Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 18 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
- Các chi phí phát sinh trong kỳ liên quan đến sản xuất sản phẩm và chi phí thực hiện dịch vụ;
- Kết chuyển chi phí SXKD, dịch vụ dở dang cuối kỳ (hoặc khi kết thúc dịch vụ);
- Giá vốn sản xuất thực tế của sản phẩm đã sản xuất xong nhập kho hoặc chuyển đi bán;
- Chi phí thực tế của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành cung cấp cho khách hàng;- Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được;
- Các loại nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất dùng cho hoạt động SXKD, dịch vụ sử dụng không hết nhập lại kho;
<b>Số dư bên Nợ: Chi phí sản xuất, </b>
kinh doanh, dịch vụ còn dở dang cuối kỳ
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>1. 1/11: Thu học phí bằng TGNH 100 000 trđ</b>
Nợ TK 112: 100 000 Có TK: 531: 100 000
<b>2. 10/11: Trích 40 000trđ để mua sắm loa, míc,... phục vụ cho việc giảng dạy (chưa có VAT 10%) đã trả bằng TGNH</b>
a, Nợ TK 152: 44 000 Có TK 112: 44 000 b, Nợ TK 154: 44 000 Có TK 152: 44 000
<b>3. 13/11: Trích 10 000trđ để mua cơng cụ, dụng cụ, đồ dùng văn phịng phẩm phục vụ giảng dạy ngay, (chưa bao gồm VAT 10%) đã trả bằng TGNH. CCDC được phân bổ cho 12 tháng, phân bổ vào ngày cuối tháng</b>
a, Nợ TK 153:11 000 Có TK 112: 11 000 b, Nợ TK 242: 11 000 Có TK 153: 11 000
31/11 c, Nợ TK 154: 11 000/12 = 916,667 Có TK 242: 916,667
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>4. 15/11: Trích 50 000trđ để mua điều hòa dùng cho giảng dạy (chưa bao gồm VAT 10%), sử dụng trong 10 năm, chưa trả người bán. Đơn vị trích khấu hao TSCĐ hàng tháng vào ngày cuối tháng</b>
a, Nợ TK 211: 55 000 Có TK 331: 55 000
31/11: b, Nợ TK 154: 55 000/(10*12) = 458,333 Có TK 214: 458,333
<b>5. 28/11: Rút dự toán 200 000trđ bằng TGNH để chi trả lương, phụ cấp cho thầy cô giáo trực tiếp giảng dạy trên lớp </b>
a, Nợ TK 112: 200 000 Có TK 337: 200 000 b, Có TK 008: 200 000 c, Nợ TK 154: 200 000 Có TK 334: 200 000
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>1) Đơn vị HCSN X dùng 10 tấn nguyên vật liệu sản xuất ra 50 sản phẩm và đem nhập kho với giá trị 100 triệu đồng.</b>
Nợ TK 155: 100 Có TK 154: 100
<b>2) Đơn vị HCSN Y nghiên cứu và phát minh ra ghế mát xa… được hội đồng định giá của đơn vị trên cơ sở giá thị trường là 50 triệu</b>
Nợ TK 155: 50 Có TK 611: 50
<b>3) Đơn vị HCSN A bán 10 sản phẩm với giá 10 triệu đồng/sp, giá vốn 7 triệu/sp, VAT </b>
Nợ TK 632: 70 Có TK 155: 70 Nợ TK 131: 110Có TK 333: 10Có TK 531: 100
<b>4) Đơn vị HCSN B kiểm kê sản phẩm định kì phát hiện thiếu 10 sản phẩm với giá trị 100 triệu đồng chưa rõ nguyên nhân.</b>
Nợ TK 1388: 100Có TK 155: 100
<b>5) Đơn vị HCSN C kiểm kê sản phẩm định kì phát hiện thừa 10 sản phẩm với giá trị 100 triệu đồng chưa rõ nguyên nhân.</b>
Nợ TK 155: 100Có TK 3388: 100
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">- Chỉ hạch tốn vào TK 156 giá trị của hàng hóa thực tế nhập, xuất qua kho của đơn vị. Hàng hóa
<b>mua, bán khơng qua nhập kho thì khơng hạch tốn vào Tài khoản này.</b>
<b>Kế tốn cơng</b>
- Chỉ sử dụng cho các đơn vị HCSN có tổ chức hoạt động mua hàng hóa về để bán thì mới phản ánh vào TK 156
- Hạch toán nhập, xuất, tồn kho các loại hàng hóa phải theo giá thực tế- TK 156 khơng có TK cấp 2
<b>Kế tốn tài chính</b>
- Hàng hóa mua về để bán, dùng để sản xuất, kinh doanh không phân biệt được rõ ràng giữa hai mục đích bán lại hay sử dụng thì vẫn phản ánh vào TK 156.
- Hạch toán nhập, xuất, tồn kho các loại hàng hóa phải theo giá gốc
- TK 156 có 3 TK cấp 2
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><b>1/6: Nhập khẩu 1 lô thuốc về để bán, giá mua tại cửa khẩu 900.000 (chưa có thuế nhập khẩu 5%), chưa thanh toán cho người bán, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển về bệnh viện bằng tiền mặt là 10.000 (chưa thuế GTGT 10%)</b>
Nợ TK 156 945.000 Bút toán phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ:Có TK 331 900.000 Nợ TK 133 94.500
Có TK 3337 45.000 Có TK 33312 94.500Chi phí vận chuyển:
Nợ TK 156 10.000 Nợ TK 133 1.000 Có TK 111 11.000
<b>10/6: Bán một nửa số thuốc trên cho một cửa hàng thuốc tại địa phương, giá bán 650.000 (chưa thuế GTGT 10% ), thanh tốn bằng chuyển khoản.</b>
Nợ TK 112 715.000
Có TK 3331 65.000 Nợ TK 632 477.500Có TK 531 650.000 Có TK 156 477.500
<b>15/6: Mua nhập kho một lô thuốc Y của nhà phân phối ở Hải Dương trị giá 700.000 (chưa bao gồm VAT 10%), chưa thanh tốn cho người bán. Chi phí vận chuyển về kho ở Hà Nội bằng tiền mặt là 22.000 (bao gồm 10% VAT). </b>
Nợ TK 156 700.000Nợ TK 133 70.000Có TK 331 770.000
<b>28/6: Kiểm kê phát hiện thừa một lô thuốc trị giá 50.000 chưa rõ nguyên nhân.</b>
Nợ TK 156 50.000Có TK 3388 50.000
</div>