Tải bản đầy đủ (.pptx) (187 trang)

Bài Giảng Kế Toán Ngân Hàng Thương Mại ( Combo Full Slides 5 Chương )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.09 MB, 187 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>KẾ TOÁN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI</b>

<b>Chương 1: </b>

<b>Tổng quan về kế toán ngân hàng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Mục tiêu của nội dung

các tài khoản, chứng từ sử dụng cũng như mơ hình tổ chức bộ máy kế toán của các ngân hàng thương mại;

và các nội dung chủ yếu cơng tác kế tốn trong ngân hàng;

các văn bản pháp quy để liên hệ thực tế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Nội dung đánh giá

ĐIỂM THÀNH PHẦN MÔN HỌC:

<small>-</small> Điểm chuyên cần: 10% (Cá nhân)

<small>-</small> Bài kiểm tra: 20% (Cá nhân)

<small>-</small> Thi kết thúc học kỳ 70%

<small>-</small> <b>Yêu cầu chung: Tham gia học đầy đủ, tích cực phát biểu, thảo luận, chủ động trao đổi nội dung bài học với giảng viên. Thái độ học tập nghiêm túc.</b>

<small>-</small> <b>Bài kiểm tra: Giảng viên báo trước cho sv 1 tuần chuẩn bị</b>

<small>-</small> <b>Điểm chuyên cần: Đi học đầy đủ 8 điểm, nghỉ học 1 buổi trừ </b>

1 điểm, cộng thêm dựa trên tinh thần học tập.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

1.1. Khái niệm kế tốn ngân hàng

<b>Kế tốn ngân hàng: </b>là mơn khoa học vận dụng các phương pháp của lý thuyết hạch toán kế toán - PP chứng từ

- PP Tài khoản - PP Tính giá

- PP Cân đối tổng hợp

<b>=> Cùng áp dụng chung hệ thống phương pháp kế </b>

toán, chuẩn mực kế tốn nhưng có những đặc trưng riêng khi áp dụng cho các ngân hàng thương mại có những đặc điểm kinh doanh đặc trưng

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Ngân hàng thương mại?

<small>Ngân hàng thương </small>

<small>mạiNền kinh </small>

<small>Huy động vốnCho vay </small>

<small>tài chính</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Trung gian tài chính => dẫn vốn

<small>- Ngân hàng thương mại</small>

<small>- Ngân hàng có mục đích đặc biệt (NH đầu tư, Nh phát triển, NH nông nghiệp, Nh phát triền ngư nghiệp…)</small>

<small>- NH tiết kiệm</small>

<small>- Hiệp hội cho vay và tiết kiệm- Công ty bảo hiểm</small>

<small>- Công ty tài chính- Quỹ tương trợ</small>

<small>Mơ hình NHTM ở VN:</small>

<small>- NH thương mại (nhà nước, cổ phần, liên doanh, chi nhánh NH nước ngoài)</small>

<small>- NH đầu tư- NH phát triển- NH chính sách- NH hợp tác- Khác</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Kế toán “Hai trong một”

khách hàng

Tiền gửi, tiền vay, hoạt động thanh

toán

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

1.2. Phân loại kế toán ngân hàng

<b><small>Tiêu thức phân biệt</small></b>

<b><small>Kế toán tài chínhKế tốn quản trị</small></b>

<i><small>Thơng tin</small></i> <small>Khách quan và có thể kiểm traLinh hoạt và phù hợp với vấn đề cần giải quyết</small>

<i><small>Đối tượng sử dụng thông tin</small></i>

<small>Đối tượng bên trong và bên ngồi có liên quan đến lợi ích</small>

<small>Các đối tượng bên trong đơn vị</small>

<i><small>Phạm vi thơng tin</small></i>

<small>Tồn đơn vịBộ phận trực thuộc</small>

<i><small>Ngun tắc lập báo cáo</small></i>

<small>Tuân thủ các nguyên tắc chung được thừa nhận (GAAP)</small>

<small>Do đơn vị tự xây dựng và triển khai</small>

<i><small>Hệ thống báo cáo</small></i>

<small>Bảng cân đối kế toán; Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Bản thuyết minh báo cáo tài chính</small>

<small>Các báo cáo về quá trình cụ thể của sản xuất, kinh doanh (vật tư, hàng hóa, cung cấp, tiêu thụ, chi phí, thu nhập, kết quả)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

