Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 14 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">
<b>I.TÀI KHOẢN 133</b>
<b>THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐƯỢC KHẤU TRỪ</b>
Văn phịng Tổng cơng ty, tập đồn không trực tiếp hoạt HĐKD và các đơn vị hành chính sự nghiệp trực thuộc.
Như: Bệnh viện, Trạm xá, Nhà nghỉ điều dưỡng, Viện, Trường đào tạo… không phải là người nộp thuế GTGT thì khơng được khấu trừ hay hồn thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ mua vào phục vụ cho hoạt động của các đơn vị này.
Trường hợp các đơn vị này có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT thì phải đăng ký, kê khai nộp thuế GTGT riêng cho các hoạt động này.
<b>Ví dụ: Văn phịng Tập Đồn Viettel không trực tiếp hoạt động sản xuất kinh doanh </b>
(Chỉ bao gồm các bộ phận chính trị, nghiên cứu ….) hoạt động dựa trên kinh phí chung của tập đồn hoạt động trong một tồ nhà. Nhưng có dư ra 2 tầng khơng dùng đến và cho th. => thì VP Tập đoàn sẽ phải kê khai, nộp thuế riêng đối với hoạt động cho thuê văn phòng này.
<b>1- Nguyên tắc kế tốn ( tương tự thơng tư 200)</b>
1.1- Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ của đơn vị.
1.2- Kế toán phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ. Trường hợp không thể hạch tốn riêng được thì số thuế GTGT đầu vào được hạch toán vào Tài khoản 133. Cuối kỳ, kế toán phải xác định số thuế GTGT được khấu trừ và không được khấu trừ theo quy định của pháp luật về thuếGTGT.
1.3- Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được tính vào giá trị tài sản được mua, giá vốn của hàng bán ra hoặc chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tùy theo từng trường hợp cụ thể.
1.4- Việc xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, kê khai, quyết toán, nộp thuếphải tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật về thuế GTGT.
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>2- Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 133- Thuế GTGT được khấu trừ ( tương tự thông tư 200)</b>
Tài khoản 133 – thuế GTGT được khấu trừSố thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (kể
cả số thuế GTGT đầu vào trường hợp chưa tách riêng được).
- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ;- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ;
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng đã trả lại, được giảm giá;- Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại.
<b>Số dư bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào </b>
còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vàođược hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn trả
<b>Tài khoản 133- Thuế GTGT được khấu trừ, có 2 tài khoản cấp 2: ( tương tự thông tư 200)</b>
<i>- Tài khoản 1331- Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ: Phản ánh thuế </i>
GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hóa, dịch vụ mua ngồi dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế.
<i>- Tài khoản 1332- Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định: Phản ánh thuế </i>
GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế.
<b>3- Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">3.1- Hạch toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của đơn vị có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, của đơn vị thực hiện các dự án viện trợ khơng hồn lại được NSNN hồn lại thuế GTGT. Căn cứ vào Hóa đơn GTGT mua ngun liệu, vật liệu, cơng cụ, dụng cụ, hàng hóa, dịch vụ và tài sản cố định, phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 154, 156, 211, 612...(giá mua chưa có thuế)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ) Có các TK 111, 112, 331,... (tổng giá thanh toán).
3.2- Khi nhập khẩu vật tư, hàng hóa, TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nếu được khấu trừ thuế GTGT hàng nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33312).
3.3- Khi mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ dùng ngay cho hoạt động đầu tư XDCB và hoạtđộng dự án (thuộc các dự án viện trợ khơng hồn lại được hồn thuế GTGT) hoặc để dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nếu được khấu trừ thuế, kế tốn phản ánh giá trị vật tư, hàng hóa, dịch vụ theo giá chưa có thuế GTGT, ghi:
Nợ các TK 154, 241, 612 (thanh toán trực tiếp)Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">Có TK 331- Phải trả cho người bán (tổng giá thanh tốn).
<i><b>Doanh nghiệp thơng thường: Khi mua vật tư, hàng hố, cơng cụ, dịch vụ dùng ngay vào sản xuất, kinh doanh, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:</b></i>
Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642, 241, 242,... (giá chưa có thuế GTGT)Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có các TK 111, 112, 331,... (tổng giá thanh toán).
