Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

tiểu luận lớp gd46tn cơ sở logic chương trình toán tiểu học lớp 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 18 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÀ LẠTKHOA SƯ PHẠM</b>

<b>HỌC PHẦN 21GT220</b>

<b>THỰC HÀNH GIẢI TOÁN Ở TIỂU HỌC </b>

HỌC KỲ CHUYỂN ĐỔI

<b>TIỂU LUẬN LỚP GD46TNCƠ SỞ LOGIC CHƯƠNG TRÌNH</b>

<b>TỐN TIỂU HỌC LỚP 1Họ và tên: Nguyễn Thị Tường ViMSSV: 2219410</b>

Đắk Lắk, tháng 01 năm 2024

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTrường Đại học Đà Lạt</b>

<b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>

<b>BÀI TIỂU LUẬN HỌC PHẦN 21GT220THỰC HÀNH GIẢI TOÁN Ở TIỂU HỌC</b>

<b>Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Tường ViMSSV:2219410</b>

<b>Lớp: GD46TN</b>

ĐIỂM BÀI TIỂU LUẬN Họ tên và chữ ký của cán bộ chấm thi thứ 1

Họ tên và chữ ký của cán bộ chấm thi thứ 2Ghi bằng số Ghi bằng chữ

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>PHẦN 1: GIỚI THIỆUI. KHÁI NIỆM VỀ PHƯƠNG PHÁP THỬ CHỌN</b>

Phương pháp thử chọn là phương pháp dùng để giải các bài tốn về tìm một số khi sốđó đồng thời thỏa mãn một số điều kiện cho trước.

Phương pháp thử chọn có thể dùng để giải các bài toán về cấu tạo số tự nhiên, cấu tạosố thập phân, cấu tạo phân số và cả các bài tốn có nội dung hình học,…

<b>II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN KHI GIẢI TOÁN BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỬ CHỌN</b>

Khi giải bài toán bằng phương pháp thử chọn, ta thường tiến hành theo hai bước:Bước 1: Liệt kê

Trước hết ta xác định các số thỏa mãn một trong các điều kiện mà đề bài yêu cầu (tạmbỏ qua các điều kiện còn lại). Để lời giải ngắn gọn và chặt chẽ, ta cần cân nhắc chọn điềukiện để liệt kê sao cho số các số liệt kê được theo điều kiện này càng ít càng tốt.

Bước 2: Kiểm tra và kết luận

Lí luận hoặc Lập bảng để kiểm tra mỗi số vừa liệt kê ở bước một có thỏa mãn các điềukiện cịn lại của đề bài u cầu khơng. Số nào thỏa mãn tất cả các điều kiện thì ta chọn,khơng thỏa mãn đủ các điều kiện thì ta loại. Cuối cùng, ta kết luận cho câu trả lời của bàitoán.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>PHẦN 2: ÁP DỤNG GIẢI TỐN TIỂU HỌC1.Áp dụng giải bài tốn cấu tạo số tự nhiên</b>

<b>BT1: Tìm một số có hai chữ số biết rằng tổng các chữ số của nó bằng 11 và bớt sốnó đi 3 thì được số có hai chữ số giống nhau.</b>

<b>Bài làm</b>

- Số có 2 chữ số có dạng ab (a, b là các số tự nhiên và 0 < a ≤ 9; 0 ≤ b ≤ 9)- Số có 2 chữ số mà tổng của 2 chữ số bằng 11 là: 29; 38; 47; 56; 65; 74; 83; 92. - Ta có bảng sau:

<b>Điều kiệnTích các chữ số của nó</b>

<b>là số trịn chục.<sup>Kết luận</sup></b>

38 24 (khơng thỏa) Loại

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

74 28 (không thỏa) Loại92 18 (khơng thỏa) Loại- Vậy số cần tìm là 56.

<b>BT3: Tìm số có hai chữ số biết rằng chữ số hàng chục gấp hai lần chữ số hàng đơn vịvà tổng các chữ số của nó là số có hai chữ số.</b>

<b>Bài làm</b>

- Số có 2 chữ số có dạng ab (a; b là các số tự nhiên và 0 < a ≤ 9; 0 ≤ b ≤ 9).- Số có 2 chữ số mà chữ số hàng chục gấp 2 lần chữ số hàng đơn vị là: 21, 42, 63, 84- Ta có bảng như sau:

<b>Điều kiện tổngcác chữ số của nólà số có hai chữ số</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Điều kiện tích cácchữ số của nó là sốcó hai chữ số trịn</b>

<b>Kếtluận</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

222 210 Thỏa 0 (Không thỏa) Loại333 321 Thỏa 6 (Không thỏa) Loại444 432 Thỏa 24 (Không thỏa) <sub>Loại</sub>