1.3. Vai trò của KTNH

nền kinh tế

hàng

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

1.4. Đối tượng của KTNH

<small>- Những nguồn lực tài chính mà ngân hàng có thể dựa vào để thực hiện các hoạt động kinh doanh và cung ứng dịch vụ tài chính đối với xã hội.</small>

<small>- Vốn Chủ sở hữu: vốn điều lệ, vốn pháp định, các quỹ trích lập từ lợi nhuận sau thuế</small>

<small>- Vốn Huy động từ bên ngoài: Tiền gửi, vốn đi vay, vốn phát hành giấy tờ có giá...</small>

<small>- Số tiền mà ngân hàng bỏ ra để có những tài sản như ngân quỹ, cho vay, đầu tư, Đ, công cụ lao động, vật liệu..., những tài sản thuộc sự kiểm soát của đơn vị ngân hàng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Các cân bằng của đối tượng kế toán

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Đối tượng KTDN và KTNH?

<i>Vốn và sự vận động của nó trong quá trình SX, KD</i>

<i>Vốn và sự vận động của nó trong quá trình thực hiện các chức năng của NH. Có sự khác biệt:</i>

<sub>Chủ yếu tồn tại dưới hình thức giá trị</sub>

<sub>Có mối quan hệ chặt chẽ với các DN, TCKT, CN..</sub><sub>Quy mô lớn, phạm vi rộng, vận động thường xuyên</sub>

<sub>Hệ thống ngân hàng hai cấp, chức năng nhiệm vụ mỗi </sub>

cấp khác nhau nên đối tượng cũng khác nhau.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Đặc trưng của đối tượng KTNH

<small></small>

Chủ yếu tồn tại dưới hình thái giá trị (tiền tệ) kể cả nguồn gốc hình thành và q trình vận động

<small></small>

Có mối quan hệ chặt chẽ, thường xuyên với đối tượng kế toán của các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế thơng qua quan hệ tiền gửi, tiền vay, thanh tốn ... giữa ngân hàng và khách hàng.

<small></small>

Có quy mơ, phạm vi rất lớn và có sự tuần hồn thường xuyên, liên tục theo yêu cầu chu chuyển vốn của nền kinh tế và theo yêu cầu quản lý kinh doanh của ngân hàng.

<small></small>

Vừa là kế toán Doanh nghiệp ngân hàng, vừa là kế tốn cho xã hội thơng qua các giao dịch giữa Ngân hàng và khách hàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

1.5. Đặc điểm của kế toán NH

lớn, đa dạng và luân chuyển phức tạp

chủ yếu trong hầu hết các nghiệp vụ

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

1.6. Nhiệm vụ của KTNH

<small>- Thu thập, ghi chép kịp thời, đầy đủ và chính xác các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh của đơn vị ngân hàng theo đối tượng, nội dung cơng việc kế tốn, theo đúng chuẩn mực và chế độ kế toán.</small>

<small>- Kiểm tra, giám sát chặt chẽ các khoản thu chi tài chính, q trình sử dụng tài sản của bản thân ngân hàng và của xã hội thơng qua các khâu kiểm sốt của kế tốn, góp phần tăng cường kỷ luật tài chính, củng cố chế độ hạch toán kinh tế trong ngân hàng cũng như trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân.</small>

<small>- Phân tích thơng tin, số liệu kế tốn; tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị ngân hàng; </small>

<small>- Cung cấp thông tin cho ngân hàng trung ương và các cơ quan quản lý nhà nước khác phục vụ sự chỉ đạo thực thi chính sách tiền tệ - tín dụng nói riêng và chính sách tài chính nói chung; đồng thời đáp ứng nhu cầu của công tác thanh tra ngân hàng.</small>

<small>-Tổ chức tốt việc giao dịch với khách hàng, góp phần thực hiện tốt chiến lược khách hàng của đơn vị ngân hàng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Các ngun tắc kế tốn

<small>• Là bất kỳ một đơn vị kinh tế nào nắm trong tay các tiềm lực và tiến hành các hoạt động kinh doanh cần phải ghi chép, tổng hợp và báo cáo</small>

Thực thể kinh doanh

<small>• Giả thiết các đơn vị sẽ tiếp tục hoạt động vơ thời hạn hoặc ít nhất sẽ không bị giải thể trong tương lai gần</small>

Hoạt động liên tục

<small>• Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh phải được ghi chép vào thời điểm phát sinh chứ không căn cứ vào thời gian thực thu hoặc thực chi tiền</small>

