các giải pháp nâng cao chất lượng thanh tốn dự án, cơng trình.<small>i 87sử dung nguồn ngân sách tai thành phổ H Chi</small>

<small>1. Phân bổ và quản lý điều hành kế hoạch vin đầu tr 87</small>

phí khâu thank quyết toán vẫn đầu ur 90

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>3... Hồn thiện quy trình lập hỗ sơ thanh tốn cho nhà thầu 93</small>4, Trách nhiệm và quyển han của các đơn vị tham gia trong khâu thanh toán vốnđâu tr 107

<small>3.5 Đề xuất. nhóm giải pháp ning cao chit lượng quyết tốn dự án hồn thành sử</small>

dụng nguồn vin ngân sich nhà nước tại thành phổ Hỗ Chi Minh, 1091. Xác định rõ nội dung hỗ sơ mình duyệt quyết tốn và quy tình thâm tra phêduyệt quyết tốn vốn đầu tư no2. Trách nhiệm của các đơn vị trong quyết tốn dự ân hồn thành. un

KET LUẬN VÀ KIÊN NGHỊTÀI LIỆU THAM KHẢO...

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>DANH MỤC SƠ ĐỒ, LƯU ĐỎ.</small>

Sơ đồ 1.1: Quá trình hình thành chỉ phí và quản lý chỉ phí 7Sơ đồ 3.l:.- Quy tinh các bước lập, thẳm tr, phân bổ vốn đầu tr 88

<small>Lưu đổ 3.1: Phân công trách nhiệm các bộ phận trực thuộc Công ty trong việc lập</small>

và quản lý hồ sơ pháp ý và hd sơ chất lượng; 94<small>Lưu đồ 3.2: Phan công trách nhiệm các bộ phận trực thuộc Công ty trong việc...104.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>Bang 2.1Bang 2.2:Bảng 23Bing 24Bảng 2.5:Bang 26:Bảng 27:</small>

<small>Bảng 2.8</small>

<small>Bang 29:</small>

<small>DANH MỤC BANG BIEU</small>

<small>Tong sản phẩm trên địa bản (GDP).</small>

‘Vin đầu tư theo giả thực (2007-2013)

'Vốn đầu tư xây dựng cơ bản phân theo nguồn vốn.

Kết quả thanh toàn vẫn đầu tr trong 3 năm 2011 ~ 2013Viễn đầu tư thực hiện ngân sách địa phương

‘Von đầu tư thực hiện ngân sách địa phương.`Vốn đầu tư thục hiện ngân sách dia phương,Vén đầu tư thực hiện ngân sách địa phương.Vấn đầu tư thực hiện ngân sich dia phương

<small>585960</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>DANH MỤC VỊ</small>

<small>vercerTTVPTND- cP</small>

<small>"Ngân sich nhà nước: Kho bạc nhà nước</small>

<small>Vén đầu tư</small>“Chủ đầu tư

“Thánh tốn vin đầu tư<small>"Nghĩ định chính phủ</small>

<small>Tài sản cổ định“Tài Sản lưu động: Hỗ Chí Minh</small>

<small>Ban chỉ huy cơng trườngPhịng kỹ thuật thi cơng.</small>

Phịng ké hoạch và quản lý xây lắp

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

MỞ ĐÀU

1. Tỉnh cấp thiết của đề tài

Những năm gin đây, công tắc quyết tốn vốn đầu tư dự án hồn thành đã cótiến bộ và từng bước đi vào né nếp. Tuy nhiên, tỉnh trạng vi phạm quy định về quyết

<small>toán trên cả nước vẫn côn xây ra ở nhiều dự án (năm 2012 vẫn còn trên 15.000 dựán, chiếm 25,6% tổng số dự án hoàn thành đã đưa vào sử dụng, chậm nộp báo cáo.</small>

<small>oán theo quy định), riêng ở thinh phổ Hỗ Chí</small>Minh có 692 dự án vẫn chưa thanh quyết toán, gây ảnh hưởng đến việc quản lý vẫnđầu tư của Nhà nước, gây nợ đọng xây dựng cơ bản kéo dai, khơng tit tốn được tài<small>khoản của dự n, khơng hạch tốn tăng tải sản kip thời cũng như việc theo đôi, quản</small>lý tài sản sau đầu tư

Việc giảm thất hố ang phí vốn đầu tr đặc bit trong khâu thanh quyết

<small>toán cũng đồng nghĩa với việc tăng nguồn vốn phát triển kinh tế xã hội cho thành</small>

doanh nghiệp tham gia trong lĩnh vực xây dựng cơ bán sử dụng nguồn.

phố và

<small>vốn ngân sách nhà nước. Đểm thất tho, lăng phí cin thực hiện ừ khẩu chủ</small>trương đầu tư, thực hiện đầu tư và khâu kết thúc đầu tư đưa vào sử dụng, thi tắtsả các cá nhân tập thé đều phải số nhiệm vụ ôn thủ nghiệm ngặt các quy định<small>pháp luật để tranh tinh trạng không thể quyết toán được dự án, làm ảnh hưởng đến</small>hiệu quả dự án dẫn đến ảnh hướng tối nền kinh ế xã hội

ĐỂ nâng cao chất lượng khâu thanh toán, quyết tốn vẫn đầu tr dự án hồnthành cẩn đấy mạnh việc phân.

<small>dụng, quy định rõ chủ dầu tư à người chịu trách nhiệm chính hay cần một thành</small>

ấp cho chủ đầu tư trong hoạt động đầu tư xây

<small>lập một tổ chức tư vin quản lý chỉ phí tong thanh tốn, quyết tốn dự án hồn</small>

thành, giảm both sơ thanh toán, im rõ căn cứ và quy tinh thanh toán, quyết tốn<small>cdự án xây dựng cơng tỉnh</small>

Vi vậy việc nghiên cứu “ĐỀ xuất các giải pháp ning cao chất lượng thanh,

<small>quyết oán dự án sử đụng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại thành phổ Hỗ Chi</small>

<small>Đức thiết có ý nghĩa quan trọng,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>TL. Mục đích của đề tài</small>

Làm 16 cơ sở lý luận và các khái niệm thanh toán, quyết toán đối với đánsử dụng nguồn vốn nhà nước,

<small>Phân tích thực trạng thanh quyết tốn các dự án đầu tư xây dựng sử dụng</small>

<small>nguồn vốn ngân sich nhà nước tại thành phổ Hồ Chi Minh của các đơn vị tham gianhư. Ngân hàng nhà nước, Chủ đầu tu, Nha thầu, tìm ra các ngu) ên nhân gây lãng</small>

phí, làm chậm giải ngân thanh tốn trong đầu tư xây dựng

ĐỀ xuất một số gii pháp nâng cao chit lượng thanh quyết toán các dự án đầu<small>Minh</small>

tự xây dựng sử dụng ngồn vốn ngân sách nhà nước tại thành phổ Hỗ CU1. Đối trợng và phạm vi nghiên cứu

<small>a) Đối tượng nghiên cứu: Cơ chế chính sách về đầu tw xây dựng liên quanquán lý chỉ phí và năng lực quản lý của đơn vị chủ đầu tư trong khâu thanhtoán, quyết toán von đầu tư.</small>

<small>b) Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu những vấn dé liên quan thanh toán,</small>

quyết toán các dự án đầu tư xây dụng sử dụng nguồn vốn ngân sich nhà nước tai

V. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của để tài:

Ý nghĩa khoa học : ĐỀ tài hệ thơng hố lý luận cơ bản quản lý chỉ phí rong

<small>thanh tốn, quyết tốn vốn đầu tư dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn ngân sách nhà</small>

<small>nước theo từng quả trình thực hiện để làm cơ sở tổng hợp, phân tích, đánh giá về</small>quản lý chỉ phí tong thanh tốn, quyết tốn vốn đầu tư dự án hoàn thành thuộc<small>nguồn vin ngân sách nhà nước,</small>

Thực tiễn của của đỀ tà : Trê cơ sở lý luận đã nêu, luận văn đã áp dụng để

<small>phân tích thực trang quản lý chỉ phí trong thanh tốn, quyết toần vốn đầu tư thuộc</small>

ngân sich nhà nước tai thành phố H6 Chỉ Minh. làm căn cử để đề xuất một số nhóm

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

giải php nâng cao chất lượng thanh quyết toán vốn đầu tu dự án hoàn để tham khảo

<small>và áp dụng vào thực tiễn trong việc giải quyết những khó khăn, bắt cập, mâu thuẫn</small>

như quyỄn han, nghĩa vụ, trích nhiệm của mỗi đơn vị tham gia cơng tác quản lý

<small>trong khâu thanh quyết tốn vốn đầu tư</small>

VI. Kết quả dự kiến đạt được

<small>Đề ti hệ thống hoá cơ sở lý luận và các khái niệm thanh toán, quyết toán</small>đối với dự ân sử dụng nguồn vốn nhà nước.

Phan tích thực trạng thanh quyết toin các dự án đầu tư xây dựng sử dụng

<small>nguồn vốn ngân sich nhà nước tại thành phố Hồ Chí Minh ở một số dự án xây dụng</small>

cơng trình thực tế <small>,đŠ tim ra các nguyên nhân gây lãng phí, làm chậm giải ngânthanh toán trong đầu tư xây dựng.</small>

Dé xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng thanh quyết tốn các dự án đầu.<small>tu xây dụng sử dụng ngơn vốn ngân sách nhà nước tạ thành phố Hỗ Chi Minh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

NỘI DUNG CUA LUẬN VANCHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VE THANH TOÁN, QU’

ĐẦU TỪ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH .

