Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.3 MB, 111 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b><small> BM QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CƠNG</small></b>
<b>Chương 1 </b> <sub>TỔNG QUẢN VỀ TÀI CHÍNH CƠNG </sub>
VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CƠNG
<b>Chương 2 </b> <sub>QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC </sub><b>Chương 3 TỔ CHỨC CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">• Thuộc Khoa Tài chính cơng
• Đối tượng đào tạo: Đại học, Sau đại học • Biên chế bộ mơn: 10 giảng viên
- 6 Tiến sĩ (trong đó có 2 PGS) - 4 Thạc sỹ
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><i><b>• Thời gian nghiên cứu mơn học: </b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><i><b><small>• Điều kiện dự thi </small></b></i>
<small>Học trên lớp > 70% số tiết lên lớp </small>
<i><b><small>• Đánh giá điểm kiểm tra: </small></b></i>
<i><b><small> - Bài kiểm tra: kiểm tra trắc nghiệm/viết (50%) </small></b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">• Giáo trình Quản lý Tài chính cơng, NXB Tài chính, 2016.
• Luật NSNN 2015
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">• Quan niệm về Khu vực cơng • Quan niệm về Tài chính cơng
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>v Tài chính cơng được tiếp cận theo 2 góc nhìn: </small>
<i><small>• Từ góc nhìn của kinh tế học: </small></i>
<small>- Tài chính cơng là một nhánh của kinh tế học (kinh tế học công cộng). </small>
<small>- Nghiên cứu: Sự can thiệp của Nhà nước nhằm khắc phục </small>
<i><b><small>các thất bại thị trường qua công cụ thu, chi </small></b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>• TCC trung ương • TCC tỉnh </small>
<small>• TCC huyện • TCC xã </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">v Theo nghĩa rộng:
<b><small>NHÀ NƯỚC HOẠT ĐỘNG TCC MỤC TIÊU QL </small></b>
<i>v “Quản lý tài chính cơng là q trình tổ chức cơng </i>
<i>thuộc các cấp chính quyền xây dựng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, theo dõi và đánh giá việc thực hiện kế hoạch thu, chi, vay nợ nhằm thực hiện các chính sách tài chính cơng một cách hiệu quả trong từng thời kỳ.” </i>
<b><small> CÔNG CỤ </small></b>
<b><small> PHƯƠNG PHÁP </small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Mục tiêu QL TCC Kỷ luật tài
khoá tổng thể (1)
Hiệu quả phân bổ (2)
Hiệu quả hoạt động
(3)
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>- Bảo đảm dự báo thu, chi đáng tin cậy </small>
<small>- Thiết lập mức trần chi tiêu cho các bộ, ngành, địa phương có tính hiện thực trong kế hoạch tài chính – ngân sách trung hạn; chi tiêu mới phải chỉ rõ nguồn bảo đảm. </small>
<small> - Đảm bảo tính tồn diện và minh bạch của thu, chi ngân sách. </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><i><b><small>v Là gì? </small></b></i>
<small>- Thu ngân sách: Bảo đảm chia sẻ “gánh nặng” thuế, giảm thiểu những tác động tiêu cực gây “mất trắng” của thuế. - Chi ngân sách: Phù hợp với các ưu tiên trong chiến lược </small>
<small>quốc gia, khuyến khích tái phân bổ các nguồn lực tài chính từ các chương trình ít ưu tiên sang những chương trình ưu tiên cao hơn trong giới hạn trần ngân sách. </small>
<i><b><small>Vì sao? </small></b></i>
<small>- Giới hạn nguồn lực nên cần ưu tiên cho các mục tiêu chiến lược và giảm mất trắng. </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><i><b><small>v Yêu cầu: </small></b></i>
<small>• Xác định các mục tiêu chiến lược của quốc gia. </small>
<small>• Xác định ngun tắc và tiêu chí phân bổ ngân sách gắn với mục tiêu chiến lược. </small>
<small>• Trao quyền cho các Bộ chịu trách nhiệm quản lý ngành trong việc quyết định phân bổ ngân sách cụ thể cho các dự án, chương trình thuộc thẩm quyền quản lý. </small>
<small>• Theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu chiến lược. </small>
<small>• Giảm thiểu tác động “bóp méo” của thuế bằng cách: Mở rộng cơ sở đánh thuế và bảo đảm tính trung lập của hệ thống thuế </small>
<small>• Đảm bảo tính tồn diện và tính minh bạch của thuế </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><i><b>v Là gì? </b></i>
Hiệu quả hoạt động xem xét mối quan hệ giữa đầu vào và kết quả thực hiện nhiệm vụ ở các cấp độ: đầu ra, kết quả
<i><b>Vì sao? </b></i>
- Tăng cường trách nhiệm giải trình về kết quả sử dụng ngân sách.
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">• Trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho thủ
trưởng đơn vị sử dụng ngân sách trong giới hạn ngân sách
• Theo dõi, đánh giá đầu ra, kết quả phát triển và đánh giá chi tiêu công.