3.4- Trường hợp hàng mua vào và đã trả lại bên bán hoặc hàng đã mua được giảm giá do kém phẩm chất, nếu được khấu trừ thuế, căn cứ vào chứng từ xuất hàng trả lại cho bên bán và các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh giá trị hàng mua vào và đã trả lại người bán hoặc hàng đã mua được giảm giá, thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 331 (tổng giá thanh tốn)
Có TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (số thuế GTGT đầu vào của hàng mua trả lại hoặc được giảm giá) (nếu có)
Có TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><i><b>Bên doanh nghiệp thông thường </b></i>
Nợ các TK 627, 632, 641, 642, 211
Có TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
3.7- Khi nhận được tiền hoàn thuế GTGT của ngân sách (nếu có), căn cứ vào giấy báo Có của Kho bạc, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc Có TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ.
Bài tập ví dụ : Tại đơn vị HCSN D có hoạt động SXKD vì lợi nhuận, VAT theo phương pháp khấu trừ (đvt: 1,000đ ) ( BÀI 19 trang 24 cuối vở ý 1235)
1. Nhận viện trợ khơng hồn lại của nước ngồi cho hoạt động chuyên môn của đơn vị 1.100.000 bằng TGNH
2. Chuyển tiền viện trọ mua sắm thiết bị, giá mua chưa thuế 320.000, thuế VAT 10%.3. Mua một lô hàng giá 32.000 chưa VAT 10% chưa thanh toán
4. Xuất kho một lô hàng để bán, giá xuất 56.000, giá bán 70.000 ( chưa thuế VAT 10%), khách hàng chưa thanh toán.
5. Nhập khẩu thiết bị phục vụ SXKD trị giá 400.000, thuế nhập khẩu 5%, VAT hàng nhập khẩu 10%, đã thanh toán bằng TGNH trước khi đưa vào sử dụng phải qua lắpđặt chạy thử. ( ý II bài 8 trang 15)
6. Khi mua NVL dùng ngay cho hoạt động đầu tư XDCB nhà xưởng phục vụ kinh doanh, giá 220.000 đã có thuế 10% chưa thanh tốn.
Bài giải
1. Nợ TK 112: 1.100.000 Có TK 337: 1.100.000Đồng thời: Nợ TK 004: 1.100.0002. Nợ TK 152: 320.000
Nợ TK 133: 3200
Có TK 111: 352.000Nợ TK 337: 352.000 Có TK 366: 352.000
Đồng thời: Có TK 004: 352.000
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">3. Nợ 156: 32.000Nợ 133: 3.200 Có 331: 35.2004. Nợ 632: 56.000
Có 156: 56.000Nợ131: 77.000Có TK 3331: 7.000 Có 531: 70.0005.
- Nhập khẩu
Nợ 241: 420.000 ( giá bao gồm thuế NK) Có 3337: 400.000*5%=20.000 ( thuế NK) Có 112 : 400.000
- Thuế GTGT hàng nhập khẩuNợ 133: 420.000*10%=42.000 Có 33312: 42.000
- Nộp thuế tại hải quanNợ 33312: 42.000Nợ 3337 :20.000 Có 112: 62.0006. Nợ TK 241: 200.000
Nợ TK 133: 20.000
Có TK 331: 220.000
<b>TÀI KHOẢN 137 - KẾ TOÁN KHOẢN TẠM CHI </b>
Điểm khác biệt: Đơn vị hành chính sự nghiệp sử dụng TK 137-Khoản tạm chi cịn bên kế tốn doanh nghiệp không sử dụng tài khoản này.
<i><b>1.Nội dung</b></i>
Tạm chi gồm: các khoản tạm chi bổ sung thu nhập, trường hợp đơn vị sự nghiệp khơngcó tồn quỹ Bổ sung thu nhập chi phí từ dự tốn ứng trước cho năm sau, các khoản tạm chi khác và việc thanh tốn các khoản tạm chi đó.
<i><b>2.Ngun tắc kế tốn</b></i>
Chỉ hạch toán vào TK 137 các khoản chi dự toán ứng trước, tạm chi bổ sung thu nhập cho người lao động trong đơn vị ( nếu cơ chế tài chính cho phép) và các khoản tạm chikhác chưa đủ điều kiện chi.