<small>u từ xây dựng và quản lý chỉ phí.</small>TỐN VON

giai đoạn dau tư xây dựng cơng trình và được biểu thị qua các chỉ tiêu : Tổng mức.đầu tu, dự tốn xây đựng cơng tình... Do đặc điểm đặc thủ của sản xuất xây dựng

<small>cơng trình nên mỗi dự án đầu tư có chỉ phí khác nhau được xác định theo đặc điểm,</small>

tính chất, cơng nghệ trong q trình xây dựng,

<small>- Quản lý chỉ phí trong đầu tr xây dựng là quá trình thẳm định, phê duyệt</small>chi phí đầu tư hay điều chinh chi phí đầu tư. Cụ thể Nhà nước thực hiện quản lý chỉ<small>phí đầu tr - xây dựng thông qua việc ban hành các ch độ, chính sich vỀ giá. các</small>

<small>nguyên tắc, phương pháp lập dự toán, các căn cứ để xác định tổng mức đầu tư</small>

của dự án, tổng dự tốn cơng Hình và dự tốn hạng mục cơng tình (suất đầu tư,

<small>chi phí chuẫn, hệ thống định mức dự tốn...)</small>

1.1.2. Vai trd và nguyên tắc cơ bản vỀ quản lý chỉ phí:

<small>Vai tà :</small>

Day là một tong những vin đề được các ngành, các cấp và xã hội quantâm, Nó gắn liễn với chủ trương chống lãng phí và thất thốt, thực hành tiết kiệm,

<small>nâng cao hiệu quả kinh tế-xã hội một cách thiết thực và trực tiếp nhất. Đề quản lý</small>

<small>nguồn vẫn ngân sich cho đầu tư xây dựng đạt hiệu quả và mang li lợi ich thi nhànước phải sử dụng các chế tải đủ mạnh, có kế hoạch hợp lý trong việc phân bỏ và</small>

giải ngân cũng như quy định rõ trách nhiệm quyền hạn của cơ quan sử dụng nguồn.

<small>vốn eo quan phát vốn- Nguyên ti</small>

- Nguyên tắc I: phải bảo đảm mục tiêu, hiệu quả dự ân đầu te xây dựng cơng

<small>trình và phủ hợp với cơ chế kinh tế th trường,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>~ Nguyên tắc 2: Quản lý chỉ phi theo từng cơng trình, phù hợp với các giai</small>

đoạn đầu tư xây dựng công trình, các bước thiết kể, loại nguồn vốn và các quy định<small>của Nhà nước.</small>

<small>~ Nguyên tắc 3: Tổng mức đầu tư, dựtốn xây dựng cơng tình phải được dựtinh theo đúng phương pháp, đủ các khoản mục chỉ phi theo quy định và phủ hợp độ</small>di thời gian xây dựng cơng trình. Tổng mức đầu tư là chỉ ph tối đa mà chủ đầu trđược phép sử dụng để đầu tư xây dựng cơng trình.

<small>Nguyễn tắc ác Nhà nước thực hiện chức năng quản lý chỉ phí thơng qua việc</small>

<small>ban hành, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý chỉ phí</small>

- Nguyên tắc 5: Chủ đầu tư xây đựng cơng trình chịu trách nhiệm toàn điện

<small>bị đầu tư đến khi kết thúc xây dựng đưa</small>

<small>về việc quan lý chi phí từ giai đoạn chucơng trình vào khai thc, sử dung,</small>

<small>- Nguyên tắc 6: Những quy định lại Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày</small>

<small>14/12/2009 về quản lý chỉ phí đâu tư xây dựng cơng trinh và chỉ phí đầu tr xây</small>dụng cơng trình đã được người quyết dinh đầu tư hoặc chủ đầu tư ph duyệt là cơ<small>sở để các tổ chức có chức năng thực hiện cơng tác thanh tra, kiểm tra, kiểm tốn chỉ</small>

<small>u tư xây dựng cơng trình.</small>

1.1.3. Quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng:<small>113.1 Giđoạn hình thành chỉ phí</small>

<small>Chỉ phí đầu tư xây dựng cơng trình được hình thành và quản lý qua từng giai</small>đoạn đầu tư

<small>+ Lập báo cáo đầu tư (Dự án tiên khả thi): Giai đoạn này hình thành sơ bộ</small>tổng mức đầu tư. Sơ bộ tổng mức đầu tư được ức tính trên cơ sở suất vốn đầu tưhoặc chi phi các cơng trình tương tự đã thực hiện và các yếu tổ chỉ phí ảnh hưởng.tới tổng mức đầu tư theo độ dài thời gian xây dựng cơng trình. Tơng mức đầu tư sơ

<small>bộ giai đoạn nay chưa có ý nghĩa về mặt quản lý von.</small>

+ Lập dự ấn đầu tư và quyết định đầu tu: Giai đoạn này xác định tổng mức

<small>đầu tự, là chỉ phí dự ính của dự án được xác định từ thiết kế cơ sổ, tính theo điện</small>

tích hoặc cơng suất sử dụng hoặc tin trên cơ sở sổ iệu các dự ân có chỉ iêu kinh tế

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

kỹ thuật tương tự đã thực hiện. Tổng mức đầu tư là cơ sở để chủ đầu tr lập kếhoạch và quản lý vốn khi thực hiện đầu tư xây dựng cơng trình. Tổng mức tư là<small>“một trong những căn cứ quan trong dé đảm bảo tink Khả tỉ của dự án và quyếtinks thực hiện dự án, đồng thời ding làm hạn mức là giới hạn tốt đa không được</small>pháp vượt qua nhằm làm mục tiêu quản lý giả xây thmg cơng trình, là sự chuẩn bị

<small>co việc biên soạn tang dự toán, dự toán ở cúc bước tấp san</small>

<small>+ Dự tốn xây dựng cơng trình: được lập căn cử trên cơ sở khối lượng các công.</small>vige xác định theo thết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ th công và đơn gi xây dựng

<small>công tỉnh, định mức chỉ tính theo tỷ 1 phần trăm (%4), là cân cứ để chủ đầu tư quản</small>

ý chỉ phí đầu tr xây dựng trong khâu thiết kế và các bước tiếp theo,

<small>+ Chỉ phí được lập trong khâu đấu thầu và lựa chọn nhà thầu: Xác định giá</small>

thầu, giá dự thầu, lề nghị trúng thầu.<small>ú đánh giá và giá</small>

<small>- Giá gối thầu là gid tr gói hầu được xác định trong kế hoạch đấu thầu</small>

trên cơ sở tổng mức đầu tư hoặc dự toán, tống dự toán được duyệt và các quy định<small>hiện hành.</small>

<small>~ Giá dự thâu là giá do nha thâu nêu trong don dự thầu thuộc hồ sơ dự thầu.</small>

- Giá để nghị trắng thầu là do bên mời thầu đỂ nghị trên cơ sở giá dựcia nhà thiu được lựa chon tring thầu sau sửa lỗi, hiệu chính các ai ch theo yêucầu cia hd sơ mời thầu

+ Chỉ phí hình thành khi nghiệm thu bàn giao là giá quyết toán. Giá quyết

<small>toán là cơ sở để chủ đầu tư quyết tốn với nhà thầu những chỉ phí hợp pháp,</small>

hợp lệ được xác định từ khối lượng thực t thi công và căn cứ hợp đồng đã ký kết

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>Sod 1.1: Qué trink hình thành cả phí và quản lý ehi phí</small>

<small>Giá trị thanh tốn,</small>

[ Thực hiện đầu tư

« p Suvi up xp 1yd 1yo eno dex (0/9 Op OM

Giá tri quyết toán hợp dong

tị

<small>"Nghiệm thu, ban giaoGit quyết toán vẫn đầu tr</small>

| Quyết toán vốn đầu tư

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>1.1.3.2 Nội dung quản lý chỉ phí</small>

Quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng cơng trình bao gồm : quản lý tổng mức đầu tư

<small>quản lý dự tốn cơng trình, quản lý định mức xây dung và giá xây dựng cơng trình.</small>

<small>1. Lập và Quản lý Tang mức đều tr</small>

“Tổng mức đầu tư là chỉ phí dự tính để thực hiện dự án đầu tw xây dựng cơng,<small>trình, được tính tốn và xác định trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng cơng,</small>trình phi hợp với nội dung dự án và thiết kế cơ sử; đối với trường hợp chỉ lập báocáo kinh tẾ« kỹ thuật tổng mức đầu te đồng thơi là dự ton xây dựng cơng tìnhđược xác định phù hợp với nội dung báo cáo kinh tế - kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi<small>công,</small>

<small>Tổng mức đầu tư bao gồm: chỉ phí xây dựng; chỉ phi thiết bị: chỉ phí bithường, hỖ trợ và tái định cự chỉ phí quan lý dự án chỉ phít vẫn đầu we xây đựng:</small>chỉ phí khác và chỉ phí dự phòng. Tổng mức đầu tư là cơ sở để chủ đầu tr lập kếhoạch và quản lý vốn khi thực hiện đầu tư xây dựng cơng trình.