Cơ sở dồn tích

<small>• Việc đo lường, tính tốn các đối tượng kế tốn dựa trên giá phí thực tế, hay giá gốc của đối tượng tại thời điểm ghi nhận mà khơng quan tâm đến giá thị trường</small>

Giá phí (giá gốc)

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>• Việc ghi nhận chỉ được thực hiện khi có chứng cứ chắc chắn</small>

Thận trọng

<small>• Chú trọng đến các vấn đề, khoản mục, yếu tố có tính trọng yếu</small>

Trọng yếu

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

1.7. Tổ chức cơng tác kế tốn tại NHTM

Tổ chức cơng tác kế toán

<small>Vận dụng HT chứng </small>

<small>Vận dụng HT tài </small>

<small>Thực hiện hệ thống </small>

<small>báo cáoVận dụng </small>

<small>hình thức Tổ chức </small>

<small>bộ máy Trang bị </small>

<small>cơ sở VC, KT</small>

<small>Tổ chức bồi dưỡng </small>

<small>nhân sự</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

1.7.1. Tổ chức bộ máy kế tốn NHTM

<small>Tài liệu dùng cho lớp Bời dưỡng NVNH NHNo VN</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Tổ chức kế toán tại chi nhánh

Mơ hình truyền thống của các NHTM hiện nay

Kế toán: kiểm soát chứng từ và hách toán vào sổ kế toán.

GD tiền mặt: thực hiện tại quỹ chính của NH

Hạn chế: năng suất LĐ không cao, mất thời gian cho 1 giao dịch

Mọi giao dịch chỉ qua 1 cán bộ ngân hàng

Cán bộ NH: giao dịch viên, quỹ, thanh toán viên…

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

1.7.2. Tổ chức hệ thống tài khoản

<small>Kế toán tại các NHTMKế toán</small>

<small> giao dịch</small> <sup>Kế toán</sup><sub> Nội bộ</sub><small>Tài khoản dùng hạch </small>

<small>toán Nội bộTài khoản </small>

<small>dùng hạch toán giao dịch</small>

<small>Hệ thống Tài khoản kế toán NHTM</small>

<small>Tập hợp các TK kế toán mà NH phải sử dụng để phản ánh toàn bộ TS, NV và sự vận động của chúng </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Phân loại TK kế toán NH

Theo công dụng, kết cấu

TK phản ánh NV

TK phản ánh TSTK có thể p/ánh

TS hoặc NVTK vừa p/ánh

TS, vừa NV

Theo MQH với BCĐKT

TK trong bảng

TK ngoài bảng

Theo mức độ tổng hợp và chi tiết

TK tổng hợp

TK chi tiết

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Hệ thống tài khoản kế toán

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Các loại TK kế toán NHTM

<b><small>Ký hiệu loạiTên loại</small></b>

<i><b><small>I. Các tài khoản trong bảng cân đối kế toán</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

1.7.3. Đặc điểm của chứng từ KT

<small></small>

Hệ thống bản chứng từ riêng biệt, do Ngân hàng NN ban hành (bản chứng từ bắt buộc) hoặc do NHTM phát hành theo hướng dẫn (bản chứng từ hướng dẫn)

<small></small>

Đại bộ phận chứng từ kế toán ngân hàng do khách hàng lập và nộp vào ngân hàng để thực hiện các nghiệp vụ

<small></small>

Chứng từ gốc kiêm chứng từ ghi sổ, chứng từ tổng hợp được sử dụng phổ biến

<small></small>

Chứng từ KTNH có nhiều loại, số lượng chứng từ phát sinh hàng ngày rất lớn, tổ chức luân chuyển chứng từ phức tạp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<i>Như thế nào được coi là </i>

<i>chứng từ hợp pháp, hợp lệ?</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Các yếu tố cơ bản của CT

<small></small> Tên gọi của chứng từ (Séc, UNC, UNT, Phiếu thu, phiếu chi..)