-Cuối kỳ, đơn vị xác định được thặng dư (thâm hụt) của các hoạt động và thực hiện trích lập các quỹ theo quy định của quy chế tài chính, đơn vị phải kết chuyển số đã tạm
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">chi bổ sung thu nhập cho người lao động trong kỳ sang TK 4313-Quỹ bổ sung thu nhập (đối với đơn vị sự nghiệp) hoặc TK 421 (đối với cơ quan hành chính).
<i><b>3.Tài khoản kế tốn</b></i>
-Khi đơn vị được giao dự tốn chính thức,kết chuyển số đã chi sang các TK chi có liên quan
-Các khoản tạm chi khác khi đủ điều kiện kết chuyển sang các TK chi tương ứng
<b>SD: Số đã tạm chi nhưng chưa được giao </b>
dự tốn chính thức, chưa đủ điều kiện chuyển sang chi chính thức hoặc chưa xácđịnh kết quả hoạt động cuối năm
Tài khoản cấp 2 của TK 137:
-TK 1371- Tạm chi bổ sung thu nhập: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tạm chi bổ sung thu nhập phát sinh trong kỳ và việc thanh toán các khoản tạm chi này.-TK 1374- Tạm chi từ dự toán ứng trước: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi từ dự toán ứng trước cho năm sau và việc thanh tốn các khoản chi đó.
-TK 1378- Tạm chi khác: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tạm chi khác (như cơ quan nhà nước tạm chi từ kinh phí tiết kiệm xác định trong năm; các đơn vị sựnghiệp chi thực hiện nhiệm vụ đặt hàng của nhà nước nhưng vượt quá số dự toán đượcgiao trong năm...) và việc thanh toán các khoản tạm chi này.
<i><b>4. Phương pháp ghi chép các giao dịch kinh tế phát sinh</b></i>
<i>*Kế toán tạm chi bổ sung thu nhập và tạm chi khác</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">4.1- Kế toán tạm chi bổ sung thu nhập tại đơn vị sự nghiệp
a) Trong kỳ, nếu được phép tạm chi bổ sung thu nhập cho người lao động trong đơn vị,phản ánh số phải trả người lao động, ghi:
Nợ TK 137- Tạm chi (1371)
Có TK 334- Phải trả người lao động.
- Khi chi bổ sung thu nhập cho người lao động, ghi:Nợ TK 334- Phải trả người lao động
Có các TK 111, 112.
b) Cuối kỳ, khi xác định kết quả các hoạt động, đối với các đơn vị sự nghiệp được trích lập quỹ bổ sung thu nhập, kết chuyển thặng dư (thâm hụt) sang quỹ bổ sung thu nhập theo quy định của cơ chế quản lý tài chính, ghi:
Nợ TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế Có TK 431- Các quỹ (4313).
Đồng thời, kết chuyển số đã tạm chi bổ sung thu nhập trong kỳ theo số đã được duyệt, ghi:
Nợ TK 431- Các quỹ (4313)
Có TK 137-Tạm chi (1371).4.2- Kế toán các khoản tạm chi khác
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">a) Trường hợp, các cơ quan nhà nước được tạm chi từ số kinh phí xác định là tiết kiệmtrong năm:
- Trong kỳ, nếu được phép tạm chi (như chi bổ sung thu nhập; chi khen thưởng; chi phúc lợi) từ số kinh phí xác định là tiết kiệm trong năm, ghi:
Nợ TK 137-Tạm chi 1371 (nếu chi bổ sung thu nhập); 1378 (nếu chi khen thưởng, phúc lợi)
Có các TK 111, 112.
- Kết thúc năm, sau khi hoàn thành các nhiệm vụ được giao, cơ quan xác định số kinh phí quản lý hành chính tiết kiệm được, kết chuyển số đã tạm chi trong năm, ghi:Nợ TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
- Trong năm đơn vị tạm lấy từ nguồn khác để chi thực hiện nhiệm vụ đặt hàng của nhà nước, ghi:
Nợ TK 137- Tạm chi (1378) Có các TK 111, 112.
- Khi được giao dự tốn chính thức, ghi:Nợ TK 008- Dự toán chi hoạt động.