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">v Tứ trụ:
- Trách nhiệm giải trình - Minh bạch
- Khả năng tiên liệu - Sự tham gia
v Mối quan hệ: “tứ trụ” và mục tiêu quản lý
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">v Nội dung: - Quản lý thu - Quản lý chi
- Quản lý vay nợ
v 3 giai đoạn chính của q trình quản lý tài chính công: - Xây dựng và quyết định kế hoạch tài chính cơng
- Tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính cơng
- Kiểm tốn bên ngồi và đánh giá tình hình thực hiện
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">v Cơ quan chun mơn tham gia quản lý tài chính công cùng với cơ quan hành pháp:
- Cơ quan tài chính - Cơ quan kế hoạch
<i><b>v Chức năng: </b></i>
<i>• Tham mưu chính sách: chính sách thuế, chính </i>
sách chi ngân sách, chính sách vay nợ.
<i>• Thực hiện chính sách: quản lý thu thuế, quản lý </i>
ngân quỹ, quản lý nợ, mua sắm đấu thầu công.
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><i><b><small>v Nhiệm vụ: </small></b></i>
<i><small>Cơ quan Tài chính: </small></i>
<small>- Xây dựng dự toán ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm. - Xây dựng định mức phân bổ chi thường xuyên của ngân sách nhà nước; các chế độ, tiêu chuẩn, định mức về: chi ngân sách, kế toán, thanh toán, quyết toán, mục lục ngân sách nhà nước. </small>
<small>- Tổ chức thực hiện ngân sách nhà nước bao gồm quản lý thu, quản lý ngân quỹ, quản lý nợ và đánh giá hiệu quả chi ngân sách nhà nước. (thu nội địa và thu xuất nhập khẩu) </small>
<i><small>Cơ quan Kế hoạch: </small></i>
<small>- Xây dựng kế hoạch Đầu tư cơng trung hạn và hằng năm, chủ trì trong việc quản lý ODA; </small>
<small>- Xây dựng định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển của ngân sách nhà nước; </small>
<small>- Hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra, giám sát về đấu thầu và tổ chức mạng lưới thông tin về đấu thầu. </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">v Ngồi ra, giúp việc cho cơ quan tài chính:
<i>§ Cơ quan quản lý thuế: cơ quan thuế và hải quan </i>
- Tổng cục Thuế Cục Thuế Chi cục Thuế
- Tổng cục Hải quan Cục Hải quan Chi cục Hải quan
<i>§ Cơ quan quản lý ngân quỹ: Kho bạc Nhà nước </i>
KBNN TƯ KBNN tỉnh KBNN huyện
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>2.1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 2.2. NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 2.3. PHÂN CẤP QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC </small>
<small>2.4. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH NGÂN SÁCH 3 NĂM </small>
<small>2.5. QUY TRÌNH QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC </small>
<i><small>* Lý do: </small></i>
<small>- Đảm đảm quyền của cơ quan lập pháp trong quyết định ngân sách một cách toàn diện, phân bổ nguồn lực một cách công bằng, hiệu quả. </small>
<small>- Cho biết một cách rõ ràng tình trạng cân bằng hay </small>
<small>thâm hụt ngân sách, tính tốn một cách chính xác mức thâm hụt ngân sách để để có biện pháp xử lý phù hợp. </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><i><small>• Yêu cầu: </small></i>
<small>- Cân bằng về thu, chi </small>
<small>- Đảm bảo sự hài hoà, hợp lý trong cơ cấu thu, chi giữa các khoản thu, chi; các lĩnh vực, các ngành; các cấp chính quyền, giữa các thế hệ </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47"><small>- Kết quả dự kiến và kết quả thực hiện phải được đánh giá, đo lường và báo cáo trước cơng chúng trên ba khía cạnh: tính kinh tế, hiệu quả và hiệu lực của các khoản chi tiêu. - Phân bổ ngân sách phải gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ. </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49"><b>2.3.2. Nội dung phân cấp quản lý NSNN (Phân cấp chi NSNN) </b>
<b><small>Phân cấp nhiệm vụ chi NSNN </small></b>
<small>• Nhiệm vụ chi của các cấp ngân sách bao gồm: Chi thường xuyên; Chi đầu tư phát triển; Chi trả lãi tiền; Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính; Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới; Chi dự trữ quốc gia (đối với ngân sách trung ương); Chi viện trợ • Việc phân cấp nhiệm vụ chi của các cấp ngân sách theo từng </small>
<small>lĩnh vực kinh tế - xã hội. </small>
<small>- NSTW đảm nhận những nhiệm vụ chi lớn, quan trọng </small>
<small>- NSĐP đảm nhận các nhiệm vụ chi liên quan đến phạm vi địa phương. </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55"><small>- HĐND cấp tỉnh quyết định định mức phân bổ ngân sách địa phương. </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56"><b>2.3.2. Nội dung phân cấp quản lý NSNN (Phân <small>cấp chi NSNN) </small></b>