666 654 Thỏa 120 (Không thỏa) <sub>Loại</sub>777 765 Thỏa 210 (Không thỏa) <sub>Loại</sub>888 876 Thỏa 336 (Không thỏa) <sub>Loại</sub>999 987 Thỏa 504 (Không thỏa) Loại

Vậy số cần tìm là: 543

<b>BT7: Tìm một số có ba chữ số khác nhau, biết rằng chữ số hàng chục gấp 2 lần chữ số hàng đơn vị và nếu lấy tích của chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị chia cho chữ số hàng trăm thì được thương là 8.</b>

<b>Bài làm</b>

- Số có 3 chữ số có dạng abc (a; b; c là các số tự nhiên và 0 < a ≤ 9; 0 ≤ b ≤ 9; 0 ≤ c ≤ 9).- Số có 3 chữ số mà chữ số hàng chục gấp 2 lần chữ số hàng đơn vị là: a 21, a 42, a 63 , a 8- Ta có bảng như sau:

abc <b>a= (b×c):8<sup>Điều kiện số có ba</sup><sub>chữ số khác nhau</sub>Kết luận</b>

a 21

(2×1):8= <sup>2</sup>8=14

a 42 (4 × 2): 8= 1 Thỏa Chọna 63 (6×3): 8= <sup>9</sup><sub>4</sub> <sup>_</sup> Loạia 84 (8×4):8= 4 Khơng thỏa <sub>Loại</sub>- Vậy số cần tìm là: 142

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>BT8: Tìm số có ba chữ số biết rằng các chữ số hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vịtheo thứ tự đó là 3 số lẻ liên tiếp và bớt số đó đi 24 ta được số có 3 chữ số giống nhauchia hết cho 5.</b>

<b>Bài làm</b>

- Số có 3 chữ số có dạng abc (a; b; c là các số tự nhiên và 0 < a ≤ 9; 0 ≤ b ≤ 9; 0 ≤ c ≤ 9).

<b>- Số có 3 chữ số hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị theo thứ tự đó là 3 số lẻ liên tiếp</b>

là: 135, 357, 579.- Ta có bảng như sau:

abc <sup>abc</sup><b> </b>

<b>-24<sup>(</sup></b><sup>abc</sup><b><sup> -24) : 5</sup></b>

135 111 22 (dư 1) Loại357 333 66 (dư 3) Loại

Vậy số cần tìm là: 579

<b>BT9: Tìm số có ba chữ số, biết rằng chữ số hàng chục và hàng đơn vị là hai số tự nhiênliên tiếp viết theo thứ tự giảm dần và nếu lấy tích chữ số hàng chục và hàng đơn vịchia cho chữ số hàng trăm ta được số nhỏ nhất có hai chữ số.</b>

- Số có 3 chữ số có dạng abc (a; b; c là các số tự nhiên và 0 < a ≤ 9; 0 ≤ b ≤ 9; 0≤ c ≤ 9).- Số có ba chữ số, biết rằng chữ số hàng chục và hàng đơn vị là hai số tự nhiên liên tiếp viếttheo thứ tự giảm dần là:a 10 , a 21, a 32, a 43 , a 54, a 65 , a 76 , a 8 , a 98

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

a 98 36/5 Loại- Vậy số cần tìm là: 254, 365.

<b>BT10: Tìm số có ba chữ số khác nhau, biết rằng tổng chữ số hàng trăm và chữ số hàngđơn vị bằng 9, tích của chữ số hàng chục với chữ số hàng đơn vị bằng chữ số hàngtrăm.</b>

<b>Bài làm</b>

- Số có 3 chữ số có dạng abc (a; b; c là các số tự nhiên và 0 < a ≤ 9; 0 ≤ b ≤ 9; 0 ≤ c ≤ 9).- Số có 3 chữ số mà <b>tổng chữ số hàng trăm và chữ số hàng đơn vị bằng 9 </b>là: 9 b 0, 1 b 8,2 b 7, 3 b 6, 4 b 5, 5 b 4, 6 b 3, 7 b 2, 8 b 1.

7 b 2 7/2 Không thỏa Loại8 b 1 8 Không thỏa <sub>Loại</sub>- Vậy số cần tìm là: 623.

<b>BT11: Tìm số chẵn có bốn chữ số, biết rằng tổng các chữ số của nó bằng 18 và các chữsố hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị của số đó theo thứ tự là ba số tự nhiên liêntiếp.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

abcd <b>Điều kiện số chẵncó 4 chữ số</b>

<b>a = 18 - ( b + c +d)</b>

a 123 Không thỏa 12 Loại

<b>2.Áp dụng giải bài tốn phân số và số thập phân</b>

<b>BT16: Tích của tử </b>số <b>và mẫu số của một phân </b>số <b>bằng 200, nếu chia cả tử và mẫu củaphân số đó cho 5 thì ta sẽ nhận được một phân số tối giản. Tìm phân số đó.</b>

<b>Bài làm</b>

- Phân số cần tìm có dạng là <sup>a</sup>

b (a, b là các số tự nhiên và b≠0).