<small>Quan lý tổng mức đầu tư bao gồm thẳm định, phê duyệt, điều chính tổng</small>

<small>mức đầu tư xây dựng cơng trình</small>

<small>> _ Thắm định, phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng công tinh</small>

Khi lập dự án đầu tư xây đựng cơng tình hoặc lập báo cáo kinh tế ~ kỹ thuật

<small>đối với các trường hợp không phải lập dự dn, chủ đầu tư phải xác định tong mức.</small>

đầu tư để tính tốn hiệu quả đầu tư xây đơng, Tổng mức đầu tư được ghỉ trongquyết định đầu tư do người quyết định đầu tư phê duyệtlà chỉ ph ti đa mà chủ đầu<small>tư được phép sử dụng để đầu tr xây dưng công trinh và là cơ sở lập kế hoạch và</small>quản lý vốn khi thục hiện đầu tư xây đựng công tinh

“Thắm định tổng mức đầu tư là một nội dung của việc thẳm định dự ánxây dụng cơng tình, bao gbm các nội dung

a) Sự phù hợp của phương pháp xác định tổng mức đầu tư với đặc điểm, tínhchất kỹ thuật và yêu cầu <small>ing nghệ của dự án đầu tưxây dựng cơ te trình</small>

<small>b) Tỉnh đầy đủ, hợp lý và phủ hợp với yêu cầu thực tế thị trường của các</small>khoản mục chỉ phí trong tổng mức đầu tự;

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

$) Xác định gi tị tổng mức đầu tư bảo đảm hiệu quả đầu tư xây dựng cơng tình.Người quyết định đầu tư tổ chức thẩm định tổng mức đầu tư hoặc thuê các tổchức, cả nhân tư vấn thực hiện công tác quả lý chỉ ph (sau đây gọi tắtlàcúctổ chức,

<small>cá nhân tư vẫn quản lý chỉ phí) đủ điều kiện năng lực theo quy định thẳm tra. Lệ phí</small>

thắm định hoặc chỉ phi thim tra được tinh trong ting mức đầu tư. Các ổ chức, cá nhânthực hiện việc thắm định, thẳm tra tổng mức đầu tư phải chị trách nhiệm trước phápluật về tinh hop lý, chính xác của kết quả thắm định, thẳm tra

“Tổng mức đầu tư được ghi trong quyết định đầu tư do người quyết dịnh đầu<small>tư phê duyệt</small>

Trường hợp thuê các tổ chúc, cá nhân tự vẫn có đủ điều kiện năng lực, kinh<small>nghiệm chuyên môn để thẩm tra tổng mức đầu tư thì nội dung thẩm tra như nộidung thấm định: chi phí thâm tra được xác định trên cơ sở định mức chỉ phí tỷ lệ</small>

hoặc bằng cách lập dự toán theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng

<small>> Điều chỉnh tổng mức đầu tr</small>

- Tổng mức đầu due điều chính đối với một rong cá trường hợp sa diy:<small>+ Ảnh hưởng của động dit, bão,</small>

<small>sur kiện bắt khả kháng khác;</small>

+ XuẾt hiện các yếu tổ đem lại hiệu quả cao hơn cho dự án;

<small>lụt, sóng thin, hố hoạn, địch hoạ hoặc</small>

<small>+ Khi quy hoạch xây dựng thay đổi trực tiếp ảnh hưởng đến địa điểm, quy</small>

<small>mô, mục tiêu của dự án</small>

<small>Nội dụng, thẩm quyền, thẩm định, phê duyệt tng mức đầu tư điều chỉnh</small>

<small>được quy định như sau</small>

+ Người quyết định đầu tr quyết định việc phê duyệt tổng mức đầu tư điềuchỉnh. Trường hợp tổng mức đầu tư điều chỉnh không vượt tổng mức đầu tư đã đượcphê duyệt và không làm thay di địa điểm, quy mô, mục tiêu của dự án thi chủ đãtự quyết định và chịu trách nhiệm về việc phê duyệt tổng mức đâu tư điều chỉnh.

đầu tư đã được<small>+ Phin tổng mức đầu tư điều chỉnh thay đổi so với tổng mút</small>

<small>phê duyệt phải được tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra trước khi phê đuyệt</small>

“Trường hợp khi thay đổi cơ cấu các khoản mục chỉ phí trong tổng mức đầu

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

tu, kể cả sử dung chỉ phi dự phịng để điều chỉnh ma khơng vượt tổng mức dẫu tưđđã được phê duyệt thi chủ đầu tr được quyển quyết định việc điều chỉnh: trườnghợp vượt tổng mức đầu tr đã được phê duyệt thi chủ đầu tr bio cáo người quyết<small>định đầu tư xem xét, quyết định</small>

Tổng mức đầu tư điều chỉnh được xác định bằng tổng mức đầu tư đã đượcph duyệt công (hoặc trừ) phần tổng mức đầu tư bổ sung. Giá trị phần tổng mức đầutư bd sung được xác định thảnh một khoản chi phí riêng và phải được tổ chức thắm.định hoặc thẳm tra trước khi quyết định phê duyệt

<small>IL. Lập và Quản lý dự tốn xây cơng tình:Dự tốn cơng trình được tính tốn và</small>

<small>„ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kể bản vẽ thi</small>

<small>ác định theo cơng trình xây dựng cụthể, trên cơ sở khối lượng các công vi</small>

<small>của công trình, hạng mục cơng</small>

<small>cơng, nhiệm vụ cơng việc phải thực hig và hệ</small>thống định mức xây dựng. giá xây đựng cơng trình

<small>Dy tốn cơng trình là cơ sở để xác định giá gói thầu, giá xây dựng cơng.</small>

trình, là căn cử để đầm phản, ký kết hợp đồng, thanh toán với nhà thấu trong trường<small>hợp chỉ định thầu.</small>

Dự tốn cơng tinh bao gm: chỉ phí xây dựng; chỉ phí thết bị: chỉ phí quản<small>lý dự im; chỉ phi vấn đầu tr xây dụng chỉ phí khác và chỉ phí dự phòng.</small>

<small>> Thin định, ph dụ</small>

- Nội dung thậm định, thim quyền thẳm định, phê duyệt dự tốn cơng tinh<small>dự tốn cơng trình</small>

<small>quy đình như sau:</small>

+ Chỗ đẫu tư ổ chức việ thấm định dự tốn cơng trình trước khi phê duyệtNội dung thẳm định bao gồm:

a) Kiểm tra sự phù hợp giữa khỗi lượng chủ yếu của dự toán với khối lượng<small>thiết kế,</small>

b) Kiểm tra tinh đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng, vận dụng đơn giá xây<small>dung công trình, định mức chi phí tỷ lệ, dự tốn chỉ phí tư vẫn và dự tốn các khoản.mục chỉ phí khác trong dự tốn cơng trình;</small>

<small>©) Xác định giá trị dự tốn cơng trình.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>+ Trường hợp chủ đầu tư không dit điều kiện, năng lực thẳm định thi được</small>

phép thuê tổ chức, cá nhân tr vin đủ điều kiện năng lực, kinh nghiệm chuyên môn

.. cá nhân tư van thực hiện thẩm tra dự toán<small>để thẳm tra dự tốn cơng trình. Tổ ch</small>

<small>cơng trình chịu trách nhiệm tước pháp luật và chủ đầu tư về kết quả thắm ta</small>

+ Chủ đầu tư phê duyệt dự toán cơng tình (trữ các cơng trình chi u cầulập báo cáo kinh tế - kỹ thuật sẽ do người quyết định đầu tư phê đuyệu sau khi đãthẩm định hoặc thẩm tra va chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả phê duyệt<small>dy tốn cơng tỉnh. Dự tốn cơng trình được phê duyệt là cơ sở để xác định giá gối</small>

<small>thầu, giá xây dựng công tinh và là căn cứ để đàm phán ký kết hợp đồng, thanh toán</small>

<small>với nhà</small> ua trong trường hợp chỉ định thầu

<small>- Chủ đầu tư tổ chức thẩm định dự tốn cơng trình. Trường hợp thuê các tổ</small>

chức, cá nhân tư vấn có đủ đi én môn dé thắm.<small>kiện năng lực, kinh nghiệm chu)tra du tốn cơng trình thi nội dung thẳm ra như nội dung thẩm định của chủ đầu tr;chỉ phí thẳm tra được xác định trên cơ sở định mức chỉ ph tỷ lệ hoặc bằng cách lập</small>

<small>dir toán theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.</small>

<small>> Điều chính dự tốn cơng trình:</small>

- Dự tốn cơng trình được điều chính đổi với một rong các trường hợp sau đây:+ Cúc trường hợp điều chỉnh giống như điều chỉnh tổng mức đầu tr;

<small>+ Các trường hợp được phép thay đổi, bổ sung thiết kế không trái với thiết kế.</small>cơ sở hoặc thay đổi sơ sấu chỉ phí mong dự tốn nhưng khơng vượt tổng mức đầu tr

<small>.đã được phê duyệt, kể cả chỉ phí dự phịng.</small>

<small>- Dự tốn cơng trình điều chỉnh được xác định bằng dự tốn cơng trình đãcđược phê đuyệt cộng (hoặc trừ) phần dự tốn cơng trình bổ sung</small>

- Chủ đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra và phê duyệt<small>dự tốn cơng trình điều chỉnh.</small>

~ Dự tốn cơng trình điều chỉnh là cơ sở đẻ điều chinh giá hợp đồng, giá góithầu và đi chỉnh tổng mức đầu tư.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>Li</small> 1.1 Ngun tắc chung trong cơng tác thanh tốn vẫn đầu t :

- Việc thanh toán vốn đầu tư. cho các cơng việ, nhóm cơng việc hoặc tồnbộ cơng việc lập dự án, khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng, giám sát thi công vàcác hoạt động xây dụng khác phải căn cứ trên khối lượng thực tế hoàn thành và nội

<small>‘dung, phương thức thanh toán trong hợp đồng đã ký kết. Đối với trường hop tự thực</small>

hiện việc thanh tốn phủ hợp với từng loại cơng việc trên cơ sử báo cáo khối lượng<small>cơng việc hồn thành và dự toin được duyệt.</small>

= Cơ quan cấp phát, cho vay vốn có trich nhiệm thanh toén vốn đầu tr theo48 nghị thanh toán cia chủ đầu tư (hoặc đại điện hợp pháp của chủ đầu. tu) trên cơ

<small>sở kế hoạch vin được giao</small>

<small>~ Chủ đầu tư (hoặc đại diện hợp php của chủ đầu tư) chịu trích nhiệm trước</small>

<small>pháp luật vềgiátrị đề nghị thanh toán với tổ chức cắp phát, cho vay vốn. Trong q</small>

trình thanh tốn vốn đầu tư xây dựng néu phát hiện những sai sót, bit hợp

tr đề nghị thanh toán của chủ dầu tư (hoặc đại điện hợp pháp của chủ đầu tr) thì<small>các tổ chức cấp phít, cho vay vốn đầu tư phải thơng báo ngay với chủ đầu tư để chủ</small>đầu tr giải trình, bổ sung, hoàn thiện h sơ

1.2.12 Những yêu cầu cơ bản trong thanh toán vẫn đầu tr:

<small>- Phạm vi áp dung đổi với cúc ngén vốn nhà nước hoặc những dự ấn có vốnnhà nước tham gia 30%</small>

Trách nhiệm của chủ đầu tư, cắp thắm quyềi <small>cơ quan quản lý tài chính+ Thực hiện chức năng sử dụng vốn hiệu quả.</small>