<b><small>• Nội dung phân cấp thẩm quyền quyết định về chế độ </small></b>
<b><small>chi ngân sách nhà nước: </small></b>
<small>- CP quyết định cụ thể một số chế độ chi ngân sách quan trọng </small>
<small>- CP giao HĐND cấp tỉnh quyết định cụ thể một số chế độ chi khác trong khung do Chính phủ quy định </small>
<small>- HĐND cấp tỉnh được quyết định một số định mức chi </small>
<small>ngân sách đối với một số nội dung chi mang tính chất đặc thù ở địa phương </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57"><b>2.3.2. Nội dung phân cấp quản lý NSNN (Phân <small>cấp chi NSNN) </small></b>
<b><small>• Nội dung phân cấp thẩm quyền quyết định về chế độ </small></b>
<b><small>chi ngân sách nhà nước: </small></b>
<small>- CP quyết định cụ thể một số chế độ chi ngân sách quan trọng </small>
<small>- CP giao HĐND cấp tỉnh quyết định cụ thể một số chế độ chi khác trong khung do Chính phủ quy định </small>
<small>- HĐND cấp tỉnh được quyết định một số định mức chi </small>
<small>ngân sách đối với một số nội dung chi mang tính chất đặc thù ở địa phương </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58"><b>2.3.2. Nội dung phân cấp quản lý NSNN (Phân <small>cấp thu NSNN) </small></b>
<b><small>• Phân cấp nguồn thu ngân sách nhà nước </small></b>
<small>- Các khoản thu cấp ngân sách hưởng 100%: </small>
<small>- Các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách và tỷ lệ phần trăm mỗi cấp ngân sách được hưởng </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 59</span><div class="page_container" data-page="59"><small>- QH quyết định các khoản thu thuế, phí và lệ phí. </small>
<small>- QH quyết định phân cấp nguồn thu giữa NSTW và NSĐP - QH quyết định tỷ lệ phân chia các khoản thu giữa NSTW và NSĐP </small>
<small>- HĐND cấp tỉnh quyết định mức thu cụ thể đối với một số loại phí, lệ phí nằm trong danh mục đã được QH ban hành </small>
<small>- HĐND cấp tỉnh quyết định việc phân cấp nguồn thu và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp tỉnh, huyện, xã. </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60"><b>2.3.2. Nội dung phân cấp quản lý NSNN (Phân <small>cấp vay nợ) </small></b>
<b><small>• Phân cấp về thẩm quyền quyết định vay nợ: </small></b>
<small>• Chính quyền cấp tỉnh được quyết định vay nợ </small>
<b><small>• Thiết lập khn khổ giới hạn nợ: </small></b>
<small>• Các khoản vay chỉ được phép sử dụng để chi đầu tư • Chính quyền cấp tỉnh chỉ vay trong nước </small>
<small>• Giới hạn mức dư nợ vay </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 61</span><div class="page_container" data-page="61">2.4. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH – NGÂN SÁCH 03 NĂM
2.4.1. Khái niệm 2.4.2. Nội dung
2.4.3. Qui trình lập kế hoạch
</div><span class="text_page_counter">Trang 62</span><div class="page_container" data-page="62">2.5.2. Chuẩn bị và quyết định dự toán NSNN hàng năm
2.5.3. Tổ chức chấp hành NSNN
2.5.4. Kiểm toán và quyết toán NSNN
</div><span class="text_page_counter">Trang 63</span><div class="page_container" data-page="63">• Quy trình quản lý ngân sách nhà nước là toàn bộ hoạt động: Chuẩn bị và quyết định ngân sách; chấp hành; kiểm toán và đánh giá ngân sách nhà nước.
</div><span class="text_page_counter">Trang 64</span><div class="page_container" data-page="64">(1) Nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng
(2) Kế hoạch tài chính 05 năm, kế hoạch tài chính ngân sách 03 năm
(3) Các văn bản pháp luật hướng dẫn về xây dựng dự toán ngân sách nhà nước
(4) Tình hình thực hiện dự tốn ngân sách nhà nước của những năm trước gần kề
</div><span class="text_page_counter">Trang 65</span><div class="page_container" data-page="65"><i>Phương pháp xây dựng dự toán </i>
<i>- Từ trên xuống - Từ dưới lên </i>
<i>- Kết hợp 2 phương pháp </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 66</span><div class="page_container" data-page="66"><i><b>Bước 1: Hướng dẫn xây dựng dự toán và thông báo các mức trần ngân sách </b></i>
<i><b>Bước 2: Dự thảo, tổng hợp và thảo luận dự toán </b></i>
<i><b>Kết thúc chuẩn bị ngân sách </b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 67</span><div class="page_container" data-page="67"><i><b>Thứ nhất: Thẩm tra dự thảo ngân sách </b></i>
<i><b>Thứ hai: Thảo luận và quyết định ngân sách </b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 69</span><div class="page_container" data-page="69"><i>Thứ nhất, chấp hành dự toán phải đảm bảo tuân </i>
thủ kỷ luật tài khoá tổng thể
<i>Thứ hai, mục tiêu của chấp hành ngân sách đảm </i>
bảo hiệu quả phân bổ và hiệu quả hoạt động.
</div>