<small></small> Số của chứng từ;

<small></small> Ngày, tháng, năm lập chứng từ; Ngày, tháng, năm hạch toán số tiền trên chứng từ vào sổ kế toán

<small></small> Tên, địa chỉ, số hiệu tài khoản của đơn vị , cá nhân trả tiền

<small></small> Tên, địa chỉ, số hiệu của NH thanh toán;

<small></small> Tên, địa chỉ, số hiệu tài khoản của đơn vị , cá nhân thụ hưởng số tiền trên chứng từ;

<small></small> Tên, địa chỉ, số hiệu của NH phục vụ bên thụ hưởng;

<small></small> Nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh;

<small></small> Các chỉ tiêu về số lượng và giá trị

<small></small> Chữ ký của người lập và của những người liên quan chịu trách nhiệm về tính

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Luân chuyển chứng từ

Kế tốn tổng hợp

Máy tính (CSDL)Khách

hàng (séc tiền mặt<small>)</small>

<small>Kiểm sốt</small>

<small>Máy tính (CSDL)</small>

Ngân quỹ

<b><small>5b2</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Ln chuyển chứng từ

<small> </small>

<small> (5) (7)(1a) (2) (3)</small>

<small> (6)</small>

<small> (4)</small>

<small> (1b)</small>

<small>Kế toán tổng hợp</small>

<small>Máy tính(CSDL)Khách hàng </small>

<small>(giấy nộp tiền)</small>

<small>Kiểm sốt</small>

<small>Máy tính (CSDL)</small>

<small>Ngân quỹ</small>

<b><small>6</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

KT chi tiết và KT tổng hợp

<small>Diễn giải Là hình thức kế tốn cụ thể chi tiết nhằm phản ánh tình hình, sự vận động của từng đối tượng kế toán cụ thể. Trên cơ sở đó bảo vệ an toàn tài sản và phục vụ yêu cầu quản lý nghiệp vụ, quản trị hoạt động KD NH</small>

<small>Là hình thức kế toán tổng quát tài sản, nguồn vốn của NH, phản ánh tình hình, sự vận động của đối tượng kế tốn tổng hợp theo các TK tổng hợp các cấp</small>

<small>Cơ sở thực hiện</small>

<small>Chứng từ kế toán hoặc Bảng kê chứng từ kế toán. Được hạch tốn chính xác theo nội dụng nghiệp vụ kinh tế phát sinh</small>

<small>Số liệu hạch tốn phân tích</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>Nhiệm vụThu thập, kiểm tra, xử lý, ghi chép từng nghiệp vụ kinh tế, tài chính thể hiện trên các chứng từ kế toán hợp lệ, hợp pháp vào đúng tài khoản chi tiết một cách chính xác, kịp thời, đầy đủ.</small>

<small>+ Kiểm tra sự chính xác của q trình hạch tốn kế toán trong một thời kỳ.</small>

<small>+ Cung cấp các thông tin cho quản trị hoạt động kinh doanh NH cho NHNN để phục vụ công tác thanh tra giám sát các NHTM, các TCTD cũng như việc xây dựng điều hành, đánh giá các chính sách kinh tế vĩ mơ, đặc biệt là chính sách tiền tệ NH.</small>

<small>Hình thứcLà sổ tài khoản chi tiết. </small>

<small>- Sổ kế tốn chi tiết thơng thường </small>

<small>- Sổ kế toán chi tiết chuyên dùng: riêng cho một số tài khoản đòi hỏi có sự theo dõi, quản lý tài khoản chi tiết hơn, chặt chẽ hơn như sổ chi tiết TK "chuyển tiền đến", TK "chuyển tiền phải trả".</small>

<small>- Tập nhật ký chứng từ,- Bảng kết hợp tài khoản, - Sổ cái, </small>

<small>- Bảng cân đối tài khoản - Bộ báo cáo tài chính. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Câu hỏi ôn tập

DNSXKD có mối quan hệ như thế nào?

hàng thương mại là gì? Tại sao?

trong kế tốn NHTM?

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Tài liệu tham khảo

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>Kế toán Nghiệp vụ huy động vốn</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small></small>

Hiểu được đặc điểm kinh doanh huy động vốn của NHTM và các nguyên tắc hoạch toán trong nghiệp vụ huy động vốn

<small></small>

Hiểu được nội dung, phương pháp, các tài khoản kế toán, chuẩn mực và hệ thống văn bản pháp luật áp dụng trong kế toán huy động vốn của NHTM

<small></small>

Vận dụng để hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu của hoạt động huy động vốn.

<b>Mục tiêu</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small></small>

Theo điều 20, Luật các tổ chức tín dụng quy định: VTC của NHTM bao gồm giá trị thực có của vốn điều lệ, các quỹ dự trữ và một số tài sản Nợ khác (như chênh lệch đánh giá lại tài sản, lợi nhận chưa phân phối...).