+ Kiếm tra, đôn đốc thực hiện dự án. Lập kế hoạch thống ké đánh giá. Đảm<small>báo đủ vốn thực hiện</small>

<small>++ Phân rõ chức năng và quyền hạn các bên tham gia vio q trình thanh tốn.</small>+ Cơ quan tải chính thực hiện quản lý ải chính vốn đầu tự.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>+ Phủ hợp với các quy định pháp luật</small>

<small>+ Chi phí thanh tốn khơng được vượt tổng mức đầu tư:</small>

<small>- Nội dung kết quả bảo cáo quyết toa</small>

<small>+ Nội dung thanh toán do chủ đầu tư lập.</small>

<small>++ Kết quả thanh tốn do cơ quan qn lý i chính kiểm tr nội dang vig12.137</small> su cơ sở dé quản lý chi phí trong thanh tốn vốn dau t

Để phục vụ cho cơng tác quản lý, kiểm sốt thanh tốn vẫn đầu tự, chủ đầutư phải gửi đến Kho bạc nhà nước nơi mở tải khoản thanh toán cc ti liệu cơ sử củadự án (các tài liệu này đều là bản chính hoặc bản sao có đóng dấu sao y bản chính.của chủ đầu tư, chỉ gửi một lần cho đến khi dự án kết thúc đầu tư, trừ trưởng hợp

<small>phải bỏ sung, điều chỉnh), bao gồm:</small>

<small>2) Đối với dự án chun bị đầu tr</small>

<small>- Dự tốn chỉ phí cho công tác chun bị đầu tư được duyệt;</small>

<small>~ Văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thâu theo quy định của Luật Đầu thâu;</small>

- Hợp đồng giữa chủ đầu tư với nhà thầu

<small>b). Đối với dự án thực biện đầu tư:</small>

> Đối với dự ân vốn trong nước

<small>- Dự án đầu tư xây dựng cơng trình (hoặc báo edo kinh tẾ- kỹ thật đối với</small>

dir án chi lập báo cáo kinh tế-kỹ thuật) và quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyfu chỉnh dự án (nếu có);

<small>~ Văn ban phê duyệt kết quả lựa chọn nhả thầu theo quy định của Luật Đầu</small>

thầu (gồm đầu thầu, chỉ định thu, mua sắm trực tip, chảo hàng cạnh tranh, ự thực<small>hiện va lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt, lựa chọn nhà thầu tư vấn thiết</small>

<small>cơng trình xây dựng):</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>- Hợp đồng giữa chủ đẫu tư và nhà thẫu và các ả iệu kèm theo hợp dngtheo quy định của pháp luật (trừ các tài liệu mang tính kỹ thuật);</small>

- Dự tốn và quyết định phê duyệt dự toán của cấp cổ thẳm quyền đối với

<small>tùng cơng việc, hang mục cơng trinh, cơng trình đối với trường hop chỉ định thầu</small>

hoặc tự thực hiện và các công vige thực hiện không thông qua hợp đồng (tir dự ánchi lập báo cáo inh tế kỹ thuận,

©) Đối với cơng tác chuẩn bị đầu tư nhưng bố trí vốn trong kể hoạch thực.hiện đầu tư cần có dự tốn chi phí cho các cơng việc chuẩn bị đầu tư được duyệt.

<small>d) Đối với công việc chuẩn bị thực hiện dự án nhưng bố trí vốn trong kế</small>

<small>hoạch thực</small>

<small>- Dự án đầu tư xây đựng cơng trình (hoặc báo cáo kinh tế-kỹ thuật đối với dự</small>

<small>tỉ lập báo cáo kinh tế-kỹ thuật) và quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền,</small>các quyết định điều chỉnh dự án (néu có);

<small>= Dự tốn chỉ phí cho cơng tác chuắn bị thực hiện dự án được duyệt Riêng</small>việc giải phóng mặt bằng phải kèm theo phương án giải phơng mặt bằng được cấp

<small>có thẩm quyển phê duyệt;</small>

= Văn bản lựa chọn nhà thẫu theo quy định của Luật Đẫu thầu;

<small>- Hop đồng giữa chủ đầu tư với nha thầu và các tài liệu kém theo hợp đồngtheo quy định của pháp luật (trừ các tài liệu mang tính kỹ thuat);,</small>

<small>©) Đối với trường hợp ta thu hiện</small>

<small>- Dự án đầu tư xây dựng cơng trình (boặc báo cáo kinh tế-kỹ thuật đối với dự</small>

án chỉ lập báo cáo kinh -kỹ thuậ) và quyết định đầu tr của cắp có thẳm quyển,<small>các quyết định điều chỉnh dự(nếu có);</small>

~ Dự tốn và quyết định phê duyệt dự tốn của cấp có thám quyền đổi với<small>từng cơng việc, hang mục cơng trình, cơng trình (trừ dự án chỉ lập báo cáo kinh tế-kỹ thuậ),</small>

~ Văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép tự thực biện dự án (trưởng hop

<small>chưa có trong quyết định đầu tr của cấp có thâm quyền);</small>

= Văn bản giao việc boặc hợp đồng nội bộ:

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>1.2.14 Thanh toắn tạm ứng +</small>

<small>a) Khái niệm: Tạm ứng hợp đơng xây dựng là khoản kinh phí mả bên giao.</small>

thầu ứng trước cho bên nhận thầu để tiễn khai thực hiện các công việc theo hợp

<small>b)_ Thời điểm tam ứng: Việc tam ứng hop đồng được thực hiện ngay sau khi</small>hợp đồng xây dựng có hiệu lực và bên giao thầu đã nhận được bảo lãnh tin tạm<small>ứng (nếu có)</small>

©) Quy định về mức tạm ứng, thi diém lạm ứng và vige thu hồi tam ứng

<small>phải được các bên thỏa thuận trong hợp đồng.</small>

<small>4) Mức tam ứng tối thiểu được quy định như sau</small>

<small>“© Đối với hợp đồng tư vin là 25% giá hợp đồng;</small>

<small>Dai với hợp đồng thi cơng xây dưng cơng trình</small>

= 10% giá hợp đồng đối với hợp đồng có giá tị trên 50 tỷ đồng;

~ 15% giá hop đồng đối với hợp đồng có giá trị từ 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng;+ 20% giá hợp đồng đối với các hợp đồng cổ giá trì đưới 10 tỷ đồng:

<small>+ Đối với hợp đồng cung cắp thiết bị công nghệ, hợp đồng EPC, hợp đồng</small>

<small>chia khod trao tay và các loại hợp đồng xây đựng khác: 10% gi hợp đồng.</small>

©) Mức tạm ứng tối đa là 50% giá hợp đồng, trường hop đặc biệt thì phảiđược Người quyết định đầu tư cho phép.

£) Hồ sơ thanh toán tạm ứng

<small>Để được thanh toán tạm ứng, chủ đầu tư gửi đến kho bạc nhà nươc các tài</small>

<small>8) Quy định về thu hồi tạm ứng hợp đồng:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Tiền tam ứng được bắt đầu thu hồ tir lin thank toán đầu tiền, mức thu hồitừng lần do hai bên thông nhất ghi trong hợp đồng, kết thúc thu hồi khi giá trị thanh.toán đạt 80% giá hợp đồng,

<small>h) Trách nhiệm của Chủ đầu tr và nhà thầu trong việc thực hiện tạm ứng:</small>

Chủ đầu tơ cổ trách nhiệm cùng với nhà thấu tính tốn mức tạm ứng hợp<small>lý, quản lý vige sử dụng vốn tạm ứng đúng mục dich, đúng đối tượng, có hiệu quả</small>Nghiêm cắm việc tam ứng ma không sử dụng hoặc sử dụng vốn ứng không đúngmục dich, Trường hợp vốn tạm ứng chưa thu hồi nhưng không sử dựng hoặc sửdụng vào việc khác, chủ đầu tư có trách nhiệm thu hồi.

Trường hợp vốn tam ứng chưa thu hồi nhưng không sử dụng. néu quá<small>thời han 6 tháng quy định trong hợp đồng phải thực hiện khối lượng mà nhà thầu.chưa thực.én do nguyên nhân khách quan hay chủ quan hoặc sau khi ứng vốn mà.</small>

nhà thầu sử dụng sai mục đích. Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm phối hợp với chủđầu tư thu hồi tr đủ cho ngân sich nhà nước.

<small>3) ‘Tring hợp khác: Đối với việc sin xuất các cu kiện, bản thành phẩm</small>

<small>só giá trì lớn, một sổ vật iệu phải dự trữ theo mùa thì bén giao thầu, bên nhận thầu</small>

thoả thuận kế hoạch tạm ứng và mức tạm ứng để bảo đảm ts<small>4</small>

<small>độ thực hiện hợp</small>

1.2.15 Thanh toin khối lượng hoàn thành cia dự ân dầu ne:

<small>1. Quy trình thanh tốn khối lượng hồn than</small>

<small>Theo Quyết định số 282/2012/QĐ-KBNN do Kho bạc nhà nước trung ương</small>

ban hành ngày 20/04/2012 về việc công bd Quy nh kiểm soát thanh toán vn đầu<small>1g Kho bạc Nhà nướctừ và vốn sự nghiệp cóh chất đầu tư trong nước qua hệ tÌ</small>

<small>quy đình thì quy trình thanh tốn thực hiện như sau:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>thanh toán vốn hoặc thu hồi số vốn mà chủ đầu tư sử dụng sai mục dich, không</small>

đúng đối tượng hoặc trái với chế độ quản lý tải chính của Nhà nước; đồng thời báo<small>cáo KBNN cấp trên để1g hợp báo cáo Bộ Tải chính xem xét, xử lý.</small>

©) Trong q trình kiểm sốt thanh toán vốn đầu tư néu phát hiện quyết địnhcủa các cắp có thim quyền tái với quy định hiện hành, phải có văn bản gửi cấp có

<small>thấm quyền đề nghị xem xét lại và nêu rõ ý kiến để xuất. Nếu quá thời hạn đề nghị</small>

mà không nhận được trả lời tì được quyển giải quyết theo đề xuất của mình. Nếu

<small>được trả lời mà xét thấy khơng thoả đáng thì vẫn phải giải quyết theo ý kiến của cấp</small>

<small>cao hơn và báo</small>có thấm quyển: đồng thời phải báo cáo lên cơ quan có thẳm qu

<small>cáo cơ quan Tài chính để xem xét, xử lý</small>

<small>-) Cẩn bộ kiểm sốt chỉ vẫn du tr của KBNN khi kiểm soát thanh toán vốncho dự án pha uyệt đối ân thủ đúng quy trình. Khi cần thiết, phải chủ động báo</small>

<small>cáo xin ý kiến lãnh đạo để kiểm tra các chủ đầu tư vẻ tình bình thực biện dự án, đơn</small>

đốc, hưởng din chủ đầu tư hoàn thiện h sơ, thủ tục thanh oan,

©) Đối với tả liệu, hồ sơ chứng từ thanh toán chủ đầu tr gửi KBNN được

<small>quy định như sau</small>

- Những loại tải liệu gửi một lin (bao gdm cả trường hợp bổ sung, điềuchỉnh), phải là bản chính hoặc bản sao cỏ đóng dấu sao y bản chinh của Chủ đầu tư.

