Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.09 MB, 187 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">
ĐIỂM THÀNH PHẦN MÔN HỌC:
<small>-</small> Điểm chuyên cần: 10% (Cá nhân)
<small>-</small> Bài kiểm tra: 20% (Cá nhân)
<small>-</small> Thi kết thúc học kỳ 70%
<small>-</small> <b>Yêu cầu chung: Tham gia học đầy đủ, tích cực phát biểu, thảo luận, chủ động trao đổi nội dung bài học với giảng viên. Thái độ học tập nghiêm túc.</b>
<small>-</small> <b>Bài kiểm tra: Giảng viên báo trước cho sv 1 tuần chuẩn bị</b>
<small>-</small> <b>Điểm chuyên cần: Đi học đầy đủ 8 điểm, nghỉ học 1 buổi trừ </b>
1 điểm, cộng thêm dựa trên tinh thần học tập.
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>Ngân hàng thương </small>
<small>mạiNền kinh </small>
<small>Huy động vốnCho vay </small>
<small>tài chính</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>- Ngân hàng thương mại</small>
<small>- Ngân hàng có mục đích đặc biệt (NH đầu tư, Nh phát triển, NH nông nghiệp, Nh phát triền ngư nghiệp…)</small>
<small>- NH tiết kiệm</small>
<small>- Hiệp hội cho vay và tiết kiệm- Công ty bảo hiểm</small>
<small>- Công ty tài chính- Quỹ tương trợ</small>
<small>Mơ hình NHTM ở VN:</small>
<small>- NH thương mại (nhà nước, cổ phần, liên doanh, chi nhánh NH nước ngoài)</small>
<small>- NH đầu tư- NH phát triển- NH chính sách- NH hợp tác- Khác</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">khách hàng
Tiền gửi, tiền vay, hoạt động thanh
toán
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b><small>Tiêu thức phân biệt</small></b>
<b><small>Kế toán tài chínhKế tốn quản trị</small></b>
<i><small>Thơng tin</small></i> <small>Khách quan và có thể kiểm traLinh hoạt và phù hợp với vấn đề cần giải quyết</small>
<i><small>Đối tượng sử dụng thông tin</small></i>
<small>Đối tượng bên trong và bên ngồi có liên quan đến lợi ích</small>
<small>Các đối tượng bên trong đơn vị</small>
<i><small>Phạm vi thơng tin</small></i>
<small>Tồn đơn vịBộ phận trực thuộc</small>
<i><small>Ngun tắc lập báo cáo</small></i>
<small>Tuân thủ các nguyên tắc chung được thừa nhận (GAAP)</small>
<small>Do đơn vị tự xây dựng và triển khai</small>
<i><small>Hệ thống báo cáo</small></i>
<small>Bảng cân đối kế toán; Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Bản thuyết minh báo cáo tài chính</small>
<small>Các báo cáo về quá trình cụ thể của sản xuất, kinh doanh (vật tư, hàng hóa, cung cấp, tiêu thụ, chi phí, thu nhập, kết quả)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>- Những nguồn lực tài chính mà ngân hàng có thể dựa vào để thực hiện các hoạt động kinh doanh và cung ứng dịch vụ tài chính đối với xã hội.</small>
<small>- Vốn Chủ sở hữu: vốn điều lệ, vốn pháp định, các quỹ trích lập từ lợi nhuận sau thuế</small>
<small>- Vốn Huy động từ bên ngoài: Tiền gửi, vốn đi vay, vốn phát hành giấy tờ có giá...</small>
<small>- Số tiền mà ngân hàng bỏ ra để có những tài sản như ngân quỹ, cho vay, đầu tư, Đ, công cụ lao động, vật liệu..., những tài sản thuộc sự kiểm soát của đơn vị ngân hàng.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><i>Vốn và sự vận động của nó trong quá trình SX, KD</i>