<small>Þ</small>

vốn chủ sở hữu của NHTM bao gồm 3 bộ phận là:

<small>Þ</small><sub> Vốn của NHTM, </sub><small>Þ</small><sub> Quỹ của NHTM </sub>

<small>Þ</small><sub> Các tài sản Nợ khác được xếp vào vốn.</sub>

<b>2.1. Một số vấn đề chung</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<small>◦Quỹ dự trữ bổ dung vốn điều lệ</small>

<small>◦</small> <sub>Quỹ đầu tư phát triển</sub><small>◦</small> <sub>Quỹ dự phịng tài chính</sub><small>◦</small> <sub>Quỹ khen thưởng</sub>

<small>◦</small> <sub>Quỹ phúc lợi</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

TK 601

Vốn điều lệ

• Hình thành do NHTM phát hành cổ phần => MG ghi nhận vào 601, phần thặng dư phát hành ghi nhận TK 603

• Nợ: - TK tiền mặt/ TK tiền gửi của cổ đơng /TK tài sản cố định (nếu góp bằng TSCĐ) - SH 301.

• Có: - TK vốn điều lệ - SH 601 – MG

TK 602

Vốn ĐTXDBC

• Hình thành: Trích từ quỹ đầu tư phát triển và một số quỹ khác theo luật định; Từ đánh giá lại TSCĐ khi TSCĐ tăng nguyên giá• Nợ TK 612- Quỹ ĐTPT

• Nợ 622 – QuỸ phúc lợi

• Nợ TK 301 – TSCĐ (đánh giá lại)• Có TK 602

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

<b>Kế toán nguồn quỹ chuyên dùng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<small></small>

<b>Ý nghĩa nghiệp vụ huy động vốn</b>

◦<sub>Vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn</sub>◦<sub>Có ý nghĩa quyết định tới sự tồn tại và phát triển của NH</sub>

<small></small>

<b>Muốn huy động vốn các NHTM cần thực hiện tốt</b>

◦<sub>Lãi suất huy động hợp lý</sub>

◦<sub>Thủ tục đơn giản, thuận tiện, nhanh chóng, an tồn</sub>◦<sub>Có nhiều sản phẩm dựa trên nền tảng CNTT hiện đại</sub>◦<sub>Mở rộng mạng lưới hợp lý</sub>

◦<sub>Thái độ, phong cách giao dịch của cán bộ ngân hàng</sub>◦<sub>Tuyên truyền quảng bá sản phẩm</sub>

◦<sub>Xây dựng hình ảnh ngân hàng</sub>◦<sub>Tham gia bảo hiểm tiền gửi</sub>

<b>2.3. Kế toán hoạt động huy động vốn</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

<small></small>

<i><b>Tiền gửi</b></i>

◦ <sub>TGTT: có kỳ hạn và khơng kỳ hạn</sub>◦ <sub>TGTK: có kỳ hạn và không kỳ hạn</sub>

<small></small>

<i><b>Phát hành các GTCG (kỳ phiếu, trái phiếu, CDs)</b></i>

◦ <sub>Phát hành ngang giá</sub>

◦ <sub>Phát hành có chiết khấu</sub>◦ <sub>Phát hành có phụ trội</sub>

<small></small>

<i><b>Vốn đi vay</b></i>

◦ <sub>Vay tại thị trường liên ngân hàng</sub>◦ <sub>Vay của NHNN</sub>

◦ <sub>Vay của nước ngoài</sub>

<b>2.3.1. Cơ cấu vốn huy động</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

<b>Tiền gửi TT của các TCKT và cá nhân</b>

Tiền gửi TT KKH

• Mục đích cho hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt

• Hưởng lãi suất thấp hoặc = 0

• Hình thức chi trả, rút vốn: Séc, Ủy nhiệm chi, Giấy lĩnh tiền mặt...