<small>- Những chứng từ gửi từng lin tạm ứng, thanh toán</small>

<small>+ Đối với Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tr (3 liên): chủ đầu tr lập theo</small>

mẫu in sẵn hoặc có thé lập trên máy vi nh nhưng phải đảm bảo theo đúng mẫu do

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

tắt tiền mặt lập 03 liên, trường hợp đơn vị hưởng

đầu tư mở tải khoản lập 04 liên, trường hợp đơn vị hưởng có tải khoản tại ngânhàng hoặc KBNN khác nơi Ch đầu tư mở tải khoản lập 05 liên; thêm 01 liên đối

<small>với trường hợp khẩu trừ thuế giá tr gia tăng)</small>

âu tư (Mẫu số C3-02/NS, lập 03 liên):

<small>Giấy nộp trả vốn đầu tư (Mẫu số C3-03/NS, lập 03 liên) được thực h</small>

<small>định tại Quyết định số 120/2008/QD-BTC ngày 22/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài</small>

chính về việc ban bảnh Chế độ kế toán ngân sich nhà nước và hoạt động nghiệp vụ+ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn

<small>sn theo quy</small>

<small>Kho bạc Nha nước hoặc văn ban thay thé khác (nếu có).</small>

+ Bảng xác định giã tr khối lượng cơng việc hồn thành theo hợp đồng để

<small>nghị thanh toán, Bảng kê xác nhận khối lượng đến bù giải phống mật bằng đã thực</small>

hiện, Bảng xác định giá tị khối lượng cơng việc phát sinh ngồi hợp đồng đề nghị

<small>thanh tốn phải là bản chính và đảm bảo theo đúng mẫu do Bộ Tài chính quy địnhtại Thông tư 86/2011/TT-BTC (phụ lục số 03a, 03b, 04) Chủ đầu tư phái ghi chép.</small>

chính xác, đầy đủ các chỉiêu đã quy định trên mẫu,

<small>+ Chủ đầu tư, KBNN phải ký tên day đủ trên từng liên chứng từ thanh tốn;</small>

khơng vat, kỹ bằng mực đỏ, bát chỉ hoặc kỹ lồng giấy than, khơng được tẩy xố:chữ ký và đấu đóng trên Giấy đề nghị thanh tốn vốn đầu tr, Giấy 4 nghị thanhtoán tạm ứng vốn đầu tư và chứng từ rút vốn phải phù hợp với mẫu đầu và chữ ký<small>đã đăng ky tại KBNN.</small>

f) Số vốn thành toán cho dự án trong năm (bao gồm vốn tạm ứng và<small>thanh tốn khối lượng hồn thành) khơng được vượt ké hoạch vốn cả năm đã bổtrí cho dự án.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Số vốn thanh ton (bao gồm vốn tam ứng và thanh tốn khối lượng hồn

<small>thành) cho từng cơng việc, hạng mục cơng trình, cơng trình khơng được vượt giá trị</small>

hợp đồng, khơng được vượt dự tốn hoặc giá trúng thầu, tổng dự tốn (nếu có) của

<small>dự án (đối với chỉ phí nằm trong tổng dự tốn). Tổng số vốn thanh tốn cho dự án</small>

khơng được vượt tng mức đầu tư đã được phê duyệt

“Trưởng hợp số vẫn thanh toán vượt kế hoạch vẫn cả năm đã được bổ trí (dođiểu chỉnh kế hoạch; do dự án phân bổ khơng đúng quy định, Bộ Tai chính có ykiến dimg thanh toán), KBNN phải phối hợp với chủ đầu tr để thu hồi số vn đã

<small>thanh toán vượt kế hoạch</small>

2) Trường hợp vin tam ứng chưa thu hồi nhưng không sử dụng. néu quả<small>thời han 6 tháng quy định trong hợp đồng phải thực hiện khối lượng mà nhà thầu.chưa thực.én do nguyên nhân khách quan hay chủ quan hoặc sau khi ứng vốn mà.</small>

nhà thầu sử dụng sai mục dich, Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm phối hợp với chủđầu tư thu hồi tr đủ cho ngân sich nhà nước.

<small>1) Các khoản chỉ bằng tên mặt được thực hiện theo quy định hiện hinh</small>

<small>của Bộ Tai chính hướng dẫn quản lý thu, chỉmt qua hệ thống KBNN</small>

i) KBNN thực hiện thanh toán trước, kiểm soát sau đối với từng lẫn thanhtốn của cơng vige, hợp đồng thanh toán nhiều lần; kiểm soát trước, thanh toán sưuđối với công việc, hợp đồng thanh toần Lin và lin thanh tốn cuỗi cùng của cơng

việc, hợp đồng thanh tốn nhiều lần

<small>4) KRNN tinh, thành phố tổ chức giao nhận hồ sơ giữa phịng Kiểm sốt</small>chỉ NSNN và phịng Kế tốn. Quy định việc theo đối nhận, trì hỗ sơ giữa chủ đầu<small>tr và cần bộiiém soát chỉ đảm bảo hàng ngày Trưởng phịng Kiểm sốt chi NSN</small>

(đối với KBNN tinh), Trưởng phòng Kế hoạch, Tổ trưởng tổ Tổng hợp (đối với

<small>KBNN quận, huyện) sau đây gọi chung là Trưởng phịng Kiểm sốt chi NSNN phải</small>nắm được hỗ sơ chủ đầu tư đã gửi đến KBNN, hỗ sơ KBNN đã giải quyết để phục<small>vụ công tác quản lý điều hành,</small>

<small>i) KBNN kiểm soát thanh toán trên cơ si hồ sơ đề nghi thanh toán của chủ</small>

dầu ur và căn cử vào các điều khoản thank toán được quy định trong hop đồng (số

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>lần thanh toán, giai đoạn thanh toán, thời điểm thanh toán và các điều kiện thanh.</small>toán) để thanh toán theo đề nghị của chủ đầu tư. Chủ đầu tư tự chịu trách nhiệm vềtính chính xác, hợp phấp của khối ượng thực hiện, đnh mức, đơn gi, dự tốn các

<small>loại cơng việc, chất lượng cơng trình, KBNN khơng chịu trách nhiệm về các vin để</small>

này. KBNN căn cữ vào hỗ sơ thanh toàn và thực hiện thanh toàn theo hợp đồng<small>1) Hàng thing trước khi lập báo cáo thống ké định kỳ, Phòng Kiểm sốt</small>chỉ NSN (đổi với KBNN tỉnh), Phịng Kế hoạch, tổ Tổng hợp (đối với KBNNquận, huyện) sau đây gọi chung là Phỏng Kiểm soát chỉ NSNN, phải đối chiếu dambáo khớp đúng s liệu về chi thanh toán vốn đầu tư, vốn chương trình mục tiêu, vốn.ối với KBNN tỉnh), Phịng Kế<small>tốn, tổ Ké tốn (đối với KBNN quận, huyện) sau đây gọi chung là Phịng Kế tốn.</small>

<small>2) Quy trình thanh toán :</small>

<small>a) Trường hợp dự án trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư:</small>ế tốn (

sự nghiệp có tính chất đầu tư với Phịng

<small>(1) Tiếp nhận hồ sơ từ phía nhà thầu:</small>

Căn cứ trên các biền bản nghiệm tha khỗi lượng giãn hai bên, và đơn giá

<small>trong hợp đồng cần bộ được phân cơng bên chủ đầu tr chịu trích nhiệm kim vige</small>

<small>thanh tốn,</small>

<small>+ Nghiệm thụ khối lượng hồn thành đủ điều lá</small>

<small>~ Kiểm tra bang xác định giá trị hồn thành đú điều kiện thanh tốn;</small>

- Tiếp nhận giấy đỀ nghị thanh toán, hba đơn giá tị ga tăng (néu có yêu<small>cầu rong hợp đồng);</small>

- Lâm cée thủ tục cần thiết để thanh toán khối lượng phát sinh trong hoặcngoài hợp đồng theo quy định của nhà nước (vi dụ kiểm tra đơn gi, tỉnh ký hợpđồng bổ sung, hoặc phụ lục hợp đồng

<small>- Kiểm tra giấy từ, và lập biên bản giao nhận tải liệu với nhà thầu</small>

(2) Nộp hồ sơ thanh tốn khối lượng hồn thành cho kho bạc nhà nước:<small>"Ngoài tải liệu nộp một lần và tải liệu nộp hàng năm như trên, sau khi nhận</small>

<small>đủ hồ sơ theo yêu cầu hợp đồng tư phía nhà thầu, trong vòng bảy ngày làm việc cần</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

bộ phụ trích thanh tốn của chủ đầu tư phải nộp bộ hỗ sơ để nghỉ thanh toán cho

<small>kho bạc nhà nước như sau:</small>

a. Trường hợp thanh toán theo hợp đồng

<small>- Bảng xác định giá ti khi lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng:~ Giấy để nghị thanh toán vốn đầu tư;</small>