<i>Vốn và sự vận động của nó trong quá trình thực hiện các chức năng của NH. Có sự khác biệt:</i>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small>- Thu thập, ghi chép kịp thời, đầy đủ và chính xác các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh của đơn vị ngân hàng theo đối tượng, nội dung cơng việc kế tốn, theo đúng chuẩn mực và chế độ kế toán.</small>
<small>- Kiểm tra, giám sát chặt chẽ các khoản thu chi tài chính, q trình sử dụng tài sản của bản thân ngân hàng và của xã hội thơng qua các khâu kiểm sốt của kế tốn, góp phần tăng cường kỷ luật tài chính, củng cố chế độ hạch toán kinh tế trong ngân hàng cũng như trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân.</small>
<small>- Phân tích thơng tin, số liệu kế tốn; tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị ngân hàng; </small>
<small>- Cung cấp thông tin cho ngân hàng trung ương và các cơ quan quản lý nhà nước khác phục vụ sự chỉ đạo thực thi chính sách tiền tệ - tín dụng nói riêng và chính sách tài chính nói chung; đồng thời đáp ứng nhu cầu của công tác thanh tra ngân hàng.</small>
<small>-Tổ chức tốt việc giao dịch với khách hàng, góp phần thực hiện tốt chiến lược khách hàng của đơn vị ngân hàng.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>• Là bất kỳ một đơn vị kinh tế nào nắm trong tay các tiềm lực và tiến hành các hoạt động kinh doanh cần phải ghi chép, tổng hợp và báo cáo</small>
<small>• Giả thiết các đơn vị sẽ tiếp tục hoạt động vơ thời hạn hoặc ít nhất sẽ không bị giải thể trong tương lai gần</small>
<small>• Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh phải được ghi chép vào thời điểm phát sinh chứ không căn cứ vào thời gian thực thu hoặc thực chi tiền</small>
<small>• Việc đo lường, tính tốn các đối tượng kế tốn dựa trên giá phí thực tế, hay giá gốc của đối tượng tại thời điểm ghi nhận mà khơng quan tâm đến giá thị trường</small>
<small>• Việc ghi nhận chỉ được thực hiện khi có chứng cứ chắc chắn</small>
<small>• Chú trọng đến các vấn đề, khoản mục, yếu tố có tính trọng yếu</small>
Tổ chức cơng tác kế toán
<small>Vận dụng HT chứng </small>
<small>Vận dụng HT tài </small>
<small>Thực hiện hệ thống </small>
<small>báo cáoVận dụng </small>
<small>hình thức Tổ chức </small>
<small>bộ máy Trang bị </small>
<small>cơ sở VC, KT</small>
<small>Tổ chức bồi dưỡng </small>
<small>nhân sự</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>Tài liệu dùng cho lớp Bời dưỡng NVNH NHNo VN</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">›
›
›
›
›
›
<small>Kế toán tại các NHTMKế toán</small>
<small> giao dịch</small> <sup>Kế toán</sup><sub> Nội bộ</sub><small>Tài khoản dùng hạch </small>
<small>toán Nội bộTài khoản </small>
<small>dùng hạch toán giao dịch</small>
<small>Hệ thống Tài khoản kế toán NHTM</small>
<small>Tập hợp các TK kế toán mà NH phải sử dụng để phản ánh toàn bộ TS, NV và sự vận động của chúng </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Theo công dụng, kết cấu
TK phản ánh NV
TK phản ánh TSTK có thể p/ánh
TS hoặc NVTK vừa p/ánh
TS, vừa NV
Theo MQH với BCĐKT
TK trong bảng
TK ngoài bảng
Theo mức độ tổng hợp và chi tiết
TK tổng hợp
TK chi tiết
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><b><small>Ký hiệu loạiTên loại</small></b>
<i><b><small>I. Các tài khoản trong bảng cân đối kế toán</small></b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small> Tên gọi của chứng từ (Séc, UNC, UNT, Phiếu thu, phiếu chi..)