- Hai số có tích bằng 200 là: 1 và 200; 2 và 100; 4 và 50; 5 và 40; 8 và 25; 10 và 20; 20 và10; 25 và 8; 40 và 5; 50 và 4; 100 và 2; 200 và 1.

- Tử số và mẫu số chia cho 5 thì nhận được 1 phân số tối giản nên tử số và mẫu số phải là sốchia hết cho 5.

<b>Điều kiện tử số vàmẫu số chia hết</b>

<b>cho 5</b>

<b>Điều kiện phân sốtối giản</b>

<b>Kết luận</b>

5 40 Thỏa ( <sup>5 : 5</sup>40 : 5= <sup>1</sup>

8 (thỏa) Chọn

10 20 Thỏa (<sup>10: 5</sup>20: 5=<sup>2</sup>

4) <sup>2</sup>

4 (không thỏa) Loại20 10 Thỏa (<sup>20: 5</sup><sub>10: 5</sub>=<sup>4</sup><sub>2</sub>) <sup>4</sup><sub>2</sub> (không thỏa) Loại

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

25 8 Không thỏa _ Loại40 5 Thỏa ( <sup>40 : 5</sup><sub>5 : 5</sub>= 8) 8 (thỏa) Chọn

- Vậy phân số cần tìm là <sub>40</sub><sup>5</sup> và <sup>40</sup><sub>5</sub>.

<b>BT17: Tử số của một phân số là một số có bốn chữ số chia hết cho 6 mà các chữ sốhàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị theo thứ tự là bốn số tự nhiên liêntiếp. Viết các chữ số của tử số theo thứ tự ngược lại ta sẽ được mẫu số. Tìm phân số đó.</b>

<b>Mẫu số</b>

1234 4321 205 (dư 14) Loại2345 5432 390 (dư 5) Loại3456 6543 576 Chọn4567 7654 761 (dư 1) Loại5678 8765 946 (dư 2) Loại6789 9876 1131 (dư 3) Loại

- Vậy phân số cần tìm là <sup>3456</sup><sub>6543</sub> .

<b>BT18: Các chữ số phần mười, phần trăm và phần nghìn của một </b>số <b>thập phân có balà 3 số chẵn liên tiếp. Các chữ </b>số <b>của số thập phân đó là những số khác nhau. Tích cácchữ số của phần thập phân bằng phần nguyên của </b>số <b>đó. Tìm </b>số <b>thập phân đó.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

- Ta có bảng sau:

a , bc a=b × c × d <b>Số thập phân</b>

<b>Điều kiện cácchữ số khác</b>

a,024 0 ×2 × 4=0 0,024 Khơng thỏa Loại

a,246 2 ×4 ×6=48 48,246 Không thỏa Loại

a,468 4 ×6 × 8=192 192,468 Thỏa Chọn- Vậy số thập phân cần tìm là: 192,468.

<b>3.Áp dụng giải bài tốn có lời văn</b>

<b>BT20: Cơ giáo chủ nhiệm mua 35 quyển vở để phát thưởng cho 9 em học giỏi và họcsinh tiên tiến của tổ 1 lớp 5A. Mỗi em học sinh giỏi được tặng 5 quyển vở, còn mỗi emhọc sinh tiên tiến được tặng 3 quyển. Hỏi có bao nhiêu em học sinhgiỏi và bao nhiêu em học sinh tiên tiến?</b>

<b>Bài làm</b>

- Vì cơ giáo mua 35 quyển vở để phát thưởng cho 9 học sinh, trong đó học sinh đạt danhhiệu Hồn thành giỏi được tặng 5 quyển vở, học sinh đạt danh hiệu tiên tiến được tặng 3quyển vở nên số học sinh đạt danh hiệu Hồn thành giỏi phải ít hơn 7 học sinh.

- Vậy số học sinh đạt danh hiệu Hoàn thành giỏi có thể là: 1, 2, 3, 4, 5, 6.

- Từ đó số 9 có thể phân tích thành tổng của các số sau: 1 và 8, 2 và 7, 3 và 6, 4 và 5, 5 và 4,6 và 3.

- Ta có bảng sau:

<b>Số học sinhHồn thành giỏi(học sinh)</b>

<b>Số học sinh Hoànthành tiên tiến(học sinh)</b>

<b>Số vở phátthưởng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

4 5 35 Chọn

- Vậy có 4 học sinh đạt danh hiệu Hoàn thành giỏi và 5 học sinh đạt danh hiệu tiên tiến.