<small>- Giy để nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (néu có thanh ton tạm ứng);</small>~ Giấy nit vẫn đầu tư

<small>Khi có khối lượng phát sinh ngồi hợp đồng, cần bộ thanh tốn của chủ dẫu</small>

<small>‘ur gùi Bảng xác định giá trị khối lượng phát sinh ngồi hợp đồng.</small>

b.- Trường hợp thanh tốn khơng theo hợp đồng

<small>- Giđề nghi thanh toán vốn đầu tư (ung hợp có nh</small>

<small>~ Giấy đề nghị thanh tốn tạm ứng vốn đầu tư (nếu có thanh ton tạm ứng);</small>

<small>- Giấy nit vin đầu tư</small>

<small>- Giá tỉ đề nghị thanh toán là giá trị mà nhà thầu được hưởng trờ đi số tiền</small>

thu hồi tạm ứng và các khoản git lạ khá (<small>(3) Theo dõi kết quả:</small>

“Tùy theo lần thanh toán cán bộ phụ trách thanh toán của chủ đầu tư cẳn kiểm.tra xem tiễn đã tới đơn vị thụ hưởng chưa để xử lý, hay báo cáo lãnh đạo, thời gian<small>thanh toán theo quy định của kho bạc nhà nước như sau:</small>

a. Đối với từng lẫn thanh toắn của công việc, hop đồng thanh toin nhiễulần (rr in thanh toán cối cũng)

ừ khi cán bộ tiếp nhận hỗ sơ vả trả kết<small>Trong thời hạn 04 ngày làm việc</small>

quả nhận được diy di hd sơ của chủ đầu tư, KBNN các cấp hồn thành thủ tụcthanh tốn, chuyển tiền cho đơn vị thụ hưởng theo nguyên tắc thanh toán trước,<small>kiếm soát sau</small>

<small>Căn cứ hồ sơ đã nhận, trong thời hạ ối đa là 07 ngày tam việc kể từ khi cần</small>bộ tip nhận hỗ sơ và trả kết quả nhận được đầy đủ hỗ sơ của chủ đầu tư, cần bộ

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>thanh toán thực hiện kiểm soát lại hồ sơ thanh toán. Trường hợp sau khi kiểm soát</small>‘én chấp nhận thanh tốn có sự chênh lệch với số vốn đã thanh toán cho chủ đầu.

<small>fur, cản bộ thanh toán dự thảo văn bản (theo mẫu số 02/TTVBT ) và báo cáo trưởng.phịng Thanh tốn VĐT trình lãnh đạo KBNN ký gửi chủ đầu tư thông báo về kết</small>

quả kiểm soát và trừ vào những Hin thanh toán tiếp theo (nếu số chấp nhận thanh<small>toán nhỏ hơn số vốn đã thanh tốn)</small>

b. Đối với cơng việc, hợp đồng thanh tốn I lần va lần thanh tốn cuối cùng.của cơng việc, hợp đồng thanh toán nhiều lần

<small>Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi cần bộ tiếp nhận hỗ sơ và tr kết</small>

quả nhận được đầy đủ hỗ sơ của chủ đầu tư, KBNN các cấp hoàn thành thủ tục

<small>thanh toán, chuyển tiễn cho đơn vị thụ hưởng theo nguyên tắc kiểm soát trước,</small>

<small>thanh toần sau</small>

(4) Thanh toán khi vốn chuẫn bị đầu tư được phê duyệt quyết oán:

<small>Khi vốn chuẫn bị đầu tư được phê duyệt quyết toán, cán bộ thanh toán của</small>

chủ đầu tư căn cử vào số vẫn đã thanh tốn cho cơng tác chuin bi đầu tư và quyết

<small>inh phê duyệt quyết toán do cấp có thẳm quyền phê duyệt, thực hiện một trong hai</small>

b)_ Trường hợp dự án trong giai đoạn thực hiện đầu tw:

(1) Tiêu chí xác định khối lượng xây lắp hồn thành đủ điều kiện thanh<small>tốn</small>

~ Khối lượng thực hiện có trong thiết kế đã được thẳm định và ph duyệt

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>-KIi lượng thực hiện có trong dự toán hoặc tổng dự toán được thẩm địnhvà phê duyệt.</small>

- Khối lượng thực hiện có trong ké hoạch được thơng bio.<small>- Khối lượng có trong hợp đồng,</small>

<small>~ Khối lượng hồn thành đến điểm dig kỹ thuật cho phép</small>

- Khối lượng được A-B nghiệm thu (đạt yêu cầu về chất lượng), Bên A đãchap nhận thanh toán.

(2) Tiếp nhận hồ sơ từ nhà thầu

<small>Căn cứ trên các biên bản nghiệm thu khối lượng giữa hai bên, và đơn giátrong hợp đồng cần bộ được phân công bản chủ đầu tư chịu trích nhiệm lãm việcvới nhà thầu dé</small>

<small>Làm các thủ tục edn thiết để thanh toán khối lượng phát sinh trong hoặc</small>

<small>ngồi hợp đồng theo quy định của nhà nước (ví dụ kiểm tra đơn giá, trình ký hợp,4</small> 1 bd sung, hoặc phụ lục hợp đồng

~ Kiểm tra giấy tờ, và lập biên bản giao nhận tài liệu với nhà thầu.

(3) Nộp hồ sơ thanh tốn khối lượng hồn thành cho kho bạc nhà nước.

<small>Ngoài ti liệu nộp một Hin và tả iệu hàng năm khi thanh tốn khối lượng</small>

<small>hồn hình, cán bộ thanh ton của chủ đầu tơ cơn gửi đến KBNN các tà liệu sa</small>-%- Trường hợp thanh tốn khối lượng hồn thành theo hop đồng

~ Bảng xée định giá trì khi lượng cơng việc hồn thành theo hợp dng:ấy đỀ nghị thanh toán vốn đầu tr;

lấy để nghị thanh tốn tam ứng vốn đầu tư (néu có thanh tốn tạm ứng);<small>rất vin đầu tư.</small>

<small>Khi có khối lượng phát sinh ngồi hợp đồng, cán bộ thanh tốn của chủ đầu</small>tư gửi Bảng xác định giá tị khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng (nêu cỏ)

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Đối với chỉ phi phá và thảo đỡ các vật kiến trúc cũ, chủ đầu tư còn gửi thêmHop đồng giữa chủ đầu tư và đơn vị nhận phá và tháo dé các vật kiến trúc cũ; Dự.<small>toán được duyệt: Biên bản thanh lý vật tư th hồi (néu 68)</small>

<small>Tiong hợp thanh tốn khối lượng hồn thành khơng theo hợp đồng</small>(ie công việc quản lý dự án do chủ đầu tư trực iếp thực hiện, các chỉ phi thẳm tr,<small>thấm định do các cơ quan quan lý nhà nước thực hiện theo chức năng. nhiệm vụđược giao ..)</small>

<small>- Giấy đề nghị thanh tốn vẫn dầu tư (tường hợp có nhiều nội dung chỉ</small>

<small>không thể ghỉ hết trong Giấy để nghị thanh tốn vin đầu tư thì chủ đầu tư có thể lập</small>

<small>bảng kế nội dung chỉ đề nghỉ thanh toán kém theo);</small>

<small>~ Giấy để nghỉ thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (nếu có thanh tốn tạm ứng);</small>

~ Giấy nit vn đầu tr

-#ˆ Trường hợp thanh tốn khối lượng hồn thành tự làm

Chủ đầu tư gửi đến KBNN các ti liệu như đối với thanh tốn khối lượnghồn hình theo hợp đồng xây dựng.

<small>Thanh tốn chỉ phí quản lý dự án</small>

<small>“Thanh tốn chỉ phí quản lý dự án được thực hiện theo hướng din ti công39/KBNN-TTVĐT ngày 25/02/2009 của KBNN về kiểm sốt thanh tốn</small>chỉ phí quản lý dự án theo Thông tư số 117/2008/TT-BTC.

bi với khoản chỉ như lệ phi cấp đắt xây dựng, cắp giấy phép xây dựng,<small>văn</small>

chủ đầu tư còn gửi thêm các ti liệu: Bing kế có chữ ky phê duyệt và dấu của chủđầu te kém theo Héa đơn, chứng hợp lệ của cơ quan thu tiễn (bản sao có đơng dấu<small>của chủ đầu tr</small>

<small>4 Theo doi thanh tốn ki lượng hồn thành</small>

Cân bộ phụ trách thanh toắn chịu trích nhiệm theo đõi thanh tốn khối lượng

<small>hồn thành như khi thanh tốn chi phí chuẩn bị đầu tư.</small>

<small>Thanh tốn khi quyết tốn dy én, cơng trình được dut</small>

<small>Khi dự án, cơng trình được người có thẳm qun duyệt quyết tốn dự án,</small>

sơng trình hồn thin, cần bộ thanh toán của chủ đầu tư căn cứ vào số vốn đã thanh

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

toán cho dự án, công trinh và quyết định phê duyệt quyết tốn vốn dự án, cơng trìnhhồn thành, tiến hành như sau:

- Trường hợp quyết toán được duyệt lớn hơn số vẫn đã thanh toán: cần bộ

<small>thanh toán của chủ đầu tư gửi đến KBNN</small>

+ Giấy để nghị thanh toàn vốn đầu tư;<small>+ Giấy rút vốn đầu tr;</small>

= Trường hợp quyết toán được duyệt nhỏ hơn số vốn đã thanh toán: cán bộthanh tốn của chủ đều tr phải có trích nhiệm phối hợp với kho bạc nhà nước, nhà

<small>thầu thu hồi số vốn đã chi trả lớn hơn so với số được phê duyệt quyết toán, và hạch</small>

toán giảm cấp phát cho dự ân.