<small></small> Số của chứng từ;
<small></small> Ngày, tháng, năm lập chứng từ; Ngày, tháng, năm hạch toán số tiền trên chứng từ vào sổ kế toán
<small></small> Tên, địa chỉ, số hiệu tài khoản của đơn vị , cá nhân trả tiền
<small></small> Tên, địa chỉ, số hiệu của NH thanh toán;
<small></small> Tên, địa chỉ, số hiệu tài khoản của đơn vị , cá nhân thụ hưởng số tiền trên chứng từ;
<small></small> Tên, địa chỉ, số hiệu của NH phục vụ bên thụ hưởng;
<small></small> Nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
<small></small> Các chỉ tiêu về số lượng và giá trị
<small></small> Chữ ký của người lập và của những người liên quan chịu trách nhiệm về tính
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">Kế tốn tổng hợp
Máy tính (CSDL)Khách
hàng (séc tiền mặt<small>)</small>
<small>Kiểm sốt</small>
<small>Máy tính (CSDL)</small>
Ngân quỹ
<b><small>5b2</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small> </small>
<small> (5) (7)(1a) (2) (3)</small>
<small> (6)</small>
<small> (4)</small>
<small> (1b)</small>
<small>Kế toán tổng hợp</small>
<small>Máy tính(CSDL)Khách hàng </small>
<small>(giấy nộp tiền)</small>
<small>Kiểm sốt</small>
<small>Máy tính (CSDL)</small>
<small>Ngân quỹ</small>
<b><small>6</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>Diễn giải Là hình thức kế tốn cụ thể chi tiết nhằm phản ánh tình hình, sự vận động của từng đối tượng kế toán cụ thể. Trên cơ sở đó bảo vệ an toàn tài sản và phục vụ yêu cầu quản lý nghiệp vụ, quản trị hoạt động KD NH</small>
<small>Là hình thức kế toán tổng quát tài sản, nguồn vốn của NH, phản ánh tình hình, sự vận động của đối tượng kế tốn tổng hợp theo các TK tổng hợp các cấp</small>
<small>Cơ sở thực hiện</small>
<small>Chứng từ kế toán hoặc Bảng kê chứng từ kế toán. Được hạch tốn chính xác theo nội dụng nghiệp vụ kinh tế phát sinh</small>
<small>Số liệu hạch tốn phân tích</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>Nhiệm vụThu thập, kiểm tra, xử lý, ghi chép từng nghiệp vụ kinh tế, tài chính thể hiện trên các chứng từ kế toán hợp lệ, hợp pháp vào đúng tài khoản chi tiết một cách chính xác, kịp thời, đầy đủ.</small>
<small>+ Kiểm tra sự chính xác của q trình hạch tốn kế toán trong một thời kỳ.</small>
<small>+ Cung cấp các thông tin cho quản trị hoạt động kinh doanh NH cho NHNN để phục vụ công tác thanh tra giám sát các NHTM, các TCTD cũng như việc xây dựng điều hành, đánh giá các chính sách kinh tế vĩ mơ, đặc biệt là chính sách tiền tệ NH.</small>
<small>Hình thứcLà sổ tài khoản chi tiết. </small>
<small>- Sổ kế tốn chi tiết thơng thường </small>
<small>- Sổ kế toán chi tiết chuyên dùng: riêng cho một số tài khoản đòi hỏi có sự theo dõi, quản lý tài khoản chi tiết hơn, chặt chẽ hơn như sổ chi tiết TK "chuyển tiền đến", TK "chuyển tiền phải trả".</small>
<small>- Tập nhật ký chứng từ,- Bảng kết hợp tài khoản, - Sổ cái, </small>
<small>- Bảng cân đối tài khoản - Bộ báo cáo tài chính. </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small>Þ</small>
<small>Þ</small><sub> Vốn của NHTM, </sub><small>Þ</small><sub> Quỹ của NHTM </sub>
<small>Þ</small><sub> Các tài sản Nợ khác được xếp vào vốn.</sub>
<small>◦Quỹ dự trữ bổ dung vốn điều lệ</small>
<small>◦</small> <sub>Quỹ đầu tư phát triển</sub><small>◦</small> <sub>Quỹ dự phịng tài chính</sub><small>◦</small> <sub>Quỹ khen thưởng</sub>
<small>◦</small> <sub>Quỹ phúc lợi</sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">• Hình thành do NHTM phát hành cổ phần => MG ghi nhận vào 601, phần thặng dư phát hành ghi nhận TK 603
• Nợ: - TK tiền mặt/ TK tiền gửi của cổ đơng /TK tài sản cố định (nếu góp bằng TSCĐ) - SH 301.