• Là NV có chi phí huy động thấp nhất => dịch vụ ngân hàng phát triển

Tiền gửi TT có kỳ hạn• Mục đích cho hoạt động

thanh tốn khơng dùng tiền mặt

• Khách hàng gửi có kỳ hạn, chỉ được rút vốn và hưởng lãi sau 1 thời hạn nhất định

• LS hưởng cao hơn KKH• Phục vụ chủ yếu cho

đối tượng KH doanh nghiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

<b>Tiền gửi tiết kiệm</b>

Tiết kiệm khơng kỳ hạn

<small>• Chủ yếu là tiền nhàn rỡi của dân cư.</small>

<small>• Mục đích: Hưởng lãi và đảm bảo an tồn cho khoản tiền do nhu cầu chi tiêu khơng xác định được trước</small>

<small>• LS hưởng thấp, được nhập gốc sau mỡi lần đến hạn• TGKKH? # Khách được giữ 1 sổ tiết kiệm để theo dõi.</small>

Tiết kiệm có kỳ hạn

<small>• Chủ yếu là tiền nhàn rỡi của dân cư</small>

<small>• Mục đích: Hưởng lãi cao do xác định được nhu cầu chi tiêu để gửi kỳ hạn</small>

<small>• LS hưởng cao, kỳ hạn càng dài lãi càng cao</small>

<small>• Là NV có tính chất ổn định cao, quy định khơng rút trước hạn</small>

<small>• Có 3 hình thức trả lãi: Trả lãi trước, Lĩnh lãi định kỳ, Lĩnh lãi cuối kỳ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

<small></small>

Chứng chỉ tiền gửi với sổ tiết kiệm có kỳ hạn?

<small></small>

CCTG so với trái phiếu NH?

<small></small>

CCTG so với kỳ phiếu NH?

<small></small>

CCTG so với cổ phiếu ưu đãi?

<b>Phát hành các giấy tờ có giá</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

<b>Các trường hợp phát hành GTCG</b>

Phát hành ngang giá

• Giá phát hành = Mệnh giá• Xảy ra khi

LS thị

trường = LS danh nghĩa

Phát hành có chiết khấu

• Giá phát hành < Mệnh giá• Xảy ra khi

LS thị

trường > LS danh nghĩa

Phát hành có phụ trội

• Giá phát hành > Mệnh giá• Xảy ra khi

LS thị

trường < LS danh nghĩa

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

<small></small>

Vay các tổ chức tín dụng trong nước.

<small></small>

Vay các ngân hàng nước ngoài.

<small></small>

<i>Vay Ngân hàng Nhà nước.: cách tốt nhất để bổ sung dự </i>

<i>trữ thanh toán</i>

◦ <sub>Vay chiết khấu</sub><small> *</small>

◦ <sub>Vay cầm cố</sub>

◦ <sub>Vay thanh toán bù trừ</sub><small> *</small>

◦ <sub>Vay hỗ trợ đặc biệt</sub>◦ <sub>Vay kỳ hạn</sub><small>…</small>

<b>Vốn vay NHNN và các TCTD</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">

<small>-</small><b><small> TK421: Tiền gửi của KH trong nước bằng VND (Dư có)</small></b>

<small>-</small><b><small> TK422: Tiền gửi của KH trong nước bằng ngoại tệ (Dư có)</small></b>

<small>-</small><b><small> TK423: Tiền gửi tiết kiệm bằng VND (Dư có)</small></b>

<small>-</small><b><small> TK424: Tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ & vàng (Dư có)</small></b>

<small>- TK491, 492 : Lãi phải trả (Dư có)</small>

<small>- TK388: Chi phí chờ phân bổ (Dư nợ)</small>

<small>- TK801: Chi phí trả lãi tiền gửi (Dư nợ)</small>

<small>- TK803: Chi phí trả lãi phát hành giấy tờ có giá (Dư nợ)</small>

<small>- TK1011/1031: TM tại quỹ bằng VNĐ/bằng ngoại tệ (Dư nợ)</small>

<b>2.3.2. Tài khoản sử dụng </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

đang gửi tại NH

đang gửi tại NH

</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">

<b>Kết cấu tài khoản 431/434</b>

<b>Tài khoản 431/434</b>

Mệnh giá GTCG (khi Phát hành)

Thanh tốn GTCG(khi Đáo hạn)

Dư có: GTCG mà TCTD đang phát hành

mệnh giá và việc thanh toán GTCG đáo hạn trong kỳ

</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54">

<b>Kết cấu tài khoản 432/435</b>

<b>Tài khoản 432/435</b>

Chiết khấu GTCG phát sinh trong kỳ (khi Phát hành)

Phân bổ chiết khấu GTCG trong kỳ

(Định kỳ)

<b>Dư Nợ: Chiết khấu </b>

GTCG chưa phân bổ trong kỳ

khi TCTD đi vay bằng hình thức phát hành GTCG có chiết khấu và việc phân bổ giá trị chiết khấu trong kỳ

</div>

×