- Khi làm thủ tục rút dự toán để chuyển trả (bù đắp lại) số đã tạm chi trong năm, ghi:Nợ TK 611-Chi hoạt động
Có TK 137- Tạm chi (1378).Đồng thời, ghi:
Nợ các TK 111, 112.
Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Đồng thời, ghi:
Có TK 008- Dự tốn chi hoạt động.
<i>*Kế toán tạm chi từ dự toán ứng trước</i>
4.3- Kế toán tạm chi dự toán ứng trước
a) Khi phát sinh các khoản chi từ dự toán ứng trước bằng tiền, ghi:Nợ TK 137- Tạm chi (1374)
Có các TK 111, 112.
b) Khi phát sinh các khoản chi trực tiếp từ dự toán ứng trước, ghi:Nợ TK 137- Tạm chi (1374)
Có TK 337- Tạm thu (3374).Đồng thời, ghi:
Có TK 009- Dự tốn đầu tư XDCB (0093).c) Khi được giao dự tốn chính thức, ghi:
Nợ TK 241- XDCB dở dang
Có TK 137- Tạm chi (1374).Đồng thời, ghi:
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Nợ TK 337- Tạm thu (3374)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664)
<b>Ví dụ1:Tại đơn vị HCSN A trong năm N có một số nghiệp vụ phát sinh như sau</b>
3. Rút dự toán chuyển trả số đã tạm chi:Nợ TK 611: 105
Có TK 137: 105Đồng thời: Nợ TK 111: 105
Có TK 511: 105Đồng thời: Có TK 008: 105
4.Tạm tính thu nhập tăng thêm chi cho CBNV:Nợ TK 137: 30
Có TK 334: 30
5. Kết chuyển thặng dư (thâm hụt) sang quỹ bổ sung thu nhập:
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Nợ TK 421: 30Có TK 431: 30
Đồng thời, kết chuyển số đã tạm chi:Nợ TK 431: 15
Có TK 137: 15
<b>Ví dụ 2: Tạm chi khi dự tốn chưa được giao</b>
1. Thực hiện đơn đặt hàng của nhà nước, dự toán được duyệt là 10 tỷ nhưng nhà nước mới giao 7 tỷ. Rút dự toán bằng TGNH
2. Đơn vị đã thực hiện đơn đặt hàng trên số tiền chi là 9 tỷ bằng TGNH, trong đó chi vượt dự toán 2 tỷ đơn vị phải huy động nguồn vốn khác để tạm chi.
3. Nhà nước giao chính thức số dự toán chi thực hiện đơn đặt hàng cịn thiếu
<i><b>Bài làm</b></i>
1.Nợ TK 008: 7 tỷRút dự tốn
Nợ TK 112 : 7 tỷCó TK 337: 7 tỷ
Đồng thời: Có TK 008: 7 tỷ2. Nợ TK 611: 7 tỷ ( có nguồn chi) Nợ TK 137: 2 tỷ ( tạm chi) Có TK 112: 9 tỷ
3. Được giao: Nợ TK 008: 2 tỷChuyển từ tạm chi thành thực chi Nợ TK 611: 2 tỷ
Có TK 137: 2 tỷĐồng thời: Nợ TK 111: 2 tỷ
Có TK 511: 2 tỷ
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Đồng thời: Có TK 008: 2 tỷ
<b> Ví dụ 3: Tạm chi khen thưởng cho người lao động trong năm, khi chưa trích lập </b>
được quỹ khen thưởng từ thặng dư hoạt động sự nghiệp cuối năm.1. Rút dự toán chi hoạt động về quỹ tiền mặt 200
2. Tạm chi khen thưởng cho nhân viên bằng tiền mặt 200
3. cuối năm xác định thặng dư của hoạt động sự nghiệp là 100 và trích lập quỹ khen thưởng 500
4. Kết chuyển số tạm chi khen thưởng trong năm được duyệt 200
<i><b>Bài làm</b></i>
Nợ TK 111: 200Có TK 511: 200
Đồng thời: Có TK 008: 2002.
Nợ TK 137: 200Có TK 111: 2003.
Nợ TK 421: 500 ( thặng dư lũy kế)Có TK 431: 500 ( Quỹ khen thưởng)4.
Nợ TK 431: 200 Có TK 137: 200
</div>