2. Hồ sơ thành toán khối lượng hoàn thành =<small>1) Cơ sở pháp lý</small>

Nha nước cấp vin cho chủ đầu tư để chủ du tư thanh ton cho nhà thẫu theo<small>hợp đồng hoặc thanh toán cho các công việc của dự án thực biện không thông qua.</small>hợp đồng. Theo điều 11 thông tư số 86/2011/TT-BTC của Bộ Tai chính ban hình<small>ngày 17/06/2011 quy định như sau:</small>

với các công việc được thực hiện thông qua hợp đồng xây dựng;Việc thanh toán hợp đồng phải phù hợp với loại hợp đồng, giá hợp đồng và các điềukiện trong hợp đồng. Số lần thanh toán, giai đoạn thanh toán, thời điểm thanh toán,thời hạn thanh toán, hd sơ thanh toán và điều kiện thanh toán phải được quy định rõ<small>trong hợp đồng.</small>

a) Đối với hợp đồng tron gồi

<small>‘Thanh toán theo tỉ lệ phần trim giá hợp đồng hoặc giá công trình, hạng mục.cơng trình, khối lượng cơng việc tương ứng với các giai đoạn thanh toán được ghi‘trong hợp đồng.</small>

b)_ Đối với hợp đồng theo đơn giá cổ định:

‘Thanh toán trên cơ sở khối lượng thực té hoàn thành (kể cả khối lượng tăng,<small>hoặc giảm được phê duyệt theo thấm quyển, nếu có) được nghiệm thu và đơn giá</small>trong hợp đồng

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

©) Đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh:

Thanh toán trên cơ sở khối lượng thực tế hoàn thành (kẻ cả khối lượng tăng.hoặc giảm được phê đuyệt theo thắm quyển, néu có) được nghiệm thu và đơn giá đã

<small>điều chính do trượt giá theo đúng các thoả thuận trong của hợp đồng.</small>

4) Đối với hợp đồng theo thời giam

<small>Chỉ phi cho chuyên gia được xác định trên cơ sở mức lương cho chuyên gia</small>

<small>và các chỉ phí liên quan do các bên thỏa thuận trong hợp đồng nhân với thời gian.</small>

<small>lâm việc thực</small> lược nghiệm thu (theo thing. tần, ngày, iờ)

<small>- Các khoản chỉ phí ngồi mức thù lao cho chun gia thì thanh tốn theo</small>

phương thức quy định trong hợp đồng.

<small>©) Đối với hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm (%8):</small>

%) cho các lần thanh toán.Thanh toán theo tỷ lệ (%6) của giá hợp đồng. TY

<small>do các bên théa thuận trong hợp đồng. Khi bên nhận thẫu hoàn thành tắt cả các</small>

<small>nghĩa vụ theo hợp đồng, bên giao thầu thanh toán cho bên nhận thiu số tiễn bằng tỷ</small>

lệ (6) giá tị công trình hoặc giá tr khối lượng cơng việc đã hồn thành được quy

<small>định tong hợp đồng</small>

hợp cúc loi gié hợp đồng

Việc thanh toán được thực hiện tương ứng với các loại hợp đồng theo quy1) Đối với hop đồng

<small>định tại khoản a, b, ¢, đ, e trên đây.</small>

<small>s)_ Đối vớ khối lượng cơng việc phát sinh ngồi hợp đồng:</small>

<small>Việc thanh tốn các khối lượng phát sinh (ngồi hợp đồng) chưa có đơn giá</small>

trong hợp đồng, thực hiện theo các thỏ thuận bổ sung hợp đồng mà các bên đãthống nhất trước khi thực hiện và phải phủ hợp với các quy định của pháp luật cóliên quan. Trường hợp bơ sung công việc phát sinh thi chủ đầu tư và nhà thầu phảiký phụ ục bổ sung hợp đồng theo nguyên tắc sau đây

(1) Trường hợp khối lượng công việc phát sinh lớn hơn 20% khối lượng công

việc tương ứng ghi trong hop đồng hoặc khối lượng phát sinh chưa có đơn gia trong

<small>hợp đồng thì được thanh tốn trên cơ sở các bên thống nhất xác định đơn giá mới theo</small>

nguyên ắc thỏa thuận trong hợp đông về đơn giả cho khối lượng phốt sinh:

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

(2) Trường hợp khối lượng phát sinh nhỏ hơn hoặc bằng 20% khỏi lượngcông việc tương ứng ghi trong hợp ding thì áp dụng đơn giá trong hợp đồng, ké cađơn giá đã được điều chỉnh theo thoa thuận của hop đồng (nễu cổ) đ thanh toần:

<small>(3) Đối với hợp đồng theo đơn giá cỗ định và hợp đồng theo thời gian thì</small>

khi giá nhiên liệu, vật tí thiết bị do Nhà nước dp dung biện pháp bình én giá theoquy định của Pháp lệnh giá có biến động bit thường hoặc khi nhà nước thay đổichính sách về thuế, tiền lương ảnh hưởng trực tiếp đến giá hợp đồng thi được thanh.toán trên cơ sở điều chỉnh đơn giá néu được phép của cắp quyết định đầu tu và cácbên có thỏa thuận trong hop đồng:

(8) Đối với hợp đồng theo đơn gia điều chỉnh. thi đơn giá trong hợp đồng<small>cđược điều chỉnh cho những khối lượng công việc mà tại thời điểm ký hợp đồng, bên</small>

nhận thầu cam

<small>giao thâu và. “u chính lại đơn giá do trượt giá sau một.</small>

<small>khoảng thời gian nhất định kể tử ngảy hợp đồng có hiệu lực</small>

<small>(5) Đối với hợp đồng trọn gồi và hợp đồng theo tỷ lệ (24): trường hợp có</small>

phát sinh hợp lý những cơng việc ngồi phạm vi hợp đồng đã ký (đối với hợp đồng

<small>thí cơng xây dựng là khối lượng nằm ngồi phạm vi cơng vi</small>

thiết kế; đó

<small>phải thực hiện theo</small>với hợp đồng tr vấn là khối lượng nằm ngoài nhiệm vụ tư vẫn phải<small>thực hin) Trường hợp này, khi điều chính khối lượng mà khơng lim thay đổi mục</small>tiêu đầu tr hoặc không vượt tổng mức du tư được phê duyệt thi chủ đầu tư và nhàthầu tính tốn, thơa thuận và ký kết phụ lục bổ sung hop đồng: trường hop làm vượttổng mức đầu tư được phê duyệt thì phải được Người có thẩm quyền quyết định đầu<small>tư xem xét, quyết định; trường hợp thỏa thuận không được thi khối lượng các công</small>việc phát sinh đó sẽ hình thành gối thầu mới, vige lựa chọn nhà thiu để thực hiện

gói thầu này theo quy định hiện hành;

2) Hồ sơ thanh tốn khi lượng hồn thành:

Khi có khối lượng hồn thành được nghiệm thu theo giai đoạn thanh toán vàđiều kiện thanh toán trong hợp đồng, chủ đầu tư lập hỗ sơ để nghị thanh toán gửi

<small>Kho bạc nhà nước, bao gồm:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>- Bảng xác định giả tri khối lượng cơng việc hồn thành theo hợp đồng để</small>

nghị thanh tốn có xác nhận của đại diện bên giao thầu và đại diện tư vấn (nêu có).và đại điện bên nhận thầu ( mẫu theo phụ lục số 03.a của Thông tư số 86/201 1/TT-<small>BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 17/06/2011 quy định về quản lý, thanh toán</small>

vốn đầu ư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn vin Nhã nước)

Khi có khối lượng phát sinh ngồi hợp đồng, chủ đầu tư gửi Bảng tinh giá tịkhối lượng phát sinh (nếu có) ngồi phạm vi hợp đồng đã ký kết để nghị thanh tốncó xác nhận của đại diện bên giao thầu và dại điệ tư vấn (nếu c) và đại diện bên

<small>nhận thầu ( mẫu theo phụ lục số 04 của Thông tr số 86/201 /TT-BTC của Bộ Tải</small>

<small>> Đối với các công việc được thực hiện không thông qua hợp đồng xây đụng:</small>

<small>~ Đối với các công việc của dự án được thực hikhông thông qua hợp.</small>đồng xây dựng (như một số công việc quân lý dự án do chủ đầu tư trực tip thực<small>hiện, rường hợp tự lim...) việc thanh toán trên cơ sở bảng kế khối lượng cơng việc</small>hồn thành và dự tốn được duyệt phủ hợp với tính chất từng loại cơng việc. Hỗ sothanh thanh tốn bao gồm: bang kế khối lượng cơng việc hồn thành và dự tốnđược duyệt cho từng cơng việc; giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư hoặc tam ứng<small>(au có) và chứng từ chuyển tiền</small>

<small>~ Đối với chỉ phí đến bù, bồi thường hỗ trợ vài định cư, hỗ sơ hanh</small>

nhận khối lượng đền bù, giải phóng mặt bằng đã

<small>thanh toán bao gồm: bảng ké</small>

<small>thực hiện (mẫu theo phụ lục số 03.b của Thông tư số 86/2011/TT-BTC của Bộ Tai</small>

chính ban hành ngây17/06/2011); hợp đồng và biên bản ban giao nhà (trường hợp.<small>mua nhà phục vụ di din giải phỏng mặt bằng). Riêng chỉ phí cho cơng tác tổ chức,én bù giải phóng mặt bằng phải có dự toán được duyét; giấy để nghị thanh toánvốn đầu tư hoặc tạm ứng (nếu có) và chứng từ chuyển.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>~ Đối với công tác đền bù, bỗi thường hỗ rg và ái định cư phải xây dựng</small>các cơng trình (bao gồm cả xây dựng nhà di dân giải phóng mặt bằng): việc tạm.ứng, thành tốn được thực hiện như đối với các dự án hoặc gối thầu xây đụng cơng<small>trình</small>

1.6 Thu hồi tạm ứng hợp đằng :

<small>Điều 17 của Nghị định 48/2010/ND-CP do Chính phủ ban hành ngày</small>07/05/2010 quy định vẻ Hợp đồng tong xây dựng và điều 10 của thông tr số<small>36/2011/TT-BTC của Bộ tải chính ban hành ngày 17/06/2011 quy định về quân lý,</small>

<small>thanh tốn von đầu tư và vốn sự nghiệp có tinh chất đầu tư thuộc nguồn ngân sách.</small>

<small>nhà nước nêu rõ thu</small> Bi tam ứng hop đồng như so

<small>1) Đối với các gói thầu</small>

~ Vốn tạm ứng được thu hỏi qua các lần thanh tốn khối lượng hồn thànhcủa hop đồng, bắt đầu thu hồi từ Kin thanh toán đầu tiên và thu hồi hết khi giá trịthanh toán khối lượng hoàn thành đạt 80% giá tị hợp đồng. Mức thu bồi từng lầndo chủ đầu tư thống nhất với nhà thầu và quy định ou thé trong hợp đồng

<small>2) Đối với cơng vie giải phóng mặt bing:</small>

<small>- Đối với cơng việc bồi thường, hỗ ợ: sau khi chỉ trả cho người thụ hưởng,</small>chủ đầu tư tập hợp chin <small>làm thủ tục thanh toán và thu hồi tạm ứng trong thời</small>hạn chậm nhất là 30 ngày làm việc kể từ ngày chỉ trả cho người thụ hưởng.