• Có: - TK vốn điều lệ - SH 601 – MG
• Hình thành: Trích từ quỹ đầu tư phát triển và một số quỹ khác theo luật định; Từ đánh giá lại TSCĐ khi TSCĐ tăng nguyên giá• Nợ TK 612- Quỹ ĐTPT
• Nợ 622 – QuỸ phúc lợi
• Nợ TK 301 – TSCĐ (đánh giá lại)• Có TK 602
</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43"><small></small>
◦<sub>Vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn</sub>◦<sub>Có ý nghĩa quyết định tới sự tồn tại và phát triển của NH</sub>
<small></small>
◦<sub>Lãi suất huy động hợp lý</sub>
◦<sub>Thủ tục đơn giản, thuận tiện, nhanh chóng, an tồn</sub>◦<sub>Có nhiều sản phẩm dựa trên nền tảng CNTT hiện đại</sub>◦<sub>Mở rộng mạng lưới hợp lý</sub>
◦<sub>Thái độ, phong cách giao dịch của cán bộ ngân hàng</sub>◦<sub>Tuyên truyền quảng bá sản phẩm</sub>
◦<sub>Xây dựng hình ảnh ngân hàng</sub>◦<sub>Tham gia bảo hiểm tiền gửi</sub>
<small></small>
◦ <sub>TGTT: có kỳ hạn và khơng kỳ hạn</sub>◦ <sub>TGTK: có kỳ hạn và không kỳ hạn</sub>
<small></small>
◦ <sub>Phát hành ngang giá</sub>
◦ <sub>Phát hành có chiết khấu</sub>◦ <sub>Phát hành có phụ trội</sub>
<small></small>
◦ <sub>Vay tại thị trường liên ngân hàng</sub>◦ <sub>Vay của NHNN</sub>
◦ <sub>Vay của nước ngoài</sub>
<small>• Chủ yếu là tiền nhàn rỡi của dân cư.</small>
<small>• Mục đích: Hưởng lãi và đảm bảo an tồn cho khoản tiền do nhu cầu chi tiêu khơng xác định được trước</small>
<small>• LS hưởng thấp, được nhập gốc sau mỡi lần đến hạn• TGKKH? # Khách được giữ 1 sổ tiết kiệm để theo dõi.</small>
<small>• Chủ yếu là tiền nhàn rỡi của dân cư</small>
<small>• Mục đích: Hưởng lãi cao do xác định được nhu cầu chi tiêu để gửi kỳ hạn</small>
<small>• LS hưởng cao, kỳ hạn càng dài lãi càng cao</small>
<small>• Là NV có tính chất ổn định cao, quy định khơng rút trước hạn</small>
<small>• Có 3 hình thức trả lãi: Trả lãi trước, Lĩnh lãi định kỳ, Lĩnh lãi cuối kỳ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48"><small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
◦ <sub>Vay chiết khấu</sub><small> *</small>
◦ <sub>Vay cầm cố</sub>
◦ <sub>Vay thanh toán bù trừ</sub><small> *</small>
◦ <sub>Vay hỗ trợ đặc biệt</sub>◦ <sub>Vay kỳ hạn</sub><small>…</small>
<small>-</small><b><small> TK421: Tiền gửi của KH trong nước bằng VND (Dư có)</small></b>
<small>-</small><b><small> TK422: Tiền gửi của KH trong nước bằng ngoại tệ (Dư có)</small></b>
<small>-</small><b><small> TK423: Tiền gửi tiết kiệm bằng VND (Dư có)</small></b>
<small>-</small><b><small> TK424: Tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ & vàng (Dư có)</small></b>
<small>- TK491, 492 : Lãi phải trả (Dư có)</small>
<small>- TK388: Chi phí chờ phân bổ (Dư nợ)</small>
<small>- TK801: Chi phí trả lãi tiền gửi (Dư nợ)</small>
<small>- TK803: Chi phí trả lãi phát hành giấy tờ có giá (Dư nợ)</small>
<small>- TK1011/1031: TM tại quỹ bằng VNĐ/bằng ngoại tệ (Dư nợ)</small>
đang gửi tại NH
đang gửi tại NH
</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">Mệnh giá GTCG (khi Phát hành)
Thanh tốn GTCG(khi Đáo hạn)
Dư có: GTCG mà TCTD đang phát hành
mệnh giá và việc thanh toán GTCG đáo hạn trong kỳ
</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54">Chiết khấu GTCG phát sinh trong kỳ (khi Phát hành)
Phân bổ chiết khấu GTCG trong kỳ
(Định kỳ)
<b>Dư Nợ: Chiết khấu </b>
GTCG chưa phân bổ trong kỳ
khi TCTD đi vay bằng hình thức phát hành GTCG có chiết khấu và việc phân bổ giá trị chiết khấu trong kỳ
</div>