<b>BT21: Một người mua 20 gói bánh và kẹo hết 80.000 đồng. Giá một gói bánh là 13.000đồng, giá một gói kẹo là 3.000 đồng. Hỏi ngưịi đó đã mua được bao nhiêu gói mỗi loại?</b>

- Ta có bảng sau:

<b>Số kẹo(gói)</b>

<b>Số tiền mua 20 gói bánh và kẹo</b>

- Vậy người đó đã mua được 2 gói bánh và 18 gói kẹo.

<b>BT22: Một cửa hàng dùng 50 chiếc can loại 40 lít và loại 5 lít để đựng 460 lít xăng. Hỏimỗi loại can có bao nhiêu chiếc?</b>

<b>Bài làm</b>

- Vì cả 2 can 40 lít và 5 lít đựng được 460 lít nên loại can 30 lít phải ít hơn 12 can.- Vậy số can loại 30 lít là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11.

- Từ đó số 50 có thể phân tích thành tổng của các số: 1 và 49; 2 và 48; 3 và 47; 4 và 46; 5 và45; 6 và 44; 7 và 43; 8 và 42; 9 và41; 10 và 40; 11 và 39 .

- Ta có bảng sau:

<b>Số can loại 40 lít (cái)</b>

<b>Số can loại 5lít (cái)</b>

<b>Số lít xăng cả 2 loại can 30 lítvà 5 lít đã đựng (lít)</b>

<b>Kết luận</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

- Vậy cửa hàng đã dùng 6 can loại 40 lít và 44 can loại 5 lít.

<b>Áp dụng giải bài tốn có nội dung hình học</b>

<b>BT23: Người ta dùng 300 miếng bê tông vuông cạnh 0,5 mét để lát một chiếc sân hìnhchữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Sau đó đóng cọc rào xung quanh chiếc sânđó ở một góc sân để lại một lối ra vào rộng 2 mét. Hỏi phải dùngbao nhiêu chiếc cọc, biết khoảng cách giữa hai cọc là 1 mét và số đo các cạnh của sân làsố tự nhiên.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

- Ta có bảng sau:

<b>Chiều dài(m)</b>

<b>Chiều rộng(m)</b>

<b>Chiều dài : chiều</b>

<b>BT24: Một chiếc ao hình chữ nhật có diện tích 120m . Nếu kéo dài chiều rộng thêm hai<small>2</small></b>

<b>mét ta được chiếc ao hình vng. Tìm chu vi của chiếc ao đó, biết rằng các cạnh ao lànhững số tự nhiên.</b>

<b>Chiều rộng</b>

<b>(m)<sup>Chiều dài - chiều rộng</sup>Kếtluận</b>

<b>Áp dụng giải bài toán suy luận</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>BT25: Tuổi ông năm nay gấp 4,2 lần tuổi cháu, 10 năm trước tuổi ông gấp 10,6 lầntuổi cháu. Tuần trước báo vừa đưa tin cụ già cao tuổi nhất nước ta năm nay thọ 132tuổi. Tính tuổi ơng và tuổi cháu hiện nay.</b>

<b>Tuổi cháu10 năm</b>

<b>Tuổi ông10 năm</b>

<b>Tỉ số tuổi ông vàtuổi cháu 10 năm</b>

- Vậy hiện nay ông 63 tuổi, cháu 15 tuổi.

<b>PHẦN 3: MỘT SỐ BÀI TOÁN Ở TIỂU HỌC HIỆN NAY CÓ THỂ GIẢI BẰNGPHƯƠNG PHÁP THỬ CHỌN</b>

<b>Lớp 2: Em làm được những gì?, Sách giáo khoa/77, Bộ sách Chân trời sáng tạo. . </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Lớp 3: Ôn tập các số trong phạm vi 1000, Sách giáo khoa/87, tập 1, Bộ sách Chân trời</b>

sáng tạo.

<b>Lớp 3: Xăng- ti - mét vuông, Sách giáo khoa/71, tập 2, Bộ sách Chân trời sáng tạo. </b>

<b>Lớp 3: Ôn tập các số trong phạm vi 1000, Sách giáo khoa/90, tập 1, Bộ sách Chân trời</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Lớp 4: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, Sách giáo khoa/11, tập 2, Bộ sách </b>

Chân trời sáng tạo.

<b>Lớp 4: Em làm được những gì?, Sách giáo khoa/12, tập 2, Bộ sách Chân trời sáng tạo.</b>

<b>Lớp 4: Em làm được những gì?, Sách giáo khoa/67, tập 2, Bộ sách Chân trời sáng tạo.</b>

<b>Lớp 4: Ơn tập hình học và đo lường, Sách giáo khoa/77, tập 2, Bộ sách Chân trời sáng</b>

tạo.

</div>

×