- Đối với việc mua nhà ái định cư và các cơng việc giải phóng mặt bằng<small>khác: vốn tam ứng được thụ hồi vào từng kỳ thanh tốn khối lượng hồn thành vàthứ hồi hỗt khi đã thực hiện xong cơng việc giải phóng mặt bằng</small>

3) QuyỂn han và trách nhiệm của Chủ đầu tr trong việc thu hồi tạm ứng<small>hợp đồng</small>

<small>Chủ đầu tư có trách nhiệm cũng với nhà thầu tính tốn mức tạm ứng hợp lý,</small>

quản lý việc sử dụng vốn tạm ứng đúng mục đích, đúng đối tượng, có hiệu quả và.

có trich nhiệm hoàn trả di số vốn đã tạm ứng theo quy định

<small>Trường hợp vốn tạm ứng chưa thu hồi nhưng không sử dụng, nếu quá thời</small>

hạn 6 tháng quy định trong hợp đồng phải thực hiện khối lượng mà nhà thấu chưa

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>thực hiện do nguyên nhân khách quan hay chủ quan hoặc sau khỉ ứng vốn mà nhàthe</small> sử dụng sai mục dich chủ đầu tư có trách nhiệm cùng Kho bạc nha nước thuhồi hoàn trả vốn đã tam ứng cho ngân sich nhà nước. Trường hợp đến hết năm kế

<small>hoạch mà vốn tạm ứng chưa thu hồi hết do hợp dng chưa được thanh toán đạt đến</small>

tý 1 quy định thi tip tục thu hồi trong kể hoạch năm sau và không tre vào kế hoạch<small>thanh toán vẫn đầu tư năm sau</small>

1.22 ˆ Quản lý chỉ phí trong khâu quyết tốn vẫn đầu tư xây dựng cơng<small>trình</small>

1.2.2.1 Khái niệm chung về quyết tốn :

1). Khải niệm : Quyếử toán vốn đủu tr xây dụng là bản bảo cáo tải chính<small>hin ảnh việc quản lý và sử dung vẫn đầu tr xây dựng một cách hợp pháp, hop lý</small>và thể hiện tính hiệu quả, đảm bảo thực hiện quản lý đúng trình tự đầu tr xây dung<small>và thỏa mãn nh cầu của người bỏ vấn.</small>

Vốn đầu tư được quyết tốn là tồn bộ chỉ phí hợp pháp đã thực hiện trongq tình đẫu tư để đưa dự ân vào khá thác sử dụng. Chi phí hợp pháp li chỉ phí

<small>.được thực hiện trong phạm vỉ thiét kế, dự toán đã phê duyệt ké cả phần điều chỉnh</small>

bổ sung đảng với hop đồng đã ký kết phủ hợp với các quy định của pháp luật. Đivới các dự án sử dụng vốn ngân sich nhà nước thì vốn đầu ne được quyết tốn phảinằm trong giới hạn tng mức đầu tư được duyệt (hoặc được điều chinh) theo quyếtđịnh của ấp có thẳm quyền phê duyệt

Chủ đầu tưlà người lập bảo cáo quyết toán vốn để báo cáo với người quyếtđịnh đầu tơ (người giao vin: cơ quan, tổ chức). Người quyết định đầu tr cỏ th làmột hoặc nhiễu cơ quan, tổ chúc. Người quyết định đầu tr xem xét tinh hợp pháp,

inh về đầu tư và xây dung.<small>hợp lý so với các chủ trương chính sách quản lý tả</small>

Co sở pháp lý để quyết tốn vốn đầu tư là chính sách quản lý về đầu tư xây

<small>dựng va định chế tải chính của nha nước và các tổ chức ban hành theo từng thời kỷ.</small>

2) Phân loại quyết toán vấn đầu tư

<small>Gồm 3 loại : Quyết oán A- B, quyết oán niên độ và quyết tốn vốn đầu tư</small>

<small>dự án hồn thành.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>2) Quyét ton A-B:</small>

Quyết toán A-B là quyết toán để thanh lý hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư (bên A.) với bên đơn vị nhà thầu (dom B). Quyết toán A-B do bên nhà thầu lập ( bênB), được bên chủ đầu tư A ( bên A) kiểm tra, phê duyệt để thanh lý hợp đồng, Căncứ để quyết toán A-B là hợp đồng kinh , bổ sơ dự án, ti liệu kém theo hợp đồng<small>và văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến cơng ta thanh toắn, quyết toắn</small>

b)_ Quyết tốn niên độ:

(Quyết tốn niên độ là báo cáo tỉnh hình tải chính của Chỗ đầu tư với cơ quan

<small>chủ quản. Căn cứ lập báo cáo niên độ là kế hoạch đầu tư hàng năm được thông báo</small>

âu tư của Nhàvà các chế độ chính sách để phục vụ quản lý, điều hành hoạt động

<small>nước, các Bộ, Ngành, địa phương và cơ quan chủ quản của Chủ đầu tư</small>

Báo cáo đầu tư thực hiện hàng năm của dự án cần phản ảnh một số chỉ tiêu<small>+ Ké hoạch đầu tư hàng năm;</small>

<small>+ Giá tị khối lượng thực hiện trong năm và lũy kế từ khởi công</small>

<small>+ Tổng vốn đầu tư đã được thanh tốn tong năm và lũy kế từ khởi cơng. Đối</small>

với các dự án có vốn đầu te nước ngồi vay nợ, viện trợ) phải só báo cáo ii<small>vốn nước ngồi đã nhận và sử dụng để gửi các tổ chúc quốc tẾ cho vay vẫn</small>

<small>+hình bản giao các hạng mục cơng trình hồn thành đưa vào khai thác.sử dụng</small>

©) Quyết tốn vốn đầu tự dự án hồn thành

Quyết tốn vốn đầu tư dự ân hoàn thành: à bản bảo cáo tải chỉnh phản ảnh<small>tinh hình quản lý sử dụng vốn dẫu tư hợp pháp, hợp lệ theo đúng chế độ quản lý</small>chính nha nước. Quyết tốn vốn đầu tư dự án hoàn thành do chủ đầu tư

<small>> Yeu cu cơ bản quản I chỉ phí rong khâu quyết tốn vẫn đầu tr</small>

® c định dy đó,

<small>tổng chỉ phí đầu tư đã thực hiện, phân định rõ nguồn vốn đầu tư; chỉ phí đầu tưinh xácáo cáo quyết tốn dự án hoàn thành phải xá</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

(3) Đơn vị, cá nhân lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hồn thinh

phải có đủ điều kiện năng lực được quy định theo pháp luật. Trường hợp đơn vị, cá

nhân không đủ diễu kiện năng lực thi không được phép thim tra bio cáo quyết toán.<small>(4) Bảo đảm đúng nội dung, thời gian lập, thẳm tr và phế duyệt theo quycđịnh hiện hành. Báo cáo quyết toán thể hiện diy đủ các nội dung thực hiện, các phụlục di kèm. Thời gian trong báo cáo phải logic và phù hợp từng bước công việc thực.</small>biện, nội dung thẩm tra phải thể hiện day đủ, có xác nhận của đơn vị có liên quan.

<small>1.3.2.3Nội dung quản lý chỉ phí trong khẩu thanh quyết toán vẫn đầu ue</small>

1) Nguồn vốn đầu tư thực hiện dự án là giá trị thực tế đã thanh toán qua cơquan kiểm soát cấp vốn, thanh tốn, cho vay tính đến ngây khố số lập báo cáo

<small>quyết toán (chỉ tết theo từng nguồn vốn đầu tr)</small>

<small>2). Chỉph bị,</small>bồi thường giải phóng mặt bằng, chỉ phí quản lý dự án, chỉ phí tư vắn, chỉ phí khác;

<small>atu đề nghỉ quyết toán chỉ tt theo cơ cầu: xây dựng.</small>

<small>chỉ tiết theo hạng mục, theo gói thầu hoặc khoản mục chỉ phí đầu tư.</small>

3). Xác định chỉ phí đầu thiệt hại khơng tinh vào giá tị ti sản hình thành

<small>qua đầu tr: phản ánh những chỉ phí do nguyên nhân bắt khả kháng như: thiên tai,</small>

địch họa... được cấp có thim quyển cho phép duyệt bo khơng tính vào giá trị hình<small>thành qua đầu tr</small>

4) Xác định số lượng và giá tí ti sản hình thành qua đầu tư của dự ấn,cơng trình hoặc hang mục cơng trình; chỉ tiết theo nhóm, loại tai sản cổ định, tài sinlưu động theo chỉ phí thực tế. Đối với các dự án hoặc cơng trình độc lập đưa vàokhai thác, sử dụng cổ thời gian thực hiện đầu tư lớn hơn 36 thing tỉnh từ ngày khối

<small>công đến ngày nghiệm thu ban giao đưa vào khai thắc sử đụng, trường hợp edn thiết</small>

</div>

×